Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Đăng nhập bằng Google

Thông tư 35/2017/TT-BTNMT Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

Số hiệu: 35/2017/TT-BTNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành: 04/10/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2017/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2017

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2017.

Thông tư này thay thế Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KHTC, TCQLĐĐ (250).

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

MỤC LỤC

PHẦN I

QUY ĐỊNH CHUNG

PHẦN II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT

A. CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH

I. Xây dựng CSDL địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận

1. Định mức lao động

2. Định mức thiết bị

3. Định mức dụng cụ

4. Định mức vật liệu

II. Chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện CSDL địa chính đã xây dựng trước ngày 01 tháng 8 năm 2016 (ngày Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành)

1. Định mức lao động

2. Định mức thiết bị

3. Định mức dụng cụ

4. Định mức vật liệu

III. Xây dựng CSDL địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ với lập, chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận

1. Định mức lao động

2. Định mức thiết bị

3. Định mức dụng cụ

4. Định mức vật liệu

B. CƠ SỞ DỮ LIỆU THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI

I. Xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã

1. Định mức lao động

2. Định mức thiết bị

3. Định mức dụng cụ

4. Định mức vật liệu

II. Xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện

1. Định mức lao động

2. Định mức thiết bị

3. Định mức dụng cụ

4. Định mức vật liệu

III. Xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh

1. Định mức lao động

2. Định mức thiết bị

3. Định mức dụng cụ

4. Định mức vật liệu

IV. Xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đai cấp quốc gia

1. Định mức lao động

2. Định mức thiết bị

3. Định mức dụng cụ

4. Định mức vật liệu

C. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

I. Xây dựng CSDL quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

1. Định mức lao động

2. Định mức thiết bị

4. Định mức vật liệu

II. Xây dựng CSDL quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1. Định mức lao động

2. Định mức thiết bị

3. Định mức dụng cụ

4. Định mức vật liệu

III. Xây dựng CSDL quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia

1. Định mức lao động

2. Định mức thiết bị

3. Định mức dụng cụ

4. Định mức vật liệu

D. CƠ SỞ DỮ LIỆU GIÁ ĐẤT

I. Xây dựng CSDL giá đất do địa phương xây dựng

1. Định mức lao động

2. Định mức thiết bị

4. Định mức vật liệu

II. Xây dựng CSDL giá đất do trung ương xây dựng

1. Định mức lao động

2. Định mức thiết bị

3. Định mức dụng cụ

4. Định mức vật liệu

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu (sau đây viết tắt là CSDL) đất đai áp dụng cho việc xây dựng, cập nhật các CSDL thành phần của CSDL đất đai sau đây:

1.1. CSDL địa chính;

1.2. CSDL thống kê, kiểm kê đất đai;

1.3. CSDL quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

1.4. CSDL giá đất.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức kinh tế - kỹ thuật này là căn cứ để tính đơn giá sản phẩm xây dựng CSDL đất đai; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.

Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về Tài nguyên và Môi trường, đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc về xây dựng CSDL đất đai.

3. Cơ sở để xây dựng và chỉnh lý Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng CSDL đất đai theo Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 quy định về quy trình xây dựng CSDL đất đai.

4. Nội dung định mức bao gồm: Định mức lao động; định mức thiết bị; định mức dụng cụ; định mức vật liệu.

4.1. Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể)

a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.

b) Định biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc.

c) Định mức: Thời gian lao động trực tiếp cần thiết hoàn thành một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

d) Công lao động bao gồm:

- Công đơn (công cá nhân): Là mức (8 giờ đối với lao động bình thường và 6 giờ đối với lao động nặng nhọc) lao động xác định cho một cá nhân có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.

- Công nhóm: Là mức lao động xác định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.

đ) Thời gian lao động thực hiện theo quy định của pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

4.2. Định mức thiết bị

a) Máy móc thiết bị, phần mềm cần thiết để sản xuất theo từng nội dung công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm. Đối với những máy móc thiết bị có sử dụng điện hoặc sử dụng nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao của từng loại máy móc thiết bị.

b) Số ca người lao động trực tiếp sử dụng máy móc thiết bị, phần mềm cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

c) Định mức tiêu hao điện năng, tiêu hao nhiên liệu trong thời gian sử dụng máy móc thiết bị để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm phù hợp với công suất tiêu hao của máy móc thiết bị.

d) Thiết bị lưu trữ: Là thiết bị điện tử phục vụ lưu trữ dữ liệu bao gồm hộp điều khiển (Box) và ổ cứng (HDD) có dung lượng 4TB.

đ) Thiết bị mạng: Là thiết bị chia mạng (Switch) 24 cổng (Port).

e) Thời hạn sử dụng máy móc thiết bị: Theo quy định hiện hành của nhà nước.

4.3. Định mức dụng cụ

a) Dụng cụ cần thiết để sản xuất theo từng nội dung công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm, đối với những công cụ, dụng cụ có sử dụng điện hoặc sử dụng nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao.

b) Thời hạn sử dụng dụng cụ được phân làm các nhóm cơ bản sau:

- Các dụng cụ đồ thủy tinh (bóng đèn điện và các dụng cụ tương tự): Thời hạn sử dụng là 01 năm (12 tháng);

- Các dụng cụ đồ nhựa (thước kẻ các loại, hộp, ống đựng và các dụng cụ tương tự): Thời hạn sử dụng là 03 năm (36 tháng);

- Các dụng cụ đồ gỗ (bàn, ghế, tủ và các dụng cụ tương tự): Thời hạn sử dụng là 05 năm (60 tháng);

- Các dụng cụ điện tử (máy in, máy tính tay, máy ảnh, máy hút ẩm, máy hút bụi, quạt và các dụng cụ tương tự): Thời hạn sử dụng là 05 năm (60 tháng).

c) Số ca dụng cụ được người lao động trực tiếp sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm trong điều kiện bình thường, bao gồm cả tiêu hao năng lượng, nhiên liệu trong quá trình sử dụng thiết bị, dụng cụ phù hợp với công suất tiêu hao của dụng cụ.

d) Định mức tiêu hao điện năng, tiêu hao nhiên liệu trong thời gian sử dụng dụng cụ để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

đ) Dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính thêm không quá 5% mức dụng cụ.

4.4. Định mức vật liệu

a) Danh mục vật liệu cần thiết để sản xuất theo từng nội dung công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm.

b) Số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

- Đơn vị sản phẩm tính mức tương ứng với đơn vị sản phẩm phần định mức lao động. Trường hợp định mức vật liệu tính chung cho sản phẩm cuối cùng (cho nhiều bước công việc) thì xác định hệ số phân bổ mức cho từng bước công việc tương ứng ở phần định mức lao động.

- Mức vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các Bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong Bảng tương ứng (bao gồm cả tỷ lệ hao hụt vật liệu do vận chuyển, thi công (nếu có)).

5. Đối với các nhiệm vụ, dự án có sử dụng ngân sách nhà nước được phê duyệt trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện đến hết năm ngân sách 2017 theo các qui định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.

6. Quy định viết tắt

Nội dung viết tắt

Viết tắt

Định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức KT-KT

Định mức

ĐM

Định mức lao động

ĐMLĐ

Đơn vị tính

ĐVT

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

GCN

Cơ sở dữ liệu

CSDL

Hồ sơ

HS

Đơn vị hành chính

ĐVHC

Kỹ sư bậc 1

KS1

Kỹ sư bậc 2

KS2

Kỹ sư bậc 3

KS3

Kỹ sư bậc 4

KS4

Kỹ thuật viên bậc 3

KTV3

Kỹ thuật viên bậc 4

KTV4

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT

A. CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH

I. Xây dựng CSDL địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận

1. Định mức lao động

1.1. Xây dựng CSDL địa chính (Không bao gồm nội dung xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền và quét giấy tờ pháp lý, xử lý tập tin)

Bảng số 01

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(công nhóm/thửa)

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng CSDL địa chính trên địa bàn thi công

Nhóm 2 (1KTV2+1KS4)

0,0010

1.2

Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng CSDL địa chính

Nhóm 2 (1KTV4+1KS2)

0,0010

2

Thu thập tài liệu, dữ liệu

Nhóm 2 (1KTV4+1KS3)

0,0038

3

Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu

3.1

Rà soát, đánh giá tài liệu, dữ liệu; lập báo cáo kết quả thực hiện

1KS3

0,0054

3.2

Phân loại thửa đất; lập biểu tổng hợp

1KS3

0,0063

3.3

Làm sạch, sắp xếp và đánh số thứ tự theo quy định về hồ sơ địa chính đối với Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

