|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 11/2021/TT-BTNMT Định mức kinh tế kỹ thuật lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
Số hiệu:
|
11/2021/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Ngân
|
Ngày ban hành:
|
06/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2021/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 8 năm 2021
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -
Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế
- kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định
mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 22 tháng 9 năm 2021
2.
Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT
ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Các
dự án lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được lập trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa được thẩm định, phê duyệt thì thực hiện
như sau:
a) Đối
với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành thì không phải điều chỉnh theo quy định tại Thông tư này.
b) Đối
với khối lượng công việc chưa thực hiện thì điều chỉnh theo quy định của Thông
tư này.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các
đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu VT, PC, KH-TC, TCQLĐĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức
kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng cho
các công việc sau:
1.1. Lập,
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
1.2. Lập,
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (gồm tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương);
1.3. Lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (gồm: huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương).
2. Đối tượng áp dụng
Định mức
này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước, các công ty, đơn vị sự nghiệp,
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
Định mức
này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm lập, điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất quốc gia; lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan
đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
Thông
tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Thông
tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh
tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
Thông
tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày
08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số
và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
Thông
tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài
sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao
cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Quyết
định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản
chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định
đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Giải
thích thuật ngữ và quy định từ viết tắt
4.1.
Giải thích thuật ngữ
a) Tỉnh
chuẩn là lãnh thổ cấp tỉnh được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức
cho việc lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Các tham số của tỉnh
chuẩn được quy định tại điểm 5.1 khoản 5 Phần này.
b) Huyện
chuẩn là lãnh thổ cấp huyện được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức
cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Các tham số
của huyện chuẩn được quy định tại điểm 5.2 khoản 5 Phần này.
4.2.
Quy định từ viết tắt
Bảng số 01
STT
|
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
1
|
Địa chính viên hạng II
bậc 2
|
ĐCVC2
|
2
|
Địa chính viên hạng II
bậc 3
|
ĐCVC3
|
3
|
Địa chính viên hạng III
bậc 1
|
ĐCV1
|
4
|
Địa chính viên hạng III
bậc 2
|
ĐCV2
|
5
|
Địa chính viên hạng III
bậc 3
|
ĐCV3
|
6
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
7
|
Số thứ tự
|
STT
|
8
|
Thời hạn sử dụng dụng cụ,
máy móc, thiết bị (tháng)
|
Thời hạn (tháng)
|
9
|
Quy hoạch sử dụng đất
|
QHSDĐ
|
10
|
Kế hoạch sử dụng đất
|
KHSDĐ
|
11
|
Hội đồng nhân dân
|
HĐND
|
12
|
Ủy ban nhân dân
|
UBND
|
13
|
Tỉnh TB
|
Tỉnh trung bình
|
14
|
Huyện TB
|
Huyện trung bình
|
5. Hệ số điều chỉnh và nguyên tắc áp dụng
5.1. Định mức cho việc lập,
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được quy định trong tập định mức này
(Mtb) áp dụng cho đơn vị tỉnh có hệ số quy mô diện tích Ks=1
(diện tích trung bình là 500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1
(số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh), hệ số áp lực về
kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực
về đô thị Kđt=1.
Mức cụ
thể cho từng tỉnh (MT) tính theo công thức sau:
MT = MtbKktKdsKsKhcKđt
Trong
đó:
Kkt:
Hệ số áp lực về kinh tế, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 02
GRDP bình quân/người (triệu đồng)
|
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)
|
<5,0
|
5,0-<6,0
|
6,0-<7,0
|
7,0-<8,0
|
8,0-<9,0
|
9,0-<10,0
|
≥ 10,0
|
<35
|
0,90
|
0,95
|
1,0
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
35 - <40
|
0,95
|
1,0
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
40 - <45
|
1,0
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
45 - <50
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
50 - <55
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
55 - <60
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
1,45
|
≥60
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
1,45
|
1,50
|
Ghi
chú: Các chỉ tiêu về kinh tế lấy theo Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh về việc phê
duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (số liệu năm định hình kế hoạch) với
giá so sánh năm 2010.
Kds:
Hệ số áp lực về dân số, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 03
Mật độ dân số trung bình (người/km2)
|
Kds
|
< 110
|
0,70
|
110 - < 290
|
0,71 - 0,99
|
290 - <350
|
1,00 - 1,03
|
350 - <500
|
1,04 - 1,07
|
500 - < 700
|
1,08 - 1,13
|
700 - < 900
|
1,14- 1,19
|
900 - < 1.100
|
1,20 - 1,25
|
1.100 - < 1.300
|
1,26 - 1,31
|
1.300 - < 1.500
|
1,32- 1,37
|
≥ 1.500
|
1,38
|
Ghi
chú:
- Số
liệu mật độ dân số trung bình lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm
năm hiện trạng;
- Hệ
số áp lực về dân số được tính theo phương pháp nội suy.
Ks:
Hệ số quy mô diện tích, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 04
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Ks
|
<100.000
|
0,65
|
100.000 - < 200.000
|
0,66 - 0,76
|
200.000 - < 300.000
|
0,77 - 0,86
|
300.000 - < 500.000
|
0,87 - 0,99
|
500.000 - < 700.000
|
1,00 - 1,06
|
700.000 - < 900.000
|
1,07 - 1,11
|
900.000 - < 1.200.000
|
1,12- 1,19
|
≥ 1.200.000
|
1,20
|
Ghi
chú:
- Số
liệu về diện tích tự nhiên lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm
năm hiện trạng;
- Hệ
số quy mô diện tích được tính theo phương pháp nội suy.
Khc:
Hệ số đơn vị hành chính, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 05
Số đơn vị hành chính cấp huyện
|
Khc
|
< 8
|
0,80
|
8 - <11
|
0,81 - 0,99
|
11 - < 16
|
1,00 - 1,20
|
16 - < 20
|
1,21 - 1,40
|
≥ 20
|
1,45
|
Ghi
chú:
- Số
liệu số đơn vị hành chính cấp huyện lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời
điểm năm hiện trạng;
- Hệ
số đơn vị hành chính được tính theo phương pháp nội suy.
Kđt:
Hệ số áp lực về đô thị, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 06
Loại đô thị của các thành phố trực thuộc TW
|
Kđt
|
Đô thị loại I
|
1,50
|
Đô thị đặc biệt
|
2,00
|
5.2. Định mức cho việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định trong tập định
mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị huyện có hệ số quy mô diện tích Ks=1
(diện tích trung bình là 50.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1
(số đơn vị hành chính cấp xã trung bình là 16 xã/huyện), hệ số áp lực về kinh tế
Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực về đô
thị Kđt=1.
Mức cụ
thể cho từng huyện (MH) tính theo công thức sau:
MH = MtbKktKdsKsKhcKđt
Trong
đó:
Kkt:
Hệ số áp lực về kinh tế, được quy định chi tiết tại bảng sau
Bảng số 07
Giá trị sản xuất bình quân/người (triệu đồng)
|
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)
|
<4,0
|
4,0 - <6,0
|
6,0 - < 8,0
|
8,0 - <10
|
10- <11,0
|
11,0 <12,5
|
≥ 12,5
|
< 20
|
0,80
|
0,85
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
20 - < 22
|
0,85
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
22 - < 24
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
24 - < 26
|
0,95
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
26 - < 28
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
28 - < 30
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
30 - < 32
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
32 - < 34
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
1,45
|
≥ 34
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
1,45
|
1,50
|
Ghi
chú: Các chỉ tiêu về kinh tế lấy theo Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương với giá so sánh năm 2010.
Kds:
Hệ số áp lực về dân số, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 08
Mật độ dân số trung bình (người/km2)
|
Kds
|
< 50
|
0,65
|
50 - <110
|
0,66 - 0,80
|
110 -<290
|
0,81 - 0,99
|
290 - <350
|
1,00 - 1,03
|
350 - < 600
|
1,04 - 1,08
|
600 -< 900
|
1,09 - 1,12
|
900 - < 1.200
|
1,13 - 1,17
|
1200 - < 1.500
|
1,18 - 1,22
|
≥ 1.500
|
1,23
|
Ghi
chú:
- Số
liệu mật độ dân số trung bình lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm
năm hiện trạng;
- Hệ
số áp lực về dân số được tính theo phương pháp nội suy.
Ks:
Hệ số quy mô diện tích, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 09
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Ks
|
<5.000
|
0,60
|
5.000 - < 10.000
|
0,61 - 0,75
|
10.000 - < 20.000
|
0,76 - 0,85
|
20.000 - < 50.000
|
0,86 - 0,99
|
50.000 - < 60.000
|
1,00 - 1,04
|
60.000 - < 90.000
|
1,05 - 1,10
|
90.000 - < 120.000
|
1,11 - 1,15
|
120.000 - < 150.000
|
1,16 - 1,19
|
≥ 150.000
|
1,20
|
Ghi
chú:
- Số
liệu diện tích tự nhiên lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm
hiện trạng;
- Hệ
số về quy mô diện tích được tính theo phương pháp nội suy.
Khc:
Hệ số đơn vị hành chính, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 10
Số đơn vị hành chính cấp xã
|
Khc
|
< 10
|
0,80
|
10 - < 16
|
0,81 - 0,99
|
16 - < 20
|
1,00 - 1,15
|
20 - < 25
|
1,16 -1,25
|
25 - < 30
|
1,26 - 1,35
|
30 - < 35
|
1,36 - 1,45
|
≥ 35
|
1,50
|
Ghi
chú:
- Số
liệu về số đơn vị hành chính cấp xã lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời
điểm năm hiện trạng;
- Hệ
số đơn vị hành chính được tính theo phương pháp nội suy.
Kđt:
Hệ số áp lực về đô thị, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 11
Loại đô thị
|
Kđt
|
Các quận, thị xã, thành
phố thuộc đô thị đặc biệt
|
1,30
|
Các quận thuộc đô thị loại
I, các đô thị loại I là thành phố thuộc tỉnh
|
1,25
|
Các đô thị khác
|
1,20
|
6. Các quy định khác
6.1. Định
mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm các
định mức thành phần sau:
6.1.1.
Định mức lao động: Là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một
sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ
thể) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra, nghiệm
thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra, nghiệm thu. Nội dung của định mức lao động
bao gồm:
- Nội
dung công việc: Liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước
công việc.
- Định
biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu
thực hiện của từng nội dung công việc theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
- Định
mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp cần thiết hoàn thành một đơn vị sản
phẩm (thực hiện bước công việc) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong
quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra, nghiệm thu; đơn
vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng
08 giờ làm việc.
6.1.2.
Định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và thiết bị
- Định
mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính theo đơn vị của từng loại vật liệu/đơn
vị sản phẩm.
- Định
mức sử dụng dụng cụ và thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ và thiết bị cần
thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc); thời hạn
sử dụng dụng cụ và thiết bị tính là tháng .
- Điện
năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất
và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và được tính theo công thức:
Định mức
điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ làm việc x số ca sử dụng thiết bị) + 5%
hao hụt.
