|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2446/BC-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Báo cáo
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Dĩnh
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2446/BC-BNV
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 07 năm 2013
|
BÁO CÁO
KẾT
QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN I DỰ ÁN THÍ ĐIỂM TUYỂN CHỌN 600 TRÍ THỨC TRẺ
ƯU TÚ, CÓ TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC TĂNG CƯỜNG VỀ LÀM PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
THUỘC 63 HUYỆN NGHÈO
Kính gửi: Thủ tướng
Chính phủ
Thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày
11/9/2009 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết Hội nghị lần thứ Bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X) về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, ngày 26/01/2011, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Dự án thí
điểm tuyển chọn 600
trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân
dân xã thuộc 63 huyện nghèo tại Quyết định số 170/QĐ-TTg (sau đây gọi chung là
Dự án 600 Phó Chủ tịch xã). Triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội
vụ đã chủ trì, phối hợp với Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân
dân 20 tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án tổ chức tuyên truyền,
tuyển chọn, bồi dưỡng
và bố trí cho đội viên về xã công tác bảo đảm đúng tiến độ đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt. Đến nay Dự án đã hoàn thành giai đoạn I với số lượng 580 đội
viên đang được bố trí làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã tại 63 huyện nghèo
trong cả nước (20 xã đã bố trí đủ 02 Phó Chủ tịch nên chỉ còn 580 xã được bổ
sung thêm 01 Phó Chủ tịch xã). Ngày 26/6/2013, Bộ Nội vụ đã tổ chức Hội nghị sơ
kết Dự án 600 Phó Chủ tịch xã, căn cứ vào kết quả thực hiện Dự án và ý kiến
phát biểu tại Hội nghị sơ kết, Bộ Nội vụ trân trọng báo cáo Thủ tướng Chính phủ
kết quả triển khai thực hiện Dự án như sau:
Phần 1.
ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA 63 HUYỆN NGHÈO
Tính đến nay, cả nước có 63 huyện
nghèo (huyện Nậm Nhùn được thành lập mới trên cơ sở tách các xã của 02 huyện:
Mường Tè và Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu) thuộc 20 tỉnh với tỷ lệ hộ nghèo trên 50%. Đảng và Nhà nước
đã có nhiều chính sách và dành nhiều nguồn lực để ưu tiên phát triển
các huyện nghèo, nhưng mức độ chuyển biến còn chậm, đời sống của đồng bào dân tộc
thiểu số vẫn còn nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo cao gấp 3,5 lần bình quân cả nước. Tỷ lệ hộ
nghèo cao ở các huyện trên do nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là do các huyện
này đều nằm ở vùng núi, địa hình chia cắt, giao thông đi lại khó khăn; diện
tích tự nhiên rộng, nhưng diện tích đất canh tác ít; điều kiện thời tiết không
thuận lợi, thường xuyên xảy ra lũ quét, lũ ống; dân số trên 2,4 triệu người,
trong đó trên 90% là đồng bào dân tộc thiểu số, sống phân tán, thu nhập thấp chủ
yếu từ nông nghiệp nhưng trình độ sản xuất còn lạc hậu, còn nặng tính tự cung tự
cấp; cơ sở hạ tầng vừa thiếu, vừa kém; thu ngân sách trên địa bàn mỗi huyện thấp.
Các nguồn hỗ trợ của Nhà nước còn phân tán, thiếu đồng bộ, hiệu quả thấp, chưa
hỗ trợ đúng mức cho phát triển sản xuất; trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ
cơ sở còn bất cập, một bộ phận không nhỏ cán bộ cơ sở chưa được đào tạo cơ bản,
thiếu cán bộ khoa học, kỹ thuật nên việc
triển khai, tiếp
nhận, chỉ đạo và thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước, các chương trình, dự án còn hạn chế, hiệu quả đạt được chưa cao; chưa
thu hút được các doanh nghiệp đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Bên cạnh đó,
do phong tục tập quán, trình độ dân trí không đồng đều, nếp sống sinh hoạt của
một bộ phận cán bộ và người dân còn có tư tưởng ỷ lại, trông chờ vào sự đầu tư,
hỗ trợ của Nhà nước nên đã hạn chế phát huy nội lực và sự nỗ lực phấn đấu vươn
lên.
Phần 2.
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Công tác chỉ đạo, triển khai thực
hiện
Thực hiện Quyết định số 170/QĐ-TTg
ngày 26/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án thí điểm tuyển chọn 600
trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã thuộc 63 huyện nghèo, Bộ Nội vụ đã ban hành các văn bản hướng dẫn các địa
phương thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án tổ chức triển khai thực hiện các nội
dung của Dự án một cách cụ thể và đồng bộ (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo). Để triển khai
thực hiện Dự án, Bộ Nội vụ đã thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Dự án gồm Lãnh đạo
Ban Tổ chức Trung ương, Lãnh đạo
các bộ, ngành có liên quan do đồng chí Thứ trưởng Bộ Nội vụ làm Trưởng ban chỉ
đạo. Ngày 05/5/2011, Bộ Nội vụ đã tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện
Dự án với sự tham dự của các đồng chí Lãnh đạo Bộ Nội vụ, Lãnh đạo các bộ,
ngành, các đồng chí trong Ban Chỉ đạo thực hiện Dự án và các cơ quan có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Bí thư tỉnh Đoàn, đại diện
lãnh đạo Ban Tổ chức tỉnh ủy
của 20 tỉnh có huyện nghèo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân 63 huyện nghèo thuộc phạm
vi Dự án.
Để bảo đảm chế độ, chính sách cho các
trí thức trẻ sau khi được tuyển chọn tham gia Dự án, Bộ Nội vụ tham gia với Bộ
Tài chính ban hành Thông tư số 171/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn quản lý
và
sử dụng kinh phí thực hiện Dự án 600 Phó Chủ tịch xã được phê duyệt theo Quyết
định số 170/QĐ-TTg
ngày 26/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh đã ban hành kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt động thông tin,
tuyên truyền về Dự án phù hợp với tiến độ triển khai của Dự án.
Qua thực tế triển khai thực hiện Dự án
tại 63 huyện nghèo thuộc 20 tỉnh cho thấy hệ thống các văn bản hướng dẫn của Bộ
Nội vụ từ công tác tổ chức tuyển chọn, bồi dưỡng, bầu cử và phê chuẩn chức vụ
Phó Chủ tịch xã đến việc phân công theo dõi, đánh giá đối với các đội viên Dự
án khi về xã công tác được xây dựng đầy đủ, chi tiết, sát với thực tế và rõ
trách nhiệm giúp cấp ủy và chính quyền địa phương có cơ sở tổ chức thực hiện bảo
đảm hiệu lực, hiệu quả. Căn cứ hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân 20 tỉnh
thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án đã chỉ đạo các sở, ban, ngành có liên quan
triển khai thực hiện Dự án, như: thành lập Hội đồng tuyển chọn đội viên Dự án của
tỉnh; tổ chức tuyển chọn trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tham gia Dự
án; cử trí thức trẻ sau khi trúng tuyển tham gia bồi dưỡng, tập huấn; tổ chức
cho đội viên Dự án đi thực tế; chỉ đạo công tác bầu cử chức danh Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã và phân công nhiệm vụ cho đội viên Dự án sau khi về xã công
tác.
2. Công tác tổ chức thông tin, tuyên truyền
Để đảm bảo mục tiêu của Dự án, Bộ Nội vụ đã phối
hợp với Trung ương Đoàn xây dựng kế hoạch tuyên truyền về Dự án; đồng thời Bộ Nội
vụ đã phối hợp với Cổng Thông tin
Điện tử Chính phủ, Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức các buổi tọa
đàm, giao lưu trực tuyến để thông tin về Dự án và giải đáp những thắc mắc của trí thức
trẻ đăng ký tham gia Dự án. Thông qua các hoạt động này đã giúp thanh niên nói
riêng và xã hội nói chung hiểu rõ đây là Dự án của Chính phủ giao cho Bộ Nội vụ chủ
trì phối hợp với Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thực hiện nên
đã tạo được sự quan tâm rất lớn của dư luận, đặc biệt là thế hệ trẻ cho rằng Dự
án là bước đột phá trong công tác cán bộ của Đảng và Nhà nước, là sự tin tưởng,
bố trí và sử dụng đối với trí thức trẻ vào các vị trí lãnh đạo, quản lý; là nguồn
bổ sung cán bộ
trẻ cho các xã, huyện, tỉnh trong phạm vi Dự án. Đồng thời, Bộ Nội vụ đã chủ động
xây dựng Trang Web của Dự án cung cấp thông tin về Dự án, mẫu hồ sơ và trình tự,
thủ tục để các trí thức trẻ tìm hiểu, đăng ký và trao đổi những thông tin cần
thiết, quan tâm nếu có nhu cầu.
Để tuyên truyền, giới thiệu về Dự án, Trung
ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh đã chủ trì, phối hợp với Bộ Nội
vụ tổ chức các hoạt
động, như: họp báo, tổ chức hội nghị triển khai công tác tuyên truyền Dự án;
tuyên truyền Dự án trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Tiếng nói
Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, trên các báo viết; tổ chức xây dựng
phóng sự về hoạt động của Dự án,...
Hiện nay, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh
đang tổ chức các Diễn đàn đối thoại với các đội viên Dự án; thăm hỏi, động
viên, khuyến khích các đội viên Dự án trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tại
xã.
3. Công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
thực hiện
Để đảm bảo tiến độ của Dự án, Bộ Nội vụ
đã tổ chức nhiều đoàn công tác đến các tỉnh và huyện để hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc
việc triển khai, thực
hiện Dự án, như các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hà Giang, Lâm Đồng, Kon
Tum, Ninh Thuận, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ
An, Quảng Bình, Quảng Trị,... Thông qua việc kiểm tra, hướng dẫn đã giúp các địa
phương tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện Dự án nhằm đẩy nhanh tiến
độ tuyển chọn đội viên Dự án bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
II. CÔNG TÁC TỔ CHỨC
TUYỂN CHỌN ĐỘI VIÊN DỰ ÁN
1. Tiếp nhận, tổng hợp và
phân loại hồ sơ của trí thức trẻ tình nguyện đăng ký tham gia Dự án
Tính đến ngày 30/6/2012,
thời điểm kết thúc nhận hồ sơ để tổ chức phỏng vấn, Hội đồng tuyển chọn của 20
tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án và Bộ Nội vụ đã nhận được trên 2.000 hồ
sơ của trí thức trẻ đăng ký tham gia Dự án. Công tác tiếp nhận, tổng hợp và
phân loại hồ sơ được thực hiện một cách khẩn trương, thận trọng và bảo đảm
thông tin hai chiều giữa Hội đồng tuyển chọn của các tỉnh với Bộ Nội vụ. Qua tổng hợp, phân
tích số liệu cho thấy ứng viên nộp hồ sơ đều đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện tham
gia Dự án.
2. Công tác tuyển chọn
Căn cứ chỉ tiêu tại Quyết định số
08/2011/QĐ-TTg ngày 26/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường cán bộ
cho các xã thuộc huyện nghèo để thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và phát triển
bền vững, Hội đồng tuyển chọn của 20 tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án đã
thực hiện nghiêm túc, khách quan, công khai, minh bạch công tác tuyển chọn đội
viên Dự án: từ thông báo tuyển chọn, tiếp nhận hồ sơ đến tổ chức Hội nghị phỏng
vấn. Thành viên Hội đồng tuyển chọn của các tỉnh gồm đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ,
Ban Tổ chức tỉnh ủy, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Thường vụ Tỉnh đoàn và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện nghèo nơi có đội viên Dự án về công tác.
Trong quá trình tuyển chọn đội viên Dự
án, Bộ Nội vụ đã tích cực, chủ động phối hợp với Hội đồng tuyển chọn của các tỉnh
tổ chức phỏng vấn trực tiếp các ứng viên để tuyển chọn đội viên Dự án. Các
thành viên Hội đồng được phân công thành các nhóm, mỗi nhóm đều có Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện nơi ứng viên đăng ký về công tác tham gia trực tiếp phỏng vấn
nhằm gắn trách nhiệm tuyển chọn với việc bố trí và sử dụng đội viên Dự án sau
này.
Hội đồng tuyển chọn các tỉnh đã tổ chức
tuyển chọn theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 2956/BNV-CTTN ngày
17/8/2011 (quy định cụ thể tiêu chí
đánh giá và thang điểm, bao gồm cả điểm ưu tiên theo quy định). Mặt khác, trong
quá trình phỏng vấn tuyển chọn đội viên Dự án của các tỉnh, Bộ Nội vụ đều cử
công chức tham gia giám sát để bảo đảm tính khách quan và công bằng.
Kết quả tuyển chọn được công bố công khai bằng
văn bản và thông báo trực tiếp đến từng ứng viên. Do vậy, việc tuyển chọn đội
viên Dự án của 20 tỉnh đã đảm bảo về số lượng, chất lượng chuyên môn và đặc biệt
không có bất kỳ khiếu kiện, thắc mắc của ứng viên và gia đình.
3. Công tác thẩm định kết quả
của Hội đồng tuyển chọn các tỉnh
Trên cơ sở kết quả tuyển chọn của các
tỉnh, Bộ Nội vụ thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tuyển chọn và có văn bản thỏa
thuận với Ủy ban nhân dân các tỉnh có huyện nghèo để quyết định
danh sách các ứng viên trúng tuyển làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo của Dự
án. Công tác thẩm định được tiến hành thận trọng, nghiêm túc, khách quan và kịp
thời để đảm bảo tiến
độ của Dự án cũng như cho công tác tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức và kỹ
năng cần thiết cho các đội viên trước khi bố trí về xã công tác.
Kết quả thẩm định cho thấy, công tác tuyển chọn
đội viên Dự án của các tỉnh được tổ chức theo đúng quy định của Bộ Nội vụ; việc
tuyển chọn công khai, minh bạch, khách quan và đúng đối tượng.
4. Kết quả tuyển chọn
Tính đến ngày 01/10/2012, Bộ Nội vụ đã
hoàn thành công tác tuyển chọn đội viên Dự án của 20 tỉnh với tổng số 580 đội
viên, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu đề ra (Trong khi tuyển chọn đội viên Dự
án đã có 20 xã bổ sung đủ số
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã, vì vậy Dự án chỉ tuyển 580 đội viên là đủ yêu cầu). Trong đó: Cao Bằng
44 đội viên, Bắc Kạn 22 đội viên, Lâm Đồng 5 đội viên, Quảng Nam 30 đội viên,
Ninh Thuận 08 đội viên, Kon Tum 18 đội viên, Sơn La 49 đội viên, Yên Bái 20 đội
viên, Quảng Bình 11 đội viên, Quảng Trị 07 đội viên, Nghệ An 26 đội viên, Phú
Thọ 08 đội viên, Lào Cai 34 đội viên, Bắc Giang 19 đội viên, Hà Giang 67 đội
viên, Quảng Ngãi 53 đội viên, Bình Định 20 đội viên, Điện Biên 32 đội viên, Lai
Châu 47 đội viên và Thanh Hóa 60 đội viên. Qua công tác tuyển chọn, bồi dưỡng
kiến thức quản lý nhà nước và kỹ năng cho thấy đội viên Dự án của các tỉnh đều
đáp ứng được yêu cầu bố trí và sử dụng của từng địa phương (Chi tiết tại Phụ
lục 2 và Phụ lục 8 kèm theo). Phân loại đội viên, cho thấy:
a) Theo tiêu chí chuyên ngành đào tạo:
Các đội viên Dự án đều tốt nghiệp đại học có chuyên ngành đào tạo phù hợp với
nhu cầu của địa phương. Trong 580 đội viên Dự án, có 336/580 (chiếm 57,93%) đội
viên có chuyên ngành đào tạo về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, quản lý đất
đai, môi trường, nông nghiệp và phát triển nông thôn, kinh tế, tài chính và kế toán;
164/580 (chiếm
28,28%)
đội viên có chuyên ngành đào tạo về sư phạm, kỹ thuật, công nghệ thông tin;
80/580 (chiếm 13,79%) đội viên có chuyên ngành đào tạo về văn hóa, luật, công
tác xã hội, hành chính học,... (Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).
b) Theo tiêu chí người địa phương: Đội
viên Dự án chủ yếu là người địa phương, trong đó người trong tỉnh có 497/580
người (chiếm 85,69%), người ngoài tỉnh có 83/580 người (chiếm 14,31%). Trong số
20 tỉnh thuộc phạm vi thực hiện Dự án, chỉ có tỉnh Lai Châu số đội viên Dự án
có hộ khẩu thường trú ở
ngoài tỉnh nhiều nhất là 33/47 đội viên (chiếm 68,09%) (Chi tiết tại Phụ lục
3 kèm theo).
c) Theo tiêu chí dân tộc: Đội viên Dự án
là người dân tộc Kinh là 237/580 người (chiếm 40,86%); dân tộc thiểu số là
343/580 người (chiếm 59,14%), trong đó:
- Dân tộc Thái 80/580 người (chiếm 13,79%).
- Dân tộc Tày 92/580 người (chiếm 15,86%).
- Dân tộc Mường 43/580 người (chiếm 7,41%).
- Dân tộc Mông 36/580 người (chiếm 6,21%).
- Dân tộc Nùng 19/580 người (chiếm 3,28%).
- Các dân tộc khác, như: Dao, Giáy, Sán Chỉ,
Sán Dìu, La Chí, Thổ, Mán Thanh, Cao Lan, Pa Cô, Ba Na, Chăm, Bố Y, Cơ Tu, Vân
Kiều, Ca Dong, Kor, Hre, Raglai, Xê Đăng, Mơ Nâm, Cil...
có 73/580 người (chiếm 12,59%).
d) Theo tiêu chí giới tính và tiêu chí
khác: Đội viên nam có 424/580 người (chiếm 73,10%), đội viên nữ 156/580 người
(chiếm 26,90%); về độ tuổi, các đội viên đều sinh từ năm 1981 đến năm 1990
(trong đó, đội viên sinh năm 1983 đến 1988 chiếm trên 70%); đội viên Dự án đã
có việc làm trước khi tham gia Dự án là 369/580 người (chiếm 63,62%); đội viên
Dự án đã lập gia đình trước khi tham gia Dự án là 191/580 người (chiếm 32,93%) (Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm
theo)
có 39 đội viên là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam (Chi tiết tại
Phụ lục 6 kèm theo).
III. CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG
CHO ĐỘI VIÊN TRƯỚC KHI BỐ TRÍ VỀ XÃ CÔNG TÁC
Căn cứ quy trình thực hiện Dự án đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Nội vụ đã chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân 20 tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án tổ chức bồi dưỡng kiến thức quản
lý nhà nước và các kỹ năng cần thiết đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
trước khi bố trí đội viên
Dự án về xã công tác.
1. Công tác chuẩn bị
Ngày 05/5/2011, Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã
ban hành Quyết định số 1002/QĐ-BNV phê duyệt Chương trình bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước và kỹ năng cho đội viên Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức
trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã thuộc 63 huyện nghèo.
Để trang bị được khối lượng kiến thức và kỹ
năng cần thiết phù hợp, thiết thực
cho đội viên Dự án trước khi về xã công tác, các nhà khoa học, các nhà quản lý
đã dành nhiều thời gian nghiên cứu, tổng hợp kiến thức có liên quan đến kiến thức
quản lý nhà nước nói chung và quản lý nhà nước đối với cấp xã nói riêng; tìm hiểu
các tình huống điển hình thường xảy ra ở xã để biên soạn thành tài liệu cho học
viên học tập tham khảo, vận dụng khi về cơ sở. Đồng thời, đã xây dựng kế hoạch
và tổ chức nhiều cuộc họp, hội thảo xin ý kiến của các nhà quản lý, nhà khoa học
và các chuyên gia trong lĩnh vực đào tạo để hoàn thiện chương trình bồi dưỡng
cho đội viên Dự án trong thời gian 3 tháng (bao gồm phần lý thuyết và nội dung
đi thực tế ở cơ sở). Tài liệu này đã được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt và đưa
vào sử dụng để các giảng viên, báo cáo viên làm cơ sở xây dựng bài giảng cho từng
chuyên đề cụ thể theo mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng của Dự án và là tài liệu để học
viên nghiên cứu, tham khảo.
Mặt khác, để giúp đội viên Dự án có
thêm tài liệu tra cứu, vận dụng thực hiện trong thực tế, Bộ Nội vụ đã xây dựng
và ban hành Cuốn "Hỏi - Đáp về quản lý hành chính nhà nước và kỹ năng dành
cho đội viên Dự án 600 Phó Chủ tịch xã" làm sổ tay tra cứu
cho đội viên Dự án khi về xã công tác (Tài liệu này đã được gửi tới từng đội
viên Dự án).
2. Công tác tổ chức bồi dưỡng
Sau khi có kết quả tuyển chọn, Bộ Nội
vụ đã tổ chức các lớp bồi dưỡng
cho 580 đội viên Dự án kiến thức quản lý nhà nước và kỹ năng cần thiết trước
khi được tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. Thời gian bồi dưỡng kiến
thức cho các đội viên Dự án được thực hiện trong 3 tháng với 29 chuyên đề.
Trong đó, thời gian học lý thuyết là 06 tuần, thời gian đi thực tế ở cơ sở là
05 tuần và 01 tuần xây dựng, bảo vệ đề án phát triển kinh tế - xã hội, cụ thể:
- Phần lý thuyết: Trong thời gian học lý thuyết,
các đội viên Dự án được trang bị các kiến thức quản lý nhà nước về các lĩnh vực
kinh tế, xã hội... đồng thời được trang bị các kỹ năng cần thiết, như: kỹ năng
dân vận, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng tổ chức cuộc họp, kỹ năng soạn thảo văn
bản...
- Phần đi thực tế ở cơ sở: Sau khi kết thúc thời
gian học lý thuyết, các đội viên Dự án được bố trí đi thực tế ở cơ sở trong
vòng 05 tuần. Trong thời gian ở cơ sở, các đội viên Dự án có nhiệm vụ tìm hiểu
tổ chức bộ máy ở địa phương, phong tục tập quán, điều kiện kinh tế - xã hội
cũng như mối quan hệ công tác tại địa phương nơi dự kiến bố trí về công tác.
- Bảo vệ đề án phát triển kinh tế - xã hội (đề
tài tốt nghiệp): Kết thúc thời gian học lý thuyết và kết quả tìm hiểu trong thời
gian đi thực tế ở cơ sở, các đội viên Dự án có nhiệm vụ xây dựng đề án phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương nơi đội viên đi thực tế và bảo vệ trước Hội đồng
để làm kết quả tốt nghiệp lớp bồi dưỡng; đồng thời làm căn cứ để bầu vào chức danh
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
Tính đến ngày 03/12/2012, Bộ Nội vụ đã
chủ động phối hợp với các tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án và các cơ sở
đào tạo tổ chức được 10 lớp tập huấn cho 580 đội viên Dự án bảo đảm đúng chương
trình, kế hoạch đề ra. Các lớp tập huấn được tổ chức ngay tại các tỉnh có huyện
nghèo để sát với thực tế của địa phương, đồng thời tiết kiệm được kinh phí và
thời gian đi lại cho các đội viên Dự án. Kết thúc các khóa bồi dưỡng, 580 đội viên Dự án
được đánh giá đủ điều kiện, tiêu chuẩn để giới thiệu với cấp có thẩm quyền bố
trí về làm Phó Chủ tịch xã tại các huyện nghèo.
IV. CÔNG TÁC TỔ CHỨC
CHO ĐỘI VIÊN DỰ ÁN VỀ XÃ CÔNG TÁC
1. Công tác tổ chức bầu và phê chuẩn chức danh
Phó Chủ tịch xã cho các đội viên Dự án
Thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều 34
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngay sau khi hoàn thành
chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và kỹ năng cần thiết đối với
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cho các đội viên Dự án, Bộ Nội vụ đã chủ động
phối hợp với Ủy ban nhân dân 20 tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án án hướng
dẫn 63 huyện có văn bản chỉ đạo và trực tiếp các xã tổ chức họp phiên bất thường
của Hội đồng nhân dân để giới thiệu và bầu đội viên Dự án vào chức danh Phó Chủ
tịch xã. Kết quả tất cả
các đội viên đều được sự đồng thuận của Hội đồng nhân dân các xã, với số phiếu
bầu cao. Căn cứ kết quả bầu cử của Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân 63 huyện
đã có quyết định phê chuẩn chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cho
580 đội viên Dự án. Đồng thời, tổ chức cho các đội viên Dự án về xã công tác;
trong đó, các tỉnh tổ chức cho đội viên Dự án về xã công tác sớm nhất (từ ngày
01/3/2012) là tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái, Kon Tum, Lâm Đồng, Ninh Thuận.
Công tác chỉ đạo bầu cử và phê chuẩn chức danh
Phó Chủ tịch xã cho đội viên Dự án được các tỉnh quan tâm, chỉ đạo quyết liệt
và sát sao. Ủy ban nhân dân các tỉnh đã chỉ đạo và thành lập đoàn công tác đến
các huyện để tổ chức hội nghị quán triệt, làm tốt công tác tư tưởng đối với cấp
xã để thống nhất chủ trương của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về việc tăng
cường thêm 01 Phó Chủ tịch là các trí thức trẻ tình nguyện cho các xã thuộc 63
huyện nghèo. Qua đó tạo được sự đồng thuận trong cấp ủy, chính quyền từ huyện đến
xã tổ chức triển khai thực hiện tốt công tác bầu cử, bảo đảm 100% đội viên Dự
án được bầu và phê chuẩn chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
2. Việc phân công, giao nhiệm vụ và tạo
điều kiện để đội viên Dự án ổn định cuộc sống và triển khai thực hiện nhiệm vụ
của Phó Chủ tịch xã
Sau khi các đội viên Dự án được bầu và
phê chuẩn chức danh Phó Chủ tịch xã, cấp ủy đảng, chính quyền các xã nơi có đội
viên Dự án về công tác đã triển khai thực hiện đúng các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ;
Ủy ban nhân dân xã đã có văn bản thông báo phân công công tác cho đội viên Dự
án phụ
trách
lĩnh vực (kinh tế hoặc lĩnh vực văn hóa - xã hội), phân công rõ trách nhiệm
cũng như thẩm quyền ký các văn bản thuộc lĩnh vực đội viên Dự án phụ trách. Cụ
thể, có 322/580 (chiếm 55,52%) đội viên Dự án được phân công phụ trách lĩnh vực
kinh tế, 258/580 (chiếm 44,48%) đội viên Dự án được phân công phụ trách lĩnh vực
văn hóa - xã hội. Ở một số xã, ngoài lĩnh vực được phân công phụ trách, đội
viên Dự án còn được giao quản lý các mảng công tác khác (Chi tiết tại Phụ lục
5 kèm theo).
Các đội viên Dự án đã được cấp ủy,
chính quyền xã trực tiếp là đồng chí Bí thư và đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để nhanh chóng
tiếp cận với công việc được giao; hướng dẫn tận tình các Phó Chủ tịch, tạo điều
kiện cho đội viên Dự án tham dự các cuộc họp cấp ủy, bồi dưỡng cho đội viên phấn
đấu trở thành Đảng viên. Mặc dù còn nhiều khó khăn về điều kiện và cơ sở vật chất
làm việc, nhưng hầu hết các xã đều bố trí phòng làm việc và phương tiện làm việc
cần thiết cho từng đội viên Dự án phù hợp với điều kiện của xã (Chi tiết tại Phụ
lục 5 kèm theo), cụ thể:
- Có 522/580 (chiếm 90%) đội viên Dự án được bố
trí bàn, ghế tủ làm việc riêng, không phải ngồi ghép bàn làm việc.
- Có 229/580 (chiếm 39,48%) đội viên Dự án được
bố trí nhà ở công vụ.
- Có 533/580 (chiếm 91,9%) đội viên Dự án bố
trí phòng làm việc riêng hoặc với đồng chí lãnh đạo xã.
- Có 398/580 (chiếm 68,6%) đội viên Dự án được
bố trí máy vi tính riêng hoặc dùng chung với lãnh đạo xã, công chức xã.
3. Công tác hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện nhiệm vụ và giải quyết chế độ chính sách cho đội viên Dự án
Trong quá trình thực hiện Dự án, Bộ Nội
vụ tích cực, chủ động phối hợp với 20 tỉnh và 63 huyện thuộc phạm vi điều chỉnh
của Dự án thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của
đội viên Dự án tại các xã.
Ngay trong thời gian đầu khi đội viên
Dự án mới về xã công tác, Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân trực tiếp
đi khảo sát tại một số xã của huyện Hà Quảng và Thông Nông của tỉnh Cao Bằng và
đã có buổi làm việc với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban ngành, lãnh
đạo của 5 huyện nghèo, 44 đội viên Dự án để nắm bắt tình hình và có ý kiến chỉ
đạo kịp thời để khắc phục những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện Dự án. Qua kết quả triển khai tại tỉnh Cao Bằng và ý kiến chỉ đạo
của Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ đã tiếp tục hướng dẫn các tỉnh triển
khai thực hiện bảo đảm đúng mục tiêu, tiến độ và giải quyết chế độ kịp thời cho
các đội viên Dự án.
Quy định 3 tháng một lần, Bộ Nội vụ
yêu cầu đội viên Dự án báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. Qua đó, có văn bản
hướng dẫn để giúp các địa phương tháo gỡ khó khăn, lúng túng trong phân công,
giao nhiệm vụ và giải quyết chế độ chính sách cho đội viên bảo đảm đúng quy định
của Nhà nước.
Qua kiểm tra và nhận xét của xã, huyện,
tỉnh cho thấy các đội viên Dự án nhanh chóng tiếp cận và làm quen với công việc
của xã; hăng hái, nhiệt tình nắm bắt tình hình cơ sở, tìm hiểu và triển
khai thực hiện nhiệm vụ được giao; thường xuyên đi thực tế nắm bắt điều kiện
kinh tế - xã hội ở địa phương, an tâm công tác, gắn bó với địa phương (nhiều đội
viên Dự án đã đưa gia đình đến nơi công tác hoặc đã xây dựng gia đình tại
cơ sở); một số đội viên đã
đề xuất những đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội và tổ chức thực hiện bước
đầu có kết quả. Kết quả đánh
giá của các xã, huyện, tỉnh đã khẳng định tất cả các đội viên Dự án về xã công
tác trong thời gian qua đều hoàn thành nhiệm vụ, nhiều đội viên được đánh giá
hoàn thành tốt nhiệm vụ và một số đội viên được đánh giá hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, cụ thể:
- Có 68/580 (chiếm 11,72%) đội viên Dự án hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Có 352/580 (chiếm 60,69%) đội viên Dự án hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
- Có 160/580 (chiếm 27,59%) đội viên Dự án hoàn
thành nhiệm vụ.
Tuy thời gian về công tác chưa nhiều
nhưng các đội viên Dự án đã nỗ lực phấn đấu, rèn luyện và được cấp ủy, chính
quyền quan tâm, bồi dưỡng để phát triển Đảng. Sau một năm về công tác tại các
xã đã có 49 đội viên được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam và 65 đội viên Dự
án đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng nhận thức về Đảng và đang làm thủ tục kết
nạp (Chi tiết tại Phụ lục 6 kèm theo).
Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi
thực hiện Dự án thường xuyên chỉ đạo các cấp quan tâm, hướng dẫn đội viên trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ, một số tỉnh định kỳ tổ chức các buổi gặp mặt định
kỳ hàng tháng (đối với cấp huyện) và 6 tháng (đối với cấp tỉnh) để trao đổi thông tin,
nắm bắt được tâm tư, nguyện vọng; những thuận lợi, khó khăn và những kiến nghị,
đề xuất, kịp thời tháo gỡ; thường xuyên tổ chức đoàn kiểm tra, nắm bắt
tình hình thực hiện nhiệm vụ của đội viên Dự án và việc thực hiện chế độ chính
sách cho đội viên Dự án,... như các tỉnh: Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai
Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định,
Kon Tum.
Ủy ban nhân dân các huyện thuộc phạm
vi điều chỉnh của Dự án thường xuyên chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã
quan tâm, theo dõi, giúp đỡ đội viên thực hiện nhiệm vụ và tạo điều kiện để đội
viên Dự án nhanh chóng tiếp cận với công việc, nắm bắt tình hình thôn bản,
phong tục tập quán của địa phương; tiếp thu và phản ánh những ý kiến, tâm tư
nguyện vọng của đội viên Dự án, tạo điều kiện về nơi làm việc, nơi ở, giải quyết
chế độ chính sách cho đội viên Dự án.
Đến nay, các tỉnh thuộc phạm vi điều
chỉnh của Dự án đã bố trí ngân sách để thực hiện chi trả tiền lương, các khoản
phụ cấp, các khoản trích nộp, các chế độ chính sách thu hút khác theo đúng quy
định tại Thông tư số 171/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn
việc quản lý và sử dụng kinh phí của Dự án 600 Phó Chủ tịch xã (Chi tiết tại Phụ
lục 5 kèm theo).