Nhóm 2 (1KTV1+1KS3)

0,0068

4

Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

4.1

Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính

4.1.1

Lập bảng đối chiếu giữa lớp đối tượng không gian địa chính với nội dung tương ứng trong bản đồ địa chính để tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ địa chính

1KS3

0,0013

4.1.2

Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính chưa phù hợp với quy định kỹ thuật về CSDL đất đai

1KS3

0,0068

4.1.3

Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian địa chính theo quy định kỹ thuật về CSDL đất đai

1KS3

0,0125

4.2

Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian địa chính từ tệp (File) bản đồ số vào CSDL theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã

1KS3

0,0015

4.3

Đối với khu vực chưa có bản đồ địa chính

4.3.1

Chuyển đổi bản trích đo địa chính theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000 vào dữ liệu không gian địa chính

1KS3

0,0250

4.3.2

Chuyển đổi vào dữ liệu không gian địa chính và định vị trên dữ liệu không gian đất đai nền sơ đồ, bản trích đo địa chính chưa theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000 hoặc bản đồ giải thửa dạng số

1KS3

0,0500

4.3.3

Quét và định vị sơ bộ trên dữ liệu không gian đất đai nền sơ đồ, bản trích đo địa chính theo hệ tọa độ giả định hoặc bản đồ giải thửa dạng giấy

1KS3

0,0250

4.4

Định vị khu vực dồn điền đổi thửa trên dữ liệu không gian đất đai nền trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu hiện có

1KS3

0,0250

5

Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính

5.1

Kiểm tra tính đầy đủ thông tin của thửa đất, lựa chọn tài liệu theo thứ tự ưu tiên

1KS3

0,0100

5.2

Lập bảng tham chiếu số thửa cũ và số thửa mới đối với các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ cũ nhưng chưa cấp đổi Giấy chứng nhận

1KS3

0,0050

5.3

Nhập thông tin từ tài liệu đã lựa chọn

1KS3

0,1095

6

Hoàn thiện dữ liệu địa chính

6.1

Hoàn thiện 100% thông tin trong CSDL

1KS3

0,0100

6.2

Xuất sổ địa chính (điện tử) theo khuôn dạng tệp tin PDF

1KS3

0,0025

7

Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

7.1

Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu (thông tin mô tả dữ liệu) địa chính

1KS2

0,0038

7.2

Nhập thông tin siêu dữ liệu địa chính cho từng đơn vị hành chính cấp xã

1KS1

0,0001

8

Đối soát, tích hợp dữ liệu vào hệ thống (do Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện)

8.1

Đối soát thông tin của thửa đất trong CSDL với nguồn tài liệu, dữ liệu đã sử dụng để xây dựng CSDL

1KS1

0,0075

8.2

Ký số vào sổ địa chính (điện tử)

1KS4

0,0050

8.3

Tích hợp dữ liệu vào hệ thống theo định kỳ hàng tháng phục vụ quản lý, vận hành, khai thác sử dụng

1KS3

0,0100

9

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu CSDL địa chính

Chuẩn bị tư liệu, tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; tổng hợp, xác định khối lượng sản phẩm đã thực hiện theo định kỳ hàng tháng, theo công đoạn công trình và khi kết thúc công trình. Lập biên bản bàn giao dữ liệu địa chính

1KTV4

0,0023

Ghi chú:

(1) Công tác chuẩn bị phải được triển khai đồng thời tất cả các thửa đất của đơn vị hành chính xã.

(2) Đối với định mức xây dựng dữ liệu không gian địa chính thì phải xác định rõ nguồn dữ liệu sử dụng, trong đó định mức được xác định như sau:

- Đối với địa phương đang sử dụng bản đồ địa chính dạng giấy hoặc chưa được thành lập trong hệ tọa độ quốc gia VN-2000 thì trước khi xây dựng dữ liệu không gian phải thực hiện số hóa chuyển đổi hệ tọa độ và biên tập nội dung bản đồ theo quy định hiện hành và định mức được tính theo Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính chưa phù hợp với quy định kỹ thuật về CSDL đất đai tại Mục 4.1.2 Bảng số 01 đã bao gồm các nội dung công việc: Gộp các thành phần tiếp giáp nhau của cùng một đối tượng thành một đối tượng duy nhất phù hợp với thông tin thuộc tính của đối tượng theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã; bổ sung, chỉnh sửa các thửa đất đã thay đổi hình thể, kích thước theo tình trạng hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng ký biến động; bổ sung, chỉnh sửa thửa đất bị chồng lấn diện tích do đo đạc địa chính, cấp Giấy chứng nhận trên nền các bản đồ có tỷ lệ khác nhau hoặc thời điểm đo đạc khác nhau; rà soát dữ liệu không gian của từng đơn vị hành chính để xử lý các lỗi dọc biên giữa các xã tiếp giáp nhau;

- Định mức tại Mục 4.4 Bảng số 01 chỉ áp dụng đối với khu vực đã thực hiện dồn điền đổi thửa nhưng chưa thực hiện đo đạc bản đồ địa chính mới.

(3) Khi tính định mức nhập thông tin từ tài liệu đã lựa chọn tại Mục 5.3 Bảng 01 cho từng loại thửa đất được điều chỉnh theo các hệ số như sau:

+ Loại I: Thửa đất loại A (đã được cấp Giấy chứng nhận chưa có tài sản gắn liền với đất) K = 1,0;

+ Loại II: Thửa đất loại B (đã được cấp Giấy chứng nhận và có tài sản gắn liền với đất); Thửa đất loại D (Căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch vụ - thương mại trong nhà chung cư, nhà hỗn hợp đã được cấp Giấy chứng nhận) K = 1,2;

+ Loại III: Thửa đất loại C (Giấy chứng nhận cấp chung cho nhiều thửa đất) hệ số K = 0,5;

+ Loại IV: Thửa đất loại E (chưa được cấp Giấy chứng nhận hoặc không được cấp Giấy chứng nhận) K = 0,5.

- Đối với ruộng bậc thang thì thửa đất được xác định theo ranh giới là đường bao ngoài cùng theo quy định về bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

(4) Mục 7 Bảng số 01: Xây dựng siêu dữ liệu địa chính được cập nhật dữ liệu trên phạm vi toàn xã hoặc các khu vực có thay đổi về chất lượng dữ liệu, không cập nhật cho từng thửa đất.

(5) Trong trường hợp tổ chức xây dựng CSDL đất đai kết hợp với tổ chức sắp xếp lại kho lưu trữ tài liệu đất đai thì định mức sắp xếp kho lưu trữ được tính theo định mức kinh tế - kỹ thuật về lưu trữ tài liệu đất đai và Định mức xây dựng CSDL đất đai không tính Mục 3.3 Bảng số 01.

1.2. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

Bảng số 02

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(công/xã)

1

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

1.1

Xử lý biên theo quy định về bản đồ đối với các tài liệu bản đồ tiếp giáp nhau

1KS3

5

1.2

Tách, lọc và chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian đất đai nền

1KS3

12

1.3

Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian đất đai nền từ tệp (File) bản đồ số vào CSDL

1KS3

3

1.4

Gộp các thành phần tiếp giáp nhau của cùng một đối tượng không gian đất đai nền thành một đối tượng duy nhất phù hợp với thông tin thuộc tính của đối tượng theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã

1KS3

10

2

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền

2.1

Xử lý tiếp biên dữ liệu không gian đất đai nền giữa các đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện liền kề

1KS3

12

2.2

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền vào CSDL đất đai để quản lý, vận hành, khai thác sử dụng

1KS3

5

Ghi chú:

(1) Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào nguồn tài liệu bản đồ thực tế của xã đó để tính theo công thức: Mx = M x K.

Trong đó:

- Mx là định mức của xã cần tính;

- M là định mức tại Bảng số 02;

- K là hệ số của nguồn tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền:

+ Trường hợp sử dụng bản đồ địa chính đã phủ kín hệ số K = 1;

+ Trường hợp sử dụng từ nguồn bản đồ hiện trạng hệ số K = 0,5;

+ Trường hợp sử dụng từ nguồn bản đồ địa chính nhưng chưa phủ kín và phải kết hợp với bản đồ hiện trạng hệ số K = 0,8.

(2) Nội dung công việc tại Mục 2.2 Bảng số 02 do Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện.

