BỘ THUỶ LỢI-TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
********
|
Số: 07-TT/LBTL-ĐC
|
Hà Nội , ngày 13
tháng 9 năm 1995
|
THÔNG
TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ THỦY LỢI - TỔNG CỤ ĐỊA CHÍNH SỐ 07 TT/LBTL-ĐC NGÀY 13
THÁNG 9 NĂM 1995 HƯỚNG DẪN THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ GIAO ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THUỶ LỢI
Căn cứ Luật đất đai ngày
14-7-1993.
Căn cứ Nghị định số 177/CP ngày 20-10-1994 của Chính phủ về việc ban hành Điều
lệ quản lý đầu tư và xây dựng.
Liên Bộ Thủy lợi - Tổng cục Địa chính hướng dẫn việc lập hồ sơ giao đất để xây
dựng công trình thủy lợi như sau:
I- NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG:
1. Đất xây dựng công trình thủy
lợi nói trong thông tư này là đất chuyên dùng được quy định tại Điều 62 Luật đất
đai năm 1993 bao gồm: Đất xây dựng hồ chứa nước, đê, đập, cống, trạm bơm, giếng
nước, kênh mương, đường ống dẫn nước, bờ bao, trạm quản lý khai thác gắn liền với
công trình thuỷ lợi.
2. Đất sử dụng tạm thời làm mặt
bằng thi công, sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư có trách nhiệm phục hồi
khả năng sử dụng để trả lại cho chủ sử dụng đất.
3. Chủ đầu tư (hoặc người được uỷ
nhiệm chủ đầu tư) là người đứng tên xin giao đất xây dựng công trình thuỷ lợi.
4. Căn cứ để xét giao đất xây dựng
công trình thuỷ lợi:
- Quy hoạch, kế hoạch phát triển
thuỷ lợi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Yêu cầu sử dụng đất đã được
xác định trong dự án đầu tư, hoặc trong hồ sơ thiết kế công trình xây dựng được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5. Thẩm quyền giao đất để xây dựng
công trình thuỷ lợi được thực hiện theo Điều 23 Luật đất đai năm 1993.
II- NHỮNG QUY
ĐỊNH CỤ THỂ:
A- HỒ SƠ XIN GIAO ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI BAO GỒM:
1. Đơn xin giao đất xây dựng
công trình thuỷ lợi (theo mẫu số 1);
2. Quyết định phê duyệt dự án khả
thi kèm theo báo cáo nghiên cứu khả thi phần chiếm đất xây dựng công trình được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
3. Bản đồ thiết kế mặt bằng công
trình hoặc tổng mặt bằng thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
4. Bản đồ khu đất xin giao xây dựng
công trình thuỷ lợi tỷ lệ từ 1/1000 đến 1/10.000. Đối với các công trình kênh
mương, đê đập và hồ chứa nước chiếm diện tích từ 50 ha trở lên thì có thể sử dụng
bản đồ có tỷ lệ từ 1/10.000 đến 1/25.000. Các loại bản đồ trên phải được Sở Địa
chính kiểm tra, xác nhận (theo mẫu số 2);
5. Kế hoạch sử dụng đất hàng
năm;
6. Phương án đền bù về đất, tài
sản trên đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
7. Biên bản thẩm tra hồ sơ đất
đai của Sở Địa chính (theo mẫu số 3);
8. Tờ trình Thủ tướng Chính phủ
của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các công trình giao đất
thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ (theo mẫu số 4);
9. Quyết định thành lập của tổ
chức sử dụng đất.
Đối với công trình xây dựng thuỷ
lợi mà thẩm quyền giao đất thuộc Chính phủ thì hồ sơ được lập thành 5 bộ; nếu
thuộc quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì hồ sơ lập thành
3 bộ. Hồ sơ trên gửi đến Sở Địa chính sở tại.
B- TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:
1. Khi nhận được hồ sơ, Sở Địa
chính có trách nhiệm:
- Nghiên cứu hồ sơ, thẩm tra xác
minh thực địa, xác nhận vào bản đồ khu vực giao đất.
- Lập biên bản thẩm tra hồ sơ.
- Lập tờ trình, dự thảo quyết định
giao đất Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với công trình
thuộc cấp tỉnh quyết định, hoặc dự thảo tờ trình của UBND tỉnh trình Thủ tướng
Chính phủ đối với công trình thuộc Chính phủ quyết định, theo mẫu số 4 của
thông tư này.
Đối với công trình thuộc Thủ tướng
Chính phủ quyết định thì hồ sơ xin giao đất được gửi đến Tổng cục Địa chính.
2. Thời hạn thẩm tra hồ sơ:
- Trong vòng 15 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ của chủ đầu tư, Sở Địa chính hoàn thành việc thẩm tra hồ sơ và dự
thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trong vòng 10 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Địa
chính thẩm tra, lập tờ trình và dự thảo quyết định trình Chính phủ.
C- TỔ CHỨC THỰC HIỆN SAU KHI CÓ
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐẤT:
1. Sau khi có quyết định giao đất
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Sở Địa chính chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, chính quyền địa phương và chủ đầu tư tổ chức cắm mốc giới, bàn giao đất
trên thực địa.
2. Chủ đầu tư tổ chức đền bù thiệt
hại về đất và tài sản trên đất theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
đến từng hộ và nộp lệ phí địa chính theo quy định. Trường hợp một dự án do nhiều
nguồn vốn thì vốn đền bù thuộc nguồn nào sẽ được qui định trong dự án tiền khả
thi do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Định mức đơn giá đền bù thuộc địa
phương nào thì áp dụng theo quy định mà Nhà nước đã uỷ quyền cho địa phương đó.
3. Đối với công trình xây dựng
trong nhiều năm thì được đền bù theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
4. Tổ chức được giao đất đến
UBND địa phương nơi có đất giao, đăng ký quyền sử dụng đất và làm thủ tục cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
5. Khi bàn giao công trình xây dựng
thuỷ lợi cho đơn vị quản lý khai thác thì chủ đầu tư phải bàn giao đầy đủ hồ sơ
đất đai cho người chủ sử dụng kế tiếp.
III- TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Đối với các công trình xây dựng
thuỷ lợi nằm trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố thì Chủ đầu tư có trách nhiệm
phối hợp với Sở Địa chính nơi có đất để làm thủ tục theo quy định tại Thông tư
này.
2. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chỉ đạo Sở Thuỷ lợi và Sở Địa chính lập hồ sơ giao đất đúng quy định,
thường xuyên kiểm tra, có biện pháp xử lý những sai sót và các hành vi tiêu cực.
3. Giám đốc Sở Địa chính, Giám đốc
Sở Thuỷ lợi căn cứ vào quy định tại Thông tư này để tổ chức lập hồ sơ giao đất
xây dựng các công trình thuỷ lợi tại địa phương mình, đồng thời hàng quý báo
cáo kết quả giao đất nói trên về Tổng cục Địa chính và Bộ Thuỷ lợi.
4. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Những hướng dẫn trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện Thông
tư này, nếu có gì khó khăn vướng mắc đề nghị các địa phương phản ánh kịp thời về
Bộ Thuỷ lợi và Tổng cục Địa chính để giải quyết.
Nguyễn
Cảnh Dinh
(Đã
ký)
|
Tôn
Gia Huyên
(Đã
ký)
|
MẪU SỐ 1
Ngày
....... tháng...... năm 199
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
(Hoặc Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố
......................)
