BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2021/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 8 năm 2021
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -
Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế
- kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định
mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 22 tháng 9 năm 2021
2.
Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT
ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Các
dự án lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được lập trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa được thẩm định, phê duyệt thì thực hiện
như sau:
a) Đối
với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành thì không phải điều chỉnh theo quy định tại Thông tư này.
b) Đối
với khối lượng công việc chưa thực hiện thì điều chỉnh theo quy định của Thông
tư này.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các
đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu VT, PC, KH-TC, TCQLĐĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức
kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng cho
các công việc sau:
1.1. Lập,
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
1.2. Lập,
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (gồm tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương);
1.3. Lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (gồm: huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương).
2. Đối tượng áp dụng
Định mức
này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước, các công ty, đơn vị sự nghiệp,
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
Định mức
này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm lập, điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất quốc gia; lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan
đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
Thông
tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Thông
tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh
tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
Thông
tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày
08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số
và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
Thông
tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài
sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao
cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Quyết
định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản
chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định
đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Giải
thích thuật ngữ và quy định từ viết tắt
4.1.
Giải thích thuật ngữ
a) Tỉnh
chuẩn là lãnh thổ cấp tỉnh được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức
cho việc lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Các tham số của tỉnh
chuẩn được quy định tại điểm 5.1 khoản 5 Phần này.
b) Huyện
chuẩn là lãnh thổ cấp huyện được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức
cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Các tham số
của huyện chuẩn được quy định tại điểm 5.2 khoản 5 Phần này.
4.2.
Quy định từ viết tắt
Bảng số 01
STT
|
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
1
|
Địa chính viên hạng II
bậc 2
|
ĐCVC2
|
2
|
Địa chính viên hạng II
bậc 3
|
ĐCVC3
|
3
|
Địa chính viên hạng III
bậc 1
|
ĐCV1
|
4
|
Địa chính viên hạng III
bậc 2
|
ĐCV2
|
5
|
Địa chính viên hạng III
bậc 3
|
ĐCV3
|
6
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
7
|
Số thứ tự
|
STT
|
8
|
Thời hạn sử dụng dụng cụ,
máy móc, thiết bị (tháng)
|
Thời hạn (tháng)
|
9
|
Quy hoạch sử dụng đất
|
QHSDĐ
|
10
|
Kế hoạch sử dụng đất
|
KHSDĐ
|
11
|
Hội đồng nhân dân
|
HĐND
|
12
|
Ủy ban nhân dân
|
UBND
|
13
|
Tỉnh TB
|
Tỉnh trung bình
|
14
|
Huyện TB
|
Huyện trung bình
|
5. Hệ số điều chỉnh và nguyên tắc áp dụng
5.1. Định mức cho việc lập,
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được quy định trong tập định mức này
(Mtb) áp dụng cho đơn vị tỉnh có hệ số quy mô diện tích Ks=1
(diện tích trung bình là 500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1
(số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh), hệ số áp lực về
kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực
về đô thị Kđt=1.
Mức cụ
thể cho từng tỉnh (MT) tính theo công thức sau:
MT = MtbKktKdsKsKhcKđt
Trong
đó:
Kkt:
Hệ số áp lực về kinh tế, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 02
GRDP bình quân/người (triệu đồng)
|
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)
|
<5,0
|
5,0-<6,0
|
6,0-<7,0
|
7,0-<8,0
|
8,0-<9,0
|
9,0-<10,0
|
≥ 10,0
|
<35
|
0,90
|
0,95
|
1,0
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
35 - <40
|
0,95
|
1,0
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
40 - <45
|
1,0
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
45 - <50
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
50 - <55
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
55 - <60
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
1,45
|
≥60
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
1,45
|
1,50
|
Ghi
chú: Các chỉ tiêu về kinh tế lấy theo Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh về việc phê
duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (số liệu năm định hình kế hoạch) với
giá so sánh năm 2010.
Kds:
Hệ số áp lực về dân số, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 03
Mật độ dân số trung bình (người/km2)
|
Kds
|
< 110
|
0,70
|
110 - < 290
|
0,71 - 0,99
|
290 - <350
|
1,00 - 1,03
|
350 - <500
|
1,04 - 1,07
|
500 - < 700
|
1,08 - 1,13
|
700 - < 900
|
1,14- 1,19
|
900 - < 1.100
|
1,20 - 1,25
|
1.100 - < 1.300
|
1,26 - 1,31
|
1.300 - < 1.500
|
1,32- 1,37
|
≥ 1.500
|
1,38
|
Ghi
chú:
- Số
liệu mật độ dân số trung bình lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm
năm hiện trạng;
- Hệ
số áp lực về dân số được tính theo phương pháp nội suy.
Ks:
Hệ số quy mô diện tích, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 04
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Ks
|
<100.000
|
0,65
|
100.000 - < 200.000
|
0,66 - 0,76
|
200.000 - < 300.000
|
0,77 - 0,86
|
300.000 - < 500.000
|
0,87 - 0,99
|
500.000 - < 700.000
|
1,00 - 1,06
|
700.000 - < 900.000
|
1,07 - 1,11
|
900.000 - < 1.200.000
|
1,12- 1,19
|
≥ 1.200.000
|
1,20
|
Ghi
chú:
- Số
liệu về diện tích tự nhiên lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm
năm hiện trạng;
- Hệ
số quy mô diện tích được tính theo phương pháp nội suy.
Khc:
Hệ số đơn vị hành chính, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 05
Số đơn vị hành chính cấp huyện
|
Khc
|
< 8
|
0,80
|
8 - <11
|
0,81 - 0,99
|
11 - < 16
|
1,00 - 1,20
|
16 - < 20
|
1,21 - 1,40
|
≥ 20
|
1,45
|
Ghi
chú:
- Số
liệu số đơn vị hành chính cấp huyện lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời
điểm năm hiện trạng;
- Hệ
số đơn vị hành chính được tính theo phương pháp nội suy.
Kđt:
Hệ số áp lực về đô thị, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 06
Loại đô thị của các thành phố trực thuộc TW
|
Kđt
|
Đô thị loại I
|
1,50
|
Đô thị đặc biệt
|
2,00
|
5.2. Định mức cho việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định trong tập định
mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị huyện có hệ số quy mô diện tích Ks=1
(diện tích trung bình là 50.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1
(số đơn vị hành chính cấp xã trung bình là 16 xã/huyện), hệ số áp lực về kinh tế
Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực về đô
thị Kđt=1.
