|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Báo cáo 23/BC-UBND tự đánh giá chấm điểm tiêu chí chỉ số cải cách hành chính Ninh Bình 2015 2016
Số hiệu:
|
23/BC-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Báo cáo
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Ngày ban hành:
|
26/02/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/BC-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 26 tháng 02 năm 2016
|
BÁO CÁO
VỀ TỰ
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH
NINH BÌNH NĂM 2015
Thực hiện Quyết định số 1294/QĐ-BNV
ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
“Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương”; Công văn số 932/BNV-CCHC ngày 20/3/2013; Công văn số 1418/BNV-CCHC
ngày 23/4/2013; Công văn số 740/BNV-CCHC ngày 09/02/2015 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
việc tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình xây dựng Báo cáo về tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần
Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình với các nội dung chính như sau:
1. Tổng hợp kết quả tự đánh giá,
chấm điểm
Tổng số điểm tự đánh giá 60/62 điểm
(đạt 96,7%), trong đó:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 9/9 điểm;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn
bản quy phạm pháp luật tại tỉnh: 6,75/7 điểm;
- Cải cách thủ tục hành chính:
10/10 điểm;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước: 6,5/6,5 điểm;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 10,5/10,5 điểm;
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với
cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 3/3 điểm;
- Hiện đại hóa hành chính: 6,75/8,5 điểm;
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông: 7,5/7,5 điểm.
(Gửi kèm theo báo cáo Bảng tổng
hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải
cách hành chính; Danh mục và các tài liệu kiểm chứng gửi kèm theo Bảng tổng hợp)
2. Đề xuất, kiến nghị
Một số kế hoạch trong tiêu chí chấm
điểm như Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin,
Kế hoạch rà soát quy định thủ tục hành chính, Kế hoạch cải cách hành chính nên
thay đổi hướng dẫn chấm điểm theo hướng: Ban hành trước 30/1 năm kế hoạch thì
được điểm tối đa thay vì ban hành trong quý IV của năm liền kề trước đó vì các
kế hoạch này có nội dung liên quan đến tài chính trong khi ngân sách tỉnh do Hội
đồng nhân dân tỉnh họp phiên cuối cùng của năm quyết định, đầu năm sau Ủy ban nhân dân tỉnh mới có văn bản thông báo
do đó việc xây dựng và ban hành các kế hoạch khó hoàn thành theo thời gian quy
định.
Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình trân trọng báo cáo Bộ Nội vụ./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Cải cách hành chính - Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, VP7.
MT02/2016
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|
BẢNG
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2015
(Kèm
theo Báo cáo số 23/BC-UBND ngày 26/02/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Stt
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Thuyết
minh điểm tự đánh giá
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
9
|
9
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2.5
|
2.5
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
|
0.5
|
0.5
|
Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày
31/12/2014
|
Kế hoạch cải cách hành chính 2015
của tỉnh Ninh Bình được ban hành trong
quý IV của năm 2014.
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của
Chính phủ và bố trí kinh phí triển khai
|
0.5
|
0.5
|
Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày
31/12/2014
|
Kế hoạch đã xác định đầy đủ 6
lĩnh vực nhiệm vụ cần triển khai về
công tác cải cách hành chính và bố trí 800.000.000 đ chi cho công tác cải
cách hành chính năm 2015.
|
1.1.3
|
Các kết quả phải đạt được xác định
rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan, tổ chức
|
0.5
|
0.5
|
Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày
31/12/2014
|
Các kết
quả phải đạt được xác định rõ ràng, cụ thể, quy định rõ trách nhiệm của
cơ quan chủ trì, cơ quan thực hiện, thời gian hoàn thành.
|
1.1.4
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
1
|
1
|
Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày
31/12/2014
|
Năm 2015, kế hoạch cải cách hành
chính đề ra 72 nhiệm vụ với 34 cơ quan thực hiện gồm các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện. Tính đến
ngày 31/12/2015, 100% các nhiệm vụ đã được hoàn thành.
|
1.2.
|
Báo cáo CCHC
|
1.5
|
1.5
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (2 báo cáo
quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
|
0.5
|
0.5
|
Báo cáo quý I số: 18/BC-UBND ngày
15/3/2015;
Báo cáo 06 tháng số: 51/BC-UBND
ngày 15/6/2015;
Báo cáo quý III số: 96/BC-UBND
ngày 15/9/2015;
Báo cáo năm số: 159/BC-UBND ngày
10/12/2015.
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn
|
0.5
|
0.5
|
|
Thực hiện Công văn số 725/BNV-CCHC
ngày 01/3/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xây dựng kế hoạch CCHC và Báo cáo CCHC
hàng năm, Sở Nội vụ đã xây dựng trình UBND tỉnh ban hành các báo cáo quý, 06 tháng
và báo cáo năm đúng nội dung hướng dẫn.
|
1.2.3
|
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định
|
0.5
|
0.5
|
|
Tất cả các báo cáo được gửi đúng
thời gian theo quy định.
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2
|
2
|
|
|
1.3.1
|
Kế
hoạch kiểm tra CCHC đối với các
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện
|
0.5
|
0.5
|
Kế hoạch số 111/KH-SNV ngày
3/8/2015 của Sở Nội vụ Kiểm tra công
tác cải cách hành chính, công tác tổ chức bộ máy, công tác xây dựng chính quyền
và công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2015
|
Trên địa bàn tỉnh Ninh Bình có 17
sở, ngành và 08 huyện thị xã, thành phố.
Trong năm 2015 Sở Nội vụ đã tổ chức kiểm tra 08/25 đơn vị chiếm 32%
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
0.5
|
0.5
|
Thông báo kết luận kiểm tra số
159/TB-SNV; 160/TB-SNV; 161/TB-SNV; 162/TB-SNV về công tác cải cách hành
chính, công tác tổ chức bộ máy, công
tác xây dựng chính quyền và công tác quản lý
nhà nước về thanh niên năm 2014 và 06 tháng đầu năm 2015
|
Năm 2015, Sở Nội vụ đã tiến hành
kiểm tra 7/8 đơn vị theo kế hoạch đề ra
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
1
|
Báo cáo số 09/BC-SNV ngày 05/2/2016
về tình hình thực hiện kiến nghị của Đoàn
kiểm tra công tác cải cách hành chính, tổ chức bộ máy, xây dựng chính quyền
và công tác quản lý nhà nước về thanh
niên của các sở, ngành và UBND cấp huyện, năm 2014 và 06 tháng đầu năm 2015.
|
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời.