1.3. Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin

Bảng số 03

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (công/ĐVT)

1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1.1

Quét trang A3

Trang A3

1KS1

0,012

1.2

Quét trang A4

Trang A4

1KS1

0,008

2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF (ở định dạng không chỉnh sửa được)

Trang

A3, A4

1KS1

0,004

3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong CSDL

Thửa

1KS1

0,010

Ghi chú: Trong trường hợp tổ chức xây dựng CSDL đất đai kết hợp với tổ chức sắp xếp lại kho lưu trữ tài liệu đất đai thì định mức sắp xếp kho lưu trữ được tính theo Định mức Kinh tế - Kỹ thuật về lưu trữ tài liệu đất đai và hạng mục quét (scan) tài liệu của công tác tổ chức sắp xếp lại kho lưu trữ tài liệu đất đai không được tính khối lượng các tài liệu quét trong quá trình xây dựng CSDL đất đai.

2. Định mức thiết bị

2.1. Xây dựng CSDL địa chính (Không bao gồm nội dung xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền và quét giấy tờ pháp lý, xử lý tập tin)

Bảng số 04

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất
(KW/h)

Định mức (ca/thửa)

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Lập kế hoạch thi công chi tiết: Xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng CSDL địa chính trên địa bàn thi công

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0008

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0001

-

Điện năng

KW

0,0005

1.2

Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng CSDL địa chính

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0008

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0001

-

Điện năng

KW

0,0005

2

Thu thập tài liệu, dữ liệu

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0030

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0003

-

Điện năng

KW

0,0018

3

Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu

3.1

Rà soát, đánh giá tài liệu, dữ liệu; lập báo cáo kết quả thực hiện

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0043

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0004

-

Điện năng

KW

0,0025

3.2

Phân loại thửa đất; lập biểu tổng hợp

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0050

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0004

-

Điện năng

KW

0,0029

3.3

Làm sạch, sắp xếp và đánh số thứ tự theo quy định về hồ sơ địa chính đối với Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0054

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0005

-

Điện năng

KW

0,0032

4

Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

4.1

Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính

4.1.1

Lập bảng đối chiếu giữa lớp đối tượng không gian địa chính với nội dung tương ứng trong bản đồ địa chính để tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ địa chính

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0010

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

0,0010

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0001

-

Điện năng

KW

0,0006

4.1.2

Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính chưa phù hợp với quy định kỹ thuật về CSDL đất đai

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0054

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

0,0054

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0005

-

Điện năng

KW

0,0032

4.1.3

Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian địa chính theo quy định kỹ thuật về CSDL đất đai

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0100

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

0,0100

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0008

-

Điện năng

KW

0,0058

4.2

Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian địa chính từ tệp (File) bản đồ số vào CSDL theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0012

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

0,0012

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0001

-

Máy chủ

Cái

1

0,0003

-

Hệ quản trị dữ liệu không gian

Bộ

0,0003

-

Điện năng

KW

0,0010

4.3

Đối với khu vực chưa có bản đồ địa chính

4.3.1

Chuyển đổi bản trích đo địa chính theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000 vào dữ liệu không gian địa chính

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0400

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

0,0400

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0033

-

Máy chủ

Cái

1

0,0100

-

Hệ quản trị dữ liệu không gian

Bộ

0,0100

-

Điện năng

KW

0,0333

4.3.2

Chuyển đổi vào dữ liệu không gian địa chính và định vị trên dữ liệu không gian đất đai nền sơ đồ, bản trích đo địa chính chưa theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000 hoặc bản đồ giải thửa dạng số

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0200

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

0,0200

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0017

-

Máy chủ

Cái

1

0,0050

-

Hệ quản trị dữ liệu không gian

Bộ

0,0050

-

Điện năng

KW

0,0167

4.3.3

Quét và định vị sơ bộ trên dữ liệu không gian đất đai nền sơ đồ, bản trích đo địa chính theo hệ tọa độ giả định hoặc bản đồ giải thửa dạng giấy

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0200

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

0,0200

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0017

-

Máy chủ

Cái

1

0,0050

-

Hệ quản trị dữ liệu không gian

Bộ

0,0050

-

Điện năng

KW

0,0167

4.4

Định vị khu vực dồn điền đổi thửa trên dữ liệu không gian đất đai nền trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu hiện có

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0200

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

0,0200

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0017

-

Máy chủ

Cái

1

0,0050

-

Hệ quản trị dữ liệu không gian

Bộ

0,0050

-

Điện năng

KW

0,0167

5

Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính

5.1

Kiểm tra tính đầy đủ thông tin của thửa đất, lựa chọn tài liệu theo thứ tự ưu tiên

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0080

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0007

-

Điện năng

KW

0,0047

5.2

Lập bảng tham chiếu số thửa cũ và số thửa mới đối với các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ cũ nhưng chưa cấp đổi Giấy chứng nhận

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0040

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0003

-

Điện năng

KW

0,0023

5.3

Nhập thông tin từ tài liệu đã lựa chọn

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0876

-

Máy in laser

Cái

0,6

0,0058

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0073

-

Máy chủ

Cái

1

0,0219

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,0219

-

Thiết bị mạng

Bộ

0,1

0,0219

-

Điện năng

KW

0,0787

6

Hoàn thiện dữ liệu địa chính

6.1

Hoàn thiện 100% thông tin trong CSDL

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0080

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0007

-

Máy chủ

Cái

1

0,0020

-

Hệ quản trị dữ liệu không gian

Bộ

0,0010

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,0010

-

Điện năng

KW

0,0067

6.2

Xuất sổ địa chính (điện tử) theo khuôn dạng tệp tin PDF

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0020

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0002

-

Máy chủ

Cái

1

0,0005

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,0005

-

Điện năng

KW

0,0017

7

Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

7.1

Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu (thông tin mô tả dữ liệu) địa chính

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0030

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0003

-

Điện năng

KW

0,0018

7.2

Nhập thông tin siêu dữ liệu địa chính cho từng đơn vị hành chính cấp xã

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,00008

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,00001

-

Máy chủ

Cái

1

0,00002

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,00002

-

Điện năng

KW

0,00005

8

Đối soát, tích hợp dữ liệu vào hệ thống (do Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện)

8.1

Đối soát thông tin của thửa đất trong CSDL với nguồn tài liệu, dữ liệu đã sử dụng để xây dựng CSDL

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0060

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0005

-

Máy chủ

Cái

1

0,0015

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,0008

-

Điện năng

KW

0,0050

8.2

Ký số vào sổ địa chính (điện tử)

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0040

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0013

-

Máy chủ

Cái

1

0,0010

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,0040

-

Điện năng

KW

0,0055

8.3

Tích hợp dữ liệu vào hệ thống theo định kỳ hàng tháng phục vụ quản lý, vận hành, khai thác sử dụng

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0080

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0027

-

Máy chủ

Cái

1

0,0020

-

Hệ quản trị dữ liệu không gian

Bộ

0,0010

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,0010

-

Điện năng

KW

0,0111

9

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu CSDL địa chính

Chuẩn bị tư liệu, tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; tổng hợp, xác định khối lượng sản phẩm đã thực hiện theo định kỳ hàng tháng, theo công đoạn công trình và khi kết thúc công trình. Lập biên bản bàn giao dữ liệu địa chính

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0018

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0002

-

Điện năng

KW

0,0011

2.2. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

Bảng số 05

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất
(KW/h)

Định mức
(tính cho 01 xã)

1

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

1.1

Xử lý biên theo quy định về bản đồ đối với các tài liệu bản đồ tiếp giáp nhau

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

4,00

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

4,00

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,33

-

Điện năng

KW

2,33

1.2

Tách, lọc và chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian đất đai nền

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

9,60

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

9,60

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,80

-

Điện năng

KW

5,60

1.3

Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian đất đai nền từ tệp (File) bản đồ số vào CSDL

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

2,56

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

2,56

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,21

-

Điện năng

KW

1,49

1.4

Gộp các thành phần tiếp giáp nhau của cùng một đối tượng không gian đất đai nền thành một đối tượng duy nhất phù hợp với thông tin thuộc tính của đối tượng theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

7,68

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

7,68

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,64

-

Điện năng

KW

4,48

2

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền

2.1

Xử lý tiếp biên dữ liệu không gian đất đai nền giữa các đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện liền kề

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

9,60

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

9,60

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,80

-

Điện năng

KW

5,60

2.2

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền vào CSDL đất đai để quản lý, vận hành, khai thác sử dụng