Mức cụ
thể cho từng huyện (MH) tính theo công thức sau:
MH = MtbKktKdsKsKhcKđt
Trong
đó:
Kkt:
Hệ số áp lực về kinh tế, được quy định chi tiết tại bảng sau
Bảng số 07
Giá trị sản xuất bình quân/người (triệu đồng)
|
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)
|
<4,0
|
4,0 - <6,0
|
6,0 - < 8,0
|
8,0 - <10
|
10- <11,0
|
11,0 <12,5
|
≥ 12,5
|
< 20
|
0,80
|
0,85
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
20 - < 22
|
0,85
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
22 - < 24
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
24 - < 26
|
0,95
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
26 - < 28
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
28 - < 30
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
30 - < 32
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
32 - < 34
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
1,45
|
≥ 34
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
1,45
|
1,50
|
Ghi
chú: Các chỉ tiêu về kinh tế lấy theo Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương với giá so sánh năm 2010.
Kds:
Hệ số áp lực về dân số, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 08
Mật độ dân số trung bình (người/km2)
|
Kds
|
< 50
|
0,65
|
50 - <110
|
0,66 - 0,80
|
110 -<290
|
0,81 - 0,99
|
290 - <350
|
1,00 - 1,03
|
350 - < 600
|
1,04 - 1,08
|
600 -< 900
|
1,09 - 1,12
|
900 - < 1.200
|
1,13 - 1,17
|
1200 - < 1.500
|
1,18 - 1,22
|
≥ 1.500
|
1,23
|
Ghi
chú:
- Số
liệu mật độ dân số trung bình lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm
năm hiện trạng;
- Hệ
số áp lực về dân số được tính theo phương pháp nội suy.
Ks:
Hệ số quy mô diện tích, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 09
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Ks
|
<5.000
|
0,60
|
5.000 - < 10.000
|
0,61 - 0,75
|
10.000 - < 20.000
|
0,76 - 0,85
|
20.000 - < 50.000
|
0,86 - 0,99
|
50.000 - < 60.000
|
1,00 - 1,04
|
60.000 - < 90.000
|
1,05 - 1,10
|
90.000 - < 120.000
|
1,11 - 1,15
|
120.000 - < 150.000
|
1,16 - 1,19
|
≥ 150.000
|
1,20
|
Ghi
chú:
- Số
liệu diện tích tự nhiên lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm
hiện trạng;
- Hệ
số về quy mô diện tích được tính theo phương pháp nội suy.
Khc:
Hệ số đơn vị hành chính, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 10
Số đơn vị hành chính cấp xã
|
Khc
|
< 10
|
0,80
|
10 - < 16
|
0,81 - 0,99
|
16 - < 20
|
1,00 - 1,15
|
20 - < 25
|
1,16 -1,25
|
25 - < 30
|
1,26 - 1,35
|
30 - < 35
|
1,36 - 1,45
|
≥ 35
|
1,50
|
Ghi
chú:
- Số
liệu về số đơn vị hành chính cấp xã lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời
điểm năm hiện trạng;
- Hệ
số đơn vị hành chính được tính theo phương pháp nội suy.
Kđt:
Hệ số áp lực về đô thị, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 11
Loại đô thị
|
Kđt
|
Các quận, thị xã, thành
phố thuộc đô thị đặc biệt
|
1,30
|
Các quận thuộc đô thị loại
I, các đô thị loại I là thành phố thuộc tỉnh
|
1,25
|
Các đô thị khác
|
1,20
|
6. Các quy định khác
6.1. Định
mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm các
định mức thành phần sau:
6.1.1.
Định mức lao động: Là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một
sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ
thể) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra, nghiệm
thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra, nghiệm thu. Nội dung của định mức lao động
bao gồm:
- Nội
dung công việc: Liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước
công việc.
- Định
biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu
thực hiện của từng nội dung công việc theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
- Định
mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp cần thiết hoàn thành một đơn vị sản
phẩm (thực hiện bước công việc) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong
quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra, nghiệm thu; đơn
vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng
08 giờ làm việc.
6.1.2.
Định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và thiết bị
- Định
mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính theo đơn vị của từng loại vật liệu/đơn
vị sản phẩm.
- Định
mức sử dụng dụng cụ và thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ và thiết bị cần
thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc); thời hạn
sử dụng dụng cụ và thiết bị tính là tháng .
- Điện
năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất
và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và được tính theo công thức:
Định mức
điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ làm việc x số ca sử dụng thiết bị) + 5%
hao hụt.
- Định
mức cho các dụng cụ có giá trị thấp được tính bằng 5% định mức dụng cụ được
tính tại bảng định mức dụng cụ.
- Định
mức vật liệu có giá trị thấp được tính bằng 8% định mức vật liệu được tính tại
bảng định mức vật liệu.
6.2. Định mức này chỉ quy định
mức cho các hoạt động trực tiếp lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Các hoạt động lập nhiệm vụ; quản lý chung; kiểm tra, nghiệm thu; các hoạt động
khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ sẽ được xác định trong quá trình lập
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi cho
hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường .
7. Trong
quá trình áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật này nếu có vướng mắc hoặc phát hiện
bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều
chỉnh kịp thời.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương I
LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT QUỐC GIA
Mục 1
LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU
QUỐC GIA
1.1.
Định mức lao động
1.1.1.
Nội dung công việc
Bước
1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu quốc gia
1. Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
a) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng
đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ
trước.
b) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng
đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
c) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân
cấp dưới trực tiếp xác định.
d)
Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
2. Điều
tra, khảo sát thực địa bổ sung.
a) Xác
định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát
thực địa.
b) Điều
tra, khảo sát thực địa.
c) Chỉnh
lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
3. Tổng
hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
4. Lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước
1. Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
a) Kết
quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
b)
Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
c) Bài học kinh nghiệm.
2.
Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.
3.
Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng
đất quốc gia kỳ trước.
4. Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ
cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch
sử dụng đất quốc gia kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề và bản đồ sau hội thảo.
Bước
3. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
2. Xác
định diện tích các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời
kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm.
3. Kế
hoạch sử dụng đất 05 năm cho từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính cấp
tỉnh.
4.
Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất của kế hoạch sử dụng đất 5 năm đến từng vùng
kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
5. Xác
định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế
hoạch đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
6. Xác
định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng
kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
7. Xác
định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại
Điều 61 và khoản 1, khoản 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực
hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
8. Dự
kiến các nguồn thu, chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất.
9. Xây
dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
a) Giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
b) Giải
pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
c) Giải
pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc
gia.
d) Các
giải pháp khác.
10. Lập
bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo
các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất
khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
11. Lập
hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
12.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ
cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề
sau hội thảo.
Bước
4. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1. Xây
dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3.
Hoàn thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
4. Chỉnh
sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ,
biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia sau hội thảo. chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.
5. Dự
thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
6.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc
gia.
1.1.2. Định mức
Bảng số 12
STT
|
Danh mục công việc
|
Định biên (người/nhóm)
|
Định mức (công nhóm/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Bước 1
|
Điều tra, thu thập bổ
sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
quốc gia
|
|
|
|
1
|
Điều tra, thu thập bổ
sung các thông tin, tài liệu.
|
|
|
|
a
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử
dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
117
|
|
b
|
Điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành,
lĩnh vực xác định và đề xuất.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
39
|
|
c
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực
tiếp xác định.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
63
|
56
|
d
|
Phân loại và đánh giá
các thông tin, tài liệu thu thập được.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
40
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát thực
địa bổ sung.
|
|
|
|
a
|
Xác định những nội dung
cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.
|
7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)
|
|
12
|
b
|
Điều tra, khảo sát thực
địa.
|
7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)
|
|
63
|
c
|
Chỉnh lý bổ sung thông
tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
|
7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)
|
|
20
|
3
|
Tổng hợp, xử lý các
thông tin, tài liệu.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
41
|
|
4
|
Lập báo cáo kết quả điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
33
|
|
Bước 2
|
Phân tích, đánh giá
kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ trước
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.
|
|
|
|
a
|
Kết quả thực hiện các
chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
30
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá những
mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
18
|
|
c
|
Bài học kinh nghiệm.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
3
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá kết
quả chuyển mục đích sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
51
|
|
3
|
Đánh giá những mặt được,
tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
51
|
|
4
|
Xây dựng các báo cáo chuyên
đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất
rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất
đô thị; đất giao thông); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất quốc gia
kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo và bản đồ sau hội thảo
|
|
|
|
a
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công
nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)1
và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
190
|
|
b
|
Xây dựng bản đồ kết quả
rà soát kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước và chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
600
|
60
|
Bước 3
|
Xây dựng kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu quốc gia
|
|
|
|
1
|
Khái quát phương hướng,
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
150
|
|
2
|
Xác định diện tích các
loại đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời kỳ kế hoạch sử dụng
đất 05 năm.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
54
|
|
3
|
Kế hoạch sử dụng đất 05
năm cho từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
54
|
|
4
|
Phân bổ các chỉ tiêu sử
dụng đất của kế hoạch sử dụng đất 05 năm đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng
đơn vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
90
|
|
5
|
Xác định diện tích các
loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm
a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch đến từng
vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
90
|
|
6
|
Xác định diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế - xã hội
và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
72
|
|
7
|
Xác định quy mô, địa điểm
công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều
61 và các khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
60
|
48
|
8
|
Dự kiến các nguồn thu,
chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
60
|
|
9
|
Xây dựng các giải pháp
thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia
|
|
|
|
a
|
Giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và bảo vệ môi trường.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
26
|
|
b
|
Giải pháp về nguồn lực
thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
28
|
|
c
|
Giải pháp tổ chức thực
hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
14
|
|
d
|
Các giải pháp khác.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
11
|
|
10
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu quốc gia và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm:
bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất
khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa bản
đồ sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu quốc gia; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
600
|
60
|
b
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất
rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị;
đất giao thông)2; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
500
|
50
|
11
|
Lập hệ thống bảng, biểu
số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
106
|
|
12
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công
nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)3;
chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
190
|
|
Bước 4
|
Xây dựng báo cáo
thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
|
|
|
|
1
|
Xây dựng báo cáo thuyết
minh tổng hợp.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
432
|
|
2
|
Hoàn thiện hệ thống bảng,
biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
72
|
|
3
|
Hoàn thiện bản đồ kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
90
|
10
|
4
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện
báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản
đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ
sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
173
|
|
5
|
Dự thảo các văn bản
trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
24
|
|
6
|
Nhân sao hồ sơ, tài liệu
phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
|
1 (1ĐCV3)
|
5
|
|
1.2. Định mức thiết bị
Bảng số 13
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Công suất (Kw/h)
|
Định mức (ca/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy scan A0
|
Cái
|
96
|
2,5
|
11
|
|
2
|
Máy scan A3
|
Cái
|
96
|
0,4
|
11
|
|
3
|
Máy in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
3
|
|
4
|
Máy in A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
28
|
|
5
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
7
|
|
6
|
Máy in màu A3
|
Cái
|
60
|
0,35
|
8
|
|
7
|
Máy in Ploter
|
Cái
|
60
|
0,4
|
80
|
|
8
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
11.160
|
|
9
|
Bộ máy tính cấu hình
cao
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
12.440
|
|
10
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Bộ
|
96
|
2,2
|
1.724
|
|
11
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
60
|
0,5
|
18
|
|
12
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
635
|
13
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
635
|
14
|
Máy phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
31
|
|
15
|
Điện năng
|
Kw
|
|
|
102.386
|
|
Cơ cấu
(%) thiết bị theo các bước
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
6,79
|
51,12
|
Bước 2
|
23,18
|
16,40
|
Bước 3
|
49,89
|
30,07
|
Bước 4
|
20,14
|
2,41
|
1.3. Định mức dụng cụ
Bảng số 14
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (ca/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
12.416
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
12.416
|
|
3
|
Bàn để máy tính
|
Cái
|
96
|
18.624
|
|
4
|
Ghế máy tính
|
Cái
|
96
|
18.624
|
|
5
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
12
|
18.624
|
|
6
|
Bút trình chiếu
|
Cái
|
12
|
18
|
|
7
|
Màn chiếu điện
|
Cái
|
12
|
18
|
|
8
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
3.104
|
|
9
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
5.173
|
|
10
