BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
03/2003/TTLT-BTP-BTNMT
|
Hà Nội ,
ngày 04 tháng 07 năm 2003
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ THẾ CHẤP, BẢO LÃNH BẰNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Căn cứ Nghị định số
08/2000/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo
đảm;
Căn cứ Nghị định số
17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về thủ tục chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp,
góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
79/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về thủ
tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng
đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;
Nhằm đảm bảo tính
thống nhất trong việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký thế
chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động đăng ký, cung cấp thông tin trong lĩnh vực này, Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về trình tự, thủ tục đăng ký và
cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất như sau:
I. NHỮNG
VẤN ĐỀ CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chi tiết các
vấn đề sau đây:
1.1. Đăng ký, cung cấp thông tin về thế
chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia
đình, cá nhân trong nước; của tổ chức kinh tế, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam; của tổ chức, cá nhân nước ngoài mà theo quy định của
pháp luật các chủ thể này được quyền thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là đăng ký, cung cấp thông tin về
thế chấp, bảo lãnh);
1.2. Trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn
của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong
việc đăng ký, cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh;
1.3. Trình tự, thủ tục đăng ký, cung
cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh.
2. Các trường hợp
đăng ký thế chấp, bảo lãnh
2.1. Các trường hợp thế chấp, bảo lãnh
sau đây phải đăng ký:
a. Việc thế chấp, bảo lãnh bằng quyền
sử dụng đất hoặc bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
b. Việc thế chấp, bảo lãnh bằng tài
sản gắn liền với đất mà pháp luật quy định tài sản đó phải đăng ký quyền sở
hữu;
c. Việc thế chấp tài sản gắn liền với
đất không thuộc trường hợp quy định tại tiết b điểm này, nhưng các bên thoả
thuận để bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản đó;
d. Việc thế chấp tài sản gắn liền với
đất để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ;
đ. Văn bản thông báo về việc xử lý tài
sản thế chấp, bảo lãnh.
2.2. Các trường hợp đăng ký theo yêu
cầu:
Khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng
bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất không thuộc một trong các trường hợp quy
định tại điểm 2.1 khoản này có yêu cầu, thì việc bảo lãnh đó cũng được đăng ký.
2.3. Tài sản gắn liền với đất quy định
tại Thông tư này là tài sản không di, dời được, bao gồm:
a. Nhà ở, công trình xây dựng khác gắn
liền với đất đai;
b. Tài sản gắn liền với nhà ở, công
trình xây dựng khác quy định tại tiết a điểm này trong trường hợp việc thế
chấp, bảo lãnh bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác và tài sản đó;
c. Vườn cây lâu năm, rừng cây;
d. Các tài sản khác gắn liền với đất
đai.
3. Trách nhiệm của
các bên tham gia hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trong việc đăng ký
Các bên tham gia hợp đồng thế chấp,
bảo lãnh phải tự chịu trách nhiệm về tính xác thực của nội dung kê khai trong
đơn yêu cầu đăng ký, về hồ sơ đăng ký và tính hợp pháp của hợp đồng thế chấp,
bảo lãnh; nếu ghi vào đơn yêu cầu đăng ký những nội dung không đúng sự thật,
không đúng thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, trong hợp đồng bảo lãnh hoặc các
bên có hành vi giả mạo hồ sơ, thì phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo
quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của cơ
quan đăng ký thế chấp, bảo lãnh
Cơ quan đăng ký thế chấp, bảo lãnh quy
định tại khoản 1 mục II của Thông tư này có trách nhiệm như sau:
4.1. Đăng ký chính xác theo đúng nội
dung đơn hợp lệ mà người yêu cầu đăng ký đã kê khai theo quy định của Thông tư
này; nếu đăng ký không chính xác mà gây ra thiệt hại, thì phải bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật;
4.2. Thực hiện việc đăng ký, cung cấp
thông tin về thế chấp, bảo lãnh theo đúng trình tự, thủ tục và thời hạn quy
định tại Thông tư này;
4.3. Không được yêu cầu các bên tham
gia hợp đồng thế chấp, bảo lãnh nộp thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác ngoài các
loại giấy tờ quy định tại Thông tư này.
5. Người yêu cầu đăng
ký
Người yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo
lãnh trong Thông tư này là những người sau đây:
5.1. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
5.2. Bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh;
5.3. Bên thế chấp mới, bên bảo lãnh
mới hoặc bên nhận thế chấp mới, bên nhận bảo lãnh mới trong trường hợp thay đổi
một trong các bên quy định tại điểm 5.1 và điểm 5.2 khoản này;
5.4. Người được một trong các bên tham
gia hợp đồng thế chấp, bảo lãnh hoặc các bên đó ủy quyền.
6. Người kê khai đơn
yêu cầu đăng ký
Bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh
hoặc người được bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh ủy quyền thực hiện việc kê
khai vào đơn yêu cầu đăng ký.
7. Giá trị pháp lý của
việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh
7.1. Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh đã
được đăng ký có giá trị pháp lý đối với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký
cho đến ngày xóa đăng ký.
Trường hợp các bên ký kết hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán tài sản gắn liền với đất đang được
dùng để thế chấp hoặc bảo lãnh và đã được đăng ký, thì bên nhận thế chấp, bên
nhận bảo lãnh vẫn có quyền xử lý tài sản đó để thanh toán nghĩa vụ khi đến hạn
mà bên thế chấp, bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ. Quy định này không áp dụng đối với tài sản thế chấp, bảo lãnh là hàng
hoá luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 165/1999/NĐ-CP ngày 19
tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
Trước khi tham gia ký kết hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở hoặc tham gia các giao dịch khác
liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, các bên cần yêu cầu
cơ quan đăng ký nơi có đất, tài sản gắn liền với đất, cung cấp thông tin về tài
sản đó theo quy định tại mục IX của Thông tư này.
7.2. Thời điểm đăng ký là thời điểm cơ
quan đăng ký nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Trường hợp đăng ký bổ sung tài sản thế
chấp, bảo lãnh, thì thời điểm đăng ký đối với phần tài sản này là thời điểm cơ
quan đăng ký nhận được hồ sơ đăng ký bổ sung hợp lệ.
Trường hợp tài sản đang dùng để thế
chấp, bảo lãnh được thay thế bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất, thì các bên yêu cầu xóa đăng ký cũ và yêu cầu đăng ký
mới (coi như đăng ký lần đầu). Trong trường hợp này thời điểm đăng ký là thời điểm
cơ quan đăng ký nhận được hồ sơ đăng ký mới hợp lệ.
Hồ sơ hợp lệ khi có đầy đủ các loại
giấy tờ cần thiết đối với từng trường hợp quy định tại khoản 2 mục III, điểm
2.1 khoản 2 mục IV, khoản 1 mục V, khoản 1 mục VI, khoản 1 mục VII và khoản 1 mục
IX của Thông tư này.
Đơn yêu cầu đăng ký, cung cấp thông
tin hợp lệ là đơn được kê khai đầy đủ các nội dung phải kê khai theo hướng dẫn
tại mẫu đơn.
7.3. Thời điểm đăng ký thế chấp, bảo
lãnh là căn cứ để xác định thứ tự ưu tiên thanh toán giữa những người cùng nhận
thế chấp, nhận bảo lãnh bằng một tài sản.
8. Lệ phí đăng ký,
phí cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh
8.1. Người yêu cầu đăng ký thế chấp,
bảo lãnh; người yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng
ký; người yêu cầu sửa chữa sai sót trong nội dung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp,
bảo lãnh phải nộp lệ phí đăng ký.
8.2. Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp
thông tin về thế chấp, bảo lãnh phải nộp phí cung cấp thông tin.
8.3. Mức lệ phí, phí và các nội dung
liên quan đến lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh được
thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 33/2002/TTLT/BTC-BTP ngày 12
tháng 4 năm 2002 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
và tài sản cho thuê tài chính.
9. Biểu mẫu đăng ký,
cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh
Người yêu cầu đăng ký, cung cấp thông
tin về thế chấp, bảo lãnh phải sử dụng các loại đơn yêu cầu đăng ký, cung cấp
thông tin; cơ quan đăng ký phải sử dụng sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký giao dịch
bảo đảm, sổ đăng ký giao dịch bảo đảm, các giấy tờ khác theo mẫu được ban hành
kèm theo Thông tư này.
Bộ Tư pháp có trách nhiệm quản lý
thống nhất và hướng dẫn việc sử dụng các loại biểu mẫu đăng ký, cung cấp thông
tin về thế chấp, bảo lãnh.
II. CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP, BẢO LÃNH BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
1. Cơ quan
đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường nơi
có đất, tài sản gắn liền với đất có thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông tin về
thế chấp, bảo lãnh trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh là tổ chức.
1.2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi có đất, tài sản gắn liền với đất có thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông
tin về thế chấp, bảo lãnh trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh là hộ gia
đình, cá nhân.
2. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn trong việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh
2.1. Đăng ký thế chấp, bảo lãnh trong
các trường hợp quy định tại khoản 2 mục I của Thông tư này;
2.2. Đăng ký thay đổi nội dung thế
chấp, bảo lãnh đã đăng ký;
2.3. Cấp bản chính đơn yêu cầu đăng ký
đã có chứng nhận của cơ quan đăng ký có thẩm quyền cho người có đơn yêu cầu
đăng ký. Cấp bản sao đơn yêu cầu đăng ký đã có chứng nhận của cơ quan đăng ký
có thẩm quyền cho các bên tham gia hợp đồng thế chấp, bảo lãnh theo yêu cầu của
các bên;
2.4. Xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh;
2.5. Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh;
2.6. Quyết định hủy bỏ việc đăng ký
thế chấp, bảo lãnh theo quy định tại mục VIII của Thông tư này;
2.7. Sửa chữa sai sót trong nội dung
đăng ký thế chấp, bảo lãnh;
2.8. Thu lệ phí đăng ký thế chấp, bảo
lãnh;
2.9. Từ chối đăng ký thế chấp, bảo
lãnh trong các trường hợp sau đây:
a. Không thuộc thẩm quyền đăng ký thế
chấp, bảo lãnh;
b. Hồ sơ đăng ký thế chấp, bảo lãnh
không đầy đủ; giấy tờ không hợp lệ;
c. Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo
lãnh không kê khai đầy đủ các nội dung phải kê khai theo mẫu được ban hành kèm
theo Thông tư này;
d. Người yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo
lãnh không nộp lệ phí đăng ký;
đ. Không đủ điều kiện thế chấp hoặc
bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2.10. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài
liệu và các thông tin đã được đăng ký.
3. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn trong việc cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh
3.1. Cung cấp thông tin về thế chấp,
bảo lãnh đã đăng ký theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân;
3.2. Thu phí cung cấp thông tin;
3.3. Từ chối cung cấp thông tin trong
các trường hợp sau đây:
a. Đơn yêu cầu cung cấp thông tin
không kê khai đầy đủ hoặc kê khai không đúng quy định tại các nội dung phải kê
khai theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này;
b. Người yêu cầu cung cấp thông tin
không nộp phí cung cấp thông tin.
III. TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP, BẢO LÃNH BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT
1. Trước
khi yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất, hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất được công chứng, nếu các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định
hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đó
phải công chứng.