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

4,00

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

4,00

-

Máy chủ

Cái

1

1,00

-

Hệ quản trị dữ liệu không gian

Bộ

1,00

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,33

-

Điện năng

KW

2,33

2.3. Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin

Bảng số 06

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất
(KW/h)

Định mức

(Ca/ trang; Ca/thửa đất)

1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Tính cho trang A4 hoặc A3)

1.1

Quét trang A3

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0096

-

Máy quét A3

Cái

0,8

0,0096

-

Thiết bị lưu trữ hồ sơ quét

Cái

0,4

0,0096

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0008

-

Điện năng

KW

0,0171

1.2

Quét trang A4

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0064

-

Máy quét A4

Cái

0,6

0,0064

-

Thiết bị lưu trữ hồ sơ quét

Cái

0,4

0,0064

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0005

-

Điện năng

KW

0,0101

2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF (ở định dạng không chỉnh sửa được) (Tính theo trang)

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0032

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0003

-

Điện năng

KW

0,0019

3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong CSDL (Tính cho 01 thửa đất)

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,0080

-

Máy chủ

Cái

1

0,0020

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,0020

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0007

-

Điện năng

KW

0,0067

3. Định mức dụng cụ

3.1. Xây dựng CSDL địa chính (Không bao gồm nội dung xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền và quét giấy tờ pháp lý, xử lý tập tin)

Bảng số 07

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

Định mức
(tính cho 01 thửa)

1

Dập ghim

Cái

24

0,0786

2

Ổ ghi đĩa DVD

Cái

60

0,1310

3

Ghế

Cái

96

0,3931

4

Bàn làm việc

Cái

96

0,3931

5

Quạt trần 0,1 KW

Cái

96

0,0983

6

Đèn neon 0,04 KW

Cái

24

0,3931

7

Điện năng

KW

0,0511

Ghi chú: Phân bổ mức dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng số 08

Bảng số 08

STT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Lập kế hoạch thi công chi tiết: Xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng CSDL địa chính trên địa bàn thi công

0,0030

1.2

Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng CSDL địa chính

0,0030

2

Thu thập tài liệu, dữ liệu

0,0113

3

Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu

3.1

Rà soát, đánh giá tài liệu, dữ liệu; lập báo cáo kết quả thực hiện

0,0160

3.2

Phân loại thửa đất; lập biểu tổng hợp

0,0187

3.3

Làm sạch, sắp xếp và đánh số thứ tự theo quy định về hồ sơ địa chính đối với Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

0,0202

4

Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

4.1

Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính

4.1.1

Lập bảng đối chiếu giữa lớp đối tượng không gian địa chính với nội dung tương ứng trong bản đồ địa chính để tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ địa chính

0,0039

4.1.2

Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính chưa phù hợp với quy định kỹ thuật về CSDL đất đai

0,0202

4.1.3

Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian địa chính theo quy định kỹ thuật về CSDL đất đai

0,0371

4.2

Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian địa chính từ tệp (File) bản đồ số vào CSDL theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã

0,0044

4.3

Đối với khu vực chưa có bản đồ địa chính

4.3.1

Chuyển đổi bản trích đo địa chính theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000 vào dữ liệu không gian địa chính

0,0742

4.3.2

Chuyển đổi vào dữ liệu không gian địa chính và định vị trên dữ liệu không gian đất đai nền sơ đồ, bản trích đo địa chính chưa theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000 hoặc bản đồ giải thửa dạng số

0,1483

4.3.3

Quét và định vị sơ bộ trên dữ liệu không gian đất đai nền sơ đồ, bản trích đo địa chính theo hệ tọa độ giả định hoặc bản đồ giải thửa dạng giấy

0,0742

4.4

Định vị khu vực dồn điền đổi thửa trên dữ liệu không gian đất đai nền trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu hiện có

0,0742

5

Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính

5.1

Kiểm tra tính đầy đủ thông tin của thửa đất, lựa chọn tài liệu theo thứ tự ưu tiên

0,0297

5.2

Lập bảng tham chiếu số thửa cũ và số thửa mới đối với các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ cũ nhưng chưa cấp đổi Giấy chứng nhận

0,0147

5.3

Nhập thông tin từ tài liệu đã lựa chọn

0,3247

6

Hoàn thiện dữ liệu địa chính

6.1

Hoàn thiện 100% thông tin trong CSDL

0,0297

6.2

Xuất sổ địa chính (điện tử) theo khuôn dạng tệp tin PDF

0,0074

7

Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

7.1

Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu (thông tin mô tả dữ liệu) địa chính

0,0113

7.2

Nhập thông tin siêu dữ liệu địa chính cho từng đơn vị hành chính cấp xã

0,0003

8

Đối soát, tích hợp dữ liệu vào hệ thống (do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện)

8.1

Đối soát thông tin của thửa đất trong CSDL với nguồn tài liệu, dữ liệu đã sử dụng để xây dựng CSDL

0,0222

8.2

Ký số vào sổ địa chính (điện tử)

0,0148

8.3

Tích hợp dữ liệu vào hệ thống theo định kỳ hàng tháng phục vụ quản lý, vận hành, khai thác sử dụng

0,0297

9

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu CSDL địa chính

Chuẩn bị tư liệu, tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; tổng hợp, xác định khối lượng sản phẩm đã thực hiện theo định kỳ hàng tháng, theo công đoạn công trình và khi kết thúc công trình. Lập biên bản bàn giao dữ liệu địa chính

0,0068

3.2. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

Bảng số 09

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

Định mức
(tính ca/01 xã)

1

Dập ghim

Cái

24

9,360

2

Ổ ghi đĩa DVD

Cái

60

15,600

3

Ghế

Cái

60

46,800

4

Bàn làm việc

Cái

60

46,800

5

Quạt trần 0,1 KW

Cái

60

11,700

6

Đèn neon 0,04 KW

Cái

12

46,800

7

Điện năng

KW

6,084

Ghi chú: phân bổ mức dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng số 10

Bảng số 10

STT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

1.1

Xử lý biên theo quy định về bản đồ đối với các tài liệu bản đồ tiếp giáp nhau

0,1068

1.2

Tách, lọc và chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian đất đai nền

0,2564

1.3

Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian đất đai nền từ tệp (File) bản đồ số vào CSDL

0,0684

1.4

Gộp các thành phần tiếp giáp nhau của cùng một đối tượng không gian đất đai nền thành một đối tượng duy nhất phù hợp với thông tin thuộc tính của đối tượng theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã

0,2052

2

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền

2.1

Xử lý tiếp biên dữ liệu không gian đất đai nền giữa các đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện liền kề

0,2564

2.2

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền vào CSDL đất đai để quản lý, vận hành, khai thác sử dụng

0,1068

3.3. Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin

Bảng số 11

STT

Nội dung công việc và danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Định mức

1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1.1

Quét trang A3

Trang A3

-

Dập ghim

Cái

24

0,0062

-

Ổ ghi đĩa DVD

Cái

60

0,0104

-

Ghế

Cái

60

0,0240

-

Bàn làm việc

Cái

60

0,0240

-

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

0,0060

-

Đèn neon 0,04 Kw

Cái

12

0,0240

-

Điện năng

KW

0,0031

1.2

Quét trang A4

Trang A4

-

Dập ghim

Cái

24

0,0094

-

Ổ ghi đĩa DVD

Cái

60

0,0094

-

Ghế

Cái

60

0,0240

-

Bàn làm việc

Cái

60

0,0240

-

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

0,0060

-

Đèn neon 0,04 Kw

Cái

12

0,0240

-

Điện năng

Kw

0,0031

2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF (ở định dạng không chỉnh sửa được)

Trang A3, A4

-

Ghế

Cái

60

0,0200

-

Bàn làm việc

Cái

60

0,0200

-

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

0,0050

-

Đèn neon 0,04 Kw

Cái

12

0,0200

-

Điện năng

Kw

0,0026

3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong CSDL

Thửa

-

Ghế

Cái

60

0,0100

-

Bàn làm việc

Cái

60

0,0100

-

Quạt trần 0,1 Kw

Cái

60

0,0025

-

Đèn neon 0,04 Kw

Cái

12

0,0100

-

Điện năng

Kw

0,0013

4. Định mức vật liệu

4.1. Xây dựng CSDL địa chính (Không bao gồm nội dung xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền và quét giấy tờ pháp lý, xử lý tập tin)

Bảng số 12

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức
(tính cho 01 thửa)

1

Giấy in A4

Gram

0,0025

2

Mực in laser

Hộp

0,0006

3

Sổ

Quyển

0,0019

4

Bút bi

Cái

0,0063

5

Đĩa DVD

Cái

0,0063

6

Hộp ghim kẹp

Hộp

0,0025

7

Hộp ghim dập

Hộp

0,0038

8

Cặp để tài liệu

Cái

0,0038

9

Hộp đựng tài liệu

Hộp

0,0100

Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu từ Mục 1 đến Mục 8 Bảng số 12 theo các nội dung công việc tại Bảng số 13. Riêng Mục 9 Bảng số 12 chỉ áp dụng cho Mục 3.3 Bảng số 13.

