|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Báo cáo 1366/BC-SNV 2017 tình hình xử lý tài liệu tồn đọng tích đống Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
1366/BC-SNV
|
|
Loại văn bản:
|
Báo cáo
|
Nơi ban hành:
|
Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Lê Hoài Trung
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1366/BC-SNV
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 4 năm 2017
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG, TÍCH ĐỐNG
Thực hiện Công văn số 46/VTLTNN-NVĐP
ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc báo cáo
tình hình xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống, Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
báo cáo tình hình xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống như sau:
I. XÂY DỰNG VÀ BAN
HÀNH VĂN BẢN QUẢN LÝ, CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG, TÍCH
ĐỐNG
1. Xây dựng ban
hành văn bản quản lý, chỉ đạo về công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống
Trong những năm qua, thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ đã tham mưu Ủy
ban nhân dân Thành phố đã ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác xử lý
tài liệu tồn đọng, tích đống như sau:
- Chỉ thị số 23/2007/CT-UBND ngày 22
tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tăng cường bảo vệ và phát huy
giá trị tài liệu lưu trữ;
- Chỉ thị số 19/2010/CT-UBND ngày 24
tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tăng cường công tác quản lý
nhà nước về văn thư, lưu trữ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Chỉ thị số 16/2013/CT-UBND ngày 09
tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (UBND TP. HCM) về một
số biện pháp để giải quyết tài liệu tồn đọng của các cơ quan, tổ chức trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày
26 tháng 8 năm 2014 của UBND TP. HCM ban hành Quy định về lập hồ sơ, chỉnh lý,
số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại các cơ quan,
tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 3751/QĐ-UBND ngày 02
tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch UBND TP. HCM về phê duyệt Kế hoạch chỉnh lý tài
liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 của các cơ quan, tổ chức trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Công văn số 6837/UBND-TM ngày 04
tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giải quyết kinh phí thực hiện
công tác lưu trữ của các sở, ngành;
- Công văn số 2267/UBND-TM ngày 25
tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về kinh phí chỉnh lý tài liệu tồn
đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 của các Sở ngành, Ủy ban nhân dân (UBND)
các quận, huyện.
2. Xây dựng ban
hành văn bản hướng dẫn nghiệp vụ về công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng
Bên cạnh các văn bản chỉ đạo của
Thành phố, Sở Nội vụ đã ban hành các văn bản hướng dẫn về việc xử lý tài liệu tồn
đọng như sau:
- Công văn số 1272/SNV-VTLT ngày 08
tháng 10 năm 2009 của Sở Nội vụ về công tác chỉnh lý, sắp xếp tài liệu lưu trữ
tại các cơ quan, tổ chức;
- Công văn số 609/SNV-CCVTLT ngày 20
tháng 5 năm 2011 của Sở Nội vụ về chọn chỉnh lý thí điểm tài liệu tồn đọng của
các đơn vị giai đoạn 2011- 2012;
- Công văn số 398/SNV-CCVTLT ngày 06
tháng 4 năm 2012 của Sở Nội vụ về việc khảo sát tài liệu tồn đọng tại các cơ
quan, đơn vị;
- Công văn số 816/SNV-CCVTLT ngày 26
tháng 6 năm 2012 của Sở Nội vụ về việc gửi báo cáo tài liệu tồn đọng tại các cơ
quan, đơn vị;
- Hướng dẫn số 207/HD-SNV ngày 27
tháng 02 năm 2012 của Sở Nội vụ về việc tổ chức quản lý kho lưu trữ và tài liệu
lưu trữ thuộc UBND quận, huyện;
- Kế hoạch số 1614/KH-SNV ngày 10
tháng 10 năm 2013 của Sở Nội vụ thực hiện Chỉ thị số 16/2013/CT-UBND ngày 09
tháng 9 năm 2013 của UBND Thành phố về một số biện pháp để giải quyết tài liệu
tồn đọng của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Hướng dẫn số 1808/HD-SNV ngày 07
tháng 11 năm 2013 của Sở Nội vụ về tổ chức chỉnh lý tài liệu tồn động tại các
cơ quan, tổ chức;
- Kế hoạch số 20/KH-SNV ngày 17 tháng
4 năm 2014 của Sở Nội vụ về chỉnh lý tài liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4
năm 1975 của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014;
- Kế hoạch số 54/KH-SNV ngày 21 tháng
8 năm 2014 của Sở Nội vụ về tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số
3751/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về phê duyệt Kế hoạch
chỉnh lý tài liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 của các cơ quan, tổ
chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Công văn số 1436/SNV-CCVTLT ngày 29
tháng 4 năm 2016 của Sở Nội vụ về việc khảo sát tình hình lưu trữ tài liệu tại
các cơ quan, tổ chức;
- Thông báo số 3118/TB-SNY ngày 05
tháng 9 năm 2016 của Sở Nội vụ khảo sát thực tế hồ sơ, tài liệu tồn đọng tại
các cơ quan, tổ chức.
II. THỰC TRẠNG TÀI
LIỆU TỒN ĐỌNG, TÍCH ĐỐNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU
Theo số liệu tổng hợp từ báo cáo kết
quả khảo sát tài liệu lưu trữ tại 707 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào
Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh, tài liệu lưu trữ tại các cơ
quan, tổ chức được hình thành trong quá trình hoạt động từ sau năm 1975 đến nay
số liệu như sau:
- Tổng số tài liệu lưu trữ hiện đang
bảo quản tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2016: 232.894,68 mét giá
+ Tài liệu đã chỉnh lý hoàn chỉnh:
59.843,12 mét giá;
+ Chỉnh lý sơ bộ: 65.315,24 mét giá;
+ Chưa chỉnh lý: 107.736,30 mét giá.
1. Tại Lưu trữ
lịch sử Thành phố
Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục
Văn thư - Lưu trữ đã tổ chức thu thập và bảo quản 2.688 mét giá tài liệu, gồm
13 phông. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ chủ yếu là tài liệu hành chính thuộc phông của
Hội đồng nhân dân Thành phố; Ủy ban nhân dân Thành phố; Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân Thành phố. Ngoài ra, các phông lưu trữ trước ngày 30
tháng 4 năm 1975 gồm phông Chưởng khế Pháp, Chưởng khế Sài Gòn và Đô thành Sài
Gòn các phông còn lại chủ yếu là các phông giải thể, hiện đã chỉnh lý hoàn chỉnh
gồm 1.539 mét giá tài liệu và chỉnh lý sơ bộ 1.149 mét giá (kèm Phụ lục I).
Thực hiện Quyết định số 7109/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc ban hành Danh mục
các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử
Thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, đã tổ chức 04 hội nghị triển khai thực hiện Quyết
định số 7109/QĐ-UBND theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Công văn số
1445/UBND-VX ngày 04 tháng 4 năm 2016 về việc tổ chức thực hiện Quyết định số
7109/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015. Tuy nhiên, do diện tích Kho Lưu trữ của
Chi cục Văn thư - Lưu trữ hạn chế, Kho chuyên dụng đang trong giai đoạn đầu tư
xây dựng nên chưa tiếp nhận nguồn tài liệu nộp lưu của các cơ quan, tổ chức vào
Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố. Năm 2015, chỉ thu thập 141,250 mét giá hồ
sơ, tài liệu phông Giấy phép xây dựng trước năm 1975 (Khu vực Sài Gòn - Chợ Lớn
- Gia định).