- Định
mức cho các dụng cụ có giá trị thấp được tính bằng 5% định mức dụng cụ được
tính tại bảng định mức dụng cụ.
- Định
mức vật liệu có giá trị thấp được tính bằng 8% định mức vật liệu được tính tại
bảng định mức vật liệu.
6.2. Định mức này chỉ quy định
mức cho các hoạt động trực tiếp lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Các hoạt động lập nhiệm vụ; quản lý chung; kiểm tra, nghiệm thu; các hoạt động
khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ sẽ được xác định trong quá trình lập
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi cho
hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường .
7. Trong
quá trình áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật này nếu có vướng mắc hoặc phát hiện
bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều
chỉnh kịp thời.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương I
LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT QUỐC GIA
Mục 1
LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU
QUỐC GIA
1.1.
Định mức lao động
1.1.1.
Nội dung công việc
Bước
1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu quốc gia
1. Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
a) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng
đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ
trước.
b) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng
đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
c) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân
cấp dưới trực tiếp xác định.
d)
Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
2. Điều
tra, khảo sát thực địa bổ sung.
a) Xác
định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát
thực địa.
b) Điều
tra, khảo sát thực địa.
c) Chỉnh
lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
3. Tổng
hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
4. Lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước
1. Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
a) Kết
quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
b)
Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
c) Bài học kinh nghiệm.
2.
Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.
3.
Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng
đất quốc gia kỳ trước.
4. Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ
cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch
sử dụng đất quốc gia kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề và bản đồ sau hội thảo.
Bước
3. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
2. Xác
định diện tích các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời
kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm.
3. Kế
hoạch sử dụng đất 05 năm cho từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính cấp
tỉnh.
4.
Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất của kế hoạch sử dụng đất 5 năm đến từng vùng
kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
5. Xác
định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế
hoạch đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
6. Xác
định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng
kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
7. Xác
định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại
Điều 61 và khoản 1, khoản 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực
hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
8. Dự
kiến các nguồn thu, chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất.
9. Xây
dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
a) Giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
b) Giải
pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
c) Giải
pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc
gia.
d) Các
giải pháp khác.
10. Lập
bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo
các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất
khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
11. Lập
hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
12.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ
cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề
sau hội thảo.
Bước
4. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1. Xây
dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3.
Hoàn thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
4. Chỉnh
sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ,
biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia sau hội thảo. chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.
5. Dự
thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
6.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc
gia.
1.1.2. Định mức
Bảng số 12
STT
|
Danh mục công việc
|
Định biên (người/nhóm)
|
Định mức (công nhóm/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Bước 1
|
Điều tra, thu thập bổ
sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
quốc gia
|
|
|
|
1
|
Điều tra, thu thập bổ
sung các thông tin, tài liệu.
|
|
|
|
a
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử
dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
117
|
|
b
|
Điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành,
lĩnh vực xác định và đề xuất.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
39
|
|
c
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực
tiếp xác định.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
63
|
56
|
d
|
Phân loại và đánh giá
các thông tin, tài liệu thu thập được.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
40
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát thực
địa bổ sung.
|
|
|
|
a
|
Xác định những nội dung
cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.
|
7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)
|
|
12
|
b
|
Điều tra, khảo sát thực
địa.
|
7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)
|
|
63
|
c
|
Chỉnh lý bổ sung thông
tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
|
7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)
|
|
20
|
3
|
Tổng hợp, xử lý các
thông tin, tài liệu.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
41
|
|
4
|
Lập báo cáo kết quả điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
33
|
|
Bước 2
|
Phân tích, đánh giá
kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ trước
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.
|
|
|
|
a
|
Kết quả thực hiện các
chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
30
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá những
mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
18
|
|
c
|
Bài học kinh nghiệm.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
3
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá kết
quả chuyển mục đích sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
51
|
|
3
|
Đánh giá những mặt được,
tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
51
|
|
4
|
Xây dựng các báo cáo chuyên
đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất
rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất
đô thị; đất giao thông); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất quốc gia
kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo và bản đồ sau hội thảo
|
|
|
|
a
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công
nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)1
và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
190
|
|
b
|
Xây dựng bản đồ kết quả
rà soát kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước và chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
600
|
60
|
Bước 3
|
Xây dựng kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu quốc gia
|
|
|
|
1
|
Khái quát phương hướng,
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
150
|
|
2
|
Xác định diện tích các
loại đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời kỳ kế hoạch sử dụng
đất 05 năm.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
54
|
|
3
|
Kế hoạch sử dụng đất 05
năm cho từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
54
|
|
4
|
Phân bổ các chỉ tiêu sử
dụng đất của kế hoạch sử dụng đất 05 năm đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng
đơn vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
90
|
|
5
|
Xác định diện tích các
loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm
a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch đến từng
vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
90
|
|
6
|
Xác định diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế - xã hội
và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
72
|
|
7
|
Xác định quy mô, địa điểm
công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều
61 và các khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
60
|
48
|
8
|
Dự kiến các nguồn thu,
chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
60
|
|
9
|
Xây dựng các giải pháp
thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia
|
|
|
|
a
|
Giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và bảo vệ môi trường.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
26
|
|
b
|
Giải pháp về nguồn lực
thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
28
|
|
c
|
Giải pháp tổ chức thực
hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
14
|
|
d
|
Các giải pháp khác.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
11
|
|
10
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu quốc gia và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm:
bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất
khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa bản
đồ sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu quốc gia; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
600
|
60
|
b
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất
rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị;
đất giao thông)2; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
500
|
50
|
11
|
Lập hệ thống bảng, biểu
số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
106
|
|
12
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công
nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)3;
chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
190
|
|
Bước 4
|
Xây dựng báo cáo
thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
|
|
|
|
1
|
Xây dựng báo cáo thuyết
minh tổng hợp.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
432
|
|
2
|
Hoàn thiện hệ thống bảng,
biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
72
|
|
3
|
Hoàn thiện bản đồ kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
90
|
10
|
4
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện
báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản
đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ
sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
173
|
|
5
|
Dự thảo các văn bản
trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
24
|
|
6
|
Nhân sao hồ sơ, tài liệu
phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
|
1 (1ĐCV3)
|
5
|
|
1.2. Định mức thiết bị
Bảng số 13
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Công suất (Kw/h)
|
Định mức (ca/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy scan A0
|
Cái
|
96
|
2,5
|
11
|
|
2
|
Máy scan A3
|
Cái
|
96
|
0,4
|
11
|
|
3
|
Máy in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
3
|
|
4
|
Máy in A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
28
|
|
5
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
7
|
|
6
|
Máy in màu A3
|
Cái
|
60
|
0,35
|
8
|
|
7
|
Máy in Ploter
|
Cái
|
60
|
0,4
|
80
|
|
8
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
11.160
|
|
9
|
Bộ máy tính cấu hình
cao
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
12.440
|
|
10
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Bộ
|
96
|
2,2
|
1.724
|
|
11
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
60
|
0,5
|
18
|
|
12
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
635
|
13
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
635
|
14
|
Máy phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
31
|
|
15
|
Điện năng
|
Kw
|
|
|
102.386
|
|
Cơ cấu
(%) thiết bị theo các bước
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
6,79
|
51,12
|
Bước 2
|
23,18
|
16,40
|
Bước 3
|
49,89
|
30,07
|
Bước 4
|
20,14
|
2,41
|
1.3. Định mức dụng cụ
Bảng số 14
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (ca/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
12.416
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
12.416
|
|
3
|
Bàn để máy tính
|
Cái
|
96
|
18.624
|
|
4
|
Ghế máy tính
|
Cái
|
96
|
18.624
|
|
5
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
12
|
18.624
|
|
6
|
Bút trình chiếu
|
Cái
|
12
|
18
|
|
7
|
Màn chiếu điện
|
Cái
|
12
|
18
|
|
8
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
3.104
|
|
9
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
5.173
|
|
10
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
5.173
|
|
11
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
18.624
|
|
12
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
12
|
|
2.539
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
12
|
|
2.539
|
14
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
2.539
|
15
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
60
|
1.035
|
|
16
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
1.035
|
|
17
|
Lưu điện cho máy tính
|
Cái
|
60
|
18.624
|
|
18
|
Máy hút ẩm 2 KW
|
Cái
|
60
|
1.724
|
|
19
|
Máy hút bụi 1,5 KW
|
Cái
|
60
|
1.035
|
|
20
|
Quạt thông gió 0,04 KW
|
Cái
|
60
|
5.173
|
|
21
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
2.587
|
|
22
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
1.270
|
23
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
|
1.270
|
24
|
Sạc pin
|
Cái
|
12
|
|
635
|
25
|
Pin máy ảnh kỹ thuật số
và máy định vị
|
Cái
|
12
|
|
5.078
|
26
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
|
635
|
27
|
Bộ đèn neon 0,04 KW
|
Bộ
|
36
|
5.173
|
|
28
|
Điện năng
|
Kw
|
|
47.654
|
|
29
|
Dụng cụ có giá trị thấp
|
%
|
|
5
|
5
|
Cơ cấu
(%) dụng cụ theo các bước
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
6,79
|
51,12
|
Bước 2
|
23,18
|
16,40
|
Bước 3
|
49,89
|
30,07
|
Bước 4
|
20,14
|
2,41
|
1.4. Định mức vật liệu
Bảng số 15
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (tính cho cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
301
|
|
2
|
USB (32G)
|
Cái
|
112
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
50
|
95
|
4
|
Bút nhớ dòng
|
Cái
|
50
|
114
|
5
|
Bút bi nước My gel
|
Cái
|
100
|
2.358
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
8
|
|
7
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
100
|
|
8
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
25
|
|
9
|
Mực in màu A3
|
Hộp
|
20
|
|
10
|
Mực in Ploter (6 hộp)
|
Bộ
|
13
|
|
11
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
4
|
|
12
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
8
|
|
13
|
Đầu phun màu A3
|
Chiếc
|
7
|
|
14
|
Ổ cứng gắn ngoài (2TB)
|
Cái
|
19
|
|
15
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
220
|
|
16
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
85
|
900
|
17
|
Giấy A3
|
Gram
|
56
|
|
18
|
Giấy A4
|
Gram
|
1.129
|
|
19
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
64
|
|
20
|
Vật liệu có giá trị thấp
|
%
|
8
|
8
|
Cơ cấu
(%) vật liệu theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
6,79
|
51,12
|
Bước 2
|
23,18
|
16,40
|
Bước 3
|
49,89
|
30,07
|
Bước 4
|
20,14
|
2,41
|
Mục 2
LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
QUỐC GIA
2.1.
Định mức lao động
2.1.1.
Nội dung công việc
Bước
1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối quốc gia
1. Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
a) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất,
biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
b) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng
đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
c) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân
cấp dưới trực tiếp xác định.
d)
Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
2. Điều
tra, khảo sát thực địa.
a) Xác
định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát
thực địa.
b) Điều
tra, khảo sát thực địa.
c) Chỉnh
lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa .
