BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/VBHN-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG ĐẤT, THU HỒI ĐẤT
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai, có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch
ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2020.
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai.
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất.1
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ
quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường; tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trong nước; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Chương II
HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ
ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 3. Hồ
sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường
hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
1. Người xin giao đất, thuê đất
nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt
hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh
dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc
phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến
việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an.
Trường hợp dự án sử dụng đất
cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật;
c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều
58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau
đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc
thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;
d) Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Cơ quan tài nguyên và môi trường
có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi
đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu
của người xin giao đất, thuê đất.
2. Người xin giao đất, thuê đất
nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập
dự án đầu tư xây dựng công trình gồm:
a) Giấy tờ quy định tại Điểm a
và Điểm d Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao bản thuyết minh dự
án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt,
dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
c) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp xin giao đất cho cơ
sở tôn giáo thì phải có báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn
giáo.
3. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) quyết định giao
đất, cho thuê đất do Sở Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều này.
Trường hợp dự án có sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc
trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chủ trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất
đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
Trường hợp dự án có vốn đầu tư
trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới,
ven biển mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an, Bộ Ngoại giao theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều
13 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều
58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không
phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy
chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc
dự thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số
03) ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hồ
sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường
hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh
1. Người xin giao đất, thuê đất
nộp 01 bộ hồ sơ các giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản
1 Điều 3 của Thông tư này;
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định
giao đất, cho thuê đất do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản
1 Điều này;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều
58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định giao đất (Mẫu số 02)
hoặc dự thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu
số 03) ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Hồ
sơ trình ban hành quyết định hủy quyết định công nhận kết quả đấu giá quyền sử
dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền gồm:
1. Quyết định công nhận kết quả
trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Báo cáo của cơ quan tài
nguyên và môi trường về việc người trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo đúng
yêu cầu.
3. Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều
5a2. Hồ
sơ trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
1. Hồ sơ của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, gồm có:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03a ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ
trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công mà tại thời điểm gửi hồ
sơ văn bản đó còn hiệu lực thực hiện, trừ trường hợp không phải thực hiện thủ tục
chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc không
phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư công;
c) Quyết định phê duyệt Kế
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trích lục
bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do Sở Tài nguyên và Môi trường lập,
ký và đóng dấu xác nhận;
d) Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất đối với trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai;
đ) Phương án trồng rừng thay
thế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản hoàn thành
trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về lâm
nghiệp đối với dự án chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
hoặc phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một
số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác đối với dự án chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa.
2. Hồ sơ do Bộ Tài nguyên và
Môi trường lập để trình Thủ tướng Chính phủ, gồm có:
a) Văn bản Bộ Tài nguyên và
Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng thẩm
định việc chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ ,
đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư do Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành có liên quan
tổ chức (nếu có).
3. Hồ sơ thẩm định việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trình Thủ
tướng Chính phủ khi chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm a khoản
3 Điều 32 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư gồm các thành phần hồ sơ theo quy
định tại Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP , các hồ sơ quy định tại điểm c
và điểm đ khoản 1 Điều này, văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nội dung
xác định các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại đến thời điểm đề xuất dự án và việc
chấp hành quy định pháp luật về đất đai của chủ đầu tư.
Điều
5b3. Hồ
sơ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
1. Hồ sơ do Sở Tài nguyên và
Môi trường lập để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm có:
a) Tờ trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh theo Mẫu số 03b ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Các giấy tờ quy định tại điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 5a của Thông tư này.
2. Hồ sơ do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh lập để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, gồm có:
a) Văn bản trình Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03c
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều này.
Điều 6. Hồ
sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ
hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng
đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản
1 Điều này;
b) Biên bản xác minh thực địa;
c) Bản sao bản thuyết minh dự
án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt,
dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật
của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng
công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều
14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định
dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại
Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với
dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp
giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công
trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại,
dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật
Đất đai;
đ) Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 7. Văn
bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất quy định tại các Điều 3, 4 và 6 của Thông tư này được
lập trên cơ sở hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và ý
kiến tại cuộc họp thẩm định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan hoặc kết quả kiểm tra thực địa.
2. Nội dung văn bản thẩm định
nhu cầu sử dụng đất gồm:
a) Đánh giá về sự phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt;
b) Đánh giá về sự phù hợp với
quy hoạch chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có liên
quan đến dự án (nếu có);
c) Đánh giá về yêu cầu sử dụng
đất của dự án theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất. Đối
với loại dự án chưa có quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất thì cơ quan
thẩm định căn cứ vào quy mô, tính chất dự án và khả năng đáp ứng về quỹ đất của
địa phương để đánh giá;
d) Đánh giá về khả năng sử dụng
đất đảm bảo hiệu quả thông qua việc đánh giá về năng lực thực hiện dự án của chủ
đầu tư; tác động môi trường do sử dụng đất; mức độ phù hợp với kết cấu hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội; hệ số, mật độ xây dựng, độ cao, độ sâu trong lòng đất
đối với dự án xây dựng công trình; mức độ ảnh hưởng đến vấn đề quốc phòng, an
ninh (nếu có);
đ) Yêu cầu về diện tích sử dụng
đất, mục đích sử dụng đất và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương đối với
trường hợp không phải lập dự án đầu tư.
3. Nội dung văn bản thẩm định về
điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định
tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai gồm:
a) Xác định loại dự án đầu tư
và đối tượng phải áp dụng điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất;
b) Đánh giá về mức độ đáp ứng điều
kiện ký quỹ, điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo
tiến độ của dự án đầu tư, điều kiện về không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất
để thực hiện dự án đầu tư khác.
4.4
Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đồng thời với thẩm định điều kiện giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư
này hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực
hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.”
5.5
Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin giao đất, thuê đất
mà không phải thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu
tư, gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu
số 03b ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ
quan đăng ký đầu tư;
b) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực
hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
6.6
Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng
đất mà không phải thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư, gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông
tư này hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
c) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực
hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
7.7
Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng
đất mà không lập dự án đầu tư gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều
7a8. Hồ
sơ điều chỉnh quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã ban hành trước ngày 01 tháng
7 năm 2004
1. Người sử dụng đất nộp 01
bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng năm 2004 theo Mẫu số 03c ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Bản sao quyết định thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
c) Bản sao Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đã cấp (nếu có);
d) Bản sao giấy phép đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đã cấp (nếu có);
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Tờ trình theo Mẫu số 03d ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Các giấy tờ quy định tại Khoản
1 Điều này;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có);
d) Bản sao trích lục bản đồ
địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có trong hồ sơ giao đất,
cho thuê đất trước đây).
3. Hồ sơ thẩm định gửi Bộ
Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập đối với trường hợp điều
chỉnh quyết định mà phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ gồm:
a) Tờ trình theo Mẫu số 03đ ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Các giấy tờ quy định tại Khoản
1 Điều này;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có);
d) Bản sao trích lục bản đồ
địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có trong hồ sơ giao đất,
cho thuê đất trước đây).
4. Hồ sơ trình Thủ tướng
Chính phủ do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính
phủ;
b) Các giấy tờ quy định tại Khoản
3 Điều này;
c) Văn bản của Bộ, ngành có
liên quan góp ý về việc đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đối
với dự án phải xin ý kiến các Bộ, ngành (nếu có).
Điều 8. Hồ
sơ giao đất trên thực địa
Hồ sơ giao đất trên thực địa gồm:
1. Biên bản giao đất trên thực địa
theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông
tư này;
2. Biên bản giao giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu
có).
Chương
III
HỒ SƠ THU HỒI ĐẤT
Mục 1. HỒ SƠ
THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI
ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG
Điều 9. Hồ
sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất gồm:
1. Tờ trình kèm theo dự thảo
thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Trường hợp dự án có sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc
trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chủ trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất
đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
2. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện
tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện);
3. Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh
giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án.
