BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 05 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG
TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày
22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt
động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị
định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng
3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc
và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản
đồ phần đất liền tỉnh Bình Định.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền
tỉnh Bình Định.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm
2015.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nội vụ và Sở TN&MT tỉnh Bình Định;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, ĐĐBĐVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
DANH MỤC
ĐỊA DANH
DÂN
CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN
ĐẤT LIỀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn,
thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh
Bình Định được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ
lệ 1:25.000 Hệ VN-2000.
2. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn,
thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh
Bình Định được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị hành
chính cấp huyện gồm thành phố, thị xã và các huyện, trong đó:
a) Cột “Địa danh” là các địa danh đã
được chuẩn hóa. Địa danh có kèm theo ký hiệu dấu “*”là địa danh thuộc vùng
tranh chấp.
b) Cột “Nhóm đối tượng” là ký hiệu các
nhóm địa danh, trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư, SV là nhóm địa danh sơn
văn, TV là nhóm địa danh thủy văn, KX là nhóm địa danh kinh tế - xã hội.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp xã” là tên đơn vị
hành chính cấp xã, trong đó: P. là chữ viết tắt của “phường”, TT. là chữ viết tắt
của “thị trấn”.
d) Cột “Tên ĐVHC cấp huyện” là tên đơn
vị hành chính cấp huyện, trong đó: TP. là chữ viết tắt của “thành phố”, TX. là
chữ viết tắt của “thị xã”, H. là chữ viết tắt của “huyện”.
đ) Cột “Tọa độ vị trí tương đối của đối
tượng” là tọa độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương ứng với địa danh
trong cột “Địa đanh”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu
dạng điểm, dạng vùng thì giá trị tọa độ tương ứng theo cột “Tọa độ trung tâm”,
nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng đường thì giá
trị tọa độ tương ứng theo 2 cột “Tọa độ điểm đầu” và “Tọa độ điểm cuối”.
e) Cột “Phiên hiệu mảnh bản đồ địa
hình” là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000 sử dụng để thống kê địa
danh.
Phần II
DANH
MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH
LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Bình
Định gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê trong bảng
sau:
STT
|
Đơn vị hành
chính cấp huyện
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
2
|
Thị xã An Nhơn
|
3
|
Huyện An Lão
|
4
|
Huyện Hoài Ân
|
5
|
Huyện Hoài Nhơn
|
6
|
Huyện Phù Cát
|
7
|
Huyện Phù Mỹ
|
8
|
Huyện Tây Sơn
|
9
|
Huyện Tuy Phước
|
10
|
Huyện Vân Canh
|