Bảng số 13

STT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Lập kế hoạch thi công chi tiết: Xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng CSDL địa chính trên địa bàn thi công

0,0030

1.2

Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng CSDL địa chính

0,0030

2

Thu thập tài liệu, dữ liệu

0,0113

3

Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu

3.1

Rà soát, đánh giá tài liệu, dữ liệu; lập báo cáo kết quả thực hiện

0,0160

3.2

Phân loại thửa đất; lập biểu tổng hợp

0,0187

3.3

Làm sạch, sắp xếp và đánh số thứ tự theo quy định về hồ sơ địa chính đối với hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

0,0202

4

Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

4.1

Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính

4.1.1

Lập bảng đối chiếu giữa lớp đối tượng không gian địa chính với nội dung tương ứng trong bản đồ địa chính để tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ địa chính

0,0039

4.1.2

Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính chưa phù hợp với quy định kỹ thuật về CSDL đất đai

0,0202

4.1.3

Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian địa chính theo quy định kỹ thuật về CSDL đất đai

0,0371

4.2

Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian địa chính từ tệp (File) bản đồ số vào CSDL theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã

0,0044

4.3

Đối với khu vực chưa có bản đồ địa chính

4.3.1

Chuyển đổi bản trích đo địa chính theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000 vào dữ liệu không gian địa chính

0,0742

4.3.2

Chuyển đổi vào dữ liệu không gian địa chính và định vị trên dữ liệu không gian đất đai nền sơ đồ, bản trích đo địa chính chưa theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000 hoặc bản đồ giải thửa dạng số

0,1483

4.3.3

Quét và định vị sơ bộ trên dữ liệu không gian đất đai nền sơ đồ, bản trích đo địa chính theo hệ tọa độ giả định hoặc bản đồ giải thửa dạng giấy

0,0742

4.4

Định vị khu vực dồn điền đổi thửa trên dữ liệu không gian đất đai nền trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu hiện có

0,0742

5

Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính

5.1

Kiểm tra tính đầy đủ thông tin của thửa đất, lựa chọn tài liệu theo thứ tự ưu tiên

0,0297

5.2

Lập bảng tham chiếu số thửa cũ và số thửa mới đối với các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ cũ nhưng chưa cấp đổi Giấy chứng nhận

0,0147

5.3

Nhập thông tin từ tài liệu đã lựa chọn

0,3247

6

Hoàn thiện dữ liệu địa chính

6.1

Hoàn thiện 100% thông tin trong CSDL

0,0297

6.2

Xuất sổ địa chính (điện tử) theo khuôn dạng tệp tin PDF

0,0074

7

Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

7.1

Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu (thông tin mô tả dữ liệu) địa chính

0,0113

7.2

Nhập thông tin siêu dữ liệu địa chính cho từng đơn vị hành chính cấp xã

0,0003

8

Đối soát, tích hợp dữ liệu vào hệ thống (do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện)

8.1

Đối soát thông tin của thửa đất trong CSDL với nguồn tài liệu, dữ liệu đã sử dụng để xây dựng CSDL

0,0222

8.2

Ký số vào sổ địa chính (điện tử)

0,0148

8.3

Tích hợp dữ liệu vào hệ thống theo định kỳ hàng tháng phục vụ quản lý, vận hành, khai thác sử dụng

0,0297

9

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu CSDL địa chính

Chuẩn bị tư liệu, tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; tổng hợp, xác định khối lượng sản phẩm đã thực hiện theo định kỳ hàng tháng, theo công đoạn công trình và khi kết thúc công trình. Lập biên bản bàn giao dữ liệu địa chính

0,0068

4.2. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

Bảng số 14

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức
(tính cho 01 xã)

1

Giấy in A4

Gram

2,0

2

Mực in laser

Hộp

1,0

3

Sổ

Quyển

2,0

4

Bút bi

Cái

5,0

5

Đĩa DVD

Cái

5,0

6

Hộp ghim kẹp

Hộp

2,0

7

Hộp ghim dập

Hộp

1,0

8

Cặp để tài liệu

Cái

2,0

Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng số 15

Bảng số 15

STT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

1.1

Xử lý biên theo quy định về bản đồ đối với các tài liệu bản đồ tiếp giáp nhau

0,1068

1.2

Tách, lọc và chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian đất đai nền

0,2564

1.3

Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian đất đai nền từ tệp (File) bản đồ số vào CSDL

0,0684

1.4

Gộp các thành phần tiếp giáp nhau của cùng một đối tượng không gian đất đai nền thành một đối tượng duy nhất phù hợp với thông tin thuộc tính của đối tượng theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã

0,2052

2

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền

2.1

Xử lý tiếp biên dữ liệu không gian đất đai nền giữa các đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện liền kề

0,2564

2.2

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền vào CSDL đất đai để quản lý, vận hành, khai thác sử dụng

0,1068

4.3. Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin

Bảng số 16

STT

Nội dung công việc và danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1.1

Quét trang A3

Trang A3

-

Giấy in A4

Gram

0,0008

-

Mực in laser

Hộp

0,0002

-

Sổ

Quyển

0,0006

-

Bút bi

Cái

0,0019

-

Đĩa DVD

Cái

0,0036

-

Hộp ghim kẹp

Hộp

0,0017

-

Hộp ghim dập

Hộp

0,0025

-

Cặp để tài liệu

Cái

0,0012

1.2

Quét trang A4

Trang A4

-

Giấy in A4

Gram

0,0008

-

Mực in laser

Hộp

0,0002

-

Sổ

Quyển

0,0006

-

Bút bi

Cái

0,0019

-

Đĩa DVD

Cái

0,0027

-

Hộp ghim kẹp

Hộp

0,0010

-

Hộp ghim dập

Hộp

0,0015

-

Cặp để tài liệu

Cái

0,0012

2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF (ở định dạng không chỉnh sửa được)

Trang A3, A4

-

Giấy in A4

Gram

0,0006

-

Mực in laser

Hộp

0,0002

-

Sổ

Quyển

0,0005

-

Bút bi

Cái

0,0016

-

Cặp để tài liệu

Cái

0,0010

3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong CSDL

Thửa

-

Giấy in A4

Gram

0,0003

-

Mực in laser

Hộp

0,0001

-

Sổ

Quyển

0,0002

-

Bút bi

Cái

0,0008

-

Cặp để tài liệu

Cái

0,0005

II. Chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện CSDL địa chính đã xây dựng trước ngày 01 tháng 8 năm 2016 (ngày Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành)

1. Định mức lao động

1.1. Chuyển đổi, bổ sung hoàn thiện dữ liệu địa chính (Không bao gồm nội dung xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền)

Bảng số 17

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(Công nhóm/Thửa)

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Lập kế hoạch thi công chi tiết: Xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện CSDL địa chính trên địa bàn thi công

Nhóm 2 (1KTV2+1KS4)

0,0003

1.2

Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, cài đặt phần mềm phục vụ cho công tác chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện CSDL địa chính

Nhóm 2 (1KTV4+1KS2)

0,0003

2

Chuyển đổi dữ liệu địa chính

2.1

Lập mô hình chuyển đổi cấu trúc dữ liệu của CSDL địa chính đã xây dựng sang cấu trúc dữ liệu hiện hành

1KS3

0,0010

2.2

Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu không gian địa chính

1KS2

0,0003

2.3

Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu thuộc tính địa chính

1KS2

0,0003

2.4

Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu hồ sơ quét

1KS2

0,0001

3

Bổ sung, hoàn thiện dữ liệu địa chính

3.1

Rà soát, bổ sung dữ liệu không gian địa chính

1KS1

0,0013

3.2

Rà soát, bổ sung dữ liệu thuộc tính địa chính

1KS1

0,0137

3.3

Thực hiện hoàn thiện 100% thông tin trong CSDL đã được chuyển đổi, bổ sung

1KS3

0,0020

3.4

Thực hiện xuất Sổ địa chính (điện tử) đối với những thửa đất chưa có Sổ địa chính (điện tử)