1) Tên tổ chức xin giao đất:
2) Quyết định thành lập (Hoặc giấy
phép hành nghề số:.....ngày..... cơ quan cấp)
3) Địa chỉ
4) Vị trí hiện trạng khu đất
5) Diện tích xin sử dụng để xây
dựng công trình:
Trong đó :
+ Đất nông nhiệp
Lúa 1 vụ
Lúa 2 vụ
+ Đất có rừng:
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
+ Đất hoang hoá:
- Đồi trọc
- Đầm ao hồ
+ Đất khu dân cư:
6) Diện tích đất xin sử dụng
trong thời gian thi công xây dựng:
7) Nguồn gốc khu đất
8) Cam kết sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật về đất đai.
Nơi nhận:
- Như trên Thủ trưởng đơn vị xin
giao đất
- Tổng cục Địa chính - Ký tên,
đóng dấu
Sở địa chính.
MẪU SỐ 2
BẢN ĐỒ GIAO ĐẤT
Số.............
Tỷ lệ xích
Tên công
trình:.........................................................................................
Địa điểm:..................................................................................................
1) - Thống kê diện tích đất xin
sử dụng lâu dài.
Số
TT
|
Số
thửa
|
Diện
tích m2
|
Loại
đất
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
2)- Thống kê diện tích đất xin sử
dụng tạm thời trong thời gian xây dựng
Số
TT
|
Loại
đất
|
Diện
tích m2
|
|
|
|
Ranh giới khu đất được thể hiện
bằng mức khác mầu với mầu mực của bản đồ.
Ghi chú: Nội dung Ngày .......
tháng....... năm 19
Mẫu số 2 này thể hiện Giám đốc Sở
Địa chính
trên bản đồ giao đất (Ký tên,
đóng dấu)
Mẫu Số 3
BIÊN BẢN
THẨM TRA HỒ SƠ ĐẤT ĐAI
- Căn cứ đề nghị của:...................................................................................
Ngày tháng năm Sở Địa chính tỉnh,
(thành phố).........................................
đã tiến hành thẩm tra hồ sơ đất
đai:
Thành phần gồm:
a) Sở Địa chính tỉnh (thành phố)
1.
2.
3.
b) Đại diện các cơ quan:
1. Chủ đầu tư
2. Chính quyền địa phương
3.
Nhận xét đánh giá:
1. Về vị trí địa điểm công trình
- Là phù hợp với quy hoạch (lý
do ?)
- Không phù hợp với quy hoạch
(lý do ?)
2. Về qui mô khu đất:
- Là thích hợp vì:
- Không thích hợp vì:
3. Về hiện trạng khu đất:
- Loại đất:
+
+
+
4. Về những vấn đề cần xử lý:
- Đền bù, giải toả
- Môi trường
- Những tồn tại vướng mắc, (nếu
có vướng mắc với ngành, địa phương nào thì phải lấy ý kiến bằng văn bản của ngành,
địa phương đó) và biện pháp giải quyết.
5. Kết luận và kiến nghị:
Đại diện các cơ quan Giám đốc Sở
Địa chính
Tham gia đoàn kiểm tra (Ký tên,
đóng dấu)
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Số 4
UBND tỉnh, thành phố CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------------------
Số:..... TT/UB Ngày..........
tháng........... năm 199
TỜ TRÌNH
XIN GIAO ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
UBND tỉnh, thành phố:..................................................................................
đã xem xét và chấp thuận dự án
xây dựng thuỷ lợi.........................................
Địa điểm:
Nguồn gốc khu đất:
Diện tích đất xin giao:
Trong đó:
- Đất nông nghiệp (ghi rõ diện
tích từng loại sử dụng: lúa, màu)
- Đất có rừng (loại rừng)
- Đất hoang hoá
- Đất khu dân cư
............................................................................................................
Diện tích đất xin thuê trong thời
gian xây dựng (ghi rõ các loại). Về đền bù giải toả mặt bằng:
Đề nghị:.........................................................................................................
Tài liệu kèm theo: Toàn bộ hồ sơ
xin giao đất.
Nơi nhận:
- Như trên; TM/UBND tỉnh, thành
phố
- Tổng cục Địa chính. Chủ tịch