3. Tổng
hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
4. Lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước
2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất
1.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
a)
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.
b)
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên.
c)
Phân tích hiện trạng môi trường.
d)
Đánh giá chung.
2.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
a)
Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
b)
Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.
c)
Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên
quan đến sử dụng đất.
d)
Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát
triển cơ sở hạ tầng.
đ)
Đánh giá chung.
3.
Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
a) Nước
biển dâng, xâm nhập mặn.
b)
Hoang mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất.
4. Lập
bản đồ theo các chuyên đề; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
5. Xây
dựng các báo cáo chuyên đề; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước
3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước
1.
Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất
đai liên quan đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
a)
Tình hình thực hiện.
b)
Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
c) Bài
học kinh nghiệm.
2.
Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
a) Hiện
trạng sử dụng đất theo từng loại đất.
b) Biến
động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ
trước.
c)
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
d)
Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.
3.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
a) Kết
quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
b)
Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân .
c) Bài
học kinh nghiệm.
4. Phân
tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.
5.
Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng
đất quốc gia kỳ trước.
6. Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
7. Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ
cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch
sử dụng đất kỳ trước quốc gia; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.
Bước
4. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
2. Tổng
hợp các chỉ tiêu sử dụng đất của kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu chưa thực hiện để
xem xét đưa vào kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
3. Xác
định diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
4. Phân
bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại khoản 3, Bước này đến từng vùng kinh tế -
xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
5. Xác
định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế
hoạch đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
6. Xác
định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng
kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
7. Xác
định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại
Điều 61 và khoản 1, khoản 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực
hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
8. Dự
kiến các nguồn thu, chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
9. Xây
dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
a) Giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
b) Giải
pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
c) Giải
pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc
gia.
d) Các
giải pháp khác.
10. Lập
bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia và bản đồ kế hoạch sử dụng đất
theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ
cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
11. Lập
hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
12. Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng,
đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế;
đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước
5. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1. Xây
dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3.
Hoàn thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
4. Chỉnh
sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ,
biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia sau hội thảo; chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.
5. Dự
thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
6.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc
gia.
2.1.2. Định mức
Bảng số 16
STT
|
Danh mục công việc
|
Định biên (người/nhóm)
|
Định mức (công nhóm/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Bước 1
|
Điều tra, thu thập
thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc
gia
|
|
|
|
1
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu.
|
|
|
|
a
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi
trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động
sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
117
|
|
b
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các
ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
39
|
|
c
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực
tiếp xác định.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
63
|
56
|
d
|
Phân loại và đánh giá các
thông tin, tài liệu thu thập được.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
40
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát thực
địa.
|
|
|
|
a
|
Xác định những nội dung
cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.
|
7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)
|
|
12
|
b
|
Điều tra, khảo sát thực
địa.
|
7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)
|
|
63
|
c
|
Chỉnh lý bổ sung thông
tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
|
7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)
|
|
20
|
3
|
Tổng hợp, xử lý các
thông tin, tài liệu.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
41
|
|
4
|
Lập báo cáo kết quả điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
33
|
|
Bước 2
|
Phân tích, đánh giá
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng
đất
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
|
|
|
|
a
|
Phân tích đặc điểm điều
kiện tự nhiên.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
b
|
Phân tích đặc điểm các
nguồn tài nguyên.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
c
|
Phân tích hiện trạng
môi trường.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
d
|
Đánh giá chung.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội.
|
|
|
|
a
|
Phân tích khái quát thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
b
|
Phân tích thực trạng
phát triển các ngành, lĩnh vực.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
c
|
Phân tích tình hình dân
số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
d
|
Phân tích thực trạng
phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
đ
|
Đánh giá chung.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
13
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá về
biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Nước biển dâng, xâm nhập
mặn.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
7
|
|
b
|
Hoang mạc hóa, xói mòn,
sạt lở đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
7
|
|
4
|
Lập bản đồ theo các chuyên
đề4; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
700
|
70
|
5
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề5; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
76
|
|
Bước 3
|
Phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến
việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
|
|
|
a
|
Tình hình thực hiện.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
18
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá những
mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
12
|
|
c
|
Bài học kinh nghiệm.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
6
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá hiện
trạng và biến động sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Hiện trạng sử dụng đất
theo từng loại đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
12
|
|
b
|
Biến động sử dụng đất
theo từng loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
18
|
|
c
|
Phân tích, đánh giá hiệu
quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
9
|
|
d
|
Phân tích, đánh giá những
tồn tại và nguyên nhân.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
6
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
|
|
|
a
|
Kết quả thực hiện các
chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
30
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá những
mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
18
|
|
c
|
Bài học kinh nghiệm.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
3
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá kết
quả chuyển mục đích sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
51
|
|
5
|
Đánh giá những mặt được,
tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
51
|
|
6
|
Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất phục vụ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
265
|
|
7
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công
nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông);
bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất kỳ trước quốc gia; chỉnh sửa báo
cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công
nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)6;
chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
190
|
|
b
|
Xây dựng bản đồ kết quả
rà soát kế hoạch sử dụng đất kỳ trước quốc gia; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
600
|
60
|
Bước 4
|
Xây dựng kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối quốc gia
|
|
|
|
1
|
Khái quát phương hướng,
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
150
|
|
2
|
Tổng hợp các chỉ tiêu sử
dụng đất của kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu chưa thực hiện để xem xét đưa vào kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
54
|
|
3
|
Xác định diện tích các
loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
54
|
|
4
|
Phân bổ các chỉ tiêu sử
dụng đất nêu tại khoản 3, Bước này đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn
vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
90
|
|
5
|
Xác định diện tích các
loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm
a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch đến từng
vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
90
|
|
6
|
Xác định diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế - xã hội
và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
72
|
|
7
|
Xác định quy mô, địa điểm
công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều
61 và khoản 1, khoản 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
60
|
48
|
8
|
Dự kiến các nguồn thu,
chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
60
|
|
9
|
Xây dựng các giải pháp
thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia
|
|
|
|
a
|
Giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và bảo vệ môi trường.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
26
|
|
b
|
Giải pháp về nguồn lực
thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
28
|
|
c
|
Giải pháp tổ chức thực
hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
14
|
|
d
|
Các giải pháp khác.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
11
|
|
10
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối quốc gia và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề
(gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp,
đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa
bản đồ sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối quốc gia; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
600
|
60
|
b
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất
rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị;
đất giao thông)7; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
500
|
50
|
11
|
Lập hệ thống bảng, biểu
số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
106
|
|
12
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công
nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)8;
chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
190
|
|
Bước 5
|
Xây dựng báo cáo
thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
|
|
|
|
1
|
Xây dựng báo cáo thuyết
minh tổng hợp.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
432
|
|
2
|
Hoàn thiện hệ thống bảng,
biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
72
|
|
3
|
Hoàn thiện bản đồ kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
90
|
10
|
4
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện
báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản
đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện
hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
173
|
|
5
|
Dự thảo các văn bản
trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
24
|
|
6
|
Nhân sao hồ sơ, tài liệu
phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
|
1 (1ĐCV3)
|
5
|
|
2.2. Định mức thiết bị
Bảng số 17
STT
|
Thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Công suất (Kw/h)
|
Định mức (ca/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
3
|
|
2
|
Máy in A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
25
|
|
3
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
7
|
|
4
|
Máy in màu A3
|
Cái
|
60
|
0,35
|
8
|
|
5
|
Máy in Ploter
|
Cái
|
60
|
0,4
|
80
|
|
6
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
11.728
|
|
7
|
Bộ máy tính cấu hình
cao
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
17.340
|
|
8
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Bộ
|
96
|
2,2
|
2.049
|
|
9
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
60
|
0,5
|
18
|
|
10
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
550
|
11
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
550
|
12
|
Máy phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
42
|
|
13
|
Điện năng
|
Kw
|
|
|
44.279
|
|
Cơ cấu
(%) thiết bị theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
5,28
|
31,38
|
Bước 2
|
17,11
|
16,46
|
Bước 3
|
23,18
|
14,16
|
Bước 4
|
38,78
|
35,93
|
Bước 5
|
15,65
|
2,07
|
2.3. Định mức dụng cụ
Bảng số 18
STT
|
Dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (ca/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
14.754
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
14.754
|
|
3
|
Bàn để máy tính
|
Cái
|
96
|
22.132
|
|
4
|
Ghế máy tính
|
Cái
|
96
|
22.132
|
|
5
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
12
|
22.132
|
|
6
|
Bút trình chiếu
|
Cái
|
12
|
18
|
|
7
|
Màn chiếu điện
|
Cái
|
12
|
18
|
|
8
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
3.689
|
|
9
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
6.148
|
|
10
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
6.148
|
|
11
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
22.132
|
|
12
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
12
|
|
2.199
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
12
|
|
2.199
|
14
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
2.199
|
15
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
60
|
1.230
|
|
16
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
1.230
|
|
17
|
Lưu điện cho máy tính
|
Cái
|
60
|
22.132
|
|
18
|
Máy hút ẩm 2 KW
|
Cái
|
60
|
2.049
|
|
19
|
Máy hút bụi 1,5 KW
|
Cái
|
60
|
1.230
|
|
20
|
Quạt thông gió 0,04 KW
|
Cái
|
60
|
6.148
|
|
21
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
3.074
|
|
22
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
1.100
|
23
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
|
1.100
|
24
|
Sạc pin
|
Cái
|
12
|
|
550
|
25
|
Pin máy ảnh kỹ thuật số
và máy định vị
|
Cái
|
12
|
|
4.398
|
26
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
|
550
|
27
|
Bộ đèn neon 0,04 KW
|
Bộ
|
36
|
6.148
|
|
28
|
Điện năng
|
Kw
|
|
56.635
|
|
29
|
Dụng cụ có giá trị thấp
|
%
|
|
5
|
5
|
Cơ cấu
(%) dụng cụ theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
5,28
|
31,38
|
Bước 2
|
17,11
|
16,46
|
Bước 3
|
23,18
|
14,16
|
Bước 4
|
38,78
|
35,93
|
Bước 5
|
15,65
|
2,07
|
2.4. Định mức vật liệu
Bảng số 19
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (tính cho cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
301,00
|
|
2
|
USB (32G)
|
Cái
|
112,00
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
50,00
|
95,00
|
4
|
Bút nhớ dòng
|
Cái
|
50,00
|
114,00
|
5
|
Bút bi nước My gel
|
Cái
|
100,00
|
2.358,00
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
8,00
|
|
7
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
89,50
|
|
8
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
25,00
|
|
9
|
Mực in màu A3
|
Hộp
|
20,00
|
|
10
|
Mực in Ploter (6 hộp)
|
Bộ
|
12,80
|
|
11
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
4,00
|
|
12
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
8,00
|
|
13
|
Đầu phun màu A3
|
Chiếc
|
7,00
|
|
14
|
Ổ cứng gắn ngoài (2TB)
|
Cái
|
19,00
|
|
15
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
200,00
|
|
16
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
85,00
|
900,00
|
17
|
Giấy A3
|
Gram
|
56,00
|
|
18
|
Giấy A4
|
Gram
|
1.029,00
|
|
19
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
64,00
|
|
20
|
Vật liệu có giá trị thấp
|
%
|
8,00
|
8,00
|
Cơ cấu
(%) vật liệu theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
5,28
|
31,38
|
Bước 2
|
17,11
|
16,46
|
Bước 3
|
23,18
|
14,16
|
Bước 4
|
38,78
|
35,93
|
Bước 5
|
15,65
|
2,07
|
Mục 3
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
QUỐC GIA
3.1.
