BỘ XÂY
DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2016/TT-BXD
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 6 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA LUẬT NHÀ Ở VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2015/NĐ-CP NGÀY
20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHÀ Ở
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục quản lý nhà và thị trường bất động sản; Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban
hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi Điều chỉnh
1. Thông
tư này hướng dẫn thực hiện một số nội dung về phát triển nhà ở, quản lý, sử
dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở, sở hữu nhà ở, quản lý nhà nước về nhà ở quy
định tại Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 (sau
đây gọi là Luật Nhà ở) và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở (sau đây gọi là Nghị định số 99/2015/NĐ-CP).
2. Đối với
nội dung về phát triển nhà ở xã hội; quản lý, sử dụng nhà ở xã hội không thuộc
sở hữu nhà nước thì không thuộc phạm vi Điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến phát triển nhà ở, quản lý, sử dụng nhà
ở, giao dịch về nhà ở, sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
2. Cơ quan
quản lý nhà nước có liên quan đến nhà ở.
Điều 3.
Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm bố trí kinh phí từ ngân sách của địa phương
để xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương theo quy
định của Luật Nhà ở, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Mức
kinh phí để xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở quy định tại Điều này
bao gồm chi phí phục vụ việc lập, thẩm định, quản lý và công bố chương trình,
kế hoạch nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí tổ chức lựa chọn
đơn vị tư vấn xây dựng chương trình, kế hoạch theo quy định.
3. Kinh
phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở của địa phương được xác định theo
công thức sau đây:
Trong đó:
CT = C1 + C2
CT : là tổng
chi phí lập, thẩm định, quản lý và công bố chương trình phát triển nhà ở.
C1: là tổng
chi phí lập chương trình phát triển nhà ở, được xác định như sau:
C1= Cchuẩn x H1 x H2 x K
Trong đó:
Cchuẩn = 400
(triệu đồng): là chi phí lập chương trình phát triển nhà ở của địa bàn chuẩn
(địa bàn giả định có quy mô 1.000 km2); chi phí
này được xác định trên cơ sở thực hiện các nội dung của chương trình phát triển
nhà ở quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP.
H1: là hệ số
Điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương lập chương
trình, được thể hiện tại hướng dẫn tham khảo bảng 02, phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
H2: là hệ số
quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn xây dựng chương trình, được thể hiện tại
hướng dẫn tham khảo bảng 03, phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Thông tư này.
K: là hệ
số Điều chỉnh mặt bằng giá tiêu dùng. Tại thời Điểm ban hành Thông tư này thì K
= 1; trong trường hợp có sự Điều chỉnh mặt bằng giá tiêu dùng do cấp có thẩm
quyền công bố thì hệ số K được xác định như sau:
K = 0,5 x
(1 + K1). Trong
đó K1 là hệ số Điều
chỉnh mặt bằng giá tiêu dùng và được xác định bằng chỉ số giá tiêu dùng do Nhà
nước ban hành tại thời Điểm lập dự toán chia cho chỉ số giá tiêu dùng tại thời Điểm
ban hành Thông tư này.
C2: là tổng
chi phí thẩm định, quản lý và công bố chương trình, được tính bằng 15,6% C1. Trong đó,
các chi phí cụ thể được xác định bằng tỷ lệ phần trăm theo hướng dẫn tham khảo
tại bảng 01, phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này.
4. Mức
kinh phí cho việc nghiên cứu để Điều chỉnh, bổ sung chương trình phát triển nhà
ở của địa phương được xác định căn cứ vào các nội dung cần Điều chỉnh, bổ sung
nhưng không được vượt quá 60% tổng mức kinh phí xây dựng chương trình phát
triển nhà ở mới quy định tại Khoản 4 Điều này.
Định mức
chi phí cụ thể của việc Điều chỉnh, bổ sung chương trình phát triển nhà ở được
xác định bằng tỷ lệ phần trăm theo hướng dẫn tham khảo tại bảng 01, phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
5.
Mức kinh phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương được xác định
như sau:
a) Kinh
phí lập kế hoạch phát triển nhà ở kỳ 05 năm và năm đầu kỳ chương trình không
vượt quá 50% tổng mức kinh phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở mới được
xác định tại thời Điểm lập dự toán;
b) Kinh
phí lập kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm (trừ năm đầu kỳ chương trình) không
vượt quá 20% tổng mức kinh phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở mới được
xác định tại thời Điểm lập dự toán.
Chương
II
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
Mục 1. MỘT
SỐ QUY ĐỊNH VỀ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
Điều 4.
Trình tự, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
xây dựng nhà ở
Trình tự,
thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án
xây dựng nhà ở quy định tại Khoản 4 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
được thực hiện như sau:
1. Trường
hợp chưa xác định được nhà đầu tư thì thực hiện theo quy định sau:
a) Sở Xây
dựng nơi có dự án chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
và có tờ trình theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ
lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đề
nghị Bộ Xây dựng thẩm định; nội dung liên quan đến quy hoạch, bản vẽ quy hoạch
trong hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng và quy
hoạch đô thị. Mẫu văn bản đề nghị Bộ Xây dựng thẩm định thực hiện theo hướng
dẫn tham khảo tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Bộ Xây
dựng thực hiện thẩm định và có tờ trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét,
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Điểm a Khoản
3 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; tờ trình gửi Thủ tướng Chính phủ
đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thực hiện theo mẫu
hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 04 ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Trường
hợp đã có nhà đầu tư thì thực hiện theo quy định sau:
a) Nhà đầu
tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP tại Sở Xây dựng nơi có dự án; nội dung liên quan đến
quy hoạch, bản vẽ quy hoạch trong hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật
về quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
b) Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan
nhà nước có liên quan về dự án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội
dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây
dựng;
c) Trong
thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu
tư, Sở Xây dựng có tờ trình kèm theo hồ sơ, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đề
nghị Bộ Xây dựng thẩm định. Mẫu văn bản đề nghị Bộ Xây dựng thẩm định thực hiện
theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 03 ban
hành kèm theo Thông tư này;
d) Bộ Xây dựng
thực hiện thẩm định và có tờ trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều
10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; tờ trình gửi Thủ tướng Chính phủ đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thực hiện theo mẫu hướng dẫn
tham khảo tại phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 5.
Trình tự, thủ tục đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư
dự án xây dựng nhà ở
1. Trình
tự, thủ tục đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối
với dự án xây dựng nhà ở quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
a) Trường
hợp chưa xác định được nhà đầu tư thì thực hiện theo quy định sau:
- Sở Xây
dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-
CP trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng
cấp; nội dung liên quan đến quy hoạch, bản vẽ quy hoạch trong hồ sơ thực hiện
theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Hội đồng nhân dân
cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 05
ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư
thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng biết.
b) Trường
hợp đã có nhà đầu tư thì thực hiện theo quy định sau:
- Nhà đầu
tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP tại Sở Xây dựng nơi có dự án; nội dung liên quan đến
quy hoạch, bản vẽ quy hoạch trong hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật
về quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan
nhà nước có liên quan về dự án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;
- Trong
thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu
tư, Sở Xây dựng có tờ trình gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xin ý kiến Hội đồng
nhân dân cùng cấp;
- Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý của Hội đồng nhân
dân cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
dự án theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 05
ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư
thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư
biết.
2. Trình
tự, thủ tục đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối
với dự án xây dựng nhà ở quy định tại Khoản 6 Điều 9 của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
a) Trường
hợp chưa xác định được nhà đầu tư thì thực hiện theo quy định sau:
- Sở Xây
dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan lập 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; nội
dung liên quan đến quy hoạch, bản vẽ quy hoạch trong hồ sơ gửi kèm được thực
hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này; trường
hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do cho Sở Xây dựng biết.
b) Trường
hợp đã có nhà đầu tư thì thực hiện theo quy định sau:
- Nhà đầu
tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP tại Sở Xây dựng nơi có dự án; nội dung liên quan đến
quy hoạch, bản vẽ quy hoạch trong hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật
về quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan
nhà nước có liên quan về dự án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội
dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây
dựng;
- Trong
thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu
tư, Sở Xây dựng có tờ trình kèm theo hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;
- Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này; trường
hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.
Điều 6.
Thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở đối với các dự án xây dựng nhà
ở quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
1. Cơ quan
chủ trì thẩm định có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu
tư gửi Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng để thẩm định các nội dung liên quan đến nhà ở.
2. Nội
dung thẩm định bao gồm:
a) Sự cần
thiết thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở;
b) Tỷ lệ
và số lượng các loại nhà ở tính theo đơn vị ở (căn hộ chung cư, nhà biệt thự,
nhà ở riêng lẻ); tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở;
c) Việc
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, diện tích để xe công
cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phạm vi dự án;
d) Diện
tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho thuê theo quy định của Luật Nhà ở, phương án quản lý hoặc bàn giao
cho địa phương quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án sau khi hoàn
thành việc đầu tư xây dựng;
đ) Trách
nhiệm của chính quyền địa phương và chủ đầu tư trong việc thực hiện dự án và
xây dựng các công trình hạ tầng xã hội của dự án, trừ trường hợp khu vực dự án
đã có sẵn các công trình hạ tầng xã hội.
Điều 7. Hồ
sơ pháp lý đăng ký làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
1. Hồ sơ
pháp lý đăng ký làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại bao gồm các giấy
tờ sau đây:
a) Văn bản
đăng ký làm chủ đầu tư dự án của nhà đầu tư, bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ
nhà đầu tư, các đề xuất của nhà đầu tư, dự kiến tiến độ thực hiện dự án;
b) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo giấy tờ chứng
minh có đủ số vốn được hoạt động kinh doanh bất động sản (vốn Điều lệ) theo quy
định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;
c) Giấy tờ
chứng minh năng lực tài chính của chủ đầu tư áp dụng như quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
2. Trường
hợp thuộc diện chỉ định chủ đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều
18 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP thì ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều
này, nhà đầu tư còn phải có thêm giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất ở hợp
pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 8.
Trình tự, thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
1. Trình
tự, thủ tục lựa chọn chủ đầu tư đối với trường hợp quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
a) Trình
tự, thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật về
đấu giá, pháp luật về đất đai;
b) Trường
hợp cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thì trong văn
bản phê duyệt kết quả đấu giá phải bao gồm cả nội dung công nhận nhà đầu tư
trúng đấu giá làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở; văn bản này được gửi 01 bản
cho Sở Xây dựng để theo dõi, tổng hợp;
c) Trường
hợp cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá không phải là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thì cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá gửi văn bản đề nghị kèm theo kết quả đấu
giá và hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư trúng đấu giá đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
để công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá, kết
quả đấu giá và hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành văn bản công nhận nhà đầu tư trúng đấu giá làm chủ đầu tư dự án
xây dựng nhà ở; văn bản này được gửi 01 bản cho Sở Xây dựng để theo dõi, tổng
hợp.
2. Đối với
việc lựa chọn chủ đầu tư quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 18
của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP thì Sở Xây dựng chủ trì tổ chức lựa chọn chủ
đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu và trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định công nhận chủ đầu tư dự án theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại
phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường
hợp nhà đầu tư có đủ Điều kiện để được giao làm chủ đầu tư dự án theo quy định
tại Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP thì thực
hiện theo trình tự như sau:
a) Nhà đầu
tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này
tại Sở Xây dựng nơi có dự án;
b) Sau khi
tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng tổ chức họp Tổ chuyên gia (quy định tại Khoản 4 Điều
này) để xem xét, đánh giá năng lực của nhà đầu tư; nếu nhà đầu tư đủ Điều kiện
làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản kèm theo biên bản họp Tổ chuyên
gia và hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để công nhận
nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này; nếu
nhà đầu tư không đủ Điều kiện làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản
thông báo để nhà đầu tư biết rõ lý do.
4. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Tổ chuyên gia để xem xét, đánh giá hồ sơ
năng lực của nhà đầu tư đối với trường hợp lựa chọn chủ đầu tư theo hình thức
quy định tại Khoản 3 Điều này. Thành phần Tổ chuyên gia bao gồm đại diện các
Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Quy
hoạch - Kiến trúc (đối với các thành phố trực thuộc Trung ương có Sở Quy
hoạch-Kiến trúc) do Sở Xây dựng làm thường trực.
Điều 9.
Huy động vốn phục vụ cho phát triển nhà ở thương mại
1.
Việc huy động vốn thông qua hình thức thu tiền trả trước của người mua, thuê
mua nhà ở theo hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai quy
định tại
Khoản 3 Điều 69 của Luật Nhà ở phải
tuân thủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 19 của Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP.
Điều kiện
nhà ở hình thành trong tương lai được bán, cho thuê mua thực hiện theo quy định
tại Khoản 1 Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động sản. Việc
xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở (kể cả công trình nhà ở có Mục
đích sử dụng hỗn hợp) được xác định là giai đoạn đã thi công xong phần đài và
giằng móng hoặc tới độ cao mặt bằng sàn của tầng thấp nhất của công trình nhà ở
đó.
Trường hợp
chủ đầu tư áp dụng biện pháp thi công top-down (thi công sàn các tầng trên của
công trình nhà ở trước khi thi công phần đài và giằng móng hoặc trước khi thi
công mặt bằng sàn của tầng thấp nhất của công trình) theo thiết kế bản vẽ thi
công đã được phê duyệt thì việc thi công xong mặt bằng sàn đầu tiên của công
trình được xác định là tương đương với việc đã xây dựng xong phần móng của
trường hợp thi công theo phương pháp thông thường.
2. Hồ sơ
gửi Sở Xây dựng đề nghị thông báo đủ Điều kiện được huy động vốn theo quy định
tại Khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP bao gồm
các giấy tờ sau đây:
a) Văn bản
đề nghị thông báo đủ Điều kiện huy động vốn;
b) Bản sao
có chứng thực quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quyết định phê duyệt kèm theo
hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng và
pháp luật về nhà ở;
c) Văn bản
xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất
đai về việc đã thực hiện xong giải phóng mặt bằng theo tiến độ thực hiện dự án
đã được phê duyệt;
d) Bản sao
có chứng thực biên bản bàn giao mốc giới của dự án theo tiến độ dự án được
duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Hợp
đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy
định tại Khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP có
các nội dung chính sau đây:
a) Tên và
địa chỉ của các bên tham gia ký kết hợp đồng;
b) Hình
thức huy động vốn;
c) Số
lượng vốn cần huy động; các kỳ huy động vốn;
d) Phương
thức phân chia lợi nhuận;
đ) Thời
hạn hoàn trả vốn;
e) Quyền
và nghĩa vụ của các bên;
g) Giải
quyết tranh chấp;
h) Các
thoả thuận khác.
4. Trường
hợp góp vốn thành lập pháp nhân mới để được giao làm chủ đầu tư dự án xây dựng
nhà ở thì việc lập hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư, hợp đồng hợp tác
kinh doanh được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có
liên quan.
Mục 2. PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở CÔNG VỤ
Điều
10. Trình tự, thủ tục xác định nhu cầu nhà ở và chấp thuận kế hoạch phát triển
nhà ở công vụ
1. Trình
tự, thủ tục xác định nhu cầu nhà ở và chấp thuận kế hoạch phát triển nhà ở công
vụ của các cơ quan Trung ương (trừ nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an)
được thực hiện như sau:
a) Các cơ
quan Trung ương có trách nhiệm rà soát, thống kê, xác định nhu cầu về nhà ở
công vụ 05 năm và hàng năm theo mẫu hướng dẫn tại phụ
lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Bộ Xây dựng để thẩm định. Đối
với kế hoạch phát triển nhà ở công vụ 05 năm (2016-2020) thì phải gửi Bộ Xây
dựng trước ngày 30 tháng 9 năm 2016; đối với các kỳ 05 năm tiếp theo thì phải
gửi trước ngày 31 tháng 10 của năm trước liền kề kỳ kế hoạch; đối với kế hoạch
phát triển nhà ở công vụ hàng năm thì phải gửi trước ngày 31 tháng 10 của năm
trước liền kề năm kế hoạch. Bộ Xây dựng hoàn thành việc thẩm định trong thời
gian 60 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất nhu cầu nhà ở công vụ của các cơ
quan Trung ương;
b) Trên cơ
sở tổng hợp nhu cầu nhà ở công vụ đã được thẩm định của các cơ quan Trung ương,
Bộ Xây dựng có trách nhiệm xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở công vụ của các
cơ quan Trung ương để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận; sau khi
được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, Bộ Xây dựng gửi kế hoạch này cho các cơ
quan có liên quan để triển khai thực hiện.