V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
CÔNG TÁC CỦA ĐỘI VIÊN DỰ ÁN
1. Về tư tưởng chính trị, ý thức tổ chức kỷ
luật, phẩm chất đạo đức và lối sống
- Đội viên Dự án đã xác định tinh thần, trách
nhiệm của tuổi trẻ, thấy rõ những khó khăn, thách thức khi tham gia Dự án. Do vậy,
đội viên có lập trường tư tưởng vững vàng, trung thành với chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, khắc phục khó khăn trong quá trình
công tác.
- Luôn nêu cao tinh thần xung kích, sáng tạo của
tuổi trẻ, có ý thức vươn lên tích cực học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, kỹ năng lãnh đạo, quản lý; tích cực tham gia các hoạt động tại địa
phương; tham gia các lớp tập huấn, đào tạo bồi dưỡng do các sở, ban, ngành cấp
tỉnh, cấp huyện tổ chức; khiêm tốn tìm tòi học hỏi kinh nghiệm của cán bộ, công
chức trong xã, của người dân địa phương để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Có lối sống lành mạnh, trong sáng, giản dị,
hòa đồng, gần gũi với tập thể cán bộ, công chức và nhân dân địa phương.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật; gương mẫu và
nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của tổ chức, cơ quan nơi làm việc; chấp
hành tốt các quy định của pháp luật; thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ;
chấp hành sự phân công, điều động của tổ chức; phục từng sự lãnh đạo, chỉ đạo của
cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương nơi công tác.
- Có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê
bình; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng; không vi phạm
những điều cán bộ, công chức không được làm và luôn giữ mối đoàn kết, thống nhất
trong cơ quan.
2. Về tác phong, lề lối làm việc, mối quan
hệ công tác và ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được
giao
- Có tác phong nhanh nhẹn, lề lối làm việc khoa
học, nhiệt tình, không ngại khó, ngại khổ; có ảnh hưởng tích cực đến đội ngũ
cán bộ, công chức ở cơ sở.
- Tích cực bám sát, nắm bắt cơ sở, xuống các
khu dân cư tìm hiểu tình hình, phong tục, tập quán địa bàn công tác; có trách
nhiệm, tận tâm tận lực tìm hiểu thấu đáo mọi nhiệm vụ được phân công; chủ động
nghiên cứu nắm bắt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước,
các nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội của Hội đồng nhân dân xã, huyện;
nắm được những nhiệm vụ trọng tâm của Ủy ban nhân dân xã trong năm để tổ
chức thực hiện.
- Có mối quan hệ chặt chẽ, gần gũi với cán bộ,
công chức ở cơ sở; có tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong công việc và
cuộc sống; biết tôn trọng, lắng nghe, tiếp thu ý kiến của cấp trên, của đồng
nghiệp và ý kiến của nhân dân.
Đến nay, các đội viên Dự án đã xác định
rõ chức trách, nhiệm vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã để chỉ đạo và điều hành
công việc thuộc lĩnh vực được phân công.
3. Những đóng góp bước đầu của đội viên Dự
án vào kết quả hoạt động của Ủy ban nhân dân xã và phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương
- Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân xã ban hành
quy chế làm việc; thực hiện tốt công tác cải cách hành chính và bộ phận một cửa
tại Ủy ban nhân dân xã, xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ; điều
hành các hoạt động của Ủy ban nhân dân xã theo đúng quy chế làm việc, góp phần
thay đổi nhận thức của
cán bộ công chức đối với thực hiện nhiệm vụ, công vụ góp phần từng bước thay đổi
lề lối, tác phong làm việc của cán bộ, công chức cấp xã.
- Sử dụng thành thạo các trang thiết bị văn
phòng, đặc biệt là máy tính, mạng internet nên đã chủ động hướng dẫn cho cán bộ,
công chức ở xã khai thác, sử dụng phương tiện kỹ thuật phục vụ nhiệm vụ chuyên
môn có hiệu quả hơn.
- Tích cực chủ động chỉ đạo, điều hành và trực
tiếp tham gia thực hiện quy chế tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo của công dân thuộc lĩnh vực phụ trách; trực tiếp tham mưu hòa giải thành
công một số vụ việc tranh chấp trên địa bàn; vận động nhân dân thực hiện tốt
công tác di dân tái định cư, sinh đẻ có kế hoạch,...
- Chủ động trong công tác phối hợp với các tổ
chức, đoàn thể ở xã để tổ chức triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao,
như: tiếp xúc cử tri, chuẩn bị kỳ họp Hội
đồng nhân dân, làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện các
chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước.
Ngoài việc thực hiện đúng chức trách,
nhiệm vụ của Phó Chủ tịch xã, đội viên Dự án đã chủ động nghiên cứu, vận dụng
kiến thức chuyên môn, kỹ thuật vào việc hướng dẫn nhân dân chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi, áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất; xây dựng và đề xuất
các chương trình, đề án, dự án để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức
triển khai thực hiện, bước đầu mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội được cấp ủy,
chính quyền và nhân dân ghi nhận. Trong đó có những đề án, dự án nổi bật, như:
a) Về lĩnh vực kinh tế đã triển
khai thực hiện thành công các mô hình, đề án, dự án như: Đề án "Trồng
gừng trong bao", Đề án "Phát triển cây cao su" (đã triển khai trồng
được 10 hecta) của đội viên Lê Tiên Tiến - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Hải
Phúc, huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị; Đề án "Nhân rộng các mô hình mía nguyên liệu,
rau an toàn và bò sinh sản" của đội viên Trần Điệp Trùng Dương - Phó Chủ tịch
xã Quế Sơn, Quế Phong, Nghệ An; Đề án "Phát triển Du lịch cộng đồng"
của đội viên Nguyễn Thị Huyền - Phó Chủ tịch xã Xuân Cầm, Thường
Xuân, Thanh Hóa; Dự án "Trồng chè Shan" của đội viên Ninh Thị Kim Thảo
- Phó Chủ tịch xã Bản Xen, Mường Khương, Lào Cai; Dự án "Trồng khoai
tây" của đội viên Nguyễn Thành Phong - Phó Chủ tịch xã Tuấn Đạo, Sơn Động,
Bắc Giang; Đề án "Xây dựng nông thôn mới xã Ba Điền, huyện Ba Tơ giai đoạn
2011 - 2015, định hướng đến năm 2020" của đội viên Nguyễn Anh Khoa - Phó
Chủ tịch xã Ba Điền, Ba Tơ, Quảng Ngãi; Đề án "Nuôi bò vỗ
béo" của đội viên Nguyễn Lê Thuần - Phó Chủ tịch xã An Hưng, An Lão, Bình
Định; Dự án "Trồng 600.000 bầu chè chất lượng cao" của đội viên Nguyễn
Thái Sơn - Phó Chủ tịch xã Long Cốc, Tân Sơn, Phú Thọ; Mô hình chuyên canh cây
cải bắp sạch và Mô hình chuyển giao công nghệ nuôi gà ác theo lứa của đội viên
Hà Minh Tuấn - Phó Chủ tịch xã Châu Kim, Quế Phong, Nghệ An; Mô hình nuôi cá Lồng
lòng hồ Thủy điện Hủa Na của đội viên Hồ Anh Dũng - Phó Chủ tịch xã Đồng Văn,
Quế Phong, Nghệ An,... (Chi tiết tại Phụ lục 7 kèm theo).
b) Đối với lĩnh vực văn hóa - xã hội, an
ninh - quốc phòng: Đội viên Dự án đã chủ động tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã kiện toàn các Ban Chỉ đạo thực hiện các mục tiêu về văn hóa - xã hội, chỉ
đạo và trực tiếp tuyên truyền, vận động, phổ biến chính sách pháp luật đến người dân; chỉ
đạo thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, chính sách xóa đói giảm nghèo,
góp phần tạo sự chuyển biến tích cực
ở cơ sở, nhất là trên lĩnh vực xã hội như: tỷ lệ học sinh đến trường cao
hơn, các hộ gia đình sinh con đều làm các thủ tục theo quy định,... Đội viên Dự
án Hờ A Nhà, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Chế Cu Nha, huyện Mù Cang Chải, tỉnh
Yên Bái đã chỉ đạo các trường học trên địa bàn xã tổ chức vận động học sinh đến
lớp đạt tỷ lệ cao (tỷ lệ đến lớp mầm non và trung học cơ sở đạt trên 90%; hệ tiểu
học đạt trên 97%); đội viên Nguyễn Thị Thanh Lam - Phó Chủ tịch xã La Pán Tẩn,
Mù Cang Chải, Yên Bái tham gia vận động người dân làm và hoàn thiện 300 công
trình nhà vệ sinh cải thiện môi trường; đội viên Đàm Đức Đông - Phó Chủ tịch xã
Hồ Bốn, Mù Cang Chải, Yên Bái đã tham mưu và chỉ đạo vận động học sinh ra lớp ở bậc tiểu học, Trung
học và bậc Mầm non vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
giảm xuống còn 22%; đội viên Hoàng Thị Bích - Phó Chủ tịch xã Mường Đun, Tủa
Chùa, Điện Biên tham mưu, chỉ đạo rà soát và thực hiện chính sách xóa đói giảm
nghèo (qua rà soát và đánh giá lại tỷ lệ đói nghèo của xã giảm từ 87,6% xuống còn
52,76%) (Chi tiết tại Phụ
lục 7 kèm theo).
VI. NHỮNG THUẬN LỢI,
KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Thuận lợi
- Dự án 600 Phó Chủ tịch xã đã nhận được quan
tâm, chỉ đạo sát sao của Thủ tướng Chính phủ, sự phối hợp chặt chẽ của các bộ,
ngành liên quan, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Ủy ban nhân
dân 20 tỉnh có huyện nghèo từ khâu tuyên truyền, tuyển chọn, bồi dưỡng đến việc
tổ chức cho đội viên Dự án về xã công tác. Trong quá trình triển khai thực
hiện Dự án cũng nhận sự quan tâm đặc biệt của dư luận xã hội và sự đồng tình của
nhân dân đối với việc tăng cường trí thức trẻ về làm Phó Chủ tịch ở các xã có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
- Cấp ủy, chính quyền các cấp từ tỉnh đến xã đã
nhận thức đầy đủ, thống nhất và ủng hộ chủ trương của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học về giúp các
xã thuộc huyện nghèo phát
triển kinh tế - xã hội góp phần xóa đói, giảm nghèo; qua đó, tạo cơ hội, điều
kiện để thanh niên phấn đấu, rèn luyện và trưởng thành từ thực tiễn ở cơ sở,
xác định đây là cơ hội để tạo nguồn cán bộ lâu dài cho các xã, huyện, tỉnh.
- Công tác triển khai thực hiện Dự án được Bộ Nội
vụ, các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân 20 tỉnh có huyện nghèo khẩn trương xây
dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện đầy đủ, kịp thời, cụ thể và chặt chẽ trong
tất cả các khâu của quy trình thực hiện Dự án. Do đó, Dự án được triển khai thực
hiện bảo đảm đồng bộ, thống nhất, đúng tiến độ và đạt mục tiêu đề ra.
- Các tỉnh nơi tổ chức lớp bồi dưỡng
kiến thức quản lý nhà nước và kỹ năng cần thiết đối với Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã cho đội viên Dự án đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi và chủ động
phối hợp với Bộ Nội
vụ trong việc bố trí địa điểm mở lớp, chỗ ăn, ở cho các đội viên Dự án.
- Cấp ủy và chính quyền các cấp huyện và xã của
các tỉnh thuộc phạm vi thực hiện Dự án đã tích cực, chủ động tổ chức triển khai,
quán triệt cấp ủy, chính quyền các cấp và nhân dân ủng hộ, tạo điều kiện thuận
lợi cho các đội viên Dự án trong suốt thời gian đi thực tế và về công tác tại
cơ sở giúp các đội viên Dự án hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Các đội viên Dự án được đào tạo cơ bản về kiến
thức chuyên môn nghiệp vụ trong các trường đại học; đồng thời được bồi dưỡng
kiến thức quản lý nhà nước và một số kỹ năng cần thiết trước khi về xã công
tác, nên hầu hết đội viên Dự án đều nhanh chóng tiếp cận, nắm bắt được công việc
thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Khó khăn
- Các tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh Dự án 600 Phó Chủ tịch
xã có địa hình phức tạp, diện tích tự nhiên rộng lớn nhưng bị chia cắt, núi non
hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn, nhất là mùa mưa lũ. Dân cư chủ yếu là đồng
bào dân tộc ít người, sống rải rác ở các địa bàn vùng sâu vùng xa; kết cấu hạ tầng
thấp kém, kinh tế chậm phát triển, tỷ lệ hộ nghèo còn cao; an ninh trật tự xã hội
còn tiềm ẩn những vấn đề
phức tạp như vấn đề về tuyên truyền đạo trái pháp luật, di dân tự do, chia rẽ
dân tộc; trình độ dân trí không đồng đều, còn tồn tại một số phong tục, tập
quán lạc hậu,... là thách thức đối với trí thức trẻ khi tình nguyện về địa
phương công tác.
- Hệ thống chính trị cơ sở ở một số nơi còn yếu,
trình độ năng lực, cơ cấu đội ngũ cán bộ cơ sở còn chưa đồng đều và hạn chế, ở
một số nơi nhiều cán bộ chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ; thiếu cán bộ cơ
sở có trình độ khoa học kỹ thuật để chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Dự án 600 Phó Chủ tịch xã mang tính đột phá về
công tác cán bộ ở cơ sở, do đó bước đầu triển khai thực hiện Dự án không tránh
khỏi những băn khoăn, lo lắng của lãnh đạo các cấp về tính khả thi của Dự
án; một bộ phận
không
nhỏ cán bộ công chức tại cơ sở chưa có niềm tin vào đội viên Dự án, nhất là thời gian đầu
khi các đội viên Dự án về xã công tác.
- Bên cạnh sự quan tâm chỉ đạo sát sao của tỉnh,
huyện và hầu hết các xã, thì vẫn còn một số xã, cấp ủy, chính quyền chưa hiểu rõ được mục
tiêu của Dự án nên nảy sinh những vướng mắc trong cả suy nghĩ và việc làm của cấp
ủy và chính quyền xã
như: đòi hỏi đội viên phải là người địa phương, đáp ứng ngay được việc chỉ đạo
điều hành như đối với những Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có nhiều năm kinh
nghiệm ở địa phương; công chức chuyên môn ở xã có biểu hiện không
chấp hành sự phân công, giao nhiệm vụ của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là đội
viên Dự án.
- Điều kiện ăn ở và làm việc của đội viên Dự án
gặp rất nhiều khó khăn; một số địa phương còn lúng túng, bị động trong việc bố
trí nguồn kinh phí thực hiện Dự án theo quy định tại Thông tư số
171/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011 của Bộ Tài chính nên việc chi trả tiền lương,
phụ cấp và chế độ thu hút cho các đội viên Dự án trong thời gian đầu còn chậm.
Mặt khác, Thông tư số 171/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011 của Bộ Tài chính chưa quy
định cụ thể về chế độ công tác phí, nên khi đi công tác đội viên Dự án không được
thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành.
VII. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Mặt được
- Dự án 600 Phó Chủ tịch xã đã nhận được sự quan
tâm, ủng hộ của các cấp ủy, chính quyền và nhân dân nơi đội viên về công tác.
Việc triển khai thực hiện Dự án đã nhận được sự quan tâm đặc biệt của dư luận
xã hội và cho đây là khâu đột phá trong công tác cán bộ nhằm tạo môi trường để
rèn luyện, thử thách, đào tạo, bồi dưỡng và tạo nguồn cán bộ bổ sung vào các
chức danh lãnh đạo, quản lý của các cấp.
- Cấp ủy, chính quyền các xã đều phân công nhiệm
vụ cụ thể, quan tâm, tạo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc
trong khả năng cao nhất của địa phương để đội viên yên tâm công tác. Nhân dân địa
phương ủng hộ và tin tưởng vào sự đóng góp của đội viên Dự án đối với việc phát
triển kinh tế -
xã hội của các xã. Qua công tác đánh giá, sơ kết việc triển khai thực hiện Dự
án của 20 tỉnh đã khẳng định nơi nào cấp ủy, chính quyền địa phương quan tâm, tạo
điều kiện để đội viên hoàn thành nhiệm vụ thì nơi đó đội viên Dự án phát huy được
năng lực, kiến thức chuyên môn, hăng say nhiệt tình trong công tác, trưởng
thành nhanh chóng và có những đóng góp tích cực vào việc hoàn thành nhiệm vụ của
xã.
- Các đội viên Dự án có tư tưởng vững vàng, xác
định rõ nhiệm vụ, yên tâm công tác; chia sẻ những khó khăn với xã trong điều kiện
phương tiện làm việc còn hết sức khó khăn để nhanh chóng triển khai thực hiện
nhiệm vụ của mình.
- Trong quá trình làm việc ở cơ sở, với tinh thần
trách nhiệm, sự nghiêm túc trong công việc, các đội viên Dự án đã từng bước góp
phần thay đổi lề lối, tác
phong làm việc của cán bộ, công chức ở cấp xã theo hướng tích cực.
Sau hơn một năm về xã công
tác các đội viên Dự án đã nhanh chóng tiếp cận được với công việc, từng bước khắc
phục khó khăn, phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ của Phó Chủ tịch xã (nhiều đội viên
được đánh giá hoàn thành tốt, hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ). Các đội viên Dự án chủ động nghiên cứu chính sách,
các văn bản chỉ đạo của cấp trên; tích cực đi cơ sở, nắm bắt điều kiện tự
nhiên, phong tục tập quán trồng trọt, chăn nuôi ở các thôn, bản kết hợp kiến thức
được đào tạo để tham mưu, đề xuất với cấp ủy, chính quyền xây dựng và triển khai
thực hiện các đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội góp phần xóa đói, giảm
nghèo, ổn định chính trị và giữ vững an ninh, quốc phòng của xã. Qua đó, khẳng
định việc triển khai thực hiện Dự án là một chủ trương đúng đắn, phù hợp với thực
tiễn phát triển kinh tế - xã hội ở các xã thuộc huyện nghèo.
2. Những tồn tại, hạn chế
- Còn một số cấp ủy, chính quyền và cán bộ,
công chức ở địa phương chưa nhận thức đúng đắn, đầy đủ về mục tiêu, ý nghĩa của
Dự án là nhằm tạo nguồn cán bộ cho các xã, huyện, tỉnh trong phạm vi Dự án, do
đó trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Dự án thời gian đầu còn gặp khó khăn, một
số địa phương chưa chủ động bố trí nguồn kinh phí chi trả tiền lương, phụ cấp
cho đội viên Dự án, bố trí trang thiết bị, điều kiện làm việc, sinh hoạt cũng
như phân công, giao nhiệm vụ cho đội viên Dự án.
- Đội viên Dự án chưa có kinh nghiệm trong công
tác lãnh đạo, chỉ đạo các hoạt động quản lý hành chính nhà nước ở cấp xã; ít có
kinh nghiệm xử lý các tình huống phát sinh, đặc biệt là những vấn đề thuộc về
chính sách đối với người dân; một số đội viên chưa mạnh dạn tham mưu, đề xuất với
cấp ủy, chính quyền triển khai thực hiện công việc được giao; nhiều đội viên
chưa biết tiếng của đồng bào dân tộc trong xã nên gặp khó khăn khi đi xuống
thôn, bản để tìm hiểu tâm tư,
nguyện vọng của nhân dân.
- Còn nhiều cấp ủy, chính quyền địa phương nơi
có đội viên Dự án về công tác chưa có hướng quy hoạch, đào tạo, bố trí và sử dụng
đội viên Dự án nên có tác động đến tư tưởng của đội viên Dự án và cán bộ, công
chức ở xã.
- Công tác báo cáo định kỳ của các xã còn chậm,
chưa kịp thời, một số vướng mắc của cơ sở và đội viên chưa được các địa phương
phản ảnh kịp thời hoặc có những kiến nghị không thuộc thẩm quyền giải quyết của
Bộ Nội vụ.
- Điều kiện, cơ sở vật chất của một số xã còn
khó khăn như phòng làm việc, bàn ghế, tủ tài liệu và các trang thiết bị khác
chưa đáp ứng được yêu cầu cơ bản của cán bộ, công chức cấp xã. Mặt khác, còn
nhiều xã (60,52%) chưa bố trí được nhà
công vụ cho đội viên Dự án nên cũng ảnh hưởng không nhỏ đến việc thực hiện nhiệm
vụ của đội viên Dự án.
3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
- Công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt của
một số địa phương về quan điểm, mục tiêu, yêu cầu và ý nghĩa của Dự án chưa kịp
thời, chưa sâu rộng nên vẫn còn có băn khoăn về việc bố trí, sử dụng đội viên Dự
án sau khi hoàn thành nhiệm vụ và thực hiện chế độ, chính sách đối với đội viên
Dự án.
- Các đội viên Dự án chưa có thời gian làm công
tác quản lý nhà nước, đặc biệt là quản lý nhà nước ở cấp xã nên bước đầu có khó
khăn, lúng túng. Mặt khác, nhiều đội viên Dự án không phải là người địa phương,
chưa biết tiếng đồng bào dân tộc nơi công tác nên ảnh hưởng đến việc giao tiếp,
tìm hiểu phong tục,
tập quán của người dân địa phương.
- Việc phân công, phân nhiệm cho đội viên Dự án
của cấp ủy, chính quyền một số xã thời gian đầu chưa kịp thời, chưa có sự bàn bạc
thống nhất trong thường trực Ủy ban nhân dân nên phải điều chỉnh hoặc bổ sung
lĩnh vực công tác làm ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của
đội viên Dự án.
- Trình độ chuyên môn, kiến thức quản lý nhà nước
của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã chưa đồng đều và còn hạn chế, cộng với tác
phong, lề lối làm việc chưa khoa học nên có ảnh hưởng nhất định đến công tác chỉ
đạo, điều hành và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ của Phó Chủ tịch xã là
đội viên Dự án.
- Đa số đội viên Dự án chưa là đảng viên nên
không có điều kiện tham dự các cuộc họp của cấp ủy để nắm bắt chủ trương và các
thông tin để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của chức danh Phó Chủ tịch xã.
- Trụ sở và cơ sở vật chất của hầu hết các xã
còn khó khăn nên việc bố trí nơi làm việc và các trang thiết bị phục vụ công
tác còn hạn chế.
- Do đội viên về xã công tác ở giữa hoặc cuối
năm kế hoạch nên việc hướng dẫn và lập dự toán kinh phí chi trả tiền lương, phụ
cấp và các chế độ chính sách thu hút khác đối với đội viên Dự án theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước còn lúng túng. Vì vậy, việc thực hiện chế độ đối với
đội viên Dự án theo quy định tại Thông tư số 171/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011 của
Bộ Tài chính ở một số huyện còn chậm so với kế hoạch.
Phần 3.
NHỮNG
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG THỜI GIAN TỚI
I. TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC BỘ, NGÀNH LIÊN QUAN
1. Bộ Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban
nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án tiếp tục hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc, đánh giá kết quả việc thực hiện Dự án của các cấp cũng như thực
hiện nhiệm vụ của các đội viên Dự án.
b) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ
chức Trung ương hướng dẫn các tỉnh thuộc phạm vi thực hiện Dự án trong việc quy
hoạch, đào tạo và có kế hoạch bố trí, sử dụng đội viên Dự án sau khi hoàn thành
nhiệm vụ.
c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân
các tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án tiếp tục tổ chức tập huấn chuyên
sâu về kiến thức kinh tế - xã hội, quản lý nhà nước và kỹ năng cần thiết cho đội
viên Dự án phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng địa
phương.
d) Chủ trì xây dựng bộ tiêu chí đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội viên Dự án và hướng dẫn các tỉnh triển khai
thực hiện làm cơ sở cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng đội
viên Dự án sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
đ) Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo
cáo theo quy định của Dự án để nắm bắt tình hình và kết quả triển khai thực hiện
Dự án của các tỉnh.
e) Phối hợp với Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung về chế độ công tác phí và các chế độ khác của đội viên Dự án cho phù hợp với thực tế.
g) Tổng kết, đánh giá Dự án theo đúng
tiến độ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đồng thời hướng dẫn, triển khai
thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong việc thực hiện Dự án.
2. Các bộ, ngành liên quan
a) Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền và tổ chức
các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức của cấp ủy, chính quyền các cấp, cán bộ
công chức và nhân dân địa phương về mục tiêu, ý nghĩa của Dự án; tạo sự đồng
thuận, ủng hộ, tạo điều kiện giúp đội viên Dự án hoàn thành nhiệm vụ.
- Phát hiện các gương điển hình, gương
tốt của các đội viên cũng như các mô hình, đề án, dự án do đội viên Dự án triển
khai thực hiện có hiệu quả để tuyên truyền, phổ biến cho các đội
viên Dự án khác nghiên cứu, tham khảo vận dụng vào thực tiễn ở địa phương mình,
nhân rộng mô hình.
- Chủ động phối hợp với Bộ Nội vụ và Ủy ban
nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án có kế hoạch tuyên truyền
cho phù hợp với tiến độ và các hoạt động của Dự án bảo đảm thiết thực, hiệu quả
và điều kiện công tác của đội viên Dự án tại cơ sở.
b) Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức, triển
khai thực hiện tốt các hoạt động của Dự án đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
II. TRÁCH NHIỆM CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA DỰ ÁN
1. Tiếp tục triển khai thực hiện Dự án tại
địa phương; quản lý đội viên Dự án, tạo điều kiện cho đội viên Dự án triển khai
các đề án phát triển kinh tế - xã hội và hoàn thành nhiệm vụ được giao, quan
tâm phát triển đảng viên đối với đội viên Dự án.
2. Chỉ đạo các huyện, xã thực hiện tốt
công tác theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng đội
viên Dự án theo hướng dẫn của Bộ
Nội vụ.
3. Hàng năm tổ chức gặp mặt đội viên Dự
án để trao đổi, nắm bắt,
giải quyết kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện
nhiệm vụ; tổ chức cho đội viên đi nghiên cứu, học tập, trao đổi kinh nghiệm giữa
các địa phương.
4. Chủ trì việc đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của đội viên Dự án làm cơ sở cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng
và bố trí, sử dụng đội viên Dự án trong quá trình thực hiện Dự án và sau khi kết
thúc Dự án.
5. Xây dựng và hướng dẫn thực hiện công
tác quy hoạch, bồi dưỡng, bố trí sử dụng đội viên Dự án trong quá trình thực hiện
Dự án và sau khi kết thúc Dự án phù hợp với năng lực và hiệu quả công tác của từng
đội viên Dự án.
6. Chỉ đạo Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính đảm bảo thực hiện chế độ chính sách cho đội viên Dự án kịp thời;
giải quyết những vấn đề phát sinh tại cơ sở liên quan đến đội viên Dự án trong
phạm vi, chức năng quyền hạn.
7. Tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực
hiện Dự án theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
III. ĐỐI VỚI ĐỘI VIÊN
DỰ ÁN
1. Tiếp tục thực hiện tốt chức trách, nhiệm
vụ theo phân công của cấp có thẩm quyền. Không ngừng tu dưỡng, rèn luyện, trau
dồi kiến thức và tích lũy kinh nghiệm thực tiễn; nắm chắc chính sách, luật pháp
để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao với chức trách là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã.
2. Chủ động nắm bắt công việc, phát huy
vai trò chỉ đạo điều hành của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã; nghiên cứu,
tìm tòi ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ; thường xuyên đi xuống địa bàn,
tìm hiểu tình hình,
tâm tư nguyện vọng của nhân dân để chủ động tham mưu, đề xuất với cấp ủy, chính
quyền kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội mang lại hiệu quả thiết thực cho
nhân dân địa phương.
3. Chấp hành tốt các quy định đối
với cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật và các quy định của Dự án đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Luôn luôn gương mẫu, đi đầu trong mọi
công việc, trong các phong trào thi đua; khiêm tốn, học hỏi, tự tin và làm tốt
công tác dân vận; tích cực tham gia công tác đoàn thể xã hội ở địa
phương. Phấn đấu trở thành Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
IV. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
VÀ ĐỀ XUẤT VỚI THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Để tiếp tục triển khai thực hiện Dự án
đạt hiệu quả, Bộ Nội vụ kính đề nghị Thủ tướng Chính phủ một số nội dung sau:
1. Chỉ đạo các bộ, ngành và địa phương
tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi và giải quyết kịp thời những khó khăn,
vướng mắc và những kiến nghị đề xuất của địa phương.
2. Chỉ đạo cấp ủy, chính quyền các địa
phương chủ động quy hoạch, đào tạo và có kế hoạch bố trí, sử dụng đội viên Dự
án trong quá trình thực hiện Dự án và sau khi kết thúc Dự án.
3. Giao Bộ Nội vụ nghiên cứu nhân rộng mô
hình đưa trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại
học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đối với các xã đặc biệt
khó khăn, xã có trên 50% đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, xã biên giới
chưa bố trí đủ 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã báo cáo cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
4. Chỉ đạo Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
một số nội dung chi, định mức chi quy định tại Thông tư số 171/2011/TT-BTC
ngày 25/11/2011 của Bộ Tài chính cho phù hợp với thực tiễn thực hiện Dự
án; đồng thời bảo đảm kinh phí quản lý và các chế độ cho đội
viên Dự án.
5. Chỉ đạo các bộ, ngành và địa phương
quan tâm, tạo điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất và các điều kiện khác cho những
xã thuộc huyện nghèo để bảo đảm điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức
xã góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác. Các địa phương đều
đề nghị Chính phủ tiếp tục thực hiện chương trình xây dựng trụ sở các xã,
cũng như đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho các xã, huyện nghèo.
6. Chỉ đạo các địa phương quan tâm, hỗ trợ
kinh phí từ các chương trình mục tiêu hàng năm để triển khai thực hiện các
đề án, dự án, mô hình phát triển kinh tế - xã hội do đội viên Dự án đề
xuất có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện của địa phương.
Trên đây là báo cáo kết quả triển khai
thực hiện giai đoạn I của Dự án 600 Phó Chủ tịch xã, Bộ Nội vụ trân trọng báo
cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Phó Thủ
tướng CP Nguyễn Xuân Phúc (để b/c);
- Phó Thủ
tướng CP Nguyễn Thiện Nhân (để b/c);
- Ban Tổ chức
Trung ương;
- Các bộ,
ngành: Kế hoạch và
Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Văn phòng Chính phủ,
Ủy ban Dân tộc; Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Ủy ban nhân
dân 20 tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án;
- Bộ trưởng
(để b/c);
- Lưu: VT,
CTTN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Dĩnh
|
PHỤ
LỤC 1
VĂN BẢN HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN 600
PHÓ CHỦ TỊCH XÃ
(Ban
hành kèm theo Báo cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ
Nội vụ)
1. Quyết định số 804/QĐ-BNV
ngày 23/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch triển khai
thực hiện Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học
tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo.
2. Quyết định số 825/QĐ-BNV ngày
31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc thành lập Ban Quản lý Dự án thí điểm tuyển chọn
600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo.
3. Quyết định số 841/QĐ-BNV ngày
04/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ thành lập Ban Chỉ đạo Dự án thí điểm tuyển chọn
600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo.
4. Công văn số 2675/BNV-CTTN ngày
22/7/2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án 600 Phó Chủ
tịch xã.
5. Công văn số 2956/BNV-CTTN ngày
17/8/2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn phương pháp phỏng vấn trí thức trẻ để
tuyển chọn đội viên Dự án 600 Phó Chủ tịch xã.
6. Công văn số 01/BQLDA600 ngày 06/4/2011
của Ban Quản lý Dự án 600 Phó Chủ tịch xã về việc điều chỉnh Kế hoạch thực hiện
Dự án 600 Phó Chủ tịch xã.
7. Công văn số 02/BQLDA600 ngày 08/4/2011
của Ban Quản lý Dự án 600 Phó Chủ tịch xã về việc lập hồ sơ đăng ký tham gia Dự
án 600 Phó Chủ tịch xã.
8. Thông báo số 05/TB-BQLDA600 ngày
15/4/2011 của Ban Quản lý Dự án 600 Phó Chủ tịch xã về việc xét tuyển đội viên Dự
án.
9. Công văn số 157/BQLDA600 ngày
11/6/2012 của Ban Quản lý Dự án 600 Phó Chủ tịch xã về việc đánh giá kết quả
công tác của đội viên Dự án 600 Phó Chủ tịch xã.
10. Công văn số 461/BNV-CTTN ngày 06/02/2013
về việc chuẩn bị Hội nghị sơ kết giai đoạn I Dự án 600 Phó Chủ tịch xã
11. Kế hoạch số 1829/KH-BNV ngày 28/5/2013
về tổ chức Hội nghị sơ kết giai đoạn I của Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức
trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã thuộc 62 huyện nghèo./.