1KS3

0,0025

4

Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

4.1

Chuyển đổi siêu dữ liệu địa chính

1KS3

0,0001

4.2

Thu nhận bổ sung các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu địa chính (thu nhận bổ sung thông tin)

1KS2

0,0019

4.3

Nhập bổ sung thông tin siêu dữ liệu địa chính cho từng đơn vị hành chính cấp xã

1KS1

0,0001

5

Đối soát dữ liệu (do Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện)

5.1

Đối soát thông tin của thửa đất trong CSDL đã được chuyển đổi, bổ sung với nguồn tài liệu, dữ liệu đã sử dụng để xây dựng CSDL đối với trường hợp phải xuất mới sổ địa chính (điện tử)

1KS1

0,0050

5.2

Thực hiện ký số vào sổ địa chính (điện tử) đối với trường hợp xuất mới sổ địa chính (điện tử)

1KS4

0,0050

6

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu CSDL địa chính

Chuẩn bị tư liệu, tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; tổng hợp, xác định khối lượng sản phẩm đã thực hiện khi kết thúc công trình; lập biên bản bàn giao dữ liệu địa chính

1KTV4

0,0010

1.2. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

Bảng số 18

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(Công/xã)

1

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

1.1

Tách, lọc và chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian đất đai nền

1KS3

6

1.2

Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian đất đai nền từ tệp (File) bản đồ số vào CSDL

1KS3

2

2

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền vào CSDL đất đai để quản lý, vận hành, khai thác sử dụng

1KS3

3

2. Định mức thiết bị

2.1. Chuyển đổi, bổ sung hoàn thiện dữ liệu địa chính (Không bao gồm nội dung xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền)

Bảng số 19

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất
(KW/h)

Định mức
(
Ca/thửa)

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Lập kế hoạch thi công chi tiết: Xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện CSDL địa chính trên địa bàn thi công

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,000240

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000020

-

Điện năng

KW

0,000140

1.2

Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, cài đặt phần mềm phục vụ cho công tác chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện CSDL địa chính

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,000240

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000020

-

Điện năng

KW

0,000140

2

Chuyển đổi dữ liệu địa chính

2.1

Lập mô hình chuyển đổi cấu trúc dữ liệu của CSDL địa chính đã xây dựng sang cấu trúc dữ liệu hiện hành

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,000800

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000067

-

Điện năng

KW

0,000467

2.2

Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu không gian địa chính

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,000240

-

Máy chủ

Cái

1

0,000060

-

Hệ quản trị dữ liệu không gian

Bộ

0,000060

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000020

-

Điện năng

KW

0,000200

2.3

Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu thuộc tính địa chính

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,000240

-

Máy chủ

Cái

1

0,000060

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,000060

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000020

-

Điện năng

KW

0,000200

2.4

Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu hồ sơ quét

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,000080

-

Máy chủ

Cái

1

0,000020

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000007

-

Điện năng

KW

0,000047

3

Bổ sung, hoàn thiện dữ liệu địa chính

3.1

Rà soát, bổ sung dữ liệu không gian địa chính

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,001040

-

Máy chủ

Cái

1

0,000260

-

Hệ quản trị dữ liệu không gian

Bộ

0,000260

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000087

-

Điện năng

KW

0,000867

3.2

Rà soát, bổ sung dữ liệu thuộc tính địa chính

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,010948

-

Máy chủ

Cái

1

0,002737

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,002737

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000912

-

Điện năng

KW

0,009124

3.3

Thực hiện hoàn thiện 100% thông tin trong CSDL đã được chuyển đổi, bổ sung

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,001600

-

Máy chủ

Cái

1

0,000400

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,000200

-

Hệ quản trị dữ liệu không gian

Bộ

0,000200

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000133

-

Điện năng

KW

0,001333

3.4

Thực hiện xuất Sổ địa chính (điện tử) đối với những thửa đất chưa có Sổ địa chính (điện tử)

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,002000

-

Máy chủ

Cái

1

0,000500

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,000500

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000667

-

Điện năng

KW

0,002767

4

Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

4.1

Chuyển đổi siêu dữ liệu địa chính

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,000080

-

Máy chủ

Cái

1

0,000020

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,000020

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000007

-

Điện năng

KW

0,000067

4.2

Thu nhận bổ sung các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu địa chính (thu nhận bổ sung thông tin)

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,001500

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000125

-

Điện năng

KW

0,000875

4.3

Nhập bổ sung thông tin siêu dữ liệu địa chính cho từng đơn vị hành chính cấp xã

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,000080

-

Máy chủ

Cái

1

0,000020

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,000020

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000007

-

Điện năng

KW

0,000067

5

Đối soát dữ liệu (do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện)

5.1

Đối soát thông tin của thửa đất trong CSDL đã được chuyển đổi, bổ sung với nguồn tài liệu, dữ liệu đã sử dụng để xây dựng CSDL đối với trường hợp phải xuất mới sổ địa chính (điện tử)

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,004000

-

Máy chủ

Cái

1

0,001000

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,001000

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000333

-

Điện năng

KW

0,003333

5.2

Thực hiện ký số vào Sổ địa chính (điện tử) đối với trường hợp xuất mới sổ địa chính (điện tử)

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,004000

-

Máy chủ

Cái

1

0,001000

-

Hệ quản trị CSDL thuộc tính

Bộ

0,001000

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000333

-

Điện năng

KW

0,003333

6

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu CSDL địa chính

Chuẩn bị tư liệu, tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; tổng hợp, xác định khối lượng sản phẩm đã thực hiện khi kết thúc công trình; lập biên bản bàn giao dữ liệu địa chính

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,000800

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,000067

-

Điện năng

KW

0,000467

2.2. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

Bảng số 20

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất
(KW/h)

Định mức
(tính cho 01 xã)

1

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

1.1

Tách, lọc và chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian đất đai nền

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

4,80

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

4,80

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,40

-

Điện năng

KW

2,80

1.2

Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian đất đai nền từ tệp (File) bản đồ số vào CSDL

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

1,28

-

Phần mềm biên tập bản đồ

Bộ

1,28

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,11

-

Điện năng

KW

0,75

2

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền vào CSDL đất đai để quản lý, vận hành, khai thác sử dụng

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

2,00

-

Máy chủ

Cái

1

0,50

-

Hệ quản trị dữ liệu không gian

Bộ

2,00

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,17

-

Điện năng

KW

1,67

3. Định mức dụng cụ

3.1. Chuyển đổi, bổ sung hoàn thiện dữ liệu địa chính (Không bao gồm nội dung xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền)

Bảng số 21

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Định mức
(Ca/01 thửa đất)

1

Dập ghim

Cái

24

0,0070

2

Ổ ghi đĩa DVD

Cái

60

0,0116

3

Ghế

Cái

60

0,0349

4

Bàn làm việc

Cái

60

0,0349

5

Quạt trần 0,1 KW

Cái

60

0,0087

6

Đèn neon 0,04 KW

Cái

12

0,0349

7

Điện năng

KW

0,0045

Ghi chú: Phân bổ mức dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng số 22

Bảng số 22

STT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Lập kế hoạch thi công chi tiết: Xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện CSDL địa chính trên địa bàn thi công

0,0086

1.2

Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, cài đặt phần mềm phục vụ cho công tác chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện CSDL địa chính

0,0086

2

Chuyển đổi dữ liệu địa chính

2.1

Lập mô hình chuyển đổi cấu trúc dữ liệu của CSDL địa chính đã xây dựng sang cấu trúc dữ liệu hiện hành

0,0287

2.2

Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu không gian địa chính

0,0086

2.3

Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu thuộc tính địa chính

0,0086

2.4

Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu hồ sơ quét

0,0029

3

Bổ sung, hoàn thiện dữ liệu địa chính

3.1

Rà soát, bổ sung dữ liệu không gian địa chính

0,0373

3.2

Rà soát, bổ sung dữ liệu thuộc tính địa chính

0,3925

3.3

Thực hiện hoàn thiện 100% thông tin trong CSDL đã được chuyển đổi, bổ sung

0,0574

3.4

Thực hiện xuất Sổ địa chính (điện tử) đối với những thửa đất chưa có Sổ địa chính (điện tử)

0,0717

4

Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

4.1

Chuyển đổi siêu dữ liệu địa chính

0,0029

4.2

Thu nhận bổ sung các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu địa chính (thu nhận bổ sung thông tin)