2. Trình
tự, thủ tục xác định nhu cầu nhà ở và chấp thuận kế hoạch phát triển nhà ở công
vụ của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được thực hiện như sau:
a) Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an rà soát, thống kê nhu cầu nhà ở công vụ và xây dựng kế hoạch
phát triển nhà ở công vụ của cơ quan mình, gửi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây
dựng trước khi trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Sau khi
có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng thì Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoàn thiện
kế hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận. Sau khi được Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm triển khai thực
hiện kế hoạch và gửi kế hoạch này cho Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi.
3. Trình
tự, thủ tục xác định nhu cầu nhà ở và phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở công
vụ của địa phương được thực hiện như sau:
a) Sở Xây
dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân
dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân
dân cấp huyện) rà soát, xác định nhu cầu nhà ở công vụ của địa phương theo mẫu
hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 07 ban hành
kèm theo Thông tư này. Trên cơ sở tổng hợp nhu cầu nhà ở công vụ của các cơ
quan, Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở công vụ 05
năm và hàng năm của địa phương, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Kế
hoạch phát triển nhà ở công vụ có thể được lập riêng hoặc được lập chung trong
kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm của địa phương;
b) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển
nhà ở công vụ của địa phương, đồng thời gửi Bộ Xây dựng theo mẫu hướng dẫn tham
khảo tại phụ lục số 07a ban hành kèm theo Thông
tư này để tổng hợp, theo dõi.
Điều
11. Hồ sơ, quy trình lựa chọn doanh nghiệp kinh doanh bất động sản làm chủ đầu
tư dự án xây dựng nhà ở công vụ
1. Hồ sơ
của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đăng ký làm chủ đầu tư dự án xây dựng
nhà ở công vụ bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 7 của Thông
tư này và quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
2. Việc
lựa chọn doanh nghiệp kinh doanh bất động sản quy định tại Khoản 1 Điều này làm
chủ đầu tư dự án nhà ở công vụ được thực hiện theo quy định của pháp luật về
đầu tư theo hình thức đối tác công tư và pháp luật có liên quan.
Chương
III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU
NHÀ NƯỚC
Mục
1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều
12. Mẫu đơn đề nghị và hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định
cư
1. Mẫu đơn
đề nghị mua, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư thực hiện theo hướng dẫn
tham khảo tại phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông
tư này. Mẫu hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư thực
hiện theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 19, phụ lục số 20 và phụ lục
số 21 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời
hạn của hợp đồng thuê nhà ở phục vụ tái định cư tối thiểu là 03 năm (trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác); sau khi hết hạn hợp đồng mà người thuê có nhu
cầu thuê tiếp thì được gia hạn hợp đồng trong thời hạn không quá 03 năm.
3. Thời
hạn của hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư tối thiểu là 05 năm.
Điều
13. Phương pháp xác định giá thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
1. Nội
dung chi phí cấu thành giá thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư bao gồm:
chi phí đầu tư xây dựng nhà ở; tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất; chi phí bảo
trì (chỉ áp dụng đối với trường hợp thuê nhà ở) và thuế giá trị gia tăng.
2. Công
thức xác định giá thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư:
Gt =
|
Vđ + Vsdđ + Bt
|
x K x
(1+GTGT)
|
12
|
Trong đó:
a) Gt: là giá thuê,
thuê mua 01m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).
b) Vđ:
là toàn bộ chi phí hợp lý trước thuế để thực hiện đầu tư xây dựng công trình
nhà ở (bao gồm cả các chi phí được phân bổ cho công trình) theo quy định của
pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình, được phân bổ hàng năm cho 1m2
sử dụng theo nguyên tắc bảo toàn vốn. Khi xác định Vđ đối với trường hợp thuê
mua thì phải giảm trừ chi phí đã thanh toán lần đầu theo thỏa thuận trong hợp
đồng.
Tùy theo
hình thức đầu tư, căn cứ xác định Vđ như sau:
- Trường
hợp Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư bằng nguồn vốn
nhà nước quy định tại Khoản 3 Điều 36 của Luật Nhà ở hoặc
sử dụng nhà ở xã hội để làm nhà ở phục vụ tái định cư: Vđ xác định
căn cứ theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt; trường hợp chưa phê duyệt quyết toán thì Vđ xác định
căn cứ theo chi phí đầu tư xây dựng công trình trong tổng mức đầu tư xây dựng
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường
hợp Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư thông qua hình thức đầu
tư xây dựng - chuyển giao (BT): Vđ xác định căn cứ theo giá hợp đồng hoặc
giá quyết toán hợp đồng BT đã ký kết.
- Trường
hợp Nhà nước mua nhà ở thương mại để làm nhà ở phục vụ tái định cư: Vđ xác định
căn cứ theo giá mua nhà thương mại trong hợp đồng mua bán đã ký với chủ đầu tư
dự án xây dựng nhà ở thương mại.
c) Vsdđ:
là tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phân bổ hàng năm cho 01m2 sử
dụng nhà ở theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Trường
hợp Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư bằng nguồn vốn
nhà nước quy định tại Khoản 3 Điều 36 của Luật Nhà ở hoặc
sử dụng nhà ở xã hội làm nhà ở phục vụ tái định cư hoặc Nhà nước đầu tư xây
dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo hình thức BT mà trong giá hợp đồng hoặc giá
quyết toán hợp đồng BT đã ký kết chưa bao gồm tiền sử dụng đất thì Vsdđ xác định
theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật
về đất đai;
- Trường
hợp Nhà nước mua nhà ở thương mại để làm nhà ở phục vụ tái định cư hoặc Nhà
nước đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo hình thức BT mà trong giá
hợp đồng hoặc giá quyết toán hợp đồng BT đã ký kết đã bao gồm tiền sử dụng đất
thì Vsdđ
bằng
0;
d) Bt: là chi
phí bảo trì bình quân hàng năm phân bổ trên 1m2 sử dụng
nhà ở. Đối với thuê mua nhà ở thì không tính chi phí bảo trì (Bt =0 đồng);
người thuê mua nộp kinh phí bảo trì theo quy định tại Điều 108
của Luật Nhà ở.
đ) K: là
hệ số tầng Điều chỉnh giá thuê, giá thuê mua đối với căn hộ được xác định theo
nguyên tắc bình quân gia quyền và bảo đảm tổng hệ số các tầng của một khối nhà
bằng 1.
e) GTGT:
thuế giá trị gia tăng xác định theo quy định của pháp luật về thuế.
g) Số 12 :
Là số tháng tính trong 01 năm.
3. Giá
thuê, thuê mua trong công thức tại Khoản 2 Điều này chưa bao gồm chi phí quản
lý vận hành; chi phí quản lý vận hành do người thuê, thuê mua nhà ở đóng trực
tiếp cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở theo quy định.
Mục
2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều
14. Giấy tờ chứng minh đối tượng và Điều kiện để được thuê, thuê mua nhà ở xã
hội thuộc sở hữu nhà nước
Người
thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước phải có đơn đăng ký theo mẫu
hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 09 ban hành
kèm theo Thông tư này và các giấy tờ sau đây:
1. Giấy tờ
chứng minh về đối tượng và thực trạng nhà ở:
a) Đối
tượng quy định tại Khoản 1 Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải
có giấy xác nhận theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ
lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối
tượng quy định tại các Khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật Nhà
ở thì phải có giấy xác nhận theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Đối
tượng quy định tại Khoản 8 Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải
có giấy xác nhận theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ
lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Đối
tượng quy định tại Khoản 10 Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải
có giấy xác nhận theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ
lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy tờ
chứng minh về Điều kiện cư trú và tham gia bảo hiểm xã hội:
a) Trường
hợp có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
có nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua thì phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu
thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó;
b) Trường
hợp không có hộ khẩu thường trú theo quy định tại Điểm a Khoản này thì phải có
các giấy tờ sau:
- Bản sao
có chứng thực giấy đăng ký tạm trú thời gian từ 01 năm trở lên;
- Hợp đồng
lao động có thời hạn từ 01 năm trở lên tính đến thời Điểm nộp đơn kèm theo giấy
xác nhận của cơ quan bảo hiểm (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc đang đóng bảo
hiểm xã hội tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội để
cho thuê, cho thuê mua; nếu làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội mà việc đóng bảo hiểm
thực hiện tại địa phương nơi đặt trụ sở chính thì phải có giấy xác nhận của cơ
quan, đơn vị nơi đặt trụ sở chính về việc đóng bảo hiểm.
3. Giấy tờ
chứng minh về Điều kiện thu nhập:
a) Đối
tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 của Luật Nhà ở thì
nội dung xác nhận về Điều kiện thu nhập thực hiện đồng thời với việc xác nhận
đối tượng và thực trạng nhà ở theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này; trường
hợp các đối tượng này đã được xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để được
hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành, nhưng chưa có xác nhận về Điều kiện thu nhập thì phải bổ sung giấy xác
nhận về Điều kiện thu nhập theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 17 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối
tượng quy định tại Khoản 4 Điều 49 của Luật Nhà ở và đối
tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 của Luật Nhà ở mà
đã nghỉ việc, nghỉ chế độ thì tự khai, tự chịu trách nhiệm về Điều kiện thu
nhập theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 18
ban hành kèm theo Thông tư này (không cần phải có xác nhận); trường hợp các đối
tượng này đã được xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để được hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nhưng
chưa có xác nhận hoặc kê khai về Điều kiện thu nhập thì phải bổ sung bản tự kê
khai Điều kiện thu nhập quy định tại Điểm này.
c) Đối
tượng quy định tại các Khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật Nhà
ở thì không yêu cầu giấy tờ chứng minh về Điều kiện thu nhập.
Điều
15. Giấy tờ chứng minh được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà
nước
Giấy tờ
chứng minh đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà
nước được áp dụng tương tự như đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước quy định tại Điều 23 của Thông tư này.
Điều
16. Nguyên tắc, tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội
thuộc sở hữu nhà nước
1. Việc
lựa chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước thực
hiện theo quy định tại Điều 49, Điều 51 của Luật Nhà ở và Điều 14 của Thông tư này. Trường hợp quỹ nhà ở xã hội không đủ
để bố trí cho tất cả các đối tượng có đủ Điều kiện đăng ký thuê, thuê mua thì
thực hiện lựa chọn thông qua phương pháp chấm Điểm theo thang Điểm tối đa là
100 quy định tại Khoản 2 Điều này, người có tổng số Điểm cao hơn sẽ được ưu
tiên giải quyết cho thuê, thuê mua trước.
2. Thang Điểm
được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể như sau:
STT
|
Tiêu chí chấm Điểm
|
Số Điểm
|
1
|
Tiêu chí
khó khăn về nhà ở:
- Chưa
có nhà ở.
- Có nhà
ở nhưng hư hỏng, dột nát hoặc diện tích bình quân dưới 10m2/người.
|
40
30
|
2
|
Tiêu chí
về đối tượng:
- Đối
tượng 1 (quy định tại các Khoản 1, 8 và Khoản 10 Điều 49 của Luật
Nhà ở).
- Đối
tượng 2 (quy định tại các Khoản 5, 6 và Khoản 7 Điều 49 của Luật
Nhà ở).
- Đối
tượng 3 (quy định tại các Khoản 4 và Khoản 9 Điều 49 của Luật
Nhà ở).
|
40
30
20
|
3
|
Tiêu chí
ưu tiên khác:
- Hộ gia
đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 1.
- Hộ gia
đình có 01 người thuộc đối tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2
hoặc 3.
- Hộ gia
đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 2 hoặc 3. Ghi chú: Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo
tiêu chí ưu tiên có thang Điểm cao nhất.
|
10
7
4
|
4
|
Tiêu chí
ưu tiên do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định (theo Điều kiện cụ thể của từng
địa phương, nếu có):
|
10
|
3. Căn cứ
nguyên tắc chấm Điểm và thang Điểm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, cơ
quan đại diện chủ sở hữu nhà ở hoặc cơ quan quản lý nhà ở (nếu được ủy quyền)
quy định cụ thể tiêu chí lựa chọn các đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã
hội thuộc sở hữu nhà nước đang được giao quản lý.
4. Cơ quan
quản lý nhà ở có thể thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ (gồm đại diện các cơ
quan, ban, ngành đoàn thể liên quan của địa phương) hoặc trực tiếp thực hiện
xét duyệt hồ sơ thuê, thuê mua nhà ở bảo đảm công khai, minh bạch, đúng đối
tượng và đúng nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Điều này.
5. Mẫu hợp
đồng thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo hướng dẫn
tham khảo tại phụ lục số 20, phụ lục số 21 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
17. Phương pháp xác định giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
1. Nội
dung chi phí cấu thành giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
theo quy định tại Khoản 1 Điều 55 Nghị định 99/2015/NĐ-CP
bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng nhà ở, chi phí bảo trì (chỉ áp dụng đối với
trường hợp thuê nhà ở), thuế giá trị gia tăng; không bao gồm tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, chi phí quản lý vận hành.
Đối với
nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước cho học sinh, sinh viên thuê được xác định
theo quy định tại Mục 3 Chương này.
2.
Công thức xác định giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
Gt =
|
Vđ + Bt
|
x K x
(1+GTGT)
|
12
|
Trong đó:
a) Gt: là giá thuê,
thuê mua 01m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).
b)
Vđ: là toàn bộ chi phí hợp lý trước thuế để thực hiện đầu tư xây
dựng công trình nhà ở xã hội (bao gồm cả các chi phí được phân bổ cho công
trình nhà ở xã hội) theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công
trình, được phân bổ hàng năm cho 01m2 sử dụng nhà ở theo nguyên tắc bảo toàn
vốn. Khi xác định Vđ đối với trường hợp thuê mua thì phải giảm trừ chi phí đã
thanh toán lần đầu theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Tùy theo
hình thức đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở,
căn cứ xác định Vđ như sau:
- Trường
hợp Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn vốn nhà nước quy
định tại Khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở: Vđ xác định
căn cứ theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt; trường hợp chưa phê duyệt quyết toán thì Vđ xác định
căn cứ theo chi phí đầu tư xây dựng công trình trong tổng mức đầu tư xây dựng
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường
hợp nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thông qua hình thức đầu tư xây dựng -
chuyển giao (BT) thì Vđ xác định
căn cứ theo giá hợp đồng hoặc giá quyết toán hợp đồng BT đã ký kết; trường hợp
trong giá hợp đồng hoặc giá quyết toán hợp đồng BT đã bao gồm tiền sử dụng đất
thì phải giảm trừ tiền sử dụng đất khi xác định Vđ.
c) Bt: là chi
phí bảo trì bình quân hàng năm phân bổ trên 01m2 sử dụng
nhà ở. Trường hợp thuê mua nhà ở xã hội thì không bao gồm chi phí bảo trì (Bt =0 đồng);
người thuê mua nộp kinh phí bảo trì theo quy định tại Điều 108
của Luật Nhà ở.
d) K: là
hệ số tầng Điều chỉnh giá thuê, giá thuê mua đối với căn hộ được xác định theo
nguyên tắc bình quân gia quyền và bảo đảm tổng hệ số các tầng của một khối nhà
bằng 1.
đ) GTGT:
thuế giá trị gia tăng xác định theo quy định của pháp luật về thuế.
e) Số 12 :
Là số tháng tính trong 01 năm.
3. Căn cứ
quy định Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với cơ quan quản lý tài chính cùng cấp tổ chức lập và trình cơ
quan đại diện chủ sở hữu ban hành giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước để áp dụng đối với nhà ở đang được giao quản lý.
Mục 3. QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỂ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN THUÊ
Điều
18. Trình tự, thủ tục cho học sinh, sinh viên thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước
1. Nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước dùng để cho học sinh, sinh viên (sau đây gọi chung
là sinh viên) thuê quy định tại Mục này được gọi chung là nhà ở sinh viên. Thời
gian thuê nhà ở sinh viên được xác định trên cơ sở nhu cầu ở của sinh viên
nhưng tối thiểu không thấp hơn 01 năm và tối đa không vượt quá thời gian học
tập tại cơ sở giáo dục, đào tạo.