PHỤ LỤC 2
THỐNG
KÊ SỐ LƯỢNG ĐỘI VIÊN DỰ ÁN THEO ĐƠN VỊ TỈNH
(Ban
hành kèm
theo Báo cáo số
2446/BC-BNV
ngày
12/7/2013 của Bộ Nội
vụ)
STT
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Số PCT xã được
tăng cường theo QĐ số 08/2011/QĐ- TTg
|
Số PCT
xã thực tế được tăng cường
|
Phân công
phụ trách lĩnh vực Kinh tế
|
Phân công
phụ trách lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
|
1
|
Lai Châu
|
|
64
|
47
|
26
|
21
|
|
1
|
Sìn Hồ
|
20
|
18
|
13
|
5
|
|
2
|
Mường Tè
|
12
|
6
|
3
|
3
|
|
3
|
Nậm Nhùn
|
0
|
5
|
4
|
1
|
|
4
|
Phong Thổ
|
12
|
4
|
1
|
3
|
|
5
|
Tân Uyên
|
10
|
7
|
3
|
4
|
|
6
|
Than Uyên
|
10
|
7
|
2
|
5
|
2
|
Điện Biên
|
|
32
|
32
|
22
|
10
|
|
7
|
Tủa Chùa
|
9
|
9
|
4
|
5
|
|
8
|
Mường Ảng
|
7
|
7
|
3
|
4
|
|
9
|
Mường Nhé
|
9
|
9
|
8
|
1
|
|
10
|
Điện Biên Đông
|
7
|
7
|
7
|
0
|
3
|
Sơn La
|
|
46
|
49
|
20
|
29
|
|
11
|
Quỳnh Nhai
|
6
|
6
|
4
|
2
|
|
12
|
Sốp Cộp
|
3
|
3
|
2
|
1
|
|
13
|
Phù Yên
|
17
|
17
|
10
|
7
|
|
14
|
Mường La
|
9
|
9
|
3
|
6
|
|
15
|
Bắc Yên
|
11
|
14
|
1
|
13
|
4
|
Cao Bằng
|
|
44
|
44
|
25
|
19
|
|
16
|
Hạ Lang
|
6
|
6
|
2
|
4
|
|
17
|
Bảo Lâm
|
10
|
10
|
8
|
2
|
|
18
|
Bảo Lạc
|
11
|
11
|
7
|
4
|
|
19
|
Thông Nông
|
8
|
8
|
5
|
3
|
|
20
|
Hà Quảng
|
9
|
9
|
3
|
6
|
5
|
Hà Giang
|
|
67
|
67
|
42
|
25
|
|
21
|
Quản Bạ
|
6
|
6
|
2
|
4
|
|
22
|
Yên Minh
|
10
|
9
|
5
|
4
|
|
23
|
Hoàng Su Phì
|
19
|
19
|
15
|
4
|
|
24
|
Mèo Vạc
|
15
|
12
|
9
|
3
|
|
25
|
Đồng Văn
|
5
|
9
|
3
|
6
|
|
26
|
Xín Mần
|
12
|
12
|
8
|
4
|
6
|
Lào Cai
|
|
34
|
34
|
31
|
3
|
|
27
|
Si Ma Cai
|
9
|
9
|
9
|
0
|
|
28
|
Mường Khương
|
7
|
7
|
5
|
2
|
|
29
|
Bắc Hà
|
18
|
18
|
17
|
1
|
7
|
Yên Bái
|
|
20
|
20
|
9
|
11
|
|
30
|
Mù Cang Chải
|
10
|
10
|
4
|
6
|
|
31
|
Trạm Tấu
|
10
|
10
|
5
|
5
|
8
|
Bắc Kạn
|
|
22
|
22
|
9
|
13
|
|
32
|
Pác Nặm
|
8
|
8
|
2
|
6
|
|
33
|
Ba Bể
|
14
|
14
|
7
|
7
|
9
|
Phú Thọ
|
|
8
|
8
|
7
|
1
|
|
34
|
Tân Sơn
|
8
|
8
|
7
|
1
|
10
|
Bắc Giang
|
|
20
|
19
|
6
|
13
|
|
35
|
Sơn Động
|
20
|
19
|
6
|
13
|
11
|
Thanh Hóa
|
|
61
|
60
|
13
|
47
|
|
36
|
Lang Chánh
|
6
|
6
|
1
|
5
|
|
37
|
Quan Sơn
|
5
|
5
|
2
|
3
|
|
38
|
Quan Hóa
|
15
|
15
|
0
|
15
|
|
39
|
Thường Xuân
|
7
|
7
|
0
|
7
|
|
40
|
Mường Lát
|
1
|
1
|
0
|
1
|
|
41
|
Như Xuân
|
14
|
13
|
8
|
5
|
|
42
|
Bá Thước
|
13
|
13
|
2
|
11
|
12
|
Nghệ An
|
|
38
|
26
|
22
|
4
|
|
43
|
Tương Dương
|
11
|
13
|
11
|
2
|
|
44
|
Kỳ Sơn
|
19
|
8
|
6
|
2
|
|
45
|
Quế Phong
|
8
|
5
|
5
|
0
|
13
|
Quảng Bình
|
|
11
|
11
|
2
|
9
|
|
46
|
Minh Hóa
|
11
|
11
|
2
|
9
|
14
|
Quảng Trị
|
|
8
|
7
|
7
|
0
|
|
47
|
Đa Krông
|
8
|
7
|
7
|
0
|
15
|
Quảng Nam
|
|
21
|
30
|
19
|
11
|
|
48
|
Tây Giang
|
2
|
10
|
4
|
6
|
|
49
|
Phước Sơn
|
10
|
10
|
9
|
1
|
|
50
|
Nam Trà My
|
9
|
10
|
6
|
4
|
16
|
Quảng Ngãi
|
|
53
|
53
|
37
|
16
|
|
51
|
Sơn Hà
|
9
|
9
|
7
|
2
|
|
52
|
Trà Bồng
|
7
|
7
|
7
|
0
|
|
53
|
Sơn Tây
|
8
|
8
|
5
|
3
|
|
54
|
Minh Long
|
4
|
4
|
1
|
3
|
|
55
|
Tây Trà
|
8
|
8
|
7
|
1
|
|
56
|
Ba Tơ
|
17
|
17
|
10
|
7
|
17
|
Bình Định
|
|
20
|
20
|
15
|
5
|
|
57
|
An Lão
|
8
|
8
|
8
|
0
|
|
58
|
Vĩnh Thạnh
|
7
|
7
|
4
|
3
|
|
59
|
Vân Canh
|
5
|
5
|
3
|
2
|
18
|
Ninh Thuận
|
|
8
|
8
|
5
|
3
|
|
60
|
Bác Ái
|
8
|
8
|
5
|
3
|
19
|
Kon Tum
|
|
18
|
18
|
2
|
16
|
|
61
|
Kon Plông
|
8
|
8
|
0
|
8
|
|
62
|
Tu Mơ Rông
|
10
|
10
|
2
|
8
|
20
|
Lâm Đồng
|
|
5
|
5
|
3
|
2
|
|
63
|
Đam Rông
|
5
|
5
|
3
|
2
|
TỔNG CỘNG
|
|
600
|
580
|
322
|
258
|
PHỤ
LỤC 3a
THỐNG KÊ ĐỘI VIÊN DỰ ÁN THEO TIÊU CHÍ
GIỚI TÍNH, NGUỒN TUYỂN CHỌN
(Ban
hành kèm theo
Báo cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ
Nội vụ)
STT
|
Tỉnh
|
Số đội viên Dự án
|
Giới tính
|
Nguồn tuyển chọn
|
Nam
|
Tỷ lệ (%)
|
Nữ
|
Tỷ lệ (%)
|
Người trong tỉnh
|
Tỷ lệ (%)
|
Người ngoài tỉnh
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Lai Châu
|
47
|
39
|
82,98
|
8
|
17,02
|
15
|
31,91
|
32
|
68,09
|
2
|
Điện Biên
|
32
|
26
|
81,25
|
6
|
18,75
|
25
|
78,13
|
7
|
21,88
|
3
|
Sơn La
|
49
|
41
|
83,67
|
8
|
16,33
|
39
|
79,59
|
10
|
20,41
|
4
|
Cao Bằng
|
44
|
29
|
65,91
|
15
|
34,09
|
37
|
84,09
|
7
|
15,91
|
5
|
Hà Giang
|
67
|
51
|
76,12
|
16
|
23,88
|
51
|
76,12
|
16
|
23,88
|
6
|
Lào Cai
|
34
|
27
|
79,41
|
7
|
20,59
|
28
|
82,35
|
6
|
17,65
|
7
|
Yên Bái
|
20
|
18
|
90,00
|
2
|
10,00
|
19
|
95,00
|
1
|
5,00
|
8
|
Bắc Kạn
|
22
|
13
|
59,09
|
9
|
40,91
|
20
|
90,91
|
2
|
9,09
|
9
|
Phú Thọ
|
8
|
5
|
62,50
|
3
|
37,50
|
8
|
100,00
|
0
|
0,00
|
10
|
Bắc Giang
|
19
|
13
|
68,42
|
6
|
31,58
|
19
|
100,00
|
0
|
0,00
|
11
|
Thanh Hóa
|
60
|
40
|
66,67
|
20
|
33,33
|
60
|
100,00
|
0
|
0,00
|
12
|
Nghệ An
|
26
|
21
|
80,77
|
5
|
19,23
|
26
|
100,00
|
0
|
0,00
|
13
|
Quảng Bình
|
11
|
4
|
36,36
|
7
|
63,64
|
11
|
100,00
|
0
|
0,00
|
14
|
Quảng Trị
|
7
|
6
|
85,71
|
1
|
14,29
|
7
|
100,00
|
0
|
0,00
|
15
|
Quảng Nam
|
30
|
23
|
76,67
|
7
|
23,33
|
29
|
96,67
|
1
|
3,33
|
16
|
Quảng Ngãi
|
53
|
34
|
64,15
|
19
|
35,85
|
53
|
100,00
|
0
|
0,00
|
17
|
Bình Định
|
20
|
15
|
75,00
|
5
|
25,00
|
20
|
100,00
|
0
|
0,00
|
18
|
Ninh Thuận
|
8
|
3
|
37,50
|
5
|
62,50
|
8
|
100,00
|
0
|
0,00
|
19
|
Kon Tum
|
18
|
11
|
61,11
|
7
|
38,89
|
17
|
94,44
|
1
|
5,56
|
20
|
Lâm Đồng
|
5
|
5
|
100,00
|
0
|
0,00
|
5
|
100,00
|
0
|
0,00
|
TỔNG CỘNG
|
580
|
424
|
73,10
|
156
|
26,90
|
497
|
85,69
|
83
|
14,31
|
PHỤ
LỤC 3b
THỐNG KÊ ĐỘI VIÊN DỰ ÁN THEO TIÊU CHÍ
CHUYÊN NGÀNH ĐƯỢC ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo
Báo cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ
Nội vụ)
STT
|
Tỉnh
|
Số đội viên Dự án
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Nông, lâm,
ngư nghiệp (*)
|
Tỷ lệ (%)
|
Sư phạm kỹ
thuật, CNTT (**)
|
Tỷ lệ (%)
|
Văn hóa,
hành chính (***)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Lai Châu
|
47
|
27
|
57,45
|
13
|
27,66
|
7
|
14,89
|
2
|
Điện Biên
|
32
|
18
|
56,25
|
11
|
34,38
|
3
|
9,38
|
3
|
Sơn La
|
49
|
28
|
57,14
|
16
|
32,65
|
5
|
10,20
|
4
|
Cao Bằng
|
44
|
14
|
31,82
|
26
|
59,09
|
4
|
9,09
|
5
|
Hà Giang
|
67
|
54
|
80,60
|
4
|
5,97
|
9
|
13,43
|
6
|
Lào Cai
|
34
|
22
|
64,71
|
10
|
29,41
|
2
|
5,88
|
7
|
Yên Bái
|
20
|
9
|
45,00
|
9
|
45,00
|
2
|
10,00
|
8
|
Bắc Kạn
|
22
|
13
|
59,09
|
9
|
40,91
|
0
|
0,00
|
9
|
Phú Thọ
|
8
|
3
|
37,50
|
3
|
37,50
|
2
|
25,00
|
10
|
Bắc Giang
|
19
|
14
|
73,68
|
0
|
0,00
|
5
|
26,32
|
11
|
Thanh Hóa
|
60
|
9
|
15,00
|
40
|
66,67
|
11
|
18,33
|
12
|
Nghệ An
|
26
|
24
|
92,31
|
0
|
0,00
|
2
|
7,69
|
13
|
Quảng Bình
|
11
|
3
|
27,27
|
4
|
36,36
|
4
|
36,36
|
14
|
Quảng Trị
|
7
|
6
|
85,71
|
1
|
14,29
|
0
|
0,00
|
15
|
Quảng Nam
|
30
|
21
|
70,00
|
6
|
20,00
|
3
|
10,00
|
16
|
Quảng Ngãi
|
53
|
33
|
62,26
|
9
|
16,98
|
11
|
20,75
|
17
|
Bình Định
|
20
|
14
|
70,00
|
3
|
15,00
|
3
|
15,00
|
18
|
Ninh Thuận
|
8
|
4
|
50,00
|
0
|
0,00
|
4
|
50,00
|
19
|
Kon Tum
|
18
|
15
|
83,33
|
0
|
0,00
|
3
|
16,67
|
20
|
Lâm Đồng
|
5
|
5
|
100,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
TỔNG CỘNG
|
580
|
336
|
57,93
|
164
|
28,28
|
80
|
13,79
|
Ghi chú:
(*) Ngành nghề đào tạo gồm lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp và các lĩnh vực khác như thủy lợi, quản lý đất đai, môi
trường, nông nghiệp và phát triển nông thôn, thú y, kinh tế, tài chính, kế
toán;
(**) Ngành nghề đào tạo gồm lĩnh vực
sư phạm, kỹ thuật xây dựng, cầu đường và công nghệ thông tin, điện tử...;
(***) Ngành nghề đào tạo gồm lĩnh vực văn
hóa, xã hội, luật, hành chính học....
PHỤ LỤC
4a
THỐNG
KÊ ĐỘI VIÊN DỰ ÁN THEO TIÊU CHÍ DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Báo
cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ
Nội vụ)
STT
|
Tỉnh
|
Số lượng đội
viên Dự án
|
Dân tộc
Kinh
|
Dân tộc
Thái
|
Dân tộc Tày
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Lai Châu
|
47
|
19
|
40,43
|
13
|
27,66
|
3
|
6,38
|
2
|
Điện Biên
|
32
|
8
|
25,00
|
15
|
46,88
|
1
|
3,13
|
3
|
Sơn La
|
49
|
8
|
16,33
|
25
|
51,02
|
1
|
2,04
|
4
|
Cao Bằng
|
44
|
7
|
15,91
|
0
|
0,00
|
27
|
61,36
|
5
|
Hà Giang
|
67
|
17
|
25,37
|
0
|
0,00
|
30
|
44,78
|
6
|
Lào Cai
|
34
|
12
|
35,29
|
1
|
2,94
|
6
|
17,65
|
7
|
Yên Bái
|
20
|
4
|
20,00
|
1
|
5,00
|
4
|
20,00
|
8
|
Bắc Kạn
|
22
|
3
|
13,64
|
0
|
0,00
|
15
|
68,18
|
9
|
Phú Thọ
|
8
|
3
|
37,50
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
10
|
Bắc Giang
|
19
|
10
|
52,63
|
0
|
0,00
|
5
|
26,32
|
11
|
Thanh Hóa
|
60
|
30
|
50,00
|
12
|
20,00
|
0
|
0,00
|
12
|
Nghệ An
|
26
|
11
|
42,31
|
12
|
46,15
|
0
|
0,00
|
13
|
Quảng Bình
|
11
|
11
|
100,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
14
|
Quảng Trị
|
7
|
5
|
71,43
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
15
|
Quảng Nam
|
30
|
18
|
60,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
16
|
Quảng Ngãi
|
53
|
46
|
86,79
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
17
|
Bình Định
|
20
|
15
|
75,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
18
|
Ninh Thuận
|
8
|
5
|
62,50
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
19
|
Kon Tum
|
18
|
3
|
16,67
|
1
|
5,56
|
0
|
0,00
|
20
|
Lâm Đồng
|
5
|
2
|
40,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
TỔNG CỘNG
|
580
|
237
|
40,86
|
80
|
13,79
|
92
|
15,86
|
PHỤ LỤC
4b
THỐNG
KÊ ĐỘI VIÊN DỰ ÁN THEO TIÊU CHÍ DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Báo
cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ
Nội vụ)
STT
|
Tỉnh
|
Số lượng đội viên dự
án
|
Dân tộc Mường
|
Dân tộc
Mông
|
Dân tộc
Nùng
|
Dân tộc khác (*)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Lai Châu
|
47
|
5
|
10,64
|
4
|
8,51
|
0
|
0,00
|
3
|
6,38
|
2
|
Điện Biên
|
32
|
2
|
6,25
|
5
|
15,63
|
0
|
0,00
|
1
|
3,13
|
3
|
Sơn La
|
49
|
10
|
20,41
|
4
|
8,16
|
0
|
0,00
|
1
|
2,04
|
4
|
Cao Bằng
|
44
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
8
|
18,18
|
2
|
4,55
|
5
|
Hà Giang
|
67
|
1
|
1,49
|
6
|
8,96
|
4
|
5,97
|
9
|
13,43
|
6
|
Lào Cai
|
34
|
1
|
2,94
|
6
|
17,65
|
3
|
8,82
|
5
|
14,71
|
7
|
Yên Bái
|
20
|
0
|
0,00
|
8
|
40,00
|
0
|
0,00
|
3
|
15,00
|
8
|
Bắc Kạn
|
22
|
0
|
0,00
|
1
|
4,55
|
1
|
4,55
|
2
|
9,09
|
9
|
Phú Thọ
|
8
|
5
|
62,50
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
10
|
Bắc Giang
|
19
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
2
|
10,53
|
2
|
10,53
|
11
|
Thanh Hóa
|
60
|
17
|
28,33
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
1
|
1,67
|
12
|
Nghệ An
|
26
|
0
|
0,00
|
2
|
7,69
|
0
|
0,00
|
1
|
3,85
|
13
|
Quảng Bình
|
11
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
14
|
Quảng Trị
|
7
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
2
|
28,57
|
15
|
Quảng Nam
|
30
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
12
|
40,00
|
16
|
Quảng Ngãi
|
53
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
7
|
13,21
|
17
|
Bình Định
|
20
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
5
|
25,00
|
18
|
Ninh Thuận
|
8
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
3
|
37,50
|
19
|
Kon Tum
|
18
|
2
|
11,11
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
12
|
66,67
|
20
|
Lâm Đồng
|
5
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
1
|
20,00
|
2
|
40,00
|
TỔNG CỘNG
|
580
|
43
|
7,41
|
36
|
6,21
|
19
|
3,28
|
73
|
12,59
|
Ghi chú: (*) Dân tộc khác như
dân tộc Dao, Giáy, Sán Chỉ, Sán Dìu, Phù Lá, La Chí, Thổ, Thanh, Cao Lan, Ba
Na, Pa Cô, Chăm, Bố Y, Cơ Tu, Vân Kiều, Ca Dong, Kor, Hre, Raglai, Xê Đăng, Mơ
Nâm,
Cil.
PHỤ
LỤC 5a
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA ĐỘI VIÊN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Báo
cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ
Nội vụ)
STT
|
Tỉnh
|
Số lượng đội
viên Dự án
|
Kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao
|
Hoàn thành XSNV
|
Tỷ lệ (%)
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
Tỷ lệ (%)
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
Tỷ lệ (%)
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Lai Châu
|
47
|
3
|
6,38
|
16
|
34,04
|
28
|
59,57
|
0
|
0,00
|
2
|
Điện Biên
|
32
|
2
|
6,25
|
18
|
56,25
|
12
|
37,50
|
0
|
0,00
|
3
|
Sơn La
|
49
|
6
|
12,24
|
38
|
77,55
|
5
|
10,20
|
0
|
0,00
|
4
|
Cao Bằng
|
44
|
13
|
29,55
|
27
|
61,36
|
4
|
9,09
|
0
|
0,00
|
5
|
Hà Giang
|
67
|
1
|
1,49
|
39
|
58,21
|
27
|
40,30
|
0
|
0,00
|
6
|
Lào Cai
|
34
|
9
|
26,47
|
22
|
64,71
|
3
|
8,82
|
0
|
0,00
|
7
|
Yên Bái
|
20
|
2
|
10,00
|
15
|
75,00
|
3
|
15,00
|
0
|
0,00
|
8
|
Bắc Kạn
|
22
|
0
|
0,00
|
13
|
59,09
|
9
|
40,91
|
0
|
0,00
|
9
|
Phú Thọ
|
8
|
0
|
0,00
|
8
|
100,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
10
|
Bắc Giang
|
19
|
0
|
0,00
|
8
|
42,11
|
11
|
57,89
|
0
|
0,00
|
11
|
Thanh Hóa
|
60
|
5
|
8,33
|
30
|
50,00
|
25
|
41,67
|
0
|
0,00
|
12
|
Nghệ An
|
26
|
11
|
42,31
|
15
|
57,69
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
13
|
Quảng Bình
|
11
|
1
|
9,09
|
8
|
72,73
|
2
|
18,18
|
0
|
0,00
|
14
|
Quảng Trị
|
7
|
5
|
71,43
|
2
|
28,57
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
15
|
Quảng Nam
|
30
|
0
|
0,00
|
24
|
80,00
|
6
|
20,00
|
0
|
0,00
|
16
|
Quảng Ngãi
|
53
|
2
|
3,77
|
29
|
54,72
|
22
|
41,51
|
0
|
0,00
|
17
|
Bình Định
|
20
|
4
|
20,00
|
14
|
70,00
|
2
|
10,00
|
0
|
0,00
|
18
|
Ninh Thuận
|
8
|
2
|
25,00
|
5
|
62,50
|
1
|
12,50
|
0
|
0,00
|
19
|
Kon Tum
|
18
|
0
|
0,00
|
18
|
100,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
20
|
Lâm Đồng
|
5
|
2
|
40,00
|
3
|
60,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
TỔNG CỘNG
|
580
|
68
|
11,72
|
352
|
60,69
|
160
|
27,59
|
0
|
0,00
|
PHỤ LỤC
5b
VIỆC
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI ĐỘI VIÊN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Báo
cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ
Nội vụ)
STT
|
Tỉnh
|
Số lượng đội
viên Dự án
|
Việc thực
hiện chế độ, chính sách
|
Bố trí cơ sở
vật chất
|
Hỗ trợ 10
tháng lương tối thiểu
|
Lương và Phụ cấp
|
Trợ cấp thêm hàng tháng 70%
|
Hỗ trợ khác (*)
|
Phòng làm việc
|
Máy tính
|
Bàn ghế, tủ
|
Nhà ở công vụ
|
1
|
Lai Châu
|
47
|
34
|
47
|
47
|
7
|
47
|
47
|
42
|
12
|
2
|
Điện Biên
|
32
|
29
|
32
|
30
|
18
|
32
|
32
|
32
|
-
|
3
|
Sơn La
|
49
|
49
|
49
|
49
|
0
|
48
|
32
|
49
|
36
|
4
|
Cao Bằng
|
44
|
44
|
44
|
44
|
0
|
44
|
29
|
41
|
8
|
5
|
Hà Giang
|
67
|
67
|
67
|
67
|
15
|
67
|
54
|
67
|
50
|
6
|
Lào Cai
|
34
|
34
|
34
|
34
|
0
|
28
|
15
|
31
|
18
|
7
|
Yên Bái
|
20
|
20
|
20
|
20
|
0
|
2
|
2
|
4
|
3
|
8
|
Bắc Kạn
|
22
|
22
|
22
|
22
|
7
|
17
|
16
|
3
|
2
|
9
|
Phú Thọ
|
8
|
8
|
8
|
8
|
2
|
8
|
8
|
8
|
5
|
10
|
Bắc Giang
|
19
|
19
|
19
|
19
|
0
|
19
|
19
|
19
|
2
|
11
|
Thanh Hóa
|
60
|
60
|
60
|
60
|
13
|
39
|
17
|
55
|
26
|
12
|
Nghệ An
|
26
|
21
|
26
|
26
|
0
|
26
|
1
|
26
|
1
|
13
|
Quảng Bình
|
11
|
0
|
11
|
11
|
0
|
11
|
1
|
9
|
3
|
14
|
Quảng Trị
|
7
|
7
|
7
|
7
|
0
|
7
|
7
|
7
|
7
|
15
|
Quảng Nam
|
30
|
22
|
30
|
30
|
3
|
30
|
20
|
30
|
8
|
16
|
Quảng Ngãi
|
53
|
53
|
53
|
53
|
53
|
53
|
53
|
53
|
15
|
17
|
Bình Định
|
20
|
20
|
20
|
20
|
1
|
18
|
14
|
15
|
2
|
18
|
Ninh Thuận
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
19
|
Kon Tum
|
18
|
18
|
18
|
18
|
0
|
18
|
18
|
18
|
18
|
20
|
Lâm Đồng
|
5
|
0
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
5
|
5
|
TỔNG CỘNG
|
580
|
535
|
580
|
578
|
127
|
527
|
398
|
522
|
229
|
Ghi chú: (*) Hỗ trợ khác gồm: hỗ trợ
công tác phí, hỗ trợ thuê
nhà, hỗ trợ cước phí tàu xe, hành lý và hỗ trợ chuyển vùng...
PHỤ
LỤC 6
THỐNG
KÊ SỐ LƯỢNG ĐỘI VIÊN DỰ ÁN LÀ ĐẢNG VIÊN
(Ban hành kèm theo Báo
cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ
Nội vụ)
STT
|
Tỉnh
|
Số lượng đội
viên Dự án
|
Số lượng đội
viên Dự án là Đảng viên trước khi tham gia Dự án
|
Số lượng đội
viên Dự án được kết nạp Đảng sau khi tham gia Dự án
|
Số lượng đội
viên Dự án đã hoàn thành lớp bồi dưỡng nhận thức
về Đảng
|
1.
|
Lai Châu
|
47
|
3
|
1
|
5
|
2.
|
Điện Biên
|
32
|
3
|
1
|
3
|
3.
|
Sơn La
|
49
|
2
|
1
|
5
|
4.
|
Cao Bằng
|
44
|
2
|
2
|
5
|
5.
|
Hà Giang
|
67
|
3
|
6
|
5
|
6.
|
Lào Cai
|
34
|
2
|
3
|
6
|
7.
|
Yên Bái
|
20
|
2
|
3
|
3
|
8.
|
Bắc Kạn
|
22
|
1
|
3
|
3
|
9.
|
Phú Thọ
|
8
|
2
|
0
|
5
|
10.
|
Bắc Giang
|
19
|
4
|
1
|
2
|
11.
|
Thanh Hóa
|
60
|
4
|
6
|
5
|
12.
|
Nghệ An
|
26
|
3
|
5
|
2
|
13.
|
Quảng Bình
|
11
|
0
|
2
|
2
|
14.
|
Quảng Trị
|
7
|
0
|
1
|
3
|
15.
|
Quảng Nam
|
30
|
2
|
8
|
0
|
16.
|
Quảng Ngãi
|
53
|
3
|
3
|
0
|
17.
|
Bình Định
|
20
|
1
|
2
|
3
|
18.
|
Ninh Thuận
|
8
|
0
|
0
|
3
|
19.
|
Kon Tum
|
18
|
1
|
1
|
2
|
20.
|
Lâm Đồng
|
5
|
1
|
0
|
3
|
|
TỔNG CỘNG
|
580
|
39
|
49
|
65
|
PHỤ
LỤC 7
DANH
MỤC CÁC ĐỀ ÁN ĐƯỢC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN*
(Ban hành kèm theo Báo
cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ
Nội vụ)
STT
|
Tên đề án
|
Đội viên Dự
án thực hiện
|
Kết quả triển
khai thực hiện
|
1.
|
Đề án trồng gừng trong bao
|
Lê Tiên Tiến, Phó Chủ tịch UBND xã Hóa Phúc,
Đakrông, Quảng Trị
|
Đã triển khai thực hiện và kết quả
thành công
|
2.
|
Đề án phát triển cây cao su
|
Lê Tiên Tiến, Phó Chủ tịch UBND xã Hóa Phúc,
Đakrông, Quảng Trị
|
Đã triển khai thực hiện được 10
hecta
|
3.
|
Đề án phát triển Du lịch cộng đồng
|
Nguyễn Thị Huyền - Phó Chủ tịch xã
Xuân Cầm, Thường
Xuân, Thanh Hóa
|
Đã được Ủy ban nhân dân huyện phê
duyệt để triển khai thực hiện
|
4.
|
Đề án thí điểm trồng ngô đông trên hai
đất hai lúa
|
Vũ Thị Chiến - Phó Chủ tịch xã Giao
Thiện, Lang Chánh, Thanh Hóa
|
Đã triển khai thực hiện thành công
|
5.
|
Dự án trồng khoai tây
|
Nguyễn Thành Phong - Phó Chủ tịch xã
Tuấn Đạo, Sơn Động, Bắc Giang
|
Đã triển khai và đạt giá trị sản lượng
44,5 triệu đồng/ha
|
6.
|
Dự án trồng chè Shan
|
Ninh Thị Kim Thảo - Phó Chủ tịch xã
Bản Xen, Mường Khương, Lào Cai
|
Đã triển khai thực hiện được 19ha
|
7.
|
Đề án trồng 600.000 bầu chè chất lượng
cao
|
Nguyễn Thái Sơn - Phó Chủ tịch xã
Long Cốc, Tân Sơn, Phú Thọ
|
Đã triển khai được 30 ha chè
|
8.
|
Mô hình mía nguyên liệu; rau an
toàn; bò sinh sản
|
Trần Điệp Trùng Dương - Phó Chủ tịch
xã Quế Sơn, Quế Phong, Nghệ An
|
Chỉ đạo thành công và đang nhân rộng
mô hình
|
9.
|
Mô hình chuyên canh cây cải bắp sạch;
Mô hình chuyển giao công nghệ nuôi gà ác theo lứa
|
Hà Minh Tuấn - Phó Chủ tịch xã Châu
Kim, Quế Phong, Nghệ An
|
Đã thực hiện thành công mô hình
|
10.
|
Mô hình nuôi cá Lồng lòng hồ Thủy điện
Hủa Na
|
Hồ Anh Dũng - Phó Chủ tịch xã Đồng
Văn, Quế Phong, Nghệ An
|
Đã thực hiện thành công mô hình
|
11.
|
Dự án thí điểm trồng tre Bát Độ
|
Tô Văn Học - Phó Chủ tịch xã Cao Phạ,
Mù Cang Chải, Yên Bái
|
Đã triển khai trong được 1.700 gốc
|
12.
|
Đề án Trồng cây dược liệu có giá trị
kinh tế cao
|
Đặng Phúc Long - Phó Chủ tịch xã
Phình Hồ, Trạm Tấu, Yên Bái
|
Đang triển khai thực hiện
|
13.
|
Đề án ứng dụng quy trình xử lý nước thải
|
Trần Sỹ Trung - Phó Chủ tịch xã Quế
Sơn, Sơn
Động,
Bắc Giang
|
Đang triển khai thực hiện
|
14.
|
Đề án Phát triển đàn ong mật gắn với
khu du lịch sinh thái
|
Hà Văn Cam - Phó Chủ tịch xã An Lạc,
Sơn Động, Bắc Giang
|
Đạng triển khai thực hiện
|
15.
|
Đề án Nuôi bò vỗ béo
|
Nguyễn Lê Thuần - Phó Chủ tịch xã An
Hưng, An Lão,
Bình Định
|
Đã triển khai thực hiện, đạt hiệu quả kinh tế cao
|
16.
|
Đề án Làm câu rơm dự trữ thức ăn cho
trâu bò vào mùa đông
|
Phạm Trạng - Phó Chủ tịch xã An
Nghĩa, An Lão,
Bình
Định
|
Đã triển khai thực hiện, bước đầu đạt
hiệu quả
|
17.
|
Mô hình trồng rau, hoa ôn đới
|
Trần Trọng Kim - Phó Chủ tịch xã
Vĩnh Sơn, Vĩnh Thạnh, Bình Định
|
Đã triển khai thực hiện đạt hiệu quả
kinh tế cao
|
18.
|
Đề án Nuôi cá Diêu Hồng
|
Phan Trọng Thảo - Phó Chủ tịch xã
Canh Hiển, Vân Canh, Bình Định
|
Đã triển khai thành công, đạt hiệu
quả kinh tế cao
|
19.
|
Đề án Trồng nấm bào ngư
|
Phan Trọng Thảo - Phó Chủ tịch xã
Canh Hiển, Vân Canh, Bình Định
|
Đang triển khai, có tính khả thi cao
|
20.
|
Đề án Xây dựng nông thôn mới xã Ba
Điền, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm
2020
|
Nguyễn Anh Khoa - Phó Chủ tịch xã Ba
Điền, Ba Tơ, Quảng Ngãi
|
Đã hoàn thành và được đánh giá cao
|
21.
|
Đề án Trồng cây khoai tây
|
Nguyễn Mậu Chính - Phó Chủ tịch xã
Ma Quai, Sìn Hồ, Lai Châu
|
Đã triển khai thực hiện
thành công
|
22.
|
Đề án trồng cây hồi và cây trúc sào
|
Hà Văn Quảng - Phó Chủ tịch xã Yên
Thổ, Bảo Lâm, Cao Bằng
|
Đã triển khai thực hiện thành công
|
23.
|
Đề án đưa cây mía nguyên liệu vào sản
xuất tại địa phương
|
Phạm Văn Hoàng, Phó Chủ tịch xã Điền
Hạ, Bá Thước, Thanh Hóa
|
Đang triển khai thực hiện
|
24.
|
…
|
|
|
Ghi chú: (*) Danh mục này liệt kê một
số đề án, dự án, mô hình có tính đại diện cho các đội viên Dự án công tác tại
các vùng, miền khác nhau.