0,0538

4.3

Nhập bổ sung thông tin siêu dữ liệu địa chính cho từng đơn vị hành chính cấp xã

0,0029

5

Đối soát dữ liệu (do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện)

5.1

Đối soát thông tin của thửa đất trong CSDL đã được chuyển đổi, bổ sung với nguồn tài liệu, dữ liệu đã sử dụng để xây dựng CSDL đối với trường hợp phải xuất mới sổ địa chính (điện tử)

0,1434

5.2

Thực hiện ký số vào Sổ địa chính (điện tử) đối với trường hợp xuất mới sổ địa chính (điện tử)

0,1434

6

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu CSDL địa chính

Chuẩn bị tư liệu, tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; tổng hợp, xác định khối lượng sản phẩm đã thực hiện khi kết thúc công trình; lập biên bản bàn giao dữ liệu địa chính

0,0287

3.2. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

Bảng số 23

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Định mức
(Ca/01 xã)

1

Dập ghim

Cái

24

2,020

2

Ổ ghi đĩa DVD

Cái

60

3,300

3

Ghế

Cái

60

10.000

4

Bàn làm việc

Cái

60

10.000

5

Quạt trần 0,1 KW

Cái

60

2,500

6

Đèn neon 0,04 KW

Cái

12

10.000

7

Điện năng

KW

1,430

Ghi chú: Phân bổ mức dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng số 24

Bảng số 24

STT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

1.1

Tách, lọc và chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian đất đai nền

0,5941

1.2

Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian đất đai nền từ tệp (File) bản đồ số vào CSDL

0,1584

2

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền vào CSDL đất đai để quản lý, vận hành, khai thác sử dụng

0,2475

4. Định mức vật liệu

4.1. Chuyển đổi, bổ sung hoàn thiện dữ liệu địa chính (Không bao gồm nội dung xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền)

Bảng số 25

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức
(tính cho 01thửa đất)

1

Giấy in A4

Gram

0,0019

2

Mực in laser

Hộp

0,0004

3

Sổ

Quyển

0,0013

4

Bút bi

Cái

0,0063

5

Đĩa DVD

Cái

0,0063

6

Hộp ghim kẹp

Hộp

0,0006

7

Hộp ghim dập

Hộp

0,0006

8

Cặp để tài liệu

Cái

0,0006

Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng số 26

Bảng số 26

STT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Lập kế hoạch thi công chi tiết: Xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện CSDL địa chính trên địa bàn thi công

0,0086

1.2

Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, cài đặt phần mềm phục vụ cho công tác chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện CSDL địa chính

0,0086

2

Chuyển đổi dữ liệu địa chính

2.1

Lập mô hình chuyển đổi cấu trúc dữ liệu của CSDL địa chính đã xây dựng sang cấu trúc dữ liệu hiện hành

0,0287

2.2

Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu không gian địa chính

0,0086

2.3

Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu thuộc tính địa chính

0,0086

2.4

Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu hồ sơ quét

0,0029

3

Bổ sung, hoàn thiện dữ liệu địa chính

3.1

Rà soát, bổ sung dữ liệu không gian địa chính

0,0373

3.2

Rà soát, bổ sung dữ liệu thuộc tính địa chính

0,3925

3.3

Thực hiện hoàn thiện 100% thông tin trong CSDL đã được chuyển đổi, bổ sung

0,0574

3.4

Thực hiện xuất Sổ địa chính (điện tử) đối với những thửa đất chưa có Sổ địa chính (điện tử)

0,0717

4

Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

4.1

Chuyển đổi siêu dữ liệu địa chính

0,0029

4.2

Thu nhận bổ sung các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu địa chính (thu nhận bổ sung thông tin)

0,0538

4.3

Nhập bổ sung thông tin siêu dữ liệu địa chính cho từng đơn vị hành chính cấp xã

0,0029

5

Đối soát dữ liệu (do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện)

5.1

Đối soát thông tin của thửa đất trong CSDL đã được chuyển đổi, bổ sung với nguồn tài liệu, dữ liệu đã sử dụng để xây dựng CSDL đối với trường hợp phải xuất mới sổ địa chính (điện tử)

0,1434

5.2

Thực hiện ký số vào Sổ địa chính (điện tử) đối với trường hợp xuất mới sổ địa chính (điện tử)

0,1434

6

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu CSDL địa chính

Chuẩn bị tư liệu, tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; tổng hợp, xác định khối lượng sản phẩm đã thực hiện khi kết thúc công trình; lập biên bản bàn giao dữ liệu địa chính

0,0287

4.2. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

Bảng số 27

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức
(tính cho 01 xã)

1

Giấy in A4

Gram

1,0

2

Mực in laser

Hộp

0,1

3

Sổ

Quyển

1,0

4

Bút bi

Cái

5,0

5

Đĩa DVD

Cái

2,0

6

Hộp ghim kẹp

Hộp

0,2

7

Hộp ghim dập

Hộp

0,2

8

Cặp để tài liệu

Cái

1,0

Ghi chú: phân bổ mức vật liệu cho từng bước công việc tính theo hệ số tại Bảng số 28

Bảng số 28

STT

Các bước công việc

Hệ số

1

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

1.1

Tách, lọc và chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian đất đai nền

0,5941

1.2

Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian đất đai nền từ tệp (File) bản đồ số vào CSDL

0,1584

2

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền

Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền vào CSDL đất đai để quản lý, vận hành, khai thác sử dụng

0,2475

III. Xây dựng CSDL địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ với lập, chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận

1. Định mức lao động

Việc xây dựng CSDL địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ với lập, chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận thì được áp dụng định mức theo Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Các nội dung khác liên quan đến việc xây dựng CSDL địa chính tính như sau:

Bảng số 29

STT

Nội dung công việc

Định mức

1

Thu thập tài liệu, dữ liệu

Thu thập tài liệu phục vụ công tác xây dựng CSDL địa chính

Áp dụng 0,5 định mức tại Mục 2 Bảng số 01

2

Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính gắn với xây dựng dữ liệu không gian

2.1

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

Áp dụng định mức tại các Mục 1.2, 1.3, 1.4 và 2.2 Bảng số 02

2.2

Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

Áp dụng định mức tại Mục 4.2 Bảng số 01

3

Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

Áp dụng định mức tại Mục 7 Bảng số 01

4

Tích hợp dữ liệu vào hệ thống

Áp dụng 0,25 định mức tại Mục 8.3 Bảng số 01

5

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu CSDL địa chính

Áp dụng định mức tại Mục 9 Bảng số 01

Ghi chú:

Đối với các địa bàn đã xây dựng CSDL địa chính mà chưa vận hành theo mô hình tập trung cấp tỉnh thì được áp dụng định mức quy định tại mục 4 Bảng số 29 để thực hiện tích hợp vào hệ thống CSDL tập trung cấp tỉnh.

2. Định mức thiết bị

Bảng số 30

STT

Nội dung công việc

Định mức

1

Thu thập tài liệu, dữ liệu

Thu thập tài liệu phục vụ công tác xây dựng CSDL địa chính

Áp dụng 0,5 định mức tại Mục 2 Bảng số 04

2

Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính gắn với xây dựng dữ liệu không gian

2.1

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

Áp dụng định mức tại các Mục 1.2, 1.3, 1.4 và 2.2 Bảng số 05

2.2

Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

Áp dụng định mức tại Mục 4.2 Bảng số 04

3

Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

Áp dụng định mức tại Mục 7 Bảng số 04

4

Tích hợp dữ liệu vào hệ thống

Áp dụng 0,25 định mức tại Mục 8.3 Bảng số 04

5

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu CSDL địa chính

Áp dụng định mức tại Mục 9 Bảng số 04

Ghi chú: Các nội dung công việc: nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký và nhập bổ sung thông tin dữ liệu về GCN phục vụ cho việc xây dựng dữ liệu thuộc tính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ với lập, chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận thě được tính thêm định mức thiết bị Máy chủ và Hệ quản trị CSDL thuộc tính tại Mục 5.3 Bảng số 04.