Điều 10. Hồ
sơ trình ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc, quyết định cưỡng chế thực hiện
quyết định kiểm đếm bắt buộc
1. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc do Phòng Tài nguyên và
Môi trường lập gồm:
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt
buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) nơi có đất thu hồi về quá trình vận
động, thuyết phục người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm;
d) Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có khi lập hồ sơ trình ban hành
thông báo thu hồi đất);
đ) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định kiểm đếm bắt buộc theo Mẫu số
08 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm
bắt buộc do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Quyết định kiểm đếm bắt buộc;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm
đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 11. Hồ
sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất
1. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất gồm:
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Dự thảo phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người
có đất bị thu hồi;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có khi lập hồ sơ trình ban hành
thông báo thu hồi đất);
đ) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất do Phòng Tài
nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Quyết định thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế
thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi
theo quy định nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo Mẫu
số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục 2. HỒ SƠ
THU HỒI ĐẤT DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI, DO CHẤM DỨT VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT THEO
PHÁP LUẬT, TỰ NGUYỆN TRẢ LẠI ĐẤT, CÓ NGUY CƠ ĐE DỌA TÍNH MẠNG CON NGƯỜI
Điều 12. Hồ
sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do
vi phạm pháp luật về đất đai
1. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất gồm:
a) Biên bản về vi phạm hành
chính đối với hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại các Điểm a, b, đ và
e Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai (đã có khi xử phạt vi phạm hành chính);
b) Biên bản làm việc để xác định
hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại các Điểm c, d, g, h và i Khoản 1 Điều
64 của Luật Đất đai (đã có khi thực hiện kiểm tra, thanh tra xác định vi phạm
hành chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Biên bản xác minh thực địa
do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
đ) Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định thu hồi đất theo Mẫu số
10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất gồm:
a) Quyết định thu hồi đất;
b) Báo cáo của cơ quan tài
nguyên và môi trường về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi
nhưng không chấp hành quyết định thu hồi đất;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo Mẫu
số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Hồ
sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do chấm
dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa
tính mạng con người
1. Hồ sơ trình ban hành quyết định
thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều
65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản thông báo hoặc văn bản
trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà
tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng
đất;
b) Quyết định giải thể, phá sản
đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất
đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm bị giải thể, phá sản;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Biên bản xác minh thực địa
do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
đ) Trích lục bản đồ địa chính
thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo
quyết định thu hồi đất theo Mẫu số
10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình ban hành quyết định
thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
65 của Luật Đất đai gồm:
a) Giấy chứng tử hoặc quyết định
tuyên bố cá nhân sử dụng đất là đã chết theo quy định của pháp luật;
b) Văn bản xác nhận không có
người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất
đã chết;
c) Các giấy tờ quy định tại các
Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ trình ban hành quyết định
thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất được quy định tại Điểm c
Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản trả lại đất của người
sử dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về việc
trả lại đất của người sử dụng đất;
b) Các giấy tờ quy định tại các
Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
4. Hồ sơ trình ban hành quyết định
thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều
65 của Luật Đất đai gồm:
a) Quyết định giao đất hoặc quyết
định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất;
b) Văn bản thông báo cho người
sử dụng đất biết không được gia hạn sử dụng đất;
c) Các giấy tờ quy định tại các
Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
5. Hồ sơ trình ban hành quyết định
thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người theo quy định tại Điểm đ
và Điểm e Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện
tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;
b) Các giấy tờ quy định tại các
Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
6. Hồ sơ trình ban hành quyết định
cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, có nguy cơ
đe dọa tính mạng con người gồm các giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của
Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH9
Điều 14.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông
tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ
tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
3. Đối với hồ sơ giao đất, thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận
nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa có quyết định giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì giải quyết theo quy định sau đây:
a) Người xin giao đất, thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất không phải làm lại hồ sơ đã nộp, trừ trường hợp quy
định tại Điểm b Khoản này. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của Luật
Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Trường hợp hồ sơ đã nộp
không phù hợp về hình thức giao đất, thuê đất; về đối tượng xin giao đất, thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất; về trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải
xin phép so với quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số
43/2014/NĐ-CP thì cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ hoàn
thiện hồ sơ để được tiếp tục giải quyết theo quy định của Luật Đất đai năm 2013
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 15.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan tài nguyên và môi trường
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản
lý đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện Thông tư này ở địa
phương và rà soát, bãi bỏ các quy định của địa phương trái với quy định của Thông
tư này.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực
hiện ở địa phương theo đúng quy định tại Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCQLĐĐ.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
Mẫu số 1. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép/chuyển mục
đích sử dụng đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
– Tự do – Hạnh
phúc
------------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ...................
1. Người
xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 ………
....................................................................................................................................
2. Địa
chỉ/trụ sở
chính:................................................................................................
3. Địa
chỉ liên hệ:.................................................................…....................................
…………………………………………………………………………………………………
4. Địa
điểm khu
đất:....................................................................................................
5. Diện
tích
(m2):........................................................................................................
6. Để
sử dụng vào mục đích: 4....................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………………………
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................
......................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin
chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại
diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin
về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ
chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ
chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc
văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mẫu số 2. Quyết định giao đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .... ...
|
, ngày..... tháng
.....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất
...
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và
Môi trường
quy định về
hồ sơ
giao
đất,
cho
thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị
của Sở (Phòng) Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ
trình
số ...
ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …m2
đất tại xã/phường/thị trấn ...,
huyện/quận/thị xã/thành phố
thuộc
tỉnh..., tỉnh/thành phố
trực
thuộc Trung ương ... để
sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ... , kể từ ngày… tháng … năm … (1)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc
tờ trích đo địa chính)
số ..., tỷ lệ
...
do ... lập ngày … tháng … năm ... và
đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất (2) :……………………………………….
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp ……….…(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).(3)
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều
2: Giao …………………….tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo
quy
định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và
giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính theo quy
định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều
3: Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……….. ... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân………………. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của ….../.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
____________________
(1) Ghi: đến ngày… tháng … năm …đối
với trường hợp giao đất có thời hạn.
(2) Ghi rõ các trường hợp giao đất không
thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang
giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu
tiền sử dụng đất….
(3) Đối với trường hợp
không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được
phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê ….m2
đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố
trực
thuộc
Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày… tháng … năm …đến ngày… tháng … năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc
tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... ……lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức
thuê đất: (1)....
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp …………………………….
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao……………………………………………
có trách nhiệm
tổ chức thực
hiện các
công việc
sau
đây:
1. Thông báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo
quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê
đất
với……………………….
3. Xác định cụ thể mốc giới và
giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều
3: Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….... và người được thuê đất có tên tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………….../.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
____________________
(1) Ghi rõ: Trả tiền thuê đất hàng năm hay trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất….
Mẫu
số 3a10. Tờ
trình đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
ỦY BAN NHÂN
DÂN........11
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .............
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
TỜ
TRÌNH
V/v
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
trên địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương … để thực hiện dự án12 ...
Kính
gửi: Thủ tướng Chính phủ
Căn cứ pháp lý…; 13
Căn cứ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất … đã được quyết định, phê duyệt tại 14...
Thực hiện kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội năm … và căn cứ kết quả rà soát thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương … đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ, cụ thể như
sau:
I. Tình hình chuyển mục đích
sử dụng đất trên địa bàn
1. Tổng chỉ tiêu đất trồng lúa,
đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ được chuyển mục đích sử dụng trên địa
bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt15
…
2. Kết quả thực hiện việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ16
2.1. Những kết quả đạt được
(Theo bảng 01, 02 kèm theo Tờ
trình)
2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
II. Đề nghị chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm … để thực hiện
dự án.