2. Đối với
nhà ở sinh viên do Nhà nước đầu tư xây dựng từ ngày 10 tháng 6 năm 2009 (là
ngày Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24
tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số cơ chế, chính sách
phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đ ng, trung cấp chuyên
nghiệp và dạy nghề thuê có hiệu lực thi hành) thì thực hiện theo trình tự, thủ
tục sau đây:
a) Sinh
viên có nhu cầu thuê nhà ở nộp đơn đề nghị thuê nhà theo mẫu hướng dẫn tham
khảo tại phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư
này, kèm theo bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) theo
một trong các hình thức sau đây:
- Nộp tại
cơ sở giáo dục, đào tạo đang theo học; cơ sở giáo dục, đào tạo có trách nhiệm
tiếp nhận đơn, kiểm tra, lập danh sách sinh viên và gửi cho đơn vị quản lý vận
hành nhà ở sinh viên xem xét, quyết định;
- Nộp tại
đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên sau khi có xác nhận của cơ sở giáo dục,
đào tạo để được xem xét, quyết định.
b) Trên cơ
sở danh sách sinh viên nộp đơn đề nghị thuê nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà
ở sinh viên có trách nhiệm kiểm tra và căn cứ vào số lượng nhà ở hiện có để quyết
định đối tượng sinh viên được thuê theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 1 Điều 52 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
c) Việc
giải quyết cho thuê nhà ở sinh viên quy định tại Khoản này tối đa không quá 30
ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên nhận được đơn, danh
sách và các giấy tờ khác của sinh viên (nếu có).
Trường hợp
sinh viên không đủ Điều kiện thuê nhà ở hoặc cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc đơn
vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên không có đủ nhà ở cho sinh viên thuê thì có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho sinh viên biết.
3. Đối với
nhà ở sinh viên do Nhà nước đầu tư xây dựng trước ngày 10 tháng 6 năm 2009 mà
đang giao cho các cơ sở giáo dục, đào tạo quản lý thì căn cứ vào tình hình thực
tế, cơ sở giáo dục, đào tạo được quyết định cho thuê và quản lý nhà ở sinh viên
theo thẩm quyền.
Điều
19. Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở sinh viên
1. Cơ quan
quản lý nhà ở sinh viên (đối với nhà ở sinh viên do các Bộ, ngành, cơ quan
Trung ương quản lý) hoặc Sở Xây dựng (đối với nhà ở sinh viên do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quản lý) căn cứ vào quy định tại Điều này và Điều
20 của Thông tư này để xây dựng giá thuê nhà ở sinh viên đang được giao
quản lý, trình cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định trên cơ sở bảo
đảm nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 55 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP; cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở sinh viên có thể ủy quyền
cho cơ quan quản lý nhà ở sinh viên quyết định giá cho thuê nhà ở sinh viên.
2. Nguồn
thu từ tiền cho thuê nhà ở sinh viên và thu từ dịch vụ kinh doanh trong khu nhà
ở sinh viên được hạch toán và chi tiêu theo quy định của pháp luật; kinh phí
thu từ dịch vụ kinh doanh (nếu có) sau khi trừ chi phí kinh doanh được sử dụng
để bù đắp vào chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì để giảm giá cho thuê
nhà ở sinh viên.
Điều
20. Phương pháp xác định giá thuê nhà ở sinh viên
1. Giá
thuê nhà ở sinh viên được xác định trên nguyên tắc tính đủ các chi phí quản lý
vận hành và chi phí bảo trì; không tính chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng,
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2.
Công thức xác định giá thuê nhà ở sinh viên:
Gt =
|
Ql + Bt - Tdv
|
x K
|
10 x S
|
Trong đó:
- Gt:
là giá thuê 01 m2 sử dụng nhà ở sinh viên trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).
- Ql:
là chi phí quản lý vận hành nhà ở phân bổ trên 01m2 sử dụng nhà ở
hàng năm (đồng/năm).
- Bt:
là chi phí bảo trì công trình bình quân năm phân bổ cho 01m2 sử dụng
nhà ở (đồng/năm).
- Tdv:
là các Khoản thu được từ hoạt động kinh doanh dịch vụ bù đắp cho chi phí thuê
nhà ở, như: dịch vụ trông xe, dịch vụ căng tin, các Khoản thu khác (nếu có)
(đồng/năm).
- S: là
tổng diện tích sử dụng nhà ở cho thuê (m2).
- K: là hệ
số tầng Điều chỉnh giá thuê, giá thuê mua đối với căn hộ
được xác định theo nguyên tắc bình quân gia quyền và bảo đảm tổng hệ số các tầng
của một khối nhà bằng 1.
- Số 10:
là số tháng sinh viên thuê nhà ở trong 01 năm.
Điều
21. Tổ chức quản lý vận hành nhà ở sinh viên
1.
Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định lựa chọn hoặc ủy quyền cho cơ quan quản
lý nhà ở lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên. Trường hợp bảo trì,
cải tạo, xây dựng lại nhà ở sinh viên thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở phải
báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt kế hoạch bảo trì, cải
tạo, xây dựng lại nhà ở đó.
2. Nhà ở
sinh viên phải có Ban tự quản do Hội nghị sinh viên trong khu nhà ở bầu ra hàng
năm và được đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên quyết định công nhận để
thực hiện các quyền và trách nhiệm quy định tại Khoản 3 Điều này. Thành phần
Ban tự quản nhà ở sinh viên có từ 05 đến 07 thành viên, bao gồm đại diện các
sinh viên thuê nhà ở và đại diện Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh
viên do các cơ sở đào tạo giới thiệu trong số sinh viên được thuê nhà ở.
3. Ban tự
quản nhà ở sinh viên có các quyền và trách nhiệm sau đây:
a) Tuyên
truyền, vận động sinh viên chấp hành nội quy sử dụng nhà ở do đơn vị quản lý
vận hành nhà ở sinh viên quy định; ngăn ngừa và báo cáo kịp thời với đơn vị
quản lý vận hành để có biện pháp xử lý các trường hợp vi phạm xảy ra trong khu
nhà ở sinh viên;
b) Tổ chức
các hoạt động giữ gìn vệ sinh, môi trường và hoạt động văn hoá, thể dục, thể
thao trong khu nhà ở sinh viên;
c) Định kỳ
hàng tháng, Ban tự quản nhà ở sinh viên có trách nhiệm báo cáo đơn vị quản lý
vận hành về tình hình sử dụng nhà ở và phản ánh những kiến nghị, đề xuất của
sinh viên thuê nhà về những vấn đề liên quan đến hoạt động quản lý vận hành nhà
ở sinh viên.
Mục 4. CHO
THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều
22. Mẫu đơn đề nghị và mẫu hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Mẫu đơn
đề nghị thực hiện theo hướng dẫn tham khảo tại phụ
lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu hợp
đồng thực hiện theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục
số 20 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
23. Giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước
1. Trường
hợp là người có công với cách mạng thì phải có giấy tờ chứng minh do cơ quan có
thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng.
2.
Trường hợp là người khuyết tật hoặc người già cô đơn thì phải có giấy xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về người khuyết tật hoặc
chính sách trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Trường
hợp là hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị thì phải có giấy xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đang cư trú theo hình thức đăng ký
thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
Mục 5. BÁN
NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều
24. Trình tự, thủ tục mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Người
mua nhà ở cũ lập 01 bộ hồ sơ đề nghị mua nhà ở quy định tại Khoản
1 Điều 69 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP. Trình tự thủ tục mua bán nhà ở cũ
được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 69 của Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP.
2. Mẫu đơn
đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tham khảo
tại phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mẫu hợp
đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tham khảo
tại phụ lục số 22 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
25. Giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đã được Nhà nước cải tạo, xây dựng
lại
Trường hợp
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đã được Nhà nước cải tạo, xây dựng lại thì đối
với phần diện tích ghi trong hợp đồng thuê nhà ở trước khi được cải tạo, xây
dựng lại được áp dụng giá bán nhà ở cũ quy định tại Điều 65, Điều
70 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; đối với phần diện tích nhà ở được bố trí
tăng thêm sau khi được Nhà nước cải tạo, xây dựng lại (nếu có) thì giá bán được
xác định bảo đảm nguyên tắc thu hồi vốn đầu tư xây dựng.
Điều
26. Phương pháp xác định giá trị còn lại và hệ số Điều chỉnh giá trị sử dụng
khi thực hiện bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Phương
pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước khi bán cho
người đang thuê theo quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại
Thông tư Liên bộ số 13/LB-TT ngày 18 tháng 8
năm 1994 của Liên Bộ Xây dựng - Tài chính - Vật giá Chính phủ về hướng dẫn
phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở khi bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước cho người đang thuê.
2. Việc
phân cấp nhà ở cũ và cách tính diện tích nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước làm cơ
sở để xác định giá bán được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây
dựng về hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
3. Hệ số Điều
chỉnh giá trị sử dụng của nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước được quy định như sau:
a) Hệ số Điều
chỉnh giá trị sử dụng của các loại nhà ở, trừ loại nhà ở quy định tại Điểm b Khoản
này được xác định như sau:
- Tầng 1
và nhà 1 tầng áp dụng hệ số:
|
1,2
|
- Tầng 2
áp dụng hệ số:
|
1,1
|
- Tầng 3
áp dụng hệ số:
|
1,0
|
- Tầng 4
áp dụng hệ số:
|
0,9
|
- Tầng 5
áp dụng hệ số:
|
0,8
|
- Từ
tầng 6 trở lên áp dụng hệ số:
|
0,7
|
b) Hệ số Điều
chỉnh giá trị sử dụng đối với nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở cấu trúc kiểu căn hộ
được xác định như sau:
- Tầng 1
áp dụng hệ số: 1,0
- Tầng 2
áp dụng hệ số: 0,8
- Tầng 3
áp dụng hệ số: 0,7
- Tầng 4
áp dụng hệ số: 0,6
- Tầng 5
áp dụng hệ số: 0,5
- Từ tầng
6 trở lên áp dụng hệ số: 0,4
c) Hệ số
phân bổ các tầng khi chuyển quyền sử dụng đất được xác định như sau:
Nhà
|
Hệ số các tầng
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 4
|
Tầng 5
|
Tầng 6 trở lên
|
2 tầng
|
0,7
|
0,3
|
|
|
|
|
3 tầng
|
0,7
|
0,2
|
0,1
|
|
|
|
4 tầng
|
0,7
|
0,15
|
0,1
|
0,05
|
|
|
5 tầng
trở lên
|
0,7
|
0,15
|
0,08
|
0,05
|
0,02
|
0,0
|
Đối với
nhà ở riêng lẻ mà có diện tích tầng lửng thì áp dụng hệ số 0,7 để tính phân bổ
cho các tầng khi xác định giá đất để chuyển quyền sử dụng cho người mua.
Khi bán
căn hộ chung cư cũ thuộc sở hữu nhà nước có cấu trúc kiểu khép kín thì tiền sử
dụng đất ở phân bổ cho từng căn hộ trong nhà chung cư đó áp dụng hệ số 1,4;
không áp dụng hệ số này đối với nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở kiểu nhà phố.
Điều
27. Giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn, giảm và mức miễn, giảm tiền mua nhà
ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Trường
hợp người mua nhà ở cũ thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy
định tại Khoản 1 Điều 67 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP thì
phải có giấy tờ chứng minh tương tự như trường hợp miễn, giảm tiền thuê nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Điều 23 của Thông tư
này.
2. Trường
hợp người mua nhà ở cũ thuộc đối tượng được giảm tiền nhà theo quy định tại Khoản 2 Điều 67 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP thì phải có một
trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy
xác nhận về số năm công tác của cơ quan, đơn vị nơi người mua nhà ở đang làm
việc;
b) Giấy
xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nếu người mua nhà ở đang hưởng
lương hưu hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, hưởng trợ
cấp ngành nghề theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao
có chứng thực quyết định nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, trợ
cấp thôi việc trước và sau khi có Quyết định số 111/HĐBT
ngày 12 tháng 4 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng hoặc trước và sau khi có Bộ Luật Lao động năm 1995, trợ cấp phục viên
hoặc xuất ngũ; trường hợp mất quyết định nghỉ việc hưởng trợ cấp thì phải có kê
khai đầy đủ quá trình công tác và có xác nhận của cơ quan, đơn vị cũ;
d) Giấy tờ
chứng minh đối tượng quy định tại Điều 23 của Thông tư này
đối với đối tượng là người có công với cách mạng, hộ nghèo, cận nghèo, người
khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại
khu vực đô thị.
3.
Mức miễn, giảm tiền sử dụng đất khi mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước được
thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trường
hợp người mua nhà ở là người có công với cách mạng thì căn cứ vào từng đối
tượng cụ thể để thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất theo các Quyết định sau
đây:
- Quyết
định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của
Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở;
- Quyết
định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm
2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước
Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
- Quyết
định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm
2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết
định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996
của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà
ở và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02
năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ
trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở.
b) Trường
hợp người mua nhà ở là người khuyết tật hoặc người già cô đơn hoặc thuộc hộ gia
đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị thì mức miễn, giảm tiền sử dụng đất
thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 68 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
Trường hợp
hộ nghèo, cận nghèo hoặc hộ gia đình có người khuyết tật thì mức giảm 60% tiền
sử dụng đất được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong
hộ gia đình). Ví dụ: Hộ gia đình ông A là hộ nghèo có 03 thành viên đứng tên
hợp đồng thuê nhà ở thì khi mua nhà ở cũng chỉ được giảm 60% tiền sử dụng đất
phải nộp; hộ gia đình ông B có 02 thành viên đứng tên trong hợp đồng mua nhà ở
là người khuyết tật hoặc vừa có người khuyết tật vừa là hộ nghèo thì khi mua
nhà ở cũ hộ gia đình này cũng chỉ được giảm 60% tiền sử dụng đất phải nộp;
c) Việc
miễn, giảm tiền sử dụng đất khi bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho các đối
tượng quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này chỉ áp dụng đối với diện tích
trong hạn mức đất ở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở quy định.
4. Mức
giảm tiền nhà khi mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước được tính theo năm công
tác và thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với
mỗi năm công tác, người mua nhà được giảm tương ứng bằng 0,69 lần mức lương tối
thiểu áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức hoặc bằng 1,24 lần mức lương tối
thiểu áp dụng cho lực lượng vũ trang.
Ví dụ:
trường hợp ông A có thời gian công tác là 20 năm, tại thời Điểm ký kết hợp đồng
mua nhà ở có mức lương tối thiểu là 1.210.000 đồng thì việc tính giảm tiền nhà
cho ông A như sau: 1.210.000 đồng x 0,69 lần x 20 năm = 16.698.000 đồng; trường
hợp ông A là người làm việc lực lượng vũ trang thì việc tính giảm tiền nhà sẽ
là: 1.210.000 đồng x 1,24 lần x 20 năm = 30.008.000 đồng;
b) Đối với
người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người già
cô đơn có số năm công tác để tính giảm nhưng số tiền tính giảm nhỏ hơn 6,9 lần
mức lương tối thiểu thì được hưởng bằng 6,9 lần mức lương tối thiểu; trường hợp
các đối tượng này không có năm công tác thì được tính giảm đúng bằng 6,9 lần
mức lương tối thiểu.
Ví dụ: ông
B là người có công với cách mạng, có 05 năm công tác, nếu tính theo năm công
tác thì số tiền nhà được giảm sẽ nhỏ hơn 6,9 lần mức lương tối thiểu (1.210.000
đồng x 1,24 x 5 năm = 7.502.000 đồng). Do đó, ông B được hưởng đúng bằng 6,9
lần mức lương tối thiểu (1.210.000 đồng x 6,9 lần = 8.349.000 đồng); trường hợp
ông B không có năm công tác thì được hưởng số tiền giảm bằng 6,9 lần mức lương
tối thiểu là 8.349.000 đồng.
Điều
28. Giải quyết bán phần diện tích nhà sử dụng chung của nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước
Trường hợp
có phần diện tích nhà sử dụng chung (bao gồm diện tích nhà ở, đất ở) trong
khuôn viên nhà ở có nhiều hộ ở quy định tại Khoản 1 Điều 71 của
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP thì được giải quyết như sau:
1. Giải
quyết bán phần diện tích nhà ở, đất ở sử dụng chung khi có đủ các Điều kiện sau
đây:
a) Tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị mua phần diện tích nhà ở, đất ở sử dụng
chung phải là đối tượng đang sở hữu toàn bộ diện tích nhà ở mà Nhà nước đã bán
(toàn bộ diện tích nhà ở này đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đã ký kết hợp đồng mua
bán nhà ở);
b) Tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân đang sở hữu toàn bộ diện tích nhà ở đã bán phải có
đơn đề nghị mua toàn bộ diện tích nhà ở, đất ở sử dụng chung;
c) Diện
tích sử dụng chung này phải không thuộc trường hợp đang có tranh chấp, khiếu
kiện.
2.
Mức thu tiền nhà, tiền sử dụng đất đối với phần diện tích sử dụng chung được
xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP và không thực hiện miễn, giảm tiền
sử dụng đất khi giải quyết bán phần diện tích này.