Định mức lao động
3.1.1.
Nội dung công việc
Bước
1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân
tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia
1. Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa.
a) Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản
lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
quốc gia.
b) Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự
án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất trong kế hoạch sử dụng
đất quốc gia.
c) Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban
nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.
d) Điều
tra, khảo sát thực địa bổ sung thông tin, tài liệu.
2. Tổng
hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ
sung các thông tin, tài liệu.
3.
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường
tác động đến việc sử dụng đất.
a)
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng
môi trường.
b)
Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
c)
Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
4.
Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất.
a)
Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước
về đất đai có liên quan đến việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
b)
Phân tích, đánh giá bổ sung hiện trạng và biến động sử dụng đất.
5.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
6.
Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất quốc gia.
7.
Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng
đất quốc gia.
8. Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng,
đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế;
đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước
2. Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia
1. Tổng
hợp các chỉ tiêu sử dụng đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào kế hoạch sử dụng
đất quốc gia.
2.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
3. Xác
định diện tích các loại đất trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
4.
Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại khoản 3, Bước này đến từng vùng kinh tế
- xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
5. Xác
định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế
hoạch đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
6. Xác
định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng
kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
7. Xác
định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại
Điều 61 và khoản 1, khoản 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực
hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
8. Dự
kiến các nguồn thu, chi từ đất theo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
9. Xây
dựng các giải pháp thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
a) Giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
b) Giải
pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
c) Giải
pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc
gia.
d) Các
giải pháp khác.
10. Lập
bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia và bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu
công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa bản đồ
sau hội thảo.
11. Lập
hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
12.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ
cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề
sau hội thảo.
Bước
3. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1. Xây
dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3.
Hoàn thiện bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
4. Chỉnh
sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ,
biểu đồ; bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia sau hội thảo; chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.
5. Dự
thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
6.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc
gia.
3.1.2. Định mức
Bảng số 20
STT
|
Nội dung công việc
|
Định biên (người/nhóm)
|
Định mức (công nhóm/cả nước
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Bước 1
|
Điều tra, thu thập bổ
sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất;
tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất quốc gia
|
|
|
|
1
|
Điều tra, thu thập bổ
sung các thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa.
|
|
|
|
a
|
Điều tra, thu thập bổ
sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất,
biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
45
|
|
b
|
Điều tra, thu thập bổ
sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất
do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất trong kế hoạch sử dụng đất quốc
gia.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
22
|
|
c
|
Điều tra, thu thập bổ
sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới
trực tiếp xác định.
|
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
63
|
|
d
|
Điều tra, khảo sát thực
địa bổ sung thông tin, tài liệu.
|
7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)
|
|
28
|
2
|
Tổng hợp, xử lý các
thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các
thông tin, tài liệu.
|
7(2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
52
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá bổ
sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng
đất.
|
|
|
|
a
|
Phân tích, đánh giá bổ sung
điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
20
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá bổ
sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
25
|
|
c
|
Phân tích, đánh giá bổ
sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
20
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá bổ
sung tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Phân tích, đánh giá bổ
sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên
quan đến việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
16
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá bổ
sung hiện trạng và biến động sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
25
|
|
5
|
Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
26
|
|
6
|
Phân tích, đánh giá kết
quả chuyển mục đích sử dụng đất quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
41
|
|
7
|
Đánh giá những mặt được,
tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
41
|
|
8
|
Xây dựng các báo cáo chuyên
đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất
khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)9;
chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
190
|
|
Bước 2
|
Xây dựng điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất quốc gia
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp các chỉ tiêu sử
dụng đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
42
|
|
2
|
Khái quát phương hướng,
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
105
|
|
3
|
Xác định diện tích các
loại đất trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
42
|
|
4
|
Phân bổ các chỉ tiêu sử
dụng đất nêu tại khoản 3, Bước này đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn
vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
72
|
|
5
|
Xác định diện tích các
loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm
a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất quốc gia đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành
chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
72
|
|
6
|
Xác định diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia
đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
18
|
|
7
|
Xác định quy mô, địa điểm
công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều
61 và các khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
48
|
36
|
8
|
Dự kiến các nguồn thu
chi từ đất theo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
42
|
|
9
|
Xây dựng các giải pháp
thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
|
|
|
a
|
Giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và bảo vệ môi trường.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
26
|
|
b
|
Giải pháp về nguồn lực
thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
28
|
|
c
|
Giải pháp tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
14
|
|
d
|
Các giải pháp khác.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
11
|
|
10
|
Lập bản đồ điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất quốc gia và bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo các
chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu
công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao
thông); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Lập bản đồ điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất quốc gia; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
200
|
20
|
b
|
Lập bản đồ điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa;
3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế;
đất đô thị; đất giao thông)10; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
500
|
50
|
11
|
Lập hệ thống bảng, biểu
số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)
|
106
|
|
12
|
Xây dựng các báo cáo chuyên
đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất
khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)11; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
190
|
|
Bước 3
|
Xây dựng báo cáo
thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
|
|
|
|
1
|
Xây dựng báo cáo thuyết
minh tổng hợp.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
432
|
|
2
|
Hoàn thiện hệ thống bảng,
biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
72
|
|
3
|
Hoàn thiện bản đồ điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
45
|
5
|
4
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện
báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản
đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện
hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
173
|
|
5
|
Dự thảo các văn bản
trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)
|
24
|
|
6
|
Nhân sao hồ sơ, tài liệu
phục vụ trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
1 (1ĐCV3)
|
5
|
|
3.2. Định mức thiết bị
Bảng số 21
STT
|
Thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Công suất (Kw/h)
|
Định mức (ca/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
2
|
|
2
|
Máy in A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
17
|
|
3
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
7
|
|
4
|
Máy in màu A3
|
Cái
|
60
|
0,35
|
8
|
|
5
|
Máy in Ploter
|
Cái
|
60
|
0,4
|
80
|
|
6
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
8.446
|
|
7
|
Bộ máy tính cấu hình
cao
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
4.470
|
|
8
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Bộ
|
96
|
2,2
|
1.030
|
|
9
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
60
|
0,5
|
14
|
|
10
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
49
|
11
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
49
|
12
|
Máy phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
24
|
|
13
|
Điện năng
|
Kw
|
|
|
44.279
|
|
Cơ cấu
(%) thiết bị theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
19,32
|
36,04
|
Bước 2
|
53,50
|
56,16
|
Bước 3
|
27,18
|
7,80
|
3.3. Định mức dụng cụ
Bảng số 22
STT
|
Dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (ca/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
7.418
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
7.418
|
|
3
|
Bàn để máy tính
|
Cái
|
96
|
11.128
|
|
4
|
Ghế máy tính
|
Cái
|
96
|
11.128
|
|
5
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
12
|
11.128
|
|
6
|
Bút trình chiếu
|
Cái
|
12
|
14
|
|
7
|
Màn chiếu điện
|
Cái
|
12
|
14
|
|
8
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
1.855
|
|
9
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
3.091
|
|
10
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
3.091
|
|
11
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
11.128
|
|
12
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
12
|
|
196
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
12
|
|
196
|
14
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
196
|
15
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
60
|
618
|
|
16
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
618
|
|
17
|
Lưu điện cho máy tính
|
Cái
|
60
|
11.128
|
|
18
|
Máy hút ẩm 2 KW
|
Cái
|
60
|
1.030
|
|
19
|
Máy hút bụi 1,5 KW
|
Cái
|
60
|
618
|
|
20
|
Quạt thông gió 0,04 KW
|
Cái
|
60
|
3.091
|
|
21
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
1.546
|
|
22
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
98
|
23
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
|
98
|
24
|
Sạc pin
|
Cái
|
12
|
|
49
|
25
|
Pin máy ảnh kỹ thuật số
và máy định vị
|
Cái
|
12
|
|
392
|
26
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
|
49
|
27
|
Bộ đèn neon 0,04 KW
|
Bộ
|
36
|
3.091
|
|
28
|
Điện năng
|
Kw
|
|
28.467
|
|
29
|
Dụng cụ có giá trị thấp
|
%
|
|
5
|
5
|
Cơ cấu
(%) dụng cụ theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
19,32
|
36,04
|
Bước 2
|
53,50
|
56,16
|
Bước 3
|
27,18
|
7,80
|
3.4. Định mức vật liệu
Bảng số 23
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng (tính cho cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
301
|
|
2
|
USB (32G)
|
Cái
|
112
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
50
|
95
|
4
|
Bút nhớ dòng
|
Cái
|
50
|
114
|
5
|
Bút bi nước My gel
|
Cái
|
100
|
510
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
5
|
|
7
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
60
|
|
8
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
25
|
|
9
|
Mực in màu A3
|
Hộp
|
20
|
|
10
|
Mực in Ploter (6 hộp)
|
Bộ
|
13
|
|
11
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
4
|
|
12
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
8
|
|
13
|
Đầu phun màu A3
|
Chiếc
|
7
|
|
14
|
Ổ cứng gắn ngoài (2TB)
|
Cái
|
19
|
|
15
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
175
|
|
16
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
85
|
900
|
17
|
Giấy A3
|
Gram
|
50
|
|
18
|
Giấy A4
|
Gram
|
870
|
|
19
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
64
|
|
20
|
Vật liệu có giá trị thấp
|
%
|
8
|
8
|
Cơ cấu
(%) vật liệu theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
19,32
|
36,04
|
Bước 2
|
53,50
|
56,16
|
Bước 3
|
27,18
|
7,80
|
Chương II
LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
Mục 1
LẬP KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
1.1.
Định mức lao động
1.1.1.
Nội dung công việc
Bước
1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh
1. Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu.
a) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng
đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ
trước.
b) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng
đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
c) Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân
cấp dưới trực tiếp xác định.
d)
Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
2. Điều
tra, khảo sát thực địa.
a) Xác
định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát
thực địa.
b) Điều
tra, khảo sát thực địa.
c) Chỉnh
lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
3. Tổng
hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
4. Lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước
2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất
1.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
a)
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.
b)
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên.
c)
Phân tích hiện trạng môi trường.
d)
Đánh giá chung.