Theo tiến độ dự án công trình xây dựng
Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh, chia thành 02 giai đoạn, giai
đoạn 1, xây dựng khối nhà 18 tầng, với diện tích sàn xây dựng là 20.424m2
dùng làm Kho Lưu trữ và bố trí nhà làm việc, dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm
2018.
Để chuẩn bị thực hiện công tác thu thập
hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử, Chi cục Văn thư - Lưu trữ xây dựng
dự thảo Đề án thu thập hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử giai đoạn
2017 - 2020.
2. Tại các cơ
quan, tổ chức Thành phố thuộc nguồn nộp lưu
Theo số liệu tổng hợp khảo sát tại
146/707 cơ quan thuộc nguồn nộp lưu, tổng số mét giá tài liệu hiện đang bảo quản
là 144.560,93 mét giá, trong đó đã chỉnh lý hoàn chỉnh 35.102,78 mét giá (kèm
Phụ lục II).
Công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại
một số cơ quan, tổ chức chưa được lãnh đạo quan tâm và đầu tư đúng mức, đa số
tài liệu tại các đơn vị thuộc sở ngành, doanh nghiệp chưa lập hồ sơ, chưa chỉnh
lý, sắp xếp hoàn chỉnh, tài liệu đang chất đống, bó gói tại các phòng chuyên
môn, chưa thu thập vào Lưu trữ cơ quan.
Văn bản quy phạm pháp luật quy định xác
định trách nhiệm lập và giao nộp hồ sơ chưa đầy đủ và cụ thể, có nhiều nguyên
nhân dẫn đến tình trạng trên do một thời gian dài công tác lưu trữ chưa được sự
quan tâm đầu tư đúng mức của các ngành, các cấp như không bố trí cán bộ làm
công tác lưu trữ hoặc kiêm nhiệm công tác khác, cán bộ lưu trữ chưa được đào tạo
hoặc thường xuyên thay đổi, chưa có chế độ, chính sách ưu đãi hợp lý nên cán bộ
làm công tác lưu trữ không an tâm xin chuyển công tác; đa số các cơ quan bố trí
kho lưu trữ có diện tích nhỏ, khu vực ẩm thấp, không bảo đảm an toàn, dễ xảy ra
hư hỏng, mất mát tài liệu. Hồ sơ, tài liệu sau khi bàn giao về lưu trữ cơ quan
chưa lập hồ sơ hoàn chỉnh, thường để trong bìa ba dây hoặc cho vào bao hoặc
thùng đưa lên Kho Lưu trữ bảo quản. Do đó, khi có yêu cầu khai thác tài liệu mất
nhiều thời gian hoặc không tra tìm được ảnh hưởng đến hoạt động điều hành của
cơ quan, tổ chức.
3. Tài liệu tại
các cơ quan, tổ chức cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu
Tổng số mét giá tài liệu tồn đọng tại
các cơ quan thuộc 24 quận, huyện là 85.645,75 mét giá, trong đó đã chỉnh lý
hoàn chỉnh là 23.201,34 mét giá (kèm Phụ lục III).
Công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại
các cơ quan, tổ chức cấp huyện có quan tâm, tuy nhiên chưa đảm bảo các yêu cầu
về nghiệp vụ chỉnh lý, thiếu tính thống nhất, tính khoa học nhất là ở khâu nghiệp
vụ như: thu thập hồ sơ, tài liệu trước khi chỉnh lý, xác định phông lưu trữ, lựa
chọn phương án hệ thống hóa, phân loại tài liệu để lập hồ sơ, xác định giá trị
tài liệu trong chỉnh lý, lập mục lục hồ sơ,... đa số cán bộ làm công tác lưu trữ
tại các cơ quan, tổ chức còn kiêm nhiệm; việc phân công bố trí chưa đúng trình
độ chuyên môn nghiệp vụ; kinh phí phục vụ cho công tác chỉnh lý còn thiếu, nên
kết quả chưa cao, tài liệu tồn đọng còn ở nhiều cơ quan, tổ chức.
Tình trạng chậm xử lý tài liệu tồn đọng,
công tác bảo quản của môi trường phòng, kho kém tại các cơ quan cấp huyện, tài
liệu có nguy cơ hư hỏng cao.
Hiện nay các cơ quan, tổ chức đã bố
trí được từ 01 đến 02 cán bộ làm công tác văn, lưu trữ, chỉ đáp ứng được công
tác quản lý tài liệu mới hình thành trong năm, không thể tổ chức chỉnh lý tài
liệu tồn đọng của cơ quan trong những năm về trước.
III. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN
1. Tuyên truyền,
phổ biến về công tác văn thư, lưu trữ
Công tác tuyên truyền, phổ biến triển
khai các văn bản quy phạm pháp luật về văn thư, lưu trữ (VTLT) được chú trọng
và thường xuyên thực hiện như: Mở các lớp bồi dưỡng, tập huấn, triển khai
chuyên môn, nghiệp vụ cho thủ trưởng, cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) làm
công tác VTLT. Trong năm 2012, Ủy ban nhân dân Thành phố đã ban hành Quyết định
phê duyệt Kế hoạch thi hành Luật Lưu trữ, đã định hướng và mở rộng hình thức
cho công tác tuyên truyền về VTLT trên địa bàn Thành phố.
Trong đó, đã chú trọng nội dung tập
huấn các văn bản quy phạm pháp luật về VTLT sát với công việc chuyên môn, nghiệp
vụ như: Luật Lưu trữ, Nghị định, Thông tư và các văn bản hướng dẫn của Cục Văn
thư và Lưu trữ nhà nước và Thành phố đến các cơ quan, tổ chức thuộc Thành phố.
Ngoài ra, Chi cục Văn thư - Lưu trữ
thường xuyên hỗ trợ và làm báo cáo viên cho nhiều cơ quan, tổ chức thuộc Thành
phố để phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về công tác VTLT; kịp thời thông
tin về hoạt động của ngành VTLT trên Website của Sở Nội vụ và Chi cục Văn thư -
Lưu trữ.
2. Kết quả tổ
chức thực hiện
a) Công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng
trước ngày 30 tháng 4 năm 1975
Qua kết quả tổng hợp số liệu từ báo
cáo thống kê tài liệu tồn đọng từ các cơ quan, tổ chức, khối lượng tài liệu tồn
đọng nhiều, chưa được chỉnh lý. Trong năm 2012, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tham
mưu và trình UBND Thành phố phê duyệt “Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng của các
cơ quan hành chính Nhà nước thuộc Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020”.
Theo đó, UBND Thành phố chấp thuận
chi kinh phí chỉnh lý tài liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 của các
Sở, ngành, UBND các quận, huyện theo Quyết định số 3751/QĐ-UBND của Chủ tịch
UBND TP. HCM. Có 15/24 quận, huyện; 03 sở, ngành (Sở Giao thông vận tải, Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố, Chi cục Văn thư - Lưu trữ), với số lượng tài
liệu được chỉnh lý hoàn chỉnh là 1.628 mét giá.
b) Công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng
tại các cơ quan, tổ chức
Đa số các cơ quan, tổ chức đã triển
khai thực hiện Kế hoạch số 1614/KH-SNV ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Sở Nội vụ
thực hiện Chỉ thị số 16/2013/CT-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2013 của UBND Thành phố
về một số biện pháp để giải quyết tài liệu tồn đọng của các cơ quan, tổ chức
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. UBND quận, huyện và các cơ quan, tổ chức
xây dựng Kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng, cụ thể: UBND Quận 1, 10, 11, 12,
Thủ Đức, quận Bình Tân, Bình Thạnh, Phú Nhuận, huyện Hóc Môn; Sở Tài chính,
Trung tâm Thông tin và Dịch vụ xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng, Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Công Thương, Sở Văn hóa và Thể thao,
Văn phòng UBND Thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Lực lượng Thanh
niên xung phong Thành phố, Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn TNHH MTV, Công ty
TNHH MTV Môi trường đô thị, Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận TNHH MTV
và Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại Thành phố.
