BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2018/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 9 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG
TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính
phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Thông tư Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội
phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Sóc Trăng.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế
- xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
Điều 3. Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Phương Hoa
|
DANH
MỤC ĐỊA DANH
DÂN
CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN
ĐẤT LIỀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTNMT ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn,
kinh tế - xã hội phần đất liền phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền
tỉnh Sóc Trăng được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc
gia tỷ lệ 1:25.000 Hệ VN-2000 khu vực phần đất liền tỉnh Sóc Trăng.
2. Danh mục địa danh tỉnh Sóc Trăng được sắp
xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị hành chính cấp huyện gồm
thành phố, thị xã và các huyện, trong đó:
a) Cột “Địa danh” là các địa danh đã được chuẩn hóa, địa
danh trong ngoặc đơn là tên gọi khác của địa danh.
b) Cột “Nhóm đối
tượng” là ký hiệu các nhóm địa danh, trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư; SV
là nhóm địa danh sơn văn; TV là nhóm địa danh thủy văn; KX là nhóm địa danh
kinh tế - xã hội.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp xã” là tên đơn vị hành chính cấp xã,
trong đó: P. là chữ viết tắt của “phường”; TT. là chữ viết tắt của “thị trấn”.
d) Cột “Tên ĐVHC cấp huyện” là tên đơn vị hành chính cấp
huyện, trong đó: TP. là chữ viết tắt của “thành phố”; TX. là chữ viết tắt của
“thị xã”; H. là chữ viết tắt của “huyện”.
đ) Cột “Tọa độ vị trí
tương đối của đối tượng” là tọa độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương
ứng với địa danh trong cột “Địa danh”; nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng
điểm, dạng vùng thì giá trị tọa độ tương ứng theo cột “Tọa độ trung tâm”; nếu
đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng đường thì giá trị
tọa độ tương ứng theo 2 cột “Tọa độ điểm đầu” và “Tọa độ điểm cuối”.
e) Cột “Phiên hiệu
mảnh bản đồ địa hình” là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000 chứa địa
danh chuẩn hóa ở cột “Địa
danh”.
Phần II
DANH
MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH
LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN TỈNH SÓC TRĂNG
Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền
tỉnh Sóc Trăng gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê
trong bảng sau:
STT
|
Đơn vị hành chính cấp
huyện
|
Trang
|
1
|
Thành phố Sóc Trăng
|
|
2
|
Thị xã Ngã Năm
|
|
3
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
|
4
|
Huyện Châu Thành
|
|
5
|
Huyện Cù Lao Dung
|
|
6
|
Huyện Kế Sách
|
|
7
|
Huyện Long Phú
|
|
8
|
Huyện Mỹ Tú
|
|
9
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
|
10
|
Huyện Thạnh Trị
|
|
11
|
Huyện Trần Đề
|
|