2. Hồ sơ
đăng ký thế chấp, bảo lãnh nộp tại cơ quan đăng ký thế chấp, bảo lãnh theo quy
định sau đây:
2.1. Trường hợp đăng ký thế chấp, bảo
lãnh bằng quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất, thì hồ sơ đăng ký bao gồm:
a. Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo
lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (03 bản); văn bản ủy
quyền đối với trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền;
b. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (02 bản), hợp đồng bảo lãnh
bằng quyền sử dụng đất hoặc bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
(03 bản);
c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với trường
hợp thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất ở, nhà ở tại đô thị;
d. Trích lục bản đồ địa chính (đối với
nơi đã có bản đồ địa chính) hoặc trích đo địa chính (đối với nơi chưa có bản đồ
địa chính) đối với trường hợp trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở chưa thể hiện sơ đồ thửa
đất;
đ. Chứng từ nộp tiền thuê đất (trường
hợp được Nhà nước cho thuê đất).
2.2. Trường hợp đăng ký thế chấp, bảo
lãnh bằng tài sản gắn liền với đất, thì hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo
lãnh (03 bản); văn bản ủy quyền đối với trường hợp người yêu cầu đăng ký là
người được ủy quyền;
b) Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất đối với trường hợp pháp luật quy định tài sản đó phải đăng
ký quyền sở hữu.
3. Khi
tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp, bảo lãnh, cán bộ đăng ký phải kiểm tra đơn có
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình hay không; kiểm tra tính đầy đủ và
hợp lệ của hồ sơ đăng ký.
Nếu việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh
đúng thẩm quyền và hồ sơ hợp lệ, thì cán bộ đăng ký yêu cầu người nộp hồ sơ nộp
lệ phí đăng ký; ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào đơn
yêu cầu đăng ký; vào sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký và cấp cho người yêu cầu đăng
ký phiếu hẹn trả kết quả đăng ký trong trường hợp trả trực tiếp.
Trường hợp có một trong các căn cứ từ
chối đăng ký theo quy định tại điểm 2.9 khoản 2 mục II của Thông tư này, thì
cán bộ đăng ký từ chối việc đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực
hiện đúng quy định.
4. Trong
thời hạn bảy ngày (7 ngày) làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng
ký phải thực hiện các công việc sau đây:
4.1. Thẩm tra giấy tờ sử dụng đất, điều
kiện thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Nếu
đủ điều kiện thế chấp, bảo lãnh, thì chứng thực kết quả thẩm tra vào hợp đồng
thế chấp hoặc hợp đồng bảo lãnh; nếu không đủ điều kiện thế chấp, bảo lãnh, thì
phải thông báo cho người yêu cầu đăng ký biết;
4.2. Vào sổ đăng ký giao dịch bảo đảm
đối với trường hợp đủ điều kiện đăng ký thế chấp, bảo lãnh. Trường hợp thế
chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất hoặc thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất, thì đồng thời với việc vào sổ đăng ký
giao dịch bảo đảm phải vào sổ địa chính và sổ theo dõi biến động đất đai theo
hướng dẫn ghi trên các sổ này;
4.3. Chứng nhận việc đăng ký thế chấp,
bảo lãnh vào đơn yêu cầu đăng ký;
4.4. Lưu giữ đơn yêu cầu đăng ký thế
chấp, bảo lãnh một (01) bản, gửi một (01) bản về Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm; bản còn lại trả trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện có bảo đảm cho
người yêu cầu đăng ký cùng với hợp đồng và các giấy tờ khác quy định tại khoản
2 của mục này.
IV. ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG THẾ CHẤP, BẢO LÃNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
1. Các
trường hợp phải đăng ký khi thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký
1.1. Thay đổi một trong các bên ký kết
hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, trừ trường hợp thay đổi bên thế chấp, bên bảo lãnh
bằng quyền sử dụng đất quy định tại tiết b điểm 3.1 khoản 3 mục này; thay đổi
tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, số đăng ký kinh doanh, số
giấy phép thành lập hoặc số giấy phép đầu tư của một hoặc các bên ký kết hợp
đồng thế chấp, bảo lãnh;
1.2. Rút bớt tài sản thế chấp, bảo
lãnh là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
1.3. Thay thế, bổ sung tài sản thế
chấp, bảo lãnh là tài sản gắn liền với đất;
1.4. Thay đổi thứ tự ưu tiên thanh
toán khi xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh;
1.5. Khi công trình xây dựng đã hoàn
thành, vườn cây lâu năm, rừng cây đã trồng mới xong, thuộc sở hữu của bên thế
chấp, bên bảo lãnh (trường hợp thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản hình thành trong
tương lai).
2. Trình
tự, thủ tục đăng ký khi thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký
2.1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi
nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan đã đăng ký
thế chấp, bảo lãnh đó. Hồ sơ đăng ký gồm:
a. Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký (03 bản); văn bản ủy quyền đối với trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền;
b. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài
sản nếu pháp luật quy định tài sản đó phải đăng ký quyền sở hữu đối với trường
hợp quy định tại điểm 1.3 và điểm 1.5 khoản 1 mục này.
2.2. Việc tiếp nhận hồ sơ được thực
hiện theo quy định tại khoản 3 mục III của Thông tư này.
2.3. Trong thời hạn bảy ngày (7 ngày)
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phải thực hiện các công
việc sau đây:
a. Thẩm tra giấy chứng nhận quyền sở
hữu tài sản, nội dung đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh
đã đăng ký, đối chiếu với hồ sơ đăng ký lưu giữ tại cơ quan đăng ký. Nếu đủ điều
kiện đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh, thì vào sổ đăng ký giao dịch
bảo đảm và chứng nhận vào đơn yêu cầu đăng ký; nếu không đủ điều kiện đăng ký,
thì phải thông báo cho người yêu cầu đăng ký biết.
Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung
thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký làm thay đổi nội dung ghi trong sổ địa chính, sổ
theo dõi biến động đất đai, thì đồng thời với việc vào sổ đăng ký giao dịch bảo
đảm phải vào sổ địa chính và sổ theo dõi biến động đất đai theo hướng dẫn ghi
trên các sổ này;
b. Lưu giữ đơn yêu cầu đăng ký thay
đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký một (01) bản, gửi một (01) bản về
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; bản còn lại trả trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện có bảo đảm cho người yêu cầu đăng ký cùng với giấy tờ quy định
tại tiết b điểm 2.1 khoản 2 mục này.
3. Những
trường hợp thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký phải đăng ký mới
3.1. Các trường hợp phải đăng ký mới:
a. Thay thế, bổ sung tài sản thế chấp,
bảo lãnh là quyền sử dụng đất;
b. Thay đổi bên thế chấp, bên bảo lãnh
bằng quyền sử dụng đất.
3.2. Các trường hợp quy định tại điểm
3.1 khoản này phải xóa đăng ký theo quy định tại mục V của Thông tư này trước
khi đăng ký mới. Việc đăng ký mới thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại
mục III của Thông tư này.
V. TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP, BẢO LÃNH BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
1. Người
yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh phải nộp đơn yêu cầu xóa đăng ký thế
chấp, bảo lãnh (03 bản) tại cơ quan nơi đã đăng ký thế chấp, bảo lãnh. Trường
hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người được ủy quyền, thì phải có văn bản ủy
quyền.
2. Việc
tiếp nhận hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 mục III của Thông tư
này.
3. Trong
thời hạn ba ngày (03 ngày) làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng
ký phải thực hiện việc xóa đăng ký thế chấp hoặc xóa đăng ký bảo lãnh trong sổ
đăng ký giao dịch bảo đảm. Trường hợp tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất hoặc
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, thì cơ quan đăng ký đồng thời
với việc xóa đăng ký thế chấp hoặc bảo lãnh trong sổ đăng ký giao dịch bảo đảm,
phải xóa đăng ký thế chấp, xóa đăng ký bảo lãnh trong sổ địa chính và sổ theo
dõi biến động đất đai. Chứng nhận việc xóa đăng ký thế chấp hoặc xóa đăng ký
bảo lãnh vào đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp hoặc đơn yêu cầu xóa đăng ký bảo
lãnh.
4. Việc
lưu giữ hồ sơ và trả kết quả xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh thực hiện theo quy
định tại điểm 4.4 khoản 4 mục III của Thông tư này.
Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký
là bên thế chấp, bên bảo lãnh, thì cơ quan đăng ký gửi bản sao (01 bản) đơn yêu
cầu xóa đăng ký thế chấp hoặc xóa đăng ký bảo lãnh cho bên nhận thế chấp hoặc
bên nhận bảo lãnh; đối với những cơ quan đăng ký không có điều kiện sao đơn,
thì phải gửi văn bản thông báo về việc xóa đăng ký cho bên nhận thế chấp, bên
nhận bảo lãnh.
VI. TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP, BẢO LÃNH
BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Trường
hợp phải xử lý tài sản thế chấp hoặc bảo lãnh đã được đăng ký tại cơ quan đăng
ký, thì chậm nhất mười lăm ngày (15 ngày) trước khi tiến hành xử lý tài sản thế
chấp, bảo lãnh, bên nhận thế chấp hoặc bên nhận bảo lãnh phải nộp đơn yêu cầu
đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh (03 bản) tại
cơ quan đã đăng ký thế chấp, bảo lãnh. Trường hợp người yêu cầu đăng ký là
người được ủy quyền, thì phải có văn bản ủy quyền.
2. Việc
tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp,
bảo lãnh thực hiện theo quy định tại khoản 3 mục III của Thông tư này.
3. Trong
thời hạn ba ngày (03 ngày) làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng
ký thực hiện các công việc sau đây:
3.1. Thẩm tra hồ sơ, vào sổ đăng ký
giao dịch bảo đảm, chứng nhận vào đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh;
3.2. Thông báo bằng văn bản về việc xử
lý tài sản thế chấp, bảo lãnh cho các bên cùng nhận thế chấp, bảo lãnh trong
trường hợp quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất được dùng để thế
chấp, bảo lãnh nhằm bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ.
3.3. Việc lưu giữ hồ sơ và trả kết quả
đăng ký được thực hiện theo quy định tại điểm 4.4 khoản 4 mục III của Thông tư
này.
4. Khi kết
thúc việc xử lý toàn bộ tài sản thế chấp, bảo lãnh, người đã yêu cầu đăng ký
văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh phải gửi đơn yêu cầu
xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh đến cơ quan đã đăng ký văn bản thông báo xử lý
tài sản thế chấp, bảo lãnh để cơ quan đăng ký thực hiện việc xóa đăng ký đó
theo quy định tại mục V của Thông tư này.
Trường hợp chỉ xử lý một phần tài sản
thế chấp, bảo lãnh, thì sau khi kết thúc việc xử lý, người đã có đơn yêu cầu
đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh phải gửi đơn
yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký (rút bớt tài sản thế chấp, bảo
lãnh) đến cơ quan đã đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản thế chấp, bảo
lãnh, để cơ quan đăng ký thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký đó
theo quy định tại mục IV của Thông tư này.