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1
|
1
|
|
|
1.4.1
|
Kế
hoạch tuyên truyền CCHC
|
0.5
|
0.5
|
Kế
hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính được lồng ghép tại Mục 1, phần
VII của Biểu kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2015 số
82/KH-UBND ngày 31/12/2014
|
|
1.4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
0.5
|
0.5
|
Báo cáo số 89/BC-PTTH ngày
23/11/2015 của Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh báo cáo công tác cải cách hành chính năm 2015
|
100% các nhiệm vụ đã được hoàn
thành theo Kế hoạch.
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
2
|
2
|
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
1
|
Quyết định số 275/QĐ-UBND ngày
20/5/2015 của UBND tỉnh về việc khen thưởng cho các tập thể có thành tích xuất
sắc trong công tác cải cách hành chính năm 2014 (đối với 01 sở, ngành, 02 UBND cấp huyện, 08 UBND cấp xã,
phường, thị trấn)
|
Để đẩy mạnh hơn nữa công tác cải
cách hành chính trên địa hàn tỉnh, Sở Nội vụ đã tham mưu cho UBND tỉnh ban hành
bộ chỉ số CCHC cấp sở, ngành, cấp huyện
và cấp xã. Theo đó, đơn vị nào có chỉ số CCHC xếp hạng cao sẽ được UBND tỉnh
khen thưởng. Năm 2015, UBND tỉnh đã tặng bằng khen cho 08 đơn vị cấp xã, 02 đơn vị cấp huyện và 01 đơn
vị cấp sở, ngành có chỉ số CCHC xếp hạng
cao.
|
1.5.2
|
Sáng kiến trong triển khai công
tác CCHC
|
1
|
1
|
Thông tri số 27/TT-TU ngày
04/8/2015 Ban thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng
cao chất lượng thực thi công vụ của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kế hoạch
số 92/KH-CĐVC ngày 03/8/2015 của Ban
Thường vụ Công đoàn viên chức tỉnh về tổ chức Hội thi “Văn hóa công sở” năm
2015.
|
Thực hiện chỉ đạo của Ban thường
vụ Tỉnh ủy Ninh Bình về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất
lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức và Chương trình phối hợp công tác giữa Bộ Nội vụ và
Công đoàn Viên chức Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020, Sở Nội vụ phối hợp với
Liên đoàn lao động tỉnh xây dựng kế hoạch và phát động Cuộc vận động “Đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức" khối sở ngành và khối huyện, thành phố và tổ
chức Hội thi “Văn hóa công sở" trong khối các cơ quan quản lý nhà
nước cấp tỉnh, nhằm tuyên truyền, phát động và nâng cao nhận thức về cải cách
thủ tục hành chính và quy chế văn hóa công sở đến từng công chức, viên chức
trong tỉnh. Hội thi đã được các cơ quan, đơn vị nhiệt tình hưởng ứng, được dư
luận đánh giá cao và sẽ được nhân rộng trong những năm tiếp theo.
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH
|
7
|
6.75
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật của tỉnh
|
1.5
|
1.5
|
|
|
2.1.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng
VBQPPL hàng năm của tỉnh đã được phê duyệt
|
1
|
1
|
Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày
28/1/2015 Ban hành chương trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh
năm 2015 (sau đây gọi là Chương trình); Báo cáo số 154/BC-UBND ngày
03/12/2015 tổng kết công tác tư pháp năm 2015.
|
UBND tỉnh ban hành được 15/30 Văn
bản quy phạm pháp luật trong Chương trình, 23 văn bản quy phạm pháp luật
ngoài Chương trình.
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng
VBQPPL
|
0.5
|
0.5
|
Các báo cáo thẩm định dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật số: 244/BC-STP; 245/BC-STP; 268/BC-STP; 276/BC-STP;
278/BC-STP; 279/BC-STP của Sở Tư pháp
|
Qua đối chiếu với các quy định có liên quan trên 80% văn bản được xây dựng và ban hành đúng quy
trình.
|
2.2
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
|
2
|
2
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL
|
0.5
|
0.5
|
Kế hoạch số 135/KH-STP ngày
25/12/2014 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
|
Thời điểm ban hành kế hoạch là trong quý IV năm 2014
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà
soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0.5
|
0.5
|
Báo cáo số 221/BC-STP về kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh Ninh Bình để xác định văn
bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014; Báo cáo số 263/BC-STP về kết
quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
|
Thực hiện 100% Kế hoạch
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả rà soát
|
1
|
1
|
Tờ trình số 89/TTr-STP ngày
04/11/2015 của Sở Tư pháp đề nghị công
bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của
HĐND và UBND tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần; Quyết định số
587/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của HĐND
và UBND tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014.
|
100% các kiến nghị đều được xem
xét xử lý.
|
2.3
|
Tổ chức và kiểm tra việc thực
hiện VBQPPL tại tỉnh
|
3.5
|
3.25
|
|
|
2.3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện
VBQPPL do Trung ương ban hành
|
1
|
1
|
Quyết định 252/QĐ-UBND ngày
20/3/2015 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản
lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính năm 2015 trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình; Danh mục hệ dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận, thương mại và hàng giả.
|
Trên 80% các văn bản quy phạm
pháp luật do Trung ương ban hành trên các lĩnh vực quản lý nhà nước đã được tỉnh
triển khai thực hiện.
|
2.3.2
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra việc
thực hiện VBQPPL tại tỉnh
|
0.5
|
0.25
|
Kế hoạch số 39/KH-STP ngày 09/9/2015
về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính; công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính tỉnh Ninh
Bình.
|
Thời điểm ban hành trong năm kế
hoạch 2015.
|
2.3.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
1
|
1
|
Báo cáo số 261/BC-ĐKTr ngày
30/11/2015 về kết quả kiểm tra công tác Quản lý xử lý vi phạm hành chính và
theo dõi thi hành pháp luật.
|
Thực hiện 100% kế hoạch
|
2.3.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
1
|
Báo cáo số 217/BC-STP về công tác
theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh ngày 28/10/2015.
|
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
10
|
10
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ
tục hành chính
|
6
|
6
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh theo quy định của Chính phủ
|
0.5
|
0.5
|
Quyết định số 1129/QĐ-UBND ngày
29/11/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình ban
hành Kế hoạch rà soát đánh giá quy định,
thủ tục hành chính và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình; Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của UBND tỉnh
Ninh Bình ban hành Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính
của tỉnh Ninh Bình năm 2015.
|
Thời điểm ban hành kế hoạch trước
ngày 31/01 của năm kế hoạch.