Đa số các cơ quan, tổ chức còn nhiều
hồ sơ, tài liệu tồn đọng hiện đang bảo quản tại các đơn vị, bộ phận, chưa thực
hiện chỉnh lý tài liệu nên chưa thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
theo quy định.
3. Công tác bảo
quản tài liệu lưu trữ
a) Tình hình Kho Lưu trữ Thành phố
Từ tháng 9 năm 2013 đến nay, UBND
Thành phố chấp thuận cho Chi cục được thuê 985 m2 tại Tòa nhà IPC của
Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận TNHH MTV, với diện tích Văn phòng làm
việc là 255 m2 và Kho Lưu trữ 730 m2.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị,
phương tiện làm việc tương đối đầy đủ, đảm bảo hoạt động của Chi cục.
b) Tại các cơ quan, tổ chức
Đa số các cơ quan, tổ chức đều bố trí
Kho Lưu trữ và trang thiết bị cần thiết phục vụ công tác bảo quản tài liệu như:
giá, hộp, cặp, máy hút bụi, máy điều hòa, máy hút ẩm.
Các cơ quan, tổ chức đã chỉ đạo về đầu
tư, xây dựng, bố trí và cải tạo nâng cấp Kho Lưu trữ để bảo quản tài liệu như:
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy Thành
phố, Quận 1, 4, 5, 7, 10, 11, quận Bình Tân, Gò Vấp,...
Ngoài ra, một số quận, huyện đã tham
mưu trình và được phê duyệt xây dựng Kho Lưu trữ tập trung như: UBND Quận 8 đã
có Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình xây dựng
Kho Lưu trữ UBND Quận, với diện tích là 354 m2; Kho chuyên dụng UBND
Quận 12, với diện tích là 427,8 m2; Kho Lưu trữ hồ sơ Trung tâm hành
chính quận Tân Phú, với diện tích là 998 m2; Kho Lưu trữ huyện Nhà
Bè, với diện tích là 890 m2.
III. NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ
1. Thuận lợi
Công tác văn thư, lưu trữ trên địa
bàn Thành phố nói chung và công tác lưu trữ nói riêng, đã có chuyển biến tích cực
và đạt được nhiều kết quả.
a) Lãnh đạo tại một số cơ quan, tổ chức
đã nhận thức được vị trí, vai trò của công tác lưu trữ và giá trị của tài liệu
lưu trữ nên có biện pháp bảo quản nguồn tài liệu của cơ quan như tăng cường bố
trí cán bộ, công chức; quan tâm đầu tư phương tiện, kinh phí, cải tạo bố trí
Kho Lưu trữ và các điều kiện thuận lợi khác để thực hiện tốt công tác văn thư,
lưu theo quy định.
b) Lãnh đạo các cơ quan, tổ chức quan
tâm cử cán bộ, công chức tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ văn
thư, lưu trữ. Hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức thực
hiện việc giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan đúng thời hạn. Bố trí
Kho Lưu trữ cơ quan đủ diện tích để bảo quản an toàn khối tài liệu hình thành
trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, tiến hành sắp xếp hồ sơ, tài liệu
khoa học và tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả.
2. Khó Khăn
Bên cạnh những kết quả đạt được như
trên, công tác lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức còn một số hạn chế nhất định
như:
a) Ở các cơ quan có quy mô nhỏ, công tác
VTLT kiêm nhiệm, hiệu quả công tác VTLT chưa cao, chưa tập trung vào chất lượng
quản lý tài liệu do phải kiêm nhiệm công tác khác.
b) Thủ trưởng một số cơ quan, tổ chức
chưa quan tâm và đầu tư cho công tác lưu trữ, không có nhân sự và kinh phí thực
hiện chỉnh lý nên tình trạng tài liệu còn tồn đọng, tích đống, bó gói, phân tán
chưa được sắp xếp khoa học; việc thu thập, chỉnh lý và bảo quản an toàn tài liệu,
hồ sơ trong Kho Lưu trữ chưa được đảm bảo dẫn đến hồ sơ, tài liệu có nguy cơ hư
hỏng nặng gây khó khăn trong việc khai thác tài liệu phục vụ công tác quản lý
điều hành tại các cơ quan, tổ chức.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ
1. Đề nghị Bộ Nội vụ sớm ban hành
Thông tư quy định cụ thể về chỉnh lý hồ sơ, tài liệu tại các cơ quan, tổ chức
trên cơ sở các quy định của Luật Lưu trữ.
2. Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt
Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng và duyệt cấp kinh phí các cơ quan thuộc nguồn
nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử.
Trên đây là Báo cáo tình hình xử lý
tài liệu tồn đọng, tích đống của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh./.
Nơi nhận:
- Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước;
- Ủy ban nhân dân TP;
- Giám đốc SNV;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ (03b);
- Lưu: VT.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC THƯỜNG TRỰC
Lê Hoài Trung
|
PHỤ LỤC I
THỐNG KÊ TÀI LIỆU TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ
THÀNH PHỐ
(Kèm theo Báo cáo số: 1366/BC-SNV ngày 11 tháng 04
năm 2017 của Sở Nội vụ)
|
Đang
bảo quản tại LTLS
|
Đã
chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Đã
chỉnh lý sơ bộ
|
Chưa
chỉnh lý
|
Ghi
chú
|
(1 =
2 + 3 + 4)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
Tổng
số phông
|
13
|
10
|
3
|
|
|
Tổng
số tài liệu (mét giá)
|
2.688
|
1.539
|
1.149
|
|
|
PHỤ LỤC II
THỐNG KÊ TÀI LIỆU TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TRỮ TÀI LIỆU VÀ LƯU TRỮ LỊCH SỬ THÀNH PHỐ
(Kèm theo Báo cáo số: 1366/BC-SNV ngày 11 tháng 04 năm
2017 của Sở Nội vụ)
STT
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
Tài
liệu đang bảo quản tại cơ quan, tổ chức (mét giá)
|
Đã
chỉnh lý hoàn chỉnh (mét giá)
|
Đã
chỉnh lý sơ bộ (mét giá)
|
Chưa
chỉnh lý (mét giá)
|
Ghi
chú
|
(1 =
2 + 3 + 4)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
1
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân TP
|
8
|
|
|
8
|
|
2
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân TP
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh tra TP
|
406
|
|
406
|
|
|
4
|
Sở Nội vụ
|
400
|
|
|
400
|
|
5
|
Sở Tư pháp
|
1.809
|
|
1.249
|
560
|
|
6
|
Sở Y tế
|
1.750
|
530
|
1.020
|
200
|
|
7
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2.647
|
|
|
2.647
|
|
8
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1.680
|
180
|
|
1.500
|
|
9
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
760
|
60
|
|
700
|
|
10
|
Sở Du lịch
|
9
|
|
8
|
1
|
|
11
|
Sở Giao thông vận tải
|
3.180
|
590
|
|
2.590
|
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
33.400
|
8.880
|
|
24.520
|
|
13
|
Sở Xây dựng
|
4.975,40
|
3.623,78
|
877,57
|
474,05
|
|
14
|
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
|
12.800
|
6.800
|
6.000
|
|
|
15
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
700
|
|
|
700
|
|
16
|
Sở Tài chính
|
1.900
|
|
400
|
1.500
|
|
17
|
Sở Công Thương
|
2.031
|
231
|
|
1.800
|
|
18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
8.468
|
968
|
3.750
|
3.750
|
|
19
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
640
|
|
|
640
|
|
20
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
885
|
50
|
|
835
|
|
21
|
Sở Giao dịch chứng khoán TP
|
750
|
|
100
|
650
|
|
22
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
|
|
|
23
|
Ban An toàn giao thông TP
|
1
|
|
|
1
|
|
24
|
Ban Dân tộc TP
|
7
|
|
7
|
|
|
25
|
BCĐ Chương trình giảm nghèo, tăng hộ
khá
|
15
|
|
|
15
|
|
26
|
Ban Đổi mới Quản lý doanh nghiệp TP
|
100
|
|
|
100
|
|
27
|
BQL Đầu tư và Xây dựng Khu Đô thị mới
Thủ Thiêm
|
600
|
|
|
600
|
|
28
|
BQL Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới
Nam TP
|
212
|
|
112
|
100
|
|
29
|
BQL Khu Công nghệ cao TP
|
1.320
|
296
|
188
|
836
|
|
30
|
BQL Khu Nông nghiệp công nghệ cao
TP
|
|
|
|
|
|
31
|