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
5.173
|
|
11
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
18.624
|
|
12
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
12
|
|
2.539
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
12
|
|
2.539
|
14
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
2.539
|
15
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
60
|
1.035
|
|
16
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
1.035
|
|
17
|
Lưu điện cho máy tính
|
Cái
|
60
|
18.624
|
|
18
|
Máy hút ẩm 2 KW
|
Cái
|
60
|
1.724
|
|
19
|
Máy hút bụi 1,5 KW
|
Cái
|
60
|
1.035
|
|
20
|
Quạt thông gió 0,04 KW
|
Cái
|
60
|
5.173
|
|
21
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
2.587
|
|
22
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
1.270
|
23
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
|
1.270
|
24
|
Sạc pin
|
Cái
|
12
|
|
635
|
25
|
Pin máy ảnh kỹ thuật số
và máy định vị
|
Cái
|
12
|
|
5.078
|
26
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
|
635
|
27
|
Bộ đèn neon 0,04 KW
|
Bộ
|
36
|
5.173
|
|
28
|
Điện năng
|
Kw
|
|
47.654
|
|
29
|
Dụng cụ có giá trị thấp
|
%
|
|
5
|
5
|
Cơ cấu
(%) dụng cụ theo các bước
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
6,79
|
51,12
|
Bước 2
|
23,18
|
16,40
|
Bước 3
|
49,89
|
30,07
|
Bước 4
|
20,14
|
2,41
|
1.4. Định mức vật liệu
Bảng số 15
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (tính cho cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
301
|
|
2
|
USB (32G)
|
Cái
|
112
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
50
|
95
|
4
|
Bút nhớ dòng
|
Cái
|
50
|
114
|
5
|
Bút bi nước My gel
|
Cái
|
100
|
2.358
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
8
|
|
7
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
100
|
|
8
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
25
|
|
9
|
Mực in màu A3
|
Hộp
|
20
|
|
10
|
Mực in Ploter (6 hộp)
|
Bộ
|
13
|
|
11
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
4
|
|
12
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
8
|
|
13
|
Đầu phun màu A3
|
Chiếc
|
7
|
|
14
|
Ổ cứng gắn ngoài (2TB)
|
Cái
|
19
|
|
15
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
220
|
|
16
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
85
|
900
|
17
|
Giấy A3
|
Gram
|
56
|
|
18
|
Giấy A4
|
Gram
|
1.129
|
|
19
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
64
|
|
20
|
Vật liệu có giá trị thấp
|
%
|
8
|
8
|
Cơ cấu
(%) vật liệu theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
6,79
|
51,12
|
Bước 2
|
23,18
|
16,40
|
Bước 3
|
49,89
|
30,07
|
Bước 4
|
20,14
|
2,41
|
Mục 2
LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
QUỐC GIA
2.1.
Định mức lao động
2.1.1.
Nội dung công việc
Bước
1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối quốc gia
1. Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
a) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất,
biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
b) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng
đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
c) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân
cấp dưới trực tiếp xác định.
d)
Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
2. Điều
tra, khảo sát thực địa.
a) Xác
định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát
thực địa.
b) Điều
tra, khảo sát thực địa.
c) Chỉnh
lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa .
3. Tổng
hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
4. Lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước
2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất
1.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
a)
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.
b)
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên.
c)
Phân tích hiện trạng môi trường.
d)
Đánh giá chung.
2.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
a)
Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
b)
Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.
c)
Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên
quan đến sử dụng đất.
d)
Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát
triển cơ sở hạ tầng.
đ)
Đánh giá chung.
3.
Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
a) Nước
biển dâng, xâm nhập mặn.
b)
Hoang mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất.
4. Lập
bản đồ theo các chuyên đề; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
5. Xây
dựng các báo cáo chuyên đề; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước
3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước
1.
Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất
đai liên quan đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
a)
Tình hình thực hiện.
b)
Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
c) Bài
học kinh nghiệm.
2.
Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
a) Hiện
trạng sử dụng đất theo từng loại đất.
b) Biến
động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ
trước.
c)
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
d)
Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.
3.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
a) Kết
quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
b)
Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân .
c) Bài
học kinh nghiệm.
4. Phân
tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.
5.
Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng
đất quốc gia kỳ trước.
6. Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
7. Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ
cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch
sử dụng đất kỳ trước quốc gia; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.
Bước
4. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
2. Tổng
hợp các chỉ tiêu sử dụng đất của kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu chưa thực hiện để
xem xét đưa vào kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
3. Xác
định diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
4. Phân
bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại khoản 3, Bước này đến từng vùng kinh tế -
xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
5. Xác
định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế
hoạch đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
6. Xác
định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng
kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
7. Xác
định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại
Điều 61 và khoản 1, khoản 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực
hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
8. Dự
kiến các nguồn thu, chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
9. Xây
dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
a) Giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
b) Giải
pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
c) Giải
pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc
gia.
d) Các
giải pháp khác.
10. Lập
bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia và bản đồ kế hoạch sử dụng đất
theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ
cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
11. Lập
hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
12. Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng,
đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế;
đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước
5. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1. Xây
dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3.
Hoàn thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
4. Chỉnh
sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ,
biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia sau hội thảo; chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.
5. Dự
thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
6.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc
gia.
2.1.2. Định mức
Bảng số 16
STT
|
Danh mục công việc
|
Định biên (người/nhóm)
|
Định mức (công nhóm/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Bước 1
|
Điều tra, thu thập
thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc
gia
|
|
|
|
1
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu.
|
|
|
|
a
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi
trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động
sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
117
|
|
b
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các
ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
39
|
|
c
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực
tiếp xác định.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
63
|
56
|
d
|
Phân loại và đánh giá các
thông tin, tài liệu thu thập được.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
40
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát thực
địa.
|
|
|
|
a
|
Xác định những nội dung
cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.
|
7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)
|
|
12
|
b
|
Điều tra, khảo sát thực
địa.
|
7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)
|
|
63
|
c
|
Chỉnh lý bổ sung thông
tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
|
7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)
|
|
20
|
3
|
Tổng hợp, xử lý các
thông tin, tài liệu.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
41
|
|
4
|
Lập báo cáo kết quả điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
33
|
|
Bước 2
|
Phân tích, đánh giá
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng
đất
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
|
|
|
|
a
|
Phân tích đặc điểm điều
kiện tự nhiên.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
b
|
Phân tích đặc điểm các
nguồn tài nguyên.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
c
|
Phân tích hiện trạng
môi trường.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
d
|
Đánh giá chung.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội.