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
1
|
|
Qua rà soát, các sở, ban, ngành đã xây dựng dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền trình UBND tỉnh ký ban hành công bố.
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
2
|
2
|
Gồm 06 Quyết định của UBND tỉnh Ninh Bình số: 03/QĐ-UBND ngày
07/1/2015; 323/QĐ-UBND ngày 03/7/2015; 334/QĐ-UBND ngày 09/7/2015;
435/QĐ-UBND ngày 20/8/2015; 456/QĐ-UBND ngày 07/9/2015; 457/QĐ-UBND ngày
09/9/2015.
|
Năm 2015, Chủ tịch UBND tỉnh ký 06
Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành.
|
3.1.4
|
Cập nhật, công bố TTHC theo quy định
của Chính
phủ
|
1
|
1
|
|
Trên cơ sở các Quyết định công bố được Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Sở Tư pháp đã thực hiện cập nhật vào dữ liệu
cơ sở quốc gia về thủ tục hành chính.
|
3.1.5
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
tỉnh
|
0.5
|
0.5
|
Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 08/2/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý
của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình.
|
Năm 2015, toàn tỉnh tiếp nhận 05
phản ánh kiến nghị về quy định hành chính
|
3.1.6
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
1
|
1
|
|
Các phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ
chức đã được các cơ quan, đơn vị trực tiếp thụ lý, trả lời và hướng dẫn
kịp thời theo quy định (các phản ánh kiến nghị bằng hình thức trực tiếp hoặc qua
điện thoại nên được cán bộ công chức tiếp nhận và trả lời trực tiếp).
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
4
|
4
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
2
|
|
Trên 90% cơ quan, đơn vị công
khai đầy đủ, đúng quy định thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ,
đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
2
|
2
|
Truy cập địa chỉ website: ninhbinh.gov.vn
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được
công khai đầy đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử của tỉnh đạt trên
80%.
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
6.5
|
6.5
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của
Chính phủ, các bộ về tổ chức bộ máy
|
1
|
1
|
Quyết định số: 37/2015/QĐ-UBND
ngày 28/12/2015; 11/2015/QĐ-UBND ngày 15/5/2015; 16/2015/QĐ-UBND ngày
26/6/2015; 25/2015/QĐ-UBND ngày 18/8/2015; 22/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015;
36/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015; 17/2015/QĐ-UBND ngày 26/6/2015; 09/2015/QĐ-UBND
ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội
vụ, Ban quản lý các khu công nghiệp, Chi cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp.
|
Thực hiện các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành,
UBND tỉnh đã chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thường xuyên rà soát chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị mình theo đúng các văn bản
hướng dẫn của TW. Kết quả, năm 2015,
UBND tỉnh đã ban hành 08 văn bản ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
08 cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
|
4.3
|
Kiểm
tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
cấp huyện
|
2.5
|
2.5
|
|
|
4.3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra
|
0.5
|
0.5
|
Kế hoạch số 111/KH-SNV ngày
3/8/2015 của Sở Nội vụ Kiểm tra công tác cải cách hành chính, công tác tổ chức
bộ máy, công tác xây dựng chính quyền và công tác quản lý nhà nước về thanh
niên năm 2015
|
Kế
hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh, cấp huyện năm 2015 được lồng ghép trong kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2015. Theo kế
hoạch có 8/25 cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và cấp huyện được kiểm tra đạt 32%.
|
4.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
1
|
1
|
Thông báo kết luận kiểm tra số
159/TB-SNV; 160/TB-SNV; 161/TB-SNV; 162/TB-SNV về công tác cải cách hành
chính, công tác tổ chức bộ máy, công tác xây dựng chính quyền và công tác quản
lý nhà nước về thanh niên năm 2014 và 06 tháng đầu năm 2015
|
Năm 2015, Sở Nội vụ đã tiến hành
kiểm tra 7/8 đơn vị theo kế hoạch đề ra.
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
1
|
Báo cáo số 09/BC-SNV ngày
05/2/2016 về tình hình thực hiện kiến nghị của
Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính, tổ chức bộ máy, xây dựng chính
quyền và công tác quản lý nhà nước về thanh
niên của các sở, ngành và UBND cấp huyện, năm 2014 và 06 tháng đầu năm 2015.
|
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời.
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3
|
3
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Chính phủ ban hành
|
1
|
1
|
- Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày
16/3/2012 về việc phân cấp và ủy quyền
quản lý dự án đầu tư bằng các nguồn vốn
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
- Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND
ngày 12/5/2014 về việc bãi bỏ khoản 1 và sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3,
khoản 4 Điều 2 Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 16/3/2012;
- Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND
ngày 20/12/2012 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản tại quy định
về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ % phân chia các khoản thu giữa
ngân sách các cấp chính quyền địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số
03/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010.