2.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
a)
Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
b)
Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.
c) Phân
tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến
sử dụng đất.
d)
Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát
triển cơ sở hạ tầng.
đ)
Đánh giá chung.
3.
Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
a) Nước
biển dâng, xâm nhập mặn.
b)
Hoang mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất.
4. Lập
bản đồ theo các chuyên đề; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
5. Xây
dựng các báo cáo chuyên đề; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước
3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước
1. Phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
a)
Tình hình thực hiện.
b)
Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
c) Bài
học kinh nghiệm.
2.
Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
a) Hiện
trạng sử dụng đất theo từng loại đất.
b) Biến
động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ
trước.
c)
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
d)
Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.
3.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
a) Kết
quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
b)
Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
c) Bài
học kinh nghiệm.
4.
Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.
5.
Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh kỳ trước.
6. Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
7. Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất
khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và
chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ;
dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước;
chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
Bước
4. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
2. Xác
định diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
a) Xác
định diện tích các loại đất được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc gia trên địa bàn tỉnh.
b) Xác
định diện tích các loại đất do cấp tỉnh xác định.
3. Xác
định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong
quy hoạch tỉnh trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện.
4. Xác
định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ
kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
5. Xác
định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm
và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
6. Xác
định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại
Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế
hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với
dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn
phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu
giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất,
kinh doanh.
7. Dự
kiến các nguồn thu chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
8. Xây
dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
a) Giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
b) Giải
pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
c) Giải
pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
9. Lập
bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các
chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công
nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và bản đồ
chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ;
dân cư nông thôn); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
10. Lập
hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
11.
Xây dựng báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất
khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và
chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ;
dân cư nông thôn); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước
5. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1. Xây
dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3. Hoàn
thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
4. Chỉnh
sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ,
biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ,
tài liệu sau báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
5. Dự
thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
6.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
1.1.2. Định mức
Bảng 24
STT
|
Nội dung công việc
|
Định biên (người/nhóm)
|
Định mức (công nhóm/tỉnh TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Bước 1
|
Điều tra, thu thập
thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu.
|
|
|
|
a
|
Điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường
tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng
đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
|
4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
1ĐCV2)
|
64
|
|
b
|
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các
ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
|
4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
1ĐCV2)
|
39
|
|
c
|
Điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp
xác định.
|
4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV2)
|
33
|
15
|
d
|
Phân loại và đánh giá
các thông tin, tài liệu thu thập được.
|
4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
1ĐCV2)
|
56
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát thực
địa.
|
|
|
|
a
|
Xác định những nội dung
cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.
|
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
2ĐCV2)
|
|
1
|
b
|
Điều tra, khảo sát thực
địa.
|
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
2ĐCV2)
|
|
11
|
c
|
Chỉnh lý bổ sung thông tin,
tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
|
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
2ĐCV2)
|
|
3
|
3
|
Tổng hợp, xử lý các
thông tin, tài liệu.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
39
|
|
4
|
Lập báo cáo kết quả điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
31
|
|
Bước 2
|
Phân tích, đánh giá
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng
đất
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
|
|
|
|
a
|
Phân tích đặc điểm điều
kiện tự nhiên.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
b
|
Phân tích đặc điểm các
nguồn tài nguyên.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
c
|
Phân tích hiện trạng
môi trường.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
d
|
Đánh giá chung.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội.
|
|
|
|
a
|
Phân tích khái quát thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
9
|
|
b
|
Phân tích thực trạng
phát triển các ngành, lĩnh vực.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
6
|
|
c
|
Phân tích tình hình dân
số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
6
|
|
d
|
Phân tích thực trạng
phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
6
|
|
đ
|
Đánh giá chung.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
6
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá về
biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Nước biển dâng, xâm nhập
mặn.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
11
|
|
b
|
Hoang mạc hóa, xói mòn,
sạt lở đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
12
|
|
4
|
Lập bản đồ theo các
chuyên đề12; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
|
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
105
|
14
|
5
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề13; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3,
1ĐCV2)
|
42
|
|
Bước 3
|
Phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến
việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
|
|
|
|
a
|
Tình hình thực hiện.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
7
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá những
mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
7
|
|
c
|
Bài học kinh nghiệm.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
6
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá hiện
trạng và biến động sử dụng đất
|
|
|
|
a
|
Hiện trạng sử dụng đất
theo từng loại đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
b
|
Biến động sử dụng đất
theo từng loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
c
|
Phân tích, đánh giá hiệu
quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
d
|
Phân tích, đánh giá những
tồn tại và nguyên nhân.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
|
|
|
|
a
|
Kết quả thực hiện các
chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
20
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá những
mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
9
|
|
c
|
Bài học kinh nghiệm.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
9
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá kết
quả chuyển mục đích sử dụng đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
38
|
|
5
|
Đánh giá những mặt được,
tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
38
|
|
6
|
Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất phục vụ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
9
|
|
7
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị;
đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp;
lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công
nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà
soát kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản
đồ chuyên đề sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Xây dựng các báo cáo
chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị;
đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp;
lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công
nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)14; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
294
|
|
b
|
Xây dựng bản đồ kết quả
rà soát kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
45
|
5
|
Bước 4
|
Xây dựng kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Khái quát phương hướng,
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
32
|
|
2
|
Xác định diện tích các
loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
|
|
|
|
a
|
Xác định diện tích các
loại đất được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia trên địa
bàn tỉnh.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
b
|
Xác định diện tích các
loại đất do cấp tỉnh xác định.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
3
|
Xác định diện tích các
loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh
trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
22
|
|
4
|
Xác định diện tích các
loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm
a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch theo từng
năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
5
|
Xác định diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
6
|
Xác định quy mô, địa điểm
công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều
61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất
theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng
kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời
xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử
dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.
|
|
|
|
a
|
Xác định quy mô, địa điểm
công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều
61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất
theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
21
|
10
|
b
|
Đối với dự án hạ tầng kỹ
thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời
xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử
dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
7
|
Dự kiến các nguồn thu
chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
8
|
Xây dựng các giải pháp
thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
|
|
|
a
|
Giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và bảo vệ môi trường.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV2)
|
9
|
|
b
|
Giải pháp về nguồn lực
thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV2)
|
5
|
|
c
|
Giải pháp tổ chức thực
hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV2)
|
4
|
|
9
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản
đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất
thủy lợi và bản đồ chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du
lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị;
thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
45
|
6
|
b
|
Lập bản đồ kế hoạch sử
dụng đất theo các chuyên đề15; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
|
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
210
|
28
|
10
|
Lập hệ thống bảng, biểu
số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV2)
|
24
|
|
11
|
Xây dựng báo cáo chuyên
đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao
thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp;
du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô
thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)16; chỉnh sửa báo
cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV2)
|
294
|
|
Bước 5
|
Xây dựng báo cáo
thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
|
|
|
|
1
|
Xây dựng báo cáo thuyết
minh tổng hợp.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
90
|
|
2
|
Hoàn thiện hệ thống bảng,
biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV2)
|
15
|
|
3
|
Hoàn thiện bản đồ kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh.
|
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV2)
|
15
|
7
|
4
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện
báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản
đồ kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
sau báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV2)
|
30
|
|
5
|
Dự thảo các văn bản
trình duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV2)
|
8
|
|
6
|
Nhân sao hồ sơ, tài liệu
phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất.
|
1 (1ĐCV2)
|
2
|
|
1.2. Định mức thiết bị
Bảng số 25
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Công suất (Kw/h)
|
Định mức (ca/tỉnh TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy scan A0
|
Cái
|
96
|
2,5
|
1,4
|
|
2
|
Máy scan A3
|
Cái
|
96
|
0,4
|
1,4
|
|
3
|
Máy in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
1
|
|
4
|
Máy in A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
3
|
|
5
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
2
|
|
6
|
Máy in màu A3
|
Cái
|
60
|
0,35
|
1
|
|
7
|
Máy in Ploter
|
Cái
|
60
|
0,4
|
14,6
|
|
8
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
5.594
|
|
9
|
Bộ máy tính cấu hình
cao
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
2.295
|
|
10
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Bộ
|
96
|
2,2
|
645
|
|
11
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
60
|
0,5
|
6,6
|
|
12
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
277,5
|
13
|
Máy phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
14
|
|
14
|
Điện năng
|
Kw
|
|
|
35.422
|
|
Cơ cấu
(%) thiết bị theo các bước:
Hạng mục
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
9,68
|
24,33
|
Bước 2
|
11,85
|
14,96
|
Bước 3
|
27,20
|
5,34
|
Bước 4
|
41,58
|
47,89
|
Bước 5
|
9,69
|
7,48
|
1.3. Định mức dụng cụ
Bảng số 26
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (ca/tỉnh TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
4.647
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
4.647
|
|
3
|
Bàn để máy tính
|
Cái
|
96
|
6.971
|
|
4
|
Ghế máy tính
|
Cái
|
96
|
6.971
|
|
5
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
12
|
6.971
|
|
6
|
Bút trình chiếu
|
Cái
|
12
|
6,56
|
|
7
|
Màn chiếu điện
|
Cái
|
12
|
6,56
|
|
8
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
1.162
|
|
9
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
1.936
|
|
10
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
1.936
|
|
11
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
6.971
|
|
12
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
12
|
|
555
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
12
|
|
278
|
14
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
555
|
15
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
60
|
1.936
|
|
16
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
1.936
|
|
17
|
Lưu điện cho máy tính
|
Cái
|
60
|
6.971
|
|
18
|
Máy hút ẩm 2 KW
|
Cái
|
60
|
645
|
|
19
|
Máy hút bụi 1,5 KW
|
Cái
|
60
|
387
|
|
20
|
Quạt thông gió 0,04 KW
|
Cái
|
60
|
1.936
|
|
21
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
968
|
|
22
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
35
|
23
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
Cái
|
60
|
|
35
|
24
|
Sạc pin
|
Cái
|
12
|
|
17,50
|
25
|
Pin máy ảnh kỹ thuật số
và máy định vị
|
Cái
|
12
|
|
140
|
26
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
|
17,50
|
27
|
Bộ đèn neon 0,04 KW
|
Bộ
|
36
|
1.936
|
|
28
|
Điện năng
|
Kw
|
|
17.826
|
|
29
|
Dụng cụ có giá trị thấp
|
%
|
|
5
|
5
|
Cơ cấu
(%) dụng cụ theo các bước:
Hạng mục
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
9,68
|
24,33
|
Bước 2
|
11,85
|
14,96
|
Bước 3
|
27,20
|
5,34
|
Bước 4
|
41,58
|
47,89
|
Bước 5
|
9,69
|
7,48
|
1.4. Định mức vật liệu
Bảng số 27
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (tính cho tỉnh TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
40
|
|
2
|
USB (32G)
|
Cái
|
79
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
14
|
30
|
4
|
Bút nhớ dòng
|
Cái
|
|
60
|
5
|
Bút bi nước My gel
|
Cái
|
176
|
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
3,36
|
|
7
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
12,5
|
|
8
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
5,6
|
|
9
|
Mực in màu A3
|
Hộp
|
2,24
|
|
10
|
Mực in Ploter (6 hộp)
|
Bộ
|
2,34
|
|
11
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
0,78
|
|
12
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
1,87
|
|
13
|
Đầu phun màu A3
|
Chiếc
|
0,75
|
|
14
|
Ổ cứng gắn ngoài (2TB)
|
Cái
|
8
|
|
15
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
32,5
|
|
16
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
|
176
|
17
|
Giấy A3
|
Gram
|
11,2
|
|
18
|
Giấy A4
|
Gram
|
166,2
|
|
19
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
11,69
|
|
20
|
Vật liệu có giá trị thấp
|
%
|
8
|
8
|
Cơ cấu
(%) vật liệu theo các bước:
Hạng mục
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
9,68
|
24,33
|
Bước 2
|
11,85
|
14,96
|
Bước 3
|
27,20
|
5,34
|
Bước 4
|
41,58
|
47,89
|
Bước 5
|
9,69
|
7,48
|
Mục 2
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
Bước 1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và
khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất,
biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1. Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa.
a) Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản
lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh.
b) Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về
nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và
đề xuất trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh .
c) Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về
nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.
d) Điều tra, khảo sát thực địa bổ sung thông tin, tài liệu.
2. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết
quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
3. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất.
a) Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn
tài nguyên và hiện trạng môi trường.
b) Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế
- xã hội.
c) Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động
đến việc sử dụng đất.
4. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình quản lý, sử dụng đất,
biến động sử dụng đất.
a) Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội
dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh.
b) Phân tích, đánh giá bổ sung hiện trạng và biến động sử dụng
đất.
5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh.
6. Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất
cấp tỉnh.
7. Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực
hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh .
8. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng
lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp,
đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa,
hoàn thiện báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước 2. Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1. Xác định
diện tích các loại đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào kỳ điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất 5 năm.
a) Xác định diện tích các loại đất được phân bổ trong quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia trên địa bàn tỉnh.
b) Xác định diện tích các loại đất do cấp tỉnh xác định.
2. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội có liên quan đến điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
3. Xác định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ
và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh trong thời kỳ điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật
Đất đai trong kỳ điều chỉnh kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện.
5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong kỳ điều chỉnh kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện.
6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất
vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất
đai để thực hiện trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và
đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng,
chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện
tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự
án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.
7. Dự kiến các nguồn thu chi từ đất theo điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh.
8. Xây dựng các giải pháp thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh.
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh.
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
9. Lập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và bản
đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về
đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị;
đất giao thông; đất thủy lợi và bản đồ chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp;
lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công
nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa bản đồ sau hội
thảo.
10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu
đồ.
11. Xây dựng báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng
lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao
thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp;
du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị;
thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước 3. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
1. Xây dựng
báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3. Hoàn thiện bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
4. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ
thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
sau hội; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
5. Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh.
6. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
2.1.2. Định
mức
Bảng số 28
STT
|
Nội dung công việc
|
Định biên (người/nhóm)
|
Định mức (công nhóm/tỉnh TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Bước 1
|
Điều
tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích,
đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất;
kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa
|
|
|
|
a
|
Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình
hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh.
|
4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV2)
|
36
|
|
b
|
Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự
án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất trong kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh.
|
4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV2)
|
34
|
|
c
|
Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy
ban nhân dân cấp huyện xác định.
|
4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
6
|
d
|
Điều
tra, khảo sát thực địa bổ sung thông tin, tài liệu.
|
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 2ĐCV2)
|
|
11
|
2
|
Tổng
hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập
bổ sung các thông tin, tài liệu.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
23
|
|
3
|
Phân
tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác
động đến việc sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Phân
tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng
môi trường.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
7
|
|
b
|
Phân
tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
13
|
|
c
|
Phân
tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
6
|
|
4
|
Phân
tích, đánh giá bổ sung tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Phân
tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về
đất đai có liên quan đến việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
8
|
|
b
|
Phân
tích, đánh giá bổ sung hiện trạng và biến động sử dụng đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
8
|
|
5
|
Phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
6
|
Phân
tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất cấp tỉnh.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
7
|
Đánh
giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
8
|
Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng;
đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất
giao thông)17; chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
105
|
|
Bước 2
|
Xây
dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Xác
định diện tích các loại đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào kỳ điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
|
|
|
|
a
|
Xác
định diện tích các loại đất được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc gia trên địa bàn tỉnh.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
5
|
|
b
|
Xác
định diện tích các loại đất do cấp tỉnh xác định.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
6
|
|
2
|
Khái
quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
18
|
|
3
|
Xác
định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai
trong quy hoạch tỉnh trong thời kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo từng
năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
6
|
|
4
|
Xác
định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong
kỳ điều chỉnh kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
5
|
Xác
định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh kế hoạch
theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
5
|
|
6
|
Xác
định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định
tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện
trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị
hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang
khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất
thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở,
thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.
|
|
|
|
a
|
Xác
định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định
tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện
trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị
hành chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
6
|
4
|
b
|
Đối
với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông
thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận
để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản
xuất, kinh doanh.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
5
|
|
7
|
Dự
kiến các nguồn thu chi từ đất theo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
2
|
|
8
|
Xây
dựng các giải pháp thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
|
|
|
a
|
Giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
6
|
|
b
|
Giải
pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
2
|
|
c
|
Giải
pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
2
|
|
9
|
Lập
bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và bản đồ điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại
đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất
khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và bản đồ chuyên đề về
các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư
nông thôn); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Lập
bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
25
|
4
|
b
|
Lập
bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề18; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
|
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
210
|
28
|
10
|
Lập
hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
14
|
|
11
|
Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng;
đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế;
đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất
nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)19; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
294
|
|
Bước 3
|
Xây
dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
45
|
|
2
|
Hoàn
thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
8
|
|
3
|
Hoàn
thiện bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
8
|
3
|
4
|
Chỉnh
sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ
đồ, biểu đồ; bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo; chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
15
|
|
5
|
Dự
thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
4
|
|
6
|
Nhân
sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
1 (1ĐCV2)
|
1
|
|
2.2. Định
mức thiết bị
Bảng số 29
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Công suất (Kw/h)
|
Định mức (ca/tỉnh TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy scan A0
|
Cái
|
96
|
2,5
|
1,38
|
|
2
|
Máy scan A3
|
Cái
|
96
|
0,4
|
1,38
|
|
3
|
Máy in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
1,40
|
|
4
|
Máy in A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
2,92
|
|
5
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
1,56
|
|
6
|
Máy in màu A3
|
Cái
|
60
|
0,35
|
0,93
|
|
7
|
Máy in Ploter
|
Cái
|
60
|
0,4
|
10,83
|
|
8
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
2.800
|
|
9
|
Bộ máy tính cấu hình cao
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
1.458
|
|
10
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Bộ
|
96
|
2,2
|
340
|
|
11
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
60
|
0,5
|
6,56
|
|
12
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
156,50
|
13
|
Máy phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
3,82
|
|
14
|
Điện năng
|
Kw
|
|
|
18.969
|
|
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
23,18
|
21,78
|
Bước 2
|
67,90
|
72,12
|
Bước 3
|
8,92
|
6,10
|
2.3. Định
mức dụng cụ
Bảng số 30
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (ca/tỉnh TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
2.450
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
2.450
|
|
3
|
Bàn để máy tính
|
Cái
|
96
|
3.675
|
|
4
|
Ghế máy tính
|
Cái
|
96
|
3.675
|
|
5
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
12
|
3.675
|
|
6
|
Bút trình chiếu
|
Cái
|
12
|
6,56
|
|
7
|
Màn chiếu điện
|
Cái
|
12
|
6,56
|
|
8
|
Máy tính casio
|
Cái
|
60
|
613
|
|
9
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
1.021
|
|
10
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
1.021
|
|
11
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
3.675
|
|
12
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
12
|
|
313
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
12
|
|
157
|
14
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
313
|
15
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
60
|
1.021
|
|
16
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
1.021
|
|
17
|
Lưu điện cho máy tính
|
Cái
|
60
|
3.675
|
|
18
|
Máy hút ẩm 2 KW
|
Cái
|
60
|
340
|
|
19
|
Máy hút bụi 1,5 KW
|
Cái
|
60
|
204
|
|
20
|
Quạt thông gió 0,04 KW
|
Cái
|
60
|
1.021
|
|
21
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
510
|
|
22
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
156,50
|
23
|
Máy định vị cầm tay (GPS)
|
Cái
|
60
|
|
156,50
|
24
|
Sạc pin
|
Cái
|
12
|
|
78,25
|
25
|
Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị
|
Cái
|
12
|
|
626
|
26
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
|
78,25
|
27
|
Bộ đèn neon 0,04 KW
|
Bộ
|
36
|
1.021
|
|
28
|
Điện năng
|
Kw
|
|
9.397
|
|
29
|
Dụng cụ có giá trị thấp
|
%
|
|
5
|
5
|
Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
23,18
|
21,78
|
Bước 2
|
67,90
|
72,12
|
Bước 3
|
8,92
|
6,10
|
2.4. Định
mức vật liệu
Bảng số 31
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (tính cho tỉnh TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
29
|
|
2
|
USB (32G)
|
Cái
|
79
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
14
|
20
|
4
|
Bút nhớ dòng
|
Cái
|
|
40
|
5
|
Bút bi nước My gel
|
Cái
|
176
|
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
3,36
|
|
7
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
10,5
|
|
8
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
5,6
|
|
9
|
Mực in màu A3
|
Hộp
|
2,24
|
|
10
|
Mực in Ploter (6 hộp)
|
Bộ
|
2,89
|
|
11
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
0,96
|
|
12
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
1,87
|
|
13
|
Đầu phun màu A3
|
Chiếc
|
0,75
|
|
14
|
Ô cứng gắn ngoài (2TB)
|
Cái
|
8
|
|
15
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
27,5
|
|
16
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
|
176
|
17
|
Giấy A3
|
Gram
|
11,2
|
|
18
|
Giấy A4
|
Gram
|
142,2
|
|
19
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
8,66
|
|
20
|
Vật liệu có giá trị thấp
|
%
|
8
|
8
|
Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
23,18
|
21,78
|
Bước 2
|
67,90
|
72,12
|
Bước 3
|
8,92
|
6,10
|
Chương III
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY
HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
Mục 1
LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1.1.
Định mức lao động
1.1.1.
Nội dung công việc
Bước
1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa
1.
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
a)
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý,
sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất đai.
b)
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án
sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
c)
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban
nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.
d)
Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
2.