|
|
|
|
a
|
Phân tích khái quát thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
b
|
Phân tích thực trạng
phát triển các ngành, lĩnh vực.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
c
|
Phân tích tình hình dân
số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
d
|
Phân tích thực trạng
phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
đ
|
Đánh giá chung.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá về
biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Nước biển dâng, xâm nhập
mặn.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
7
|
|
b
|
Hoang mạc hóa, xói mòn,
sạt lở đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
7
|
|
4
|
Lập bản đồ theo các chuyên
đề4; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
700
|
70
|
5
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề5; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
76
|
|
Bước 3
|
Phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến
việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
|
|
|
a
|
Tình hình thực hiện.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
18
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá những
mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
12
|
|
c
|
Bài học kinh nghiệm.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
6
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá hiện
trạng và biến động sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Hiện trạng sử dụng đất
theo từng loại đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
12
|
|
b
|
Biến động sử dụng đất
theo từng loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
18
|
|
c
|
Phân tích, đánh giá hiệu
quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
9
|
|
d
|
Phân tích, đánh giá những
tồn tại và nguyên nhân.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
6
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
|
|
|
a
|
Kết quả thực hiện các
chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
30
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá những
mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
18
|
|
c
|
Bài học kinh nghiệm.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
3
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá kết
quả chuyển mục đích sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
51
|
|
5
|
Đánh giá những mặt được,
tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
51
|
|
6
|
Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất phục vụ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
265
|
|
7
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công
nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông);
bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất kỳ trước quốc gia; chỉnh sửa báo
cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công
nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)6;
chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
190
|
|
b
|
Xây dựng bản đồ kết quả
rà soát kế hoạch sử dụng đất kỳ trước quốc gia; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
600
|
60
|
Bước 4
|
Xây dựng kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối quốc gia
|
|
|
|
1
|
Khái quát phương hướng,
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
150
|
|
2
|
Tổng hợp các chỉ tiêu sử
dụng đất của kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu chưa thực hiện để xem xét đưa vào kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
54
|
|
3
|
Xác định diện tích các
loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
54
|
|
4
|
Phân bổ các chỉ tiêu sử
dụng đất nêu tại khoản 3, Bước này đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn
vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
90
|
|
5
|
Xác định diện tích các
loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm
a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch đến từng
vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
90
|
|
6
|
Xác định diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế - xã hội
và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
72
|
|
7
|
Xác định quy mô, địa điểm
công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều
61 và khoản 1, khoản 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
60
|
48
|
8
|
Dự kiến các nguồn thu,
chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
60
|
|
9
|
Xây dựng các giải pháp
thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia
|
|
|
|
a
|
Giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và bảo vệ môi trường.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
26
|
|
b
|
Giải pháp về nguồn lực
thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
28
|
|
c
|
Giải pháp tổ chức thực
hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
14
|
|
d
|
Các giải pháp khác.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
11
|
|
10
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối quốc gia và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề
(gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp,
đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa
bản đồ sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối quốc gia; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
600
|
60
|
b
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất
rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị;
đất giao thông)7; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
500
|
50
|
11
|
Lập hệ thống bảng, biểu
số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
106
|
|
12
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công
nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)8;
chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
190
|
|
Bước 5
|
Xây dựng báo cáo
thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
|
|
|
|
1
|
Xây dựng báo cáo thuyết
minh tổng hợp.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
432
|
|
2
|
Hoàn thiện hệ thống bảng,
biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
72
|
|
3
|
Hoàn thiện bản đồ kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
90
|
10
|
4
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện
báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản
đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện
hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
173
|
|
5
|
Dự thảo các văn bản
trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
24
|
|
6
|
Nhân sao hồ sơ, tài liệu
phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
1 (1ĐCV3)
|
5
|
|
2.2. Định mức thiết bị
Bảng số 17
STT
|
Thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Công suất (Kw/h)
|
Định mức (ca/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
3
|
|
2
|
Máy in A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
25
|
|
3
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
7
|
|
4
|
Máy in màu A3
|
Cái
|
60
|
0,35
|
8
|
|
5
|
Máy in Ploter
|
Cái
|
60
|
0,4
|
80
|
|
6
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
11.728
|
|
7
|
Bộ máy tính cấu hình
cao
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
17.340
|
|
8
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Bộ
|
96
|
2,2
|
2.049
|
|
9
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
60
|
0,5
|
18
|
|
10
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
550
|
11
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
550
|
12
|
Máy phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
42
|
|
13
|
Điện năng
|
Kw
|
|
|
44.279
|
|
Cơ cấu
(%) thiết bị theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
5,28
|
31,38
|
Bước 2
|
17,11
|
16,46
|
Bước 3
|
23,18
|
14,16
|
Bước 4
|
38,78
|
35,93
|
Bước 5
|
15,65
|
2,07
|
2.3. Định mức dụng cụ
Bảng số 18
STT
|
Dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (ca/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
14.754
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
14.754
|
|
3
|
Bàn để máy tính
|
Cái
|
96
|
22.132
|
|
4
|
Ghế máy tính
|
Cái
|
96
|
22.132
|
|
5
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
12
|
22.132
|
|
6
|
Bút trình chiếu
|
Cái
|
12
|
18
|
|
7
|
Màn chiếu điện
|
Cái
|
12
|
18
|
|
8
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
3.689