- Nghị
quyết số 27/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 về việc ban hành quy định về
phân cấp quản lý tài sản nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình;
- Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND
ngày 04/5/2013 của UBND tỉnh ban hành
quy định phân cấp quản lý, khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh NB;
- Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND
ngày 16/9/2014 ban hành quy định về quản lý
lao động, tiền lương trong các đơn vị sự
nghiệp kinh tế và công ty TNHH MTV do
UBND tỉnh làm chủ sở hữu;
- Quyết
định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 về việc ban hành quy định về
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức viên chức
và lao động tỉnh Ninh Bình
|
Việc phân cấp quản lý được thực hiện theo đúng theo quy định tại Nghị quyết
số 08/2004/NQ-CP ngày 30/6/2004 của
Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp
quản lý nhà nước giữa Chính phủ và
chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các quy định pháp luật
khác và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
|
4.4.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuộc
|
1
|
1
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương được
giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp đều tiến hành kiểm tra, giám sát thường xuyên các nhiệm vụ
đã được phân cấp cho cấp huyện và đơn vị
trực thuộc thông qua việc tổ chức các đoàn kiểm
tra, thông qua các báo cáo...
|
4.4.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
1
|
|
Qua kiểm tra, giám sát các nhiệm
vụ đã được phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị
trực thuộc, cơ quan được giao chủ trì đã tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các
văn bản điều chỉnh lại quy định phân cấp cho phù hợp: Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND
ngày 12/5/2014 về việc bãi bỏ khoản 1 và sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản
3, khoản 4 Điều 2 Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 16/3/2012; Quyết định số
25/2014/QĐ-UBND ngày 16/9/2014 ban hành quy định về quản lý lao động, tiền lương trong các đơn vị sự nghiệp kinh tế
và công ty TNHH MTV do UBND tỉnh làm chủ sở
hữu;
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND
ngày 04/4/2014 về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức viên chức
và lao động tỉnh Ninh Bình
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
10.5
|
10.5
|
|
|
5.1
|
Xác định cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
2
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính (Sở và
tương đương ở tỉnh, phòng và tương đương ở huyện) có cơ cấu công chức theo vị trí
việc làm được phê duyệt
|
0.5
|
0.5
|
Đề án số 18/ĐA-UBND ngày 08/12/2015
của UBND tỉnh Ninh Bình về vị trí việc làm, biên chế và cơ cấu ngạch công, chức
tỉnh Ninh Bình.
|
100% cơ quan hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện có cơ cấu
viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.5
|
0.5
|
Đề
án số 19/ĐA-UBND ngày 08/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình về vị trí việc
làm trong các cơ quan đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
100% đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh,
thuộc huyện có cơ cấu công chức theo vị
trí việc làm được phê duyệt
|
5.1.3
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
1
|
Quyết
định số 1451/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v giao
chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp, lao động và cán bộ y tế cơ sở năm
2016
|
UBND tỉnh Ninh Bình thực hiện đúng
cơ cấu công chức, viên chức theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
5.2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công
chức, viên chức
|
2
|
2
|
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện thực hiện đúng quy định về tuyển
dụng công chức
|
0.5
|
0.5
|
Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày
26/5/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc
thi tuyển công chức tỉnh Ninh Bình năm 2015;
Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày
10/8/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc
phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức
năm 2015.
|
Năm 2015 tỉnh Ninh Bình đã tổ chức thi tuyển công chức đúng theo các quy
định hiện hành của Chính phủ và Bộ Nội vụ.
|
5.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh, cấp huyện thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức
|
0.5
|
0.5
|
1/ Kim Sơn: QĐ số
173/QĐ-SNV ngày 24/3/2015 v/v phê duyệt kết quả TDVC huyện Kim Sơn;
2/ Bệnh viện Đa khoa tỉnh:
Quyết định số 202/QĐ-SNV ngày 14/4/2015 v/v phê duyệt kết quả TDVC y tế cho Bệnh
viện Đa khoa tỉnh;
3/ UBND huyện Nho Quan: QĐ số 380/QĐ-SNV ngày 07/8/2015 v/v
phê duyệt kết quả TDVC huyện Nho Quan;
4/ Đài phát thanh và Truyền
hình tỉnh Ninh Bình: Quyết định số
617/QĐ-SNV ngày 20/10/2015 của Sở Nội vụ
phê duyệt kết quả TDVC Đài phát thanh
và Truyền hình tỉnh.
|
Năm 2015, tỉnh Ninh Bình có 04 đơn
vị tổ chức tuyển dụng viên chức đó là UBND huyện Kim Sơn, Bệnh viện đa khoa tỉnh,
UBND huyện Nho Quan, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh. Các đơn vị còn lại đã
tuyển đủ số viên chức theo chỉ tiêu biên chế được giao hoặc tuyển dụng theo
chính sách thu hút của tỉnh.
|
5.2.3
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện bố
trí công chức theo đúng quy định của vị
trí việc làm và ngạch công chức
|
0.5
|
0.5
|
Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số
1451/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh
về biên chế công chức hành chính, sự nghiệp năm 2016 của tỉnh Ninh Bình
|
100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện bố trí công chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức
|
5.2.4
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc tỉnh, thuộc huyện bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm
và chức danh nghề nghiệp
|
0.5
|
0.5
|
Phụ lục 1,2 kèm theo Quyết định số
1451/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh
về biên chế công chức hành chính, sự nghiệp năm 2016 của tỉnh Ninh Bình
|
100% đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
tỉnh, thuộc huyện thực hiện bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc
làm và chức danh nghề nghiệp.
|
5.3.
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công
chức
|
1.5
|
1.5
|
|
|
5.3.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức hàng năm của tỉnh
|
0.5
|
0.5
|
Kế hoạch số 131-KH/TU ngày
25/11/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình về đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của
tỉnh năm 2015.
|
Thời điểm ban hành kế hoạch trong
Quý IV năm 2014.
|
5.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức của tỉnh
|
1
|
1
|
Báo cáo số 91/BC-SNV ngày
02/11/2015 của Sở Nội vụ Ninh Bình về kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
năm 2015, dự kiến kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng khối Nhà nước năm 2016
|
Theo Kế hoạch đào tạo năm 2015 tỉnh
đã tổ chức mở 50 lớp cho 4075 học viên. Kết quả, trong năm Sở Nội vụ và các cơ quan được giao chủ trì đã
mở 50/50 lớp, trong đó có 45 lớp theo kế hoạch và 05 lớp mở theo Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông
thôn và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin.