BQL Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị
Tây Bắc TP
|
|
|
|
|
|
32
|
BQL Khu chế xuất và Khu công nghiệp
TP
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
33
|
BQL Đường sắt đô thị
|
130
|
10
|
49,6
|
70,4
|
|
34
|
BQL Khu công viên Lịch sử văn hóa dân
tộc TP
|
|
|
|
|
|
35
|
Ủy ban về người Việt Nam ở nước
ngoài TP
|
4
|
2
|
2
|
|
|
36
|
Trung tâm Điều hành Chương trình chống
ngập nước TP
|
|
|
|
|
|
37
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu
tư
|
40
|
40
|
|
|
|
38
|
Đài Truyền hình TP
|
1.942
|
1.942
|
|
|
|
39
|
Đài Tiếng nói nhân dân TP
|
|
|
|
|
|
40
|
Lực lượng Thanh niên xung phong TP
|
164
|
164
|
|
|
|
41
|
Trường Đại học Sài Gòn
|
550
|
|
|
550
|
|
42
|
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
|
357,5
|
|
|
357,5
|
|
43
|
Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức
|
|
|
|
|
|
44
|
Trường Cao đẳng Kinh tế TP
|
|
|
|
|
|
45
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Lý Tự Trọng
|
200
|
|
20
|
180
|
|
46
|
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
TP.HCM
|
1
|
|
|
1
|
|
47
|
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật
TP
|
|
|
|
|
|
48
|
Trường Cao đẳng Nghề TP
|
|
|
|
|
|
49
|
Trường Cao đẳng Giao thông vận tải
|
30
|
|
|
30
|
|
50
|
Trường Cao đẳng Nghề Nguyễn Trường
Tộ
|
|
|
|
|
|
51
|
Viện Nghiên cứu phát triển TP
|
110
|
49
|
49
|
12
|
|
52
|
Quỹ phát triển nhà TP
|
|
|
|
|
|
53
|
Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở
Công Thương
|
136
|
|
68
|
68
|
|
54
|
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất
lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
|
|
55
|
Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Sở
Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
56
|
Thanh tra Giao thông thuộc Sở Giao
thông vận tải
|
|
|
|
|
|
57
|
Thanh tra Sở Xây dựng thuộc Sở Xây dựng
|
30
|
16
|
10
|
4
|
|
58
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
60
|
|
|
60
|
|
59
|
Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở
Nôi vu
|
100
|
|
|
100
|
|
60
|
Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ
|
187
|
|
|
187
|
|
61
|
Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội
vụ
|
6
|
|
6
|
|
|
62
|
Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
200
|
|
|
200
|
|
63
|
Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ
nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
64
|
Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
75
|
|
75
|
|
|
65
|
Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
66
|
Chi cục Phát triển nông thôn thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
67
|
Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
68
|
Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt
bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
69
|
Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
70
|
Chi cục Tài chính doanh nghiệp thuộc
Sở Tài chính
|
|
|
|
|
|
71
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình thuộc Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
72
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
thuộc Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
73
|
Bộ Tư lệnh
|
80
|
3
|
37
|
40
|
|
74
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng TP
|
900
|
|
|
900
|
|
75
|
Bảo hiểm xã hội TP
|
6.263,46
|
|
6.263,46
|
|
|
76
|
Bưu điện TP
|
|
|
|
|
|
77
|
Công an TP
|
14.342
|
|
6.019
|
8.323
|
|
78
|
Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy
|
2.211
|
230
|
|
1.981
|
|
79
|
Cục Thuế TP.HCM
|
4.426
|
|
945
|
3.481
|
|
80
|
Cục Hải quan TP.HCM
|
9.510
|
6.060
|
2.100
|
1.350
|
|
81
|
Cục Thống kê TP
|
|
|
|
|
|
82
|
Kho Bạc nhà nước TP
|
3.292
|
2.613
|
229
|
450
|
|
83
|
Viện Kiểm sát nhân dân TP
|
1.800
|
|
1.800
|
|
|
84
|
Tòa án nhân dân TP
|
|
|
|
|
|
85
|
Hội Chữ thập đỏ TP
|
|
|
|
|
|
86
|
Hội Y học TP
|
|
|
|
|
|
87
|
Hội đồng y TP
|
|
|
|
|
|
88
|
Hội Khuyến học TP
|
|
|
|
|
|
89
|
Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin
TP
|
|
|
|
|
|
90
|
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ
côi TP
|
|
|
|
|
|
91
|
Hội Người mù TP
|
29
|
26
|
1,5
|
1
|
|
92
|
Hội Người cao tuổi TP
|
|
|
|
|
|
93
|
Hội Cựu Thanh niên xung phong
|
|
|
|
|
|
94
|
Hội Luật gia TP
|
25,67
|
|
|
25,67
|
|
95
|
Hội Sinh viên TP
|
|
|
|
|
|
96
|
Hội Âm nhạc TP
|
|
|
|
|
|
97
|
Hội Điện ảnh TP
|
10
|
|
10
|
|
|
98
|
Hội Mỹ thuật TP
|
|
|
|
|
|
99
|
Hội Nhiếp ảnh TP
|
|
|
|
|
|
100
|
Hội Nhà báo TP
|
|
|
|
|
|
101
|
Hội Nhà văn TP
|
|
|
|
|
|
102
|
Hội Sân khấu TP
|
|
|
|
|
|
103
|
Hội Nghệ sĩ múa TP
|
|
|
|
|
|
104
|
Hội Văn học Nghệ thuật các Dân tộc
thiểu số TP
|
|
|
|
|
|
105
|
Hội Kiến trúc sư TP
|
|
|
|
|
|
106
|
Đoàn Luật sư TP
|
|
|
|
|
|
107
|
Liên hiệp các Hội Văn học - Nghệ
thuật TP
|
|
|
|
|
|
108
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật TP
|
|
|
|
|
|
109
|
Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị
|
|
|
|
|
|
110
|
Tổng Công ty Bến Thành TNHH MTV
|
|
|
|
|
|
111
|
Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn TNHH
MTV
|
1.550
|
|
|
1.550
|
|
112
|
Tổng Công ty Điện lực TP
|
1.000
|
220
|
500
|
280
|
|
113
|
Tổng Công ty Công nghiệp - In - Bao
bì LIKSIN TNHH MTV
|
1.020
|
|
|
1.020
|
|
114
|
Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn
TNHH MTV
|
200
|
50
|
100
|
50
|
|
115
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn
TNHH MTV
|
109
|
|
109
|
|
|
116
|
Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải
Sài Gòn TNHH MTV (SAMCO)
|
828
|
|
681
|
147
|
|
117
|
Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn TNHH
MTV (SAIGON TOURIST)
|
74
|
10
|
32
|
32
|
|
118
|
Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn TNHH
MTV
|
|
|
|
|
|
119
|
Tổng Công ty Xây dựng Sài Gòn TNHH
MTV
|
910
|
180
|
350
|
380
|
|
120
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn
TNHH MTV (SATRA)
|
620
|
325
|
|
295
|
|
121
|
Tổng Công ty Văn hóa Sài Gòn TNHH
MTV
|
250
|
|
|
250
|
|
122
|
Công ty Phát triển Công nghiệp Tân
Thuận TNHH MTV (IPC)
|
184,1
|
39
|
|
145,1
|
|
123
|
Công ty TNHH MTV Quản lý Kinh doanh
nhà TP
|
700
|
200
|
300
|
200
|
|
124
|
Công ty Đầu tư Tài chính nhà nước
TP
|
167
|
137
|
|
30
|
|
125
|
Công ty TNHH MTV Công viên cây xanh
TP (cổ phần hóa)
|
|
|
|
|
|
126
|
Công ty TNHH MTV Công trình cầu phà
TP (cổ phần hóa)
|
|
|
|
|
|
127
|
Công ty TNHH MTV Công trình giao thông
Sài Gòn (cổ phần hóa)
|
|
|
|
|
|
128
|
Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị
TP
|
50
|
|
25
|
25
|
|
129
|
Công ty TNHH MTV Thoát nước đô thị
TP
|
180
|
150
|
30
|
|
|
130
|
Công ty TNHH MTV Dược Sài Gòn
|
200
|
|
100
|
100
|
|
131
|
Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định
(cổ phần hóa)
|
|
|
|
|
|
132
|
Công ty TNHH MTV Dịch vụ cơ quan nước
ngoài (FOSCO)
|
|
|
|
|
|
133
|
Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích
Thanh niên Xung phong
|
988,3
|
|
|
988,3
|
|
134
|
Công ty TNHH MTV Quản lý Khai thác
dịch vụ Thủy lợi
|
40
|
|
30
|
10
|
|
135
|
Công ty TNHH MTV Phát triển Công
viên phần mềm Quang Trung
|
|
|
|
|
|
136
|
Công ty TNHH MTV Phát triển Khu
công nghệ cao TP
|
112
|
|
12
|
100
|
|
137
|
Công ty TNHH MTV Thảo cầm viên Sài