PHỤ LỤC
8
DANH
SÁCH HỘI VIÊN DỰ ÁN 600 PHÓ CHỦ TỊCH XÃ
(Ban
hành kèm theo Báo cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/07/2013 của Bộ Nội vụ)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Dân tộc
|
Hộ khẩu thường trú
|
Tốt nghiệp
đại học
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Phân công về
xã
|
Phụ trách
lĩnh vực
|
Thời gian bắt đầu làm
việc
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
TỈNH LAI CHÂU: 47
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Than Uyên: 07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lường Thị Thu
|
|
29/8/1987
|
Thái
|
Mai Hạ, Mai
Châu, Hòa Bình
|
Tây Bắc
|
Nông học
|
UBND xã Ta Gia
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/07/2012
|
2
|
Lò Thanh Tùng
|
02/02/1987
|
|
Thái
|
Mường Cang,
Than Uyên, Lai Châu
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã Tà
Hừa
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
3
|
Lù Văn Xuân
|
19/4/1985
|
|
Thái
|
Tà Hùa,
Than Uyên, Lai Châu
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã Pha
Mu
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/07/2012
|
4
|
Lê Văn Chung
|
20/8/1988
|
|
Kinh
|
An Lão,
Bình Lục, Hà Nam
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
Sư phạm Văn
- Sử
|
UBND xã
Khoen On
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/07/2012
|
5
|
Đỗ Hải Đăng
|
20/9/1986
|
|
Mường
|
Hợp Kim,
Kim Bôi, Hòa Bình
|
Tây Bắc
|
Sư phạm Lịch
sử
|
UBND xã Tà
Mung
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
6
|
Vàng Văn Thỏa
|
21/12/1987
|
|
Thái
|
Mường Cang,
Than Uyên, Lai Châu
|
Tây Bắc
|
Nông học
|
UBND xã Mường
Mít
|
Văn hóa -
Xã hội
|
12/2012
|
7
|
Lò Văn Tinh
|
06/5/1987
|
|
Thái
|
Mường Mít,
Than Uyên, Lai Châu
|
Tây Bắc
|
Sư phạm
Sinh - Hóa
|
UBND xã Hua
Nà
|
Văn hóa -
Xã hội
|
12/2012
|
II
|
Huyện Tân Uyên: 07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bùi Thị Thùy
|
|
06/5/1987
|
Mường
|
Trung Bì,
Kim Bôi, Hòa Bình
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
Sinh học
|
UBND xã Thân
Thuộc
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/07/2012
|
2
|
Bùi Tiến Sỹ
|
26/6/1985
|
|
Mường
|
Xuân Phú,
Thọ Xuân, Thanh Hóa
|
Lao động xã
hội
|
Công tác xã
hội
|
UBND xã Hố Mít
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
3
|
Bạch Xuân Cương
|
05/12/1982
|
|
Mường
|
Ba Trại, Ba
Vì, Hà Nội
|
Tây Bắc
|
Sư phạm Lịch
sử
|
UBND xã Pắc Ta
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/07/2012
|
4
|
Lò Văn Diện
|
02/3/1987
|
|
Thái
|
Phổ Lăng,
Thuận Châu, Sơn La
|
Tây Bắc
|
Lâm sinh
|
UBND xã Tà
Mít
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
5
|
Trương Thị Trang
|
|
12/11/1989
|
Kinh
|
Yên Bắc, Duy
Tiên, Hà Nam
|
Khoa học
Thái Nguyên
|
Khoa học quản
lý
|
UBND xã Trung
Đồng
|
Văn hóa-Xã
hội
|
01/07/2012
|
6
|
Bùi Văn Sơn
|
17/12/1988
|
|
Kinh
|
Vạn Thắng, Ba Vì,
Hà Nội
|
Lâm nghiệp
|
QL tài
nguyên rừng và MT
|
UBND xã Nậm
Cần
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
7
|
Lê Thanh Tuấn
|
19/9/1988
|
|
Kinh
|
Độc Lập,
Hưng Hà, Thái Bình
|
Lâm nghiệp
|
Lâm học
|
UBND xã
Phúc Khoa
|
Văn hóa - Xã hội
|
01/07/2012
|
III
|
Huyện Mường Tè: 06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lê Văn Duyên
|
26/11/1985
|
|
Kinh
|
Hải Sơn, Hải Hậu,
Nam Định
|
Văn Hóa Hà Nội,
HVBCTT
|
Thông tin -
Thư viện, Kinh tế
|
UBND xã Can
Hồ
|
Văn hóa - Xã
hội
|
01/07/2012
|
2
|
Lê Thị Xiêm
|
|
09/9/1988
|
Kinh
|
Đại Hùng, Ứng Hòa, Hà
Nội
|
Đà Lạt
|
Lịch sử
|
UBND xã Bum Tở
|
Văn hóa - Xã
hội
|
01/07/2012
|
3
|
Võ Viết Thành
|
19/01/1988
|
|
Kinh
|
Triệu Long,
Triệu Phong, Quảng Trị
|
Nha Trang
|
Quản trị
kinh doanh
|
UBND xã Nậm
Khao
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
4
|
Bùi Thị Lập
|
|
07/10/1986
|
Mường
|
Nam Thượng,
Kim Bôi, Hòa Bình
|
Tây Bắc
|
Lâm sinh
|
UBND xã Bum
Nưa
|
Kinh tế
|
12/2012
|
5
|
Trần Văn Đôn
|
19/02/1987
|
|
Sán Chỉ
|
Phú Đình, Định
Hóa, Thái Nguyên
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã
Vàng San
|
Kinh tế
|
12/2012
|
6
|
Phạm Hồng Bình
|
02/9/1985
|
|
Kinh
|
Cao Xá, Lâm
Thao, Phú Thọ
|
Hành chính
|
Hành chính
học
|
UBND xã Mường
Tè
|
Văn hóa -
Xã hội
|
12/2012
|
IV
|
Huyện Nậm Nhùn: 05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tống Văn Trài
|
07/8/1984
|
|
Thái
|
Nậm Hàng,
Mường Tè, Lai Châu
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã Nậm
Manh
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
2
|
Đinh Văn Siêng
|
28/10/1983
|
|
Thái
|
Nậm Hàng,
Mường Tè, Lai Châu
|
Văn hóa Hà
Nội
|
Văn hóa dân
tộc thiểu số VN
|
UBND xã Nậm
Hàng
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
3
|
Hảng A Vảng
|
04/9/1986
|
|
H'Mông
|
Nùng Nàng,
Tam Đường, Lai Châu
|
Tây Bắc
|
Giáo dục
chính trị
|
UBND xã Nậm
Ban
|
Kinh tế
|
12/2012
|
4
|
Lò Văn Khoa
|
10/4/1984
|
|
Thái
|
Nậm Mạ, Sìn
Hồ, Lai Châu
|
Văn hóa Hà Nội
|
Thông tin -
Thư viện
|
UBND xã Lê
Lợi
|
Văn hóa -
Xã hội
|
12/2012
|
5
|
Dương Huy Quang
|
18/11/1984
|
|
Kinh
|
Quang Lãng,
Phú Xuyên, Hà Nội
|
Thương Mại
|
Quản trị
kinh doanh
|
UBND xã Pú
Đao
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
V
|
Huyện Sìn Hồ: 18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
La Văn Hiển
|
20/5/1984
|
|
Tày
|
Thái Bình,
Đình Lập, Lạng Sơn
|
Giao thông
vận tải
|
Xây dựng cầu
đường
|
UBND xã Căn Co
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
2
|
Hoàng Ngọc Trung
|
08/5/1984
|
|
Kinh
|
Thân Thuộc,
Tân Uyên, Lai Châu
|
Tây Bắc
|
SP Văn -
Giáo dục công dân
|
UBND xã Xà
Dề Phìn
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
3
|
Dương Văn Bình
|
23/9/1982
|
|
Dao
|
Cẩm Bình, Cẩm Thủy, Thanh
Hóa
|
Bách khoa
Hà Nội
|
Kỹ thuật thực
phẩm
|
UBND xã Nậm
Cha
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
4
|
Vũ Xuân Đằng
|
19/4/1985
|
|
Kinh
|
Yên Phúc, Ý Yên, Nam Định
|
Nha Trang
|
Kinh tế và
quản lý thủy sản
|
UBND xã Tả
Ngảo
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
5
|
Dương Thanh Lam
|
20/5/1988
|
|
Kinh
|
Trường Yên,
Hoa Lư, Ninh Bình
|
Đại học
Vinh
|
Chính trị,
luật
|
UBND xã Phìn Hồ
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
6
|
Phạm Ngọc Lập
|
20/01/1987
|
|
Kinh
|
Phường Đoàn Kết, Thị xã Lai
Châu, Lai Châu
|
Hải Phòng
|
Tin học
|
UBND xã Nậm
Tăm
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
7
|
Hầu A Lùng
|
09/10/1986
|
|
H'Mông
|
Nùng Nàng,
Tam Đường, Lai Châu
|
Tây Bắc
|
Sư phạm
Sinh - Hóa
|
UBND xã Hồng
Thu
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
8
|
Lê Đình Toản
|
03/01/1988
|
|
Kinh
|
Thiệu Toán,
Thiệu Hóa, Thanh
Hóa
|
Khoa học,
Xã hội và Nhân văn
|
Triết học
|
UBND xã Nậm
Cuổi
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
9
|
Vừ A Mùa
|
07/5/1987
|
|
H'Mông
|
Pú Nhung,
Tuần Giáo, Điện
Biên
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã Tả
Phìn
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/07/2012
|
10
|
Phan Văn Hùng
|
04/3/1987
|
|
Kinh
|
Thanh
Phong, Thanh Trương, Nghệ An
|
Đại học
Vinh
|
Nông học
|
UBND xã Tủa
Sín Chải
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
11
|
Hà Văn Nhất
|
08/02/1987
|
|
Thái
|
Thiên Phủ,
Quan Hóa, Thanh Hóa
|
Tây Bắc
|
Giáo dục
chính trị
|
UBND xã
Chăn Nưa
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/07/2012
|
12
|
Nông Văn Phòng
|
24/02/1984
|
|
Tày
|
Ninh An, thị
xã Ninh Hòa, Khánh Hòa
|
Học viện
Hành chính
|
Hành chính
học
|
UBND xã Nậm
Mạ
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
13
|
Quàng Văn Khuận
|
24/11/1988
|
|
Thái
|
Mường Đăng, Mường Ảng, Điện
Biên
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã Nậm
Hăn
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
14
|
Nguyễn Mậu Chính
|
18/8/1987
|
|
Kinh
|
Cao Thịnh,
Ngọc Lặc, Thanh Hóa
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Kinh tế
nông nghiệp
|
UBND xã Ma
Quai
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
15
|
Lường Thị Thanh Nga
|
|
04/11/1989
|
Thái
|
Lê Lợi, Sìn
Hồ, Lai Châu
|
Tây Bắc
|
Nông học
|
UBND xã
Phăng Sô Lin
|
Văn hóa -
Xã hội
|
12/2012
|
16
|
Giàng A Kỷ
|
12/6/1987
|
|
H'Mông
|
Xã Nậm Loỏng,
Thị xã Lai Châu, Lai Châu
|
Tây Bắc
|
Nông học
|
UBND xã
Làng Mô
|
Văn hóa-Xã
hội
|
12/2012
|
17
|
Nguyễn Thị Hằng
|
|
08/02/1986
|
Kinh
|
Lĩnh Sơn,
Anh Sơn, Nghệ An
|
Đại học
Vinh
|
Nông học
|
UBND xã
Lùng Thàng
|
Văn hóa -
Xã hội
|
12/2012
|
18
|
Lò Văn Vượng
|
24/12/1989
|
|
Thái
|
Mường Mít,
Than Uyên, Lai Châu
|
Tây Bắc
|
Nông học
|
UBND xã Pa
Khóa
|
Kinh tế
|
12/2012
|
VI
|
Huyện Phong Thổ: 04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tẩn Lao San
|
17/4/1986
|
|
Dao
|
Sì Lở Lầu, Phong
Thổ, Lai Châu
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã
Hoang Thèn
|
Văn hóa - Xã
hội
|
01/07/2012
|
2
|
Mông Thế Dũng
|
26/12/1986
|
|
Tày
|
Thị trấn Trùng
Khánh, Trùng Khánh, Cao Bằng
|
Sư phạm Hà
Nội
|
SP Sinh - Kinh
tế nông nghiệp
|
UBND xã Khổng Lao
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/07/2012
|
3
|
Bùi Quang Lịch
|
20/3/1983
|
|
Kinh
|
Tây Lương,
Tiền Hải, Thái Bình
|
Thủy lợi
|
Cơ khí
|
UBND xã Mường
So
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
4
|
Phạm Thị Nương
|
|
04/3/1987
|
Kinh
|
Khánh Hải,
Yên Khánh, Ninh Bình
|
Công nghiệp
Hà Nội
|
Kế toán
|
UBND xã Lản
Nhì Thàng
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/07/2012
|
|
TỈNH ĐIỆN BIÊN: 32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Điện Biên Đông: 07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bạc Cầm Nga
|
10/8/1987
|
|
Thái
|
Mường É, Thuận
Châu, Sơn La
|
Tây Bắc
|
Lâm sinh
|
UBND xã Na
Son
|
Kinh tế Tài
chính
|
01/07/2012
|
2
|
Hạ A Chư
|
08/6/1986
|
|
Mông
|
Phì Nhừ, Điện
Biên Đông, Điện Biên
|
Tây Bắc
|
Sư phạm
Sinh - Hóa
|
UBND xã Nong
U
|
Kinh tế Tài
chính
|
01/07/2012
|
3
|
Lò Văn Định
|
01/02/1989
|
|
Thái
|
Noong Hẹt,
Điện Biên, Điện Biên
|
Tây Bắc
|
Nông học
|
UBND xã Mường Luân
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
4
|
Lê Văn Tuấn
|
01/4/1985
|
|
Kinh
|
Hoằng Giang,
Hoàng Hóa, Thanh Hóa
|
Học viện
Hành chính Quốc gia
|
Hành chính
học
|
UBND xã
Phình Giàng
|
Kinh tế Tài
chính
|
01/07/2012
|
5
|
Nguyễn Thanh Phong
|
20/11/1985
|
|
Kinh
|
Thi Sơn,
Kim Bảng, Hà Nam
|
Lâm nghiệp
|
Kinh tế Lâm
nghiệp
|
UBND xã Tìa
Dình
|
Kinh tế Tài
chính
|
01/07/2012
|
6
|
Bạch Thị Yến Ly
|
|
22/3/1987
|
Mường
|
Mường Toong
- Mường Nhé - Điện Biên
|
Học viện
Báo chí và Tuyên truyền
|
Chính trị học
|
UBND xã
Hàng Lìa
|
Kinh tế
|
22/02/2013
|
7
|
Lò Thị Niên
|
|
20/5/1989
|
Thái
|
Sam Mứn - Điện
Biên - Điện Biên
|
Tây Bắc
|
Lâm sinh
|
UBND xã Pú
Hồng
|
Kinh tế
|
22/02/2013
|
II
|
Huyện Mường Ảng: 07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lò Văn Quân
|
02/6/1988
|
|
Thái
|
Ảng Cang, Mường
Ảng, Điện
Biên
|
Tây Bắc
|
Sư phạm Lịch
sử
|
UBND xã Ngối
Cáy
|
Văn hóa-Xã
hội
|
01/07/2012
|
2
|
Lò Văn Sơn
|
22/3/1987
|
|
Thái
|
Noong Hẹt,
Điện Biên, Điện Biên
|
Tây Bắc
|
Nông học
|
UBND xã Nặm Lịch
|
Nông - Lâm
nghiệp
|
01/07/2012
|
3
|
Lù Văn Quân
|
21/9/1988
|
|
Thái
|
Ảng Cang, Mường
Ảng, Điện
Biên
|
Tây Bắc
|
Lâm sinh
|
UBND xã
Xuân Lao
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/07/2012
|
4
|
Tòng Văn Siến
|
06/11/1987
|
|
Thái
|
Mường Lạn,
Mường Ảng, Điện
Biên
|
Kinh tế Quốc dân
|
Quản trị
nhân lực
|
UBND xã Mường
Lạn
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/07/2012
|
5
|
Lò Thị Chi
|
|
12/02/1988
|
Thái
|
Búng Lao,
Mường Ảng, Điện
Biên
|
Tây Bắc
|
Nông học
|
UBND xã
Búng Lao
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
6
|
Lường Thị Thanh
|
|
09/11/1983
|
Thái
|
Ảng Cang,
Mường Ảng, Điện
Biên
|
Tây Bắc
|
Lâm sinh
|
UBND xã Ẳng
Tờ
|
Kinh tế Tài chính
|
01/07/2012
|
7
|
Lò Văn Tận
|
08/5/1987
|
|
Thái
|
Mường Đăng,
Mường Ảng, Điện Biên
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã Mường
Đăng
|
Văn hóa -
Xã hội và Nông - Lâm nghiệp
|
01/07/2012
|
III
|
Huyện Mường Nhé: 9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giàng A Sử
|
15/6/1983
|
|
H'Mông
|
Si
pa phìn, Mường Chà, Điện Biên
|
Kinh
tế Quốc dân
|
Kinh
tế
|
UBND
xã Quảng Lâm
|
Kinh
tế
|
01/07/2012
|
2
|
Bùi Thị Hải
|
|
30/3/1982
|
Mường
|
Kim Sơn,
Kim Bôi, Hòa Bình
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Nông học
|
UBND xã Pa Tần
|
Kinh tế
nông lâm nghiệp
|
01/07/2012
|
3
|
Phạm Tuấn Anh
|
02/6/1982
|
|
Kinh
|
Thanh An,
Điện Biên, Điện Biên
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Khoa học
Môi trường
|
UBND xã
Chung Chải
|
Nông - Lâm
nghiệp
|
01/07/2012
|
4
|
Chang A Khày
|
12/4/1988
|
|
H'Mông
|
Tả Sìn
Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên
|
Tây Bắc
|
Nông học
|
UBND xã
Leng Su Sìn
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
5
|
Lò Văn Lún
|
25/6/1984
|
|
Thái
|
Búng Lao,
Mường Ảng, Điện Biên
|
Thái Nguyên
|
Công nghệ
Thông tin
|
UBND xã Nà Hỳ
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
6
|
Nguyễn Văn Quân
|
25/10/1984
|
|
Kinh
|
Hạ Bằng, Thạch
Thất, Hà Nội
|
Sư phạm Hà
Nội
|
Sư phạm Lịch
sử
|
UBND xã Sín
Thầu
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/07/2012
|
7
|
Lê Mạnh Hùng
|
10/10/1988
|
|
Kinh
|
Phương
Trung, Thanh Oai, Hà Nội
|
Lâm nghiệp
|
Quản lý đất đai
|
UBND xã Na
Cô Sa
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
8
|
Lò Văn Chuyên
|
01/9/1983
|
|
Thái
|
Nà Hỳ - Mường
Nhé - Điện Biên
|
Ngoại ngữ
Hà Nội
|
Tiếng Trung
|
UBND xã Nà Hỳ
|
Kinh tế
|
20/01/2013
|
9
|
Lù Văn Tuấn
|
17/4/1990
|
|
Thái
|
Nà Nhạn -
Điện Biên - Điện Biên
|
Tây Bắc
|
Lâm sinh
|
UBND xã Pá Mì
|
Kinh tế
|
18/01/2013
|
IV
|
Huyện Tủa Chùa: 9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chang A Dì
|
17/2/1985
|
|
H'Mông
|
Tả Phìn, Tủa Chùa,
Điện Biên
|
Văn hóa Hà
Nội
|
Văn hóa dân
tộc thiểu số VN
|
UBND xã Tả
Phìn
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/07/2012
|
2
|
Nông Văn Thanh
|
25/2/1987
|
|
Tày
|
Phường
Thanh Trường, thành phố Điện Biên, Điện Biên
|
Tây Bắc
|
Nông học
|
UBND xã Tả
Sìn Thàng
|
Kinh tế
|
01/07/2012
|
3
|
Quàng Văn Hùng
|
25/2/1985
|
|
Kháng
|
Xá Nhé, Tủa
Chùa, Điện Biên
|
Tây Bắc
|
Giáo dục
Chính trị
|
UBND xã Xá
Nhè
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/07/2012
|
4
|
Đinh Việt Khoa
|
12/10/1982
|
|
Kinh
|
Phường Tân
Phong, thị xã Lai Châu, Lai Châu
|
Giao thông
vận tải
|
Vô tuyến điện
và Thông tin liên lạc
|
UBND xã
Trung Thu
|
Kinh tế
nông lâm nghiệp
|
01/07/2012
|
5
|
Hà Minh Hiền
|
22/02/1987
|
|
Kinh
|
Thị trấn Tủa Chùa,
Tủa Chùa, Điện Biên
|
Viện Đại học
Mở Hà Nội
|
Tin học Quản
lý
|
UBND xã Sín
Chải
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/07/2012
|
6
|
Điêu Chính Khởi
|
10/9/1981
|
|
Thái
|
Mường Báng,
Tủa Chùa, Điện Biên
|
Công nghệ
thông tin TP. HCM
|
Công nghệ
thông tin
|
UBND xã Huổi Só
|
Văn hóa - Xã
hội
|
01/07/2012
|
7
|
Hoàng Thị Bích
|
|
09/12/1983
|
Kinh
|
Quái Tở, Tuần
Châu, Điện Biên
|
Viện Đại học
Mở Hà Nội
|
Tiếng Anh
|
UBND xã Mường
Đun
|
Văn hóa - Xã
hội
|
01/07/2012
|
8
|
Lò Tùng Lâm
|
10/3/1988
|
|
Thái
|
Thanh Luông
- Điện Biên - Điện Biên
|
Tây Bắc
|
Lâm sinh
|
UBND xã Tủa
Thàng
|
Nông - Lâm
nghiệp
|
15/02/2013
|
9
|
Giàng A Vảng
|
03/02/1987
|
|
Mông
|
Sính Phình - Tủa
Chùa - Điện Biên
|
Tây Bắc
|
Giáo dục
Chính trị
|
UBND xã Lao
Xả Phình
|
Nông - Lâm
nghiệp
|
15/02/2013
|
|
TỈNH SƠN LA:
49
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Sốp Cộp: 03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đinh Văn Bằng
|
19/8/1984
|
|
Mường
|
Suối Giăng
I, Quy Hương, Mộc Châu, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Nông học
|
UBND xã Sốp Cộp
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
2
|
Cà Văn Thảo
|
8/1/1985
|
|
Thái
|
Mường Lạn,
Sốp Cộp, Sơn
La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Lâm sinh
|
UBND xã Sam
Kha
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
3
|
Cầm Văn Vinh
|
10/4/1989
|
|
Thái
|
Chiềng Dong,
Mai Sơn, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Nông học
|
UBND xã Dồm Cang
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
II
|
Huyện Bắc Yên: 14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thị Thu
|
|
1/10/1987
|
Kinh
|
Kim Bí,
Tiên Phong, Ba Vì, Hà Nội
|
Đại học Tây
Bắc
|
Văn - Giáo
dục công dân
|
UBND xã
Làng Chếu
|
Văn hóa - Xã
hội
|
20/8/2012
|
2
|
Quàng Văn Chíp
|
25/5/1983
|
|
Thái
|
Mường É, Thuận
Châu, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Sư phạm Văn - Tiếng Việt
|
UBND xã Mường Khoa
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
3
|
Hà Văn Tâm
|
4/3/1983
|
|
Dao
|
Song Pe, Bắc Yên, Sơn
La
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Kinh tế Nông
nghiệp
|
UBND xã
Háng Đồng
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
4
|
Hà Nguyên Nam
|
18/01/1988
|
|
Kinh
|
Cát Động,
Kim Bài, Thanh Oai, Hà Nội
|
Đại học Nha
Trang
|
Kỹ thuật
Tàu thủy
|
UBND xã
Hang Chú
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
5
|
Nguyễn Văn Khoa
|
7/8/1983
|
|
Thái
|
Bản Puôi II, Huy
Tân, Phù Yên, Sơn La
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Chăn nuôi
thú y
|
UBND xã Chiềng Sại
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
6
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
25/02/1983
|
|
Kinh
|
Kim Bí,
Tiên Phong, Ba Vì, Hà Nội
|
Đại học
Công đoàn
|
Xã hội học
|
UBND xã Xím
Vàng
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
7
|
Hà Thị Nhuận
|
|
16/11/1986
|
Thái
|
Muống
Thương, Huy Trường, Phù Yên, Sơn La
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Kinh tế
Nông nghiệp
|
UBND xã Hồng Ngài
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
8
|
Nguyễn Ngọc Quỳnh
|
27/8/1982
|
|
Kinh
|
Khối 2, Thị trấn Phù Yên,
Phù Yên, Sơn La
|
Đại học
Thái Nguyên
|
Công nghệ
thông tin
|
UBND xã
Phiêng Ban
|
Kinh tế-Nông
lâm nghiệp
|
20/8/2012
|
9
|
Mai Nam Châm
|
15/12/1984
|
|
Kinh
|
Đội 5, Hải
Hưng, Hải Hậu, Nam Định
|
Đại học Nha
Trang
|
Công nghệ
thông tin
|
UBND xã Hua
Ngàn
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
10
|
Đinh Thế Anh
|
10/7/1985
|
|
Mường
|
Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn
La
|
Đại học Kinh
tế Quốc dân
|
Quản lý nhân lực
|
UBND xã Tà Xùa
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
11
|
Đinh Văn Đức
|
3/4/1987
|
|
Mường
|
TT Phù Yên,
Phù Yên, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Lâm sinh
|
UBND xã
Song Pe
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
12
|
Quàng Văn Thăng
|
25/6/1989
|
|
Thái
|
Chiềng Cang,
Sông Mã, Sơn La
|
Đại học
Nông lâm Thái Nguyên
|
Khuyến nông
|
UBND xã Phiêng Côn
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
13
|
Hà Thị Quyên
|
|
9/3/1987
|
Thái
|
Mường Khoa,
Bắc Yên, Sơn
La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Nông học
|
UBND xã Tạ
Khoa
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
14
|
Tòng Văn Châm
|
25/01/1985
|
|
Thái
|
Sốp Cộp, Sốp Cộp, Sơn
La
|
Đại học
Nông lâm Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã
Chim Vàn
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
III
|
Huyện Phù Yên: 17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đinh Huy Hợi
|
6/8/1984
|
|
Mường
|
Khu Vường
1, Lai Đồng, Tân
Sơn, Phú Thọ
|
Đại học Thủy lợi
|
Kỹ thuật
tài nguyên nước
|
UBND xã Mường Bang
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
2
|
Lò Văn Dược
|
11/11/1985
|
|
Thái
|
Mường É, Thuận
Châu, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Sư phạm tin
học
|
UBND xã Huy
Thượng
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
3
|
Vì Văn Anh
|
13/5/1988
|
|
Thái
|
Bản Áng, Chiềng Ban, Mai
Sơn, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Sư phạm
sinh học
|
UBND xã Suối Tọ
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
4
|
Bùi Văn Thương
|
22/3/1988
|
|
Mường
|
Xóm Đúp, Tú
Sơn, Kim Bôi, Hòa Bình
|
Đại học Lâm
nghiệp
|
Khoa học
môi trường
|
UBND xã Nam
Phong
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
5
|
Đinh Văn Tư
|
9/9/1986
|
|
Mường
|
Bản Cóc, Tường
Hạ, Phù Yên, Sơn La
|
Đại học
Thái Nguyên
|
Công nghệ
sinh học
|
UBND xã Tân
Phong
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
6
|
Hà Thị Hứa
|
|
20/02/1986
|
Mường
|
Huy Hạ, Phù
Yên, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Nông học
|
UBND xã Mường
Thải
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
7
|
Hoàng Văn Thiệp
|
15/6/1985
|
|
Thái
|
Bản Nhọt 1,
Gia Phù, Phù Yên, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Nông học
|
UBND xã Mường
Do
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
8
|
Nguyễn Hạnh Anh
|
14/01/1984
|
|
Thái
|
Khối 12, Thị trấn Phù Yên,
Phù Yên, Sơn La
|
Đại học
Nông lâm Thái Nguyên
|
Chăn nuôi
thú y
|
UBND xã Tường
Phong
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
9
|
Đinh Văn Tuấn
|
10/10/1984
|
|
Mường
|
Bản Cóc 3, Tường
Hạ, Phù Yên, Sơn La
|
Đại học
Nông lâm Thái Nguyên
|
Nông lâm kết hợp
|
UBND xã Mường
Lang
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
10
|
Lò Văn Cường
|
16/12/1986
|
|
Thái
|
Phố Tân Lập,
Gia Phù, Phù Yên, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Nông học
|
UBND xã Tường
Tiến
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
11
|
Hà Trung Đại
|
21/3/1985
|
|
Thái
|
Bản Tát
Ban, Chiềng Mai, Mai Sơn, Sơn La
|
Khoa học Xã
hội và Nhân văn
|
Tâm lý học
|
UBND xã Huy
Tân
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
12
|
Bùi Thị Kim Phượng
|
|
19/8/1986
|
Mường
|
Tân Bình,
Kim Bình, Kim Bôi, Hòa Bình
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Kinh tế
Nông nghiệp
|
UBND xã Bắc
Phong
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
13
|
Lò Văn Bun
|
19/6/1984
|
|
Thái
|
Chiềng Chung,
Mai Sơn, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Sư phạm địa
lý
|
UBND xã Tường Hạ
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
14
|
Vì Văn Hân
|
8/12/1983
|
|
Thái
|
Bản Áng, Chiềng Ban, Mai
Sơn, Sơn La
|
Đại học
Công nghệ thông tin TP. HCM
|
Công nghệ thông
tin
|
UBND xã Huy
Tường
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
15
|
Phàng A Vảng
|
15/9/1984
|
|
Mông
|
Suối Vạch, Kim
Bon, Phù Yên, Sơn La
|
Đại học Lâm
nghiệp
|
Lâm học
|
UBND xã Suối Bau
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
16
|
Lò Văn Thận
|
23/7/1982
|
|
Thái
|
Bản Xa, Sập
Xa, Phù Yên, Sơn La
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Kinh tế
nông nghiệp
|
UBND xã Đá
Đỏ
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
17
|
Đinh Văn Lim
|
16/6/1985
|
|
Mường
|
Cửa Sập, Đá
Đỏ, Phù Yên, Sơn La
|
Đại học Nông
lâm Thái Nguyên
|
Khoa học
môi trường
|
UBND xã Sập
Xa
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
IV
|
Huyện Quỳnh Nhai:
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điêu Quỳnh Nga
|
|
23/9/1988
|
Thái
|
Mường
Giàng, Quỳnh Nhai, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Sư phạm
sinh học
|
UBND xã Chiềng
Ơn
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
2
|
Vàng A Dế
|
2/12/1983
|
|
Mông
|
Co Nhừ,
Long Hẹ, Thuận Châu, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Giáo dục
chính trị
|
UBND xã Pá
Ma Pha Khinh
|
Văn hóa-Xã
hội
|
20/8/2012
|
3
|
Lường Văn Cường
|
26/11/1982
|
|
Thái
|
Nà Thái, Phổng
Lăng, Thuận Châu, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Giáo dục tiểu học
|
UBND xã Cà
Nàng
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
4
|
Điêu Chính Kiểm
|
29/7/1986
|
|
Thái
|
Phường Chiềng Sinh,
TP. Sơn La, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Lâm sinh
|
UBND xã Mường
Chiên
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
5
|
Lê Thị Hương
|
|
12/4/1984
|
Kinh
|
Xóm Nhì,
Trung Thành, Vụ Bản, Nam Định
|
Đại học Nha
Trang
|
Bệnh học thủy
sản
|
UBND xã Nậm
Ét
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
6
|
Lù Văn Xương
|
10/10/1983
|
|
Thái
|
Trai Chanh,
Tông Lạnh, Thuận Châu, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Sư phạm ngữ
văn
|
UBND xã Mường
Sại
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
20/8/2012
|
V
|
Huyện Mường La: 09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lò Văn Suấn
|
6/10/1987
|
|
Thái
|
Nang Phai,
Mường Bú, Mường La, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Lâm sinh
|
UBND xã Hua
Trai
|
Văn hóa-Xã
hội
|
20/8/2012
|
2
|
Ly A Cho
|
14/11/1985
|
|
Mông
|
Bó Cốp, Mường
Bú, Mường La, Sơn La
|
Đại học Văn
hóa Hà Nội
|
Quản lý văn
hóa
|
UBND xã Chiềng Công
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
3
|
Lù Văn Họa
|
26/9/1981
|
|
Thái
|
Lạn Bóng,
Tông Lạnh, Thuận Châu, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Sư phạm ngữ
văn
|
UBND xã Nậm
Păm
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
4
|
Quàng Văn Quyết
|
14/9/1987
|
|
Thái
|
Bản Mười,
Bó Mười, Thuận Châu, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Giáo dục
chính trị
|
UBND xã Chiềng
San
|
Văn hóa - Xã
hội
|
20/8/2012
|
5
|
Quàng Văn Chaư
|
10/1/1986
|
|
Thái
|
Hin Cáp, Mường
Và, Sốp Cộp, Sơn
La
|
Đại học Văn
hóa Hà Nội
|
Quản lý văn
hóa
|
UBND xã Tạ Bú
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
6
|
Lương Thị Huyền
|
|
24/10/1984
|
Kinh
|
Tôn Lộc -
Chiến Thắng, An Lão, Hải
Phòng
|
Sư phạm Hà
Nội
|
Việt Nam học
|
UBND xã Mường
Trai
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
7
|
Vàng A Páo
|
8/10/1983
|
|
Mông
|
Pá Sóng,
Chiềng Lao, Mường
La, Sơn La
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Kinh tế Nông nghiệp
|
UBND xã Nậm
Giôn
|
Văn hóa -
Xã hội
|
20/8/2012
|
8
|
Hoàng Quốc việt
|
17/01/1989
|
|
Kinh
|
Quyết Tâm, TP.