Chương
IV
SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
Điều
29. Cách thức xác định số lượng nhà ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại
Việt Nam mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu
1. Đối với
một tòa nhà chung cư (kể cả nhà chung cư có Mục đích sử dụng hỗn hợp) thì tổ
chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 30% tổng số căn hộ có Mục
đích để ở của tòa nhà đó. Trường hợp tòa nhà chung cư có nhiều đơn nguyên hoặc
nhiều khối nhà cùng chung khối đế thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở
hữu không quá 30% tổng số căn hộ có Mục đích để ở của mỗi đơn nguyên, mỗi khối
nhà.
2. Việc
xác định số lượng nhà ở riêng lẻ (bao gồm nhà ở liền kề, nhà ở độc lập, nhà
biệt thự) mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu được quy định như sau:
a) Trường
hợp trên một khu vực có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường chỉ
có 01 dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu
số lượng nhà ở không quá 10% tổng số nhà ở riêng lẻ của dự án và tối đa không
vượt quá hai trăm năm mươi căn nhà; trường hợp có từ 02 dự án trở lên thì tổ
chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 10% tổng số nhà ở riêng lẻ
tại mỗi dự án và tổng sổ nhà ở riêng lẻ mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở
hữu tại tất cả các dự án không vượt quá hai trăm năm mươi căn nhà;
b) Trường
hợp trên một khu vực có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường có
nhiều dự án đầu tư xây dựng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài đã sở hữu đủ
số lượng nhà ở riêng lẻ theo quy định tại Điểm a Khoản này thì tổ chức, cá nhân
nước ngoài không được mua và sở hữu thêm nhà ở riêng lẻ tại các dự án khác của
khu vực này.
3. Số dân
trong một dự án đầu tư xây dựng nhà ở được xác định theo đồ án quy hoạch xây
dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Số dân tương đương một đơn vị hành chính
cấp phường được xác định theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa
phương.
Điều
30. Báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
1.
Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc
theo yêu cầu đột xuất về tình hình sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài
trên địa bàn.
2. Cơ quan
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) có trách nhiệm gửi báo cáo Bộ
Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc cấp Giấy chứng nhận kèm theo bản
sao Giấy chứng nhận đã cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại
Việt Nam theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số
23 ban hành kèm theo Thông tư này để theo dõi, quản lý.
Điều
31. Quản lý việc cá nhân nước ngoài cho thuê nhà ở
1. Trước
khi ký hợp đồng cho thuê nhà ở thuộc sở hữu của mình, cá nhân nước ngoài phải
gửi văn bản thông báo về việc cho thuê nhà ở đến Phòng có chức năng quản lý nhà
ở cấp huyện nơi có nhà ở cho thuê. Nội dung thông báo bao gồm: tên chủ sở hữu,
địa chỉ nhà ở cho thuê, thời gian cho thuê, bản sao Giấy chứng nhận của nhà ở
cho thuê, Mục đích sử dụng nhà ở cho thuê.
2. Trường
hợp pháp luật Việt Nam quy định phải có đăng ký kinh doanh đối với hoạt động
cho thuê nhà ở thì cá nhân nước ngoài cho thuê nhà ở phải thực hiện đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật; khi chấm dứt hợp đồng cho thuê nhà ở
thì phải có văn bản thông báo cho Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện
nơi có nhà ở cho thuê biết để theo dõi, quản lý.
3. Phòng
có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế
để thu thuế theo quy định của pháp luật về thuế; báo cáo Sở Xây dựng theo định
kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo yêu cầu đột xuất về tình hình cho thuê nhà ở của
cá nhân nước ngoài trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và Bộ Xây dựng.
Chương
V
CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở
THƯƠNG MẠI
Điều
32. Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
1. Tổ
chức, cá nhân mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại chưa
nhận bàn giao nhà ở hoặc đã nhận bàn giao nhà ở có quyền chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tổ
chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại có quyền
chuyển nhượng tiếp hợp đồng này cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Việc
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải chuyển nhượng hợp đồng theo từng
căn nhà riêng lẻ hoặc từng căn hộ. Trường hợp hợp đồng mua bán với chủ đầu tư
có nhiều nhà ở (căn hộ, căn nhà riêng lẻ) thì phải chuyển nhượng toàn bộ số nhà
trong hợp đồng đó; nếu bên chuyển nhượng có nhu cầu chuyển nhượng một hoặc một
số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư thì bên chuyển nhượng phải
lập lại hợp đồng mua bán nhà ở hoặc phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu
tư cho những nhà ở chuyển nhượng trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng hợp
đồng.
Điều
33. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
1. Bên
chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thống nhất lập
văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định tại Điều
34 của Thông tư này. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng do hai bên ký kết được
lập thành 06 bản (03 bản để bàn giao cho chủ đầu tư lưu, 01 bản nộp cho cơ quan
thuế, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp
đồng lưu); trường hợp văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải thực hiện công chứng,
chứng thực thì có thêm 01 bản để lưu tại cơ quan công chứng, chứng thực.
2. Việc
công chứng, chứng thực văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thực hiện
theo quy định sau:
a) Trường
hợp bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở không phải là doanh nghiệp, hợp
tác xã có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh
doanh bất động sản thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được công chứng hoặc
chứng thực. Hồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau:
- 07 bản
chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
- Bản
chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương
mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính
văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường
hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu
tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản
chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở
chuyển nhượng;
- Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu của các
giấy tờ: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá
trị nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc
giấy đăng ký thành lập tổ chức đó;
- Các giấy
tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Tổ chức hành
nghề công chứng, Cơ quan chứng thực có trách nhiệm công chứng, chứng thực vào
văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo thời hạn quy định của pháp luật về công
chứng, chứng thực.
b) Trường
hợp bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở là doanh nghiệp, hợp tác xã có
chức năng kinh doanh bất động sản thì việc công chứng hoặc chứng thực văn bản
chuyển nhượng hợp đồng không bắt buộc mà do các bên tự thỏa thuận. Nếu thỏa
thuận văn bản chuyển nhượng phải được công chứng hoặc chứng thực thì việc công
chứng hoặc chứng thực được thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản này.
3. Sau khi
thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí cho việc chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở theo quy định, bên nhận chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ
đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng.
a) Hồ sơ
đề nghị chủ đầu tư xác nhận bao gồm các giấy tờ sau đây:
- 05 bản
chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên
chuyển nhượng (trường hợp phải công chứng, chứng thực thì phải thực hiện việc
công chứng, chứng thực trước khi nộp cho chủ đầu tư);
- Bản
chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương
mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính
văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường
hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu
tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản
chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở
chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở thì phải có thêm bản sao có
chứng thực biên bản bàn giao nhà ở;
- Biên lai
nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh
về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế;
- Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu các giấy
tờ của bên nhận chuyển nhượng: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân
hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải
kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó.
b) Chủ đầu
tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng trong thời hạn
tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Điểm
a Khoản này và bàn giao lại cho bên nộp hồ sơ các giấy tờ sau đây:
- 02 văn
bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở đã có xác nhận của chủ đầu tư, trong
đó có 01 bản của bên chuyển nhượng và 01 bản của bên nhận chuyển nhượng;
- Bản
chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương
mại; bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề
trước đó (đối với trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi); bản sao có
chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở
đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển
nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp
đồng gốc); bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở (đối với trường hợp
chủ đầu tư đã bàn giao nhà ở);
- Biên lai
nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh
về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế.
4. Các
trường hợp chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi thì phải thực hiện các
thủ tục tương tự như trường hợp chuyển nhượng hợp đồng lần đầu.
5.
Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cuối cùng được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. Khi
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, ngoài các giấy tờ theo quy định của pháp
luật về đất đai, bên đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải nộp thêm cho cơ quan cấp
Giấy chứng nhận các giấy tờ sau:
a) Bản
chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư; trường hợp chuyển nhượng từ
lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng
của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một
số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải
nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán
nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng; trường hợp đã nhận
bàn giao nhà ở thì phải có thêm bản chính biên bản bàn giao nhà ở;
b) Bản
chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng đã có xác nhận của chủ đầu tư.
6. Xác
nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng trong trường hợp không xác định được chủ
đầu tư (do giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc lý do khác theo quy định
của pháp luật):
a) Trường
hợp việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở đã thực hiện trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành mà nhà ở chuyển nhượng chưa được cấp Giấy chứng nhận
thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phải được Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có nhà ở xác nhận về việc chuyển nhượng hợp đồng;
b) Trường
hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ cơ sở để xác nhận theo quy định tại Điểm a Khoản
này thì Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai bản sao văn bản chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, Tổ dân phố nơi có nhà
ở đó; nếu quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày niêm yết công khai bản sao văn bản
chuyển nhượng hợp đồng mà không có tranh chấp, khiếu kiện thì Ủy ban nhân cấp
xã xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở về việc không có
tranh chấp, khiếu kiện để cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận
cho bên nhận chuyển nhượng.
Điều
34. Nội dung và mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở
1. Văn bản
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Thông
tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, nếu là cá nhân thì ghi
thông tin về cá nhân; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo
pháp luật;
b) Số,
ngày, tháng năm của hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư; c) Giá chuyển nhượng
hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán; d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Giải
quyết tranh chấp;
e) Các
thỏa thuận khác.
2. Mẫu văn
bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư này. Các
bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các Điều Khoản trong mẫu văn bản
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho phù hợp, nhưng văn bản chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung
chính quy định tại Khoản 1 Điều này và không được trái với quy định của pháp luật
về dân sự và pháp luật về nhà ở.
Chương
VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều
35. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực
hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật
Nhà ở, Điều 85 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và các Khoản
2, 3 và 4 của Điều này.
2. Quy
định cụ thể về tiêu chí ưu tiên để lựa chọn các đối tượng được thuê, thuê mua
nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn theo hướng dẫn tại Điều 16 của Thông tư này.
3. Ban
hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền
có liên quan đến nhà ở bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và Thông tư này.
4. Chỉ đạo
thực hiện các quy định của pháp luật về nhà ở; chỉ đạo tổ chức thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành các quy định pháp luật về nhà ở và xử lý theo thẩm quyền
hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm về nhà ở trên địa
bàn.
Điều
36. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Thực
hiện nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP, quyết định của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và các Khoản 2, 3 và 4 của Điều này.
2. Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương xây dựng tiêu chí cụ thể
lựa chọn các đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định.
3. Thanh
tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước trên địa bàn theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý
theo quy định.
4. Thực
hiện việc báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng về tình hình quản lý,
sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc
theo yêu cầu đột xuất.
Điều
37. Xử lý chuyển tiếp
1. Trường
hợp địa phương đã thành lập Tổ chuyên gia để thực hiện việc lựa chọn chủ đầu tư
dự án xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở thì Tổ chuyên gia này tiếp tục
thực hiện việc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận chủ đầu tư
đối với những trường hợp đã nộp hồ sơ đề nghị công nhận chủ đầu tư trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì
việc thành lập, kiện toàn, hoạt động của Tổ chuyên gia được thực hiện theo quy
định của Thông tư này.
2. Kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các trường hợp đã nộp hồ sơ đề nghị
thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước; mua, thuê, thuê mua nhà ở
phục vụ tái định cư thuộc sở hữu nhà nước trước ngày Nghị định số 99/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì không
phải bổ sung hồ sơ theo quy định của Nghị định 99/2015/NĐ-CP,
trừ trường hợp phải bổ sung xác nhận về Điều kiện thu nhập để được hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều 14
của Thông tư này.
3. Trường
hợp các bên đã ký kết hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trước ngày Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
thì các bên không phải ký lại hợp đồng theo quy định của Thông tư này mà được
tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn của hợp đồng.
Điều
38. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Các Thông
tư sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết
định số 29/2001/QĐ-BXD ngày 19 tháng 11 năm
2001 của Bộ trường Bộ Xây dựng về việc quy định mẫu hợp đồng mua bán nhà ở và
mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
áp dụng đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam theo
quy định tại Nghị định số 81/2001/NĐ-CP ngày
05 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ;
b) Quyết
định số 17/2006/QĐ-BXD ngày 07 tháng 6 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định tạm thời về Điều kiện tối
thiểu của nhà ở cho người lao động thuê để ở;
c) Thông
tư số 38/2009/TT-BXD ngày 08 tháng 12 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà biệt thự
tại khu vực đô thị;
d) Thông
tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị
định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
đ) Thông
tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính
phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
e) Thông
tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị
định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
g) Thông
tư số 07/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 84/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư.
3. Các nội
dung liên quan đến phát triển nhà ở, quản lý, sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà
ở, sở hữu nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở được quy định trong các văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà khác với các quy định
thuộc phạm vi Điều chỉnh của Thông tư này thì thực hiện theo quy định của Thông
tư này.
4. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét,
hướng dẫn theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính Phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Công báo, Website của Chính phủ, Website của Bộ Xây dựng;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu:VT, Cục QLN (5b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Đức Duy
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ VÀ HỆ SỐ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ
CÔNG BỐ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
Bảng 01 -
Định mức chi phí
STT
|
Khoản Mục
chi phí
|
Mức chi
phí (%)
|
A
|
Tổng kinh phí thực
hiện Chương trình (CT)
|
100
|
I
|
Chi phí cho công
việc chuẩn bị đề cương
|
2,5
|
1
|
Chi phí xây dựng đề
cương và trình duyệt đề cương
|
1,5
|
2
|
Lập dự toán kinh
phí theo đề cương, nhiệm vụ
|
1
|
II
|
Chi phí nghiên cứu
xây dựng Chương trình phát triển nhà ở
|
84
|
1
|
Chi phí thu thập,
xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
7
|
2
|
Chi phí thu thập bổ
sung về số liệu, tài liệu
|
4
|
3
|
Chi phí khảo sát
thực tế
|
20
|
4
|
Chi phí nghiên cứu
xây dựng Chương trình
|
53
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá
vai trò, vị trí của ngành nhà ở
|
1
|
4.2
|
Phân tích, dự báo
tiến bộ khoa học công nghệ và phát triển nhà ở của khu vực, của cả nước tác
động phát triển ngành nhà ở của tỉnh
|
3
|
4.3
|
Phân tích, đánh giá
hiện trạng phát triển nhà ở của tỉnh
|
4
|
4.4
|
Nghiên cứu Mục tiêu
và quan Điểm phát triển nhà ở của tỉnh
|
3
|
4.5
|
Nghiên cứu, đề xuất
các phương án phát triển nhà ở
|
6
|
4.6
|
Nghiên cứu, đề xuất
các giải pháp thực hiện Chương trình
|
20
|
|
a. Giải pháp về
chính sách đất đai
|
5
|
|
b. Giải pháp về quy
hoạch, kiến trúc
|
1
|
|
c. Giải pháp về
chính sách tài chính - tín dụng và thuế
|
1
|
|
d. Giải pháp về
chính sách phát triển thị trường nhà ở và quản lý sử dụng nhà ở
|
1,5
|
|
đ. Giải pháp về
khoa học, công nghệ
|
4
|
|
e. Giải pháp cải
cách thủ tục hành chính
|
1,5
|
|
g. Hoàn thiện cơ
cấu tổ chức phát triển và quản lý nhà ở
|
3
|
|
h. Giải pháp phát
triển nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội
|
3
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo
tổng hợp và các báo cáo liên quan
|
8
|
|
a. Xây dựng báo cáo
đề dẫn
|
1
|
|
b. Xây dựng báo cáo
tổng hợp
|
6
|
|
c. Xây dựng các báo
cáo tóm tắt
|
0,6
|
|
d. Xây dựng văn bản
trình thẩm định
|
0,2
|
|
đ. Xây dựng văn bản
trình phê duyệt
|
0,2
|
4.8
|
Hệ thống hóa các
bản vẽ
|
8
|
B
|
Chi phí quản lý
khác (C2)
|
13,5
|
1
|
Chi phí quản lý dự
án
|
4
|
2
|
Chi phí hội thảo và
xin ý kiến chuyên gia
|
1,5
|
3
|
Chi phí thẩm định
và hoàn thiện báo cáo chương trình phát triển nhà
|
4,5
|
4
|
Chi phí công bố Chương
trình phát triển nhà
|
3,5
|
Bảng 02:
Xác định hệ số H1
TT
|
Địa bàn quy hoạch
|
Hệ số H1
|
1
|
Địa bàn chuẩn
|
1
|
2
|
Các tỉnh
|
Được xác định theo
hệ số của vùng có tỉnh đó nhưng theo vùng có hệ số lớn nhất
|
|
Tây Nguyên
|
1,4
|
|
Trung du và miền
núi phía Bắc
|
1,4
|
|
Bắc Trung Bộ và
Duyên hải miền Trung
|
1,4
|
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
1,65
|
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1,8
|
|
Đông Nam Bộ
|
2
|
|
Vùng kinh tế trọng Điểm
Bắc Bộ
|
2
|
|
Vùng kinh tế trọng Điểm
miền Trung
|
2
|
|
Vùng kinh tế trọng Điểm
phía Nam
|
2
|
|
Vùng kinh tế trọng Điểm
đồng bằng sông Cửu Long
|
2
|
3
|
Thành phố trực
thuộc Trung ương
|
3
|
4
|
Đô thị đặc biệt
|
4,5
|
Bảng 03:
Xác định hệ số H2
TT
|
Phân
loại theo hệ số H1
|
Quy mô
diện tích tự nhiên
|
Hệ số H2
|
1
|
H1= 1,4
|
Dưới 1.000 km2
|
1
|
1.000 km2
đến < 2.000 km2
|
1,1
|
2.000 km2
đến < 3.000 km2
|
1,15
|
3.000 km2
đến < 4.000 km2
|
1,2
|
4.000 km2
đến < 5.000 km2
|
1,25
|
5.000 km2
đến < 6.000 km2
|
1,3
|
6.000 km2
đến < 7.000 km2
|
1,35
|
7.000 km2
đến < 8.000 km2
|
1,4
|
8.000 km2
đến < 9.000 km2
|
1,45
|
9.000 km2
đến < 10.000 km2
|
1,5
|
10.000 km2
đến < 13.000 km2
|
1,6
|
13.000 km2
đến < 15.000 km2
|
1,7
|
15.000 km2
đến < 17.000 km2
|
1,8
|
2
|
H1=
1,65
|
Dưới 1.000 km2
|
1
|
1.000 km2
đến < 1.500 km2
|
1,02
|
1.500 km2
đến < 2.000 km2
|
1,05
|
2.000 km2
đến < 2.500 km2
|
1,08
|
2.500 km2
đến < 3.000 km2
|
1,1
|
3.000 km2
đến < 3.500 km2
|
1,12
|
3.500 km2
đến < 4.000 km2
|
1,15
|
4.000 km2
đến < 4.500 km2
|
1,17
|
4.500 km2
đến < 5.000 km2
|
1,2
|
5.000 km2
đến < 5.500 km2
|
1,22
|
5.500 km2
đến < 6.000 km2
|
1,25
|
6.000 km2
đến < 6.500 km2
|
1,27
|
6.500 km2
đến < 7.000 km2
|
1,3
|
7.000 km2
đến < 7.500 km2
|
1,33
|
7.500 km2
đến < 8.000 km2
|
1,36
|
3
|
H1=1,8
|
Dưới 1.000 km2
|
1
|
1.000 km2
đến < 1.500 km2
|
1,02
|
1.500 km2
đến < 2.000 km2
|
1,05
|
2.000 km2
đến < 2.500 km2
|
1,1
|
4
|
H1=2
|
Dưới 1.000 km2
|
1
|
1.000 km2
đến < 1.500 km2
|
1,02
|
1.500 km2
đến < 2.000 km2
|
1,05
|
2.000 km2
đến < 2.500 km2
|
1,07
|
2.500 km2
đến < 3.000 km2
|
1,1
|
3.000 km2
đến < 3.500 km2
|
1,13
|
3.500 km2
đến < 4.000 km2
|
1,16
|
4.000 km2
đến < 4.500 km2
|
1,19
|
4.500 km2
đến < 5.000 km2
|
1,22
|
5.000 km2
đến < 5.500 km2
|
1,25
|
5.500 km2
đến < 6.000 km2
|
1,28
|
6.000 km2
đến < 6.500 km2
|
1,31
|
6.500 km2
đến < 7.000 km2
|
1,34
|
7.000 km2
đến < 7.500 km2
|
1,37
|
7.500 km2
đến < 8.000 km2
|
1,4
|
8.000 km2
đến < 11.000 km2
|
1,43
|
5
|
H1>=3
|
Thành phố trực
thuộc Trung ương
|
|
Dưới 1.000 km2
|
1
|
1.000 km2
đến < 1.500 km2
|
1,02
|
1.500 km2
đến < 2.000 km2
|
1,05
|
2.000 km2
đến < 2.500 km2
|
1,08
|
2.500 km2
đến < 3.000 km2
Trên 3.000 km2
|
1,1
1,14
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
MẪU TỜ
TRÌNH CỦA SỞ XÂY DỰNG GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
SỞ XÂY
DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
………,
ngày ….. tháng …… năm …..
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
xây dựng nhà ở
Kính gửi:
UBND tỉnh, thành phố ……….
Sở Xây dựng đã chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan lập hồ sơ dự án nhà ở/đã thẩm định hồ sơ đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án) ………số ……ngày…… tháng…… năm……
của nhà đầu tư....(phần này áp dụng đối với trường hợp đã có nhà đầu tư)
………………
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi Tiết và hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan
…………….
Trên cơ sở ý kiến góp ý của các cơ
quan liên quan gồm...(tên các cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý)…………,
Sở Xây dựng đã tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Tên nhà đầu tư (nếu có):
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa Điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án, diện tích sử dụng đất
của dự án:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Tính pháp lý của hồ sơ đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư:
9. Tóm tắt những nội dung chính như:
mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, quy mô dân số....
10. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị
có liên quan (nếu có):
11. Nhận xét, đánh giá:
a) Sự cần thiết và Mục tiêu đầu tư:
b) Sự phù hợp với quy hoạch phân khu
(hoặc quy hoạch chi Tiết nếu đã có quy hoạch chi Tiết) đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt:
c) Sự phù hợp với chương trình, kế
hoạch phát triển nhà ở của địa phương và phù hợp với danh Mục dự án đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có):
d) Tổng số nhà ở, tỷ lệ và số lượng
của từng loại nhà ở:
đ) Phương án tiêu thụ sản phẩm (bán,
cho thuê, cho thuê mua):
e) Khu vực để xe công cộng và để xe
cho hộ gia đình, cá nhân:
g) Các công trình hạ tầng kỹ thuật của
khu vực có dự án:
h) Các công trình hạ tầng xã hội,
trong đó nêu rõ các công trình do Nhà nước đầu tư và dự kiến thời hạn đầu tư
các công trình này:
i) Diện tích đất dành để xây dựng nhà
ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để làm nhà ở xã hội (nếu
có):
k) Dự kiến tổng mức đầu tư của dự án:
l) Thời gian, tiến độ thực hiện (phân
theo giai đoạn nếu có):
12. Những đề xuất ưu đãi của chủ đầu
tư:
13. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với
dự án:
14. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương đối với dự án:
15. Những kiến nghị cụ thể:
Đề nghị UBND tỉnh, thành phố …………xem
xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở1 (tên
dự án) …………./.
Nơi nhận:
-
Nhà đầu tư (nếu có);
- ……..
|
GĐ Sở
Xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 03
MẪU VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH GỬI
BỘ XÂY DỰNG ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH VÀ TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CHẤP THUẬN CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
UBND
tỉnh, thành phố
………………
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
………,
ngày ….. tháng …… năm …..
|
Kính gửi:
Bộ Xây dựng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố……… đã
nhận được Tờ trình số....ngày…. tháng... năm.... của Sở Xây dựng kèm theo hồ sơ
đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án) ………..
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi Tiết và hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan
………………..
Trên cơ sở nội dung hồ sơ đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án và ý kiến của các cơ quan có liên quan, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố….. đề nghị Bộ Xây dựng thẩm định và trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án…… (tên dự án)……..
với các nội dung sau đây:
1. Tên dự án: ………….
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Địa Điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng đất:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng là:……… căn, tổng diện
tích sàn xây dựng là: …….. m2 và tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án
(bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể như sau: ………….
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe
cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
15. Các công trình hạ tầng xã hội,
gồm:
a) Công trình hạ tầng xã hội do chủ
đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng xã hội do chính
quyền chịu trách nhiệm xây dựng và thời gian phải hoàn thành việc xây dựng:
16. Diện tích đất dành để xây dựng nhà
ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã hội …… m2
(nếu có):
17. Thời gian và tiến độ thực hiện:
18. Ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
19. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với
dự án:
20. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương đối với dự án:
21. Các vấn đề liên quan khác:
Gửi kèm theo văn bản này
là hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư./.
Nơi nhận:
-
....
|
Chủ tịch
UBND...
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 04
MẪU TỜ
TRÌNH CỦA BỘ XÂY DỰNG TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
BỘ XÂY
DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
………,
ngày ….. tháng …… năm …..
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
xây dựng nhà ở
Kính gửi:
Thủ tướng Chính phủ
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi Tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ văn bản số....ngày….tháng....năm….
của Ủy ban nhân dân tỉnh……….kèm theo hồ sơ đề nghị Bộ Xây dựng thẩm định và báo
cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)
……….
- Căn cứ ý kiến góp ý của các cơ quan
liên quan (nếu có): ……..
- Trên cơ sở xem xét hồ sơ gửi kèm văn
bản số……..ngày….của Ủy ban nhân dân tỉnh…………….
Bộ Xây dựng đã tổ chức thẩm định chủ
trương đầu tư dự án và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Mục tiêu đầu tư:
3. Địa Điểm xây dựng:
4. Quy mô dự án:
5. Diện tích sử dụng đất của dự án:
6. Quy mô dân số:
7. Hệ số sử dụng đất:
8. Mật độ xây dựng:
9. Tổng số lượng nhà ở của dự án là:……..căn,
với tổng diện tích sàn xây dựng là:……..m2 và tỷ lệ các loại nhà (bao
gồm nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể như sau………………….
10. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
11. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
12. Các công trình hạ tầng xã hội, bao
gồm:
a) Công trình hạ tầng xã hội do chủ
đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng xã hội do chính
quyền địa phương chịu trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian phải hoàn thành
việc xây dựng các công trình:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe
cho hộ gia đình, cá nhân:
14. Diện tích đất dành để xây dựng nhà
ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã hội………m2
(nếu có):
15. Thời gian thực hiện dự án (phân
giai đoạn đầu tư):
16. Những đề xuất ưu đãi của Nhà nước:
17. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương:
18. Những vấn đề khác có liên quan:
Bộ Xây dựng báo cáo và đề nghị Thủ
tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở nêu
trên./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- UBND, Sở Xây dựng tỉnh....
- Nhà đầu tư (nếu có);
- Lưu: ……….
|
Bộ
trưởng Bộ Xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 05
MẪU VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH CHẤP
THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
UBND
tỉnh, thành phố
……………
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
Vv:
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
|
………,
ngày ….. tháng …… năm …..
|
Kính gửi2:
………………..
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi Tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ ý kiến của Hội đồng nhân dân (trường
hợp phải lấy ý kiến HĐND cùng cấp) ……………;
- Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số....ngày....tháng...năm.... đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên
dự án) …………………
UBND tỉnh, thành phố ……… chấp thuận
chủ trương đầu tư xây dựng dự án (tên dự án) ………… với các nội dung sau
đây:
1. Tên dự án: ……………
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Địa Điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng đất:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng là:……..căn, tổng diện
tích sàn xây dựng là:……. m2 và tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án (bao
gồm nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể như sau: ……………………
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe
cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
15. Các công trình hạ tầng xã hội,
gồm:
a) Công trình hạ tầng xã hội do chủ
đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng xã hội do chính
quyền chịu trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian phải hoàn thành việc xây
dựng:
16. Diện tích đất dành để xây dựng nhà
ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã hội …….. m2
(nếu có):
17. Thời gian và tiến độ thực hiện:
18. Ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
19. Trách nhiệm của chủ đầu tư đối với
dự án:
20. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương:
21. Những vấn đề liên quan khác:
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư này
có hiệu lực trong…………., kể từ ngày ký văn bản.
Đề nghị ……………..3 căn cứ
vào nội dung của văn bản này để tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng
quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………
|
TM.
UBND………
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 06
MẪU VĂN BẢN CÔNG NHẬN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY
DỰNG NHÀ Ở
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
UBND
tỉnh, thành phố
……………
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
Vv: công nhận chủ đầu tư.
|
………,
ngày ….. tháng …… năm …..
|
Kính gửi4:
……………………
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi Tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
- Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại văn
bản số……..hoặc đề nghị của cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá (đối với trường
hợp cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá không phải là UBND cấp tỉnh) kèm theo hồ
sơ đề nghị công nhận chủ đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật về
nhà ở.
UBND tỉnh, thành phố ………….. công nhận (tên
nhà đầu tư)…………..được làm chủ đầu tư dự án (tên dự án) …………….
Văn bản công nhận này có hiệu lực
trong……, kể từ ngày ký văn bản. Quá thời hạn này mà chủ đầu tư không triển khai
thực hiện dự án thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật về nhà ở và
pháp luật liên quan.
Đề nghị ………………. (ghi tên nhà đầu tư
được công nhận làm chủ đầu tư dự án) tổ chức triển khai thực hiện dự án
theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở Xây dựng;
- Lưu....
|
TM.
UBND………
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 07
MẪU BÁO CÁO NHU CẦU NHÀ Ở CÔNG VỤ ÁP DỤNG CHO
CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG BÁO CÁO BỘ XÂY DỰNG VÀ CÁC CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG BÁO CÁO
SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
………5………
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày ….. tháng …… năm …..
|
Kính gửi6:
……………….
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi Tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
Sau khi tổng hợp nhu cầu nhà ở công
vụ, …………. (tên cơ quan báo cáo) báo cáo Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng về nhu cầu nhà
ở công vụ giai đoạn 05 năm (201..- 20...)/năm... cụ thể như sau:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Số lượng người có
nhu cầu về nhà ở công vụ7
|
Người
|
|
|
II
|
Nhu cầu về nhà ở
công vụ
|
|
|
|
1
|
Nhà biệt thự
|
|
|
|
a
|
Số lượng
|
Căn
|
|
|
b
|
Tổng diện tích đất
khuôn viên
|
m2
|
|
|
c
|
Tổng diện tích sử
dụng
|
m2
|
|
|
2
|
Căn hộ chung cư các
loại
|
Căn
|
|
|
a
|
Căn hộ chung cư
loại 1
|
Căn
|
|
|
|
Số lượng
|
Căn
|
|
|
|
Diện tích sử dụng
|
m2
|
|
|
b
|
Căn hộ chung cư
loại 2, loại ………………
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Căn
|
|
|
|
Diện tích sử dụng
|
m2
|
|
|
3
|
Nhà ở tại khu vực
nông thôn
|
Nhà
|
|
|
a
|
Căn nhà loại 1
|
Nhà
|
|
|
|
Số lượng
|
Nhà
|
|
|
|
Diện tích sử dụng
|
m2
|
|
|
b
|
Căn nhà loại 2,
loại …………………….
|
Nhà
|
|
|
|
Số lượng
|
Nhà
|
|
|
|
Diện tích sử dụng
|
m2
|
|
|
Ghi chú: Diện tích sử
dụng của nhà ở công vụ theo quy định tại Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg ngày 10/7/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ.
Người
lập biểu
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
Điện thoại liên hệ: … … … …
|
CƠ QUAN
BÁO CÁO
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 08
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở
PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU ĐƠN
ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
Hình thức đăng ký8
|
Mua □
|
Thuê □
|
Thuê mua □
|
Kính gửi9:
…………………………………….
Họ và tên người đăng ký: ............................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân)
số……………… cấp ngày ……/……/........tại .................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)
số……………….tại: ..................................................
Số thành viên trong hộ gia đình10
………………người, bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: .................
2. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: .................
3. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: .................
4. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: .................
5 ................................................................................................................................
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện
nay như sau11 (trường hợp mua, thuê, thuê mua nhà ở
xã hội được sử dụng làm nhà ở phục vụ tái định cư thì phải có giấy xác nhận về
thực trạng nhà ở của hộ gia đình cá nhân kèm theo đơn này):
- Có nhà ở hợp pháp
thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với
nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất
ở và không có chỗ ở nào khác
|
□
|
Tôi làm đơn này đề nghị được giải
quyết bố trí 01 nhà ở phục vụ tái định cư theo hình thức12……………….
tại dự án: ……………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai. Khi được giải quyết nhà ở phục vụ tái định cư, tôi cam kết
chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở phục vụ
tái định cư./.
|
……….,
ngày …… tháng …… năm …..