Gòn
|
110
|
|
100
|
10
|
|
138
|
Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý
Sài Gòn (SJC)
|
931
|
343
|
441
|
147
|
|
139
|
Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết
TP
|
197
|
17
|
|
180
|
|
140
|
Công ty TNHH MTV 27/7
|
|
|
|
|
|
141
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại TP
(SG COOP)
|
4.400
|
|
4.400
|
|
|
142
|
Liên hiệp Hợp tác xã TP
|
8
|
|
8
|
|
|
143
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh
TP
|
68
|
68
|
|
|
|
144
|
Ngân hàng Sài Gòn Công thương TP
|
|
|
|
|
|
145
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam Chi nhánh TP.HCM
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
144.560,93
|
35.102,78
|
39.020,13
|
70.438,02
|
|
PHỤ
LỤC III
THỐNG KÊ TÀI LIỆU TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ
CHỨC CẤP HUYỆN THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ THÀNH PHỐ
(Kèm theo Báo cáo số: 1366/BC-SNV ngày 11 tháng 04
năm 2017 của Sở Nội vụ)
Tên
cơ quan, tổ chức cấp huyện
|
Tài
liệu đang bảo quản tại các cơ quan, tổ chức cấp huyện (mét giá)
|
Đã
chỉnh lý hoàn chỉnh (mét giá)
|
Đã
chỉnh lý sơ bộ (mét giá)
|
Chưa
chỉnh lý (mét giá)
|
Ghi
chú
|
|
(1=2
+ 3+ 4)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
TÊN
QUẬN
|
72.045,62
|
21.170,74
|
22.115,61
|
28.759,27
|
|
QUẬN
1
|
3.199
|
2.405
|
367
|
427
|
|
1. VP HĐND và UBND
|
|
|
|
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
63
|
60
|
|
3
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
430
|
415
|
5
|
10
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
|
|
|
|
|
5. Phòng Y tế
|
25
|
|
|
25
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
|
|
|
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
|
|
|
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
55
|
|
55
|
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
10
|
|
|
10
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
40
|
40
|
|
|
|
12. Thanh tra
|
100
|
50
|
2
|
48
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
70
|
40
|
10
|
20
|
|
15. Công an
|
16
|
|
|
16
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế
|
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
1.934
|
1.344
|
295
|
295
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
240
|
240
|
|
|
|
22. Kho Lưu trữ Quận
|
216
|
216
|
|
|
|
QUẬN
2
|
2.179
|
259
|
476
|
1.444
|
|
1. VP HĐND và UBND
|
|
|
|
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
|
|
|
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
60
|
10
|
50
|
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
|
|
|
|
|
5. Phòng Y tế
|
|
|
|
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
60
|
|
50
|
10
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
48
|
|
48
|
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
60
|
20
|
30
|
10
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
|
|
|
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
52
|
14
|
18
|
20
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
12. Thanh tra
|
45
|
20
|
20
|
5
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
66
|
56
|
|
10
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
172
|
139
|
|
33
|
|
15. Công an
|
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế
|
1.106
|
|
|
1.106
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
510
|
|
260
|
250
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
|
|
|
|
|
QUẬN
3
|
2.721
|
636
|
190
|
1.895
|
|
1. VP HĐND và
UBND
|
228
|
181
|
37
|
10
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
137
|
72
|
|
65
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
195
|
|
|
195
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
|
|
|
|
|
5. Phòng Y tế
|
25
|
11
|
7
|
7
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
120
|
|
40
|
80
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
53
|
|
|
53
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
200
|
|
|
200
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
300
|
|
|
300
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
330
|
|
|
330
|
|
11.Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
715
|
245
|
|
470
|
|
12. Thanh tra
|
32
|
24
|
4
|
4
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
30
|
|
30
|
|
|
15. Công an
|
238
|
|
67,40
|
170,60
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
98
|
98
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế
|
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
20
|
5
|
5
|
10
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
|
|
|
|
|
QUẬN
4
|
1.484,95
|
171,02
|
447,99
|
865,94
|
|
1. VP HĐND và UBND
|
141,20
|
|
|
141,20
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
105
|
|
|
105
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
99
|
9,50
|
54,50
|
35
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
17,86
|
2,50
|
3,06
|
12,30
|
|
5. Phòng Y tế
|
0,50
|
|
|
0,50
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
29
|
|
23,60
|
5,40
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
|
|
10
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
80
|
|
|
80
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
161
|
|
92
|
69
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
5,81
|
5,60
|
0,01
|
0,20
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
45,58
|
3,42
|
13,82
|
28,34
|
|
12. Thanh tra
|
10
|
|
2
|
8
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
9
|
|
9
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
|
15. Công an
|
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế
|
121
|
|
|
121
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
350
|
150
|
150
|
50
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
300
|
|
100
|
200
|
|
QUẬN
5
|
1.677,9
|
198,8
|
1.384,1
|
95
|
|
1. Hội đồng nhân dân
|
2,1
|
2,1
|
|
|
|
2. Ủy ban nhân dân
|
105,3
|
105,3
|
|
|
|
3. VP HĐND và UBND
|
3,9
|
3,9
|
|
|
|
4. Phòng Nội vụ
|
70,3
|
|
70,3
|
|
|
5. Phòng Tư pháp
|
76
|
|
|
76
|
|
6. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
3
|
|
3
|
|
|
7. Phòng Y tế
|
2
|
|
2,1
|
|
|
8. Phòng Kinh tế
|
32
|
28,5
|
1
|
2
|
|
9. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
|
|
3
|
|
10. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
66
|
59
|
7
|
|
|
11. Phòng Quản lý đô thị
|
274
|
|
264
|
10
|
|
12. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
6
|
|
5,5
|
|
|
13. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
252
|
|
251,7
|
|
|
14. Thanh tra
|
4
|
|
|
4
|
|
15. Ban Chỉ huy Quân sự
|
79
|
|
78,6
|
|
|
16. Bảo hiểm xã hội
|
62
|
|
62,2
|
|
|
17. Công an
|
250
|
|
250
|
|
|
18. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
36
|
|
35,5
|
|
|
19. Chi cục Thống kê
|
55
|
|
55
|
|
|
20. Chi cục Thuế
|
35
|
|
34,8
|
|
|
21. Kho Bạc nhà nước
|
161
|
|
160,9
|
|
|
22. Tòa án nhân dân
|
51
|
|
50,5
|
|
|
23. Viện kiểm sát nhân dân
|
52
|
|
52
|
|
|
QUẬN
6
|
1.179
|
375
|
215
|
589
|
|
1. VP HĐND và UBND
|
76
|
76
|
|
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
|
|
|
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
105
|
30
|
75
|
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
60
|
|
|
60
|
|
5. Phòng Y tế