1. Căn cứ đề xuất việc chuyển mục
đích sử dụng đất
1.1. Nhu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
1.2. Đánh giá việc tuân thủ các
quy định của pháp luật về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng
1.3. Đánh giá sự phù hợp của việc
sử dụng đất thực hiện dự án về vị trí, diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
(1) Trong thời gian Quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt thì đánh giá việc chuyển mục đích sử dụng
đất … để thực hiện dự án … nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch chưa thực hiện hết
của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến 2020 (tính đến thời điểm lập Tờ
trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) theo quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật
Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 luật có liên quan đến quy hoạch), cụ thể:
- Đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến 31 tháng 12 năm 2020;
- Đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu có liên quan đến dự án đến thời điểm trình Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chuyển mục đích;
- Đánh giá vị trí, diện tích,
loại đất hiện trạng khu vực thực hiện dự án, loại đất quy hoạch khu vực thực hiện
dự án và tên dự án theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
… cam kết chịu trách nhiệm tiếp tục cập nhật quỹ đất thực hiện dự án, công
trình nêu trên vào quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ
2021-2030, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 5 năm (2021-2025) theo quy định của
pháp luật và chỉ được phép thực hiện sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Trong thời gian Quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt thì đánh giá việc chuyển
mục đích sử dụng đất ... để thực hiện dự án ... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch
chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến 2020 (tính đến
thời điểm lập Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); so với hồ sơ lập Quy
hoạch sử dung đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 đang thực hiện (vị trí, diện
tích, loại đất và tên dự án nếu có).
(3) Trong thời gian Kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện của năm đang xin chuyển mục đích chưa được phê duyệt, điều
chỉnh thì đánh giá so với Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của năm trước đã được
phê duyệt (vị trí, diện tích, loại đất và tên dự án).
(Đánh giá theo bảng 03 kèm
theo Tờ trình)
1.4. Đánh giá sự phù hợp của việc
sử dụng đất thực hiện dự án với quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác
2. Đề xuất chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư17
2.1. Tên dự án
2.2. Tổng diện tích đất thực hiện
dự án: … ha, trong đó:
a) Diện tích đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng phòng hộ cần chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự
án: … ha, cụ thể:
- Đất trồng lúa: … ha;
- Đất rừng phòng hộ: … ha;
- Đất rừng đặc dụng: … ha.
b) Vị trí thực hiện xác định theo
trích lục bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện …
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
đã rà soát, thẩm định nhu cầu sử dụng đất của các dự án; chịu trách nhiệm và bảo
đảm về tính chính xác giữa hồ sơ và thực địa, sự phù hợp của việc chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và tính khả thi trên thực tế. Nếu được
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh … cam kết tổ chức thực hiện
nghiêm túc, thường xuyên theo dõi, kiểm tra và xử lý kịp thời vi phạm (nếu có).
Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố
… kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, NNPTNT;
- Các Sở: TNMT, NNPTNT;
- …
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
CHỦ TỊCH
|
Mẫu
số 3b18. Tờ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc trung ương về việc chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự
án19
ỦY BAN NHÂN DÂN ……
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
|
…, ngày…..
tháng…. năm….
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
trên địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố … để thực hiện dự án 20
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...
Căn cứ pháp lý…;
Căn cứ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất ... đã được quyết định, phê duyệt tại ...
Thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm ... và căn cứ kết quả rà soát thực tế, Sở Tài nguyên và
Môi trường … trình Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố ... về việc chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ, cụ thể như sau:
I. Tình hình chuyển mục đích
sử dụng đất trên địa bàn
1. Tổng chỉ tiêu đất trồng lúa,
đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ được chuyển mục đích sử dụng trên địa
bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt21
...
2. Kết quả thực hiện việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ22
2.1. Những kết quả đạt được
(Theo bảng 01, 02 kèm theo Tờ
trình)
2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
II. Đề nghị chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm … để thực hiện
dự án.
1. Căn cứ đề xuất việc chuyển mục
đích sử dụng đất
1.1. Nhu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
1.2. Căn cứ pháp lý của việc
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
1.3. Sự phù hợp của việc sử dụng
đất thực hiện dự án về vị trí, diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được phê duyệt
(1) Trong thời gian Quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt thì đánh giá việc chuyển mục đích sử dụng
đất ... để thực hiện dự án ... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch chưa thực hiện
hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến 2020 (tính đến thời điểm lập Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật
Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 luật có liên quan đến quy hoạch), cụ thể:
- Đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến 31 tháng 12 năm 2020;
- Đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu có liên quan đến dự án đến thời điểm trình Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chuyển mục đích;
- Đánh giá vị trí, diện tích,
loại đất hiện trạng khu vực thực hiện dự án, loại đất quy hoạch khu vực thực hiện
dự án và tên dự án theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
... cam kết chịu trách nhiệm tiếp tục cập nhật quỹ đất thực hiện dự án, công
trình nêu trên vào quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ
2021-2030, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 5 năm (2021-2025) theo quy định của
pháp luật và chỉ được phép thực hiện sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Trong thời gian Quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt thì đánh giá việc chuyển
mục đích sử dụng đất ... để thực hiện dự án ... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch
chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến 2020 (tính đến
thời điểm lập Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường); so với hồ sơ lập
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 đang thực hiện (vị trí, diện
tích, loại đất và tên dự án nếu có).
(3) Trong thời gian Kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện của năm đang xin chuyển mục đích chưa được phê duyệt, điều
chỉnh thì đánh giá so với Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của năm trước đã được
phê duyệt (vị trí, diện tích, loại đất và tên dự án).
1.4. Sự phù hợp của việc sử dụng
đất thực hiện dự án với quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác
2. Đề xuất chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư
STT
|
Tên dự án
|
Vị trí thực hiện dự án23
|
Diện tích đất thực hiện dự án (ha)
|
Trong đó
|
Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ (ha)
|
Đất rừng đặc dụng (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường đã
chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố ... rà soát
nhu cầu sử dụng đất của dự án nêu trên. Kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
... xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố thông qua./.
Mẫu số 03c24.
Tờ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua việc
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để
thực hiện dự án25
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÀNH PHỐ .......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../
|
…, ngày…..
tháng…. năm….
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
trên địa bàn ... để thực hiện dự án 26
Kính
gửi: Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố ...
Theo nhu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của các huyện/quận/thành
phố/thị xã; kết quả đối chiếu sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đề
xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương … kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương … xem xét, thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án, cụ thể như sau:
1. Căn cứ pháp luật để trình
Hội đồng nhân dân ...
Căn cứ quy định tại điểm b khoản
1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương … kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
… ban hành Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc
dụng, đất rừng phòng hộ trên địa bàn ……………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
2. Tình hình chuyển mục đích
sử dụng đất trên địa bàn
2.1. Tổng chỉ tiêu đất trồng
lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ được chuyển mục đích sử dụng trên địa
bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt27
…
2.2. Kết quả thực hiện việc
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ28
a) Những kết quả đạt được
(Theo bảng 01, 02 kèm theo Tờ
trình)
b) Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
3. Nội dung trình xin ý kiến
Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố ...
3.1. Đề xuất chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án.
a) Căn cứ đề xuất việc chuyển mục
đích sử dụng đất
- Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án.
- Căn cứ pháp lý của việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Sự phù hợp của việc sử dụng đất
thực hiện dự án về vị trí, diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt.
- Sự phù hợp của việc sử dụng đất
thực hiện dự án với quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác.
b) Đề nghị chấp thuận chuyển mục
đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư29
STT
|
Tên Dự án
|
Vị trí thực hiện dự án30
|
Diện tích đất thực hiện dự án (ha)
|
Trong đó
|
Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ (ha)
|
Đất rừng đặc dụng (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Sau khi được Hội đồng nhân
dân tỉnh/thành phố ... thống nhất thông qua, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...
có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy
định của Luật Đất đai năm 2013.
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3.2. Nội dung khác (nếu có):
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
... kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
BẢNG
131 (Kèm theo Mẫu số 3a, 03b, 03c):
TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT
RỪNG ĐẶC DỤNG THEO QUY HOẠCH32, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ...
(Kèm theo Tờ trình số ... , ngày ... tháng ... năm ... của ...)