|
5.4
|
Đổi mới công tác quản lý công
chức
|
2
|
2
|
|
|
5.4.1
|
Đánh giá công chức trên cơ sở kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
0.5
|
0.5
|
Công văn số 1315/SNV-CCVC ngày
24/11/2015 của Sở Nội vụ Ninh Binh về
việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
|
Năm 2015, Thực hiện Nghị định số
56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ,
công chức, viên chức. UBND tỉnh đã giao Sở Nội vụ hướng dẫn, theo dõi việc
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
và Bộ Nội vụ.
|
5.4.2
|
Thực hiện thi nâng ngạch theo
nguyên tắc cạnh tranh
|
0.5
|
0.5
|
|
Năm 2015 tỉnh Ninh Bình không tổ
chức thi nâng ngạch.
|
5.4.3
|
Thực hiện thi tuyển cạnh tranh để
bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo cấp sở và tương đương trở xuống
|
0.5
|
0.5
|
|
Ngày 26/5/2015. Ban chấp hành
Trung ương ban hành Văn bản số 202-TB-TW thông báo kết luận của Bộ Chính trị
thực hiện Đề án “Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp
sở, cấp phòng”, theo đó từ nay không tổ chức thi tuyển công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý theo Đề án do địa phương, đơn vị tự xây dựng.
|
5.4.4
|
Chính sách thu hút người có tài
năng vào bộ máy hành chính
|
0.5
|
0.5
|
- Nghị
quyết số 27/2011/NĐ-HĐND ngày 15/12/2011 của HĐND tỉnh về việc Quy định
chính sách khuyến khích tài năng và thu hút người có trình độ cao về công tác
tại tỉnh Ninh Bình;
- Nghị quyết số 36/2012/NQ-HĐND
ngày 20/12/2012 của HĐND tỉnh về việc sửa
đổi Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày
15/12/2011.
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
3
|
3
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
1
|
1
|
Phụ lục 5, Báo cáo số 159/BC-UBND
ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Binh về tình hình thực hiện công tác cải
cách hành chính năm 2015
|
Hiện ngay trên địa bàn tỉnh có
1509 công chức cấp xã trong đó có 1224 công chức cấp xã có trình độ chuyên
môn đạt chuẩn chiếm 80,1%
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
1
|
1
|
Phụ lục 5, Báo cáo số 159/BC-UBND
ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình
về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2015
|
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
có 1606 cán bộ cấp xã trong đó có 1400 cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn đạt
chuẩn theo quy định chiếm 90%
|
5.6.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
1
|
1
|
Phụ lục 5, Báo cáo số 159/BC-UBND
ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình
về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2015
|
Năm 2015, tỉnh Ninh Bình có
2550/3115 cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đạt
81%.
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
3
|
3
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế
và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính
|
1
|
1
|
|
|
6.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện triển khai thực hiện
|
1
|
1
|
Báo cáo số 930/STC-HCSN ngày
16/6/2015 của Sở Tài chính Ninh Bình
|
100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện cơ chế khoán
biên chế và kinh phí.
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
1
|
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh, cấp huyện triển khai thực hiện cơ chế
|
1
|
1
|
Báo cáo số 930/STC-HCSN ngày
16/6/2015 của Sở Tài chính Ninh Bình
|
100% đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh, cấp huyện triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập
|
1
|
1
|
|
|
6.3.1
|
Các tỉnh thành lập danh sách các
tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
|
1
|
1
|
Báo cáo số 930/STC-HCSN ngày
16/6/2015 của Sở Tài chính Ninh Bình
|
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 03 tổ chức khoa học công nghệ là Trung tâm ứng dụng
khoa học công nghệ Ninh Bình, Trung tâm Kỹ thuật TC-ĐL-CL và Trường Đại học
Hoa Lư. Cả 3 đơn vị này đều được UBND tỉnh giao quyền tự chủ cho các tổ chức
khoa học công nghệ theo quy định. Nguồn hoạt động của các đơn vị gồm nguồn
NSNN và các nguồn thu khác từ hoạt động nghiên
cứu, cung cấp dịch vụ khoa học.
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
8.5
|
6.75
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin của
tỉnh
|
5.5
|
4.75
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của
tỉnh
|
0.5
|
0.25
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT số 41/KH-UBND
ngày 08/6/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
của tỉnh Ninh Bình được ban hành trong năm
kế hoạch.
|
7.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT của tỉnh
|
1
|
1
|
Báo cáo số 40/BC-STTTT ngày
20/1/2016 của Sở Thông tin và Truyền thông về kết quả thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 -2015 tỉnh
Ninh Bình
|
Đạt 100% mức độ thực hiện kế hoạch
số 41/KH-UBND ngày 08/06/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình.
|
7.1.3
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện triển
khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
|
0.5
|
0.5
|
Báo cáo số 40/BC-STTTT ngày
20/1/2016 của Sở Thông tin và Truyền thông về kết quả thực hiện Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015
tỉnh Ninh Binh
|
100% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện triển
khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản (eOffice).
|
7.1.4
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện sử dụng mạng nội hộ (mạng LAN) để trao đổi công
việc
|
0.5
|
0.5
|
Báo cáo số 40/BC-STTTT ngày
20/1/2016 của Sở Thông tin và Truyền
thông về kết quả thực hiện Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015
|
Đạt 100% các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để
trao đổi công việc
|
7.1.5
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
2.5
|
2
|
Báo cáo số 792/STTTT-CNTT ngày
23/11/2015 của Sở Thông tin và Truyền
thông về tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan quản lý
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Tất cả dịch vụ công được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 1 và 2. 50 dịch vụ công cấp độ 3 và 01 dịch vụ công ở mức
độ 4.
|
7.1.6
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện có Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin
điện tử
|
0.5
|
0.5
|
Báo cáo số 792/STTT-CNTT ngày
23/11/2015 của Sở Thông tin và Truyền
thông về tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Có 25/26 (đạt 96%) cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện có Cổng thông tin điện tử hoặc Trang
thông tin điện tử
|
7.3
|
Áp dụng ISO trong hoạt động của
các cơ quan hành chính
|
3
|
2
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn
vị hành chính cấp huyện công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
1
|
1
|
Báo cáo số 05/BC-UBND ngày
12/1/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về tình hình xây dựng và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008; năm 2015
|
28/28 cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện công bố
hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (Đạt
100%).
|
7.3.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù
hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
1
|
0
|
|
Không có đơn vị cấp xã nào được công
bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
|
7.3.3
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động
|
1
|
1
|
Báo cáo số 05/BC-UBND ngày
12/1/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình và tình
hình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008, năm 2015
|
28/28 cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (Đạt 100%).