Sơn La, Sơn La
|
Đại học Tây
Bắc
|
Sư phạm
Toán - Lý
|
UBND xã Chiềng Muôn
|
Văn hóa-Xã
hội
|
20/8/2012
|
9
|
Đoàn Vũ Toàn
|
22/02/1988
|
|
Tày
|
Rã Bản, Chợ
Đồn, Bắc Kạn
|
Đại học Kinh
tế Quốc dân
|
Quản trị
kinh doanh
|
UBND xã Chiềng
Ân
|
Kinh tế
|
20/8/2012
|
|
TỈNH CAO BẰNG: 44
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Bảo Lâm: 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triệu Thị Múi
|
|
10/04/1988
|
Dao
|
Đồng Hỷ -
Thái Nguyên
|
Khoa học
Thái Nguyên
|
Khoa học Quản
lý
|
UBND xã
Vĩnh Quang
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
2
|
Trần Thị Hương
|
|
04/01/1988
|
Tày
|
Chí Viễn -
Trùng Khánh - Cao Bằng
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
Ngữ văn
|
UBND xã Nam
Quang
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
3
|
Lê Hữu Phước
|
14/05/1983
|
|
Tày
|
TT Nước Hai
- Hòa An - Cao Bằng
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Nông lâm kết hợp
|
UBND xã
Thái Học
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
4
|
Hà Văn Quảng
|
19/11/1984
|
|
Tày
|
Ngọc Khê -
Trùng Khánh - Cao Bằng
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
Giáo dục
công dân
|
UBND xã Yên
Thổ
|
Kinh tế
|
01/03/2012
|
5
|
Nông Nguyễn Duy
|
21/12/1986
|
|
Tày
|
Nam Tuấn - Hòa
An - Cao Bằng
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
Sư phạm Địa
lý
|
UBND xã
Mông Ân
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
6
|
Hoàng Duy
|
27/09/1986
|
|
Tày
|
Dân Chủ - Hòa
An - Cao Bằng
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
Sư phạm Ngữ văn
|
UBND xã Nam
Cao
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
7
|
Đoàn Hồng Nam
|
11/11/1984
|
|
Tày
|
TT Nước Hai
- Hòa An - Cao Bằng
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
Sư phạm lịch
sử
|
UBND xã Tân
Việt
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
8
|
Nguyễn Tiến Linh
|
15/02/1988
|
|
Kinh
|
Xuân Hòa -
Bảo Yên - Lào
Cai
|
Lâm nghiệp
|
Quản lý TN
và MT
|
UBND xã
Thái Sơn
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
9
|
Phùng Kế Phúc
|
21/05/1983
|
|
Nùng
|
Lý Quốc - Hạ
Lang - Cao Bằng
|
Công nghệ
Thông tin
|
CNTT
|
UBND xã
Vĩnh Phong
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
10
|
Phương Đình Duy
|
05/03/1986
|
|
Tày
|
Đào Ngạn -
Hà Quảng - Cao Bằng
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Phát triển
nông thôn và Khuyến nông
|
UBND Thị trấn Pác Miầu
|
Nông lâm
nghiệp
|
01/3/2012
|
II
|
Huyện Bảo Lạc: 11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Trương Phương
|
18/01/1981
|
|
Tày
|
Đề Thám, TX
Cao Bằng, Cao Bằng
|
ĐH Sư phạm
Thái Nguyên
|
Tiếng Anh
|
UBND xã
Phan Thanh
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
2
|
Hoa Văn Huấn
|
19/06/1983
|
|
Tày
|
Thượng Hà -
Bảo Lạc - Cao
Bằng
|
Khoa học xã
hội và Nhân văn
|
Lịch sử
|
UBND xã Hưng Đạo
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
3
|
Nguyễn Trung Hiếu
|
16/12/1988
|
|
Kinh
|
Chiềng
Khương - Sông Mã
-
Sơn La
|
Văn hóa
|
Văn hóa Dân tộc
thiểu số
|
UBND Kim
Cúc
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
4
|
Nguyễn Ích Trực
|
01/07/1988
|
|
Tày
|
Hưng Đạo -
Hòa An - Cao Bằng
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Kinh tế
Nông nghiệp
|
UBND xã
Hưng Thịnh
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
5
|
Hoàng Văn Dũng
|
26/11/1986
|
|
Tày
|
Tân Đoàn -
Văn Quan - Lạng Sơn
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã Huy
Giáp
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
6
|
Lê Ngọc Kính
|
03/01/1987
|
|
Kinh
|
Yên Phú - Ý Yên - Nam
Định
|
Công nghệ
Thông tin
|
CNTT
|
UBND xã Hồng An
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
7
|
Ma Văn Chương
|
05/12/1981
|
|
Tày
|
Sơn Lộ - Bảo Lạc - Cao
Bằng
|
Sư phạm Hà
Nội
|
Công tác xã
hội
|
UBND xã Sơn
Lộ
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
8
|
Nông Thúy Liễu
|
|
23/11/1988
|
Tày
|
Ngọc Khê -
Trùng Khánh - Cao Bằng
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Nông lâm kết
hợp
|
UBND xã Bảo Toàn
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
9
|
Đàm Văn Chuẩn
|
21/03/1984
|
|
Nùng
|
Thị trấn Bảo
Lạc - Bảo Lạc Cao Bằng
|
Công nghệ
Thông tin
|
Công nghệ
Thông tin
|
UBND xã Hồng Trị
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
10
|
Bế Văn Cừ
|
06/01/1985
|
|
Tày
|
Đào Ngạn -
Hà Quảng - Cao Bằng
|
Mở Hà Nội
|
Kế toán
|
UBND xã
Đình Phùng
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
11
|
Đặng Anh Dũng
|
26/07/1988
|
|
Kinh
|
P. Hợp Giang
- Thị xã Cao Bằng - Cao Bằng
|
Khoa học
Thái Nguyên
|
Hóa học
|
UBND xã Sơn
Lập
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
III
|
Huyện Hà Quảng: 9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương Văn Tuân
|
14/10/1984
|
30/10/1985
|
Tày
|
Vĩnh Quang
- Thị xã Cao Bằng - Cao Bằng
|
Kiến trúc
Hà Nội
|
Xây dựng
Dân dụng và Công nghiệp
|
UBND xã Vần
Dính
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
2
|
Hà Thị Mai
|
|
23/01/1988
|
Nùng
|
P. Tân Giang
- Thị xã Cao Bằng - Cao Bằng
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
Sư phạm Tâm
lý giáo dục
|
UBND xã Hồng Sỹ
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
3
|
Vi Thị Xuân Hồng
|
|
10/08/1989
|
Nùng
|
Bình Long -
Hòa An - Cao Bằng
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã Sỹ
Hai
|
Nông- lâm
nghiệp
|
01/3/2012
|
4
|
Nông Văn Hưng
|
25/01/1987
|
|
Tày
|
Trưng Vương
- Hòa An - Cao Bằng
|
Công Đoàn
|
Xã hội học
|
UBND xã Mã
Ba
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
5
|
Chu Phương Huân
|
07/03/1989
|
|
Tày
|
Hưng Đạo -
Thị xã Cao Bằng - Cao Bằng
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Nông lâm kết hợp
|
UBND xã Hạ
Thôn
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
6
|
Đặng Trung Kiên
|
20/09/1987
|
|
Tày
|
TT Xuân Hòa
- Hà Quảng - Cao Bằng
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
Sư phạm Thể dục Thể thao
|
UBND xã Thượng
Thôn
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
7
|
Đặng Việt Hưng
|
01/07/1985
|
|
Tày
|
Bế Chiểu - Hòa
An - Cao Bằng
|
Sư phạm Hà
Nội 2
|
Lịch sử
|
UBND xã Quý
Quân
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
8
|
Sầm Văn Huy
|
05/04/1989
|
|
Nùng
|
TT Xuân Hòa
- Hà Quảng - Cao Bằng
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
Sư phạm Địa
lý
|
UBND xã Phù
Ngọc
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
9
|
Bế Thị Huệ
|
|
10/05/1983
|
Tày
|
TT Xuân Hòa
- Hà Quảng - Cao Bằng
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Nông lâm kết
hợp
|
UBND xã Đào
Ngạn
|
Văn hóa-Xã
hội
|
01/3/2012
|
IV
|
Huyện Hạ Lang: 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Hồng Nụ
|
|
30/01/1987
|
Tày
|
Chí Viễn -
Trùng Khánh - Cao Bằng
|
Tây Bắc
|
Nông học
|
UBND Thị trấn Thanh Nhật
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
2
|
Nông Thị Bích Huyền
|
|
12/10/1987
|
Tày
|
Chí Viễn -
Trùng Khánh - Cao Bằng
|
Sư phạm Hà
Nội 2
|
Sư phạm Ngữ
văn
|
UBND xã Đức
Quang
|
Văn hóa-Xã
hội
|
01/3/2012
|
3
|
Vũ Đức Nhâm
|
20/10/1985
|
|
Kinh
|
Hòa Nam - Ứng Hòa - Hà Nội
|
Nông nghiệp Hà
Nội
|
Kinh tế Nông nghiệp
|
UBND xã Kim
Loan
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
4
|
Ngô Bá Doanh
|
05/04/1986
|
|
Kinh
|
Yên Hưng -
Quảng Ninh
|
Công đoàn
|
Quản trị
kinh doanh
|
UBND xã Thắng Lợi
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
5
|
Chu Văn Vinh
|
16/12/1985
|
|
Tày
|
Vinh Quý -
Hạ Lang - Cao Bằng
|
Sư phạm Hà
Nội 2
|
Giáo dục
công dân
|
UBND xã
Vinh Quý
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
6
|
Đinh Thị Tuyết
|
|
30/09/1984
|
Tày
|
Ngọc Xuân -
Thị xã Cao Bằng - Cao Bằng
|
Kỹ thuật
công nghiệp Thái Nguyên
|
Điện - Tự động
hóa XNCN
|
UBND xã An
Lạc
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
V
|
Huyện Thông Nông: 8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bùi Thị Hồng
|
|
10/05/1987
|
Kinh
|
Đa Thông -
Thông Nông - Cao Bằng
|
Sư phạm Hà
Nội
|
Giáo dục
chính trị
|
UBND xã Đa Thông
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
2
|
Lâm Thị Loan
|
|
03/08/1984
|
Nùng
|
TT Thông
Nông - Cao Bằng
|
Sư phạm Hà Nội 2
|
Giáo dục
công dân
|
UBND Thị trấn Thông
Nông
|
Văn hóa - Xã
hội
|
01/3/2012
|
3
|
Lê Thị Thu Hường
|
|
07/10/1985
|
Tày
|
Hồng Quang -
Hưng Đạo - TX Cao Bằng - Cao Bằng
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
Ngữ văn
|
UBND xã Yên
Sơn
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
4
|
Hoàng Minh Đức
|
14/09/1988
|
|
Nùng
|
Lương Thông
- Thông Nông - Cao Bằng
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Khuyến nông
|
UBND xã
Lương Thông
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
5
|
Triệu Văn Diển
|
07/08/1985
|
|
Dao đỏ
|
Khinh Thượng
- Bình Lãng Thông Nông - Cao Bằng
|
Thái Nguyên
- ĐH Nông lâm
|
Khuyến nông
|
UBND xã
Bình Lãng
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
6
|
Nông Thị Mơ
|
|
25/09/1985
|
Tày
|
Bản Ái - Cần
Yên - Thông Nông, Cao Bằng
|
Thái Nguyên
- ĐH Sư phạm
|
Tiếng Trung
Quốc
|
UBND xã Ngọc
Động
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/3/2012
|
7
|
Nguyễn Thu Trang
|
|
28/06/1987
|
Nùng
|
Xóm Tân An 4 -
Hòa Trung - Thị xã Cao Bằng
|
Học viện
Báo chí tuyên truyền
|
Chính trị học - CN
Giáo dục chính trị
|
UBND xã
Lương Can
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
8
|
Đỗ Thế Giáp
|
26/06/1984
|
|
Tày
|
Bản Viếng - TT
Thông Nông - Cao Bằng
|
Sư phạm Hà
Nội 2
|
Giáo dục
công dân
|
UBND xã
Thanh Long
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
|
TỈNH HÀ GIANG: 67
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Đồng Văn: 09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cháng Văn Minh
|
11/10/1987
|
|
Dao
|
Cao Bồ, Vị Xuyên,
Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Chăn nuôi
thú y
|
UBND xã Sảng Tủng
|
Văn hóa xã
hội - QP - AN
|
25/5/2012
|
2
|
Lục Văn Biên
|
07/12/1988
|
|
Nùng
|
Hộ Đáp, Lục
Ngạn, Bắc Giang
|
Học viện
Hành chính
|
Hành chính
học
|
UBND xã
Lũng Phìn
|
Văn hóa xã
hội
|
25/5/2012
|
3
|
Dương Minh Hải
|
25/8/1988
|
|
Dao
|
Lãng Công,
Sông Lô, Vĩnh Phúc
|
Tây Bắc
|
Nông học
|
UBND xã Tả
Lủng
|
Văn hóa xã hội
|
25/5/2012
|
4
|
Phùng Đình Kiên
|
17/9/1989
|
|
Dao
|
Thiện Kế,
Sơn Dương, Tuyên Quang
|
Học viện
Hành chính
|
Hành chính
học
|
UBND xã Hố
Quáng Phìn
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
5
|
Nguyễn Mạnh Hà
|
21/11/1986
|
|
Kinh
|
Thị trấn Vị
Xuyên, Vị Xuyên, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Chăn nuôi
thú y
|
UBND xã
Lũng Thầu
|
Kinh tế
|
25/5/2012
|
6
|
Giàng Mí Mua
|
20/4/1985
|
|
Mông
|
Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã Tả
Phìn
|
Văn hóa xã
hội
|
25/5/2012
|
7
|
Lục Thị Thu Nhâm
|
|
18/8/1987
|
Nùng
|
Ngọc Linh,
Vị Xuyên, Hà Giang
|
Lâm nghiệp
|
Làm học
|
UBND xã
Sính Lủng
|
Văn hóa xã
hội
|
25/5/2012
|
8
|
Đặng Quốc Khánh
|
01/01/1985
|
|
Tày
|
Trung
Thành, Vị Xuyên, Hà
Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã Vần Chải
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
9
|
Hoàng Hữu Tiệp
|
07/10/1988
|
|
Tày
|
Thị trấn Đồng Văn, Đồng Văn, Hà
Giang
|
Sư phạm Hà
Nội 2
|
Giáo dục
công dân
|
UBND xã
Thài Phìn Tùng
|
Văn hóa xã
hội
|
25/5/2012
|
II
|
Huyện Mèo Vạc: 12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hoàng Thị Hiên
|
|
26/10/1988
|
Tày
|
Ngọc Đường,
TP. Hà Giang, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã Pả
Vi
|
Nông - Lâm
nghiệp
|
25/5/2012
|
11
|
Lý Văn Đông
|
24/10/1983
|
|
Dao
|
Thái Sơn,
Hàm Yên, Tuyên Quang
|
Lâm nghiệp
|
Quản trị
kinh doanh
|
UBND xã Pải
Lùng
|
Nông - Lâm
nghiệp
|
25/5/2012
|
12
|
Trần Thị Hương
|
|
07/10/1989
|
Kinh
|
Thị trấn
Mèo Vạc, Mèo Vạc, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Chăn nuôi
thú y
|
UBND xã
Giàng Chu Phìn
|
Kinh tế xã
hội
|
25/5/2012
|
13
|
Nguyễn Văn Hợp
|
20/02/1988
|
|
Tày
|
Yên Định, Bắc
Mê, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Khoa học
Môi trường
|
UBND xã
Lũng Pù
|
Nông - Lâm
nghiệp
|
25/5/2012
|
14
|
Nguyễn Văn Thạch
|
01/8/1986
|
|
Giáy
|
Phú Linh, Vị
Xuyên, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã Tả
Lủng
|
Nông - Lâm
nghiệp
|
25/5/2012
|
15
|
Vàng Thị Mai
|
|
18/12/1989
|
Mông
|
Thị trấn Mèo Vạc,
Mèo Vạc, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Chăn nuôi
thú y
|
UBND xã Sủng
Trà
|
Kinh tế xã
hội
|
25/5/2012
|
16
|
Nông Văn Sường
|
08/01/1986
|
|
Tày
|
Kim Bình,
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Quản lý đất đai
|
UBND xã Sủng
Máng
|
Nông - Lâm
nghiệp
|
25/5/2012
|
17
|
Phan Hồng Hạnh
|
|
19/07/1990
|
Kinh
|
Tân Mỹ,
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
|
Nông lâm Thái
Nguyên
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã
Lũng Chinh
|
Kinh tế xã
hội
|
25/5/2012
|
18
|
Hoàng Văn Huân
|
21/11/1989
|
|
Tày
|
Tri Phương,
Tràng Định, Lạng Sơn
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã Tát
Ngà
|
Kinh tế xã
hội
|
25/5/2012
|
19
|
Vừ Mai Thu
|
|
10/11/1989
|
Mông
|
Thị trấn Mèo Vạc,
Mèo Vạc, Hà Giang
|
Văn hóa Hà
Nội
|
Văn hóa dân
tộc thiểu số
|
UBND xã Nậm
Ban
|
Văn hóa xã hội
|
25/5/2012
|
20
|
Vi Thị Hiệu
|
|
08/9/1987
|
Mông
|
Niêm Tòng,
Mèo Vạc, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã Niêm Sơn
|
Văn hóa xã
hội
|
25/5/2012
|
21
|
Sùng Mí Sò
|
15/3/1986
|
|
Mông
|
Niêm Tòng,
Mèo Vạc, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã
Niêm Tòng
|
Văn hóa xã
hội
|
25/5/2012
|
III
|
Huyện Yên Minh: 09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Nguyễn Tiến Duy
|
24/4/1982
|
|
Mường
|
Đường Thượng,
Yên Minh, Hà Giang
|
Lâm nghiệp
|
Kinh tế lâm
nghiệp
|
UBND xã Đường
Thượng
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
23
|
Trịnh Thị Như
|
|
27/6/1987
|
Kinh
|
Chi Thiết, Sơn Dương, Tuyên
Quang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã
Đông Minh
|
Kinh tế -
Nông Lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
24
|
Nguyễn Trọng Văn
|
16/12/1987
|
|
Tày
|
Yên Định, Bắc
Mê, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Khoa học
Môi trường
|
UBND xã Du
Tiến
|
Kinh tế -
Nông Lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
25
|
Triệu Quý Hùng
|
29/12/1986
|
|
Dao
|
Minh Khương, Hàm
Yên, Tuyên Quang
|
Kinh tế Đà
Nẵng
|
Kế toán
|
UBND xã Na
Khê
|
Văn hóa xã
hội
|
25/5/2012
|
26
|
Nguyễn Văn Huân
|
01/09/1989
|
|
Tày
|
Thị trấn
Yên Minh, Yên Minh, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Khoa học
Môi trường
|
UBND xã Ngam La
|
Kinh tế -
Nông Lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
27
|
Lục Thị Hiện
|
|
12/10/1984
|
Giáy
|
Thị trấn Yên
Minh, Yên Minh, Hà Giang
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Thú y
|
UBND xã Sủng
Tráng
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
28
|
Hoàng Kim Phú
|
28/8/1984
|
|
Tày
|
Phường Minh
Khai, TP. Hà Giang, Hà Giang
|
Học viện
Tài chính
|
Kế toán Doanh
nghiệp
|
UBND xã Lao
Và Chải
|
Văn hóa xã
hội
|
25/5/2012
|
29
|
Vũ Thị Lan Thêm
|
|
25/10/1983
|
Kinh
|
Phương Độ,
TP. Hà Giang, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Chăn nuôi
thú y
|
UBND xã Hữu
Vinh
|
Văn hóa xã
hội
|
25/5/2012
|
30
|
Hoàng Thế Đông
|
25/5/1987
|
|
Tày
|
Vĩnh Phúc,
Bắc Quang, Hà
Giang
|
Học viện
Hành chính
|
Hành chính
học
|
UBND xã Mậu
Duệ
|
Văn hóa xã
hội
|
25/5/2012
|
IV.
|
Huyện Quản Bạ: 06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Vương Đình Ba
|
05/05/1988
|
|
Mông
|
Đông Hà, Quản
Bạ, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Nông lâm kết
hợp
|
UBND xã Quản
Bạ
|
Kinh tế -
Nông - Lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
32
|
Phạm Mười Duy
|
04/11/1989
|
|
Kinh
|
Phường Trần
Phú, TP Hà Giang, Hà Giang
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Kinh tế
nông nghiệp
|
UBND xã
Thanh Vân
|
Văn hóa - xã hội
|
25/5/2012
|
33
|
Nguyễn Trung Hiếu
|
30/7/1988
|
|
Kinh
|
Phường Ngọc
Hà, TP. Hà Giang,
Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Nông học
|
UBND xã
Lùng Tám
|
Kinh tế -
Nông - Lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
34
|
Sằm Văn Dũng
|
25/8/1985
|
|
Tày
|
Linh Hồ, Vị Xuyên,
Hà Giang
|
Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã Cán
Tỷ
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/5/2012
|
35
|
Vi Chính Trương
|
19/10/1986
|
|
Bố Y
|
Quyết Tiến, Quản Bạ,
Hà Giang
|
Học viện
Bưu chính - Viễn thông
|
Điện tử viễn thông
|
UBND xã
Đông Hà
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/5/2012
|
36
|
Đinh Thị Toán
|
|
14/3/1984
|
Kinh
|
Thị trấn Vị
Xuyên, Vị Xuyên, Hà Giang
|
Công nghệ
Thông tin TP. HCM
|
Công nghệ
thông tin
|
UBND xã
Thái An
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/5/2012
|
V.