VII. THỰC
HIỆN SỬA CHỮA SAI SÓT TRONG NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP, BẢO LÃNH
1. Khi một
trong các bên hoặc các bên tham gia hợp đồng thế chấp, bảo lãnh phát hiện trong
nội dung các loại đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh có sai sót, thì phải
nộp đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (03 bản) tại cơ quan đã đăng ký thế chấp, bảo
lãnh. Trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền, thì
phải có văn bản ủy quyền.
2. Cán bộ
đăng ký ghi thời điểm nhận đơn (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào đơn yêu cầu
sửa chữa sai sót. Trường hợp sửa chữa sai sót về phần kê khai của người yêu cầu
đăng ký, thì thời điểm đăng ký là thời điểm cơ quan đăng ký nhận đơn yêu cầu
sửa chữa sai sót hợp lệ; nếu sửa chữa sai sót về phần chứng nhận của cơ quan
đăng ký, thì thời điểm đăng ký là thời điểm cơ quan đăng ký nhận đơn yêu cầu
đăng ký lần đầu.
3. Trong
thời hạn ba ngày (03 ngày) làm việc kể từ ngày nhận đơn yêu cầu sửa chữa sai
sót hợp lệ, cơ quan đăng ký phải sửa chữa sai sót và chứng nhận vào đơn yêu cầu
sửa chữa sai sót.
4. Việc
lưu giữ hồ sơ và trả kết quả sửa chữa sai sót được thực hiện theo qui định tại điểm
4.4 khoản 4 mục III của Thông tư này.
VIII. HỦY
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP, BẢO LÃNH
Trường hợp việc thế chấp, bảo lãnh đã
được đăng ký mà cơ quan đăng ký phát hiện thấy nội dung kê khai trong đơn yêu
cầu đăng ký không đúng sự thật, không đúng thoả thuận của các bên và các bên
không yêu cầu sửa chữa sai sót, thì cơ quan đăng ký ra văn bản hủy bỏ việc đăng
ký thế chấp, bảo lãnh đó và xóa đăng ký theo quy định tại khoản 3 mục V của
Thông tư này.
Văn bản hủy bỏ việc đăng ký thế chấp,
bảo lãnh phải gửi cho người yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh và Cục Đăng ký
quốc gia giao dịch bảo đảm.
IX. CUNG
CẤP THÔNG TIN VỀ VIỆC THẾ CHẤP, BẢO LÃNH BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
1. Mọi tổ
chức, cá nhân muốn tìm hiểu thông tin về thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất đều có quyền nộp đơn yêu cầu cung cấp thông tin
tại các cơ quan nhà nước sau đây:
1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường nơi
có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp tìm hiểu thông tin về thế
chấp, bảo lãnh mà bên thế chấp, bên bảo lãnh là tổ chức;
1.2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp tìm hiểu thông tin
về thế chấp, bảo lãnh mà bên thế chấp, bên bảo lãnh là hộ gia đình, cá nhân;
1.3. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm hoặc các Chi nhánh của Cục để tìm hiểu thông tin về thế chấp, bảo lãnh
của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong cả nước khi hệ thống dữ liệu quốc gia
các giao dịch bảo đảm chính thức hoạt động.
2. Người
yêu cầu cung cấp thông tin phải nộp phí cung cấp thông tin khi nộp đơn yêu cầu
cung cấp thông tin.
3. Khi
nhận đơn yêu cầu cung cấp thông tin, cán bộ đăng ký phải kiểm tra đơn, tra cứu
thông tin trong sổ đăng ký giao dịch bảo đảm và kiểm tra việc nộp phí; cung cấp
thông tin hiện có về việc thế chấp, bảo lãnh theo tên của bên thế chấp, bên bảo
lãnh đã được lưu giữ trong sổ đăng ký giao dịch bảo đảm.
Trong thời hạn ba ngày (03 ngày) làm
việc kể từ ngày nhận đơn yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện có bảo đảm văn bản cung cấp thông tin cho
người yêu cầu.
X. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông
tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
2. Các hợp
đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ký kết
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, mà vẫn còn thời hạn thực hiện,
thì cũng phải đăng ký theo quy định của Thông tư này.
3. Ban
hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu về đăng ký, cung cấp thông tin về thế
chấp, bảo lãnh được thực hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn thay thế các biểu mẫu đã được ban hành trước đây.
4. Nội
dung hướng dẫn về đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất tại các văn bản sau đây bị bãi bỏ:
4.1. Khoản
1 và khoản 3 mục của VI của Thông tư 1417/1999/TT-TCĐC ngày
18/9/1999 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 17/1999/NĐ-CP
ngày 29/3/1999 của Chính phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử
dụng đất;
4.2. Khoản 3 mục II của
Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục Địa
chính hướng dẫn các mẫu hợp đồng để thực hiện các quyền của người sử dụng đất;
mẫu hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất và hợp đồng bảo lãnh bằng
giá trị quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC ngày
12 tháng 11 năm 2001.
5. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản
lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất
Ngoài các nhiệm vụ, quyền hạn được quy
định tại Điều 7 của Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10 tháng
3 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương mình
còn có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
5.1. Bố trí cán bộ để thực hiện việc
đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại
các cơ quan đăng ký thuộc địa phương mình;
5.2 Đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật
để các cơ quan đăng ký tổ chức đăng ký và cung cấp thông tin theo thẩm quyền;
5.3. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tư pháp trong việc bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho cán bộ làm
công tác đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất.
6. Trong
quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc thì phản ánh kịp
thời về Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết.
BỘ
TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Mai Ái Trực
|
BỘ
TRƯỞNG
BỘ TƯ PHÁP
Uông Chu Lưu
|
DANH
MỤC
BIỂU MẪU
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm
2003 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số 01 - Đơn yêu cầu đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Mẫu số 02 - Đơn yêu cầu đăng ký bảo
lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Mẫu số 03 - Đơn yêu cầu đăng ký thay
đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký
Mẫu số 04 - Đơn yêu cầu xóa đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Mẫu số 05 - Đơn yêu cầu xóa đăng ký
bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Mẫu số 06 - Đơn yêu cầu đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh.
Mẫu số 07 - Đơn yêu cầu sửa chữa sai
sót.
Mẫu số 08 - Đơn yêu cầu cung cấp thông
tin về thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Mẫu số 09 - Trang bổ sung về các bên
tham gia hợp đồng thế chấp, bảo lãnh
Mẫu số 10 - Trang bổ sung.
Mẫu số 11 - Sổ đăng ký giao dịch bảo
đảm
Mẫu số 12 - Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký
giao dịch bảo đảm.
Mẫu số 13 - Phiếu hẹn trả kết quả đăng
ký.
Mẫu số 14 - Hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Mẫu số 15 - Hợp đồng bảo lãnh bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Mẫu số 16 - Mã tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.....,
ngày........ tháng...... năm........
ĐƠN YÊU
CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04 tháng 7
năm 2003 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:
...............................................................................
................................................................................................
|
PHẦN GHI
CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN ĐƠN
Thời điểm nhận
đơn:... giờ..... phút, ngày...../...../.....
Sổ tiếp nhận hồ sơ:
quyển số.....
số thứ
tự....... trang.....
Cán bộ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHẦN KÊ
KHAI CỦA CÁC BÊN
(Đọc kỹ
hướng dẫn tại phần cuối đơn này trước khi kê khai; không gạch, xóa, sửa chữa
những nội dung đã kê khai trên đơn)
|
I. CÁC
BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ
(Viết chữ IN
HOA)..............................................................................
1.2. Địa
chỉ....................................................................................................................
1.3. Giấy tờ liên
quan: ............ số................. cơ quan cấp........ ngày... tháng....
năm...
1.4. Số điện
thoại:.............................. Fax:.......
..........................................................
|
Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ:
(viết chữ IN HOA)
..........................................................................
2.2. Địa
chỉ....................................................................................................................
2.3. Giấy tờ liên
quan: ............ số................. cơ quan cấp........ ngày... tháng....
năm...
2.4. Số điện
thoại:.............................. Fax:....... ..........................................................
|
II. TÀI
SẢN THẾ CHẤP
|
£ Quyền
sử dụng đất £ Tài sản gắn liền với đất £ Quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất
|
Mô tả tài sản thế
chấp
4.1. Quyền sử dụng
đất:
4.1.1. Địa chỉ nơi
có đất: .............................................................................
4.1.2. Diện tích
đất thế chấp:...................... m² (bằng chữ........................ m²)
4.1.3. Thửa đất số:
.................... Tờ bản đồ số:....... Loại đất:.....................
4.1.4. Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất: số phát hành..... cơ quan cấp.... ngày... tháng...
năm...
|
4.2. Tài sản gắn
liền với đất
4.2.1 Loại tài sản:
£ Nhà ở £ Công
trình xây dựng:.............
£ Vườn cây
lâu năm, rừng cây £ Tài sản khác gắn liền với đất đai:....
4.2.2. Mô tả tài
sản:
- Địa chỉ nơi có
tài sản
- Diện tích
- Giấy chứng nhận
quyền sở hữu........ số........ cơ quan cấp.... ngày.... tháng... năm...
|
III.
NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
|
Quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất kê khai tại mục II để bảo đảm thực hiện nghia vụ
theo hợp đồng................ số.................... ký ngày.... tháng....
năm.....
|
IV.
PHƯƠNG THỨC NHẬN KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
|
£ Nhận
trực tiếp £ Qua
đường bưu điện tại địa chỉ sau:....................
|
V. LỜI
CAM ĐOAN
|
Các bên cam đoan
những thông tin được kê khai trên đơn yêu cầu đăng ký này là trung thực, đầy
đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên tại hợp đồng thế chấp số......
ngày.... tháng..... năm..... và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các thông tin đã kê khai.
|
BÊN THẾ
CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
|
BÊN NHẬN
THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường (hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn)................
Chứng nhận về việc
thế
chấp............................................................................
đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.
Thời điểm đăng ký:
...... giờ....... phút, ngày............ tháng.......... năm............
Sổ đăng ký giao
dịch bảo đảm: quyển số:...........; số đăng ký........; số thứ tự ghi
sổ:........
|
..................,
ngày........... tháng....... năm..........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI
1. Phần "Kính
gửi":
ghi rõ tên UBND xã (phường, thị trần) nơi có đất, tài sản gắn liền với đất,
huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung
ương), nếu bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân; ghi rõ tên Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất, nếu bên thế chấp là tổ chức.
2. Mục I:
a. Điểm 1.1, 2.1: ghi tên đầy đủ, phù
hợp với giấy tờ tại điểm 1.3, 2.3. Trong trường hợp bên tham gia hợp đồng thế
chấp là hộ gia đình, thì ghi tên của chủ hộ và tên của vợ (hoặc chồng) của chủ
hộ, nếu có.
b. Điểm 1.2, 2.2: ghi rõ nơi có trụ sở
của tổ chức hoặc nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân.
c. Điểm 1.3, 2.3 kê khai giấy tờ liên
quan của các bên tham gia hợp đồng thế chấp bao gồm:
• Chứng minh nhân dân đối với người
Việt Nam;
• Hộ chiếu đối với người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đối với tổ chức kinh tế trong nước;
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy phép đầu tư đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
d. Điểm 2.4, 3.4: ghi số điện thoại,
số Fax của các bên tham gia hợp đồng thế chấp, nếu có.