STT
|
Hạng mục
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ (ha)
|
Đất rừng đặc dụng (ha)
|
Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)
|
Toàn tỉnh
|
Trong đó
|
Toàn tỉnh
|
Trong đó
|
Toàn tỉnh
|
Trong đó
|
Huyện33 …
|
….
|
….
|
Huyện20 …
|
….
|
….
|
Huyện20 …
|
….
|
….
|
1
|
Chỉ tiêu đã được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chỉ
tiêu đã được phê duyệt theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chỉ
tiêu điều chỉnh do đã được thay đổi địa điểm và số lượng dự án trong cùng một
loại đất nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu và khu vực sử dụng đất theo chức
năng sử dụng trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được phê duyệt34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất trong các dự án đã được Quốc hội chấp thuận
chủ trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất trong các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Diện
tích đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Diện
tích đã được Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Diện
tích đã chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích đất đã được Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng sau 03 năm không thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Diện tích đất còn lại chưa chuyển mục đích sử dụng đất
(4 = 1 - 2 + 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
235 (Kèm theo Mẫu số 3a, 03b, 03c): TỔNG HỢP KẾT
QUẢ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG
THEO QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ ..., TỈNH ...
(Kèm theo Tờ trình số ... , ngày ... tháng ... năm ... của ...)
STT
|
Hạng mục
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ (ha)
|
Đất rừng đặc dụng (ha)
|
Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)
|
Toàn huyện/quận/thị xã/thành phố
|
Trong đó
|
Toàn huyện
|
Trong đó
|
Toàn huyện/quận/thị xã/thành phố
|
Trong đó
|
Xã36 …
|
…
|
…
|
Xã22 ...
|
…
|
…
|
Xã22 ...
|
…
|
…
|
1
|
Chỉ tiêu đã được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất trong các dự án đã được Quốc hội chấp thuận
chủ trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất trong các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Diện
tích đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Diện
tích đã được Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Diện
tích đã chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích đất đã được Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng sau 03 năm không thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Diện tích đất còn lại chưa chuyển mục đích sử dụng đất
(4 = 1 - 2 + 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
337 (Kèm theo Mẫu số 3a): ĐỀ XUẤT VIỆC CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN DỰ
ÁN …
(Kèm
theo Tờ trình số ..., ngày ... tháng ... năm ... của ...)
STT
|
Căn cứ đề xuất dự án
|
Tên dự án theo các văn bản được phê
duyệt (nếu có)
|
Vị trí thực hiện dự án (xác định đến
xã ..., huyện quận thị xã thành phố ...)
|
Diện tích đất thực hiện dự án (ha)
|
Trong đó
|
Ghi chú (Ghi rõ nguồn theo báo cáo, bản
đồ …)
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ (ha)
|
Đất rừng đặc dụng (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Dự án … theo Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố … về việc
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
|
1
|
Quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh hoặc quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quy
hoạch khác có liên quan đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Văn
bản chấp thuận về chủ trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án … theo Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố … về việc
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
|
1
|
Quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh hoặc quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quy
hoạch khác có liên quan đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Văn
bản chấp thuận về chủ trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 3b38. Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất thẩm định điều
kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất39
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
...,
ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN
40….
Kính
gửi: Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường 41
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 42 ……
……………………………………………………………………………………..............
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:........................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................….......................
……………………………………………………………………………….
4. Địa điểm khu đất:.......................................................................................
5. Diện tích (m2):.............................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 43.........................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………..
8. Hình thức sử dụng đất44……………………………………………………..
9. Cam kết sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có)....................................................................................
...............................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu-nếu có)
|
Mẫu số 3c45. Văn bản đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất của dự
án46
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tên tổ chức
....................47
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....
|
.........., ngày
... tháng ... năm .....
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
(Quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
số… ngày … tháng … năm của Thủ tướng Chính phủ)48
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố….
1. Thông tin chung (Nêu
đầy đủ thông tin về người sử dụng đất, dự án)
- Người đề nghị điều chỉnh cơ cấu
sử dụng đất 49
:.................................
- Địa chỉ/trụ sở
chính:.................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................
- Tên dự
án:.................................................................................................
- Thông tin về chủ đầu
tư:...........................................................................
- Địa điểm khu đất:......................................................................................
- Tổng diện tích đất:....................................................................................
- Tổng vốn đầu
tư:.......................................................................................
- Thời gian/tiến độ thực hiện:......................................................................
- Thông tin
khác:.........................................................................................
2. Thông tin về đầu tư
- Nêu đầy đủ thông tin về tên của
giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp, văn bản gia hạn, văn bản tạm dừng, văn bản hủy,
văn bản chấm dứt…(gửi kèm bản sao).
- Nêu thông tin thay đổi trong
quá trình đầu tư (cổ phần hóa, chuyển nhượng dự án, chia, tách, sáp nhập,
mua bán, chuyển đổi công ty….)
- Nêu đầy đủ thông tin về kết
quả đầu tư tính đến thời điểm báo cáo…
- Nêu đầy đủ thông tin về dự
báo khả năng đầu tư trong giai đoạn tiếp theo…
- Nêu thông tin đánh giá về
năng lực tài chính (vốn, nguồn vốn, khả năng huy động vốn….để tiếp tục thực hiện
phần còn lại của dự án đầu tư (gửi kèm bản sao giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính).
3. Thông tin về thửa đất/khu
đất đã được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Thông tin về thửa đất theo
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004.
- Thông tin về thửa đất theo
các văn bản của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền triển khai thực hiện quyết định
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của
Thủ tướng Chính phủ (nếu có),
- Thông tin về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí….ghi nợ,
miễn, giảm…), về tình trạng pháp lý thửa đất (nêu rõ kết quả đối với việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giải quyết tranh chấp, khiếu kiện…).
- Thông tin về thay đổi quyền sử
dụng đất (chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn, thế chấp, tặng cho, thu hồi đất
do vi phạm pháp luật, thu hồi đất trong trường hợp khác…).
- Thông tin
khác……………………………………………………………
4. Nội dung điều quyết định
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của
Thủ tướng Chính phủ
4.1. Lý do đề nghị điều chỉnh:
- Nêu rõ lý do theo đề nghị của
người sử dụng đất………………………
- Nêu rõ lý do theo đề nghị của
cơ quan có thẩm quyền (có văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ - nếu có).
2. Thông tin về đầu tư
- Nêu đầy đủ thông tin về tên của
giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp, văn bản gia hạn, văn bản tạm dừng, văn bản hủy,
văn bản chấm dứt…(gửi kèm bản sao).
- Nêu thông tin thay đổi trong
quá trình đầu tư (cổ phần hóa, chuyển nhượng dự án, chia, tách, sáp nhập,
mua bán, chuyển đổi công ty….)
- Nêu đầy đủ thông tin về kết
quả đầu tư tính đến thời điểm báo cáo…
- Nêu đầy đủ thông tin về dự
báo khả năng đầu tư trong giai đoạn tiếp theo…
- Nêu thông tin đánh giá về
năng lực tài chính (vốn, nguồn vốn, khả năng huy động vốn….để tiếp tục thực hiện
phần còn lại của dự án đầu tư (gửi kèm bản sao giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính).
3. Thông tin về thửa đất/khu
đất đã được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Thông tin về thửa đất theo
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004.
- Thông tin về thửa đất theo
các văn bản của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền triển khai thực hiện quyết định
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của
Thủ tướng Chính phủ (nếu có),
- Thông tin về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí….ghi nợ,
miễn, giảm…), về tình trạng pháp lý thửa đất (nêu rõ kết quả đối với việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giải quyết tranh chấp, khiếu kiện…).
- Thông tin về thay đổi quyền sử
dụng đất (chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn, thế chấp, tặng cho, thu hồi đất
do vi phạm pháp luật, thu hồi đất trong trường hợp khác…).
- Thông tin
khác……………………………………………………………
4. Nội dung điều quyết định
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của
Thủ tướng Chính phủ
4.1. Lý do đề nghị điều chỉnh:
- Nêu rõ lý do theo đề nghị của
người sử dụng đất………………………
- Nêu rõ lý do theo đề nghị của
cơ quan có thẩm quyền (có văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ - nếu có).