|
|
|
|
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
|
|
|
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
54
|
22
|
24
|
8
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
179
|
|
34
|
145
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
160
|
90
|
70
|
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
64
|
8
|
|
56
|
|
12. Thanh tra
|
36
|
35
|
1
|
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
40
|
12
|
8
|
20
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
|
15. Công an
|
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
100
|
100
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
6
|
2
|
3
|
1
|
|
18. Chi cục Thuế
|
299
|
|
|
299
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
|
|
|
|
|
QUẬN
7
|
1.110
|
463
|
299
|
348
|
|
1. VP HĐND và UBND
|
394
|
|
222
|
172
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
25
|
15
|
5
|
5
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
19
|
|
8
|
11
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
|
|
|
|
|
5. Phòng Y tế
|
256
|
255
|
1
|
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
38
|
19
|
19
|
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
80
|
40
|
40
|
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
|
|
|
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
294
|
134
|
|
160
|
|
12. Thanh tra
|
4
|
|
4
|
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
|
15. Công an
|
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế
|
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
|
|
|
|
|
QUẬN
8
|
1.458,60
|
|
175,20
|
1.283,40
|
|
1. VP HĐND và UBND
|
210
|
|
|
210
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
156,6
|
|
115,2
|
41,4
|
|
3. Phòng Tư
pháp
|
18
|
|
|
18
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
10
|
|
|
10
|
|
5. Phòng Y tế
|
12
|
|
|
12
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
65
|
|
|
65
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
165
|
|
|
165
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
120
|
|
60
|
60
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
450
|
|
|
450
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
180
|
|
|
180
|
|
12. Thanh tra
|
72
|
|
|
72
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
|
15. Công an
|
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế
|
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
|
|
|
|
|
QUẬN
9
|
2.950
|
1.244,50
|
986
|
719,50
|
|
1. VP HĐND và UBND
|
230
|
220
|
10
|
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
108
|
|
98
|
10
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
25
|
20
|
5
|
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
1
|
1
|
|
|
|
5. Phòng Y tế
|
1
|
1
|
|
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
40
|
23,5
|
15
|
1,5
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
|
|
4
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
12
|
|
|
12
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
320
|
150
|
100
|
70
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
100
|
|
50
|
50
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
182
|
100
|
57
|
25
|
|
12. Thanh tra
|
28
|
23
|
|
5
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
35
|
|
35
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
|
15. Công an
|
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
12
|
6
|
6
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
2
|
|
|
2
|
|
18. Chi cục Thuế
|
1.600
|
600
|
500
|
500
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
230
|
100
|
100
|
30
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
20
|
|
10
|
10
|
|
QUẬN
10
|
3.427,99
|
822,48
|
707,28
|
1.898,23
|
|
1. VP HĐND và UBND
|
48
|
|
48
|
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
132,5
|
|
125
|
7,5
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
15,51
|
3,88
|
9,76
|
1,87
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
25,88
|
|
7,02
|
18,86
|
|
5. Phòng Y tế
|
6
|
3
|
2
|
1
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
12
|
|
12
|
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
70
|
|
25
|
45
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
119
|
|
105
|
14
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
15
|
5
|
1
|
9
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
774,6
|
226,6
|
|
548
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
45,5
|
20
|
5,5
|
20
|
|
12. Thanh tra
|
12
|
12
|
|
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
|
15. Công an
|
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
78
|
78
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
1.500
|
|
300
|
1.200
|
|
18. Chi cục Thuế
|
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
18
|
4
|
4
|
10
|
|
22. Kho Lưu trữ
|
556
|
470
|
63
|
23
|
|
QUẬN
11
|
5.575,90
|
2.226,50
|
530,30
|
2.819,10
|
|
1. VP HĐND và UBND
|
82
|
50
|
15
|
17
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
208
|
124,5
|
13,5
|
70
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
79,5
|
60
|
10
|
9,5
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
44,7
|
34,7
|
|
10
|
|
5. Phòng Y tế
|
27
|
|
|
27
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
86
|
43
|
41
|
2
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
196
|
46
|
50
|
100
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
181
|
96
|
70
|
15
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
160
|
104
|
10
|
46
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
90
|
15
|
35
|
40
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
25,7
|
12,3
|
9,8
|
3,6
|
|
12. Thanh tra
|
40
|
30
|
6
|
4
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
448
|
|
|
448
|
|
15. Công an
|
650
|
400
|
80
|
170
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
|
|
|
|
Chờ
ý kiến của Cục THADS
|
17. Chi cục Thống kê
|
1
|
1
|
|
|
nộp
về Cục TK TP
|
18. Chi cục Thuế
|
1.791
|
|
|
1.791
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
579
|
573
|
|
6
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
180
|
|
180
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
108
|
38
|
10
|
60
|
|
22. Kho Lưu trữ
|
599
|
599
|
|
|
|
QUẬN
12
|
8.755
|
3.543
|
1.064
|
4.148
|
|
1. VP HĐND và
UBND
|
120
|
88
|
32
|
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
50
|
|
|
50
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
60
|
50
|
10
|
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
50
|
|
|
50
|
|
5. Phòng Y tế
|
|
|
|
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
|
|
|
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
454
|
|
200
|
254
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
456
|
|
|
456
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
318
|
|
|
318
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
12. Thanh tra
|
22
|
|
22
|
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
|
15. Công an
|
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
20
|
|
|
20
|
|
18. Chi cục Thuế
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
4.205
|
3.405
|
800
|
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