đ. Trường hợp cần kê khai thêm về các
bên tham gia hợp đồng thế chấp thì sử dụng Mẫu số 09.
3. Mục II:
a. Điểm : Đánh dấu vào ô
vuông phù hợp với loại tài sản thế chấp;
b. Điểm :
• 4.1.1: Ghi địa chỉ nơi có đất theo
đơn vị hành chính;
• 4.1.2, 4.1.3, 4.1.4: Ghi các thông
tin khác phù hợp với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị;
• 4.2.1: Đánh dấu vào ô vuông phù hợp
với loại tài sản gán liền với đất được dùng để thế chấp;
• 4.2.2: Ghi diện tích, địa chỉ nơi có
tài sản thế chấp, giấy chứng nhận quyền sở hữu loại tài sản thế chấp đó (nhà ở,
công trình, vườn cây...);
+ Nhà ở, nhà xưởng, nhà kho,...: Ghi
diện tích sử dụng; công trình xây dựng, kết cấu hạ tầng khác; ghi diện tích mặt
bằng đất; vườn cây lâu năm, rừng cây; ghi diện tích đất trồng cây;
+ Trường hợp tài sản thế chấp có cùng
địa chỉ với nơi có đất tại điểm 4.1, thì không phải ghi địa chỉ nơi có tài sản
đó;
c. Trường hợp tài sản thế chấp là
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì kê khai cả hai điểm 4.1 và
4.2;
d. Trường hợp cần kê khai tiếp về tài
sản thế chấp, thì sử dụng Mẫu số 10.
4. Mục III: Kê khai
về hợp đồng là căn cứ pháp lý xác lập nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ,
nghĩa vụ thanh toán, v.v....), ví dụ: hợp đồng vay, hợp đồng mua bán, thuê tài
sản, dịch vụ.
5. Mục IV: Đánh dấu
vào một trong hai ô vuông tại điểm .
Mẫu số 02
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.....,
ngày........ tháng...... năm........
ĐƠN YÊU
CẦU ĐĂNG KÝ BẢO LÃNH BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04 tháng 7
năm 2003 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:
..................................................................
..................................................................................
|
PHẦN GHI
CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN ĐƠN
Thời điểm nhận
đơn:... giờ..... phút, ngày...../...../.....
Sổ tiếp nhận hồ sơ:
quyển số......... số thứ tự....... trang.....
Cán bộ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHẦN KÊ
KHAI CỦA CÁC BÊN
(Đọc kỹ
hướng dẫn tại phần cuối đơn này trước khi kê khai; không gạch, xóa, sửa chữa
những
nội dung đã kê khai trên đơn)
|
I. CÁC
BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH
|
Bên bảo
lãnh
1.1. Tên đầy đủ
(Viết chữ IN
HOA)..............................................................................
1.2. Địa
chỉ....................................................................................................................
1.3. Giấy tờ liên
quan: ............ số................. cơ quan cấp........ ngày... tháng....
năm...
1.4. Số điện
thoại:.............................. Fax:.......
..........................................................
|
Bên
nhận bảo lãnh
2.1. Tên đầy đủ:
(viết chữ IN HOA)
..........................................................................
2.2. Địa
chỉ....................................................................................................................
2.3. Giấy tờ liên
quan: ............ số................. cơ quan cấp........ ngày... tháng....
năm...
2.4. Số điện
thoại:.............................. Fax:.......
..........................................................
|
II. TÀI
SẢN BẢO LÃNH
|
£ Quyền
sử dụng đất £ Tài sản gắn liền với đất £ Quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất
|
Mô tả
tài sản bảo lãnh
4.1. Quyền sử dụng
đất:
4.1.1. Địa chỉ nơi
có đất:
4.1.2. Diện tích
đất bảolãnh:...................... m² (bằng chữ........................ m²)
4.1.3. Thửa đất số:
.................... Tờ bản đồ số:....... Loại đất:.....................
4.1.4. Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất: số phát hành..... cơ quan cấp.... ngày... tháng...
năm...
|
4.2. Tài sản gắn
liền với đất
4.2.1 Loại tài sản:
£ Nhà
ở £ Công trình xây
dựng:.............
£ Vườn cây
lâu năm, rừng cây £ Tài sản khác gắn liền với đất đai:....
4.2.2. Mô tả tài
sản:
- Địa chỉ nơi có
tài sản
- Diện tích
- Giấy chứng nhận
quyền sở hữu........ số........ cơ quan cấp.... ngày.... tháng... năm...
|
III.
NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
|
Quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất kê khai tại mục II để bảo đảm thực hiện nghia vụ
theo hợp đồng................ số.................... ký ngày.... tháng....
năm.....
|
IV.
PHƯƠNG THỨC NHẬN KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
|
£ Nhận
trực tiếp £ Qua
đường bưu điện tại địa chỉ sau:....................
|
V. LỜI
CAM ĐOAN
|
Các bên cam đoan
những thông tin được kê khai trên đơn yêu cầu đăng ký này là trung thực, đầy
đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên tại hợp đồng bảo lãnh số......
ngày.... tháng..... năm..... và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các thông tin đã kê khai.
|
BÊN BẢO
LÃNH
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN BẢO LÃNH ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
|
BÊN NHẬN
BẢO LÃNH
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN BẢO LÃNH ỦY QUYỀN)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BẢO LÃNH
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường (hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn)...............
Chứng nhận về việc
bảo lãnh............................................................................
đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.
Thời điểm đăng ký:
...... giờ....... phút, ngày............ tháng.......... năm............
Sổ đăng ký giao
dịch bảo đảm: quyển số:.......; số đăng ký........; số thứ tự ghi sổ:.......
|
..................,
ngày........... tháng....... năm..........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI
1. Phần "Kính
gửi":
ghi rõ tên UBND xã (phường, thị trần) nơi có đất, tài sản gắn liền với đất,
huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung
ương), nếu bên bảo lãnh là hộ gia đình, cá nhân ghi rõ tên Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) nơi có đất, tài sản gắn liên với
đất, nếu bên bảo lãnh là tổ chức.
2. Mục I:
a. Điểm 1.1, 2.1: ghi tên đầy đủ, phù
hợp với giấy tờ tại điểm 1.3, 2.3. Trong trường hợp bên tham gia hợp đồng bảo
lãnh là hộ gia đình, thì ghi tên của chủ hộ và tên của vợ (hoặc chồng) của chủ
hộ, nếu có.
b. Điểm 1.2, 2.2: ghi rõ nơi có trụ sở
của tổ chức hoặc nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân.
c. Điểm 1.3, 2.3 kê khai giấy tờ liên
quan của các bên tham gia hợp đồng bảo lãnh bao gồm:
• Chứng minh nhân dân đối với người
Việt Nam;
• Hộ chiếu đối với người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đối với tổ chức kinh tế trong nước;
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy phép đầu tư đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
d. Điểm 2.4, 3.4: ghi số điện thoại,
số Fax của các bên tham gia hợp đồng bảo lãnh, nếu có.
đ. Trường hợp cần kê khai thêm về các
bên tham gia hợp đồng bảo lãnh thì sử dụng Mẫu số 09.
3. Mục II:
a. Điểm : Đánh dấu vào ô
vuông phù hợp với loại tài sản bảo lãnh;
b. Điểm :
• 4.1.1: Ghi địa chỉ nơi có đất theo
đơn vị hành chính;
• 4.1.2, 4.1.3, 4.1.4: Ghi các thông
tin khác phù hợp với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị;
• 4.2.1: Đánh dấu vào ô vuông phù hợp
với loại tài sản gán liền với đất được dùng để bảo lãnh;
• 4.2.2: Ghi diện tích, địa chỉ nơi có
tài sản bảo lãnh, giấy chứng nhận quyền sở hữu loại tài sản bảo lãnh đó (nhà ở,
công trình, vườn cây...);
+ Nhà ở, nhà xưởng, nhà kho,...: Ghi
diện tích sử dụng; công trình xây dựng, kết cấu hạ tầng khác: ghi diện tích mặt
bằng đất; vườn cây lâu năm, rừng cây: ghi diện tích đất trồng cây;
+ Trường hợp tài sản bảo lãnh có cùng
địa chỉ với nơi có đất tại điểm 4.1, thì không phải ghi địa chỉ nơi có tài sản
đó;
c. Trường hợp tài sản bảo lãnh là
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì kê khai cả hai điểm 4.1 và
4.2;
d. Trường hợp cần kê khai tiếp về tài
sản bảo lãnh, thì sử dụng Mẫu số 10.
4. Mục III: Kê khai
về hợp đồng là căn cứ pháp lý xác lập nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ,
nghĩa vụ thanh toán, v.v....), ví dụ: hợp đồng vay, hợp đồng mua bán, thuê tài
sản, dịch vụ.
5. Mục IV: Đánh dấu
vào một trong hai ô vuông tại điểm .
Mẫu số 03
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.....,
ngày........ tháng...... năm........
ĐƠN YÊU
CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG THẾ CHẤP, BẢO LÃNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04 tháng 7
năm 2003 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:...................................................................
..................................................................................
|
PHẦN GHI
CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN ĐƠN
Thời điểm nhận
đơn:... giờ..... phút, ngày...../...../.....
Sổ tiếp nhận hồ sơ:
quyển số......... số thứ tự....... trang.....
Cán bộ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHẦN KÊ
KHAI CỦA CÁC BÊN
(Đọc kỹ
hướng dẫn tại phần cuối đơn này trước khi kê khai; không gạch, xóa, sửa chữa
những nội dung đã kê khai trên đơn)
|
I. NGƯỜI
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
|
£ Bên thế
chấp £ Bên
nhận thế chấp £ Bên bảo lãnh £ Bên nhận bảo lãnh
£ Người
được ủy quyền
1.1. Tên đầy đủ:
(viết chữ IN
HOA)..................................................................................................
1..2. Địa chỉ........................................................................................................................................
|
II. HỢP
ĐỒNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
|
£ Hợp
đồng thế chấp £ Hợp đồng bảo lãnh
Thời điểm đăng
ký:..... giờ.... phút, ngày.......... tháng...... năm..............
Vào sổ đăng ký giao
dịch bảo đảm: quyển số:..... ; sổ đăng ký:.......; Số thứ tự ghi sổ:......
|
III. YÊU
CẦU THAY ĐỔI
|
3.1.£ Thay
đổi bên thế chấp/bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất
3.2. £ Thay
đổi bên nhận thế chấp/nhận bảo lãnh
3.3. £ Thay
đổi thông tin về các bên tham gia giao dịch bảo đảm (tên, địa chỉ, số chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu, số đăng lý kinh doanh hoặc số giấy phép thành
lập hoặc số giấy phép đầu tư)
3.4. £ Rút bớt
một phần tài sản (quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất) đã đăng ký thế
chấp, bảo lãnh
3.5. £ Bổ sung
tài sản thế chấp/bảo lãnh là tài sản gắn liền với đất
3.6. £ Thay
đổi thứ tự ưu tiên thanh toán
3.7. £ Tài sản
trong tương lại đã được hình thành (công trình xây dựng đã hoàn thành, vườn
cây lâu năm, rừng cây đã trồng mới xong)
|
Kê khai
chi tiết nội dung yều cầu thay đổi:
|
IV.
