|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
03/TT-LB
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng, Uỷ ban Vật giá Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Ngô Xuân Lộc, Phan Văn Tiệm
|
Ngày ban hành:
|
13/05/1992
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
XÂY DỰNG-UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
03/TT-LB
|
Hà
Nội , ngày 13 tháng 5 năm 1992
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỐ 03/TT-LB NGÀY 13-5-1992 CỦA LIÊN BỘ XÂY DỰNG - UỶ BAN VẬT
GIÁ NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU CHO THUÊ NHÀ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC
NGOÀI, NGƯỜI GỐC VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI LƯU TRÚ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 389/HĐBT
ngày 10-11-1990 của Hội đồng Bộ trưởng Ban hành Quy chế cho thuê nhà và thuê
lao động đối với người nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài lưu
trú tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27-4-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về quản lý
giá;
Căn cứ Thông tư Liên Bộ số 03/TT-LB ngày 8-4-1991 của Liên Bộ Xây dựng - Lao động
- Thương binh và xã hội - Nội vụ - Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định
389/HĐBT;
Để thống nhất quản lý Nhà nước về giá cho người nước ngoài thuê và người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trong thời gian lưu trú tại Việt Nam từ 6
tháng trở lên, Liên Bộ Xây dựng - Uỷ ban Vật giá Nhà nước quy định về mức giá tối
thiểu cho thuê nhà như sau:
I. NGUYÊN TẮC
CHUNG
Giá cho thuê nhà áp dụng đối với
người nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (dưới đây gọi tắt
là người nước ngoài) trong thời gian lưu trú tại Việt Nam phải đảm bảo các
nguyên tắc sau đây:
1. Tính đúng, tính đủ các yếu tố
chi phí xây dựng, duy trì, bảo dưỡng và nâng cao chất lượng, tiện nghi và yêu cầu
phục vụ ngày càng tốt hơn đối với người thuê nhà.
2. Bảo đảm lợi ích của bên cho
thuê, bên thuê và lợi ích Nhà nước.
3. Bảo đảm mức giá cho thuê hợp
lý khuyến khích đối với các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, nhưng
không thoát ly mặt bằng giá thị trường (trong và ngoài nước).
4. Thực hiện ổn định giá trong
hoạt động kinh doanh cho thuê nhà.
II. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ
1. Bảng giá tối thiểu ban hành
kèm theo thông tư này áp dụng cho các đô thị loại 1 và loại 2 theo quyết định
phân loại đô thị của Hội đồng Bộ trưởng số 132-HĐBT ngày 3-5-1990. Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố quy định mức giá tối thiểu cho các đô thị không phải là
loại 1, loại 2 (quy định trong Thông tư này) phù hợp với tình hình cụ thể ở địa
phương. Khi xác định mức giá cho thuê nhà của địa phương nếu thấp hơn 50% mức
giá quy định trong Thông tư này thì phải được Liên Bộ Xây dựng - Uỷ ban Vật giá
Nhà nước thoả thuận.
Các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế kinh doanh nhà được quyền tự định (hoặc thoả thuận) mức giá cụ thể
trong hợp đồng, nhưng không được thấp hơn mức giá tối thiểu do các cơ quan có
thẩm quyền đã quy định.
2. Những quy định về giá tối thiểu
trong Thông tư này áp dụng đối với người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam từ 6
tháng trở lên và không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân mà trong các Hiệp định
của Chính phủ đã có quy định về vấn đề nhà ở, nhà làm việc.
3. Những quy định này áp dụng
trong phạm vi cả nước, cho tất cả các đối tượng là "Người có nhà cho
thuê" như quy định trong phần A điểm 1 của bản Quy chế ban hành theo Nghị
định 389-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 10-11-1990 để làm căn cứ xác định giá
cho thuê nhà ở, nhà làm việc và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước
trong hoạt động kinh doanh cho thuê nhà.
III. PHÂN LOẠI
NHÀ VÀ KHU VỰC ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ
A. VỀ PHÂN LOẠI NHÀ
Nhà ở, nhà làm việc cho người nước
ngoài trong thời gian lưu trú tại Việt Nam được phân loại như sau:
1. Nhà độc lập hoàn toàn
a) Nhà biệt thự:
- Ngôi nhà riêng biệt, có sân,
vườn, tường rào bao quanh.