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ
CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
7.5
|
7.5
|
|
|
8.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
1.5
|
1.5
|
|
|
8.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
có giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức, cá nhân triển khai cơ
chế một cửa, một cửa liên thông
|
0.5
|
0.5
|
Báo cáo số 159/BC-UBND ngày
15/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình về tình hình thực hiện công tác cải cách
hành chính năm 2015
|
100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
cấp huyện và cấp xã của tỉnh Ninh Bình duy trì thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông theo đúng quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của
thủ tướng chính phủ.
|
8.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện triển khai cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
0.5
|
0.5
|
Báo cáo số 159/BC-UBND ngày
15/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình về tình
hình thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2015
|
100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
cấp huyện và cấp xã của tỉnh Ninh Bình duy trì thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông theo đúng quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ.
|
8.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã triển khai cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
0.5
|
0.5
|
Báo cáo số 159/BC-UBND ngày
15/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình về
tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2015
|
100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
cấp huyện và cấp xã của tỉnh Ninh Bình
duy trì thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo đúng quy định
tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của thủ tướng chính
phủ.
|
8.2
|
Số lượng TTHC giải quyết theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
4
|
4
|
|
|
8.2.1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính giải quyết
theo cơ chế một cửa tại địa phương
|
2
|
2
|
Quyết định số 21/QĐ-UBND về việc
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Năm 2015 UBND tỉnh đã ban hành
Quyết định số 21/QĐ-UBND về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình trong đó quy định tất cả các công việc hành chính liên
quan trực tiếp đến tổ chức và công dân đều phải thực hiện giải quyết theo cơ chế
một cửa. Theo đó, các cơ quan, đơn vị,
địa phương đã nghiêm túc triển khai thực hiện. Năm 2015, Sở Nội vụ đã tổ chức kiểm tra xác suất 8/25 đơn
vị cấp sở ngành, 8/145 đơn vị cấp xã
cho thấy các thủ tục hành chính đã được thực hiện tốt theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông.
|
8.2.2
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ
chế một cửa liên thông
|
2
|
2
|
- Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND
ngày 15/05/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp trong giải
quyết các thủ tục hành chính theo mô hình "Một cửa liên thông" đối với các dự án đầu tư ngoài các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
- Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND
ngày 01/4/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy
chế phối hợp giải quyết công việc của tổ
chức, cá nhân về lĩnh vực lao động, người
có công và xã hội theo cơ chế một cửa liên thông;
- Hướng dẫn số 597/HD-LĐTBXH-VP
ngày 22/4/2009 của Sở Lao động hướng dẫn
danh mục, thủ tục, quy trình, thời gian
giải quyết một số công việc của tổ chức,
cá nhân về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo cơ chế một cửa
liên thông.
|
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có thực
hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông đối với các lĩnh vực đầu
tư (7 thủ tục), lao động, người có công và xã hội (20 thủ tục) và lĩnh vực tư
pháp, hộ tịch.
|
8.3
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
2
|
|
|
8.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện đạt yêu
cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định
|
1
|
1
|
|
81% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đạt
chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định.
|
8.3.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hiện đại
|
1
|
1
|
|
100% đơn vị hành chính cấp huyện
có Trung tâm một cửa liên thông hiện đại được đầu tư các trang thiết bị hiện đại
như máy quét mã vạch, camera giám sát...
|
TỔNG
CỘNG
|
62
|
60
|
|
|
DANH
MỤC TÀI LIỆU KIỂM CHỨNG
(Kèm
theo Báo cáo số 23/BC-UBND ngày 26/2/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Stt
|
Tên
văn bản
|
Tiêu
chí, tiêu chí thành phần
|
Ghi
chú
|
1
|
Kế hoạch 82/KH-UBND ngày
31/12/2014
|
1.1
|
|
2
|
Báo cáo số 18/BC-UBND ngày
15/3/2015 về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính quý I năm 2015
|
1.2;
5.6; 8.1
|
|
3
|
Báo cáo số 51/BC-UBND ngày
15/6/2015 về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính 06 tháng đầu
năm 2015
|
4
|
Báo cáo số 96/BC-UBND ngày
15/9/2015 về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính quý III năm
2015
|
5
|
Báo cáo số 159/BC-UBND ngày
10/12/2015 về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2015
|
6
|
Kế hoạch số 111/KH-SNV ngày
3/8/2015 của Sở Nội vụ Kiểm tra công
tác cải cách hành chính, công tác tổ chức bộ máy, công tác xây dựng chính quyền
và công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2015
|
1.3.1
|
|
7
|
Thông báo kết luận kiểm tra số
159/TB-SNV ngày 24/12/2015 về công tác cải cách hành chính, công tác tổ chức
bộ máy, công tác xây dựng chính quyền và công tác quản lý nhà nước về thanh
niên năm 2014 và 06 tháng đầu năm 2015 tại các sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường,
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
1.3.2;
4.3
|
|
8
|
Thông báo kết luận kiểm tra số
160/TB-SNV ngày 24/12/2015 về công tác cải cách hành chính, công tác tổ chức
bộ máy, công tác xây dựng chính quyền và công tác quản lý nhà nước về thanh
niên năm 2014 và 06 tháng đầu năm 2015 tại thành phố Tam Điệp
|
9
|
Thông báo kết luận kiểm tra số
161/TB-SNV ngày 24/12/2015 về công tác cải cách hành chính, công tác tổ chức
bộ máy, công tác xây dựng chính quyền và công tác quản lý nhà nước về thanh
niên năm 2014 và 06 tháng đầu năm 2015 tại UBND huyện Kim Sơn
|
10
|
Thông báo kết luận kiểm tra số
162/TB-SNV ngày 24/12/2015 về công tác cải cách hành chính, công tác tổ chức bộ máy, công tác xây dựng chính quyền
và công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2014 và 06 tháng đầu năm 2015
tại UBND thành phố Ninh Bình
|
11
|
Báo cáo số 09/BC-SNV ngày
05/2/2016 về tình hình thực hiện kiến nghị của
Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính, tổ chức bộ máy, xây dựng chính
quyền và công tác quản lý nhà nước về
thanh niên của các sở, ngành và UBND cấp
huyện năm 2014 và 06 tháng đầu năm 2015
|
1.3.3;
4.4.3
|
|
12
|
Báo cáo số 89/BC-PTTH ngày
23/11/2015 của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh báo cáo công tác cải cách