3. Định mức dụng cụ

Bảng số 31

STT

Nội dung công việc

Định mức

1

Thu thập tài liệu, dữ liệu

Thu thập tài liệu phục vụ công tác xây dựng CSDL địa chính

Áp dụng 0,5 định mức tại Mục 2 Bảng số 08

2

Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính gắn với xây dựng dữ liệu không gian

2.1

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

Áp dụng định mức tại các Mục 1.2, 1.3, 1.4 và 2.2 Bảng số 10

2.2

Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

Áp dụng định mức tại Mục 4.2 Bảng số 08

3

Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

Áp dụng định mức tại Mục 7 Bảng số 08

4

Tích hợp dữ liệu vào hệ thống

Áp dụng 0,25 định mức tại Mục 8.3 Bảng số 08

5

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu CSDL địa chính

Áp dụng định mức tại Mục 9 Bảng số 08

4. Định mức vật liệu

Bảng số 32

STT

Nội dung công việc

Định mức

1

Thu thập tài liệu, dữ liệu

Thu thập tài liệu phục vụ công tác xây dựng CSDL địa chính

Áp dụng 0,5 định mức tại Mục 2 Bảng số 13

2

Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính gắn với xây dựng dữ liệu không gian

2.1

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

Áp dụng định mức tại các Mục 1.2, 1.3, 1.4 và 2.2 Bảng số 15

2.2

Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

Áp dụng định mức tại các Mục 4.2 Bảng số 13

3

Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

Áp dụng định mức tại Mục 7 Bảng số 13

4

Tích hợp dữ liệu vào hệ thống

Áp dụng 0,25 định mức tại Mục 8.3 Bảng số 13

5

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu CSDL địa chính

Áp dụng định mức tại Mục 9 Bảng số 13

B. CƠ SỞ DỮ LIỆU THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI

I. Xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã

1. Định mức lao động

1.1. Công tác chuẩn bị; Xây dựng siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai; Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu CSDL thống kê, kiểm kê đất đai

Bảng số 33

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức (Công nhóm/xã)

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn thi công

Nhóm 2
(1 KTV2 + 1KS4)

0,2500

1.2

Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đai

Nhóm 2
(1 KTV4 + 1KS2)

0,2000

2

Xây dựng siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai

2.1

Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu (thông tin mô tả dữ liệu) thống kê, kiểm kê đất đai

1KS1

0,5000

2.2

Nhập thông tin siêu dữ liệu kiểm kê đất đai

1KS1

0,2500

3

Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu CSDL thống kê, kiểm kê đất đai

3.1

Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát kiểm tra, nghiệm thu

1KTV4

0,1500

3.2

Thực hiện kiểm tra tổng thể CSDL thống kê, kiểm kê đất đai và tích hợp vào hệ thống ngay sau khi được nghiệm thu để phục vụ quản lý, vận hành, khai thác sử dụng

1KS3

0,5000

3.3

Đóng gói giao nộp CSDL thống kê, kiểm kê đất đai

1KTV4

0,1000

1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu; Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu; quét giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin; Xây dựng dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai; đối soát hoàn thiện dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai

Bảng số 34

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(Công nhóm/Kỳ kiểm kê hoặc năm thống kê)

1

Thu thập tài liệu, dữ liệu

1.1

Thu thập tài liệu, dữ liệu thống kê

1KS3

0,1000

1.2

Thu thập tài liệu, dữ liệu kiểm kê

Nhóm 2
(1KTV4 + 1KS3)

0,2500

2

Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu

2.1

Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu thống kê và lập báo cáo kết quả thực hiện

1KS3

0,1000

2.2

Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu kiểm kê và lập báo cáo kết quả thực hiện

Nhóm 2
(1KTV4 + 1KS3)

0,2000

3

Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin

Tạo danh mục tra cứu hồ sơ quét trong CSDL thống kê, kiểm kê đất đai

1KS1

0,1000

4

Xây dựng dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai

4.1

Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số

4.1.1

Lập mô hình chuyển đổi CSDL thống kê, kiểm kê đất đai

1KS3

0,2000

4.1.2

Chuyển đổi vào CSDL thống kê, kiểm kê đất đai

1KS2

0,4000

4.2

Đối với tài liệu, số liệu là báo cáo dạng số thì tạo danh mục tra cứu trong CSDL thống kê, kiểm kê đất đai

1KS2

0,2000

5

Đối soát, hoàn thiện dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai

5.1

Đối soát, hoàn thiện dữ liệu thống kê đất đai

1KS3

0,4000

5.2

Đối soát, hoàn thiện dữ liệu kiểm kê đất đai

Nhóm 2 (1KTV4+1KS3)

0,5000

1.3. Xây dựng dữ liệu không gian kiểm kê đất đai

Bảng số 35

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(Công /lớp dữ liệu)

1

Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai

1.1

Lập bảng đối chiếu giữa lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai với nội dung tương ứng trong bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, bản đồ hiện trạng sử dụng đất để tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ

1KS3

1,000

1.2

Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai chưa phù hợp

1KS3

1,500

1.3

Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian kiểm kê đất đai còn thiếu (nếu có)

1KS3

0,300

1.4

Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian kiểm kê đất đai

1KS3

1,000

2

Chuyển đổi và tích hợp không gian kiểm kê đất đai

2.1

Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai từ tệp (File) bản đồ số vào CSDL theo đơn vị hành chính

1KS3

0,300

2.2

Rà soát dữ liệu không gian để xử lý các lỗi dọc biên giữa các đơn vị hành chính tiếp giáp nhau

1KS3

0,500

Ghi chú:

(1) Trường hợp xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê được thực hiện đồng thời với công tác thống kê, kiểm kê đất đai được quy định như sau:

- Các nội dung thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai áp dụng theo Thông tư quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Đối với việc xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đất đai của các kỳ trước thì thực hiện theo các bước và định mức tại Bảng 33, Bảng 34, Bảng 35;

- Đối với việc xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đất đai của các kỳ hiện tại thì thực hiện cập nhật CSDL thống kê, kiểm kê theo các bước công việc như sau:

+ Đối với CSDL thống kê: Áp dụng bước công việc và định mức tại Mục 2 và Mục 3.2 Bảng 33; Mục 3, Mục 4 và Mục 5 Bảng 34;

+ Đối với CSDL kiểm kê: Áp dụng bước công việc và định mức tại Mục 2 và Mục 3.2 Bảng 33; Mục 3, Mục 4 và Mục 5 Bảng 34; Mục 2 Bảng 35;

(2) Công việc tại Mục 3.2 Bảng 33 do Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện.

(3) Nội dung công việc “Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin” tại Mục 3 Bảng 34 phải bổ sung thêm công việc và định mức tại các Mục 1 và Mục 2 Bảng 03.

(4) Đơn vị tính “Lớp dữ liệu” tại Bảng 35 là một lớp dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất hoặc lớp dữ liệu không gian điều tra khoanh vẽ của một xã theo quy định kỹ thuật về CSDL đất đai.

(5) Định mức tại Mục 1 Bảng 35 tính cho một xã trung bình có bản đồ khoanh vẽ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:5.000. Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất của xã đó để tính theo công thức sau:

Mt = M x K

Trong đó:

- Mt: Là mức lao động cần tính;

- M: Là mức Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai tại Mục 1 Bảng số 35;

- K: Là hệ số điều chỉnh định mức chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai (được xác định theo Bảng 36).

Bảng số 36

STT

Nội dung công việc

Hệ số K điều chỉnh định mức

Tỷ lệ 1:1.000

Tỷ lệ 1:2.000

Tỷ lệ 1:5.000

Tỷ lệ 1:10.000

Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai

1

Lập bảng đối chiếu giữa lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai với nội dung tương ứng trong bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, bản đồ hiện trạng sử dụng đất để tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, bản đồ hiện trạng sử dụng đất

0,8

0,9

1

1,15

2

Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai chưa phù hợp

0,8

0,9

1

1,15

3

Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian kiểm kê đất đai còn thiếu (nếu có)

0,8

0,9

1

1,15

4

Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian kiểm kê đất đai

0,8

0,9

1

1,15

2. Định mức thiết bị

2.1. Công tác chuẩn bị; xây dựng siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai; Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu CSDL thống kê, kiểm kê đất đai

Bảng số 37

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất
(KW/h)

Định mức (tính cho 01 xã)

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn thi công

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,2000

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0167

-

Điện năng

KW

0,1167

1.2

Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đai

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,1600

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0133

-

Điện năng

KW

0,0933

2

Xây dựng siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai

2.1

Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu (thông tin mô tả dữ liệu) thống kê, kiểm kê đất đai

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,4000

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0333

-

Điện năng

KW

0,2333

2.2

Nhập thông tin siêu dữ liệu kiểm kê đất đai

-

Máy tính để bàn

Cái

0,4

0,2000

-

Điều hoà nhiệt độ

Cái

2,2

0,0167

-

Điện năng

KW

<