4.2. Nội dung đề nghị điều
chỉnh cơ cấu sử dụng đất thể hiện trong quyết định thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có)
STT
|
Nội dung điều chỉnh
|
Cơ cấu sử dụng đất theo Quyết định số … ngày…tháng…năm… của Thủ tướng
Chính phủ
|
Đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất
|
1
|
Cơ cấu sử dụng đất tính theo
tổng diện tích đất được giao, thuê …(ghi theo nội dung quyết định của Thủ
tướng Chính phủ), trong đó:
|
|
|
1.1
|
Tổng diện tích đất thu hồi
|
|
|
1.2
|
Tổng diện tích đất giao cho chủ
đầu tư sử dụng theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu có)
|
|
|
1.3
|
Tổng diện tích đất giao cho
chủ đầu tư sử dụng theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (nếu có)
|
|
|
1.4
|
Tổng diện tích đất cho chủ đầu
tư sử dụng theo hình thức thuê đất (nếu có)
|
|
|
1.5
|
Tổng diện tích đất giao cho
chủ đầu tư quản lý (nếu có)
|
|
|
1.6
|
Thông tin khác…
|
|
|
2
|
Cơ cấu sử dụng đất tính theo
từng mục đích sử dụng đất/từng hạng mục …
|
|
|
2.1
|
Hạng mục/mục đích……..
|
|
|
a
|
Diện tích đất
|
|
|
b
|
Vị trí, ranh giới
|
|
|
c
|
Thời hạn….., kể từ….đến…
|
|
|
d
|
Hình thức sử dụng
(giao/thuê….)
|
|
|
đ
|
Mục đích/chức năng…
|
|
|
e
|
Những hạn chế về quyền của
người sử dụng đất (nếu có)
|
|
|
|
………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Cam kết thực hiện theo cơ
cấu sử dụng đất sau khi được điều chỉnh
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài
chính phát sinh từ việc điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất (nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, phí và lệ phí…)
- Chịu trách nhiệm đảm bảo
không gây thiệt hại, ảnh hưởng đến quyền lợi của người thứ 3 (bên thuê đất, nhận
thế chấp, nhận góp vốn…), phương án giải quyết quyền lợi của người thứ 3 (nếu
có).
- Nhận bàn giao đất trên thực địa,
xác định cụ thể mốc giới điều chỉnh…...
- Nộp giấy tờ gốc cho cơ quan
có thẩm quyền để làm thủ tục điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất….
- Thực hiện đúng tiến độ thực
hiện dự án, sử dụng đất, cụ thể là………
- Chấp hành thực hiện quyết định
thu hồi đất, bàn giao đất theo quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật
(nếu có);
- Cam kết khác…………….
Nơi nhận:
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu- nếu có)
|
Mẫu số 3d50. Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị điều
chỉnh cơ cấu sử dụng đất của dự án51
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG…52
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
........., ngày
... tháng ... năm ........
|
TỜ
TRÌNH
V/v
đề nghị điều chỉnh Quyết định số... ngày… tháng… năm … của Thủ tướng Chính phủ)53
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …54
Căn cứ quy định tại Khoản 45 và
Khoản 62 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thi hành Luật đất đai.
Theo đề nghị của ………………tại văn
bản số………….55
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố………………..báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố … cho điều chỉnh Quyết định
số… ngày…tháng…..năm của Thủ tướng Chính phủ… 56,
cụ thể như sau:
1. Thông tin chung về dự án…57
- Tên dự
án:…………………………………………………………….
- Thông tin về chủ đầu
tư:…………………………………………….
- Địa điểm khu đất:…………………………………………………….
- Thông tin về thửa đất theo quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (trong đó
ghi thêm thuộc đơn vị hành chính trước đây là…..nay là…..- nếu có).
- Thông tin về thửa đất theo
các văn bản của các cấp triển khai quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có),
- Thông tin về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí….ghi nợ,
miễn, giảm…), về tình trạng pháp lý thửa đất (nêu rõ kết quả đối với việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, giải quyết tranh chấp, khiếu kiện…).
- Thông tin về thay đổi quyền sử
dụng đất (chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn, thế chấp, tặng cho, thu hồi đất
do vi phạm pháp luật, thu hồi đất trong trường hợp khác…).
- Thông tin về giấy phép đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đã cấp, văn bản gia hạn, văn bản tạm dừng, văn bản hủy, văn bản chấm
dứt…
- Nêu thông tin thay đổi trong
quá trình đầu tư (cổ phần hóa, chuyển nhượng dự án, chia, tách, sáp nhập,
mua bán, chuyển đổi công ty….)
- Thông tin về kết quả đầu tư
tính đến thời điểm báo cáo…
- Thông tin về dự báo khả năng
đầu tư trong giai đoạn tiếp theo…
- Thông tin về sự phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất…
- Thông tin đánh giá về năng lực
tài chính (vốn, nguồn vốn, khả năng huy động vốn…) để tiếp tục thực hiện
phần còn lại của dự án đầu tư.
2. Nội dung đề nghị điều chỉnh
2.1. Lý do đề nghị điều chỉnh:
- Nêu rõ lý do đề nghị của người
sử dụng đất…
- Nêu rõ lý do đề nghị của cơ
quan có thẩm quyền (có văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ - nếu có).
2.2. Nội dung đề nghị điều
chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ
Trên cơ sở đề nghị của 58…..và kết quả kiểm tra, đánh giá hồ sơ và thực địa,
Sở tài nguyên và Môi trường ……thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
… cho phép điều chỉnh nội dung Quyết định số…ngày ... tháng … năm … của Thủ tướng
Chính phủ với các nội dung sau:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Hồ sơ gửi kèm (01
bộ gồm các văn bản sau)
- Văn bản đề nghị của chủ đầu
tư về nội dung điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích của Thủ tướng Chính phủ;
- Bản sao văn bản của cơ quan
có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
- Bản sao quyết định thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ ban hành ngày ………….
- Bản sao trích lục bản đồ địa
chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có trong hồ sơ giao đất,
cho thuê đất trước đây);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đã cấp (nếu có);
- Bản sao giấy phép đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đã cấp (nếu có);
- Bản sao giấy tờ khác của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có).
………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3đ59. Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị điều chỉnh
cơ cấu sử dụng đất của dự án60
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN……..61
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
....., ngày ...
tháng ... năm ....
|
TỜ
TRÌNH
V/v
đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất đã được thể hiện trong Quyết định số ...
ngày…tháng ...năm … của Thủ tướng Chính phủ)62
Kính
gửi: Thủ tướng Chính phủ
Căn cứ quy định tại Khoản 45 và
Khoản 62 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thi hành Luật đất đai.
Theo đề nghị của ………………tại văn
bản số………….63
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………………..báo
cáo Thủ tướng Chính phủ cho điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất đã thể hiện trong Quyết
định số… ngày…tháng…..năm .. của Thủ tướng Chính phủ… 64,
cụ thể như sau:
1. Thông tin chung về dự án…65
- Tên dự án:………………………………………………………………
- Thông tin về chủ đầu
tư:………………………………………………
- Địa điểm khu đất:……………………………………………………….
- Thông tin về thửa đất theo
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (trong
đó ghi thêm thuộc đơn vị hành chính trước đây là…..nay là…..- nếu có).
- Thông tin về thửa đất theo
các văn bản của các cấp triển khai quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có),
- Thông tin về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí….ghi nợ,
miễn, giảm…), về tình trạng pháp lý thửa đất (nêu rõ kết quả đối với việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, giải quyết tranh chấp, khiếu kiện…).
- Thông tin về thay đổi quyền sử
dụng đất (chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn, thế chấp, tặng cho, thu hồi đất
do vi phạm pháp luật, thu hồi đất trong trường hợp khác…).
- Thông tin về giấy phép đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đã cấp, văn bản gia hạn, văn bản tạm dừng, văn bản hủy, văn bản chấm
dứt…
- Nêu thông tin thay đổi trong
quá trình đầu tư (cổ phần hóa, chuyển nhượng dự án, chia, tách, sáp nhập,
mua bán, chuyển đổi công ty….)