|
Huyện Hoàng Su Phì:
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Ma Công An
|
26/01/1985
|
|
Tày
|
Minh Quang,
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Quản lý đất đai
|
UBND xã
Thông Nguyên
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
38
|
Mai Tường Duẩn
|
10/8/1986
|
|
Tày
|
Bằng Hành, Bắc
Quang, Hà Giang
|
Sư phạm Hà
Nội
|
Công tác xã
hội
|
UBND xã Chiến
Phố
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
39
|
Hoàng Văn Cương
|
21/10/1980
|
|
Tày
|
Hùng An, Bắc
Quang, Hà Giang
|
Nông nghiệp
I Hà Nội
|
Quản lý đất
đai
|
UBND xã Đản
Ván
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
40
|
Phạm Thị Luyến
|
|
18/01/1982
|
Kinh
|
Tân Thành,
Hàm Yên, Tuyên Quang
|
Lâm nghiệp
|
Kinh tế lâm
nghiệp
|
UBND xã Nam Sơn
|
Văn hóa - xã hội
|
25/5/2012
|
41
|
Sằm Thị Nguyện
|
|
30/12/1985
|
Tày
|
Việt Hồng, Bắc
Quang, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Chăn nuôi
thú y
|
UBND xã Bản
Luốc
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
42
|
Nguyễn Thành Luân
|
22/12/1989
|
|
Kinh
|
Đồng Yên, Bắc
Quang, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Công nghệ
sinh học
|
UBND xã
Ngàm Đăng Vài
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/5/2012
|
43
|
Hoàng Đức Hương
|
18/12/1984
|
|
Tày
|
Thị trấn
Vinh Quang, Hoàng Su Phì, Hà Giang
|
Kinh tế và
Quản trị kinh
doanh
|
Kinh tế
nông nghiệp
|
UBND xã Bản
Phùng
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
44
|
Hoàng Hanh
|
23/3/1987
|
|
Tày
|
Việt Vinh,
Bắc Quang, Hà
Giang
|
Sư phạm Hà
Nội 2
|
Giáo dục
công dân
|
UBND xã Bản Péo
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
45
|
Phạm Văn Hoàn
|
28/4/1980
|
|
Kinh
|
Thị trấn Vĩnh Tuy,
Bắc Quang, Hà Giang
|
Lâm nghiệp
|
Quản trị
kinh doanh lâm nghiệp
|
UBND xã Hồ Thầu
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
46
|
Triệu Minh Hoàng
|
20/11/1987
|
|
Tày
|
Quang Minh,
Bắc Quang, Hà Giang
|
Lâm nghiệp
|
Quản lý TN
rừng và MT
|
UBND xã Bản Nhùng
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
47
|
Nguyễn Ngọc Anh
|
18/12/1983
|
|
Kinh
|
Lý Nhân,
Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc
|
Lao động -
Xã hội
|
Quản trị
nhân lực
|
UBND xã Tả
Sử Choóng
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/5/2012
|
48
|
Triệu Thị Ngợi
|
|
22/11/1985
|
Tày
|
Hùng An, Bắc
Quang, Hà Giang
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Quản lý đất
đai
|
UBND xã Nậm
Ty
|
Kinh tế-Nông
lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
49
|
Lùng Văn Phòng
|
15/8/1987
|
|
La Chí
|
Nà Khương,
Quang Bình, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã Nậm
Khòa
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
50
|
Ngọc Văn Tuấn
|
24/4/1982
|
|
Tày
|
Kim Ngọc, Bắc
Quang, Hà Giang
|
Công đoàn
|
Quản trị
kinh doanh
|
UBND xã Nậm Dịch
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/5/2012
|
51
|
Hà Phúc Thực
|
18/9/1985
|
|
Tày
|
Xín Mần, Xín Mần,
Hà Giang
|
Sư phạm Hà
Nội
|
Công tác xã
hội
|
UBND xã
Túng Sán
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
52
|
Hoàng Ngọc Tuyến
|
28/02/1981
|
|
Tày
|
Vĩnh Phúc, Bắc Quang, Hà
Giang
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Nông học
|
UBND xã Pờ
Ly Ngài
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
53
|
Nông Thị Bộ
|
|
08/8/1989
|
Tày
|
Quang Minh,
Bắc Quang, Hà Giang
|
Hùng Vương
|
Trồng trọt
|
UBND xã Tân
Tiến
|
Kinh tế - Nông lâm
nghiệp
|
25/5/2012
|
54
|
Nguyễn Mạnh Duy
|
20/02/1987
|
|
Tày
|
Quang Minh,
Bắc Quang, Hà Giang
|
Lâm nghiệp
|
Quản lý TN
rừng và MT
|
UBND xã Tụ
Nhân
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
55
|
Triệu Minh Sơn
|
23/7/1986
|
|
Tày
|
Quang Minh,
Bắc Quang, Hà Giang
|
Lâm nghiệp
|
Quản lý TN
rừng và MT
|
UBND xã
Nàng Đôn
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
VI
|
Huyện Xín Mần: 12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
Nguyễn Văn Sáu
|
26/6/1985
|
|
Tày
|
Yên Hà,
Quang Bình, Hà Giang
|
Lâm nghiệp
|
Quản lý TN
rừng và MT
|
UBND xã Bản
Díu
|
Kinh tế -
Nông - Lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
57
|
Tải Minh Cường
|
13/9/1988
|
|
Nùng
|
Tả Nhìu, Xín Mần, Hà Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Quản lý TN rừng và
MT
|
UBND xã
Thèn Phàng
|
Kinh tế
(Nông - Lâm nghiệp)
|
25/5/2012
|
58
|
Nông Văn Điệp
|
17/9/1984
|
|
Tày
|
Vĩ Thượng,
Quang Bình, Hà Giang
|
Lâm nghiệp
|
Quản lý TN
rừng và MT
|
UBND xã Nàn
Ma
|
Kinh tế
(Nông - Lâm nghiệp)
|
25/5/2012
|
59
|
Hoàng Biên Thùy
|
21/3/1983
|
|
Tày
|
Tân Trịnh,
Quang Bình, Hà Giang
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Nông học
|
UBND xã Bản Ngò
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/5/2012
|
60
|
Cáo Seo Đông
|
05/10/1986
|
|
Nùng
|
Cốc Rế, Xín Mần, Hà Giang
|
Lâm nghiệp
|
Lâm học
|
UBND xã Thu
Tà
|
Nông - Lâm
nghiệp
|
25/5/2012
|
61
|
Vũ Thị Giang
|
|
02/9/1986
|
Kinh
|
Ông Đình,
Khoái Châu, Hưng Yên
|
Đà Lạt
|
Công tác xã
hội
|
UBND xã Tả
Nhìu
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/5/2012
|
62
|
Tô Xuân Hưng
|
26/9/1981
|
|
Kinh
|
Tốt Động,
Chương Mỹ, Hà Nội
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Bảo quản Chế
biến nông sản
|
UBND xã Chế Là
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/5/2012
|
63
|
Hoàng Văn Hoàn
|
08/10/1986
|
|
Tày
|
Thị trấn Việt Lâm,
Vị Xuyên, Hà
Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Khuyến nông
|
UBND xã Cốc Rế
|
Kinh tế -
Nông - Lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
64
|
Hoàng Văn Thuần
|
8/8/1981
|
|
Tày
|
Yên Bình,
Quang Bình, Hà Giang
|
Sư phạm Hà
Nội
|
Công tác xã
hội
|
UBND xã Nấm Dẩn
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/5/2012
|
65
|
Đào Văn Thái
|
10/8/1986
|
|
Kinh
|
Đại Đồng,
Tiên Du, Bắc Ninh
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Thú y
|
UBND xã
Khuôn Lùng
|
Kinh tế -
Nông - Lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
66
|
Vũ Văn Hưng
|
18/3/1987
|
|
Kinh
|
Trung Đông,
Trực Ninh, Nam Định
|
Khoa học Xã
hội & Nhân văn - ĐH
|
Địa lý Môi
trường
|
UBND xã
Trung Thịnh
|
Kinh tế -
Nông - Lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
67
|
Lại Thế Giang
|
24/7/1981
|
|
Kinh
|
Bạch Hạc,
thành phố Việt Trì,
Phú Thọ
|
Sư phạm Hà
Nội
|
Tin học
|
UBND xã Nà
Chì
|
Kinh tế -
Nông - Lâm nghiệp
|
25/5/2012
|
|
TỈNH LÀO CAI: 34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Bắc Hà: 18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chấu Seo Phừ
|
07/01/1986
|
|
Mông
|
Bản Phố, Bắc Hà,
Lào Cai
|
Hành chính
|
Hành chính
học
|
UBND xã Bản Phố
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
6/2012
|
2
|
Giàng Củi Tở
|
26/05/1986
|
|
Phù Lá
|
Lùng Phình,
Bắc Hà, Lào Cai
|
Hành chính
|
Hành chính
|
UBND Xã
Lùng Phình
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
6/2012
|
3
|
Lâm Văn Long
|
29/7/1987
|
|
Tày
|
Cốc Đán, Ngân
Sơn, Bắc Kạn
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
Sư phạm
sinh học
|
UBND xã Tả
Củ Tỷ
|
Kinh tế
|
6/2012
|
4
|
Lý Văn Niệm
|
15/01/1989
|
|
Dao
|
Tân Thượng,
Văn Bàn, Lào
Cai
|
Hành chính
|
Hành chính
học
|
UBND xã Nậm
Khánh
|
Kinh tế
|
6/2012
|
5
|
Hoàng Mạnh Trưởng
|
28/10/1989
|
|
Tày
|
Xuân Thượng,
Bảo Yên, Lào Cai
|
Tây Bắc
|
Sư phạm sử
địa
|
UBND xã Bản
Liền
|
Kinh tế -
Nông lâm nghiệp
|
6/2012
|
6
|
Phạm Hữu Trượng
|
12/9/1987
|
|
Kinh
|
Thị trấn Thứa,
Lương Tài, Bắc Ninh
|
Khoa học xã
hội và Nhân văn
|
Địa lý môi
trường
|
UBND xã Nậm
Đét
|
Nông thôn mới
- 30a
|
6/2012
|
7
|
Tụ Thị Hương
|
|
03/9/1987
|
Tày
|
Cốc Lầu, Bắc
Hà, Lào Cai
|
Tây Bắc
|
Nông học
|
UBND xã Cốc
Lầu
|
Kinh tế
|
6/2012
|
8
|
Nguyễn Thị Hoài
|
|
27/02/1988
|
Kinh
|
Tây Hưng,
Tiên Lãng, Hải Phòng
|
Hải Phòng
|
Văn hóa du
lịch
|
UBND Thải
Giàng Phố
|
Kinh tế
|
6/2012
|
9
|
Trần Anh Võ
|
17/12/1983
|
|
Kinh
|
Đại Minh,
Yên Bình, Yên Bái
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Quản lý đất
đai
|
UBND xã Nậm
Lúc
|
Kinh tế
|
6/2012
|
10
|
Lương Văn Huynh
|
24/6/1981
|
|
Tày
|
Bản Cái, Bắc
Hà, Lào Cai
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã Bản
Cái
|
Kinh tế
|
6/2012
|
11
|
Phạm Văn Điều
|
04/5/1982
|
|
Kinh
|
Bảo Nhai, Bắc
Hà, Lào Cai
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Kế toán
|
UBND xã Na
Hối
|
Kinh tế
|
6/2012
|
12
|
Nguyễn Ngọc Đạt
|
04/5/1989
|
|
Kinh
|
Tà Chải, Bắc
Hà, Lào Cai
|
Hùng Vương
|
Chăn nuôi
|
UBND xã Tà Chải
|
Kinh tế
|
6/2012
|
13
|
Tráng Seo Pao
|
17/4/1983
|
|
Mông
|
Hoàng Thu
Phố, Bắc Hà,
Lào Cai
|
Kiến trúc
Hà Nội
|
Xây dựng
dân dụng và CN
|
UBND Xã
Hoàng Thu Phố
|
Kinh tế
|
6/2012
|
14
|
Hạng A Xeng
|
25/8/1986
|
|
Mông
|
Sa Pả, Sa Pa,
Lào Cai
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Phát triển nông thôn
|
UBND xã Tả
Van Chư
|
Nông thôn mới
- 30a
|
6/2012
|
15
|
Lương Hải Hưng
|
11/06/1987
|
|
Thái
|
Châu Bính,
Quỳ Châu, Nghệ An
|
Hành chính
|
Hành chính
học
|
UBND xã
Lùng Cải
|
Kinh tế -
Nông thôn mới
|
6/2012
|
16
|
Nguyễn Văn Linh
|
04/3/1989
|
|
Kinh
|
P. Duyên Hải,
TP. Lào Cai, Lào Cai
|
Mỏ - Địa chất
|
Kinh tế -
Quản trị Doanh
nghiệp mỏ
|
UBND xã Bản
Già
|
Kinh tế
|
12/2012
|
17
|
Giàng Chính Dùng
|
01/10/1989
|
|
Phù Lá
|
Thải Giàng Phố, Bắc Hà,
Lào Cai
|
Lâm nghiệp
|
Quản trị kinh
doanh
|
UBND xã Lầu
Thí Ngài
|
Kinh tế
|
12/2012
|
18
|
Vàng Thị Hiệp Thu
|
|
20/6/1985
|
Tày
|
Nậm Mòn, Bắc
Hà, Lào Cai
|
Học viện
Ngoại giao
|
Quan hệ quốc tế
|
UBND xã Nậm Mòn
|
Văn hóa -
Xã hội
|
12/2012
|
II
|
Huyện Si Ma Cai: 09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Lương Văn Dũng
|
27/7/1987
|
|
Nùng
|
Sín Chéng, Si
Ma Cai, Lào Cai
|
Nông lâm
|
Khuyến nông
|
UBND xã Sín
Chéng
|
Kinh tế
|
6/2012
|
20
|
Nguyễn Thị Tươi
|
|
15/12/1989
|
Kinh
|
Nam Hùng,
Nam Trực, Nam Định
|
Nông nghiệp
Hà
Nội
|
Môi trường
|
UBND xã Cán
Hồ
|
Kinh tế
|
6/2012
|
21
|
Hàng A Tủa
|
16/8/1983
|
|
Mông
|
Cán Cấu, Si
Ma Cai, Lào Cai
|
Thủy Lợi
|
Kỹ thuật
tài nguyên nước
|
UBND xã Cán
Cấu
|
Kinh tế
|
6/2012
|
22
|
Giàng Seo Châu
|
01/01/1986
|
|
Mông
|
Mản Thần, Si Ma
Cai, Lào Cai
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Kinh tế
nông nghiệp
|
UBND xã Mản Thẩn
|
Kinh tế
|
6/2012
|
23
|
La Văn Nghiệp
|
28/3/1987
|
|
Tày
|
Xuân Giao,
Bảo Thắng, Lào Cai
|
Nông nghiệp
|
Khoa học
cây trồng
|
UBND xã
Lùng Sui
|
Kinh tế
|
6/2012
|
24
|
Vũ Văn Sơn
|
05/6/1982
|
|
Kinh
|
Si Ma Cai,
Si Ma Cai, Lào Cai
|
Sư phạm Hà
Nội II
|
Lịch sử
|
UBND xã
Quan Thần Sán
|
Kinh tế
|
6/2012
|
25
|
Bùi Thị Chung
|
|
02/7/1986
|
Kinh
|
Bản Mế, Si Ma Cai,
Lào Cai
|
Khoa học
Thái Nguyên
|
Ngữ văn
|
UBND xã Bản Mế
|
Kinh tế
|
6/2012
|
26
|
Lương Văn Trường
|
29/10/1989
|
|
Kinh
|
Nghĩa
Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định
|
Đà Lạt
|
Công nghệ
sau thu hoạch
|
UBND xã Lử
Thần
|
Kinh tế
|
6/2012
|
27
|
Đỗ Viết Vui
|
20/8/1986
|
|
Kinh
|
Thạch Đà,
Mê Linh, Hà Nội
|
Kiến trúc
Hà Nội
|
Xây dựng
dân dụng và CN
|
UBND xã
Thào Chư Phìn
|
Kinh tế
|
6/2012
|
III
|
H. Mường Khương:
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Lưu Đức Mạnh
|
28/8/1987
|
|
Kinh
|
Vạn Hòa, TP
Lào Cai, Lào Cai
|
Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã
Thanh Bình
|
Kinh tế
|
6/2012
|
29
|
Sùng Dín
|
29/8/1981
|
|
Mông
|
Cao Sơn, Mường
Khương, Lào Cai
|
Thủy lợi
|
Kỹ thuật
tài nguyên nước
|
UBND xã
Lùng Khấu Nhin
|
Văn hóa -
Xã hội
|
6/2012
|
30
|
Nông Văn Cương
|
08/02/1987
|
|
Giáy
|
Lùng Vai,
Mường Khương, Lào Cai
|
Khoa học tự
nhiên
|
Công nghệ
sinh học
|
UBND xã Tả
Thàng
|
Văn hóa -
Xã hội
|
6/2012
|
31
|
Bùi Thị Huấn
|
|
10/01/1987
|
Mường
|
Thị trấn Mường
Khương, Mường Khương, Lào Cai
|
Tây Bắc
|
Giáo dục
chính trị
|
UBND xã Nấm Lư
|
Kinh tế
|
6/2012
|
32
|
Lục Tuyền Huy
|
15/11/1985
|
|
Nùng
|
Thị trấn Mường
Khương, Mường Khương, Lào Cai
|
Tây Bắc
|
Lâm sinh
|
UBND xã Cao
Sơn
|
Kinh tế
|
6/2012
|
33
|
Thền Văn Lợi
|
03/11/1988
|
|
Nùng
|
Thị trấn Mường
Khương, Mường Khương, Lào Cai
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Phát triển nông thôn
và khuyến nông
|
UBND xã La
Pan Tẩn
|
Kinh tế
|
6/2012
|
34
|
Ninh Thị Kim Thảo
|
|
09/02/1989
|
Cao Lan
|
Lùng Vai,
Mường Khương, Lào Cai
|
Lâm nghiệp
|
Lâm học
|
UBND xã Bản
Xen
|
Kinh tế
|
6/2012
|
|
TỈNH YÊN BÁI: 20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
H. Mù Cang Chải: 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lý A Sử
|
9/10/1985
|
|
Mông
|
La Pán Tẩn,
Mù Cang Chải, Yên Bái
|
Đại học Tây
Bắc
|
Lâm sinh
|
UBND xã Nậm
Khắt
|
Kinh tế
|
19/3/2012
|
2
|
Giàng A Chu
|
2/10/1986
|
|
Mông
|
Lao Chải,
Mù Cang Chải, Yên Bái
|
Đại học
Thái Nguyên
|
Kinh tế
|
UBND xã Chế
Tạo
|
Văn hóa -
Xã hội
|
19/3/2012
|
3
|
Hờ A Nhà
|
15/02/1986
|
|
Mông
|
Chế Cu Nha, Mù
Cang Chải, Yên Bái
|
Sư phạm Kỹ
thuật công nghiệp Hưng
|
Sư phạm
|
UBND xã Chế Cu Nha
|
Văn hóa -
Xã hội
|
19/3/2012
|
4
|
Phạm Khắc Nam
|
26/07/1986
|
|
Kinh
|
Việt Cường,
Trấn Yên, Yên Bái
|
Đại học
Thái Nguyên
|
Nông lâm kết hợp
|
UBND xã Mồ
Dề
|
Văn hóa -
Xã hội
|
19/3/2012
|
5
|
Đàm Đức Đông
|
21/9/1989
|
|
Kinh
|
An Bình,
Thuận Thành, Bắc Ninh
|
Sư phạm Kỹ
thuật công nghiệp Hưng
|
Hàn và Gia
công tấm
|
UBND xã Hồ Bốn
|
Văn hóa -
Xã hội
|
19/3/2012
|
6
|
Tô Văn Học
|
14/11/1983
|
|
Kinh
|
Yên Thành,
Yên Bình, Yên Bái
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Trồng trọt
|
UBND xã Cao
Phạ
|
Kinh tế
|
19/3/2012
|
7
|
Giàng A Hù
|
20/07/1987
|
|
Mông
|
Lao Chải, Mù Cang
Chải, Yên Bái
|
Công đoàn
|
Công tác xã hội
|
UBND xã
Khao Mang
|
Văn hóa -
Xã hội
|
19/3/2012
|
8
|
Hoàng Chính Hữu
|
14/11/1985
|
|
Tày
|
Việt Cường,
Trấn Yên, Yên Bái
|
Đại học
Thái Nguyên
|
Nông lâm kết
hợp
|
UBND xã Kim Nọi
|
Kinh tế
|
19/3/2012
|
9
|
Điền Thị Say
|
|
30/01/1984
|
Dáy
|
Gia Hội,
Văn Chấn, Yên Bái
|
Thái Nguyên
|
Sư phạm
|
UBND xã
Púng Luông
|
Kinh tế
|
19/3/2012
|
10
|
Nguyễn Thị Thanh Lam
|
|
6/10/1989
|
Kinh
|
Báo Đáp, Trấn Yên, Yên
Bái
|
Sư phạm Đà Nẵng
|
Sư phạm địa
lý
|
UBND xã La
Pán Tẩn
|
Văn hóa -
Xã hội
|
19/3/2012
|
II
|
Huyện Trạm Tấu: 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hoàng Minh Thuật
|
23/01/1983
|
|
Tày
|
Kiên Thành,
Trấn Yên, Yên
Bái
|
Thái Nguyên
|
Sư phạm
|
UBND xã Bản Công
|
Kinh tế
|
19/3/2012
|
12
|
Thào A Của
|
25/10/1988
|
|
Mông
|
Pá Lau, Trạm Tấu, Yên Bái
|
Ngoại ngữ
Hà Nội
|
Sư phạm
|
UBND xã Trạm
Tấu
|
Văn hóa -
Xã hội
|
19/3/2012
|
13
|
Vàng A Giàng
|
20/11/1988
|
|
Mông
|
Pá Hu, Trạm Tấu, Yên Bái
|
Sư phạm Hà Nội
2
|
Sư phạm
sinh
|
UBND xã Túc
Đán
|
Văn hóa -
Xã hội
|
19/3/2012
|
14
|
Lò Văn Khởi
|
2/9/1987
|
|
Thái
|
Hát Lừu, Trạm Tấu, Yên Bái
|
Sư phạm Kỹ
thuật công nghiệp Hưng
|
Sư phạm
|
UBND xã
Làng Nhì
|
Văn hóa -
Xã hội
|
19/3/2012
|
15
|
Mùa A Lâu
|
2/3/1988
|
|
Mông
|
Xà Hồ, Trạm Tấu, Yên Bái
|
Lâm nghiệp
Hà Nội
|
Lâm học
|
UBND xã Tà
Xi Láng
|
Văn hóa-Xã
hội
|
19/3/2012
|
16
|
Đặng Phúc Long
|
28/08/1986
|
|
Dao
|
Đại Sơn,
Văn Yên, Yên Bái
|
Văn hóa Hà
Nội
|
Văn hóa dân tộc
|
UBND xã
Phình Hồ
|
Kinh tế
|
19/3/2012
|
17
|
Mùa A Ninh
|
17/05/1987
|
|
Mông
|
Pá Hu, Trạm Tấu,
Yên Bái
|
Đại học Tây
Bắc
|
Sinh hóa
|
UBND xã Xà
Hồ
|
Kinh tế
|
19/3/2012
|
18
|
Hà Chánh Thảo
|
9/8/1988
|
|
Tày
|
Hưng Khánh,
Trấn Yên, Yên
Bái
|
Đại học Tây Bắc
|
Nông học
|
UBND xã Pá
Hu
|
Kinh tế
|
19/3/2012
|
19
|
Hứa Hoàng Thuyên
|
26/05/1983
|
|
Tày
|
Cát Thịnh,
Văn Chấn, Yên Bái
|
Đại học
Thái Nguyên
|
Nông lâm kết
hợp
|
UBND xã Pá
Lau
|
Kinh tế
|
19/3/2012
|
20
|
Triệu Sinh Vĩnh
|
1/6/1987
|
|
Dao
|
Việt Cường,
Trấn Yên, Yên
Bái
|
Đại học
Thái Nguyên
|
Nông lâm kết
hợp
|
UBND xã Bản
Mù
|
Kinh tế
|
19/3/2012
|
|
TỈNH BẮC KẠN:
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Ba Bể: 14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Văn Dũng
|
28/3/1988
|
|
Tày
|
Thị trấn Chợ
Rã, Ba Bể, Bắc Kạn
|
Sư phạm Hà Nội
|
GD Chính trị
|
UBND xã
Bành Trạch
|
Văn hóa
|
01/3/2012
|
2
|
Nông Thị Uyến
|
|
10/7/1986
|
Tày
|
Xã Yến
Dương, Ba Bể, Bắc Kạn
|
Nông Lâm
Thái Nguyên
|
Nông Lâm kết hợp
|
UBND xã Yến
Dương
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
3
|
Đàm Thị Thủy
|
|
30/8/1986
|
Tày
|
Xã Nam Mẫu, Ba Bể, Bắc Kạn
|
Thái Nguyên
|
Công nghệ thông tin
|
UBND xã Nam
Mẫu
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
4
|
Hoàng Thăng Quân
|
8/8/1983
|
|
Tày
|
Xã Thượng
Giáo, Ba Bể, Bắc Kạn
|
Lâm nghiệp
Hà Nội
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã Thượng Giáo
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
5
|
Bế Thị Liên
|
|
8/8/1984
|
Tày
|
TT Chợ Rã,
Ba Bể, Bắc Kạn
|
Sư phạm Hà
Nội
|
SP Ngữ văn
|
UBND xã
Phúc Lộc
|
Văn hóa
|
01/3/2012
|
6
|
Lý Văn Nhạy
|
15/7/1984
|
|
Dao
|
Xã Khang
Ninh, Ba Bể, Bắc Kạn
|
Sư phạm Thái
Nguyên
|
SP Lịch sử
|
UBND xã
Khang Ninh
|
Văn hóa
|
01/3/2012
|
7
|
Nguyễn Văn Nhiếp
|
22/2/1982
|
|
Tày
|
Xã Cao Thượng,
Ba Bể, Bắc Kạn
|
Nông Lâm
Thái Nguyên
|
Nông Lâm KH
|
UBND xã Cao
Thượng
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
8
|
Nguyễn Đức Hùng
|
5/10/1984
|
|
Kinh
|
Xã Hồng Dụ,
Ninh Giang, Hải Dương
|
Thương mại
HN
|
QT Kinh
Doanh
|
UBND xã Địa
Linh
|
Văn hóa
|
01/3/2012
|
9
|
Lý Hoàng Nam
|
5/8/1989
|
|
Tày
|
Xã Chu
Hương, Ba Bể, Bắc Kạn
|
Nông Lâm
Thái Nguyên
|
Lâm học
|
UBND xã Chu
Hương
|
Văn hóa
|
01/03/2012
|
10
|
Triệu Anh Chư
|
20/6/1986
|
|
Tày
|
Xã Đồng Lạc,
Chợ Đồn, Bắc Kạn
|
Sư phạm Thái
Nguyên
|
SP Lịch Sử
|
UBND xã Đồng
Phúc
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
11
|
Dương Thị Như Trang
|
|
10/12/1983
|
Tày
|
Thị trấn Chợ
Rã, Ba Bể, Bắc Kạn
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
SP Ngữ Văn
|
UBND xã Cao
Trĩ
|
Văn hóa
|
01/3/2012
|
12
|
Hướng Văn Hoàng
|
2/1/1985
|
|
Tày
|
Xã Dương
Phong, Bạch Thông, Bắc Kạn
|
Lâm Nghiệp
TN
|
Lâm Học
|
UBND xã Mỹ
Phương
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
13
|
Phùng Thế Huy
|
22/9/1982
|
|
Tày
|
P Sông Cầu,
TX Bắc Kạn, Bắc Kạn
|
Nông Lâm
Thái Nguyên
|
Nông Lâm kết hợp
|
UBND xã
Hoàng Trĩ
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
14
|
Dương Thị Thêm
|
|
9/4/1982
|
Tày
|
Xã Xuất Hóa, thị xã Bắc
Kạn
|
Nông Lâm
Thái Nguyên
|
Chăn nuôi
Thú y
|
UBND xã Hà
Hiệu
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
II
|
Huyện Pác Nặm: 8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Cà Văn Thế
|
13/6/1982
|
|
Tày
|
Xã Bộc Bố,
Pác Nặm, Bắc Kạn
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
SP Ngữ văn
|
UBND xã Nhạn
Môn
|
Văn hóa
|
01/3/2012
|
16
|
Hoàng Thị Nghĩa
|
|
7/1/1988
|
Sán Chí
|
Xã Yên Lạc,
Phú Lương, Thái Nguyên
|
Nông Lâm
Thái Nguyên
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã
Giáo Hiệu
|
Văn hóa
|
01/3/2012
|
17
|
Bế Ngọc Trần
|
22/1/1986
|
|
Tày
|
Xã Lục
Bình, Bạch Thông, Bắc Kạn
|
Nông Lâm
Thái Nguyên
|
Chăn nuôi
Thú y
|
UBND xã Bằng
Thành
|
Kinh tế
|
01/3/2012
|
18
|
Lý Thị Huyền
|
|
15/10/1982
|
Nùng
|
Xã Dương
Quang, thị xã Bắc Kạn
|
Nông Lâm
Thái Nguyên
|
Nông Lâm tổng
hợp
|
UBND xã Cao
Tân
|
Văn hóa
|
01/3/2012
|
19
|
Hoàng Thị Hạnh
|
|
2/6/1985
|
Tày
|
Xã Bằng Thành,
Pác Nặm, Bắc Kạn
|
Sư phạm Thái
Nguyên
|
SP Ngữ văn
|
UBND xã
Xuân La
|
Văn hóa
|
01/3/2012
|
20
|
Ngô Thị Thanh
|
|
13/5/1983
|
Kinh
|
Xã Bộc Bố, Pác Nặm, Bắc
Kạn
|
Sư phạm
Vinh
|
SP Ngữ văn
|
UBND xã
Công Bằng
|
Văn hóa
|
01/3/2012
|
21
|
Nông Văn Thêm
|
2/2/1988
|
|
Tày
|
Xã Đồng Lạc, Chợ
Đồn, Bắc Kạn
|
Nông Lâm
Thái Nguyên
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã An
Thắng
|
Kinh tế
nông lâm
|
01/3/2012
|
22
|
Giàng Văn Cậu
|
4/7/1985
|
|
Mông
|
Xã Cổ Linh,
Pác Nặm, Bắc Kạn
|
Nông Lâm
|
Trồng trọt
|
UBND xã Cổ Linh
|
Kinh tế
|
15/6/2012
|
|
TỈNH PHÚ THỌ: 08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Tân Sơn: 08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Minh Hoạt
|
05/4/1985
|
|
Mường
|
Tân Phú,
Tân Sơn, Phú Thọ
|
Học viện
hành chính
|
Hành chính
học
|
UBND xã Đồng
Sơn
|
Kinh tế
|
6/2012
|
2
|
Hoàng Thị Anh Đào
|
|
09/10/1989
|
Mường
|
Thượng
Long, Yên Lập, Phú Thọ
|
Học viện Quản
lý giáo dục
|
Quản lý giáo dục
|
UBND xã Kiệt
Sơn
|
Văn hóa
|
6/2012
|
3
|
Phùng Thị Thúy Hà
|
|
26/10/1989
|
Mường
|
Xuân Viên,
Yên Lập, Phú Thọ
|
Hùng Vương
|
Trồng trọt
|
UBND xã Thạch
Kiệt
|
Kinh tế
|
6/2012
|
4
|
Nguyễn Thái Sơn
|
01/9/1988
|
|
Mường
|
Xuân Đài,
Thanh Sơn, Phú Thọ
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Kinh tế
nông nghiệp
|
UBND xã
Long Cốc
|
Kinh tế
|
6/2012
|
5
|
Nguyễn Thị Thu Lan
|
|
21/02/1983
|
Kinh
|
Thị trấn Thanh
Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã Tam
Thanh
|
Kinh tế
|
6/2012
|
6
|
Hà Văn Đức
|
21/6/1983
|
|
Mường
|
Văn Luông,
Tân Sơn, Phú Thọ
|
Kiến trúc
Hà Nội
|
Xây dựng
dân dụng và công nghiệp
|
UBND xã Tân
Phú
|
Kinh tế
|
6/2012
|
7
|
Nguyễn Tiến Thành
|
29/5/1984
|
|
Kinh
|
Sơn Vi, Lâm
Thao, Phú Thọ
|
Xây dựng
|
Xây dựng Cảng
- Đường thủy
|
UBND xã Lai
Đồng
|
Kinh tế
|
6/2012
|
8
|
Đinh Ngọc Mẫn
|
05/10/1984
|
|
Kinh
|
Yên Sơn,
Thanh Sơn, Phú Thọ
|
Học viện
hành chính
|
Hành chính
học
|
UBND xã
Vinh Tiền
|
Kinh tế
|
6/2012
|
|
TỈNH BẮC GIANG: 19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Sơn Động: 19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiều Việt Luân
|
14/8/1985
|
|
Cao Lan
|
Yên Định,
Sơn Động, Bắc Giang
|
Công đoàn
|
Công tác xã
hội
|
UBND xã Yên
Định
|
Văn hóa
|
6/2012
|
2
|
Bùi Thị Kim Dung
|
|
2/10/1983
|
Kinh
|
An Châu,
Sơn Động, Bắc Giang
|
Kinh tế, Kỹ
thuật công nghiệp
|
Kế toán
|
UBND xã Cẩm Đàn
|
Kinh tế
|
6/2012
|
3
|
Nông Huệ Phương
|
|
17/8/1989
|
Tày
|
TT An Châu,
Sơn Động, Bắc
Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Khuyến nông
|
UBND xã Lệ
Viễn
|
Văn hóa
|
6/2012
|
4
|
Nguyễn Thị Hằng
|
|
9/12/1988
|
Kinh
|
An Lập, Sơn
Động, Bắc Giang
|
Nông lâm
Thái Nguyên
|
Công nghiệp
nông thôn
|
UBND xã Vân
Sơn
|
Văn hóa
|
6/2012
|
5
|
Nông Văn Sinh
|
30/10/1987
|
|
Tày
|
An Lập, Sơn
Động, Bắc Giang
|
Nông lâm
|
Nông lâm kết
hợp
|
UBND xã
Chiên Sơn
|
Văn hóa
|
6/2012
|
6
|
Hà Văn Cam
|
9/7/1988
|
|
Tày
|
Yên Định,
Sơn Động, Bắc Giang
|
Nông Lâm
|
Tài nguyên
và Môi trường
|
UBND xã An
Lạc
|
Văn hóa
|
6/2012
|
7
|
Đào Văn Xuyên
|
18/01/1987
|
|
Kinh
|
Giáo Liêm,
Sơn Động, Bắc Giang
|
Kinh doanh
và Công nghệ
|
Tài chính,
Ngân hàng
|
UBND xã
Giáo Liêm
|
Văn hóa
|
6/2012
|
8
|
Nguyễn Tuấn Anh Trưởng
|
8/3/1986
|
|
Tày
|
Vân Sơn,
Sơn Động, Bắc Giang
|
Nông Lâm
|
Quản lý đất
đai
|
UBND xã Hữu
Sản
|
Kinh tế
|
6/2012
|
9
|
Triệu Anh Tuấn
|
19/5/1987
|
|
Dao
|
Dương Hưu,
Sơn Động, Bắc
Giang
|
Lâm nghiệp
|
Quản lý Tài
nguyên rừng và Môi trường
|
UBND xã
Dương Hưu
|
Kinh tế
|
6/2012
|
10
|
La Thị Hằng
|
|
23/5/1989
|
Kinh
|
Tuấn Đạo,
Sơn Động, Bắc Giang
|
Văn hóa Hà Nội
|
Văn hóa dân
tộc thiểu số
|
UBND xã An
Bá
|
Văn hóa
|
6/2012
|
11
|
Nguyễn Thị Hảo
|
|
6/4/1986
|
Kinh
|
Thanh Luận,
Sơn Động, Bắc Giang
|
Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã
Thanh Luận
|
Văn hóa
|
6/2012
|
12
|
Lăng Văn Lành
|
2/6/1982
|
|
Nùng
|
Phúc Thắng, Sơn Động,
Bắc Giang
|
Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã
Phúc Thắng
|
Kinh tế
|
6/2012
|
13
|
Ngọc Tiến Lực
|
6/9/1987
|
|
Kinh
|
Long Sơn, Sơn Động,
Bắc Giang
|
Khoa học Tự
nhiên
|
Khoa học quản lý
|
UBND xã Bồng
Am
|
Văn hóa
|
6/2012
|
14
|
Nguyễn Thị Nga
|
|
20/10/1988
|
Tày
|
Vân Sơn,
Sơn Động, Bắc Giang
|
Văn hóa
|
Văn hóa dân
tộc thiểu số VN
|
UBND xã Tuấn Mậu
|
Văn hóa
|
6/2012
|
15
|
Đào Hải Hà
|
14/7/1984
|
|
Kinh
|
Vĩnh
Khương, Sơn Động Bắc Giang
|
Kinh tế Quốc dân Hà Nội
|
Quản trị kinh
doanh
|
UBND xã
Vĩnh Khương
|
Kinh tế
|
6/2012
|
16
|
Trần Văn Trọng
|
12/2/1988
|
|
Kinh
|
An Châu,
Sơn Động, Bắc Giang
|
Nông Lâm
Thái Nguyên
|
Phát triển
nông thôn
|
UBND xã An
Châu
|
Văn hóa
|
6/2012
|
17
|
Vi Văn Đức
|
5/7/1987
|
|
Nùng
|
Quế Sơn, Sơn Động,
Bắc Giang
|
Thủy lợi
|
Kỹ thuật TN
nước
|
UBND xã Thạch
Sơn
|
Kinh tế
|
6/2012
|
18
|
Nguyễn Thành Phong
|
30/8/1981
|
|
Kinh
|
Việt Lập,
Tân Yên, Bắc Giang
|
Nông nghiệp
|
Cây trồng
|
UBND xã Tuấn Đạo
|
Kinh tế
|
6/2012
|
19
|
Trần Sỹ Trung
|
14/4/1982
|
|
Kinh
|
Thái Đào, Lạng
Giang, Bắc Giang
|
Lâm nghiệp
|
Lâm học
|
UBND xã Quế
Sơn
|
Văn hóa
|
6/2012
|
|
TỈNH THANH HÓA: 60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Lang Chánh:
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vũ Thị Chiến
|
|
06/6/1987
|
Kinh
|
Quảng Long,
Quảng Xương, Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Lịch sử
|
UBND xã
Giao Thiện
|
Kinh tế
|
10/8/2012
|
2
|
Phạm Văn Điển
|
09/7/1986
|
|
Mường
|
Ngọc Khê,
Ngọc Lặc, Thanh Hóa
|
Khoa học Huế
|
Triết học
|
UBND xã
Giao An