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ 09
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU ĐƠN
ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Hình thức
đăng ký13 Thuê □ Thuê
mua □
Kính gửi14:
…………………………………………
Họ và tên người viết đơn: ............................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân)
số …………….. cấp ngày ……/……/ tại ........................................................................
Nghề nghiệp15: ............................................................................................................
Nơi làm việc16: .............................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số
…………..tại: ......................................................
Thuộc đối tượng17: ......................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình18
……………….người, bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………CMND số
…………………..là: ...............................
Nghề nghiệp ………………………..Tên cơ quan
(đơn vị) ................................................
2. Họ và tên: ……………………………CMND số
…………………..là: ...............................
Nghề nghiệp ………………………..Tên cơ quan
(đơn vị) ................................................
3. Họ và tên: ……………………………CMND số
…………………..là: ...............................
Nghề nghiệp ………………………..Tên cơ quan
(đơn vị) ................................................
4. ...............................................................................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào (không áp dụng đối với trường hợp tái định cư và trường hợp trả lại
nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện
nay như sau19: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở
của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).
- Chưa có nhà ở
thuộc sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Đã có đất ở nhưng
diện tích khuôn viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện
được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với
nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất
ở và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Tôi đã trả lại
nhà ở công vụ, hiện nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở
công vụ
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác20
(ghi rõ nội dung) .................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được giải
quyết 01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức ………………tại dự án:
+ Mong muốn được giải quyết căn hộ
(căn nhà) số ......................................................
+ Diện tích sàn sử dụng căn hộ ………………m2
(đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây dựng ………………...m2
(đối với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai. Khi được giải quyết21………………. nhà ở xã hội. Tôi cam kết chấp
hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội./.
|
……….,
ngày ……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ 10
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG
KÝ THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
Kính gửi22:
…………………………………………..
Họ và tên người đăng ký: ............................................................................................
Số thẻ sinh viên hoặc CMND hoặc hộ
chiếu hoặc thẻ căn cước công dân
số ........................................cấp
ngày ........../........./.........tại .....................................
Hiện Tôi đang học tập tại cơ sở đào
tạo: .....................................................................
Địa chỉ của cơ sở đào tạo: ..........................................................................................
Niên khóa học: ............................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị23:
...........xét duyệt cho Tôi được thuê nhà ở tại .......................
trong thời gian ............................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
……….,
ngày ……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận
của Thủ trưởng cơ sở đào tạo của người đề nghị
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 11
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU
NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi24:
……….……………………………………..
Họ và tên người đề nghị25
là: .......................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân)
số ...........................cấp ngày........./......../........tại
......................................................
Nơi ở hiện tại:
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số .................tại:
....................................................
Số thành viên trong hộ gia đình26
.....................người, bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: .................
2. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: .................
3. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: .................
4. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: .................
5 ................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được giải
quyết cho thuê nhà ở tại địa chỉ
số27.............................................................................................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên
quan đến nhà ở như sau28:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định
của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước. Tôi cam đoan
những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng không
có tranh chấp, khiếu kiện./.
Các
thành viên trong hộ gia đình ký, ghi rõ họ tên
|
……….,
ngày ……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ 12
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ
NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi29:
………………………………………………..
Họ và tên người đề nghị30
là: .......................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân)
số .........................cấp ngày........./........./.........tại
......................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ................tại:
.....................................................
Và vợ (chồng) là31: .............................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số .....................cấp
ngày........./........../.........tại ..............................................................
Hộ khẩu thường trú tại: ................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị ……….. (ghi
tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở tại địa chỉ
- Hợp đồng thuê nhà ở số .................ký
ngày........./......../.........với diện tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng: ..............m2,
trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT
nhà............m2; DT đất ...............m2
+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
nhà: DT nhà .........................m2; DT đất ..................m2
(nếu có)
Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng này
tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay
đã xây dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng:32...................................................................
...............................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên
quan như sau33:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành
viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử
ông (bà)............................................., CMND (hộ chiếu hoặc thẻ
quân nhân) số ............................cấp ngày ......../......../........tại
......................là đại diện các thành viên trong hộ gia đình để ký hợp
đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan
có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)..................................................số
CMND..............................là.....................
Ông (bà)..................................................số
CMND..............................là.....................
Ông (bà)..................................................số
CMND..............................là.....................
...................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định
của nhà nước về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
(Ghi rõ
kèm theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)
Các
thành viên trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà
ký và ghi rõ họ tên34
|
……….,
ngày ……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bản vẽ sơ
đồ nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ
Ví dụ 1: Trường hợp
người mua nhà ở chỉ có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở
Diện
tích nhà ở theo hợp đồng
|
Xác nhận
của Bên cho thuê nhà ở
(ký
tên, đóng dấu)
|
|
Ví dụ 2: Trường hợp
người mua nhà ở có cả diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài
hợp đồng thuê
Sơ đồ
|
Sơ đồ
|
Diện
tích nhà ở theo hợp đồng thuê
|
Diện
tích nhà ở nằm ngoài hợp đồng thuê
|
Xác nhận
của Bên cho thuê đối với diện tích theo hợp đồng thuê
|
Chữ ký
của các hộ liền kề đối với diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở
|
|
Xác nhận
của UBND cấp xã
................................................
Diện tích nằm ngoài
hợp đồng mà ông (bà) ..
.....................................................................
đang sử dụng tại địa chỉ số .........................
....................................................... hiện nay là không có
tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở, phù hợp với quy hoạch xây
dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
TM. UBND
..............
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp người mua chỉ có
diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ sơ đồ nhà ở
theo ví dụ 1 và chỉ cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
- Trong trường hợp người mua có cả
diện tích ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2, trong đó phải
thể hiện rõ cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên cho
thuê nhà ở đóng dấu xác nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối với diện tích
ngoài hợp đồng thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận của
UBND cấp xã nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh
chấp, khiếu kiện.
PHỤ
LỤC SỐ 13
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG
NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐỐI
TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân cấp xã35: …………………………….
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ...............................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số ..........................................cấp
ngày ......../......../........tại .......................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ...............tại:
......................................................
Là đối tượng có công với cách mạng
(bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
tờ chứng minh về đối tượng kèm theo)
Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau36:
- Chưa có nhà ở
thuộc sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
nhà ở bị hư hỏng khung tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở
thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây
dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái
|
|
- Có nhà ở nhưng thuộc
diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với
nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất
ở và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác37
(ghi rõ nội dung) .................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai.
|
……….,
Ngày ……. tháng ……. năm …….
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp
xã38
............................về:
1. Ông/Bà là đối
tượng có công với cách mạng
2. Về tình trạng nhà
ở hiện tại của hộ gia đình: ......................................
3. Ông/Bà chưa được
hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ
LỤC SỐ 14
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở
VÀ ĐIỀU KIỆN VỀ THU NHẬP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4, 5, 6,
7 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở VÀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ,
THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi39:
…………………………………………..
Họ và tên người đề nghị: .............................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số .....................................cấp
ngày......../......../........tại .............................................
Nghề nghiệp ...............................................................................................................
Nơi làm việc40: .............................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại41: ...........................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) .........................................nơi cấp .................
Số thành viên trong hộ gia đình ................người.
Thuộc đối tượng42: ......................................................................................................
............................................................................................................................. Tình
trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau43:
- Chưa có nhà ở
thuộc sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có nhà ở nhưng bị
hư hỏng khung, tường và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp
hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng
theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với
nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất
ở và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác44
(ghi rõ nội dung) .................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào.
Tôi và hộ gia đình của tôi hiện không
phải nộp thuế thu nhập thường xuyên.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
……….,
ngày ……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị hoặc lãnh đạo UBND cấp xã45 của
người đề nghị
1. Ông/Bà thuộc đối
tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở
2. Về tình trạng nhà
ở hiện tại của hộ gia đình46: ........................................................
3. Là đối tượng không
phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ
LỤC SỐ 15
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG VỀ
NHÀ Ở ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 8 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ
HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi47:
…………………………………………….
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ...............................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số ....................................
cấp ngày......../......../.......tại ..............................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Nơi làm việc48: .............................................................................................................
Nơi ở hiện tại49: ...........................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại: .............................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) ...................................................................... nơi
cấp..............................................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình ............người.
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình tôi như sau:
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ tại50
.................................................................................
- Hiện tại chưa có nhà ở tại nơi sinh
sống sau khi trả lại nhà ở công vụ.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
……….,
ngày ……. tháng ……. năm …….
Người đề nghị xác nhận
(ký và ghi rõ họ tên)
|
1. Xác
nhận của Thủ trưởng cơ quan nơi đang làm việc/trước khi nghỉ hưu: Ông/Bà chưa
có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi đã trả lại nhà ở công vụ
|
2. Xác
nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị:
Ông/Bà đã trả lại nhà ở công vụ
|
(ký tên,
đóng dấu)
|
(ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 16
MẪU GIẤY XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP HUYỆN NƠI ĐỐI
TƯỢNG CÓ NHÀ, ĐẤT BỊ THU HỒI QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 10 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BỒI THƯỜNG ĐỂ
ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi51:
…………………………………………….
Họ và tên người đề nghị được xác nhận52:
.........................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số ..................................
cấp ngày......../......../.......tại ................................................
Nơi ở hiện tại: ...................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số.................
tại: ..........................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình tôi như sau53:
- Có nhà ở nhưng
thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với
nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất
ở và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
Tôi (hoặc hộ gia đình) có nhà, đất bị
thu hồi tại địa chỉ ..................................................
chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà
ở, đất ở tái định cư.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
............,
ngày ....... tháng ....... năm .......
Người đề nghị xác nhận
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp huyện .................về việc người bị thu hồi nhà, đất chưa được
Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở tái định cư
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ
LỤC SỐ 17
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỐI
VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5, 6, 7 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY
KÊ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP54
Họ và tên người kê khai: .............................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số ..................................
cấp ngày......../......../........tại................................................
Nơi ở hiện tại55: ...........................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại56: ...........................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) ......................................nơi cấp.....................
Số thành viên trong hộ gia đình57.....................người,
bao gồm:
1. Họ và tên: ............................................CMND
số..................................là:...............
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
2. Họ và tên: ............................................CMND
số..................................là:...............
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
3. Họ và tên: ............................................CMND
số..................................là:...............
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
4. Họ và tên: ............................................CMND
số..................................là:...............
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
5.................................................................................................................................
Thuộc đối tượng58: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường
xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
............,
ngày ....... tháng ....... năm ........
Người kê khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị đang làm việc
Ông/Bà là đối tượng
không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ
LỤC SỐ 18
MẪU GIẤY TỰ KÊ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỐI
VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 VÀ KHOẢN 5, 6, 7 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở
2014 (TRƯỜNG HỢP ĐÃ ĐƯỢC NGHỈ VIỆC, NGHỈ CHẾ ĐỘ)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY
TỰ KHAI59 VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai: .............................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số ......................................
cấp ngày........./......../.......tại ...........................................
Nơi ở hiện tại60: ...........................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại61: ...........................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) ..........................................nơi cấp.................
Số thành viên trong hộ gia đình62
....................người, bao gồm:
1. Họ và tên: ............................................CMND
số..................................là:...............
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
2. Họ và tên: ............................................CMND
số..................................là:...............
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
3. Họ và tên: ............................................CMND
số..................................là:...............
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
4. ...............................................................................................................................
Thuộc đối tượng63: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường
xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
............,
ngày ....... tháng ....... năm .......
Người kê khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ 19
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH
CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............,
ngày ....... tháng ....... năm ........
MẪU HỢP
ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
Số ............/HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị
mua nhà ở phục vụ tái định cư của Ông (Bà) ... ... .... .... ....
... ....đề ngày ... .... ...tháng ... .... ...năm ... ....
...
Căn cứ64....................................................................................................................... ,
Hai bên chúng tôi
gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau
đây gọi tắt là Bên bán):
- Tên đơn vị: ...............................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Điện thoại: ............................................Fax
(nếu có): ................................................
- Số tài Khoản: ..........................................tại
Ngân hàng: ...........................................
- Mã số thuế: ...............................................................................................................
BÊN MUA NHÀ Ở (sau
đây gọi tắt là Bên mua):
- Ông (bà)65: ................................................................................................................
-Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân) số .......................cấp ngày........./........./.........tại
........................
- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú ................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Điện thoại: ............................................Fax
(nếu có)..................................................
- Số tài Khoản:.......................................tại
Ngân hàng:................................................
- Mã số thuế: ...............................................................................................................
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết
Hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin
về nhà ở mua bán
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc
nhà ở riêng lẻ):.......................................................
2. Địa chỉ nhà ở: ..........................................................................................................
3. Diện tích sử dụng ..................m2
(đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng,
phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung
cư):...................................................................................................................
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ............................................................
6. Đặc Điểm về đất xây dựng: ......................................................................................
Điều 2. Giá bán và
phương thức thanh toán
1. Giá bán nhà ở là …………………… đồng
(Bằng chữ: ......................................................................................................).
Giá bán này đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng (GTGT).
2. Kinh phí bảo trì 2% giá bán căn hộ 66
là........................ đồng.
(Bằng chữ: ......................................................................................................).
3. Tổng giá trị hợp đồng ..............................đồng
(Bằng chữ: ......................................................................................................).
4. Phương thức thanh toán: thanh toán
bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển Khoản
qua ngân hàng) ................................................................................................
5. Thời hạn thực hiện thanh toán (do
các bên thỏa thuận lựa chọn phương thức thanh toán).
a) Thanh toán một lần vào ngày........tháng........năm........
(hoặc trong thời hạn .........ngày, kể từ sau ngày ký kết Hợp đồng này).
b) Trường hợp mua nhà ở theo phương
thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:
- Đợt 1 là .......................đồng.
- Đợt 2 là .......................đồng.
- Đợt tiếp theo ......................................................................................................... đồng.
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa
thuận tại Khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông
qua hình thức như fax, chuyển bưu điện....) cho Bên mua biết rõ số tiền
phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo.
Trong mọi trường hợp khi bên mua chưa
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì bên bán không được
thu quá 95% giá trị của Hợp đồng; giá trị còn lại của Hợp đồng được thanh toán
khi cơ quan nhà nước đã cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua.
6. Mức phí và nguyên tắc Điều chỉnh
mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban Quản
trị nhà chung cư67.
Điều 3. Thời hạn giao
nhận nhà ở và hồ sơ kèm theo
1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà
ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ về nhà ở nêu tại Điều
1 của Hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là ……….. ngày, kể từ ngày Bên mua
thanh toán đủ số tiền mua nhà ở theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp các
bên có thỏa thuận khác). Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký
xác nhận của hai bên.
2. Các thỏa thuận khác ....................................................................................
Điều 4. Bảo hành nhà
ở
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà
ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
2. Bên mua phải kịp thời thông báo
bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành.
Trong thời hạn ……… ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có
trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán
chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm
bồi thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành trong
các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử
dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định
của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư
hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
5. Các thỏa thuận khác: ...............................................................................................
Điều 5. Quyền và
nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà
ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở
theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu Bên mua thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d) Các quyền khác (nhưng không được
trái quy định pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho
Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;
b) Thực hiện bảo hành nhà ở cho Bên
mua theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Bảo quản nhà ở và trang thiết bị
gắn liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;
d) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua
chịu trách nhiệm làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận);
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra;
e) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
với quy định pháp luật).
Điều 6. Quyền và
nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm
theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp
các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu Bên
mua nhận làm thủ tục này);
c) Yêu cầu Bên bán bảo hành nhà ở theo
quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này; bồi thường thiệt hại do việc giao nhà
không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kết khác trong Hợp đồng;
d) Các quyền khác (nhưng không trái
với quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng
thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy
tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
c) Nộp đầy đủ các Khoản thuế, phí, lệ
phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
với quy định của pháp luật).
Điều 7. Trách nhiệm
của các bên do vi phạm Hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể các trách
nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm....)
do vi phạm Hợp đồng trong các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà
hoặc chậm nhận bàn giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở.
Điều 8. Chuyển giao
quyền và nghĩa vụ
1. Bên mua có quyền thực hiện các giao
dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác
theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận đối với
nhà ở đó.
2. Thỏa thuận khác về chuyển giao
quyền và nghĩa vụ nhưng không trái quy định pháp luật.
Điều 9. Các trường
hợp chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các
trường hợp sau:
1. Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng
bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các Điều kiện và thời
hạn chấm dứt.
2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền
mua nhà quá ........ngày (hoặc tháng) theo thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này.