Điều tra, khảo sát thực địa:
a)
Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo
sát thực địa.
b)
Điều tra, khảo sát thực địa.
c)
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực
địa.
3.
Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
4.
Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước
2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất
1.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
a)
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.
b)
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên.
c)
Phân tích hiện trạng môi trường.
d)
Đánh giá chung.
2.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
a)
Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
b)
Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.
c) Phân
tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến
sử dụng đất.
d)
Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát
triển cơ sở hạ tầng.
đ)
Đánh giá chung.
3.
Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
a)
Nước biển dâng, xâm nhập mặn.
b)
Hoang mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất.
4.
Lập bản đồ chuyên đề; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
5.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước
3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết
quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất
đai
1.
Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất
đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
a)
Tình hình thực hiện.
b)
Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
c)
Bài học kinh nghiệm.
2.
Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
a)
Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất.
b)
Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch trước.
c)
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
d)
Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.
3.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
kỳ trước.
a)
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước.
b)
Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Phân
tích, đánh giá kết quả đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
d)
Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
đ)
Bài học kinh nghiệm.
4.
Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai.
a)
Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp.
b)
Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp.
5.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
6.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối;
đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất
thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao
thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp;
du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị;
thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề và bản đồ sau
hội thảo.
Bước
4. Xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
2.
Xác định định hướng sử dụng đất.
3.
Xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
a)
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện.
b)
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy
hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất
của cấp huyện và cấp xã.
c)
Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp xã.
d)
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu
tại điểm b và điểm c khoản 3, Bước này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp
xã.
đ)
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.
4.
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và
môi trường.
a)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
b)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an
ninh lương thực.
c)
Đánh tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất
ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải
chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất.
d)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa
và phát triển hạ tầng.
đ)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến việc tôn tạo di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc.
e) Đánh giá tác động của phương
án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên;
yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
5.
Xây dựng các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
a)
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
b)
Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
c)
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
d)
Các giải pháp khác.
6. Xây
dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
7.
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:
a)
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
b)
Bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy hoạch đất trồng
lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai.
8.
Lập bản đồ chuyên đề (gồm: bản đồ định hướng sử dụng đất; bản đồ chuyên đề về đất
trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng
thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ
cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp; đất đô thị, đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản
xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh
sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
9.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối;
đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất
thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao
thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp;
du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị;
thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước
5. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1.
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế
hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
2.
Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân
bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm:
a)
Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết
nhưng phải phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp
huyện.
b)
Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện
trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất.
3.
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp
xã.
4.
Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong
năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
5.
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp xã.
6.
Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng
đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất
đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch.
Đối
với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà thực hiện bằng ngân
sách nhà nước phải được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch;
Đối
với công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích hạ tầng kỹ thuật, xây dựng,
chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện
tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự
án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh.
7.
Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.
8.
Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và
các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện.
9.
Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
10.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
11.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:
a)
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thể hiện
các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi
đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
b)
Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng
đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên
nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:
Đối
với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong
quá trình lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, dự án đầu tư (nếu có).
Đối
với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các khu vực
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
mà có chuyển mục đích sử dụng đất và các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
còn lại được trích từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Đối
với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến.
c) Bản đồ khu vực cần chuyển
mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
12. Xây dựng dự thảo báo cáo
thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm và chỉnh sửa, hoàn thiện hồ
sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định.
Bước
6. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3.
Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
4.
Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu,
sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện sau hội
thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp
có thẩm quyền thẩm định.
5.
Lấy ý kiến tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
a)
Chuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến (hồ sơ gồm: chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, các công
trình, dự án thực hiện trong thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện).
b)
Hình thức lấy ý kiến: tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông
tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
c)
Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và công khai trên Cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d)
Chỉnh sửa, hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi lấy ý
kiến góp ý.
6.
Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
7. Nhân
sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
1.1.2. Định mức
Bảng số 32
STT
|
Nội dung công việc
|
Định biên (người/nhóm)
|
Định mức (công nhóm/huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Bước 1
|
Điều
tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa
|
|
|
|
1
|
Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
|
|
|
|
a
|
Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử
dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất đai.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
18
|
|
b
|
Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng
đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
9
|
|
c
|
Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân
dân cấp dưới trực tiếp xác định.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
d
|
Phân
loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
13
|
|
2
|
Điều
tra, khảo sát thực địa
|
|
|
|
a
|
Xác
định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo
sát thực địa.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
|
1
|
b
|
Điều
tra, khảo sát thực địa.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
|
12
|
c
|
Chỉnh
lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
|
3
|
3
|
Tổng
hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
32
|
|
4
|
Lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
Bước 2
|
Phân
tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến
việc sử dụng đất
|
|
|
|
1
|
Phân
tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
|
|
|
|
a
|
Phân
tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
b
|
Phân
tích đặc điểm các nguồn tài nguyên.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
c
|
Phân
tích hiện trạng môi trường.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
1
|
|
d
|
Đánh
giá chung.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
1
|
|
2
|
Phân
tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
|
|
|
|
a
|
Phân
tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
b
|
Phân
tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
c
|
Phân
tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan
đến sử dụng đất.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
d
|
Phân
tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát
triển cơ sở hạ tầng.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
1
|
|
đ
|
Đánh
giá chung.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
1
|
|
3
|
Phân
tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Nước
biển dâng, xâm nhập mặn.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
b
|
Hoang
mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
4
|
Lập
bản đồ chuyên đề20; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
40
|
|
5
|
Xây
dựng các báo cáo chuyên đề21; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
30
|
|
Bước 3
|
Phân
tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất
đai
|
|
|
|
1
|
Phân
tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất
đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
|
|
|
a
|
Tình
hình thực hiện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
b
|
Phân
tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
c
|
Bài
học kinh nghiệm.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
2
|
Phân
tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Hiện
trạng sử dụng đất theo từng loại đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
b
|
Biến
động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch trước.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
c
|
Phân
tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
d
|
Phân
tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
3
|
Phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ
trước.
|
|
|
|
a
|
Kết
quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
b
|
Phân
tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
c
|
Phân
tích, đánh giá kết quả đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
2
|
|
d
|
Phân
tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
đ
|
Bài
học kinh nghiệm.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
2
|
|
4
|
Phân
tích, đánh giá tiềm năng đất đai.
|
|
|
|
a
|
Phân
tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
b
|
Phân
tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
5
|
Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
9
|
|
6
|
Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng;
đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về
các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư
nông thôn); bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề và bản đồ sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng;
đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về
các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư
nông thôn22; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
340
|
|
b
|
Xây
dựng bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước;
chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
90
|
10
|
Bước 4
|
Xây
dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
|
1
|
Khái
quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
10
|
|
2
|
Xác
định định hướng sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
64
|
4
|
3
|
Xây
dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
|
|
|
a
|
Xác
định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
b
|
Xác
định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy
hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng
đất của cấp huyện và cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
52
|
12
|
c
|
Xác
định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
d
|
Tổng
hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại
điểm b và điểm c khoản 3, Bước này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
đ
|
Xác
định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
52
|
|
4
|
Đánh
giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi
trường.
|
|
|
|
a
|
Đánh
giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
33
|
|
b
|
Đánh
giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh
lương thực.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
c
|
Đánh
tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở,
mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải
chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
13
|
8
|
d
|
Đánh
giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và
phát triển hạ tầng.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
9
|
|
đ
|
Đánh
giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
9
|
|
e
|
Đánh
giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp
lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ
che phủ.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
5
|
Xây
dựng các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
|
|
|
a
|
Giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
b
|
Giải
pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
c
|
Giải
pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
d
|
Các
giải pháp khác.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
6
|
Xây
dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
48
|
|
7
|
Lập
bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
|
|
|
a
|
Bản
đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
90
|
10
|
b
|
Bản
đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy hoạch đất trồng
lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai.
|
8
|
Lập
bản đồ chuyên đề (gồm: bản đồ định hướng sử dụng đất; bản đồ chuyên đề về đất
trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất
thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao
thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp;
du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô
thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn23; chỉnh sửa bản đồ
chuyên đề sau hội thảo.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
360
|
|
9
|
Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng;
đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về
các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư
nông thôn)24; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
340
|
|
Bước 5
|
Lập
kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
|
1
|
Xác
định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế
hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
2
|
Xác
định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ
đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
|
|
|
|
a
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết
nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
b
|
Nhu
cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện
trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
3
|
Tổng
hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp
xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
4
|
Xác
định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong
năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
12
|
|
5
|
Xác
định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
6
|
Xác
định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất
vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất
đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch.
|
|
|
|
a
|
Đối
với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi
vốn thực hiện trong năm kế hoạch.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
b
|
Đối
với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện
trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; quy
hoạch xây dựng chi tiết, có chủ trương đầu tư đối với các dự án còn lại.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
2
|
2
|
c
|
Đối
với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông
thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận
để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản
xuất, kinh doanh.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
2
|
2
|
7
|
Xác
định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận
chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
2
|
8
|
Dự
kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và
các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
3
|
|
9
|
Xác
định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
3
|
|
10
|
Lập
hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
11
|
Lập
bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
|
|
|
a
|
Bản
đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thể hiện các
khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi
đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
32
|
8
|
b
|
Bản
vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng
đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện
trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:
-
Đối với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ
trong quá trình lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, dự án đầu tư (nếu
có);
-
Đối với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các
khu vực nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất mà có chuyển mục đích sử dụng đất và các trường hợp chuyển mục đích
sử dụng đất còn lại được trích từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
-
Đối với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến.
|
c
|
Bản
đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
12
|
Xây
dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm và chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm
quyền thẩm định.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
Bước 6
|
Xây
dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
60
|
|
2
|
Hoàn
thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
10
|
|
3
|
Hoàn
thiện hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
10
|
5
|
4
|
Chỉnh
sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ
đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện sau hội
thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình
cấp có thẩm quyền thẩm định.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
27
|
|
5
|
Lấy
ý kiến tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
|
|
|
a
|
Chuẩn
bị hồ sơ lấy ý kiến (hồ sơ gồm: chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, các công
trình, dự án thực hiện trong thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện).