PHƯƠNG THỰC NHẬN KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
|
£ Nhận
trực tiếp £ Qua
đường bưu điện tại địa chỉ sau:.............................
|
V. LỜI
CAM ĐOAN
|
Các bên cam đoan
những thông tin được kê khai trên đơn yêu cầu đăng ký này là trung thực, đầy
đủ, phù hợp với thỏa thuận thay đổi tại hợp đồng (nếu có) số...........
ngày...... tháng.... năm..... và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN THẾ
CHẤP/BẢO LÃNH
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP/BẢO LÃNH ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
|
BÊN NHẬN
THẾ CHẤP/NHẬN BẢO LÃNH (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP/NHẬN BẢO LÃNH ỦY
QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG THẾ CHẤP, BẢO LÃNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường (hoặc Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn).................
Chứng nhận về việc
đăng ký thay
đổi..................................................................... theo
những nội dung kê khai tại đơn này.
Thời điểm đăng ký
thay đổi:...... giờ.......phút, ngày........ tháng.......... năm.........
Sổ đăng ký giao
dịch bảo đảm: quyển số:......; số đăng ký...........; số thứ tự ghi sổ:.....
|
...................,
ngày......... tháng....... năm.........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI
1. Phần "Kính
gửi":
ghi rõ tên UBND xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) hoặc tên Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) nơi đã thực hiện đăng ký thế
chấp, bảo lãnh.
2. Mục I:
a. Điểm : Đánh dấu vào ô
vuông tương ứng để xác định rõ người yêu cầu đăng ký thay đổi là bên thế chấp, bên
bảo lãnh, bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh hay người được ủy quyền thực
hiện việc đăng ký thay đổi.
b. Điểm 1.1: ghi tên đầy đủ, phù hợp
với yêu cầu đăng ký lần đầu hoặc giấy ủy quyền, nếu là người được ủy quyền.
c. Điểm 1.2: ghi rõ nơi có trụ sở của
tổ chức hoặc nơi cư trú của bộ gia đình, cá nhân.
3. Mục II:
a. Đánh dấu vào ô vuông tương ứng để
xác định hợp đồng đã đăng ký là hợp đồng thế chấp hay hợp đồng bảo lãnh;
b. Các thông tin về thời điểm đăng ký
và việc vào sổ đăng ký giao dịch bảo đảm được kê khai theo đúng nội dung chứng
nhận đăng ký thế chấp, bảo lãnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại đơn yêu
cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
4. Mục III:
a. Điểm :
* Đánh dấu vào ô vuông nếu thông tin
phía sau ô vuông đó phù hợp với nội dung yêu cầu đăng ký thay đổi;
* Trường hợp thay thế tài sản thế
chấp, bảo lãnh đã đăng ký bằng tài sản khác là tài sản gắn liền với đất, thì
đánh dấu cả hai ô vuông tại điểm 3.4 và 3.5.
b. Điểm :
* Kê khai chi tiết nội dung thay đổi.
Mỗi nội dung thay đổi ghi cách nhau 01 dòng.
* Trường hợp thay đổi một trong các
bên tham gia hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, thì phải ghi đầy đủ các thông tin về
bên mời tham gia hợp đồng thế chấp, bảo lãnh đó, bao gồm: tên đầy đủ; địa chỉ;
giấy tờ liên quan. Các thông tin được ghi theo đúng hướng dẫn kê khai về các
bên tham gia hợp đồng thế chấp, bảo lãnh tại Mẫu số 01 và Mẫu số 02.
* Trường hợp đăng ký thay đổi các nội
dung tại điểm 3.5 và 3.7, thì phải mô tả tài sản đúng hướng dẫn kê khai về tài
sản thế chấp, bảo lãnh tại Mẫu số 01 và Mẫu số 02 với các thông tin sau: địa
chỉ nơi có tài sản, diện tích, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có).
c. Trường hợp cần kê khai tiếp về nội
dung thay đổi, thì sử dụng Mẫu số 10.
5. Mục IV: Đánh dấu
vào một trong hai ô vuông tại điểm
.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.....,
ngày........ tháng...... năm........
ĐƠN YÊU
CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04 tháng 7
năm 2003 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:..................................................................
..................................................................................
|
PHẦN GHI
CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN ĐƠN
Thời điểm nhận
đơn:... giờ..... phút, ngày...../...../.....
Sổ tiếp nhận hồ sơ:
quyển số......... số thứ tự....... trang.....
Cán bộ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHẦN KÊ
KHAI CỦA CÁC BÊN
(Đọc kỹ
hướng dẫn tại phần cuối đơn này trước khi kê khai; không gạch, xóa, sửa chữa
những nội dung đã kê khai trên đơn)
|
I. NGƯỜI
YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ
|
£ Bên thế
chấp £ Bên
nhận thế chấp £ Người được ủy quyền
1.1. Tên đầy đủ:
(viết chữ IN
HOA)...........................................................................
1.2. Địa
chỉ:.................................................................................................................
|
II. HỢP
ĐỒNG THẾ CHẤP ĐÃ ĐĂNG KÝ
|
Thời điểm đăng
ký:........ giờ........ phút, ngày............. tháng...... năm............
Vào sổ đăng ký giao
dịch bảo đảm: quyển số:.....; số đăng ký:....; số thứ tự ghi sổ......
|
III. LÝ
DO XÓA ĐĂNG KÝ VÀ THỜI ĐIỂM VIỆC THẾ CHẤP
HẾT HIỆU LỰC
|
Lý do xóa đăng ký:
Thời điểm việc thế
chấp hết hiệu lực: ngày....... tháng..... năm......
|
IV.
PHƯƠNG THỨC NHẬN KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
|
£ Nhận
trực tiếp £ Qua
đường bưu điện tại địa chỉ sau:.......................
|
V. LỜI
CAM ĐOAN
|
Các bên cam đoan
những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với
thỏa thuận số............ ngày..... tháng........ năm........ (nếu có) và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
|
BÊN THẾ
CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
|
BÊN NHẬN
THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường (hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).......
Chứng nhận đã xóa
đăng ký thế
chấp......................................................................
theo những nội dung được kê khai tại đơn này.
Thời điểm đăng ký
hết hiệu lực: ngày.......... tháng.......... năm.............
Sổ đăng ký giao
dịch bảo đảm: quyển số:........; số đăng ký........; số thứ tự ghi sổ:......
|
................,
ngày........... tháng......... năm.........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI
1. Phần "Kính
gửi":
ghi rõ tên UBND xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) hoặc tên Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) nơi đã thực hiện đăng ký thế
chấp.
2. Mục I:
a. Điểm : đánh dấu vào ô
vuông tương ứng để xác định rõ người yêu cầu xóa đăng ký là bên thế chấp, bên
nhận thế chấp hay người được ủy quyền thực hiện việc xóa đăng ký;
b. Điểm 1.1: ghi tên đầy đủ, phù hợp
với yêu cầu dăng ký lần dầu hoặc giấy ủy quyền, nếu là người được ủy quyền.
c. Điểm 1.2: ghi rõ nơi có trụ sở của
tổ chức hoặc nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân.
3. Mục II: các thông
tin về thời điểm đăng ký và việc vào sổ đăng ký giao dịch bảo đảm được kê khai
theo đúng nội dung chứng nhận đăng ký thế chấp của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tại đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
4. Mục III:
a. Điểm : ghi cụ thể lý do và
căn cứ để yêu cầu xóa đăng ký, ví dụ: do nghĩa vụ được bảo đảm thực hiện bằng
thế chấp đã chấm dứt, bên có nghĩa vụ đã hoàn thành nghĩa vụ; hoặc do tài sản
thế chấp đã được xử lý....;
b. Điểm : ghi ngày, tháng,
năm việc thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hết hiệu lực bởi
lý do ghi tại điểm 3.
5. Mục IV: đánh dấu
vào một trong hai ô vuông tại điểm
.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.....,
ngày........ tháng...... năm........
ĐƠN YÊU
CẦU XÓA ĐĂNG KÝ BẢO LÃNH QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04 tháng 7
năm 2003 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:..................................................................
..................................................................................
|
PHẦN GHI
CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN ĐƠN
Thời điểm nhận
đơn:... giờ..... phút, ngày...../...../.....
Sổ tiếp nhận hồ sơ:
quyển số......... số thứ tự....... trang.....
Cán bộ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHẦN KÊ
KHAI CỦA CÁC BÊN
(Đọc kỹ
hướng dẫn tại phần cuối đơn này trước khi kê khai;
không gạch, xóa, sửa chữa những nội dung đã kê khai trên đơn)
|
I. NGƯỜI
YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ
|
£ Bên bảo
lãnh £ Bên
nhận bảo lãnh £ Người được ủy quyền
1.1. Tên đầy đủ:
(viết chữ IN HOA)...........................................................................
1.2. Địa
chỉ:.................................................................................................................
|
II. HỢP
ĐỒNG BẢO LÃNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
|
Thời điểm đăng
ký:........ giờ........ phút, ngày............. tháng...... năm............
Vào sổ đăng ký giao
dịch bảo đảm: quyển số:.....; số đăng ký:....; số thứ tự ghi sổ......
|
III. LÝ
DO XÓA ĐĂNG KÝ VÀ THỜI ĐIỂM VIỆC BẢO LÃNH HẾT HIỆU LỰC
|
Lý do xóa đăng ký:
Thời điểm việc bảo
lãnh hết hiệu lực: ngày....... tháng..... năm......
|
IV.
PHƯƠNG THỨC NHẬN KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
|
£ Nhận
trực tiếp £ Qua
đường bưu điện tại địa chỉ sau:.......................
|
V. LỜI
CAM ĐOAN
|
Các bên cam đoan
những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với
thỏa thuận số............ ngày..... tháng........ năm........ (nếu có) và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
|
BÊN BẢO
LÃNH
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN BẢO LÃNH ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
|
BÊN NHẬN
BẢO LÃNH
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN BẢO LÃNH ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ BẢO LÃNH
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường (hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).......
Chứng nhận đã xóa
đăng ký bảo lãnh
..................................................................... theo
những nội dung được kê khai tại đơn này.
Thời điểm đăng ký
hết hiệu lực: ngày.......... tháng.......... năm.............
Sổ đăng ký giao
dịch bảo đảm: quyển số:........; số đăng ký........; số thứ tự ghi sổ:......
|
.........,
ngày .... tháng ..... năm ........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI
1. Phần "Kính
gửi":
ghi rõ tên UBND xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) hoặc tên Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) nơi đã thực hiện đăng ký bảo
lãnh.
2. Mục I:
a. Điểm : đánh dấu vào ô
vuông tương ứng để xác định rõ người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo lãnh, bên
nhận bảo lãnh hay người được ủy quyền thực hiện việc xóa đăng ký;
b. Điểm 1.1: ghi tên đầy đủ, phù hợp
với yêu cầu dăng ký lần dầu hoặc giấy ủy quyền, nếu là người được ủy quyền.
c. Điểm 1.2: ghi rõ nơi có trụ sở của
tổ chức hoặc nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân.