3. Bên bán chậm trễ bàn giao nhà ở quá
..........ngày (hoặc tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng
này.
4. Các thỏa thuận khác.
Điều 10. Cam kết của
các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng
các nội dung Hợp đồng đã ký. Trường hợp hai bên có tranh chấp về nội dung của
Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong
trường hợp hai bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu
cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác.
Điều 11. Các thỏa
thuận khác
(Các thỏa thuận trong
Hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã
hội).
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
Điều 12. Hiệu lực của
Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
......................................................................
2. Hợp đồng này được lập thành .....
bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ....bản, .... bản lưu tại cơ
quan thuế, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và ….
bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
BÊN MUA
(Ký
và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi rõ chức vụ người ký)
|
BÊN BÁN
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ chức vụ người ký)
|
PHỤ
LỤC SỐ 20
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày
….. tháng …. năm ……
MẪU HỢP
ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở68
Số ........../HĐ
Căn cứ Bộ Luật dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị
thuê nhà ở của Ông (Bà) ... ... .... ... ... ... đề ngày.....tháng.... năm....
Căn cứ69.......................................................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
- Tên đơn vị: ...............................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Điện thoại: ..................................................Fax
(nếu có): ..........................................
- Số tài Khoản: ............................................tại
Ngân hàng: .........................................
- Mã số thuế: ...............................................................................................................
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau
đây gọi tắt là Bên thuê):
- Ông (bà): ........................................................là
đại diện cho các thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm
theo Hợp đồng này70.
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân) .......................................cấp ngày ........../........./..........,
tại
- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú ................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng
thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Thông tin về
nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc
nhà ở riêng lẻ): ......................................................
2. Địa chỉ nhà ở: ..........................................................................................................
3. Diện tích sử dụng ...............m2
(đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng,
phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung
cư):...................................................................................................................
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ............................................................
6. Đặc Điểm về đất xây dựng: ......................................................................................
(Trường hợp là nhà ở
cũ thì ghi rõ diện tích chính, diện tích phụ, diện tích tự xây dựng thêm (nếu
có); trường hợp nhà ở xã hội cho sinh viên thuê thì ghi thêm phần trang thiết
bị gắn liền với căn hộ đó (như giường tầng, quạt máy, bình nước...), ghi rõ
ràng diện tích sinh hoạt chung như nhà văn hóa, nhà thể thao mà sinh viên được
sử dụng có thu phí hoặc không thu phí).
Điều 2. Giá thuê nhà
ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở là............................đồng/01
tháng (I)
(Bằng chữ:...............................................................................).
Căn cứ vào quy định
pháp luật về nhà ở áp dụng đối với từng loại nhà ở (nhà ở xã hội, nhà ở tái
định cư hoặc nhà ở cũ) để ghi rõ trong Hợp đồng giá thuê nhà ở có bao gồm hoặc
không bao gồm các chi phí như chi phí bảo trì, chi phí thu hồi vốn đầu tư xây
dựng, quản lý vận hành....
Giá thuê nhà ở sẽ được Điều chỉnh khi
Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá thuê (nếu có). Bên cho thuê có trách
nhiệm thông báo giá thuê mới cho Bên thuê trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng.
2. Số tiền thuê nhà được miễn, giảm là........................đồng/tháng
(II)
(Bằng chữ: ...............................................................đồng/tháng)
Bên cho thuê phải ghi rõ căn cứ pháp luật
để miễn, giảm tiền thuê nhà ở71.
3. Số tiền thuê Bên thuê phải trả hàng
tháng là:
(I) - (II) = .................................................
đồng/tháng
(Bằng chữ: ...............................................................đồng/tháng)
4. Phương thức thanh toán: Bên thuê có
trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển Khoản)72:
............................
5. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền
thuê nhà ở vào ngày ..... hàng tháng
6. Chi phí sử dụng điện, nước, điện
thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các
chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này và Bên
thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời Điểm
giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời Điểm giao nhận nhà ở:
ngày……tháng…….năm……
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là ....
tháng (năm), kể từ ngày.........tháng.........năm.........
Trước khi hết thời hạn Hợp đồng 03
tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho
thuê ký gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê có
trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, Điều kiện
được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn Hợp đồng thuê theo
phụ lục B đính kèm theo Hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối
tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 1 của
Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt Hợp đồng
thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy
định tại Hợp đồng này
3. Đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước thì phải ghi rõ vào Khoản này thời Điểm nhà ở được bố trí sử dụng theo quy
định của pháp luật nhà ở.
Điều 4. Quyền và
nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng
Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà
theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu
có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa
chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp
chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc khi
nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn
quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê
biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho
thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay
đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01
tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn Hợp đồng
thuê nếu Bên thuê vẫn đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê
nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của cơ
quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các
tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời
gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và
nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu
tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp
thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng
thuê nếu hết hạn Hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở
và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời
hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí
quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá
trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng Mục đích; giữ
gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi
của mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo,
xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà
ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải
quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng Hợp đồng
thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn
vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong
các trường hợp chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc
trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn …….. ngày, kể
từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 6. Chấm dứt Hợp
đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt
Hợp đồng thuê nhà ở;
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối
tượng, Điều kiện được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp;
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết
không có ai trong hộ gia đình đang cùng sinh sống;
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê
nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá
kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê
cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê;
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có
nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi
đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
8. Khi một trong các bên đơn phương
chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của Hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định
pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm
của các bên do vi phạm Hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các
trường hợp vi phạm Hợp đồng và trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi phạm.
Điều 8. Cam kết của
các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng
các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục Hợp đồng, phụ lục
Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên có tranh chấp về
các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua
thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu
cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa
thuận khác
(Các thỏa thuận trong
Hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã
hội).
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
Điều 10. Hiệu lực của
Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
…….
2. Hợp đồng này được lập thành 03 bản
và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cơ quan quản
lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ
NHÀ Ở
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO
THUÊ NHÀ Ở
(Ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
|
Phụ lục A
Tên các thành viên
trong Hợp đồng thuê nhà ở số ………..ngày ……./……../…….. bao gồm:
STT
|
Họ và
tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối quan
hệ với người đại diện đứng tên ký Hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CMND:……………..
|
Đứng tên
ký hợp đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số CMND:……………...
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND:……………...
|
Con đẻ
|
|
…..
|
…………………………..
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi
tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận
của Bên cho thuê nhà ở.
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Phụ lục B:
Gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở
Hôm nay, ngày ……tháng …….năm …….Hai
bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở theo Hợp đồng
thuê nhà số ……….ký ngày ……/…../…… với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên người
tiếp tục được thuê nhà ở:
- Họ và tên73:
…………………………………CMND số …………………… là: ......................
- Họ và tên: …………………………………CMND số
…………………… là: ........................
- Họ và tên: …………………………………CMND số
…………………… là: ........................
- Họ và tên: …………………………………CMND số
…………………… là: ........................
……………………………………………………..
2. Giá thuê nhà ở:
Giá thuê nhà ở74 là
………………. Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ:
…………………………………….Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ ngày
……tháng ……năm....
3. Thời hạn thuê nhà
ở:
Thời hạn thuê nhà ở là ………….tháng
(năm), kể từ ngày ……/..../…..
(Trường hợp thuê nhà ở phục vụ tái
định cư, người thuê có nhu cầu thuê tiếp thì được gia hạn Hợp đồng trong thời
hạn không quá 03 năm).
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong Hợp đồng
thuê nhà số …….ký ngày ……/..../……vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi
thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn Hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong phụ lục
gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các
quyền và nghĩa vụ đã quy định tại Hợp đồng thuê nhà ở số ……… ký ngày ……/..../……
c) Phụ lục này là một bộ phận không
thể tách rời của Hợp đồng thuê nhà ở số …….và có hiệu lực pháp lý như Hợp đồng này;
d) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản
và 01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ
NHÀ Ở
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO
THUÊ NHÀ Ở
(Ký,
ghi chức vụ của người ký và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 21
MẪU HỢP
ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày…..tháng…..năm…..
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở75
Số: ……../HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị
thuê mua nhà ở của Ông (Bà)....đề ngày … … …tháng … … …...năm … … …
Căn cứ76
......................................................................................................................
Hai bên chúng tôi
gồm:
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ
Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê mua):
- Tên đơn vị: ...............................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Điện thoại:……………………………………Fax (nếu
có): ...............................................
- Số tài Khoản: ……………………………..tại Ngân
hàng: ................................................
- Mã số thuế: ...............................................................................................................
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở
(sau đây gọi tắt là Bên thuê mua):
- Ông (bà): …………………………….là đại diện
cho các thành viên thuê mua nhà ở có tên trong phụ lục đính kèm theo Hợp đồng này
(nếu có).
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân) số ………………………………cấp ngày ……/…./……tại ...........................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng
thuê mua nhà ở với các nội dung sau:
Điều 1. Các thông tin
về nhà ở thuê mua:
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc
nhà ở riêng lẻ):.......................................................
2. Địa chỉ nhà ở: ..........................................................................................................
3. Diện tích sử dụng …………m2
(đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng,
phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung
cư):
...................................................................................................................................
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ............................................................
6. Đặc Điểm về đất xây dựng: ......................................................................................
(Có bản vẽ sơ đồ vị
trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê mua,
các chi phí liên quan và phương thức, thời hạn thanh toán
1. Giá thuê mua nhà ở là ………………………..đồng
(Bằng
chữ:…………………………………………………………….).
Giá thuê mua này đã bao gồm thuế giá
trị gia tăng (GTGT).
2. Kinh phí bảo trì 2% giá thuê mua
căn hộ 77 là ………………đồng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………….).
3. Tổng giá trị Hợp đồng
……………………………đồng
(Bằng
chữ:…………………………………………………………….).
4. Phương thức thanh toán:
a) Tiền trả lần đầu ngay sau khi ký
kết Hợp đồng (ghi rõ bằng 20% hoặc nhiều hơn nhưng không quá 50% giá trị của
nhà ở thuê mua) là: …………………..đồng.
(Bằng
chữ:…………………………………………………………….).
b) Tiền thuê mua nhà ở phải trả hàng
tháng: ………….đồng/01 tháng.
(Bằng
chữ:…………………………………………………………….).
c) Tiền thuê mua được trả bằng (ghi rõ
là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển Khoản) qua ………………………………………………….
5. Các chi phí về quản lý vận hành nhà
ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê mua
thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận. Các chi phí này không tính
vào giá thuê mua nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trong mọi trường hợp khi Bên thuê mua
chưa được cấp Giấy chứng nhận thì Bên cho thuê mua không được thu quá 95% giá
trị Hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước
đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền
với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên thuê mua.
Điều 3. Thời Điểm
giao nhận nhà ở, thời hạn cho thuê mua
1. Thời Điểm giao nhận nhà ở là ngày …..tháng……
năm ……(hoặc trong thời hạn ngày………. (tháng) kể từ ngày ký kết Hợp đồng.
2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở là
……năm (……..tháng), kể từ ngày…….tháng ……..năm ……..đến ngày ……tháng ……..năm ……
(Thời hạn thuê mua do
các bên thỏa thuận nhưng tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký kết Hợp đồng thuê
mua nhà ở).
3. Sau thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều
này, nếu Bên thuê mua nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho thuê
mua thì Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua.
Điều 4. Bảo hành nhà
ở
1. Bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo
hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
2. Bên thuê mua phải kịp thời thông
báo bằng văn bản cho Bên cho thuê mua khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được
bảo hành. Trong thời hạn ……….ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên thuê
mua, Bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo
đúng quy định. Nếu Bên cho thuê mua chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại
cho Bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành trong
các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử
dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định
của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư
hỏng thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua.
5. Các thỏa thuận khác.
Điều 5. Quyền và
nghĩa vụ của Bên cho thuê mua
1. Quyền của Bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên thuê mua sử dụng nhà ở
thuê mua đúng Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở
thuê mua;
b) Yêu cầu Bên thuê mua trả đủ tiền
thuê mua nhà ở theo thời hạn đã cam kết;
c) Yêu cầu Bên thuê mua có trách nhiệm
sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê mua gây ra
trong thời gian thuê mua nhà ở;
d) Được chấm dứt Hợp đồng thuê mua và
thu hồi nhà ở cho thuê mua trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà quy
định tại Điều 7 của Hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi
theo quy định Luật Nhà ở;
đ) Các quyền khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua:
a) Giao nhà cho Bên thuê mua theo đúng
thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê
mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho
thuê mua theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê
mua những thay đổi về giá cho thuê mua, phí dịch vụ quản lý vận hành nhà ở
trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Thông báo cho Bên thuê mua biết rõ
thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê mua thuộc diện bị
thu hồi;
e) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê mua
thực hiện các quy định về quản lý hộ khẩu, nhân khẩu và quy định về an ninh,
trật tự, vệ sinh môi trường;
g) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua khi hết thời hạn thuê mua và
Bên mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
h) Chấp hành các quyết định của cơ
quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở thuê mua và giải quyết các
tranh chấp có liên quan đến Hợp đồng này;
i) Các nghĩa vụ khác nhưng không trái
quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyền và
nghĩa vụ của Bên thuê mua
1. Quyền của Bên thuê mua:
a) Yêu cầu Bên cho thuê mua giao nhà ở
theo đúng thỏa thuận tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê mua sửa chữa
kịp thời những hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ
tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi hết hạn Hợp đồng
thuê mua và Bên thuê mua đã trả đủ tiền thuê mua theo thỏa thuận trong Hợp đồng
này;
d) Được quyền thực hiện các giao dịch
về nhà ở sau khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy chứng nhận;
trường hợp là nhà ở xã hội thì phải phải đảm bảo sau thời gian là 05 năm, kể từ
khi trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy chứng nhận;
đ) Các quyền khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn
tiền thuê mua trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa thuận quy định
tại Điều 2 của Hợp đồng này; thanh toán phí quản lý vận hành và các chi phí
khác liên quan đến việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp dịch vụ;
b) Sử dụng nhà ở đúng Mục đích; giữ
gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về
quản lý, sử dụng nhà ở thuê mua và quyết định của cơ quan có thẩm quyền giải
quyết các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
d) Không được chuyển nhượng nhà ở thuê
mua dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở;
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn
vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra;
g) Giao lại nhà ở cho Bên cho thuê mua
trong thời hạn …..ngày kể từ khi chấm dứt Hợp đồng thuê mua nhà ở theo quy định
Điều 7 của Hợp đồng hoặc trong trường hợp nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi
theo quy định của pháp luật;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
Điều 7. Chấm dứt Hợp
đồng thuê mua nhà ở
Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng
thuê mua nhà ở khi có một trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt
Hợp đồng thuê mua nhà ở.
2. Khi Bên thuê mua không trả tiền
thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
3. Khi Bên thuê mua tự ý sửa chữa, đục
phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê mua trong thời hạn thuê mua.
4. Khi Bên thuê mua tự ý chuyển quyền
thuê cho người khác trong thời hạn thuê mua.
5. Khi nhà ở cho thuê mua bị hư hỏng
nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê mua phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê mua nằm trong khu vực đã có quyết
định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
6. Đối với trường hợp thuê mua nhà ở
xã hội thì khi Bên thuê mua nhà ở chết mà khi chết không có người thừa kế hợp
pháp hoặc có người thừa kế hợp pháp nhưng Bên thuê mua chưa thực hiện được hai
phần ba thời hạn thuê mua theo quy định.
Trường hợp có người thừa kế hợp pháp
nhưng Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy
định thì người thừa kế hợp pháp của Bên thuê mua được hoàn trả lại 20% giá trị
hợp đồng mà Bên thuê mua đã nộp lần đầu quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 2 của
hợp đồng này (có tính lãi theo lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng thương mại
tại thời Điểm hoàn trả).
Điều 8. Trách nhiệm
của các bên do vi phạm hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các
trường hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi phạm
(thỏa thuận này phải phù hợp với quy định pháp luật và không trái với đạo
đức xã hội).
Điều 9. Cam kết của
các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng
các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục Hợp đồng, phụ lục
Hợp đồng này có giá trị pháp lý như Hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên có tranh chấp về
các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua
thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu
cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác (nếu có): ………..
Điều 10. Các thỏa
thuận khác
(Các thỏa thuận trong
Hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã
hội).
1 ................................................................................................................................
2 ................................................................................................................................
Điều 11. Hiệu lực của
Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
……..