|
|
9
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
6.148
|
|
10
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
6.148
|
|
11
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
22.132
|
|
12
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
12
|
|
2.199
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
12
|
|
2.199
|
14
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
2.199
|
15
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
60
|
1.230
|
|
16
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
1.230
|
|
17
|
Lưu điện cho máy tính
|
Cái
|
60
|
22.132
|
|
18
|
Máy hút ẩm 2 KW
|
Cái
|
60
|
2.049
|
|
19
|
Máy hút bụi 1,5 KW
|
Cái
|
60
|
1.230
|
|
20
|
Quạt thông gió 0,04 KW
|
Cái
|
60
|
6.148
|
|
21
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
3.074
|
|
22
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
1.100
|
23
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
|
1.100
|
24
|
Sạc pin
|
Cái
|
12
|
|
550
|
25
|
Pin máy ảnh kỹ thuật số
và máy định vị
|
Cái
|
12
|
|
4.398
|
26
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
|
550
|
27
|
Bộ đèn neon 0,04 KW
|
Bộ
|
36
|
6.148
|
|
28
|
Điện năng
|
Kw
|
|
56.635
|
|
29
|
Dụng cụ có giá trị thấp
|
%
|
|
5
|
5
|
Cơ cấu
(%) dụng cụ theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
5,28
|
31,38
|
Bước 2
|
17,11
|
16,46
|
Bước 3
|
23,18
|
14,16
|
Bước 4
|
38,78
|
35,93
|
Bước 5
|
15,65
|
2,07
|
2.4. Định mức vật liệu
Bảng số 19
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (tính cho cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
301,00
|
|
2
|
USB (32G)
|
Cái
|
112,00
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
50,00
|
95,00
|
4
|
Bút nhớ dòng
|
Cái
|
50,00
|
114,00
|
5
|
Bút bi nước My gel
|
Cái
|
100,00
|
2.358,00
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
8,00
|
|
7
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
89,50
|
|
8
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
25,00
|
|
9
|
Mực in màu A3
|
Hộp
|
20,00
|
|
10
|
Mực in Ploter (6 hộp)
|
Bộ
|
12,80
|
|
11
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
4,00
|
|
12
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
8,00
|
|
13
|
Đầu phun màu A3
|
Chiếc
|
7,00
|
|
14
|
Ổ cứng gắn ngoài (2TB)
|
Cái
|
19,00
|
|
15
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
200,00
|
|
16
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
85,00
|
900,00
|
17
|
Giấy A3
|
Gram
|
56,00
|
|
18
|
Giấy A4
|
Gram
|
1.029,00
|
|
19
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
64,00
|
|
20
|
Vật liệu có giá trị thấp
|
%
|
8,00
|
8,00
|
Cơ cấu
(%) vật liệu theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
5,28
|
31,38
|
Bước 2
|
17,11
|
16,46
|
Bước 3
|
23,18
|
14,16
|
Bước 4
|
38,78
|
35,93
|
Bước 5
|
15,65
|
2,07
|
Mục 3
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
QUỐC GIA
3.1.
Định mức lao động
3.1.1.
Nội dung công việc
Bước
1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân
tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia
1. Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa.
a) Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản
lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
quốc gia.
b) Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự
án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất trong kế hoạch sử dụng
đất quốc gia.
c) Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban
nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.
d) Điều
tra, khảo sát thực địa bổ sung thông tin, tài liệu.
2. Tổng
hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ
sung các thông tin, tài liệu.
3.
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường
tác động đến việc sử dụng đất.
a)
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng
môi trường.
b)
Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
c)
Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
4.
Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất.
a)
Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước
về đất đai có liên quan đến việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
b)
Phân tích, đánh giá bổ sung hiện trạng và biến động sử dụng đất.
5.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
6.
Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất quốc gia.
7.
Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng
đất quốc gia.
8. Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng,
đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế;
đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước
2. Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia
1. Tổng
hợp các chỉ tiêu sử dụng đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào kế hoạch sử dụng
đất quốc gia.
2.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
3. Xác
định diện tích các loại đất trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
4.
Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại khoản 3, Bước này đến từng vùng kinh tế
- xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
5. Xác
định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế
hoạch đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
6. Xác
định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng
kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
7. Xác
định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại
Điều 61 và khoản 1, khoản 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực
hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
8. Dự
kiến các nguồn thu, chi từ đất theo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
9. Xây
dựng các giải pháp thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
a) Giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
b) Giải
pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
c) Giải
pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc
gia.
d) Các
giải pháp khác.
10. Lập
bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia và bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu
công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa bản đồ
sau hội thảo.
11. Lập
hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
12.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ
cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề
sau hội thảo.
Bước
3. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1. Xây
dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3.
Hoàn thiện bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
4. Chỉnh
sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ,
biểu đồ; bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia sau hội thảo; chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.
5. Dự
thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
6.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc
gia.
3.1.2. Định mức
Bảng số 20
STT
|
Nội dung công việc
|
Định biên (người/nhóm)
|
Định mức (công nhóm/cả nước
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Bước 1
|
Điều tra, thu thập bổ
sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất;
tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất quốc gia
|
|
|
|
1
|
Điều tra, thu thập bổ
sung các thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa.
|
|
|
|
a
|
Điều tra, thu thập bổ
sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất,
biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
45
|
|
b
|
Điều tra, thu thập bổ
sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất
do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất trong kế hoạch sử dụng đất quốc
gia.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
22
|
|
c
|
Điều tra, thu thập bổ
sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới
trực tiếp xác định.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
63
|
|
d
|
Điều tra, khảo sát thực
địa bổ sung thông tin, tài liệu.
|
7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)
|
|
28
|
2
|
Tổng hợp, xử lý các
thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các
thông tin, tài liệu.
|
7(2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
52
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá bổ
sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng
đất.