3. Mục II: các thông
tin về thời điểm đăng ký và việc vào sổ đăng ký giao dịch bảo đảm được kê khai
theo đúng nội dung chứng nhận đăng ký bảo lãnh của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tại đơn yêu cầu đăng ký bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
4. Mục III:
a. Điểm : ghi cụ thể, rõ ràng
lý do và căn cứ để yêu cầu xóa đăng ký, ví dụ: do nghĩa vụ được bảo lãnh thực
hiện bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã chấm dứt, bên có nghĩa
vụ đã hoàn thành nghĩa vụ; hoặc do tài sản bảo lãnh đã được xử lý....;
b. Điểm : ghi ngày, tháng,
năm việc bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hết hiệu lực bởi
lý do ghi tại điểm 3.
5. Mục IV: đánh dấu
vào một trong hai ô vuông tại điểm 5.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.....,
ngày........ tháng...... năm........
ĐƠN YÊU
CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNGBÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP, BẢO LÃNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04 tháng 7
năm 2003 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:..................................................................
..................................................................................
|
PHẦN GHI
CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN ĐƠN
Thời điểm nhận
đơn:... giờ..... phút, ngày...../...../.....
Sổ tiếp nhận hồ sơ:
quyển số......... số thứ tự....... trang.....
Cán bộ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHẦN KÊ
KHAI CỦA CÁC BÊN
(Đọc kỹ
hướng dẫn tại phần cuối đơn này trước khi kê khai; không gạch, xóa, sửa chữa
những nội dung đã kê khai trên đơn)
|
I. NGƯỜI
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
|
£ Bên
nhận thế chấp £ Bên nhận bảo lãnh £ Người được ủy
quyền
1.1. Tên đầy đủ:
(viết chữ IN HOA)...........................................................................
1.2. Địa
chỉ:.................................................................................................................
|
II. HỢP
ĐỒNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
|
£ Hợp
đồng thế chấp £ Hợp đồng bảo lãnh
Thời điểm đăng
ký:....... giờ..... phút, ngày..... tháng..... năm.........
Vào sổ đăng ký giao
dịch bảo đảm: quyển số:........; số đăng ký:.........; số thứ tự ghi sổ:
|
III. CÁC
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN BỊ XỬ LÝ
|
Thời
gian và địa điểm xử lý tài sản
|
Loại
tài sản
£ Quyền sử dụng đất
£ Tài sản
gắn liền với đất £ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Mô tả
tài sản
5.1. £ Xử lý
toàn bộ tài sản được thế chấp/bảolãnh theo hợp đồng số.. ký ngày... tháng...
năm...
5.2. £ Xử lý
một phần tài sản được thế chấp/ bảo lãnh theo hợp đồng số.... ký ngày...
tháng... năm...
Mô tả tài sản bị xử
lý:
|
IV. CÁC
BÊN CÙNG NHẬN THẾ CHẤP, NHẬN BẢO LÃNH (NẾU CÓ)
|
- Tên đầy đủ:
- Địa chỉ:
|
V.
PHƯƠNG THỨC NHẬN KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
|
£ Nhận
trực tiếp £ Qua
đường bưu điện tại địa chỉ sau:.............
|
VI. LỜI
CAM ĐOAN
|
Người yêu cầu đăng
ký cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ,
phù hợp với văn bản thông báo xử lý tài sản số.............., ngày....
tháng.... năm......, các văn bản khác có liên quan và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
|
NGƯỜI
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO XỬ LÝ TÀI SẢN
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường (hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn)............
Chứng nhận về việc
văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm đã được đăng ký theo những nội dung
kê khai tại đơn này.
Thời gian đăng
ký:.......... giờ........ phút, ngày........... tháng........ năm...........
Sổ đăng ký giao
dịch bảo đảm: quyển số:.....; số đăng ký..... ; số thứ tự ghi sổ:....
|
..............,
ngày....... tháng.......... năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và dóng dấu)
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI
1. Phần "Kính
gửi":
ghi rõ tên UBND xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) hoặc tên Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) nơi đã thực hiện đăng ký thế
chấp, bảo lãnh
2. Mục I:
a. Điểm : đánh dấu vào ô
vuông tương ứng để xác định rõ người yêu cầu đăng ký là bên nhận thế chấp, bên
nhận bảo lãnh hay người được ủy quyền thực hiện việc đăng ký;
b. Điểm 1.1: ghi tên đầy đủ, phù hợp
với yêu cầu đăng ký lần đầu hoặc giấy ủy quyền, nếu là người được ủy quyền.
c. Điểm 1.2: kê khai rõ nơi có trụ sở
của tổ chức hoặc nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân.
3. Mục II:
a. Đánh dấu vào ô vuông tương ứng để
xác định hợp đồng đã đăng ký là hợp đồng thế chấp hay hợp đồng bảo lãnh.
b. Các thông tin về thời điểm đăng ký
và việc vào sổ đăng ký giao dịch bảo đảm được kê khai đúng nội dung chứng nhận
đăng ký thế chấp, bảo lãnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
4. Mục III:
a. Điểm : ghi ngày, tháng,
năm và địa điểm cụ thể xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh theo nội dung của văn
bản thông báo đã gửi cho bên thế chấp, bảo lãnh.
Khi xác định thời điểm xử lý tài sản,
cần lưu ý quy định tại khoản 1 mục VI của Thông tư liên tịch số
03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên
và Môi trường, theo đó "chậm nhất mười lăm ngày (15 ngày) trước khi tiến
hành xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh, bên nhận thế chấp hoặc bên nhận bảo lãnh
phải nộp đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp,
bảo lãnh (03 bản) tại cơ quan đã đăng ký thế chấp bảo lãnh".
b. Điểm : đánh dấu vào ô
vuông phù hợp với loại tài sản bị xử lý;
c. Nếu đánh dấu vào ô vuông tại điểm
5.2, thì ngoài việc kê khai về hợp đồng các bên còn phải mô tả tài sản bị xử lý
theo đúng như đã mô tả trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
5. Mục IV: trường
hợp cần kê khai tiếp về các bên cùng nhận thế chấp, nhận bảo lãnh, thì sử dụng
Mẫu số 10.
6. Mục V: đánh dấu
vào một trong hai ô vuông tại điểm .
Mẫu số 07
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.....,
ngày........ tháng...... năm........
ĐƠN YÊU
CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04 tháng 7
năm 2003 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:..................................................................
..................................................................................
|
PHẦN GHI
CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN ĐƠN
Thời điểm nhận
đơn:... giờ..... phút, ngày...../...../.....
Sổ tiếp nhận hồ sơ:
quyển số....... số thứ tự....... trang.....
Cán bộ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHẦN KÊ
KHAI CỦA CÁC BÊN
(Đọc kỹ
hướng dẫn tại phần cuối đơn này trước khi kê khai; không gạch, xóa, sửa chữa
những nội dung đã kê khai trên đơn)
|
I. NGƯỜI
YÊU CẦU SỬA CHƯA SAI SÓT
|
£ Bên thế
chấp £ Bên
nhận thế chấp £ Bên bảo lãnh £ Bên nhận bảo lãnh
£ Người
được ủy quyền
1.1. Tên đầy đủ:
(viết chữ IN HOA).................................................................
1.2. Địa
chỉ:......................................................................................................
|
II. YÊU
CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT
|
Nội dung yêu cầu
sửa chữa sai sót:
Tại đơn:..........................................................................................
Thời điểm nộp
đơn:.......... giờ.......... phút, ngày.......... tháng......... năm....
Vào số tiếp nhận hồ
sơ: quyển số:...........; số thứ tự..............; trang..........
|
III.
PHƯƠNG THỨC NHẬN KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
|
£ Nhận
trực tiếp £ Qua
đường bưu điện tại địa chỉ sau:...........
|
IV, LỜI
CAM ĐOAN
|
Các bên cam đoan
những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
|
BÊN THẾ
CHẤP/BẢO LÃNH
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP/BẢO LÃNH ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
|
BÊN NHẬN
THẾ CHẤP/NHẬN BẢO LÃNH (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP/NHẬN BẢO LÃNH ỦY
QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
|
III.
CHỨNG NHẬN VỀ VIỆC SỬA CHƯA SAI SÓT
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường (hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn)............
Chứng nhận về việc
sửa chữa sai sót theo những nội dung kê khai tại đơn này.
Thời điểm đăng
ký:.......... giờ........ phút, ngày........... tháng........ năm...........
Sổ đăng ký giao
dịch bảo đảm: quyển số:.....; số đăng ký..... ; số thứ tự ghi sổ:....
|
..............,
ngày....... tháng.......... năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI
1. Phần "Kính
gửi":
ghi rõ tên UBND xã (phường,thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) hoặc tên Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) nơi đã thực hiện đăng ký thế
chấp, bảo lãnh.
2. Mục I:
a. Điểm : đánh dấu vào ô
vuông tương ứng để xác định rõ người yêu cầu sửa chữa sai sót là bên thế chấp,
bên bảo lãnh, bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh hay người được ủy quyền thực
hiện việc sửa chữa sai sót.
b. Điểm 1.1: ghi tên đầy đủ, phù hợp
với yêu cầu đăng ký lần đầu hoặc giấy ủy quyền, nếu là người được ủy quyền.
c. Điểm 1.2: ghi rõ nơi có trụ sở của
tổ chức hoặc nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân.
3. Mục II:
a. Điểm : ghi nội dung sửa
chữa sai sót. Mỗi nội dung sửa chữa kê khai cách nhau 01 dòng.
b. Điểm : ghi tên loại đơn có
sai sót và thông tin về thời điểm nộp đơn, thông tin về việc vào sổ tiếp nhận
hồ sơ theo đúng nội dung "Phiếu hẹn trả kết quả đăng ký" hoặc nội
dung "Phần ghi của cán bộ tiếp nhận đơn" tại đơn có sai sót.
4. Mục III: đánh dấu
vào một trong hai ô vuông tại điểm .
Mẫu số 08
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.....,
ngày........ tháng...... năm........
ĐƠN YÊU
CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ THẾ CHẤP, BẢO LÃNH BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04 tháng 7
năm 2003 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi....................................................................
..................................................................................
|
PHẦN GHI
CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN ĐƠN
Thời điểm nhận
đơn:... giờ..... phút, ngày...../...../.....
Sổ tiếp nhận hồ sơ:
quyển số......... số thứ tự....... trang.....
Cán bộ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHẦN KÊ
KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Đọc kỹ
hướng dẫn tại phần cuối đơn này trước khi kê khai; không gạch, xóa, sửa chữa
những nội dung đã kê khai trên đơn)
|
I. NGƯỜI
YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
|
1.1 Tên đầy đủ:
(viết chữ IN HOA)....................
1.2. Địa chỉ liên
hệ:...........................
1.3. Số điện
thoại:.........................................
Fax:...........................................
|
II. YÊU
CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ VIỆC THẾ CHẤP, BẢO LÃNH CỦA TỔ CHỨC/HỘ GIA ĐÌNH/CÁ
NHÂN SAU ĐÂY
|
2.1. Tên đầy đủ:
(viết chữ IN HOA)..........................................................