2. Hợp đồng này được lập thành 03 bản
và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cơ quan quản
lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ
MUA NHÀ Ở
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO
THUÊ MUA NHÀ Ở
(Ký,
đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)
|
Phụ lục
Hợp đồng
Các thành
viên có tên trong Hợp đồng thuê mua nhà ở số …….ngày …./..../..... bao gồm:
STT
|
Họ và
tên thành viên trong Hợp đồng thuê mua nhà ở
|
Mối quan
hệ với người đại diện đứng tên ký Hợp đồng thuê mua nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn
Văn A
Số CMND:
………….
|
Đứng tên
ký Hợp đồng thuê mua
|
|
2
|
Lê Thị B
Số CMND:
………….
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn
Văn C
Số CMND:
………….
|
Con đẻ
|
|
….
|
……………..
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi
tên những người từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của
Bên cho thuê mua nhà ở.
PHỤ
LỤC SỐ 22.
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU
NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày……tháng……năm…….
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Số ……/HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị
mua nhà ở của Ông (Bà) ……………………….đề ngày… … … …/… … … /… … …
Căn cứ78………………………………………………….;
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau
đây gọi tắt là Bên bán):
- Tên đơn vị: ...............................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Điện thoại:……………………………………Fax (nếu
có): ...............................................
- Số tài Khoản: ……………………………..tại Ngân
hàng: ................................................
- Mã số thuế: ...............................................................................................................
BÊN MUA NHÀ Ở (sau
đây gọi tắt là Bên mua):
- Ông (bà): ………………………………….là đại diện
cho các thành viên trong hộ gia đình79 …………………………ký ngày……../……./……………..
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân):…………………………..cấp ngày…../…../……., tại
- Và vợ hoặc chồng (nếu có) là: ...................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân):
………………………………cấp ngày…../…../……., tại
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết
Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước với các nội dung sau:
Điều 1. Thông tin của
nhà ở mua bán:
1. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung
cư, nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự)
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ nhà ở:...........................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Cấp (hạng) nhà ở: ………………………vị trí
nhà ở ......................................................
4. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở
là: .......................................................................
5. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là
…………..m2, trong đó diện tích nhà chính là …………m2; diện
tích nhà phụ là ………….m2.
6. Diện tích đất là: ………......m2,
trong đó sử dụng chung là ………….m2, sử dụng riêng là: …………….m2.
7. Diện tích đất liền kề nằm ngoài Hợp
đồng thuê nhà ở (nếu có): …………….m2
(Kèm theo bản vẽ sơ
đồ nhà ở, đất ở thể hiện rõ diện tích theo Hợp đồng hoặc ngoài Hợp đồng thuê
nhà ở).
Điều 2. Giá bán nhà
ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán nhà ở (bao gồm tiền nhà và
tiền chuyển quyền sử dụng đất), trong đó:
a) Tiền nhà ở là: ……………………………………………..Việt
Nam đồng
(Bằng
chữ:………………………………………………………………..).
b) Tiền chuyển quyền sử dụng đất là
…………………….Việt Nam đồng
(Bằng
chữ:………………………………………………………………..).
Tổng cộng: a + b =
……………………………………..Việt Nam đồng (I)
(Bằng
chữ:………………………………………………………………..).
2. Số tiền mua nhà ở Bên mua được
miễn, giảm là:
a) Tiền nhà ở là: ……………………………………………..Việt
Nam đồng
(Bằng
chữ:………………………………………………………………..).
b) Tiền sử dụng đất là:
………………………………………Việt Nam đồng
(Bằng
chữ:………………………………………………………………..).
Tổng cộng: a + b =
…………………………………..Việt Nam đồng (II)
(Trong đó giảm tiền nhà áp dụng quy
định tại80 .............................................................
...................................................................................................................................
Miễn, giảm tiền sử dụng đất áp dụng
quy định tại81 .......................................................
................................................................................................................................... )
3. Số tiền mua nhà ở
thực tế Bên mua phải trả cho Bên bán (I - II) là: ………………………Việt Nam đồng;
(Bằng
chữ:………………………………………………………………..).
4. Phương thức thanh toán: Bên mua trả
bằng (ghi rõ là thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển vào tài Khoản
Bên bán)82: ………………………
5. Thời hạn thanh toán:
a) Bên mua có trách nhiệm trả tiền một
lần ngay sau khi ký Hợp đồng này. Bên bán có trách nhiệm giao cho Bên mua Phiếu
báo thanh toán tiền mua nhà ở sau khi ký hợp đồng này;
b) Sau khi nhận được Phiếu báo thanh
toán tiền mua nhà ở, Bên mua có trách nhiệm thanh toán đủ tiền mua nhà ở đúng
thời hạn và địa Điểm ghi tại Phiếu báo thanh toán này.
Điều 3. Thời hạn giao
nhận nhà ở
1. Hai bên thống nhất thời gian giao
nhận nhà ở vào ngày ……… tháng ……. năm ……. kể từ ngày bên mua thanh toán đủ số
tiền mua nhà ở (hoặc …………).
2. Sau khi Bên mua thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà ở theo thời hạn quy định tại
Khoản 1 Điều này thì Bên bán có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ mua bán nhà ở và
chuyển sang cho cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy
chứng nhận) cho Bên mua.
Điều 4. Quyền và
nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua thanh toán đầy đủ,
đúng hạn tiền mua nhà ở theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Bàn giao nhà ở cho Bên mua theo
đúng thời gian thỏa thuận;
c) Yêu cầu Bên mua bảo quản nhà ở trong
thời gian chưa hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở;
d) Chấm dứt Hợp đồng mua bán nhà ở
trong trường hợp quá ………. ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua không thực
hiện thanh toán tiền mua nhà ở mà không có lý do chính đáng;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Giao nhà cho Bên mua đúng thời hạn
quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Hướng dẫn Bên mua nộp các nghĩa vụ
tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở này;
c) Xác định đúng diện tích nhà ở mua
bán và làm thủ tục chuyển hồ sơ mua bán nhà ở sang cơ quan có thẩm quyền để cấp
Giấy chứng nhận cho Bên mua;
d) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên mua
biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở mua bán là nhà chung cư,
nhà biệt thự;
đ) Chấp hành các quyết định của cơ
quan có thẩm quyền về việc giải quyết tranh chấp Hợp đồng này;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và
nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm
theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục để cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi đã hoàn thành thủ tục mua bán
nhà ở;
c) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Thanh toán đầy đủ tiền mua nhà ở và
nộp các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo đúng quy định;
b) Chấp hành đầy đủ những quy định về
quản lý sử dụng nhà ở và quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết
tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
c) Chấp hành các quy định về giữ gìn
vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
d) Trường hợp quá …….. ngày kể từ ngày
ký kết Hợp đồng mà Bên mua không thanh toán đủ tiền mua nhà theo yêu cầu của
Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở và không nộp các nghĩa vụ tài chính theo
quy định mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt Hợp đồng. Nếu Bên mua
muốn tiếp tục mua nhà ở thì phải ký kết lại Hợp đồng mua bán nhà ở mới;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 6. Cam kết của
các bên
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng
các nội dung Hợp đồng đã ký. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung
của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng.
Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án
nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác theo thỏa thuận.
Điều 7. Hiệu lực của
Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
…………..
2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản,
có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan cấp Giấy chứng
nhận, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế./.
BÊN MUA
NHÀ Ở
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
BÊN BÁN
NHÀ Ở
(ký
tên, đóng dấu)
|
Bản vẽ sơ
đồ nhà ở, đất ở kèm theo Hợp đồng mua bán
(đính
kèm Hợp đồng mua bán nhà ở số……..ký ngày…../…./….)
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở
chỉ mua có diện tích theo Hợp đồng thuê nhà ở
Bản vẽ
sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện
đứng tên
Ký hợp đồng mua bán nhà ở
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán
nhà ở
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở
mua cả diện tích theo Hợp đồng thuê và diện tích nằm ngoài Hợp đồng thuê
Bản vẽ
sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở và ngoài Hợp đồng thuê
nhà ở
|
Đại diện
đứng tên
ký Hợp đồng mua bán nhà ở
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán
nhà ở
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp Bên thuê chỉ mua diện tích theo Hợp đồng thì sử dụng bản vẽ theo Hợp đồng
thuê nhà ở theo ví dụ 1; trường hợp Bên mua có cả diện tích nằm ngoài Hợp đồng
thì lập bản vẽ sơ đồ theo ví dụ 2.
PHỤ
LỤC SỐ 23
MẪU BÁO CÁO VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỞ HỮU NHÀ Ở CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
………83……..
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./..
V/v: Báo cáo tình hình cấp Giấy chứng nhận sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân
nước ngoài tại Việt Nam.
|
… ...,
ngày… … tháng… …năm… …
|
Kính
gửi:
|
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Xây dựng
|
Cơ quan84
………………………..đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho ông (bà)
……………………………………………………………………….
Cơ quan85
…………………………… báo cáo một số nội dung như sau:
Họ tên chủ sở hữu: .....................................................................................................
Quốc tịch ....................................................................................................................
Hộ chiếu số:……………………., cấp ngày …….tháng……..năm
………
Nơi cấp hộ chiếu .........................................................................................................
Thường trú (tạm trú) tại: ...............................................................................................
Địa chỉ nhà ở được cấp Giấy chứng nhận86:
..................................................................
Số giấy chứng nhận: ………………..., cấp
ngày ……..tháng …….năm ……..
Cơ quan87
…………………..đề nghị Sở Xây dựng thông báo lên trang Thông tin điện tử của Sở về
nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận nêu tại văn bản này và báo cáo Bộ Xây dựng,
Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, quản lý./.
(Gửi kèm theo là bản
sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất của tổ chức, cá nhân nêu trên).
|
CƠ QUAN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 24
MẪU VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN
NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày……tháng……năm……...
VĂN BẢN
CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
- Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
- Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Các căn cứ khác: ......................................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP
ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN A)
- Ông (bà): ..................................................................................................................
(nếu là cá nhân thì
ghi đầy đủ thông tin cá nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi
tên cả 2 vợ chồng theo quy định; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người
đại diện theo pháp luật của tổ chức).
- Số CMTND: ………………………………do CA ………………….cấp
ngày ......................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số điện thoại liên hệ: .................................................................................................
- Số tài Khoản (nếu có) …………………………………..tại
ngân hàng ...............................
BÊN NHẬN CHUYỂN
NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)
- Ông (bà): ..................................................................................................................
(nếu là cá nhân thì
ghi đầy đủ thông tin cá nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi
tên cả 2 vợ chồng theo quy định; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người
đại diện theo pháp luật của tổ chức).
- Số CMTND: ………………………………do CA ………………….cấp
ngày ......................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số điện thoại liên hệ: .................................................................................................
- Số tài Khoản (nếu có) …………………………………..tại
ngân hàng ...............................
Hai bên chúng tôi nhất trí thỏa thuận
các nội dung sau đây:
Điều 1: Bên A chuyển
nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung như sau:
1. Tên, số hợp đồng, phụ lục hợp đồng,
ngày ký (hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày... nếu chuyển nhượng từ
lần thứ hai trở đi).....................
2. Bên bán nhà ở: Chủ đầu tư (Công ty ........................................................................
3. Loại nhà ở: ……………, tại dự án:............................................................................. ;
4. Địa chỉ nhà ở: ..........................................................................................................
5. Biên bản bàn giao nhà ở (nếu có);
6. Giá bán..................... đ
(bằng chữ: .......................................................................... )
7. Số tiền Bên A đã thanh toán cho chủ
đầu tư: ............................................................
8. Trường hợp Bên A đã nhận bàn giao
nhà ở từ chủ đầu tư và thanh toán hết tiền cho chủ đầu tư thì cần ghi rõ số
tiền Bên A đã thanh toán cho chủ đầu tư.
Điều 2: Các hồ sơ,
giấy tờ kèm theo
1. Hợp đồng mua bán nhà ở ký với công
ty .................................................................
2. Các biên lai nộp tiền mua bán nhà ở
với chủ đầu tư kèm theo hóa đơn VAT (nếu có).
3. Các giấy tờ khác: ....................................................................................................
4. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ
quy định tại Điều này: ............................................
Điều 3: Giá chuyển
nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng
1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là:
……………………………đồng
(bằng
chữ:…………………………………………………………………….)
Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:
- Khoản tiền mà Bên A đã thanh toán
cho Chủ đầu tư theo hóa đơn (phiếu thu) là: ……………đồng (bằng chữ………………… ),
bằng ……….% giá trị hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư.
- Các Khoản tiền khác mà Bên A đã chi
trả có liên quan đến nhà ở chuyển nhượng này (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo):
……………..đồng (bằng chữ……………………………….)
2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh
toán cho Bên A bằng tiền đồng Việt Nam (trả qua tài Khoản của bên A hoặc trả
bằng tiền mặt ……………)
3. Thời hạn thanh toán: ................................................................................................
Điều 4: Quyền và
nghĩa vụ của hai bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ,
đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;
b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp
đồng mua bán nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là không thuộc diện có
tranh chấp, chưa chuyển nhượng cho người khác, không có thế chấp………;
c) Bàn giao hồ sơ theo quy định tại
các Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của văn bản chuyển nhượng hợp đồng và văn bản chuyển
nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi;
d) Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển
nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và thực hiện việc xác nhận việc chuyển
nhượng hợp đồng với Chủ đầu tư;
đ) Nộp thuế thu nhập, các nghĩa vụ tài
chính khác mà pháp luật quy định thuộc trách nhiệm của Bên A phải nộp và cung
cấp cho Bên B biên lai đã nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định;
e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư kể từ ngày văn bản chuyển
nhượng này được chủ đầu tư xác nhận;
g) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận;
bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở cho Bên A theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của văn bản
chuyển nhượng hợp đồng này (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận);
b) Tiếp nhận hợp đồng mua bán nhà ở (và
văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở
đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở theo thỏa thuận;
c) Được tiếp tục thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của Bên A theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư và được
coi như bên mua nhà ở kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được chủ đầu tư xác
nhận;
d) Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận
việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại chủ đầu tư
vào văn bản này;
đ) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận;
bồi thường thiệt hại cho Bên A gây thiệt hại;
e) Các quyền và nghĩa vụ khác do các
bên thỏa thuận (như Bên B nộp thuế thu nhập thay cho Bên A; phạt vi phạm, bồi
thường thiệt hại ….)……….
Điều 5: Giải quyết tranh
chấp
Trong trường hợp có tranh chấp về các
nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu
không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết
theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Hiệu lực của
văn bản chuyển nhượng hợp đồng
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng này có
hiệu lực kể từ thời Điểm đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau đây:
a) Được ký đầy đủ bởi các bên;
b) Được công chứng hoặc chứng thực
(nếu thuộc diện bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định);
c) Được chủ đầu tư xác nhận.
Văn bản này được lập thành 07 bản và
có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công
chứng, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 03 bản lưu tại chủ đầu tư.
BÊN A
(ký
tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu)
|
BÊN B
(ký
tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu)
|
Chứng nhận
của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Văn phòng (hoặc Phòng) công chứng hoặc
UBND ……………………chứng nhận hoặc chứng thực: các Bên có tên trong văn bản chuyển
nhượng này đã nhất trí thỏa thuận về việc Bên chuyển nhượng là ông (bà) (hoặc
tổ chức) …………………….là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở
số……ngày….tháng....năm....ký với chủ đầu tư ……………(hoặc là Bên đã nhận chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày....tháng....năm
….của ông (bà) hoặc tổ chức ………………..nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi)
nay chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này cho Bên nhận chuyển nhượng là ông
(bà) hoặc tổ chức ………………………………….
Sau khi có chứng nhận này, hai Bên
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và đề nghị chủ đầu tư ………………xác nhận
vào văn bản chuyển nhượng này./.
|
……..,
ngày……tháng……năm……
Công
chứng viên hoặc người chứng thực
(ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
Xác nhận của chủ đầu
tư…….. (ghi tên công ty bán nhà …………………….)
Công ty ……………..xác nhận ông (bà) (hoặc
tổ chức): ……………….là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số
……ngày....tháng....năm....(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua
bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày…… của ông (bà) hoặc tổ
chức ………………nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi), nay công ty.....................xác
nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở giữa ông (bà) hoặc tổ chức
………………………………và ông (bà) hoặc tổ chức ……………………….
Kể từ ngày ký xác nhận này, công ty
………….sẽ thực hiện các quyền và nghĩa vụ với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là
ông (bà) hoặc tổ chức ………………theo thông tin ghi trong văn bản chuyển
nhượng hợp đồng này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số …………đã
ký với công ty./.
|
……..,
ngày……tháng……năm……
Đại
diện Công ty
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|