hành chính năm 2015
|
1.4
|
|
13
|
Quyết định số 275/QĐ-UBND ngày
20/5/2015 của UBND tỉnh về việc khen thưởng cho các tập thể có thành tích xuất
sắc trong công tác cải cách hành chính năm 2014
|
1.5.1
|
|
14
|
Kế hoạch số 21/KH-LĐLĐ-SNV ngày
15/5/2015 của Liên đoàn lao động tỉnh và Sở Nội vụ về tổ chức Cuộc vận động
"Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng thực thi công
vụ của cán bộ, công chức, viên chức" khối cơ quan quản lý Nhà nước cấp tỉnh
và cấp huyện
|
1.5.2
|
|
15
|
Thông tri số 27/TT-TU ngày
04/8/2015 Ban thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng
cao chất lượng thực thi công vụ của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
16
|
Kế hoạch số 92/KH-CĐVC ngày
03/8/2015 của Ban Thường vụ Công đoàn viên chức tỉnh về tổ chức Hội thi “Văn
hóa công sở" năm 2015
|
17
|
Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày
28/1/2015 Ban hành chương trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh
năm 2015 (sau đây gọi là Chương trình)
|
2.1.1
|
|
18
|
Báo cáo số 154/BC-UBND ngày
03/12/2015 tổng kết công tác tư pháp năm 2015
|
19
|
Báo cáo số 245/BC-STP ngày
14/11/2015 của Sở Tư pháp về thẩm định Dự thảo Quyết định về việc ban hành
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cẩu tổ chức và biên chế của Chi cục
Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2.1.2
|
|
20
|
Báo cáo số 244/BC-STP ngày
14/11/2015 của Sở Tư pháp về thẩm định Dự thảo Quyết định về việc ban hành Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
21
|
Báo cáo số 268/BC-STP ngày
02/12/2015 của Sở Tư pháp về thẩm định Dự thảo Quyết định Ban hành Quy chế quản
lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với UBND cấp
huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với UBND cấp xã
|
22
|
Báo cáo số 276/BC-STP ngày
16/12/2015 của Sở Tư pháp thẩm định Dự
thảo Quyết định v/v Ban hành "Quy định trình
tự, thủ tục xác định và tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình
|
23
|
Báo cáo số 278/BC-STP ngày
18/12/2015 của Sở Tư pháp về thẩm định Quyết định Quy định chi tiết việc thực
hiện thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và
công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Ninh Bình
|
24
|
Báo cáo số 279/BC-STP ngày
17/12/2015 của Sở Tư pháp về thẩm định Quyết định ban hành Quy chế quản lý và
sử dụng quỹ quay vòng hỗ trợ Phụ nữ tỉnh
Ninh Bình
|
25
|
Kế hoạch số 135/KH-STP ngày
25/12/2014 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
|
2.2.1
|
|
26
|
Báo cáo số 221/BC-STP về kết quả
rà soát văn bản quy phạm pháp luật của
HĐND, UBND tỉnh Ninh Bình để xác định văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một
phần năm 2014
|
2.2.2
|
|
27
|
Báo cáo số 263/BC-STP về kết quả
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
|
28
|
Tờ trình
số 89/TTr-STP ngày 04/11/2015 của Sở Tư pháp đề nghị công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND tỉnh
Ninh Bình hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
|
2.2.3
|
|
29
|
Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày
26/11/2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND tỉnh
Ninh Bình hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
|
30
|
Quyết định 252/QĐ-UBND ngày
20/3/2015 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản
lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính năm 2015 trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2.3.1
|
|
31
|
Danh mục hệ dữ liệu văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận, thương mại
|
32
|
Kế hoạch số 39/KH-STP ngày
09/9/2015 về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính tỉnh Ninh Bình
|
2.3.2
|
|
33
|
Báo cáo số 261/BC-ĐKTr ngày
30/11/2015 về kết quả kiểm tra công tác
Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
2.3.3
|
|
34
|
Báo cáo số 217/BC-STP về công tác
theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh ngày 28/10/2015
|
2.3.4
|
|
35
|
Quyết định số 1129/QĐ-UBND ngày
29/11/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế
hoạch rà soát đánh giá quy định, thủ tục hành chính và xây dựng phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
3.1.1
|
|
36
|
Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày
09/3/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế
hoạch triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Ninh
Bình năm 2015
|
37
|
Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày
07/1/2015 của UBND tỉnh v/v công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
|
3.1.3
|
|
38
|
Quyết định số 323/QĐ-UBND ngày
03/7/2015 của UBND tỉnh v/v công bố thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
|
39
|
Quyết định số 334/QĐ-UBND ngày
09/7/2015 của UBND tỉnh v/v công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Ninh Bình
|
40
|
Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày
20/8/2015 của UBND tỉnh v/v công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
41
|
Quyết định số 456/QĐ-UBND ngày
07/9/2015 của UBND tỉnh v/v công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Ninh Bình
|
42
|
Quyết định số 457/QĐ-UBND ngày
09/9/2015 của UBND tỉnh v/v công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công thương tỉnh Ninh Bình
|
43
|
Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND
ngày 08/5/2014 Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình
|
3.1.5
|
|
44
|
Quyết định số: 37/2015/QĐ-UBND
ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4.1
|
|
45
|
Quyết định số: 11/2015/QĐ-UBND
ngày 15/5/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên
chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
|
46
|
Quyết định số: 16/2015/QĐ-UBND
ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên
chế của Sở Khoa học và Công nghệ
|
47
|
Quyết định số: 09/2015/QĐ-UBND
ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tư pháp
|
48
|
Quyết định số: 17/2015/QĐ-UBND
ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
|
49
|
Quyết định số: 25/2015/QĐ-UBND
ngày 18/8/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Ninh Bình
|
50
|
Quyết định số: 22/2015/QĐ-UBND
ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh
Bình
|
51
|
Quyết định số: 36/2015/QĐ-UBND
ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh
Bình
|
52
|
Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày
16/3/2012 về việc phân cấp và ủy quyền
quản lý dự án đầu tư bằng các nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
4.4.1;
4.4.3
|
|
53
|
Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND
ngày 12/5/2014 về việc bãi bỏ khoản 1 và sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Quyết định số
04/2012/QĐ-UBND ngày 16/3/2012
|
54
|
Nghị
quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản tại quy định về
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ % phân chia các khoản thu giữa ngân
sách các cấp chính quyền địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số
03/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010.