|
|
|
|
|
QUẬN
BÌNH TÂN
|
3.798,15
|
1.087,23
|
1.813,93
|
897
|
|
1. Ủy ban nhân dân
|
151
|
|
151
|
|
|
2. VP HĐND và
UBND
|
33
|
|
33
|
|
|
3. Phòng Nội vụ
|
105
|
|
|
105
|
|
4. Phòng Tư pháp
|
88,55
|
|
88,55
|
|
|
5. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
17
|
|
17
|
|
|
6. Phòng Y tế
|
31
|
11,5
|
5,5
|
14
|
|
7. Phòng Kinh tế
|
159,2
|
|
|
159,2
|
|
8. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
166
|
|
|
166
|
|
9. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
183
|
|
18
|
164,8
|
|
10. Phòng Quản lý đô thị
|
942
|
|
942
|
|
|
11. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
210
|
30
|
180
|
|
|
12. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
173
|
|
10
|
163
|
|
13. Thanh tra
|
83,5
|
5
|
37,5
|
41
|
|
14. Ban Chỉ huy Quân sự
|
|
|
|
|
|
15. Bảo hiểm xã hội
|
303,6
|
303,6
|
|
|
|
16. Công an
|
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
138
|
138
|
|
|
|
18. Chi cục Thống kê
|
|
|
|
|
|
19. Chi cục Thuế
|
|
|
|
|
|
20. Kho Bạc nhà nước
|
539
|
225
|
230
|
84
|
|
21. Tòa án nhân dân
|
|
|
|
|
|
22. Viện kiểm sát nhân dân
|
|
|
|
|
|
23. Kho lưu trữ
|
475,5
|
374,125
|
101,375
|
|
|
QUẬN BÌNH THẠNH
|
6.875,30
|
245,60
|
3.667,70
|
2.962
|
|
1. VP HĐND và UBND
|
269
|
|
268,8
|
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
90
|
|
70
|
20
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
224
|
25,6
|
98,4
|
100
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
90
|
|
80
|
10
|
|
5. Phòng Y tế
|
24
|
|
12
|
12
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
860
|
|
400
|
460
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
200
|
|
150
|
50
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
94
|
|
87
|
7
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
100
|
|
50
|
50
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
250
|
|
100
|
150
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
4.104
|
|
2.052
|
2.052
|
|
12. Thanh tra
|
96
|
40
|
35
|
21
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
14,5
|
|
14,5
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
220
|
|
220
|
|
|
15. Công an
|
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế
|
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
240
|
180
|
30
|
30
|
|
QUẬN
GÒ VẤP
|
10.852,10
|
3.321,30
|
4.179,10
|
3.351,70
|
|
1. VP HĐND và
UBND
|
281
|
241
|
|
40
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
99
|
|
94
|
5
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
170
|
50
|
100
|
20
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
2,6
|
|
2,6
|
|
|
5. Phòng Y tế
|
66
|
|
|
66
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
3
|
|
3
|
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
18
|
9
|
9
|
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
3
|
|
3
|
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
700
|
500
|
|
200
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
180
|
|
|
180
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
10
|
|
10
|
|
|
12. Thanh tra
|
68
|
63
|
|
5
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
14,4
|
|
|
14,4
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
|
15. Công an
|
593
|
|
450
|
143
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
10
|
5
|
3
|
2
|
|
18. Chi cục Thuế
|
5.633,60
|
928,60
|
2.352,50
|
2.352,50
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
3,2
|
3,2
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
2.000
|
860
|
1.140
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
180
|
168
|
12
|
|
|
22. Kho Lưu trữ UBND
|
817,3
|
493,5
|
|
323,8
|
|
QUẬN
PHÚ NHUẬN
|
4.049,40
|
1.562,60
|
340,70
|
2.146,10
|
|
1. Hội đồng nhân dân
|
3
|
3
|
|
|
|
2. Ủy ban nhân dân
|
223
|
223
|
|
|
|
3. VP HĐND và
UBND
|
8
|
8
|
|
|
|
4. Phòng Nội vụ
|
186
|
56
|
|
130
|
|
5. Phòng Tư pháp
|
36
|
16
|
|
20
|
|
6. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
16
|
|
6
|
10
|
|
7. Phòng Y tế
|
13
|
2
|
3
|
8
|
|
8. Phòng Kinh tế
|
75,6
|
30
|
20
|
25,6
|
|
9. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
16
|
7
|
9
|
|
|
10. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
120
|
|
|
120
|
|
11. Phòng Quản lý đô thị
|
15
|
|
9
|
6
|
|
12. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
96
|
96
|
|
|
|
13. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
10
|
|
|
10
|
|
14. Thanh tra
|
10
|
|
|
10
|
|
15. Ban Chỉ huy Quân sự
|
10
|
|
10
|
|
|
16. Bảo hiểm xã hội
|
363
|
303
|
35
|
25
|
|
17. Công an
|
15
|
1,5
|
|
13,5
|
|
18. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
120
|
|
|
120
|
|
19. Chi cục Thống kê
|
0,5
|
0,3
|
0,2
|
|
|
20. Chi cục Thuế
|
1.575
|
165
|
60
|
1.350
|
|
21. Kho Bạc nhà nước
|
962
|
522
|
144
|
296
|
|
22. Tòa án nhân dân
|
172
|
130
|
42
|
|
|
23. Viện kiểm sát nhân dân
|
5
|
|
3
|
2
|
|
QUẬN
TÂN BÌNH
|
5.288,15
|
1.091,23
|
3.299,93
|
897
|
|
1. Ủy ban nhân dân
|
151
|
|
151
|
|
|
2. VP HĐND và UBND
|
33
|
|
33
|
|
|
3. Phòng Nội vụ
|
105
|
|
|
105
|
|
4. Phòng Tư pháp
|
88,55
|
|
88,55
|
|
|
5. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
17
|
|
17
|
|
|
6. Phòng Y tế
|
31
|
11,5
|
5,5
|
14
|
|
7. Phòng Kinh tế
|
159,2
|
|
|
159,2
|
|
8. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
166
|
|
|
166
|
|
9. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
182,8
|
|
18
|
164,8
|
|
10. Phòng Quản lý đô thị
|
942
|
|
942
|
|
|
11. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
210
|
30
|
180
|
|
|
12. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
173
|
|
10
|
163
|
|
13. Thanh tra
|
83,5
|
5
|
37,5
|
41
|
|
14. Ban Chỉ huy Quân sự
|
|
|
|
|
|
15. Bảo hiểm xã hội
|
303,6
|
303,6
|
|
|
|
16. Công an
|
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
138
|
138
|
|
|
|
18. Chi cục Thống kê
|
8
|
4
|
4
|
|
|
19. Chi cục Thuế
|
|
|
|
|
|
20. Kho Bạc nhà nước
|
539
|
225
|
230
|
84
|
|
21. Tòa án nhân dân
|
|
|
|
|
|
22. Viện kiểm sát nhân dân
|
1.482
|
|
1.482
|
|
|
23. Kho Lưu trữ quận
|
475,5
|
374,125
|
101,375
|
|
|
QUẬN
THỦ ĐỨC
|
2.259,68
|
600,99
|
585,99
|
1.072,70
|
|
1. VP HĐND và UBND
|
45
|
34
|
11
|
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
70
|
|
70
|
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
106
|
34
|
|
72
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
7
|
|
|
7
|
|
5. Phòng Y tế
|
2,10
|
|
|
2,10
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
64
|
|
|
64
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
40
|
|
20
|
20
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
100
|
|
|
100
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
500
|
|
|
500
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
48
|
48
|
|
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
25,60
|
|
|
25,60
|
|
12. Thanh tra
|
32
|
|
|
32
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
969,98
|
484,99
|
484,99
|
|
|
15. Công an
|
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
250
|
|
|
250
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế
|
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
|
|
|
|
|
QUẬN
TÂN PHÚ
|
3.204,50
|
917,50
|
1.386
|
901
|
|
1. Hội đồng nhân dân