2.2. Địa
chỉ:................................................................................................
2.3. Giấy tờ liên
quan:................................
số................................................
cơ quan
cấp................................., ngày..... tháng.... năm......
3.1. Loại tài sản:
£ Quyền
sử dụng đất £ Tài sản gắn liền với đất £ Quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất
3.2. Quyển sử sụng
đất:
3.2.1. Địa chỉ nơi
có đất:............
3.2.2. Thửa đất
số:................ Tờ bản đồ số:.................. Loại đất:..............
3.2.3. Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất: số phát hành........ cơ quan cấp...... ngày....
tháng..... năm....
3.3. Tài sản gắn
liền với đất
£ Nhà ở £ Công
trình xây dựng:..........
£ Vườn cây lâu năm,
rừng cây £ Tài sản khác gắn liền với đất đai:..............
Mô tả tài sản:
- Địa chỉ nơi có
tài sản
- Giấy chứng nhận
quyền sở hữu................ số........... cơ quan cấp:...... ngày.....
tháng.... năm........
|
III.
PHƯƠNG THỨC NHẬN KẾT QUẢ CUNG CẤP THÔNG TIN
|
£ Nhận
trực tiếp £ Qua
đường bưu điện tại địa chỉ kê khai tại điểm 1.2
|
|
NGƯỜI
YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI
1. Phần "kính
gửi":
ghi rõ tên UBND xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) nếu muốn tìm hiểu thông tin về
tình trạng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
thuộc quyền sử dụng, quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân; ghi rõ tên Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) nơi có đất, tài sản
gắn liền với đất nếu muốn tìm hiểu thông tin về tình trạng thế chấp, bảo lãnh
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sử dụng, quyền sở
hữu của tổ chức.
2. Mục I:
a. Điểm 1.1: ghi tên đầy đủ của tổ
chức, cá nhân.
b. Điểm 1.2: ghi rõ nơi có trụ sở của
tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân là người yêu cầu cung cấp thông tin.
c. Điểm 1.3: số điện thoại, số fax cần
kê khai để thuận tiện cho việc liên hệ.
3. Mục II:
a. Điểm 2.1: ghi tên đầy đủ của tổ
chức, cá nhân mà người yêu cầu muốn cung cấp thông tin phù hợp với giấy tờ tại điểm
2.3; trường hợp là hộ gia đình, thi ghi tên của chủ hộ và tên của vợ (hoặc
chồng) của chủ hộ, nếu có.
b. Điểm 2.2: ghi rõ nơi có trụ sở của
tổ chức hoặc nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân.
c. Điểm 2.3: kê khai giấy tờ liên quan
của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mà người yêu cầu muốn cung cấp thông tin:
* Chứng minh nhân dân đối với người
Việt Nam;
* Hộ chiếu đối với người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đối với tổ chức kinh tế trong nước;
* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy phép đầu tư đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
d. Trường hợp cần kê khai thêm người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là vợ (hoặc chồng) của chủ hộ
thì sử dụng Mẫu số 09.
a. Điểm 3.1: đánh dấu vào ô vuông phù
hợp với loại tài sản muốn tìm hiểu về tình trạng thế chấp, bảo lãnh.
b. Điểm 3.2:
* 3.2.1: ghi địa chỉ nơi có đất theo
đơn vị hành chính;
* 3.2.2, 3.2.3: ghi các thông tin khác
phù hợp với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị.
c. Điểm 3.3: đánh dấu vào ô vuông phù
hợp với loại tài sản gắn liền với đất muốn tìm hiểu về tình trạng thế chấp, bảo
lãnh và ghi địa chỉ nơi có tài sản đó theo đơn vị hành chính; trường hợp tài
sản có cùng địa chỉ với nơi có đất tại điểm 3.2.1, thì không phải ghi địa chỉ
nơi có tài sản đó;
d. Trường hợp muốn tìm hiểu về tình
trạng thế chấp, bảo lãnh của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đó
thì kê khai cả hai điểm 3.2 và 3.3;
đ. Trường hợp muốn tìm hiểu về tình
trạng thế chấp, bảo lãnh của quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ở hai
địa chỉ khác nhau, thì phải kê khai đơn yêu cầu cung cấp thông tin khác.
4. Mục III: đánh dấu
vào một trong hai ô vuông tại điểm
.
Mẫu số 09
TRANG BỔ SUNG VỀ CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG
THẾ CHẤP, BẢO LÃNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm
2003 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
£ Bên thế
chấp £ Bên
nhận thế chấp £ Bên bảo lãnh £ Bên nhận bảo lãnh
£ Người
được ủy quyền
1.1. Tên đầy đủ:
(viết chữ IN
HOA)...............................................................................................
1.2. Địa
chỉ:....................................................................................................................................
1.3. Giấy tờ liên
quan: ............. số................. cơ quan cấp:................ ngày ...
tháng ... năm .......
1.4. Số điện
thoại:................................... Fax:
..............................................................................
|
£ Bên thế
chấp £ Bên
nhận thế chấp £ Bên bảo lãnh £ Bên nhận bảo lãnh
£ Người
được ủy quyền
2.1. Tên đầy đủ:
(viết chữ IN HOA).............................................................................................
2.2. Địa
chỉ:.................................................................................................................................
2.3. Giấy tờ liên
quan: ............. số................. cơ quan cấp:................ ngày ...
tháng ... năm .....
2.4. Số điện
thoại:................................... Fax:
...........................................................................
|
£ Bên thế
chấp £ Bên nhận
thế chấp £ Bên bảo
lãnh £ Bên
nhận bảo lãnh £ Người được ủy quyền
3.1. Tên đầy đủ:
(viết chữ IN
HOA).............................................................................................
3.2. Địa
chỉ:.................................................................................................................................
3.3. Giấy tờ liên
quan: ............. số................. cơ quan cấp:................ ngày ...
tháng ... năm .....
3.4. Số điện
thoại:................................... Fax:
...........................................................................
|
£ Bên thế
chấp £ Bên
nhận thế chấp £ Bên bảo lãnh £ Bên nhận bảo lãnh
£ Người
được ủy quyền
4.1. Tên đầy đủ:
(viết chữ IN HOA).............................................................................................
4.2. Địa
chỉ:.................................................................................................................................
4.3. Giấy tờ liên
quan: ............. số................. cơ quan cấp:................ ngày ...
tháng ... năm .....
4.4. Số điện
thoại:................................... Fax:
...........................................................................
|
£ Bên thế
chấp £ Bên
nhận thế chấp £ Bên bảo lãnh £ Bên nhận bảo lãnh
£ Người
được ủy quyền
5.1. Tên đầy đủ:
(viết chữ IN
HOA).............................................................................................
5.2. Địa
chỉ:.................................................................................................................................
5.3. Giấy tờ liên
quan: ............. số................. cơ quan cấp:................ ngày ...
tháng ... năm .....
5.4. Số điện
thoại:................................... Fax: ...........................................................................
|
|
NGƯỜI KÊ
KHAI ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI
1. Điểm 1, 2, 3, 4, 5: đánh dấu vào ô
vuông tương ứng để xác định rõ người được kê khai tại trang bổ sung này là bên
thế chấp, bên bảo lãnh, bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh hay người được ủy
quyền.
2. Điểm 1.1, 2.1, 3.1, 4.1, 5.1: ghi
tên đầy đủ, phù hợp với giấy tờ tại điểm 1.3, 2.3, 3.3, 4.3, 5.3. Trong trường
hợp bên tham gia hợp đồng thế chấp, bảo lãnh là hộ gia đình, thì ghi tên của
chủ hộ và tên của vợ (hoặc chồng) của chủ hộ, nếu có.
3. Điểm 1.2, 2.2, 3.2, 4.2, 5.2: ghi
rõ nơi có trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân.
4. Điểm 1.3, 2.3, 3.3, 4.3, 5.3: kê
khai giấy tờ liên quan của các bên tham gia hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bao
gồm:
* Chứng minh nhân dân đối với người
Việt Nam;
* Hộ chiếu đối với người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đối với tổ chức kinh tế trong nước;
* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy phép đầu tư đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
5. Điểm 1.4, 2.4, 3.4, 4.4, 5.4: ghi
số điện thoại, số fax của các bên tham gia hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, nếu có.
Mẫu số 10
TRANG BỔ SUNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm
2003 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Nội
dung ghi bổ sung phải kê khai rõ: bổ sung cho điểm nào, nội dung nào của đơn.
Mỗi nội
dung ghi bổ sung phải kê khai cách nhau 01 dòng kẻ)
|
|
NGƯỜI KÊ
KHAI ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13
……………………………….
………………………………..(1)
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………….,
ngày ….. tháng …. năm …….
|
PHIẾU HẸN
TRẢ KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
Cơ quan đăng ký (1): ................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ của Ông (Bà): ...................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ, quyển số:
………………………………………. số thứ tự: ........................
Ngày hẹn trả kết quả đăng ký (2)
…………/ ……./ ......................................................................
Phương thức trả kết quả: ........................................................................................................
|
………..,
ngày … tháng … năm …..
………………………………………..(1)
Cán bộ tiếp nhận
(Ký, và ghi rõ họ tên)
|
____________
- (1) Ghi rõ tên Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc tên Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) và
đóng dấu treo (dấu của cơ quan đăng ký) trùm lên tên cơ quan đăng ký.
- (2) Không được quá 7 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đơn. Ví dụ: nhận đơn vào thứ hai, ngày mùng
07/7/2003, thì ngày hẹn giải quyết không được quá thứ ba của tuần sau đó, ngày
15/7/2003.
Mẫu số 14
Hợp đồng
số: ……/TC
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
HỢP ĐỒNG
THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2003/TLT-BTP-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2003
của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. PHẦN GHI CỦA CÁC
BÊN
1. Bên thế chấp
- Ông (bà): ………………………………………………………….
Sinh ngày ……../ ………./...............
- Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số
..................... cơ quan cấp …………….., ngày ….. tháng …. năm .....
- Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................
- Đại diện cho: (nếu có) ............................................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………………. Fax
(nếu có): ................................................
2. Bên nhận thế chấp
- Ông (bà): ………………………………………………………….
Sinh ngày …../ …../.......................
- Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số ……………. cơ
quan cấp ……. ngày …. tháng …. năm .....................
- Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................
- Đại diện cho: (nếu có) ............................................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………………………..
Fax (nếu có): .....................................
3. Tài sản thế chấp
3.1. Thửa đất thế
chấp (nếu
có)
- Diện tích đất thế chấp: ………………………. m²
(Bằng chữ: ................................................ m²)
- Loại đất: ...............................................................................................................................
- Thửa số: ...............................................................................................................................
- Tờ bản đồ số: .......................................................................................................................
- Thời hạn sử dụng đất còn lại: ................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
số: ................................................................................
do: ……………………………………………………………… cấp ……
ngày ….. tháng …. năm ........
3.2. Tài sản gắn liền
với đất (nếu
có)
- Loại tài sản: ..........................................................................................................................
- Địa chỉ nơi có tài sản: ............................................................................................................