|
55
|
Nghị quyết số 27/2010/NQ-HĐND ngày
24/12/2010 về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tài sản nhà nước và
tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Ninh Bình;
|
56
|
Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày
04/5/2013 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý, khai thác công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
|
57
|
Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND
ngày 16/9/2014 ban hành quy định về quản lý lao động, tiền lương trong các
đơn vị sự nghiệp kinh tế và công ty TNHH MTV do UBND tỉnh làm chủ sở hữu;
|
58
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND
ngày 04/4/2014 về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy
và cán bộ, công chức viên chức và lao động tỉnh Ninh Bình
|
59
|
Đề án số 18/ĐA-UBND ngày
08/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình về vị
trí việc làm, biên chế và cơ cấu ngạch công chức tỉnh Ninh Bình.
|
5.1.1
|
Đã
gửi Bộ nội vụ
|
60
|
Đề
án số 19/ĐA-UBND ngày 08/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình về vị trí việc
làm trong các cơ quan đơn vị sự nghiệp công lập.
|
5.1.2
|
61
|
Quyết định số 1451/QĐ-UBND ngày
30/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v
giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp, lao động và cán bộ y tế cơ sở
năm 2016
|
5.1.3
|
|
62
|
Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày
26/5/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc thi tuyển công chức tỉnh Ninh Bình
năm 2015
|
5.2.1
|
|
63
|
Quyết
định số 806/QĐ-UBND ngày 10/8/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức năm 2015
|
64
|
QĐ số 173/QĐ-SNV ngày 24/3/2015
v/v phê duyệt kết quả tuyển dụng bổ sung giáo viên mầm non thuộc UBND huyện
Kim Sơn
|
5.2.2
|
|
65
|
Quyết định số 202/QĐ-SNV ngày
14/4/2015 v/v phê duyệt kết quả tuyển dụng
viên chức y tế cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
5.2.2
|
|
66
|
Quyết định số 380/QĐ-SNV ngày
07/8/2015 v/v phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp
giáo dục công lập thuộc UBND huyện Nho Quan
|
67
|
Quyết định số 617/QĐ-SNV ngày
20/10/2015 của Sở Nội vụ phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức Đài phát
thanh và truyền hình tỉnh
|
68
|
Kế hoạch số 131-KH/TU ngày
25/11/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm 2015
|
5.3.1
|
|
69
|
Báo cáo số 91/BC-SNV ngày 02/11/2015
của Sở Nội vụ Ninh Bình về kết quả thực
hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2015, dự kiến kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
khối Nhà nước năm 2016
|
5.3.2
|
|
70
|
Công văn số 1315/SNV-CCVC ngày
24/11/2015 của Sở Nội vụ Ninh Bình về việc đánh giá, phân loại cán bộ, công
chức, viên chức.
|
5.4.1
|
|
71
|
Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày
15/12/2011 của HĐND tỉnh về việc Quy định chính sách khuyến khích tài năng và
thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Ninh Bình
|
5.4.4
|
|
72
|
Nghị quyết số 36/2012/NQ-HĐND
ngày 20/12/2012 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND
ngày 15/12/2011
|
73
|
Báo cáo số 930/STC-HCSN ngày
16/6/2015 của Sở Tài chính Ninh Bình
|
6.1;
6.2; 6.3
|
|
74
|
Kế
hoạch ứng dụng CNTT số 41/KH-UBND ngày 08/6/2015 của UBND tỉnh Ninh
Bình
|
7.1.1
|
|
75
|
Báo cáo số 40/BC-STTTT ngày
20/1/2016 của Sở Thông tin và Truyền thông về kết quả thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Ninh Bình
|
7.1.2;
7.1.3; 7.1.4
|
|
76
|
Báo cáo số 792/STTTT-CNTT ngày
23/11/2015 của Sở Thông tin và Truyền
thông về tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan quản lý
nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
7.1.6;
7.1.7
|
|
77
|
Báo cáo số 05/BC-UBND ngày
12/1/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về tình hình xây
dựng và áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, năm 2015
|
7.3
|
|
78
|
Quyết định số 21/QĐ-UBND về việc
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
8.2.1
|
|
79
|
Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND
ngày 15/05/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp trong giải
quyết các thủ tục hành chính theo mô hình "Một cửa liên thông" đối với các dự án đầu tư ngoài các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
|
8.2.2
|
|
80
|
Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND
ngày 01/4/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giải quyết công việc của tổ chức,
cá nhân về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo cơ chế một cửa
liên thông;
|
8.2.2
|
|
81
|
Hướng dẫn số 597/HD-LĐTBXH-VP
ngày 22/4/2009 của Sở Lao động hướng dẫn danh mục, thủ tục, quy trình, thời gian giải quyết một số công việc
của tổ chức, cá nhân về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo cơ chế
một cửa liên thông.
|
Báo cáo 23/BC-UBND năm 2016 về tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Báo cáo 23/BC-UBND ngày 26/02/2016 về tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2015
5.858
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|