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
3
|
Nguyễn Văn Tưởng
|
04/5/1988
|
|
Kinh
|
Thiệu Phú,
Thiệu Hóa, Thanh Hóa
|
Lâm nghiệp
|
Lâm học
|
UBND xã Đồng
Lương
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
4
|
Quách Thị Tấm
|
|
30/9/1988
|
Mường
|
Thành Tâm,
Thạch Thành, Thanh Hóa
|
Vinh
|
Sư phạm lịch
sử
|
UBND xã Trí
Nang
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
5
|
Trần Đình Tú
|
04/6/1988
|
|
Kinh
|
An Nông, Triệu Sơn,
Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Lịch sử
|
UBND xã Lâm
Phú
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
6
|
Phạm Thanh Tùng
|
26/6/1988
|
|
Mường
|
Thúy Sơn, Ngọc
Lặc, Thanh Hóa
|
Ngoại ngữ
Huế
|
Tiếng Anh
|
UBND xã
Quang Hiến
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
II
|
Huyện Quan Sơn: 05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trương Thị Linh
|
|
04/01/1987
|
Kinh
|
Thọ Xương,
Thọ Xuân, Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Ngữ Văn
|
UBND xã
Trung Tiến
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
8
|
Lò Văn Nhập
|
23/6/1986
|
|
Thái
|
Sơn Lư,
Quan Sơn, Thanh Hóa
|
Sư phạm Huế
|
Sư phạm địa
lý
|
UBND xã Sơn
Lư
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
9
|
Phạm Thị Ninh
|
|
25/9/1989
|
Thái
|
Sơn Điện,
Quan Sơn, Thanh Hóa
|
Luật Hà Nội
|
Luật học
|
UBND xã
Trung Thượng
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
10
|
Hà Hoàng Thanh Tâm
|
07/5/1985
|
|
Kinh
|
Xuân Thắng, Thọ
Xuân, Thanh Hóa
|
Lâm nghiệp
|
QL tài
nguyên rừng và MT
|
UBND xã
Trung Hạ
|
Kinh tế
|
10/8/2012
|
11
|
Trịnh Văn Triệu
|
05/8/1986
|
|
Kinh
|
Định Hải,
Yên Định, Thanh Hóa
|
Sư phạm Đà
Nẵng
|
Văn học
|
UBND xã
Trung Xuân
|
Kinh tế
|
10/8/2012
|
III
|
Huyện Quan Hóa: 15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Phạm Hồng Chương
|
06/01/1984
|
|
Kinh
|
Xuân Lập,
Thọ Xuân, Thanh Hóa
|
Học viện
Hành chính
|
Hành chính
học
|
UBND xã
Thanh Xuân
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
13
|
Lương Thị Dung
|
|
12/11/1988
|
Thái
|
TT Thường
Xuân, Thường Xuân, Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Ngữ Văn
|
UBND xã Nam
Xuân
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
14
|
Hà Thị Hạnh
|
|
03/02/1988
|
Thái
|
TT Thường
Xuân, Thường Xuân, Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Việt Nam học
|
UBND xã Phú Nghiêm
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
15
|
Bùi Thị Hương
|
|
07/8/1985
|
Kinh
|
Cẩm Bình, Cẩm Thủy, Thanh
Hóa
|
Sư phạm Huế
|
Tâm lý giáo
dục
|
UBND xã
Thiên Phủ
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
16
|
Nguyễn Văn Lực
|
15/6/1986
|
|
Kinh
|
Ngọc Phụng,
Thường Xuân, Thanh Hóa
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
Giáo dục
công dân
|
UBND xã
Thành Sơn
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
17
|
Lương Thị Oanh
|
|
01/01/1988
|
Thái
|
Xuân Cẩm, Thường
Xuân, Thanh Hóa
|
Kỹ thuật
Công nghiệp Thái Nguyên
|
Sư phạm kỹ
thuật điện
|
UBND xã Nam
Động
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
18
|
Lê Thị Thu
|
|
13/3/1987
|
Thái
|
Xuân Thắng, Thường Xuân,
Thanh Hóa
|
Sư phạm Hà Nội
|
Sư phạm địa
lý
|
UBND xã Nam
Tiến
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
19
|
Bùi Thị Thương
|
|
30/01/1988
|
Mường
|
Thạch Tượng, Thạch
Thành, Thanh Hóa
|
Vinh
|
Sư phạm giáo dục
chính trị
|
UBND xã Hiền Chung
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
20
|
Trịnh Thị Thùy
|
|
12/9/1983
|
Kinh
|
Ngọc Phụng,
Thường Xuân, Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Ngữ Văn
|
UBND xã
Xuân Phú
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
21
|
Trịnh Văn Tiến
|
27/6/1987
|
|
Kinh
|
Vĩnh An,
Vĩnh Lộc, Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Xã hội học
|
UBND xã Phú
Thanh
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
22
|
Tôn Đức Trung
|
25/8/1981
|
|
Mường
|
Ngọc Trạo,
Thạch Thành, Thanh Hóa
|
Vinh
|
Sư phạm Thể dục
|
UBND xã
Trung Sơn
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
23
|
Nguyễn Văn Tự
|
24/3/1988
|
|
Mường
|
Thành Tân,
Thạch Thành, Thanh Hóa
|
Giáo dục -
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Sư phạm Ngữ
Văn
|
UBND xã
Trung Thành
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
24
|
Hà Thị Tuyến
|
|
14/4/1987
|
Thái
|
Xuân Cao,
Thường Xuân, Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Xã hội học
|
UBND xã Hồi Xuân
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
25
|
Bùi Thanh Tuyển
|
16/12/1986
|
|
Mường
|
Thành Thọ,
Thạch Thành, Thanh Hóa
|
Sư phạm Hà
Nội
|
Giáo dục
chính trị
|
UBND xã Phú
Sơn
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
26
|
Phạm Văn Việt
|
02/11/1986
|
|
Mường
|
Ngọc Khê,
Ngọc Lặc, Thanh Hóa
|
Khoa học Huế
|
Triết học
|
UBND xã Phú
Lệ
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
IV
|
Huyện Thường Xuân: 07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Lê Văn Cảnh
|
08/6/1986
|
|
Kinh
|
TT Thường
Xuân, Thường Xuân, Thanh Hóa
|
Giao thông
vận tải
|
Điều khiển học kỹ
thuật GTVT
|
UBND xã
Xuân Lộc
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
28
|
Nguyễn Thị Hương
|
|
08/3/1989
|
Kinh
|
Ngọc Phụng,
Thường Xuân, Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Xã hội học
|
UBND xã
Xuân Lẹ
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
29
|
Nguyễn Thị Huyền
|
|
15/9/1984
|
Kinh
|
Ngọc Phụng,
Thường Xuân, Thanh Hóa
|
Văn hóa Hà
Nội
|
Văn hóa du
lịch
|
UBND xã
Xuân Cẩm
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
30
|
Cầm Bá Kiều
|
11/11/1983
|
|
Thái
|
Vạn Xuân,
Thường Xuân, Thanh Hóa
|
Sư phạm
Thái Nguyên
|
Sư phạm văn
|
UBND xã
Xuân Thắng
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
31
|
Lê Văn Thiện
|
01/01/1984
|
|
Kinh
|
Lương Sơn,
Thường Xuân, Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Lịch sử
|
UBND xã
Xuân Chinh
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
32
|
Lê Văn Thực
|
06/12/1986
|
|
Thái
|
Vạn Xuân,
Thường Xuân, Thanh Hóa
|
Bách khoa
Hà Nội
|
Công nghệ
thông tin
|
UBND xã Tân
Thành
|
Văn hóa Xã hội
|
10/8/2012
|
33
|
Trịnh Văn Trường
|
28/8/1986
|
|
Kinh
|
TT Thường
Xuân, Thường Xuân, Thanh Hóa
|
Lâm nghiệp
|
Lâm học
|
UBND xã Yên
Nhân
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
V
|
Huyện Mường Lát: 01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Bùi Văn Nhân
|
28/10/1987
|
|
Mường
|
Phúc Thịnh,
Ngọc Lặc, Thanh Hóa
|
Tây Bắc
|
Sư phạm địa
lý
|
UBND xã Mường
Lý
|
Văn hóa Xã hội
|
10/8/2012
|
VI
|
Huyện Như Xuân: 13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Phạm Thị Anh
|
|
10/10/1988
|
Mường
|
Thọ Sơn,
Triệu Sơn, Thanh Hóa
|
Sư phạm Thái
Nguyên
|
Tâm lý giáo
dục
|
UBND xã
Bình Lương
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
36
|
Lê Văn Cao
|
30/5/1986
|
|
Kinh
|
Đông Anh,
Đông Sơn, Thanh Hóa
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Bảo quản chế biến
|
UBND xã
Thanh Sơn
|
Kinh tế
|
10/8/2012
|
37
|
Hoàng Lê Chương
|
06/8/1984
|
|
Kinh
|
Quảng
Thành, TP Thanh Hóa, Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Quản trị kinh
doanh
|
UBND xã
Thanh Lâm
|
Kinh tế
|
10/8/2012
|
38
|
Phùng Đình Dũng
|
23/10/1981
|
|
Thổ
|
Bình Lương, Như Xuân,
Thanh Hóa
|
Kiến trúc
Hà Nội
|
Xây dựng
dân dụng và công nghiệp
|
UBND xã Tân
Bình
|
Kinh tế
|
10/8/2012
|
39
|
Lang Hồng Hà
|
30/6/1982
|
|
Thái
|
Bãi Trành,
Như Xuân,
Thanh Hóa
|
Học viện
Hành chính
|
Hành chính
học
|
UBND xã
Xuân Hòa
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
40
|
Lê Đình Huấn
|
20/9/1982
|
|
Kinh
|
Hóa Quỳ, Như
Xuân, Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Bảo vệ thực
vật
|
UBND xã Hóa
Quỳ
|
Kinh tế
|
10/8/2012
|
41
|
Trần Thị Linh
|
|
29/3/1989
|
Kinh
|
Minh Thọ,
Nông Cống, Thanh
Hóa
|
Hồng Đức
|
Lâm học
|
UBND xã Yên
Lễ
|
Kinh tế
|
10/8/2012
|
42
|
Chu Văn Long
|
27/2/1987
|
|
Kinh
|
Thượng Ninh,
Như Xuân,
Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Tâm lý học
|
UBND xã Cát
Vân
|
Kinh tế
|
10/8/2012
|
43
|
Nguyễn Anh Ngọc
|
28/3/1987
|
|
Kinh
|
Hóa Quỳ, Như
Xuân, Thanh Hóa
|
Sư phạm Huế
|
Địa lý
|
UBND xã
Xuân Quỳ
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
44
|
Đỗ Thị Sâm
|
|
10/10/1987
|
Kinh
|
Đồng Tiến, Triệu
Sơn, Thanh Hóa
|
Khoa học Huế
|
Triết học
|
UBND xã
Thanh Xuân
|
Kinh tế
|
10/8/2012
|
45
|
Trịnh Ngọc Tuấn
|
03/02/1986
|
|
Kinh
|
Hóa Quỳ, Như Xuân,
Thanh Hóa
|
Sư phạm Huế
|
Giáo dục
chính trị
|
UBND xã
Thanh Hòa
|
Kinh tế
|
10/8/2012
|
46
|
Đinh Huy Tuyến
|
10/7/1984
|
|
Kinh
|
TT Yên Cát,
Như Xuân,
Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Sư phạm
Sinh học
|
UBND xã Cát
Tân
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
47
|
Nguyễn Đăng Vĩnh
|
27/10/1987
|
|
Kinh
|
Quảng
Thành, TP Thanh Hóa, Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Xã hội học
|
UBND xã
Thanh Phong
|
Kinh tế
|
10/8/2012
|
VII
|
Huyện Bá Thước: 13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Hà Thanh Chương
|
24/9/1986
|
|
Mường
|
Thiết Ống, Bá Thước, Thanh
Hóa
|
Đà Lạt
|
Xã hội học
|
UBND xã Thiết
Kế
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
49
|
Trương Văn Dần
|
15/7/1985
|
|
Mường
|
Lương Ngoại,
Bá Thước, Thanh
Hóa
|
Hồng Đức
|
Lịch sử
|
UBND xã
Lương Ngoại
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
50
|
Quách Văn Dũng
|
16/8/1987
|
|
Mường
|
Ngọc Liên,
Ngọc Lặc, Thanh Hóa
|
Sư phạm Đà
Nẵng
|
Địa lý
|
UBND xã
Thành Lâm
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
51
|
Phạm Văn Hoàng
|
26/8/1985
|
|
Mường
|
Thúy Sơn,
Ngọc Lặc, Thanh Hóa
|
Sư phạm Huế
|
Tâm lý giáo
dục
|
UBND xã Điền
Hạ
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
52
|
Trương Minh Hùng
|
17/7/1988
|
|
Mường
|
Cẩm Thành, Cẩm Thủy, Thanh Hóa
|
Sư phạm Hà Nội
2
|
Ngữ Văn
|
UBND xã Lũng Niêm
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
53
|
Hà Thị Kiều
|
|
10/11/1985
|
Mường
|
Điền Trung, Bá Thước, Thanh
Hóa
|
Tây Bắc
|
Giáo dục
chính trị
|
UBND xã Điền Thượng
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
54
|
Hoàng Đạt Mạnh
|
03/9/1988
|
|
Kinh
|
Vĩnh Hùng,
Vĩnh Lộc, Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Xã hội học
|
UBND xã Ái Thượng
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
55
|
Lục Thị Nhàn
|
|
19/3/1988
|
Thái
|
Cổ Lũng, Bá Thước,
Thanh Hóa
|
Sư phạm Huế
|
Giáo dục
chính trị
|
UBND xã Cổ Lũng
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
56
|
Hà Thanh Quảng
|
05/10/1984
|
|
Thái
|
Cổ Lũng, Bá
Thước, Thanh Hóa
|
Sư phạm Thái
Nguyên
|
Ngữ văn
|
UBND xã
Thành Sơn
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
57
|
Nguyễn Thị Trang
|
|
02/10/1989
|
Kinh
|
Tân Lập, Bá
Thước, Thanh Hóa
|
Khoa học Huế
|
Hóa học
|
UBND xã Tân
Lập
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
58
|
Hà Văn Trung
|
10/4/1986
|
|
Mường
|
Cẩm Yên, Cẩm Thủy,
Thanh Hóa
|
Vinh
|
Sư phạm lịch
sử
|
UBND xã Hạ
Trung
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
59
|
Nguyễn Minh Tuấn
|
05/6/1984
|
|
Kinh
|
Cẩm Tân, Cẩm
Thủy, Thanh Hóa
|
Sư phạm Hà
Nội 2
|
Tin học
|
UBND xã
Lương Nội
|
Văn hóa Xã
hội
|
10/8/2012
|
60
|
Nguyễn Duy Vũ
|
04/02/1985
|
|
Kinh
|
Đông Hòa, Đông Sơn,
Thanh Hóa
|
Hồng Đức
|
Bảo vệ thực
vật
|
UBND xã Lâm
Xa
|
Kinh tế
|
10/8/2012
|
|
TỈNH NGHỆ AN: 26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Kỳ Sơn: 08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạ Bá Lỳ
|
15/10/1989
|
|
H'Mông
|
TT Mường
Xén, Kỳ Sơn, Nghệ An
|
Đại học
Kinh tế quốc dân
|
Quản lý Kinh
tế
|
UBND xã
Huôi Tụ
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
2
|
Lưu Đức Cường
|
28/10/1983
|
|
Kinh
|
Xuân Lâm,
Nam Đàn, Nghệ An
|
Đại học
kinh tế Huế
|
Kinh tế
|
UBND xã Tây
Sơn
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
3
|
Vừ Bá Lềnh
|
1/3/1987
|
|
H'Mông
|
Mường Lống-
Kỳ Sơn, Nghệ An
|
Đại học Lâm
nghiệp
|
Quản lý tài
nguyên rừng và Môi trường
|
UBND xã Mường
Lống
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
4
|
Nguyễn Văn Thành
|
26/3/1989
|
|
Kinh
|
TT Mường
Xén, Kỳ Sơn, Nghệ An
|
Đại học Lâm
nghiệp
|
Khuyến nông và
phát triển nông
thôn
|
UBND xã Hữu
Lập
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
5
|
Vi Văn Duy
|
23/5/1989
|
|
Thái
|
Hữu Kiện, Kỳ
Sơn, Nghệ An
|
Đại học Lâm
nghiệp
|
Lâm học
|
UBND xã Bảo
Nam
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
6
|
Lô Mạnh Quân
|
4/10/1989
|
|
Thái
|
TT Mường
Xén, Kỳ Sơn, Nghệ An
|
Đại học
Giao thông Vận tải
|
Kế toán
|
UBND xã Hữu
Kiệm
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
7
|
Phạm Văn Hòa
|
20/12/1987
|
|
Kinh
|
Châu Đình,
Quỳ Hợp, Nghệ An
|
Đại học
Vinh
|
Nông học
|
UBND xã Bảo
Thắng
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
8
|
Nguyễn Đình Tài
|
12/3/1987
|
|
Kinh
|
Nghĩa Hội,
Nghĩa Đàn, Nghệ An
|
Đại học Hồng
Đức
|
Nuôi trồng
thủy sản
|
UBND xã Phà
Đánh
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
II
|
Huyện Tương Dương: 13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Lữ Khăm Phon
|
24/9/1986
|
|
Thái
|
Nga My, Tương
Dương, Nghệ An
|
Đại học Lâm
nghiệp
|
Quản lý tài
nguyên rừng và Môi trường
|
UBND xã Nga
My
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
10
|
Lô Thị Trà My
|
|
10/7/1986
|
Thái
|
Thị trấn Hòa Bình, Tương
Dương, Nghệ An
|
Đại học
Nông nghiệp Hà Nội
|
Phát triển
nông thôn và khuyến nông
|
UBND xã Thạch
Giám
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
11
|
Lương Thị Hiên
|
|
3/10/1989
|
Thanh
|
Phúc Sơn,
Anh Sơn, Nghệ An
|
Đại học Lâm
nghiệp
|
Quản lý tài
nguyên rừng và Môi trường
|
UBND xã Xá Lượng
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
12
|
Trần Mạnh Cường
|
12/02/1987
|
|
Kinh
|
Lạng Khê,
Con Cuông, Nghệ An
|
Đại học Luật
Hà Nội
|
Luật
|
UBND xã Lượng
Minh
|
Văn hóa -
Xã hội
|
13/5/2012
|
13
|
Vi Viết Kiều
|
21/02/1986
|
|
Thái
|
Tam Quang,
Tương Dương, Nghệ An
|
Đại học
Nông nghiệp Hà Nội
|
Môi trường
|
UBND xã Tam
Thái
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
14
|
Lương Thị Vân Anh
|
|
4/7/1985
|
Thái
|
Thanh Sơn,
Thanh Chương, Nghệ An
|
Đại học
Kinh tế Huế
|
Kinh tế
|
UBND xã Hữu
Khuông
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
15
|
Vi Văn Miên
|
30/6/1987
|
|
Thái
|
Nam Sơn, Quỳ
Hợp, Nghệ An
|
Đại học
Vinh
|
Luật học
|
UBND xã Tam
Đình
|
Văn hóa -
Xã hội
|
13/5/2012
|
16
|
Nguyễn Hữu Huề
|
15/9/1987
|
|
Kinh
|
Vĩnh Sơn,
Anh Sơn, Nghệ An
|
Đại học Lâm
nghiệp
|
Quản lý tài nguyên
rừng và Môi trường
|
UBND xã Yên
Tĩnh
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
17
|
Chu Văn Hùng
|
19/10/1986
|
|
Kinh
|
Diễn trường,
Diễn Châu, Nghệ An
|
Đại học
Nông lâm
|
Phát triển nông
thôn
|
UBND xã Yên
Na
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
18
|
Trần Thị Sen
|
|
8/10/1985
|
Kinh
|
Tam Quang,
Tương Dương, Nghệ An
|
Đại học Kinh
tế Huế
|
Kinh tế
|
UBND xã Yên
Thắng
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
19
|
Lô Ba Lịch
|
21/06/1986
|
|
Thái
|
Tam Quang, Tương Dương, Nghệ An
|
Đại học Lâm
nghiệp
|
Lâm học
|
UBND xã
Xiêng My
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
20
|
Vi Thanh Tùng
|
28/4/1986
|
|
Thái
|
TT Hòa
Bình, Tương Dương, Nghệ An
|
Đại học
Nông nghiệp Hà
Nội
|
Môi trường
|
UBND xã Lưu
Kiền
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
21
|
Lê Anh Sơn
|
19/12/1988
|
|
Kinh
|
Bắc Sơn, Đô
Lương, Nghệ An
|
Đại học
Nông nghiệp Hà Nội
|
Khoa học
cây trồng
|
UBND xã Yên
Hòa
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
III
|
Huyện Quế Phong: 05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Lữ Thị Thìn
|
|
10/6/1987
|
Thái
|
Mường Nọc,
Quế Phong, Nghệ An
|
Đại học Thủy
lợi
|
Kỹ thuật
tài nguyên nước
|
UBND xã
Châu Thôn
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
23
|
Vi Văn Điểm
|
1/6/1986
|
|
Thái
|
Nậm Nhoóng,
Quế Phong, Nghệ
An
|
Đại học Kinh
tế Quốc dân
|
Quản lý kinh
tế
|
UBND xã Nậm
Nhoóng
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
24
|
Hà Minh Tuấn
|
14/9/1982
|
|
Thái
|
Châu Kim,
Quế Phong, Nghệ An
|
Đại học
Vinh
|
Nông học
|
UBND xã
Châu Kim
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
25
|
Trần Điệp Trùng Dương
|
20/11/1983
|
|
Kinh
|
Quế Sơn, Quế
Phong, Nghệ
An
|
Đại học
Nông nghiệp Huế
|
Nông học
|
UBND xã Quế Sơn
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
26
|
Hồ Anh Dũng
|
30/8/1987
|
|
Kinh
|
Thanh An,
Thanh Chương, Nghệ An
|
Đại học
Nông lâm Huế
|
Trồng trọt
|
UBND xã Đồng Văn
|
Kinh tế
|
13/5/2012
|
|
TỈNH QUẢNG BÌNH: 11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Minh
Hóa: 11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đinh Thị Nguyệt Nga
|
|
09/5/1987
|
Kinh
|
Sơn Hóa,
Tuyên Hóa, Quảng Bình
|
Đại học Sư
phạm Đà Nẵng
|
Văn học
|
UBND xã
Minh Hóa
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/4/2012
|
2
|
Đinh Hải Lý
|
19/11/1987
|
|
Kinh
|
Quy Đạt,
Minh Hóa, Quảng Bình
|
Đại học Sư
phạm Huế
|
Sư phạm Địa
lý
|
UBND xã Quý
Hóa
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/4/2012
|
3
|
Trần Thị Thu Hà
|
|
04/10/1987
|
Kinh
|
Quảng Hưng,
Quảng Trạch, Quảng Bình
|
Đại học
Vinh
|
Nuôi trồng thủy sản
|
UBND xã Hồng Hóa
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/4/2012
|
4
|
Ngô Thị Hương
|
|
10/10/1989
|
Kinh
|
Vạn Ninh,
Quảng
Ninh,
Quảng Bình
|
Đại học Sư
phạm Đà Nẵng
|
Sư phạm Ngữ
văn
|
UBND xã Hóa
Phúc
|
Kinh tế
|
25/4/2012
|
5
|
Dương Thị Hoài
|
|
08/04/1989
|
Kinh
|
Thanh Thủy,
Lệ Thủy, Quảng Bình
|
Đại học Đà
Lạt
|
Văn hóa học
|
UBND xã Hóa
Thanh
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/4/2012
|
6
|
Hà Ngọc Thành
|
20/11/1988
|
|
Kinh
|
Mai Hóa,
Tuyên Hóa, Quảng Bình
|
Đại học
Nông lâm Huế
|
Trồng trọt
|
UBND xã Yên
Hóa
|
Kinh tế
|
25/4/2012
|
7
|
Hồ Thị Hồng
|
|
26/8/1987
|
Kinh
|
Đại Trạch,
Bố Trạch, Quảng
Bình
|
Đại học
Nông lâm Huế
|
Khuyến nông
và Phát triển nông thôn
|
UBND xã Tân
Hóa
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/4/2012
|
8
|
Đinh Tiến Hoàng
|
01/05/1987
|
|
Kinh
|
Hóa Hợp,
Minh Hóa, Quảng Bình
|
Đại học Thể
dục thể thao
|
Bóng chuyền
|
UBND xã Hóa
Tiến
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/4/2012
|
9
|
Hoàng Thị Nghĩa
|
|
12/5/1982
|
Kinh
|
Lê Hóa,
Tuyên Hóa, Quảng Bình
|
Đại học Lao
động - xã hội
|
Công tác xã
hội
|
UBND xã
Xuân Hóa
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/4/2012
|
10
|
Phạm Văn Bắc
|
15/3/1989
|
|
Kinh
|
Sơn Trạch,
Bố Trạch, Quảng
Bình
|
Đại học Quảng
Bình
|
Sư phạm Văn -Sử
|
UBND xã Trọng
Hóa
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/4/2012
|
11
|
Đinh Thị Hoài Thương
|
|
20/10/1988
|
Kinh
|
Hóa Hợp,
Minh Hóa, Quảng Bình
|
Đại học
Vinh
|
Chính trị-Luật
|
UBND xã Hóa
Hợp
|
Văn hóa -
Xã hội
|
25/4/2012
|
|
TỈNH QUẢNG TRỊ: 07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đakrông: 07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đỗ Thị Thanh Tình
|
|
12/1/1982
|
Ba Na
|
Hướng Hiệp,
Đakrông, Quảng
Trị
|
Đại học
Kinh tế Huế
|
Kinh tế
NN&PTNT
|
UBND xã Hướng
Hiệp
|
Kinh tế
|
09/05/2012
|
2
|
Nguyễn Minh Luận
|
05/6/1988
|
|
Kinh
|
TT Lao Bảo,
Hướng Hóa, Quảng Trị
|
Đại học
Nông lâm Huế
|
Nuôi trồng
thủy sản
|
UBND xã Ba
Lòng
|
Kinh tế
|
09/05/2012
|
3
|
Trần Thiên Trường
|
05/6/1982
|
|
Kinh
|
Triệu Đại,
Triệu Phong, Quảng Trị
|
Đại học Đà
Lạt
|
Kinh tế
nông lâm
|
UBND xã Triệu
Nguyên
|
Kinh tế
|
09/05/2012
|
4
|
Nguyễn Đức Linh
|
05/2/1988
|
|
Kinh
|
TT Gio
Linh, Gio Linh, Quảng Trị
|
Đại học
Nông lâm Huế
|
Trồng trọt
|
UBND xã Mò Ó
|
Kinh tế
|
09/05/2012
|
5
|
Trần Minh Huỳnh
|
21/5/1986
|
|
Kinh
|
Vĩnh Tú, Vĩnh Linh,
Quảng Trị
|
Đại học
Nông nghiệp Hà Nội
|
Khoa học
cây trồng
|
UBND xã Húc
Nghì
|
Kinh tế
|
09/05/2012
|
6
|
Hồ Văn Quằm
|
20/5/1982
|
|
Pa Kô
|
Tà Rụt,
Đakrông, Quảng Trị
|
Đại học
Bách khoa Đà Nẵng
|
Điện kỹ thuật
|
UBND xã Tà
Rụt
|
Kinh tế
|
09/05/2012
|
7
|
Lê Tiên Tiến
|
20/6/1983
|
|
Kinh
|
Phường 2,
TX Quảng Trị, Quảng Trị
|
Đại học
Nông lâm Huế
|
Nông học,
trồng trọt
|
UBND xã Hải Phúc
|
Kinh tế
|
09/05/2012
|
|
TỈNH QUẢNG NAM: 30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Phước Sơn: 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Võ Hưng
|
10/12/1988
|
|
Kinh
|
Quế Ninh,
Nông Sơn, Quảng Nam
|
Kiến Trúc Đà Nẵng
|
Quản trị
kinh doanh
|
UBND xã Phước
Chánh
|
Kinh tế
|
20/3/2012
|
2
|
Phạm Hữu Pháp
|
14/11/1988
|
|
Kinh
|
Khâm Đức,
Phước Sơn, Quảng
Nam
|
Nông lâm Huế
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã Phước
Năng
|
Kinh tế
|
20/3/2012
|
3
|
Lê Thị Hiền
|
|
1/1/1985
|
Kinh
|
Ái Nghĩa, Đại
Lộc, Quảng Nam
|
Bách Khoa
Hà Nội
|
Công nghệ
môi trường
|
UBND xã Phước
Đức
|
Kinh tế
|
20/3/2012
|
4
|
Lưu Huyền Thoại
|
2/2/1984
|
|
Kinh
|
Khâm Đức, Phước Sơn, Quảng Nam
|
Nông lâm Huế
|
Lâm nghiệp
|
UBND xã Phước
Lộc
|
Kinh tế
|
20/3/2012
|
5
|
Lê Quang Tính
|
26/9/1988
|
|
Kinh
|
Hà Lam,
Thăng Bình, Quảng Nam
|
Nông lâm Huế
|
Quản lý Tài
nguyên rừng và Môi trường
|
UBND xã Phước
Kim
|
Kinh tế
|
20/3/2012
|
6
|
Nguyễn Thị Trà My
|
|
9/5/1986
|
Kinh
|
Bình Minh,
Thăng Bình, Quảng Nam
|
Nông lâm
TP. Hồ Chí Minh
|
Chế biến Thủy sản
|
UBND xã Phước Hiệp
|
Kinh tế
|
20/3/2012
|
7
|
Mai Văn Nghiệp
|
2/11/1983
|
|
Kinh
|
Bình An,
Thăng Bình, Quảng Nam
|
Kỹ thuật
công nghệ TP. Hồ Chí Minh
|
Công nghệ
thông tin
|
UBND xã Phước
Xuân
|
Kinh tế
|
20/3/2012
|
8
|
Nguyễn Trường Thiện
|
10/10/1989
|
|
Kinh
|
Bình Trị,
Thăng Bình,
Quảng
Nam
|
Nông lâm Huế
|
Quản lý tài
nguyên rừng và môi trường
|
UBND xã Phước
Thành
|
Kinh tế
|
20/3/2012
|
9
|
Lê Thị Sen
|
|
25/7/1987
|
Sán Dìu
|
Khâm Đức,
Phước Sơn, Quảng Nam
|
Kinh tế Đà
Nẵng
|
Kinh tế phát triển
|
UBND xã Phước
Hòa
|
Văn hóa xã
hội
|
20/3/2012
|
10
|
Võ Văn Tường
|
8/1/1985
|
|
Kinh
|
Duy Châu,
Duy Xuyên, Quảng Nam
|
Đại học Quảng
Nam
|
Sư phạm
Toán
|
UBND xã Phước
Công
|
Kinh tế
|
20/3/2012
|
II
|
Huyện Nam Trà
My: 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Nguyễn Văn Nhân
|
12/9/1985
|
|
Cadong
|
Trà Mai,
Nam Trà My, Quảng Nam
|
Nông lâm Huế
|
Nông học
|
UBND xã Trà
Mai
|
Kinh tế
|
20/3/2012
|
12
|
La Thị Thanh Thủy
|
|
21/01/1989
|
Kinh
|
An Sơn, Tam
Kỳ, Quảng Nam
|
Sư phạm Huế
|
Sư phạm
Giáo dục Chính trị
|
UBND xã Trà
Don
|
Văn hóa xã
hội
|
20/3/2012
|
13
|
Đinh Hồng Thắng
|
20/4/1984
|
|
Hrê
|
Trà Linh, Nam Trà
My, Quảng Nam
|
Kinh tế Đà
Nẵng
|
Quản trị kinh
doanh
|
UBND xã Trà
Linh
|
Kinh tế
|
20/3/2012
|
14
|
Nguyễn Đỗ Trí
|
21/6/1989
|
|
Kinh
|
Tam Nghãi, Núi Thành,
Quảng Nam
|
Nông lâm Huế
|
Khoa học
cây trồng
|
UBND xã Trà
Cang
|
Văn hóa xã
hội
|
20/3/2012
|
15
|
Phan Quốc Cường
|
6/10/1987
|
|
Kinh
|
Tam Anh Bắc,
Núi Thành, Quảng Nam
|
Bách khoa
Đà Nẵng
|
Công nghệ hóa học
|
UBND xã Trà
Leng
|
Văn hóa xã
hội
|
20/3/2012
|
16
|
Trần Văn Tuấn
|
30/3/1983
|
|
Kinh
|
Tam Xuân I,
Núi Thành, Quảng Nam
|
Kỹ thuật
công nghệ TP. Hồ Chí Minh
|
Công nghệ
thực phẩm
|
UBND xã Trà
Nam
|
Kinh tế
|
20/3/2012
|
17
|
Nguyễn Hữu Quang
|
30/9/1988
|
|
Kinh
|
Trà Sơn, Bắc
Trà My, Quảng Nam
|
Khoa học Huế
|
Tin học
|
UBND xà Trà
Vinh
|
Kinh tế
|
20/3/2012
|
18
|
Nguyễn Thị Vân
|
|
20/6/1986
|
Kinh
|
Tam Xuân I,
Núi Thành, Quảng Nam
|
Đại học Quảng
Nam
|
Việt Nam học
|
UBND xã Trà
Dơn
|
Văn hóa xã
hội
|
20/3/2012
|
19
|
Cao Văn Ánh
|
3/8/1988
|
|
Kinh
|
Bình Triệu, Thăng
Bình, Quảng Nam
|
Đại học Quy
Nhơn
|
Nông học
|
UBND xã Trà
Vân
|
Kinh tế
|
20/3/2012
|
20
|
Nguyễn Thị Thu
|
|
20/02/1982
|
Kinh
|
Tiên Kỳ,
Tiên Phước, Quảng Nam
|
Đại học Duy
Tân
|
Kế toán doanh
nghiệp
|
UBND xã Trà
Tập
|
Kinh tế
|
20/3/2012
|
III
|
Huyện Tây Giang: 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Hồ Văn Tịnh
|
15/11/1984
|
|
Kadong
|
A Tiêng,
Tây Giang, Quảng Nam
|
Kinh tế Huế
|
Kinh tế
nông nghiệp
|
UBND xã
Dang
|
Văn hóa xã
hội
|
20/3/2012
|
22
|
Cơ Lâu Hiếu
|
23/12/1986
|
|
Cơ Tu
|
A Tiêng,
Tây Giang, Quảng Nam
|
Đại học
Vinh
|
Luật
|
UBND xã A
Vương
|
Văn hóa xã
hội
|
20/3/2012
|
23
|
Tơngol Tờ
|
12/2/1986
|
|
Cơ Tu
|
Ch'ơm, Tây
Giang, Quảng Nam
|
Nông lâm Huế
|
Nông học
|
UBND xã AXan
|
Kinh tế
|
12/2012
|
24
|
Tangôn Thiếu
|
3/3/1986
|
|
Cơ Tu
|
Axan, Tây
Giang, Quảng Nam
|
Kinh tế Huế
|
Kinh tế
nông nghiệp
|
UBND xã
Gari
|
Kinh tế
|
12/2012
|
25
|
Pơloong Nhiên
|
20/2/1986
|
|
Cơ Tu
|
Bhalêê, Tây
Giang, Quảng Nam
|
Tây Nguyên
|
Lâm sinh
|
UBND xã
Anông
|
Kinh tế
|
12/2012
|
26
|
Nguyễn Bá Hiển
|
7/5/1989
|
|
Kinh
|
Cẩm Yên, Cẩm Xuyên, Hà
Tĩnh
|
Sư phạm Đà
Nẵng
|
Sinh - Môi trường
|
UBND xã
Lăng
|
Văn hóa xã
hội
|
12/2012
|
27
|
Pơ Loong Nhiêu
|
4/4/1985
|
|
Cơ Tu
|
Axan, Tây
Giang, Quảng Nam
|
Văn hóa TP.