- Diện tích: …………………….. m² (Bằng chữ: ...................................................................... m²)
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu …………………
số ……………. cơ quan cấp ………………….. ngày …… tháng …… năm ……….
4. Hai bên thỏa thuận
ký hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để vay vốn như
sau
4.1. Quyền và nghĩa
vụ của bên thế chấp
- Quyền được sử dụng đất trong thời
hạn thế chấp.
- Quyền được nhận tiền vay từ bên nhận
thế chấp quyền sử dụng đất theo hợp đồng vay.
- Trong thời hạn thế chấp nếu không
được sự đồng ý của bên nhận thế chấp, thì không được chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử
dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất.
- Không hủy hoại hoặc làm giảm giá trị
của thửa đất đã thế chấp trong thời hạn thế chấp.
- Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng
phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng vay.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác mà các
bên đã thỏa thuận.
4.2. Quyền và nghĩa
vụ của bên nhận thế chấp
- Quyền yêu cầu bên thế chấp giao giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất thế chấp hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở và giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thế
chấp (nếu có).
- Quyền kiểm tra, yêu cầu bên thế chấp
quyền sử dụng đất thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này.
- Nghĩa vụ cho bên thế chấp vay đủ số
tiền theo hợp đồng vay.
- Trả lại giấy tờ cho bên thế chấp khi
đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng này.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác mà các
bên đã thỏa thuận.
4.3. Các bên thỏa
thuận phương thức xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã thế chấp
Xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã
thế chấp để thu hồi nợ theo hợp đồng này.
Trường hợp các bên không thỏa thuận
được việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã thế chấp để thu hồi nợ, thì bên
nhận thế chấp có quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
4.4. Thỏa thuận về
đăng ký, xóa đăng ký thế chấp
Các bên thỏa thuận về bên thực hiện
đăng ký, xóa thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền.
4.5. Các thỏa thuận
khác
…………………………………..
4.6. Cam kết của các
bên
a) Bên thế chấp cam kết rằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất đem thế chấp là hợp pháp và không có tranh
chấp.
b) Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy
đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
c) Bên nào không thực hiện đúng và đầy
đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định
của pháp luật.
d) Hợp đồng này lập tại: ……………. ngày
….. tháng ….. năm ….. thành …… bản và có giá trị như nhau.
đ) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại mục II hợp đồng này xác nhận
hoặc chứng thực.
BÊN THẾ
CHẤP
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu, nếu có)
|
BÊN NHẬN
THẾ CHẤP
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
|
II. PHẦN GHI CỦA CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ
Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi có đất thế
chấp:
1. Về giấy tờ sử dụng đất:
………………………………………………………………..
2. Về hiện trạng thửa đất: ………………………………………………………………..
2.1. Chủ sử dụng đất:
…………………………………………………………………….
2.2. Diện tích:
………………………………………………………………………………
2.3. Loại đất:
……………………………………………………………………………….
2.4. Thời hạn sử dụng đất còn lại:
……………………………………………………….
2.5. Thửa đất số: ……………………………………………………………………………
2.6. Thuộc tờ bản đồ số:
…………………………………………………………………..
2.7. Đất sử dụng ổn định, không có
tranh chấp: ………………………………………..
3. Thuộc trường hợp được thế chấp
quyền sử dụng đất được quy định tại điểm ….. khoản …… Điều……. của Nghị định số
79/2001/NĐ-CP ngày 01/11/2001 của Chính phủ.
|
…….,
ngày …. tháng … năm ….
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký,
ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 15
Hợp đồng
số: ……/BL
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
HỢP ĐỒNG
BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT-BTP-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2003
của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. PHẦN GHI CỦA CÁC
BÊN
1. Bên bảo lãnh
- Ông (bà): ……………………………………………………………………….
Sinh ngày ……/ …../......
- Nghề nghiệp:.........................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số ……………cơ quan
cấp …………………, ngày ….. tháng.... năm .......
- Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................
- Đại diện cho: (nếu có) ............................................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………………………..
Fax (nếu có): .....................................
2. Bên nhận bảo lãnh
- Ông (bà):
………………………………………………………………………. Sinh ngày ……/ …../......
- Nghề nghiệp:.........................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số ……………cơ quan
cấp …………………, ngày ….. tháng.... năm .......
- Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................
- Đại diện cho: (nếu có) ............................................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………………………..
Fax (nếu có): .....................................
3. Bên được bảo lãnh
- Ông (bà):
………………………………………………………………………. Sinh ngày ……/ …../......
- Nghề nghiệp:.........................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số ……………cơ quan
cấp …………………, ngày ….. tháng.... năm .......
- Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................
- Đại diện cho: (nếu có) ............................................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………………………..
Fax (nếu có): .....................................
4. Tài sản bảo lãnh
4.1. Thửa đất bảo
lãnh (nếu có)
- Diện tích đất bảo lãnh: ………………………..m²
(Bằng chữ: ................................................ m²)
- Loại đất: ...............................................................................................................................
- Thửa số: ...............................................................................................................................
- Tờ bản đồ số: .......................................................................................................................
- Thời hạn sử dụng đất còn lại: ............................................................................................... \
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ..................................................................................
do: …………………………………………………………..cấp ngày
…..tháng ……. năm ...................
4.2. Tài sản gắn liền
với đất (nếu
có)
- Loại tài sản: ..........................................................................................................................
- Địa chỉ nơi có tài sản: ............................................................................................................
- Diện tích: ………………………….m² (Bằng chữ: .................................................................. m²)
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu
………………….số..................cơ quan cấp ............................
ngày …… tháng …… năm ……………
5. Hai bên thỏa thuận
ký hợp đồng bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để vay vốn như
sau
5.1. Quyền và nghĩa
vụ của bên bảo lãnh
- Quyền được sử dụng đất trong thời
hạn bảo lãnh.
- Quyền được nhận
tiền vay từ bên nhận bảo lãnh quyền sử dụng đất theo hợp đồng vay.
- Trong thời hạn bảo lãnh, nếu không
được sự đồng ý của bên nhận bảo lãnh, thì không được chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử
dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất.
- Không hủy hoại hoặc làm giảm giá trị
của thửa đất đã bảo lãnh trong thời hạn bảo lãnh.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác mà các
bên đã thỏa thuận.
5.2. Quyền và nghĩa vụ
của bên nhận bảo lãnh
- Quyền yêu cầu bên bảo lãnh giao giấy
chúng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền
sử dụng đất ở và giấy tờ về sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Quyền kiểm tra, yêu cầu bên bảo lãnh
quyền sử dụng đất thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng vay.
- Trả lại giấy tờ cho bên bảo lãnh khi
bên bảo lãnh đã thực hiện xong nghĩa vụ bảo lãnh.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác mà các
bên đã thỏa thuận.
5.3. Quyền và nghĩa
vụ của bên được bảo lãnh
- Được nhận đủ số tiền theo hợp đồng
vay.
- Thực hiện các nghĩa vụ mà các bên đã
thỏa thuận.
5.4. Các bên thỏa
thuận phương thức xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã bảo lãnh
Xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã thế chấp để thu hồi nợ theo hợp đồng này.
Trường hợp các bên không thỏa thuận
được việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã thế chấp để
thu hồi nợ, thì bên nhận thế chấp có quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
5.5. Thỏa thuận về
đăng ký, xóa đăng ký bảo lãnh
Các bên thỏa thuận về bên thực hiện
đăng ký, xóa bảo lãnh tại cơ quan có thẩm quyền.
5.6. Các thỏa thuận
khác
……………………………..
5.7. Cam kết của các
bên
a) Bên bảo lãnh cam kết rằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất đem bảo lãnh là hợp pháp và không có tranh
chấp.
b) Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy
đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
c) Bên nào không thực hiện đúng và đầy
đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định
của pháp luật.
d) Hợp đồng này lập tại: ……………………..
ngày …. tháng …. năm …. thành …. bản có giá trị như nhau.
đ) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại mục II hợp đồng này xác nhận
hoặc chứng thực.
BÊN BẢO
LÃNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
BÊN ĐƯỢC
BẢO LÃNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
BÊN NHẬN
BẢO LÃNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II. PHẦN GHI CỦA CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ
Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất bảo
lãnh:
1. Về giấy tờ sử dụng đất:
………………………………………………………….
2. Về hiện trạng thửa đất:
…………………………………………………………..
2.1. Chủ sử dụng đất:
……………………………………………………………….
2.2. Diện tích:
…………………………………………………………………………
2.3. Loại đất:
………………………………………………………………………….
2.4. Thời hạn sử dụng đất còn lại:
…………………………………………………
2.5. Thửa đất số:
……………………………………………………………………
2.6. Thuộc tờ bản đồ số:
……………………………………………………………
2.7. Đất sử dụng ổn định, không có
tranh chấp: …………………………………
3. Thuộc trường hợp được bảo lãnh bằng
quyền sử dụng đất quy định tại điểm …..khoản ….. Điều 1 của Nghị định số
79/2001/NĐ-CP ngày 01/11/2001 của Chính phủ.
|
…….,
ngày …. tháng … năm ….
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký,
ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 16
MÃ TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT-BTP-BTNMT ngày 04 tháng 7
năm 2003 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
01
|
Hà Nội
|
32
|
Đà Nẵng
|
02
|
Hải Phòng
|
33
|
Quảng Nam
|
03
|
Hà Tây
|
34
|
Quảng Ngãi
|
04
|
Hải Dương
|
35
|
Bình Định
|
05
|
Hưng Yên
|
36
|
Phú Yên
|
06
|
Hà Nam
|
37
|
Khánh Hòa
|
07
|
Nam Định
|
38
|
Kon Tum
|
08
|
Thái Bình
|
39
|
Gia Lai
|
09
|
Ninh Bình
|
40
|
Đăk Lăk
|
10
|
Hà Giang
|
41
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
11
|
Cao Bằng
|
42
|
Lâm Đồng
|
12
|
Lào Cai
|
43
|
Ninh Thuận
|
13
|
Bắc Kạn
|
44
|
Bình Phước
|
14
|
Lạng Sơn
|
45
|
Tây Ninh
|
15
|
Tuyên Quang
|
46
|
Bình Dương
|
16
|
Yên Bái
|
47
|
Đồng Nai
|
17
|
Thái Nguyên
|
48
|
Bình Thuận
|
18
|
Phú Thọ
|
49
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
19
|
Vĩnh Phúc
|
50
|
Long An
|
20
|
Bắc Giang
|
51
|
Đồng Tháp
|
21
|
Bắc Ninh
|
52
|
An Giang
|
22
|
Quảng Ninh
|
53
|
Tiền Giang
|
23
|
Lai Châu
|
54
|
Vĩnh Long
|
24
|
Sơn La
|
55
|
Bến Tre
|
25
|
Hòa Bình
|
56
|
Kiên Giang
|
26
|
Thanh Hóa
|
57
|
Cần Thơ
|
27
|
Nghệ An
|
58
|
Trà Vinh
|
28
|
Hà Tĩnh
|
59
|
Sóc Trăng
|
29
|
Quảng Bình
|
60
|
Bạc Liêu
|
30
|
Quảng Trị
|
61
|
Cà Mau
|
31
|
Thừa Thiên - Huế
|
|
|