|
|
|
|
a
|
Phân tích, đánh giá bổ sung
điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
20
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá bổ
sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
25
|
|
c
|
Phân tích, đánh giá bổ
sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
20
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá bổ
sung tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Phân tích, đánh giá bổ
sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên
quan đến việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
16
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá bổ
sung hiện trạng và biến động sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
25
|
|
5
|
Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
26
|
|
6
|
Phân tích, đánh giá kết
quả chuyển mục đích sử dụng đất quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
41
|
|
7
|
Đánh giá những mặt được,
tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
41
|
|
8
|
Xây dựng các báo cáo chuyên
đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất
khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)9;
chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
190
|
|
Bước 2
|
Xây dựng điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất quốc gia
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp các chỉ tiêu sử
dụng đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
42
|
|
2
|
Khái quát phương hướng,
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
105
|
|
3
|
Xác định diện tích các
loại đất trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
42
|
|
4
|
Phân bổ các chỉ tiêu sử
dụng đất nêu tại khoản 3, Bước này đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn
vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
72
|
|
5
|
Xác định diện tích các
loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm
a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất quốc gia đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành
chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
72
|
|
6
|
Xác định diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia
đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
18
|
|
7
|
Xác định quy mô, địa điểm
công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều
61 và các khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
48
|
36
|
8
|
Dự kiến các nguồn thu
chi từ đất theo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
42
|
|
9
|
Xây dựng các giải pháp
thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
|
|
|
a
|
Giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và bảo vệ môi trường.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
26
|
|
b
|
Giải pháp về nguồn lực
thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
28
|
|
c
|
Giải pháp tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
14
|
|
d
|
Các giải pháp khác.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
11
|
|
10
|
Lập bản đồ điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất quốc gia và bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo các
chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu
công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao
thông); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Lập bản đồ điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất quốc gia; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
200
|
20
|
b
|
Lập bản đồ điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa;
3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế;
đất đô thị; đất giao thông)10; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
500
|
50
|
11
|
Lập hệ thống bảng, biểu
số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
106
|
|
12
|
Xây dựng các báo cáo chuyên
đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất
khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)11; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
190
|
|
Bước 3
|
Xây dựng báo cáo
thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
|
|
|
|
1
|
Xây dựng báo cáo thuyết
minh tổng hợp.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
432
|
|
2
|
Hoàn thiện hệ thống bảng,
biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
72
|
|
3
|
Hoàn thiện bản đồ điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
45
|
5
|
4
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện
báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản
đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện
hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
173
|
|
5
|
Dự thảo các văn bản
trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
24
|
|
6
|
Nhân sao hồ sơ, tài liệu
phục vụ trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
1 (1ĐCV3)
|
5
|
|
3.2. Định mức thiết bị
Bảng số 21
STT
|
Thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Công suất (Kw/h)
|
Định mức (ca/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
2
|
|
2
|
Máy in A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
17
|
|
3
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
7
|
|
4
|
Máy in màu A3
|
Cái
|
60
|
0,35
|
8
|
|
5
|
Máy in Ploter
|
Cái
|
60
|
0,4
|
80
|
|
6
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
8.446
|
|
7
|
Bộ máy tính cấu hình
cao
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
4.470
|
|
8
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Bộ
|
96
|
2,2
|
1.030
|
|
9
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
60
|
0,5
|
14
|
|
10
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
49
|
11
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
49
|
12
|
Máy phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
24
|
|
13
|
Điện năng
|
Kw
|
|
|
44.279
|
|
Cơ cấu
(%) thiết bị theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
19,32
|
36,04
|
Bước 2
|
53,50
|
56,16
|
Bước 3
|
27,18
|
7,80
|
3.3. Định mức dụng cụ
Bảng số 22
STT
|
Dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (ca/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
7.418
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
7.418
|
|
3
|
Bàn để máy tính
|
Cái
|
96
|
11.128
|
|
4
|
Ghế máy tính
|
Cái
|
96
|
11.128
|
|
5
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
12
|
11.128
|
|
6
|
Bút trình chiếu
|
Cái
|
12
|
14
|
|
7
|
Màn chiếu điện
|
Cái
|
12
|
14
|
|
8
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
1.855
|
|
9
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
3.091
|
|
10
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
3.091
|
|
11
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
11.128
|
|
12
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
12
|
|
196
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
12
|
|
196
|
14
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
196
|
15
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
60
|
618
|
|
16
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
618
|
|
17
|
Lưu điện cho máy tính
|
Cái
|
60
|
11.128
|
|
18
|
Máy hút ẩm 2 KW
|
Cái
|
60
|
1.030
|
|
19
|
Máy hút bụi 1,5 KW
|
Cái
|
60
|
618
|
|
20
|
Quạt thông gió 0,04 KW
|
Cái
|
60
|
3.091
|
|
21
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
1.546
|
|
22
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
98
|
23
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
|
98
|
24
|
Sạc pin
|
Cái
|
12
|
|
49
|
25
|
Pin máy ảnh kỹ thuật số
và máy định vị
|
Cái
|
12
|
|
392
|
26
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
|
49
|
27
|
Bộ đèn neon 0,04 KW
|
Bộ
|
36
|
3.091
|
|
28
|
Điện năng
|
Kw
|
|
28.467
|
|
29
|
Dụng cụ có giá trị thấp
|
%
|
|
5
|
5
|
Cơ cấu
(%) dụng cụ theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
19,32
|
36,04
|
Bước 2
|
53,50
|
56,16
|
Bước 3
|
27,18
|
7,80
|
3.4. Định mức vật liệu
Bảng số 23
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng (tính cho cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
301
|
|
2
|
USB (32G)
|
Cái
|
112
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
50
|
95
|
4
|
Bút nhớ dòng
|
Cái
|
50
|
114
|
5
|
Bút bi nước My gel
|
Cái
|
100
|
510
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
5
|
|
7
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
60
|
|
8
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
25
|
|
9
|
Mực in màu A3
|
Hộp
|
20
|
|
10
|
Mực in Ploter (6 hộp)
|
Bộ
|
13
|
|
11
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
4
|
|
12
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
8
|
|
13
|
Đầu phun màu A3
|
Chiếc
|
7
|
|
14
|
Ổ cứng gắn ngoài (2TB)
|
Cái
|
19
|
|
15
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
175
|
|
16
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
85
|
900
|
17
|
Giấy A3
|
Gram
|
50
|
|
18
|
Giấy A4
|
Gram
|
870
|
|
19
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
64
|
|
20
|
Vật liệu có giá trị thấp
|
%
|
8
|
8
|
Cơ cấu
(%) vật liệu theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
19,32
|
36,04
|
Bước 2
|
53,50
|
56,16
|
Bước 3
|
27,18
|
7,80
|
Chương II
LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
Mục 1
LẬP KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
1.1.
Định mức lao động
1.1.1.
Nội dung công việc
Bước
1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh
1. Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu.
a) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng
đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ
trước.
b) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng
đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
c) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân
cấp dưới trực tiếp xác định.
d)
Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
2. Điều
tra, khảo sát thực địa.
a) Xác
định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát
thực địa.
b) Điều
tra, khảo sát thực địa.
c) Chỉnh
lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
3. Tổng
hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
4. Lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước
2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất
1.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
a)
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.
b)
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên.
c)
Phân tích hiện trạng môi trường.
d)
Đánh giá chung.
2.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
a)
Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
b)
Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.
c) Phân
tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến
sử dụng đất.
d)
Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát
triển cơ sở hạ tầng.
đ)
Đánh giá chung.
3.
Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
a) Nước
biển dâng, xâm nhập mặn.
b)
Hoang mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất.
4. Lập
bản đồ theo các chuyên đề; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
5. Xây
dựng các báo cáo chuyên đề; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước
3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước
1. Phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
a)
Tình hình thực hiện.
b)
Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
c) Bài
học kinh nghiệm.
2.
Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
a) Hiện
trạng sử dụng đất theo từng loại đất.
b) Biến
động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ
trước.
c)
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
d)
Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.
3.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
a) Kết
quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
b)
Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
c) Bài
học kinh nghiệm.
4.
Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.
5.
Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh kỳ trước.
6. Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
7. Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất
khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và
chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ;
dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước;
chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
Bước
4. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
2. Xác
định diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
a) Xác
định diện tích các loại đất được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc gia trên địa bàn tỉnh.
b) Xác
định diện tích các loại đất do cấp tỉnh xác định.
3. Xác
định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong
quy hoạch tỉnh trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện.
4. Xác
định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ
kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
5. Xác
định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm
và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
6. Xác
định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại
Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế
hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với
dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn
phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu
giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất,
kinh doanh.
7. Dự
kiến các nguồn thu chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
8. Xây
dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
a) Giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
b) Giải
pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
c) Giải
pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
9. Lập
bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các
chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công
nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và bản đồ
chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ;
dân cư nông thôn); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
10. Lập
hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
11.
Xây dựng báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất
khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và
chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ;
dân cư nông thôn); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước
5. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1. Xây
dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3. Hoàn
thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
4. Chỉnh
sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ,
biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ,
tài liệu sau báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
5. Dự
thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
6.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
1.1.2. Định mức
Bảng 24
STT
|
Nội dung công việc
|
Định biên (người/nhóm)
|
Định mức (công nhóm/tỉnh TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Bước 1
|
Điều tra, thu thập
thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu.
|
|
|
|
a
|
Điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường
tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng
đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
|
4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
1ĐCV2)
|
64
|
|
b
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các
ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
|
4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
1ĐCV2)
|
39
|
|
c
|
Điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp
xác định.
|
4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV2)
|
33
|
15
|
d
|
Phân loại và đánh giá
các thông tin, tài liệu thu thập được.
|
4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
1ĐCV2)
|
56
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát thực
địa.
|
|
|
|
a
|
Xác định những nội dung
cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.
|
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
2ĐCV2)
|
|
1
|
b
|
Điều tra, khảo sát thực
địa.
|
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
2ĐCV2)
|
|
11
|
c
|
Chỉnh lý bổ sung thông tin,
tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
|
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
2ĐCV2)
|
|
3
|
3
|
Tổng hợp, xử lý các
thông tin, tài liệu.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
39
|
|
4
|
Lập báo cáo kết quả điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
31
|
|
Bước 2
|
Phân tích, đánh giá
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng
đất
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
|
|
|
|
a
|
Phân tích đặc điểm điều
kiện tự nhiên.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
b
|
Phân tích đặc điểm các
nguồn tài nguyên.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
c
|
Phân tích hiện trạng
môi trường.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
d
|
Đánh giá chung.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội.
|
|
|
|
a
|
Phân tích khái quát thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
9
|
|
b
|
Phân tích thực trạng
phát triển các ngành, lĩnh vực.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
6
|
|
c
|
Phân tích tình hình dân
số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
6
|
|
d
|
Phân tích thực trạng
phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
6
|
|
đ
|
Đánh giá chung.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
6
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá về
biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Nước biển dâng, xâm nhập
mặn.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
11
|
|
b
|
Hoang mạc hóa, xói mòn,
sạt lở đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
12
|
|
4
|
Lập bản đồ theo các
chuyên đề12; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
|
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
105
|
14
|
5
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề13; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3,
1ĐCV2)
|
42
|
|
Bước 3
|
Phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến
việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
|
|
|
|
a
|
Tình hình thực hiện.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
7
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá những
mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
7
|
|
c
|
Bài học kinh nghiệm.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
6
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá hiện
trạng và biến động sử dụng đất
|
|
|
|
a
|
Hiện trạng sử dụng đất
theo từng loại đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
b
|
Biến động sử dụng đất
theo từng loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
c
|
Phân tích, đánh giá hiệu
quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
d
|
Phân tích, đánh giá những
tồn tại và nguyên nhân.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
|
|
|
|
a
|
Kết quả thực hiện các
chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
20
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá những
mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
9
|
|
c
|
Bài học kinh nghiệm.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
9
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá kết
quả chuyển mục đích sử dụng đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
38
|
|
5
|
Đánh giá những mặt được,
tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
38
|
|
6
|
Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất phục vụ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
9
|
|
7
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị;
đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp;
lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công
nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà
soát kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản
đồ chuyên đề sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị;
đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp;
lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công
nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)14; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
294
|
|
b
|
Xây dựng bản đồ kết quả
rà soát kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
45
|
5
|
Bước 4
|
Xây dựng kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Khái quát phương hướng,
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
32
|
|
2
|
Xác định diện tích các
loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
|
|
|
|
a
|
Xác định diện tích các
loại đất được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia trên địa
bàn tỉnh.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
b
|
Xác định diện tích các
loại đất do cấp tỉnh xác định.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
3
|
Xác định diện tích các
loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh
trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
22
|
|
4
|
Xác định diện tích các
loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm
a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch theo từng
năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
5
|
Xác định diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
6
|
Xác định quy mô, địa điểm
công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều
61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất
theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng
kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời
xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử
dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.
|
|
|
|
a
|
Xác định quy mô, địa điểm
công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều
61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất
theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
21
|
10
|
b
|
Đối với dự án hạ tầng kỹ
thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời
xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử
dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
7
|
Dự kiến các nguồn thu
chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
8
|
Xây dựng các giải pháp
thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
|
|
|
a
|
Giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và bảo vệ môi trường.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV2)
|
9
|
|
b
|
Giải pháp về nguồn lực
thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV2)
|
5
|
|
c
|
Giải pháp tổ chức thực
hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV2)
|
4
|
|
9
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản
đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất
thủy lợi và bản đồ chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du
lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị;
thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
45
|
6
|
b
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất theo các chuyên đề15; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
|
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)< |