- Thông tin về kết quả đầu tư
tính đến thời điểm báo cáo…
- Thông tin về dự báo khả năng
đầu tư trong giai đoạn tiếp theo…
- Thông tin về sự phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất…
- Thông tin đánh giá về năng lực
tài chính (vốn, nguồn vốn, khả năng huy động vốn…) để tiếp tục thực hiện
phần còn lại của dự án đầu tư.
2. Nội dung đề nghị điều chỉnh
cơ cấu sử dụng đất
2.1. Lý do đề nghị điều chỉnh:
- Nêu rõ lý do đề nghị của người
sử dụng đất…
- Nêu rõ lý do đề nghị của cơ
quan có thẩm quyền (có văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ - nếu có).
2.2. Nội dung đề nghị điều
chỉnh cơ cấu sử dụng đất thể hiện trong quyết định thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ
Trên cơ sở đề nghị của 66…..và kết quả kiểm tra, đánh giá hồ sơ và thực địa
do Ủy ban nhân dân …………..tổ chức, Ủy ban nhân dân ……thống nhất đề nghị Bộ Tài
nguyên và Môi trường xem xét thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ cho phép điều
chỉnh cơ cấu sử dụng đất thể hiện trong Quyết định số……………ngày ………………của Thủ tướng
Chính phủ…….. theo các nội dung sau:
STT
|
Nội dung điều chỉnh
|
Cơ cấu sử dụng đất theo Quyết định số… ngày…tháng…năm… của Thủ tướng
Chính phủ
|
Đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất
|
1
|
Cơ cấu sử dụng đất tính theo
tổng diện tích đất được giao, thuê …(ghi theo nội dung quyết định của Thủ
tướng Chính phủ), trong đó:
|
|
|
1.1
|
Tổng diện tích đất thu hồi
|
|
|
1.2
|
Tổng diện tích đất giao cho
chủ đầu tư sử dụng theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu
có)
|
|
|
1.3
|
Tổng diện tích đất giao cho
chủ đầu tư sử dụng theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (nếu có)
|
|
|
1.4
|
Tổng diện tích đất cho chủ đầu
tư sử dụng theo hình thức thuê đất (nếu có)
|
|
|
1.5
|
Tổng diện tích đất giao cho
chủ đầu tư quản lý (nếu có)
|
|
|
1.6
|
Thông tin khác…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ cấu sử dụng đất tính theo
từng mục đích sử dụng đất/từng hạng mục …
|
|
|
2.1
|
Hạng mục/mục đích…
|
|
|
a
|
Diện tích đất
|
|
|
b
|
Vị trí, ranh giới
|
|
|
c
|
Thời hạn….., kể từ….đến…
|
|
|
d
|
Hình thức sử dụng
(giao/thuê….)
|
|
|
đ
|
Mục đích/chức năng…
|
|
|
e
|
Những hạn chế về quyền của
người sử dụng đất (nếu có)
|
|
|
|
………………….
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Đánh giá tác động của việc
điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất
- Tác động về kinh tế (tăng/giảm
thu/chi ngân sách nhà nước, thay đổi lợi ích nhà nước/xã hội/chủ đầu tư,
tăng/giảm vốn đầu tư của chủ đầu tư, khả năng tiêu thụ sản phẩm tốt hơn/kém
hơn…sự phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch liên quan… )
- Tác động về xã hội, môi trường…
(tăng/giảm mật độ dân số, tăng/giảm lưu lượng giao thông, tăng/giảm các chỉ
số ô nhiễm môi trường…)
2.4. Cam kết đảm bảo thực hiện
theo cơ cấu sử dụng đất sau khi được điều chỉnh
- Xác định lại loại đất, mục
đích sử dụng đất sau khi được điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất để xác định nghĩa vụ
tài chính phát sinh từ việc điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất (tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, phí và lệ phí…)
- Tổ chức thu đầy đủ nghĩa vụ
tài chính phát sinh từ việc điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất (nộp tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất, phí và lệ phí…)
- Chịu trách nhiệm đảm bảo
không gây thiệt hại, ảnh hưởng đến quyền lợi của người thứ 3 (bên thuê đất,
nhận thế chấp, nhận góp vốn…), phương án giải quyết quyền lợi của người thứ
3 (nếu có).
- Bàn giao đất trên thực địa,
xác định cụ thể mốc giới điều chỉnh..
- Hoàn thiện hồ sơ địa chính
cho phù hợp với nội dung đã điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất….
- Tổ chức thực hiện đúng tiến độ
thực hiện dự án, sử dụng đất, cụ thể là………
3. Hồ sơ gửi kèm (01
bộ gồm các văn bản sau)
- Văn bản đề nghị của chủ đầu
tư về nội dung điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất;
- Bản sao văn bản của cơ quan
có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
- Bản sao quyết định thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ ban hành ngày ………….
- Bản sao trích lục bản đồ địa
chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có trong hồ sơ giao đất,
cho thuê đất trước đây);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đã cấp (nếu có);
- Bản sao giấy phép đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đã cấp (nếu có);
- Bản sao giấy tờ khác của cơ quan
có thẩm quyền (nếu có).
………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường..,
|
TM.UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
HỢP ĐỒNG THUÊ
ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
HỢP ĐỒNG THUÊ
ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết
định số………….ngày…tháng
…năm…của Ủy
ban nhân dân……..về
việc
cho thuê đất……………..1
Hôm nay, ngày
... tháng ...
năm ... tại …………………………….,
chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất
là: ...........................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức
vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp
đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực
thuộc
Trung ương nơi có
đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã
được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ
ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả
tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính
tiền thuê
đất
là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày
...
tháng ... năm...............................
3. Phương thức
nộp tiền thuê đất: ...........................
4. Nơi nộp tiền thuê đất: .......................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở
hữu đất đai và
mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1
của
Hợp
đồng này
2.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời
gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về
đất
đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa
vụ
theo quy định của pháp luật về
đất
đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia
tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá
nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện
tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng
này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên
cho
thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ
khác theo thoả thuận của các
Bên (nếu có) 3
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê
đất
chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà
không được
gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được
cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá
sản
hoặc bị phát mại tài sản hoặc
giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam
kết khác (nếu có) 4...............................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau,
mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê
đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.
Bên thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
Bên cho thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng
dấu)
|
____________________
1 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu
thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng
nhận đầu tư ….
2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu
tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư
3 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của
pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
4 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai
và pháp luật khác có liên quan
Mẫu số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
UỶ BAN NHÂN DÂN …………….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài
nguyên và
Môi trường
quy định
về hồ
sơ giao đất,
cho
thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên
và Môi trường
tại
Tờ trình số ...
ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép … (ghi tên và địa chỉ của người được
giao đất) …được chuyển mục
đích sử dụng đất tại
xã/phường/thị trấn ...,
huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh……., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
…... để sử dụng vào mục
đích
....
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... …………lập ngày … tháng … năm ...và
đã được ... thẩm định.
Thời hạn sử dụng đất:............................................
Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:1 ………………
Hạn chế trong việc
sử dụng
đất
sau
khi
chuyển mục
đích
sử dụng đất……………………..
Điều 2: Giao……………………………………………….có trách nhiệm
tổ chức thực
hiện các
công việc sau đây:
1. Hướng dẫn……..người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy
định;
2. Xác định cụ thể mốc giới và
giao
đất trên thực
địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều
3: Quyết định này có
hiệu lực kể
từ
ngày…tháng… năm…
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …….... và người được sử dụng đất có tên tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ
họ
tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi: Đối với trường hợp
không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 06. Biên bản giao đất trên thực địa
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN GIAO ĐẤT TRÊN THỰC ĐỊA
Thực hiện Quyết
định số ……………..ngày ......tháng.....năm của Ủy ban nhân dân..........về việc
giao đất/thuê đất, hôm nay ngày ..... , tại .........., thành phần gồm:
I. Đại diện cơ quan tài nguyên
và môi trường:
………………………………………………………………….
II. Đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn....
……………………………………………………………………….
III. Bên
được nhận đất
trên thực địa:
……………………………………………………………………..
IV. Các bên tiến
hành giao đất, cụ
thể như sau:
1. Giao nhận thửa
đất số……tờ bản đồ số…………tại ………………cho (tên người sử dụng đất) để sử dụng
vào mục đích …………...