Hồ Chí Minh
|
Văn hóa dân tộc
thiểu số Việt Nam
|
UBND xã Ch'Ơm
|
Văn hóa xã
hội
|
12/2012
|
28
|
Alăng Thị Thiếu
|
|
10/2/1984
|
Cơ Tu
|
Bhalêê, Tây
Giang, Quảng Nam
|
Kinh tế Đà
Nẵng
|
Ngân hàng
|
UBND xã
Atiêng
|
Kinh tế
|
12/2012
|
29
|
Alăng Muôn
|
19/5/1982
|
|
Cơ Tu
|
Bhalêê, Tây
Giang, Quảng Nam
|
Bách khoa
Đà Nẵng
|
Kinh tế XD
và Quản lý Dự án
|
UBND xã
Tr'Hy
|
Văn hóa xã
hội
|
12/2012
|
30
|
Hồ Cởi
|
15/12/1983
|
|
Vân Kiều
|
Anông, Tây
Giang, Quảng Nam
|
Sư phạm Huế
|
Giáo dục
chính trị
|
UBND xã
Bhalêê
|
Văn hóa xã
hội
|
12/2012
|
|
TỈNH QUẢNG NGÃI: 53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Ba Tơ: 17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phạm Văn Thiết
|
02/9/1982
|
|
Kinh
|
Ba Vì, Ba
Tơ, Quảng Ngãi
|
Văn hóa Hà
Nội
|
Văn hóa quần chúng
|
UBND xã Ba
Tiêu
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
2
|
Nguyễn Anh Khoa
|
07/6/1985
|
|
Kinh
|
Tịnh Khê, Sơn Tịnh,
Quảng Ngãi
|
Quy Nhơn
|
Giáo dục
chính trị
|
UBND xã Ba
Điền
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
3
|
Nguyễn Hương Sa
|
|
05/4/1988
|
Kinh
|
Đức Chánh, Mộ Đức, Quảng
Ngãi
|
Quy Nhơn
|
Lịch sử
|
UBND xã Ba
Cung
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
4
|
Lê Thị Trâm
|
|
14/12/1985
|
Kinh
|
Nghĩa Hà, Tư Nghĩa,
Quảng Ngãi
|
Bách khoa
TP. Hồ Chí Minh
|
Kỹ thuật hệ
thống công
nghiệp
|
UBND xã Ba
Bích
|
Văn hóa -
Xã hội
|
15/7/2012
|
5
|
Nguyễn Văn An
|
12/12/1982
|
|
Kinh
|
Phổ An, Đức Phổ, Quảng Ngãi
|
Kinh tế TP.
Hồ Chí Minh
|
Kinh tế
|
UBND xã Ba
Liên
|
Văn hóa -
Xã hội
|
15/7/2012
|
6
|
Nguyễn Thành Chung
|
17/01/1987
|
|
Kinh
|
Ba Động, Ba Tơ, Quảng
Ngãi
|
Khoa học Xã
hội và Nhân văn TP Hồ Chí Minh
|
Lịch sử
|
UBND xã Ba Động
|
Văn hóa -
Xã hội
|
15/7/2012
|
7
|
Nguyễn Nhất Duy
|
14/11/1985
|
|
Kinh
|
Ba Vì, Ba Tơ, Quảng
Ngãi
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Môi trường
|
UBND xã Ba
Vì
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
8
|
Nguyễn Quang Cừ
|
15/01/1986
|
|
Kinh
|
Phổ Ninh, Đức Phổ, Quảng
Ngãi
|
Dân lập Văn
lang
|
Công nghệ
sinh học
|
UBND xã Ba
Trang
|
Văn hóa-Xã
hội
|
15/7/2012
|
9
|
Lê Bá Độ
|
20/6/1986
|
|
Kinh
|
Phổ An, Đức Phổ, Quảng Ngãi
|
Khoa học Xã
hội và Nhân văn TP Hồ Chí Minh
|
Địa lý Kinh
tế và Phát triển vùng
|
UBND xã Ba
Khâm
|
Văn hóa -
Xã hội
|
15/7/2012
|
10
|
Phạm Thị Yến Thảo
|
|
26/11/1987
|
Kinh
|
Thị trấn La Hà, Tư Nghĩa,
Quảng Ngãi
|
Kinh tế TP.
Hồ Chí Minh
|
Hệ thống thông
tin kinh tế
|
UBND xã Ba
Chùa
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
11
|
Lê Trung Cường
|
23/02/1982
|
|
Kinh
|
Nghĩa Lộ, TP. Quảng
Ngãi, Quảng
Ngãi
|
Kinh tế Đà
Nẵng
|
Kinh tế
chính trị
|
UBND xã Ba
Lế
|
Văn hóa -
Xã hội
|
15/7/2012
|
12
|
Nguyễn Chí Duy Minh Phụng
|
02/11/1984
|
|
Kinh
|
Thị trấn Ba Tơ, Ba
Tơ, Quảng Ngãi
|
Kinh tế TP.
Hồ Chí Minh
|
Kế toán
|
UBND xã Ba
Nam
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
13
|
Nguyễn Thị Thanh Phước
|
|
19/01/1986
|
Kinh
|
Đức Hòa, Mộ Đức, Quảng Ngãi
|
ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
|
Kế toán
|
UBND xã Ba
Vinh
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
14
|
Vũ Xuân Hiệp
|
06/01/1987
|
|
Kinh
|
Hành Phước, Nghĩa Hành,
Quảng Ngãi
|
Công nghiệp
TP. Hồ Chí Minh
|
Công nghệ ô
tô
|
UBND xã Ba Giang
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
15
|
Nguyễn Đức Tiên
|
8/10/1982
|
|
Kinh
|
Tịnh Châu,
Sơn Tịnh, Quảng Ngãi
|
ĐH Nông
nghiệp I
|
Quản lý đất đai
|
UBND xã Ba
Ngạc
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
16
|
Phạm Quang Dũng
|
14/5/1982
|
|
Kinh
|
Bình Minh,
Bình Sơn, Quảng
Ngãi
|
Đại học Thủy
sản
|
Kỹ sư khai
thác Hàng hải thủy sản
|
UBND xã Ba
Thành
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
17
|
Cao Vương Quý
|
24/02/1987
|
|
Kinh
|
Đức Chánh, Mộ Đức, Quảng Ngãi
|
Đại học
Đông Á
|
Công nghệ kỹ
thuật điện - điện công nghiệp
|
UBND xã Ba
Dinh
|
Văn hóa -
Xã hội
|
01/02/2013
|
II
|
Huyện Minh Long: 04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Trịnh Đình Nghiệp
|
6/12/1987
|
|
Hre
|
Long Mai, Minh Long,
Quảng Ngãi
|
Sư phạm Đà
Nẵng
|
Tâm Lý học
|
UBND xã
Long Môn
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
18
|
Phan Duy
|
15/02/1987
|
|
Kinh
|
Hành Dũng, Nghĩa Hành,
Quảng Ngãi
|
Khoa học,
Xã hội và Nhân văn TP. HCM
|
Địa lý Kinh
tế và Phát triển vùng
|
UBND xã
Long Mai
|
Văn hóa -
Xã hội
|
15/7/2012
|
19
|
Trần Thị Hồng Sâm
|
|
21/9/1988
|
Kinh
|
Nghĩa
Trung,
Tư
Nghĩa, Quảng Ngãi
|
Dân lập Văn
Lang
|
Kế toán
|
UBND xã
Thanh An
|
Văn hóa -
Xã hội
|
15/7/2012
|
20
|
Nguyễn Đăng Vinh
|
04/9/1988
|
|
Kinh
|
Hành Phước, Nghĩa Hành,
Quảng Ngãi
|
Dân lập Văn
Lang
|
Công nghệ
và Quản lý môi
trường
|
UBND xã
Long Sơn
|
Văn hóa -
Xã hội
|
15/7/2012
|
III
|
Huyện Sơn Hà: 09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Đặng Hữu Hoàng
|
17/12/1986
|
|
Kinh
|
Sơn Hạ, Sơn Hà, Quảng
Ngãi
|
Quy Nhơn
|
Điện tử -
Viễn thông
|
UBND xã Sơn
Thượng
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
22
|
Đinh Tuấn Kiệt
|
22/5/1984
|
|
Hre
|
Sơn Hạ, Sơn Hà, Quảng Ngãi
|
Kinh tế Đà
Nẵng
|
Kinh tế
chính trị
|
UBND xã Sơn
Giang
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
23
|
Đinh Quang Mười
|
19/8/1989
|
|
Hre
|
Sơn Hạ, Sơn Hà, Quảng Ngãi
|
Nông lâm Huế
|
Khuyến nông
và Phát triển nông
thôn
|
UBND xã Sơn
Bao
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
24
|
Đinh Thị Biên
|
|
02/10/1988
|
Hre
|
Sơn Thủy, Sơn Hà, Quảng
Ngãi
|
Nông lâm Huế
|
Nông học
|
UBND xã Sơn
Thủy
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
25
|
Trần Đình Vũ
|
07/7/1984
|
|
Kinh
|
Bình Tân, Bình Sơn,
Quảng Ngãi
|
Nha Trang
|
Công nghệ
thực phẩm
|
UBND xã Sơn
Cao
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
26
|
Dương Đình Cường
|
20/3/1986
|
|
Kinh
|
Tịnh Hòa, Sơn Tịnh,
Quảng Ngãi
|
Kinh tế quốc
dân
|
Kinh tế
|
UBND xã Sơn
Trung
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
27
|
Lê Thị Thanh Điểm
|
|
13/11/1982
|
Kinh
|
TT Sơn Tịnh, Sơn Tịnh,
Quảng Ngãi
|
Khoa học tự
nhiên TP. Hồ Chí Minh
|
Sinh học
|
UBND xã Sơn
Nham
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
28
|
Đinh Thị Minh Quy
|
|
22/3/1986
|
Hre
|
Sơn Hải, Sơn Hà, Quảng Ngãi
|
Quy Nhơn
|
Sư phạm Lịch
sử
|
UBND xã Sơn
Hải
|
Văn hóa -
Xã hội
|
15/7/2012
|
29
|
Đinh Văn Phú
|
08/8/1987
|
|
Hre
|
Sơn Thủy, Sơn Hà, Quảng
Ngãi
|
Kinh tế Huế
|
Kinh tế
|
UBND xã Sơn
Ba
|
Văn hóa-Xã
hội
|
15/7/2012
|
IV
|
Huyện Sơn Tây: 08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Trần Thị Tuyết Trinh
|
|
10/02/1988
|
Kinh
|
Hành Thịnh, Nghĩa Hành,
Quảng Ngãi
|
Nông lâm TP. Hồ
Chí Minh
|
Nông học
|
UBND xã Sơn
Tịnh
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
31
|
Trương Quang Thơ
|
01/7/1986
|
|
Kinh
|
Nghĩa Lâm, Tư Nghĩa,
Quảng Ngãi
|
ĐH Mỏ TP. Hồ Chí Minh
|
Xã hội học
|
UBND xã Sơn
Dung
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
32
|
Trương Thị Lệ Thu
|
|
12/6/1982
|
Kinh
|
Nghĩa Lộ, TP. Quảng
Ngãi, Quảng Ngãi
|
ĐH Mở Bán
công TP. Hồ Chí Minh
|
Đông Nam Á học
|
UBND xã Sơn
Long
|
Văn hóa -
Xã hội
|
15/7/2012
|
33
|
Tạ Thị Thảo
|
|
02/10/1985
|
Kinh
|
Tịnh Hiệp, Sơn Tịnh,
Quảng Ngãi
|
ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
|
Quản trị
kinh doanh
|
UBND xã Sơn
Màu
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
34
|
Đỗ Minh Vương
|
2/4/1987
|
|
Kinh
|
Tịnh Thọ, Sơn Tịnh,
Quảng Ngãi
|
Đông Á
|
Kế toán
|
UBND xã Sơn Bua
|
Văn hóa -
Xã hội
|
15/7/2012
|
35
|
Phạm Thị Thùy Dương
|
|
20/8/1987
|
Kinh
|
TT Sơn Tịnh, Sơn Tịnh,
Quảng Ngãi
|
ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
|
Kế toán
|
UBND xã Sơn
Mùa
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
36
|
Dương Văn Lực
|
29/01/1987
|
|
Kinh
|
Đức Lợi, Mộ Đức, Quảng Ngãi
|
Quang Trung
|
Quản trị
kinh doanh
|
UBND xã Sơn
Lập
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
37
|
Nguyễn Đắc Hoanh
|
26/4/1983
|
|
Kinh
|
Bình Khương,
Bình Sơn, Quảng Ngãi
|
ĐH Đà Lạt
|
Du lịch
|
UBND xã Sơn
Liên
|
Văn hóa -
Xã hội
|
15/7/2012
|
V
|
Huyện Tây Trà: 08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Lê Minh Vương
|
25/6/1986
|
|
Kinh
|
Bình Mỹ, Bình Sơn,
Quảng Ngãi
|
Khoa học tự
nhiên TP. Hồ Chí Minh
|
Khoa học
môi trường
|
UBND xã Trà
Xinh
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
39
|
Đỗ Thị Lành
|
|
15/02/1989
|
Kinh
|
Bình Thạnh, Bình Sơn,
Quảng Ngãi
|
Đà Lạt
|
Lịch sử
|
UBND xã Trà
Nham
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
40
|
Lê Thị Phụng
|
|
21/9/1989
|
Kinh
|
TT Trà
Xuân,
Trà
Bồng, Quảng Ngãi
|
Khoa học tự
nhiên TP. Hồ Chí Minh
|
Khoa học
môi trường
|
UBND xã Trà
Khê
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
41
|
Nguyễn Thị Phụng
|
|
26/02/1987
|
Kinh
|
Bình Thạnh, Bình Sơn,
Quảng Ngãi
|
Quy Nhơn
|
Kế toán
|
UBND xã Trà
Lãnh
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
42
|
Đỗ Thị Nữ
|
|
25/01/1987
|
Kinh
|
Trà Phú, Trà Bồng,
Quảng
Ngãi
|
Duy Tân
|
Kế toán - Kiểm toán
|
UBND xã Trà
Trung
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
43
|
Nguyễn Thị Tiên Hà
|
|
13/10/1988
|
Kinh
|
TT Trà
Xuân,
Trà
Bồng, Quảng Ngãi
|
Kinh tế Đà
Nẵng
|
Kế toán
|
UBND xã Trà
Thanh
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
44
|
Tiểu Viết Phương
|
19/4/1987
|
|
Kinh
|
Bình Thuận, Bình Sơn,
Quảng Ngãi
|
Quy Nhơn
|
Hóa học
|
UBND xã Trà
Thọ
|
Văn hóa -
Xã hội
|
15/7/2012
|
45
|
Phạm Hùng Thanh
|
27/6/1986
|
|
Kinh
|
Trà Sơn, Trà Bồng,
Quảng Ngãi
|
ĐH KH Huế
|
Địa chất
|
UBND xã Trà
Quân
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
VI
|
Huyện Trà Bồng: 07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Đặng Thị Quý
|
|
10/5/1989
|
Kinh
|
TT Trà Xuân, Trà Bồng,
Quảng Ngãi
|
Công nghiệp
Hà Nội
|
Quản trị
kinh doanh
|
UBND xã Trà
Giang
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
47
|
Hồ Thị Liễu
|
|
30/10/1987
|
Kor
|
Trà Lâm, Trà Bồng,
Quảng Ngãi
|
Kinh tế Đà
Nẵng
|
Ngân hàng
|
UBND xã Trà
Lâm
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
48
|
Nguyễn Hồng Trà
|
16/10/1984
|
|
Kinh
|
TT Trà
Xuân,
Trà
Bồng, Quảng Ngãi
|
Kinh tế Đà
Nẵng
|
Tài chính -
Tín dụng
|
UBND xã Trà
Hiệp
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
49
|
Trần Đình Lợi
|
28/2/1984
|
|
Kinh
|
Trà Bình, Trà Bồng,
Quảng Ngãi
|
ĐH Mở TP. Hồ Chí
Minh
|
Kế toán
|
UBND xã Trà
Tân
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
50
|
Bùi Quang Kha
|
15/9/1986
|
|
Kinh
|
Trà Sơn, Trà Bồng,
Quảng Ngãi
|
Kiến trúc
Hà Nội
|
Xây dựng
dân dụng và công nghiệp
|
UBND xã Trà
Sơn
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
52
|
Nguyễn Thanh Tuấn
|
20/8/1983
|
|
Kinh
|
Trà Xuân, Trà Bồng,
Quảng Ngãi
|
Bách khoa
Đà Nẵng
|
Cơ khí chế
tạo máy
|
UBND xã Trà
Thủy
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
53
|
Võ Văn Tiến
|
10/01/1983
|
|
Kinh
|
Bình Phước,
Bình Sơn, Quảng Ngãi
|
Đại học
Khoa học Huế
|
Cử nhân
Khoa học, ngành Vật lý
|
UBND xã Trà
Bùi
|
Kinh tế
|
15/7/2012
|
|
TỈNH BÌNH ĐỊNH: 20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Vân Canh: 05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trần Thị Trang
|
|
15/02/1986
|
Chăm
|
Canh Hiệp,
Vân Canh, Bình Định
|
Kinh tế Huế
|
Kinh tế
nông nghiệp
|
UBND xã
Canh Hiệp
|
Kinh tế
|
16/7/2012
|
2
|
Phan Thế Duy
|
12/04/1987
|
|
Kinh
|
Cát Minh,
Phù Cát, Bình Định
|
Quang Trung
|
Kinh tế
nông nghiệp
|
UBND xã
Canh Hòa
|
Kinh tế
|
16/7/2012
|
3
|
Phan Trọng Thảo
|
20/10/1986
|
|
Kinh
|
Phường Nhơn
Bình, TP. Quy Nhơn, Bình Định
|
Quy Nhơn
|
Nông học
|
UBND xã
Canh Hiển
|
Kinh tế
|
16/7/2012
|
4
|
Trần Xuân Lợi
|
20/10/1986
|
|
Kinh
|
Cát Tài,
Phù Cát, Bình Định
|
Quang Trung
|
Quản trị nhân
lực
|
UBND xã
Canh Liên
|
Văn hóa -
Xã hội
|
16/7/2012
|
5
|
Lê Thị Kim Anh
|
|
01/7/1988
|
Kinh
|
Số 65/9A, đường
1/5, thành phố Quy Nhơn, Bình Định
|
Quy Nhơn
|
Ngữ văn
|
UBND xã
Canh Thuận
|
Văn hóa -
Xã hội
|
16/7/2012
|
II
|
Huyện Vĩnh Thạnh:
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đinh Khư
|
03/4/1987
|
|
Bana
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh,
Vĩnh Thạnh, Bình Định
|
Kinh tế Huế
|
Kinh tế
nông nghiệp
|
UBND xã
Vĩnh Kim
|
Kinh tế
|
16/7/2012
|
2
|
Dương Thị Hằng
|
|
20/04/1988
|
Kinh
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thạnh, Bình Định
|
Quang Trung
|
Kế toán
|
UBND xã
Vĩnh Thuận
|
Kinh tế
|
16/7/2012
|
3
|
Trần Trọng Kim
|
10/2/1985
|
|
Kinh
|
Vĩnh Thịnh,
Vĩnh Thạnh, Bình Định
|
Bách khoa
Đà Nẵng
|
Công nghệ
thông tin
|
UBND xã
Vĩnh Sơn
|
Kinh tế
|
16/7/2012
|
4
|
Trịnh Bảo Luân
|
15/06/1984
|
|
Kinh
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh,
Vĩnh Thạnh, Bình Định
|
Kiến trúc Hà Nội
|
Xây dựng
dân dụng và công nghiệp
|
UBND xã
Vĩnh Quang
|
Kinh tế
|
16/7/2012
|
5
|
Nguyễn Đức Diện
|
12/8/1985
|
|
Kinh
|
Thị trấn
Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thạnh, Bình Định
|
Quang Trung
|
Kinh tế
nông nghiệp
|
UBND xã
Vĩnh Hảo
|
Văn hóa -
Xã hội
|
16/7/2012
|
6
|
Bùi Thị Hiền
|
|
26/9/1989
|
Kinh
|
Vĩnh Hảo,
Vĩnh Thạnh, Bình Định
|
Quy Nhơn
|
Quản trị
kinh doanh
|
UBND xã
Vĩnh Hiệp
|
Văn hóa -
Xã hội
|
16/7/2012
|
7
|
Đinh Trinh
|
02/01/1984
|
|
Bana
|
Vĩnh Thuận,
Vĩnh Thạnh, Bình Định
|
Kinh tế Huế
|
Kinh tế
nông nghiệp
|
UBND xã
Vĩnh Hòa
|
Văn hóa -
Xã hội
|
16/7/2012
|
III
|
Huyện An Lão: 08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phạm Văn Độ
|
30/10/1988
|
|
Kinh
|
An Hòa, An
Lão, Bình Định
|
Quy Nhơn
|
Sư phạm
Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp
|
UBND xã An
Tân
|
Kinh tế
|
16/7/2012
|
2
|
Nguyễn Trọng Tuấn
|
12/4/1989
|
|
Kinh
|
Thị trấn An
Lão, An Lão, Bình Định
|
Duy Tân
|
Tài chính -
Ngân hàng
|
UBND xã An
Trung
|
Kinh tế
|
16/7/2012
|
3
|
Nguyễn Lê Thuần
|
08/03/1989
|
|
Kinh
|
An Hòa, An
Lão, Bình Định
|
Quy Nhơn
|
Trồng trọt
|
UBND xã An
Hưng
|
Kinh tế
|
16/7/2012
|
4
|
Võ Văn Chương
|
22/12/1986
|
|
Kinh
|
An Hòa, An
Lão, Bình Định
|
Yersin Đà Lạt
|
Quản trị
kinh doanh
|
UBND xã An
Quang
|
Kinh tế
|
16/7/2012
|
5
|
Đinh Thị Diêu
|
|
04/03/1984
|
Hrê
|
An Dũng, An
Lão, Bình Định
|
Bách khoa
Đà Nẵng
|
Kinh tế xây
dựng & Quản lý Dự án
|
UBND xã An
Dũng
|
Kinh tế
|
16/7/2012
|
6
|
Phạm Trạng
|
8/5/1988
|
|
Kinh
|
Xã Mỹ Hiệp,
huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
|
Văn Hiến
|
Xã hội học
|
UBND xã An
Nghĩa
|
Kinh tế
|
16/7/2012
|
7
|
Đinh Văn H'Lác
|
01/01/1986
|
|
Hrê
|
An Vinh, An
Lão, Bình Định
|
Quy Nhơn
|
Lịch sử
|
UBND xã An
Vinh
|
Kinh tế
|
16/7/2012
|
8
|
Nguyễn Xuân Đào
|
10/8/1985
|
|
Kinh
|
Phước Hòa -
Tuy Phước - Bình Định
|
Nông nghiệp
Hà Nội
|
Chăn nuôi
thú y
|
UBND xã An
Toàn
|
Kinh tế
|
20/12/2012
|
|
TỈNH NINH THUẬN: 08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Bác Ái: 08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cao Thị Thanh Huyền
|
|
7/10/1987
|
Kinh
|
Nhơn Sơn,
Ninh Sơn, Ninh Thuận
|
Đại học Đà
Lạt
|
Nông học
|
UBND xã Phước
Chính
|
Kinh tế
|
23/3/2012
|
2
|
Nguyễn Quốc Hoàn
|
1/6/1986
|
|
Kinh
|
Khánh Hải, Ninh Hải,
Ninh Thuận
|
Dân lập Phú
Xuân
|
Lịch sử
|
UBND xã Phước
Hòa
|
Kinh tế
|
23/3/2012
|
3
|
Nguyễn Cảnh Tài
|
26/12/1985
|
|
Kinh
|
Phước Đại, Bác Ái, Ninh Thuận
|
Đại học
Vinh
|
Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND xã Phước
Thành
|
Kinh tế
|
23/3/2012
|
4
|
Phạm Phùng Bảo Châu
|
26/09/1983
|
|
Kinh
|
Xuân Hải,
Ninh Hải, Ninh Thuận
|
Nông lâm
TP. Hồ Chí Minh
|
Quản lý đất đai
|
UBND xã Phước
Bình
|
Kinh tế
|
23/3/2012
|
5
|
Tain Thị Nhít
|
|
1987
|
Raglai
|
Phước Trung,
Bác Ái, Ninh Thuận
|
Đại học Đà
Lạt
|
Văn hóa học
|
UBND xã Phước Trung
|
Văn hóa xã
hội
|
23/3/2012
|
6
|
Nguyễn Thị Ngọc Linh
|
|
25/05/1986
|
Kinh
|
Lâm Sơn,
Ninh Sơn, Ninh Thuận
|
Kinh tế -
Luật TP. Hồ Chí Minh
|
Kinh tế và
quản lý công
|
UBND xã Phước
Tiến
|
Kinh tế
|
23/3/2012
|
7
|
Pi Lao Thị Thuynh
|
|
17/11/1985
|
Raglai
|
Phước Đại,
Bác Ái, Ninh Thuận
|
Đại học Đà
Lạt
|
Sư phạm ngữ
văn
|
UBND xã Phước
Đại
|
Văn hóa xã
hội
|
23/3/2012
|
8
|
Tạ Yên Thị Lâm Hội
|
|
11/9/1989
|
Raglai
|
Phước Đại,
Bác Ái, Ninh Thuận
|
Văn hóa TP.
Hồ Chí Minh
|
Văn hóa dân
tộc thiểu số VN
|
UBND xã Phước Thắng
|
Văn hóa xã hội
|
23/3/2012
|
|
TỈNH KON TUM: 18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Tu Mơ Rông:
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trần Bảo Vi Sa
|
|
6/8/1989
|
Kinh
|
Xã Vinh
Quang, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
Đại học Đà
Nẵng
|
Kinh tế
phát triển
|
UBND xã Đắk Hà
|
Văn hóa xã
hội - Xóa đói giảm nghèo
|
05/3/2012
|
2
|
A Dũng
|
25/11/1985
|
|
Xê đăng
|
Đăk Na, Tu
Mơ Rông, Kon Tum
|
Đại học
Nông Lâm
|
Quản lý tài
nguyên rừng
|
UBND xã Đắk
Na
|
Nông lâm -
Xóa đói giảm nghèo
|
05/3/2012
|
3
|
Y Loan
|
|
13/11/1986
|
Xê đăng
|
Tê Xăng, Tu
Mơ Rông, Kon Tum
|
Đại học Đà
Nẵng
|
Kinh tế
phát triển
|
UBND xã Tê
Xăng
|
Xóa đói giảm
nghèo
|
05/3/2012
|
4
|
Nông Thị Hạnh
|
|
26/9/1987
|
Thái
|
Thị trấn Đắk
Tô, Đắk Tô, Kon Tum
|
Học viện
Hành chính
|
Hành chính
học
|
UBND xã Văn
Xuôi
|
Văn hóa xã hội - Xóa đói giảm
nghèo
|
05/3/2012
|
5
|
A Tuấn
|
16/10/1985
|
|
Xê đăng
|
Tu Mơ Rông,
Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
Đại học Đà
Nẵng
|
Kinh tế
phát triển
|
UBND xã Tu
Mơ Rông
|
Nông lâm - Xóa đói giảm
nghèo
|
05/3/2012
|
6
|
A Róc
|
25/8/1987
|
|
Xê đăng
|
Măng Ri, Tu Mơ
Rông, Kon Tum
|
Đại học Đà
Nẵng
|
Kinh tế
phát triển
|
UBND xã
Măng Ri
|
Văn phòng -
Xóa đói giảm nghèo
|
05/3/2012
|
7
|
A Biên
|
15/12/1983
|
|
Xê đăng
|
Ngọc Lây,
Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
Đại học Đà
Nẵng
|
Kinh tế
phát triển
|
UBND xã Ngọc
Lây
|
Nông lâm -
Xóa đói giảm nghèo
|
05/3/2012
|
8
|
Y Bối
|
2/9/1985
|
|
Xê đăng
|
Tu Mơ Rông,
Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
Đại học Đà
Nẵng
|
Kinh tế
phát triển
|
UBND xã Đắk Tờ Kan
|
Văn hóa xã
hội - Xóa đói giảm nghèo
|
05/3/2012
|
9
|
A Vôn
|
5/2/1984
|
|
Xê đăng
|
Đắk Sao, Tu
Mơ Rông, Kon Tum
|
Đại học Đà
Nẵng
|
Kinh tế
phát triển
|
UBND xã Đắk Rờ Ông
|
Văn hóa xã
hội - Xóa đói giảm nghèo
|
05/3/2012
|
10
|
Phạm Duy Linh
|
12/2/1988
|
|
Mường
|
Cẩm Long, Cẩm Thủy,
Thanh Hóa
|
Đại học Huế
|
Kinh tế
Nông lâm
|
UBND xã Ngọc
Yêu
|
Văn hóa xã
hội - Xóa đói giảm
nghèo
|
05/3/2012
|
II
|
Huyện Kon Plông: 08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trần Bảo Vân Đài
|
|
6/8/1989
|
Kinh
|
Xã Vinh
Quang, thành phố Kon Tum,
Kon Tum
|
Đại học Đà
Nẵng
|
Kinh tế
phát triển
|
UBND xã Đắk Tăng
|
Văn hóa xã
hội - Xóa đói giảm nghèo
|
05/3/2012
|
12
|
A Xuyến
|
3/18/1984
|
|
Hre
|
Thị trấn Đắk
Rve, Kon Rẫy, Kon Tum
|
Đại học Đà
Nẵng
|
Kinh tế
phát triển
|
UBND xã Đắk Ring
|
Kinh tế xây
dựng - Nông
lâm
|
05/3/2012
|
13
|
Võ Tấn Hùng
|
20/10/1980
|
|
Kinh
|
172 Bà Triệu,
thành phố Kon Tum,
Kon Tum
|
Đại học Luật
TPHCM
|
Luật
|
UBND xã Ngọc
Tem
|
Kinh tế xây
dựng - Nông lâm
|
05/3/2012
|
14
|
Đinh Thị Hạnh
|
|
27/7/1984
|
Hre
|
Xã Hiếu, Kon Plông,
Kon Tum
|
Đại học Đà
Nẵng
|
Kinh tế
phát triển
|
UBND xã Pờ Ê
|
Văn hóa xã
hội - Xóa đói giảm nghèo
|
05/3/2012
|
15
|
A Dân
|
28/10/1986
|
|
Xê đăng
|
Xã Măng Bút, huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
Đại học Đà
Nẵng
|
Kinh tế
phát triển
|
UBND xã
Măng Bút
|
Văn hóa xã
hội - Xóa đói giảm nghèo
|
05/3/2012
|
16
|
Bùi Thị Việt
|
|
18/6/1987
|
Mường
|
Xã Đắk Kan,
Ngọc Hồi, Kon Tum
|
Đại học Luật
|
Luật
|
UBND xã Đắk Nên
|
Văn hóa xã
hội - Xóa đói giảm nghèo
|
05/3/2012
|
17
|
A Rù
|
1/12/1985
|
|
Mơ Nâm
|
Xã Măng
Cành, Kon Plông, Kon Tum
|
Đại học Đà
Nẵng
|
Kinh tế
phát triển
|
UBND xã
Măng Cành
|
Văn hóa xã
hội - Xóa đói giảm nghèo
|
05/3/2012
|
18
|
Đinh Thị Ngân
|
|
1/11/1982
|
Mơ Nâm
|
Thị trấn Đắk
Rve, Kon Rẫy, Kon Tum
|
Đại học Đà
Nẵng
|
Kinh tế
phát triển
|
UBND Xã Hiếu
|
Văn hóa xã
hội - Xóa đói giảm nghèo
|
05/3/2012
|
|
TỈNH LÂM ĐỒNG: 05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đam Rông: 05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trương Hữu Tư
|
19/01/1984
|
|
Kinh
|
57 Đông Tỉnh,
Thành phố Đà Lạt
|
Kinh tế Huế
|
Kinh tế
nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
UBND xã Đạ
Long
|
Văn hóa xã
hội
|
12/3/2012
|
2
|
Võ Văn Bền
|
15/08/1987
|
|
Kinh
|
Đạ Rsal,
Đam Rông, Lâm Đồng
|
Đại học Nha
Trang
|
Nuôi trồng
thủy sản
|
UBND xã Đạ
M'Rông
|
Kinh tế
|
12/3/2012
|
3
|
Hoàng Trần Phú Hưng
|
7/9/1986
|
|
Nùng
|
Đinh Văn, Lâm Hà,
Lâm Đồng
|
Đại học Tây
Nguyên
|
Thú y
|
UBND xã Phi
Liêng
|
Kinh tế
|
12/3/2012
|
4
|
Lơ Mu Ha Póh
|
8/5/1987
|
|
Cil
|
Đạ M'Rông,
Đam Rông, Lâm Đồng
|
Đại học Đà
Lạt
|
Kế toán
|
UBND xã Rô
Men
|
Văn hóa xã
hội
|
12/3/2012
|
5
|
Liêng Hót HaLin
|
15/04/1981
|
|
Cil
|
Đạ Tông,
Đam Rông, Lâm Đồng
|
Đại học Tây
Nguyên
|
Quản lý đất
đai
|
UBND xã
Liêng Srônh
|
Kinh tế
|
12/3/2012
|
Danh sách này có 580 đội viên Dự án./.
Báo cáo 2446/BC-BNV năm 2013 kết quả triển khai thực hiện giai đoạn I Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 63 huyện nghèo do Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Báo cáo 2446/BC-BNV ngày 12/07/2013 kết quả triển khai thực hiện giai đoạn I Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 63 huyện nghèo do Bộ Nội vụ ban hành
9.454
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|