- Kết cấu chịu lực bằng bê tông
cốt thép hoặc bằng gạch.
- Tường bao che và tường ngăn
các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
- Mái bằng bêtông cốt thép hoặc
mái ngói, có hệ thống cách âm, cách nhiệt tốt.
- Vật liệu hoàn thiện trong và
ngoài nhà tốt.
- Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí,
tắm, điện nước) đầy đủ, tiện dụng, thiết bị vệ sinh cao cấp. Mỗi tầng có ít nhất
một khu vệ sinh riêng.
- Số tầng không hạn chế, có thể
có các công trình thể thao (bể bơi, sân quần vợt) riêng.
b) Nhà độc lập:
- Nhà riêng biệt, không có sân
vườn xung quanh nhà, có ít nhất từ 2 phòng trở lên.
- Kết cấu chịu lực bằng bêtông cốt
thép hoặc bằng gạch.
- Tường bao che và tường ngăn
các phòng bằng bêtông cốt thép hoặc xây gạch.
- Mái bằng bêtông cốt thép hoặc
mái ngói, có hệ thống cách âm, cách nhiệt tốt.
- Vật liệu hoàn thiện (trát,
lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt.
- Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí,
tắm, điện, nước) đầy đủ, tiện lợi.
- Số tầng không hạn chế.
2. Nhà chung cư
- Nhà chung cư nhiều tầng, bố
trí căn hộ riêng biệt.
- Kết cấu chịu lực bằng bêtông cốt
thép hoặc bằng gạch.
- Tường bao che và tường ngăn
các phòng bằng bêtông cốt thép hoặc xây gạch.
- Mái bằng bêtông cốt thép hoặc
mái ngói, có hệ thống cách âm, cách nhiệt tốt.
- Vật liệu hoàn thiện (trát,
lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt.
- Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí,
tắm, điện nước) đầy đủ, tiện lợi.
B. VỀ PHÂN LOẠI KHU VỰC
Trong mỗi thành phố, thị xã có
thể phân theo 3 khu vực như sau:
a) Khu trung tâm thành phố, thị
xã.
Là khu vực có mật độ xây dựng và
mật độ dân cư cao nhất thành phố, thị xã. Đồng thời thoả mãn 2 trong 3 tiêu chuẩn
về trung tâm: chính trị - kinh tế; văn hoá - thể dục thể thao; du lịch. Có hệ
thống dịch vụ công cộng, thuận tiện, đồng bộ.
b) Khu cận trung tâm.
Là khu sát khu trung tâm thành
phố, thị xã, có các trung tâm phụ (trung tâm quận, phường). Mật độ xây dựng, mật
độ dân cư vừa phải. Có hệ thống dịch vụ công cộng thuận tiện (giao thông, điện,
nước ...) tương đối đồng bộ.
c) Khu vực ven nội thành, nội thị.
Bao gồm các vùng sát khu cận
trung tâm có các đầu mối giao thông đang trong quá trình đô thị hoá. Hệ thống dịch
vụ công cộng chưa thuận lợi, hoàn chỉnh.
IV. DIỆN TÍCH
VÀ NỘI DUNG TÍNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ
Diện tích chính: bao gồm diện
tích phòng ngủ, phòng khách, phòng làm việc, phòng ăn, nhà bếp, khu vệ sinh.
Diện tích phụ: bao gồm ban công,
ga ra xe, kho, nhà thường trực ...
Diện tích sân, vườn: bao gồm diện
tích sân, đường đi (trong phạm vi biệt thự) vườn hoa, cây cảnh ...
Chi phí trang thiết bị trong nhà
được tính vào giá thuê nhà bao gồm những chi phí cho các trang thiết bị cần thiết,
tối thiểu phục vụ cho sinh hoạt (bàn, ghế, giường, tủ và các đồ dùng thông dụng).
Những trang bị khác như vô tuyến,
tủ lạnh, máy điều hoà ... hai bên thoả thuận riêng.
Chi phí sử dụng điện, điện thoại,
nước, telephax... người thuê trực tiếp thanh toán theo thực tế sử dụng.
BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ
Đơn
vị tính: USD/m2 tháng
Số
TT
|
|
Khu
trung tâm
|
Khu
cận trung tâm
|
Khu
ven nội
|
1
|
Diện tích chính:
|
|
|
|
|
- Nhà biệt thự
|
9,0
|
8,0
|
6,0
|
|
- Nhà độc lập
|
8,0
|
7,0
|
5,0
|
|
- Nhà chung cư
|
6,0
|
5,0
|
3,0
|
2.
|
Diện tích phụ
|
|
|
|
|
- Nhà biệt thự
|
5,0
|
4,0
|
4,0
|
|
- Nhà độc lập
|
4,0
|
3,0
|
3,0
|
|
- Nhà chung cư
|
3,0
|
2,0
|
2,0
|
3
|
Diện tích sân, vườn
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4.
|
Diện tích khác
|
|
|
|
|
- Bể bơi
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
|
- Sân quần vợt
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
V. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc đề nghị các Bộ, Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố phản ánh về Liên Bộ để nghiên cứu, giải quyết.
Ngô
Xuân Lộc
(Đã
ký)
|
Phan
Văn Tiệm
(Đã
ký)
|
Thông tư liên tịch 03/TT-LB năm 1992 quy định giá tối thiểu cho thuê nhà áp dụng đối với người nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài lưu trú tại Việt Nam do Bộ Xây dựng-Uỷ ban Vật giá Nhà nước ban hành
MINISTRY
FOR CONSTRUCTION -GOVERNMENT PRICE COMMITTEE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No.
03/TT-LB
|
Hanoi,
May 13, 1992
|
CIRCULAR ON
MINIMUM RENT PAYABLE BY FOREIGNERS AND FOREIGN NATIONALS OF VIETNAMESE ORIGIN Pursuant to Decree No.
389/HDBT of the Council of Ministers dated 10 November 1990 promulgating the
Regulations on Leases and Labour Hire By foreigners;
Pursuant to Decision No. 137/HDBT on price control of the Council of Ministers
dated 27 April 1992;
Pursuant to Circular No. 3/TT-LB making provisions for the implementation of
Decree 389/HDBT of the Ministry of Construction - Ministry of Labour, War
Invalids and Social Affairs - Ministry of Interior - Ministry of finance dated
8 April 1991.
In order to unify the administration by the State of leases by foreigners and
foreign nationals of Vietnamese origin who reside in Vietnam for a period of
more than six months, the Ministry of Construction and the State Committee for
Prices has stipulated the following minimum rent levels: Chapter I GENERAL PRINCIPLES Rents
applicable to foreigners and foreign nationals of Vietnamese origin
(hereinafter referred to as foreigners) during their stay in Vietnam must be in
accordance with the following principles: 1. All
details of construction, maintenance, care taking and improvement expenses,
facilities, and day to day improvement requirements must be calculated
accurately and completely for the tenant. 2. The rights
of landlords, tenants, and the State must be protected. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Price
stabilization for business operations leasing houses must be implemented. Chapter II ENTITIES TO WHICH RENTS APPLY AND SCOPE OF APPLICATION 1. The
Minimum Rent List issued with this Circular applies to towns classified as Type
1 and Type 2 pursuant to Decision No. 132/HDBT on the classification of towns
of the Council of Ministers dated 5 May 1990. In respect of towns which are not
classified as Type 1 or Type 2 (stipulated in this Circular) people's
committees of provinces and cities shall stipulate the minimum rent levels in
accordance with the conditions prevailing in the locality. Where the confirmed
rent level is less than fifty (50) pe r cent of the rent levels stipulated in
this Circular, the approval of the Ministry of Construction and the State
Committee for Prices must be obtained. Private
businesses in every sector of the economy have the right to determine for
themselves the rent levels in contracts, provided that they are not less than
the minimum rent level stipulated by the authorities. 2. The
provisions on rent levels in this Circular shall apply to foreigners residing
in Vietnam for a period of more than six months, and do not apply to
organizations and individuals covered by State conventions providing for
accommodation and offices. 3. These
provisions shall apply nationally to entities which are referred to as lessors
in paragraph 1 of part A of article 1 of the Regulations issued with Decree No.