2. Giao nhận đất
theo các mốc giới, ranh giới thửa đất, diện tích...m2 trên thực địa
xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số….,
tỷ lệ… do ... …….. lập ngày …tháng…năm….và đã được ... thẩm định, gồm:
………………………………………………………………………….;
…………………………………………………………………………..
3- Biên bản lập
hồi.... giờ... phút cùng ngày, đã đọc cho các bên tham dự cùng nghe, nhất trí
thông qua ký tên dưới đây.
Biên bản này lập thành ... bản có giá trị như nhau, gửi ...................../.
ĐẠI DIỆN CQTNMT
(ký, ghi họ tên, đóng
dấu)
|
ĐẠI
DIỆN UBND ……
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
BÊN NHẬN ĐẤT
(ký, ghi họ tên,
đóng dấu- nếu có)
|
Mẫu số 07. Thông báo thu hồi đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
THÔNG BÁO
THU HỒI ĐẤT
để thực hiện dự án…………………….
Căn cứ 1
... .......................................................Luật Đất đai
Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……….
đã được Ủy ban nhân dân………. phê duyệt ngày…. tháng … năm …;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án 2…………………………………
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc của
Phòng Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số ............... ngày …..tháng
……năm.....
Ủy ban nhân dân ………………………. thông báo như sau:
1. Thu hồi đất của ............. (ghi tên người có đất thu hồi)
- Địa chỉ thường trú ………………………………………………………….
- Diện tích đất dự kiến thu hồi………………………………………………
- Thửa
đất
số ..., thuộc
tờ bản đồ số ... tại xã
.......................................
………………………………………………………………………………….
- Loại đất đang sử dụng3…………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
2. Lý do thu hồi đất:
……………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
3. Thời gian điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm:
Trong thời gian bắt đầu từ ngày….tháng
… năm ….đến ngày….tháng …năm 4
4. Dự kiến kế hoạch di chuyển, bố trí tái định cư:
....................................................................................................................
Ông/bà.....................có
trách
nhiệm
phối hợp với5
..................................thực
hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác
định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước triển
khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận
- Như
mục 4;
- Lưu: …..
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ điểm,
khoản nào của Điều 61/62 của Luật Đất đai;
2 Ghi rõ tên,
địa chỉ dự án ghi trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm ...
3 Một loại hoặc
nhiều loại đất
4 Trường hợp
thu hồi theo từng giai đoạn thực hiện dự án thì ghi rõ thời gian thực hiện từng
giai đoạn.
5 Ghi rõ tổ chức làm nhiệm vụ …
Mẫu số 08. Quyết định kiểm đếm bắt buộc
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
kiểm đếm bắt
buộc
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN …
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo
số ngày…tháng …năm ... của …….. về việc thông báo thu hồi đất………………………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ...........ngày
… tháng …
năm
…
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện
pháp kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử dụng thửa đất số
..., thuộc tờ
bản đồ
số ...... tại
xã/phường/thị trấn .............................................………................................
do ………………….. địa chỉ …………..……………………………………………….
Thời gian
thực
hiện kiểm đếm
bắt buộc
từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……
Điều
2.
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………..
có trách nhiệm giao quyết
định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư
………..
3. Giao
1……………… triển khai thực hiện kiểm đếm bắt
buộc
theo quy định của pháp luật.
4. Phòng Tài
nguyên
và Môi
trường,
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
các đơn vị có liên quan; 2………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận
- Như
Khoản 4 Điều 2;
- Thanh tra huyện, Công an huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm
vụ
2 Ghi rõ tên người sử
dụng đất
Mẫu số 09. Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thực hiện
quyết
định kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN 1…….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số …… ngày … tháng … năm… của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân ……. về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số ..........ngày … tháng … năm……..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp
dụng
biện
pháp
cưỡng chế kiểm
đếm bắt buộc
đối
với
…………đang sử
dụng thửa
đất số
..., thuộc
tờ bản
đồ số
…………...... tại
xã………................................
do ………………….....................................................
địa
chỉ ………….......................
Thời gian thực
hiện cưỡng chế
kiểm
đếm bắt buộc
từ ngày …..tháng
……năm….đến ngày …..tháng…….năm …
Điều
2.
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư ………..
3. Giao 2……………… triển
khai thực hiện
kiểm
đếm bắt buộc
theo
quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục
vụ
thực hiện cưỡng chế:…………………………………
……………………………………………………………………....................
5. Phòng Tài
nguyên
và Môi
trường,
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 3………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận
- Như
Khoản 5 Điều 2;
- Thanh
tra
huyện, VKSND,
CA huyện……
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
____________________
1 Ghi tên UBND cấp huyện….
2 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm
vụ
3 Ghi rõ tên người sử
dụng đất
Mẫu số 10. Quyết định thu hồi đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
thu hồi đất 1…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ ……….2
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ... m2
đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại ...........................................................
Lý do thu hồi đất:……3
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …. có trách nhiệm giao quyết
định này cho Ông
(bà)
…; trường
hợp Ông (bà)
… không nhận quyết
định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết
định này tại trụ sở
Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung của
cộng đồng dân cư….
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác
định phần giá trị
còn
lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định
phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao ....
........................hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã
thu hồi.
Điều
3.
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận
- Như
Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ mục đích thu hồi đất ….(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
2 Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch sử
dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân
dân ………; Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....
3 Ghi rõ mục đích
thu hồi đất như (1)
Mẫu số 11. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thu
hồi
đất
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng … năm của Ủy
ban nhân dân ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Sở
(Phòng)
Tài
nguyên và
Môi
trường tại Tờ
trình
số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp
dụng
biện pháp cưỡng
chế thu hồi
đất đối với ……………….…đang
sử dụng thửa
đất
số ..., thuộc tờ
bản
đồ số
......
tại
xã……….........................do .............................................. địa chỉ …………..……………………………………………….
Thời gian
thực
hiện
cưỡng
chế thu hồi đất
từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều
2.
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban
nhân dân
xã/phường/thị trấn ……….. có
trách
nhiệm
giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban
nhân
dân
xã/phường/thị
trấn…., địa điểm
sinh
hoạt
chung
của
khu
dân
cư ………..
3. Giao 1 …………… triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục
vụ
thực hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Sở/Phòng Tài nguyên
và Môi trường,
Chủ tịch Ủy ban
nhân
dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 2 ………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận
- Như
Khoản 5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, VKSND,
CA huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức được giao
nhiệm vụ
2 Ghi rõ tên người sử
dụng đất
1
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 19 tháng 9 năm 2017 quy định chi tiết Nghị định
số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai có căn cứ ban hành như
sau:
Căn cứ Luật đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 201 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư
hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch
ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng các Tổng cục: Quản lý đất đai, Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Môi trường;
Cục trưởng các Cục: Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Quản lý tài
nguyên nước; Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ và Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 3 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
51/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai.
2
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
Điều này trước đó được bổ sung
theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định
số 01/2017/NĐ -CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai, có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 12 năm 2017.
Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT được sửa
đổi theo quy định khoản 6 Điều 1 Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12
năm 2019 sửa đổi và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền
ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
3
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
Điều này trước đó được bổ sung theo quy định tại tại
khoản 1 Điều 9 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư
hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
4 Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 33/2017/TT -BTNMT ngày 19
tháng 9 năm 2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật đất đai, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
5 Khoản này bổ
sung đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng
9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy đ ịnh chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 12 năm 2017.
6 Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai, có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
7 Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
8 Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư số 33/2017/TT -BTNMT ngày 19
tháng 9 năm 2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật đất đai, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
9
Điều 13 và Điều 14 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 12 năm 2017 quy định như sau:
“Điều 13. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
2. Bãi bỏ Điều 23 của Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
3. Bãi bỏ Điều 12 và Điều 14
của Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 14. Trách nhiệm thực
hiện
1. Tổng cục Quản lý đất đai
chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Thông tư này ở
địa phương và rà soát, bãi bỏ các quy định của địa phương trái với quy định của
Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành ph ố trực thuộc Trung ương
tổ chức thực hiện Thông tư này ở địa phương.
4. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết”.
Điều 3 của Thông tư số
24/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 sửa đổi và bãi bỏ một số văn bản quy
phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020, quy định
như sau:
“Điều 3. Hiệu lực và
trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
2. Tổng cục Quản lý đất đai;
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Tổng cục Môi trường; Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam; Cục Quản lý tài nguyên nước; Vụ Tổ chức cán bộ;
Vụ Pháp chế có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Thông tư này.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân các cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này”.
Điều 10 và Điều 11 của Thông tư
số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 202 quy định
như sau:
“Điều 10. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục Quản lý đất đai
chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ
chức thực hiện Thông tư này ở địa phương.
4. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết.
Điều 11. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
2. Trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng mà đã nộp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ theo đúng quy định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành thì không phải lập lại hồ sơ theo quy định tại Thông tư này. Đến thời điểm
kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất năm 2020 mà các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa thực hiện hết thì Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo đưa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm c
ấp huyện để phê duyệt và thực hiện cho đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp
theo được phê duyệt.
3. Đối với các trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đã
được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận trong chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà chưa
thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất năm 2020 thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ đạo cập nhật nhu cầu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để tiếp tục tổ chức thực hiện; đồng
thời cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 theo quy định của
pháp luật.
4. Đối với phương án sử dụng
đất của công ty nông, lâm nghiệp, phương án sử dụng đất bàn giao cho địa phương
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện và không phải thực hiện theo quy định
của Thông tư này.
Đối với phương án sử dụng đất
của công ty nông, lâm nghiệp, phương án sử dụng đất bàn giao cho địa phương
chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành thì phải thực hiện theo quy định của Thông tư này.
5. Đối với trường hợp nộp hồ
sơ thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận mà có yêu cầu thành phần là bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng
minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng
minh nhân thân thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp các giấy tờ này để chứng
minh nhân thân trong trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết
nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai).
6. Đối với địa bàn cấp huyện
không có đơn vị hành chính cấp xã thì hồ sơ địa chính được lập theo đơn vị hành
chính cấp huyện; đối với hồ sơ thực hiện thủ tục mà có nội dung xác nhận của
đơn vị hành chính cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc xác nhận
hoặc phân cấp, ủy quyền thực hiện việc xá c nhận theo quy định của pháp luật về
tổ chức chính quyền địa phương, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc
thành lập đơn vị hành chính cấp huyện.
7. Chuyển khoản 5 Điều 11 của
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều của
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT) thành khoản Điều 11 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT .
8. Thông tư này bãi bỏ khoản
1 Điều 19, khoản 3 Điều 20 của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; Điều 4, các khoản
2, 3, 4, 5 và 6 Điều 7, khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 của Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ; khoản 6 Điều 1 Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT .
9. Bổ sung Mẫu số 04đ/ĐK ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; thay thế Mẫu số 03a, bổ sung mẫu
03b, 03c, bảng 01, 02 kèm theo mẫu 3a, 3b, 3c và bảng 03 kèm theo mẫu 3a ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ; thay thế Phụ lục số 01, 05, 06 ban
hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT .”
10
Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số
09/2021/TT -BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2021.
Mẫu này trước đó được bổ sung theo Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ -CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
11 Ghi tên tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương nơi có đất
12 Ghi tên dự án
lấy vào đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
13 Liệt kê cụ thể
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ.
14 Ghi số hiệu,
ngày, tháng, năm của văn bản và cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
15 Ghi lần lượt
và cụ thể đối với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng.
16 Đánh giá kết
quả thực hiện đối với từng loại đất so với chỉ tiêu được duyệt và cụ thể đối với
từng loại đất chuyển mục đích sử dụng (tổng diện tích đất và số lượng dự án).
17 Nêu cụ thể vị
trí, diện tích của từng dự án cần loại đất cần chuyển mục đích sử dụng để thực
hiện dự án.
18 Mẫu này được bổ
sung theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT -BTNMT ngày
30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung
một số điề u của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2021.
19 Đối với dự án
sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa, dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
20 Ghi tên dự án
lấy vào đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
21 Ghi lần lượt
và cụ thể đối với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng.
22 Đánh giá kết
quả thực hiện đối với từng loại đất so với chỉ tiêu được duyệt và cụ thể đối với
từng loại đất chuyển mục đích sử dụng (tổng diện tích đất và số lượng dự án).
23 Vị trí thực hiện
xác định theo bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện …
24 Mẫu này được bổ
sung theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT -BTNMT ngày
30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2021.
25 Đối với dự án
sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa, dưới 20ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
26 Ghi đơn vị
hành chính nơi có đất và ghi tên dự án lấy vào đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng
27 Ghi lần lượt
và cụ thể đối với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng.
28 Đánh giá kết
quả thực hiện đối với từng loại đất so với chỉ tiêu được duyệt và cụ thể đối với
từng loại đất chuyển mục đích sử dụng (tổng diện tích đất và số lượng dự án).
29 Nêu cụ thể vị
trí, diện tích của từng dự án cần loại đất cần chuyển mục đích sử dụng để thực
hiện dự án.
30 Vị trí thực hiện
xác định theo bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện …
31 Bảng này được
bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT -BTNMT
ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2021.
32 Ghi theo quy
hoạch tỉnh đối với trường hợp đã được phê duyệt quy hoạch tỉnh;
33 Chỉ tổng hợp số
liệu trên địa bàn huyện thực hiện dự án.
35 Bảng này được
bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT -BTNMT
ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2021.
36 Chỉ tổng hợp số
liệu trên địa bàn xã thực hiện dự án
37 Bảng này được
bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2021.
38 Mẫu này được bổ
sung theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai, có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
39 Bổ sung Mẫu số
3b vào Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
40 Ghi rõ: Đơn đề
nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất hoặc Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất
đồng thời thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất
41 Ghi rõ: Sở Tài
nguyên và Môi trường nếu người đề nghị là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, cơ sở tôn giáo hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường nếu người đề nghị là
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
42 Ghi rõ họ, tên
cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ
chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
43 Trường hợp đã
được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục
đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp
văn bản chấp thuận đầu tư
44 Ghi rõ: đề nghị
được giao đất có thu tiền sử dụng đất/giao đất không thu tiền sử dụng đất/thuê
đất trả tiền hàng năm/thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
45 Mẫu này được bổ
sung theo Phụ lục của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ
-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12
năm 2017.
46 Bổ sung Mẫu số
3c vào Thông tư số 30/2014/TT -BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
47 Ghi tên tổ chức
(hoặc cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư…) ghi theo tên trong quyết định thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 hoặc tên mới, người sử dụng đất
nộp 2 bản (01 bản để gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 bản để gửi Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
48 Ghi theo Quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
49 Ghi rõ họ, tên
cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ
chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
50 Mẫu này được bổ
sung theo Phụ lục của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ
-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12
năm 2017.
51 Bổ sung Mẫu số
3d vào Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ sơ giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
52 Ghi tên tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương nơi có đất
53 Ghi theo Quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
54 Ghi tên tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương nơi có đất
55 Ghi đầy đủ tên
văn bản đề nghị của người sử dụng đất hoặc của cơ quan có thẩm quyền
56 Ghi theo Quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
57 Ghi tên dự án
đầu tư theo văn bản của cấp có thẩm quyền
58 Ghi đầy đủ tên
văn bản đề nghị của người sử dụng đất hoặc của cơ quan có thẩm quyền
59 Mẫu này được bổ
sung theo Phụ lục của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ
-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12
năm 2017.
60 Bổ sung Mẫu số
3đ vào Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
61 Ghi tên tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương nơi có đất
62 Ghi theo Quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
63 Ghi đầy đủ tên
văn bản đề nghị của người sử dụng đất hoặc của cơ quan có thẩm quyền
64 Ghi theo Quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
65 Ghi tên dự án
đầu tư theo văn bản của cấp có thẩm quyền
66 Ghi đầy đủ tên
văn bản đề nghị của người sử dụng đất hoặc của cơ quan có thẩm quyền