|
3
|
3
|
|
|
|
2. Ủy ban nhân dân
|
165
|
160
|
5
|
|
|
3. VP HĐND và
UBND
|
327
|
314
|
13
|
|
|
4. Phòng Nội vụ
|
91
|
87
|
4
|
|
|
5. Phòng Tư pháp
|
48
|
47,5
|
|
|
|
6. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
16
|
6
|
3
|
7
|
|
7. Phòng Y tế
|
79
|
|
3
|
76
|
|
8. Phòng Kinh tế
|
130
|
|
105
|
25
|
|
9. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
96
|
|
84
|
12
|
|
10. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
90
|
|
5
|
85
|
|
11. Phòng Quản lý đô thị
|
340
|
|
340
|
|
|
12. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
80
|
|
|
80
|
|
13. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
70
|
|
|
70
|
|
14. Thanh tra
|
67
|
|
67
|
|
|
15. Ban Chỉ huy Quân sự
|
2
|
|
2
|
|
|
16. Bảo hiểm xã hội
|
476
|
156
|
320
|
|
|
17. Công an
|
24
|
|
|
24
|
|
18. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
31
|
24
|
7
|
|
|
19. Chi cục Thống kê
|
|
|
|
|
|
20. Chi cục Thuế
|
442
|
|
|
442
|
|
21. Kho Bạc nhà nước
|
318
|
120
|
120
|
78
|
|
22. Tòa án nhân dân
|
197
|
|
195
|
2
|
|
23. Viện kiểm sát nhân dân
|
113
|
|
113
|
|
|
TÊN
HUYỆN
|
13.600,13
|
2.030,60
|
3.030,50
|
8.539,03
|
|
HUYỆN
BÌNH CHÁNH
|
4.552
|
87
|
1.120
|
3.345
|
|
1. Hội đồng nhân dân
|
5
|
|
5
|
|
|
2. Ủy ban nhân dân
|
244
|
|
215
|
29
|
|
3. VP HĐND và UBND
|
95
|
|
69
|
26
|
|
4. Phòng Nội vụ
|
120
|
|
|
120
|
|
5. Phòng Tư pháp
|
100
|
21
|
|
79
|
|
6. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
50
|
|
|
50
|
|
7. Phòng Y tế
|
52
|
|
|
52
|
|
8. Phòng Kinh tế
|
110
|
|
|
110
|
|
9. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
120
|
|
|
120
|
|
10. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
130
|
|
|
130
|
|
11. Phòng Quản lý đô thị
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
12. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
215
|
|
|
215
|
|
13. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
290
|
|
|
290
|
|
14. Thanh tra
|
166
|
|
143
|
23
|
|
15. Ban Chỉ huy Quân sự
|
50
|
|
|
50
|
|
16. Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
|
17. Công an
|
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
16
|
16
|
|
|
|
19. Chi cục Thống kê
|
|
|
|
|
|
20. Chi cục Thuế
|
896
|
|
385
|
511
|
|
21. Kho Bạc nhà nước
|
|
|
|
|
|
22. Tòa án nhân dân
|
203
|
|
203
|
|
|
23. Viện kiểm sát nhân dân
|
190
|
50
|
100
|
40
|
|
HUYỆN
CỦ CHI
|
4.130
|
509
|
1.051
|
2.570
|
|
1. VP HĐND và
UBND
|
296
|
|
290
|
6
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
130
|
|
100
|
30
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
61
|
|
|
61
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
15
|
|
|
15
|
|
5. Phòng Y tế
|
3
|
|
|
3
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
152
|
|
|
152
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
186
|
|
|
186
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
281
|
|
|
281
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
355
|
|
|
355
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
700
|
|
|
700
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
215
|
|
|
215
|
|
12. Thanh tra
|
70
|
|
|
70
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
10
|
3
|
1
|
6
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
425
|
|
425
|
|
|
15. Công an
|
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế
|
868
|
434
|
|
434
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
41
|
35
|
|
6
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
322
|
37
|
235
|
50
|
|
HUYỆN
CẦN GIỜ
|
1.013,13
|
383,60
|
66,50
|
563,03
|
|
1. VP HĐND và UBND
|
8,5
|
|
3
|
5,5
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
35,33
|
12
|
|
23,33
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
12
|
|
|
12
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
30
|
|
|
30
|
|
5. Phòng Y tế
|
18
|
|
|
18
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
12
|
|
|
12
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
45
|
|
|
45
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
22
|
|
|
22
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
20
|
|
1
|
19
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
36,3
|
|
|
36,3
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
37,5
|
|
37,5
|
|
|
12. Thanh tra
|
2,4
|
|
|
2,4
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
40
|
10
|
15
|
15
|
|
15. Công an
|
304
|
|
|
304
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
12
|
12
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
3
|
|
|
3
|
|
18. Chi cục Thuế
|
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
294,6
|
294,6
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
55
|
55
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
|
|
|
|
|
22. Kho Lưu trữ
|
25,5
|
|
10
|
15,5
|
|
HUYỆN
HÓC MÔN
|
3.145
|
801
|
523
|
1.821
|
|
1. VP HĐND và UBND
|
367
|
287
|
10
|
70
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
221
|
|
|
221
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
94
|
64
|
30
|
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
22
|
|
22
|
|
|
5. Phòng Y tế
|
46
|
|
|
46
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
|
|
|
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
354
|
|
|
354
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
188
|
|
23
|
165
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
780
|
200
|
430
|
150
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
630
|
|
|
630
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
12. Thanh tra
|
|
|
|
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
5
|
|
|
5
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
9
|
9
|
|
|
|
15. Công an
|
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
8
|
|
8
|
|
|
18. Chi cục Thuế
|
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
421
|
241
|
|
180
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
|
|
|
|
|
HUYỆN
NHÀ BÈ
|
760
|
250
|
270
|
240
|
|
1. VP HĐND và
UBND
|
|
|
|
|
|
2. Phòng Nội vụ
|
|
|
|
|
|
3. Phòng Tư pháp
|
|
|
|
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
|
|
|
|
|
5. Phòng Y tế
|
|
|
|
|
|
6. Phòng Kinh tế
|
|
|
|
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
|
|
|
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị
|
|
|
|
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
130
|
|
130
|
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
12. Thanh tra
|
|
|
|
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự
|
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
|
15. Công an
|
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự
|
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê
|
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế
|
280
|
|
140
|
140
|
|
19. Kho Bạc nhà nước
|
350
|
250
|
|
100
|
|
20. Tòa án nhân dân
|
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
85.645,75
|
23.201,34
|
25.146,11
|
37.298,30
|
|
Báo cáo 1366/BC-SNV năm 2017 về tình hình xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Báo cáo 1366/BC-SNV ngày 11/04/2017 về tình hình xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
11.489
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|