389/HDBT of the Council of Ministers dated 10 November 1990, and shall act as
the basis for the determination of rents for accommodation and workplaces, and
for the implementation of all obligations of business operations leasing
premises, pursuant to the provisions of the State. Chapter
III CLASSIFICATION OF PREMISES AND AREAS FOR DETERMINATION
OF RENTS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Accommodation
and workplaces leased by foreigners during their period of residence in Vietnam
are classified as follows: 1. fully
detached premises: (a) Villas: - Separate
house with courtyard, garden, and surrounding walls. - Reinforced
structure, using steel reinforced concrete or bricks. - Surrounding
walls and internal walls made of steel reinforced concrete or bricks. - Roof made
of steel reinforced concrete or tiles, with appropriate heating and sound proof
insulation facilities. - Excellent
internal materials and good external materials. - Daily
living facilities (kitchen, toilets, bathrooms, electricity, water) are
comprehensive and suitable for use, with high quality hygiene facilities. Each
storey must at least have its own hygiene facilities. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (b) Detached
premises: - Detached
house, having at least two rooms, with no surrounding courtyard or garden. - Reinforced
structure, using steel reinforced concrete or bricks. - Surrounding
walls and internal walls made of steel reinforced concrete or bricks. - Roof made
of steel reinforced concrete or tiles, with appropriate heating and sound proof
insulation facilities. - Excellent
internal materials (plastered, paved and filled) and good external materials. - Daily
living facilities (kitchen, toilets, bathrooms, electricity, water) are
comprehensive and suitable for use. - No limit on
number of storeys. 2.
Apartments: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Reinforced
structure, using steel reinforced concrete or bricks. - Surrounding
walls and internal walls made of steel reinforced concrete or bricks. - Roof made
of steel reinforced concrete or tiles, with appropriate heating and sound proof
insulation facilities. - Excellent
internal materials (plastered, paved and filled) and good external materials. - Daily
living facilities (kitchen, toilets, bathrooms, electricity, water) are
comprehensive and suitable for use. B.
CLASSIFICATION OF AREAS Within each
town and city there are three classifications of areas as follows: (a) Central
city area: Being the
area with the highest concentration of buildings and population density which,
at the same time, satisfies two of the three criteria of: center for politics -
economy, center for culture - sport; center for tourism. Having public
utilities, suitable and comprehensive. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Being the
area which is close to the central area and consisting of supporting centers
(wards and precincts). Medium concentration of buildings and population
density, having suitable public utilities (transportation, electricity, water,
amongst other things) which are reasonably accessible. (c) Area
within the edge of a city or town: Being the
area close to the area surrounding the central city area with communications
still in the process of being urbanized. Public utilities are not favorable and
not fully completed. Chapter IV
AREAS AND DETAILS FOR THE CALCULATION OF RENTS Main area:
includes bedrooms, lounge, office, dining, kitchen, and hygiene facilities. Additional
area: includes balcony, garage, storehouses, reception area. Courtyard and
garden area: Includes courtyard, pathways (in the case of villas), gardens,
ornamental structures. Furnishing
expenses provided for in the rent include expenses for the necessary facilities
and the minimum requirements for daily living (tables, chairs, beds, wardrobes,
and things for general use). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Costs of
electricity, telephone, water, telefax shall be paid directly by the lessee
according to consumption. MINIMUM
RENT LIST FOR PREMISES
(Unit : USD/m2/month) No Central Inner fringe 1 Main area: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Villas 9.0 8.0 6.0 Detached Premises Apartments ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.0 5.0 2 Additional area Villas ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.0 4.0 Detached Premises 4.0 3.0 3.0 Apartments ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.0 2.0 3 Other area Swimming Pool ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.0 2.0 Tennis Court 2.0 2.0 2.0 Chapter V PROVISION FOR IMPLEMENTATION ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phan
Van Tiem Ngo
Xuan Loc
Thông tư liên tịch 03/TT-LB ngày 13/05/1992 quy định giá tối thiểu cho thuê nhà áp dụng đối với người nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài lưu trú tại Việt Nam do Bộ Xây dựng-Uỷ ban Vật giá Nhà nước ban hành
6.492
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|