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
3
|
|
b
|
Hình
thức lấy ý kiến: Tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông
tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
c
|
Xây
dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và công khai trên cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
10
|
d
|
Chỉnh
sửa, hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi lấy ý kiến
góp ý.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
15
|
|
6
|
Dự
thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
7
|
Nhân
sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
|
1 (1ĐCV1)
|
1
|
|
1.2. Định
mức thiết bị
Bảng số 33
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Công suất (Kw/h)
|
Định mức (ca/huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy
scan A0
|
Cái
|
96
|
2,5
|
0,7
|
|
2
|
Máy
scan A3
|
Cái
|
96
|
0,4
|
0,7
|
|
3
|
Máy
in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
0,8
|
|
4
|
Máy
in A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
4,2
|
|
5
|
Máy
in màu A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
1,1
|
|
6
|
Máy
in màu A3
|
Cái
|
60
|
0,35
|
0,8
|
|
7
|
Máy
in Ploter
|
Cái
|
60
|
0,4
|
15
|
|
8
|
Máy
vi tính
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
6.080
|
|
9
|
Bộ
máy tính cấu hình cao
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
2.740
|
|
10
|
Máy
điều hòa nhiệt độ
|
Bộ
|
96
|
2,2
|
715
|
|
11
|
Máy
chiếu Projector
|
Cái
|
60
|
0,5
|
3,13
|
|
12
|
Máy
tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
53
|
13
|
Máy
phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
3
|
|
14
|
Điện
năng
|
Kw
|
|
|
39.280
|
|
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất
năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
3,39
|
16,80
|
Bước 2
|
4,52
|
|
Bước 3
|
25,33
|
10,50
|
Bước 4
|
53,81
|
40,94
|
Bước 5
|
5,91
|
16,01
|
Bước 6
|
7,04
|
15,75
|
1.3. Định
mức dụng cụ
Bảng số 34
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (ca/huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn
làm việc
|
Cái
|
96
|
5.149
|
|
2
|
Ghế
văn phòng
|
Cái
|
96
|
5.149
|
|
3
|
Bàn
để máy tính
|
Cái
|
96
|
7.724
|
|
4
|
Ghế
máy tính
|
Cái
|
96
|
7.724
|
|
5
|
Chuột
máy tính
|
Cái
|
12
|
7.724
|
|
6
|
Bút
trình chiếu
|
Cái
|
12
|
3,13
|
|
7
|
Màn
chiếu điện
|
Cái
|
12
|
3,13
|
|
8
|
Máy
tính casio
|
Cái
|
60
|
1.287
|
|
9
|
Giá
để tài liệu
|
Cái
|
60
|
2.146
|
|
10
|
Hòm
đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
2.146
|
|
11
|
Cặp
đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
7.724
|
|
12
|
Quần
áo bảo hộ lao động
|
Cái
|
36
|
|
475
|
13
|
Quần
áo mưa
|
Bộ
|
12
|
|
237,50
|
14
|
Ba
lô
|
Bộ
|
12
|
|
475
|
15
|
Đồng
hồ treo tường
|
Cái
|
24
|
2.146
|
|
16
|
Ổn
áp dùng chung 10A
|
Cái
|
36
|
2.146
|
|
17
|
Lưu
điện cho máy tính
|
Cái
|
36
|
7.724
|
|
18
|
Máy
hút ẩm 2 KW
|
Cái
|
60
|
715,33
|
|
19
|
Máy
hút bụi 1,5 KW
|
Cái
|
60
|
429
|
|
20
|
Quạt
thông gió 0,04 KW
|
Cái
|
60
|
2.146
|
|
21
|
Quạt
trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
1.073
|
|
22
|
Máy
ảnh kỹ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
237,50
|
23
|
Máy
định vị cầm tay (GPS)
|
Cái
|
60
|
|
237,50
|
24
|
Sạc
pin
|
Cái
|
60
|
|
118,75
|
25
|
Pin
máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị
|
Cái
|
60
|
|
950
|
26
|
Máy
tính bảng
|
Cái
|
60
|
|
237,50
|
27
|
Bộ
đèn neon 0,04 KW
|
Bộ
|
36
|
2.146
|
|
28
|
Điện
năng
|
Kw
|
|
19.766
|
|
29
|
Dụng
cụ có giá trị thấp
|
%
|
|
5
|
5
|
Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất
năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
3,39
|
16,80
|
Bước 2
|
4,52
|
|
Bước 3
|
25,33
|
10,50
|
Bước 4
|
53,81
|
40,94
|
Bước 5
|
5,91
|
16,01
|
Bước 6
|
7,04
|
15,75
|
1.4. Định
mức vật liệu
Bảng số 35
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (tính cho huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa
CD
|
Cái
|
47
|
|
2
|
USB
(32G)
|
Cái
|
81
|
|
3
|
Bút
dạ màu
|
Bộ
|
|
45
|
4
|
Bút
nhớ dòng
|
Cái
|
45
|
|
5
|
Bút
bi nước My gel
|
Cái
|
|
94
|
6
|
Mực
in A3 Laser
|
Hộp
|
2
|
|
7
|
Mực
in A4 Laser
|
Hộp
|
15
|
|
8
|
Mực
in màu A4
|
Hộp
|
4
|
|
9
|
Mực
in màu A3
|
Hộp
|
2
|
|
10
|
Mực
in Ploter (6 hộp)
|
Bộ
|
2
|
|
11
|
Đầu
phun màu A0
|
Chiếc
|
1
|
|
12
|
Đầu
phun màu A4
|
Chiếc
|
1
|
|
13
|
Đầu
phun màu A3
|
Chiếc
|
1
|
|
14
|
Ô
cứng gắn ngoài (2TB)
|
Cái
|
5
|
|
15
|
Mực
phô tô
|
Hộp
|
23
|
|
16
|
Sổ
ghi chép
|
Cuốn
|
|
94
|
17
|
Giấy
A3
|
Gram
|
8
|
|
18
|
Giấy
A4
|
Gram
|
130
|
|
19
|
Giấy
in A0
|
Cuộn
|
12
|
|
20
|
Vật
liệu có giá trị thấp
|
%
|
8
|
8
|
Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Quy
hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
3,39
|
16,80
|
Bước 2
|
4,52
|
|
Bước 3
|
25,33
|
10,50
|
Bước 4
|
53,81
|
40,94
|
Bước 5
|
5,91
|
16,01
|
Bước 6
|
7,04
|
15,75
|
Mục 2
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU
CỦA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
2.1.
Định mức lao động
2.1.1.
Nội dung công việc
Bước
1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân
tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến việc sử
dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
1.
Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
a)
Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình
quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện và tiềm năng đất đai.
b)
Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và
các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
c)
Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy
ban nhân dân cấp xã xác định.
d)
Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
2.
Điều tra, khảo sát thực địa.
a)
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát điều chỉnh, bổ sung thực địa;
xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.
b)
Điều tra, khảo sát thực địa.
c)
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều chỉnh, bổ sung thực
địa.
3.
Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
4.
Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
5.
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
a)
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng
môi trường.
b)
Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
c)
Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
6.
Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất.
a)
Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước
về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
b)
Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
7.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
8.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
9.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối;
đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất
thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao
thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp;
du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị;
thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp huyện; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội
thảo.
Bước
2. Xây dựng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1.
Xác định diện tích các loại đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
a)
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện.
b)
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy
hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất
của cấp huyện và cấp xã.
c)
Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp xã.
d)
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu
tại điểm b và điểm c khoản 1, Bước này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp
xã.
đ)
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.
2.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
3.
Xác định định hướng sử dụng đất.
4.
Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế,
xã hội và môi trường.
a)
Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu
từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
b)
Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo
đảm an ninh lương thực.
c)
Đánh tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết
quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động
phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất.
d)
Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến quá trình
đô thị hóa và phát triển hạ tầng.
đ)
Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến việc tôn tạo
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc.
e)
Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến khả năng
khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích
rừng và tỷ lệ che phủ.
5.
Xây dựng các giải pháp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
a)
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
b)
Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
c)
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện.
d)
Các giải pháp khác.
6.
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
7.
Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:
a)
Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
b)
Bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy hoạch đất trồng
lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai.
8.
Lập bản đồ chuyên đề (gồm: bản đồ định hướng sử dụng đất; bản đồ chuyên đề về đất
trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng
thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ
cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp; đất đô thị, đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản
xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh
sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
9.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối;
đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất
thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao
thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp;
du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị;
thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước
3. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện
1.
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế
hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
2.
Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân
bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm:
a)
Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết
nhưng phải phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp
huyện.
b) Nhu
cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện
trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất.
3.
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp
xã.
4.
Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm
kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
5.
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp xã.
6.
Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng
đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất
đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch:
Đối
với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà thực hiện bằng ngân
sách nhà nước phải được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch.
Đối
với công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích hạ tầng kỹ thuật, xây dựng,
chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện
tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự
án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh.
7.
Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.
8.
Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và
các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện.
9.
Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
10.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
11.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện, gồm:
a)
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến
Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện.
b)
Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng
đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên
nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:
Đối
với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong
quá trình lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, dự án đầu tư (nếu có).
Đối
với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các khu vực
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
mà có chuyển mục đích sử dụng đất và các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
còn lại được trích từ bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Đối
với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến.
c)
Bản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản
đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
12. Xây dựng dự thảo báo cáo
thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện,
trình cấp có thẩm quyền thẩm định.
Bước
4. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3.
Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu
của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
4.
Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu,
sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau hội thảo; chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền
thẩm định.
5.
Lấy ý kiến tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
a)
Chuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến (hồ sơ gồm: chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, các công
trình, dự án thực hiện trong thời kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện).
b)
Hình thức lấy ý kiến: tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông
tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
c)
Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và công khai trên Cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Chỉnh sửa, hoàn thiện điều
chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện sau khi lấy ý kiến góp ý.
6.
Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
7.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2.1.2. Định mức
Bảng số 36
STT
|
Nội dung công việc
|
Định biên (người/nhóm)
|
Định mức (công nhóm/huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Bước 1
|
Điều
tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích,
đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến
việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết
quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
1
|
Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
|
|
|
|
a
|
Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình
hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện và tiềm năng đất đai.
|
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)
|
12
|
|
b
|
Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự
án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
|
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
c
|
Điều
tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy
ban nhân dân cấp xã xác định.
|
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
16
|
d
|
Phân
loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
|
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
2
|
Điều
tra, khảo sát thực địa
|
|
|
|
a
|
Xác
định những nội dung cần điều tra, khảo sát điều chỉnh, bổ sung thực địa; xây
dựng kế hoạch khảo sát thực địa.
|
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)
|
|
1
|
b
|
Điều
tra, khảo sát thực địa.
|
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)
|
|
12
|
c
|
Chỉnh
lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều chỉnh, bổ sung thực địa.
|
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)
|
|
3
|
3
|
Tổng
hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
4
|
Lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
5
|
Phân
tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
|
|
|
|
a
|
Phân
tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng
môi trường.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
6
|
|
b
|
Phân
tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
6
|
|
c
|
Phân
tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
6
|
Phân
tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; biến động sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Phân
tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về
đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
6
|
|
b
|
Phân
tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
10
|
|
7
|
Phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
8
|
Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
|
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)
|
9
|
|
9
|
Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng;
đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về
các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư
nông thôn); bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp
huyện; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng;
đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về
các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư
nông thôn)25; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
255
|
|
b
|
Xây
dựng bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp huyện;
chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
68
|
10
|
Bước 2
|
Xây
dựng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
|
1
|
Xác
định diện tích các loại đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
|
|
|
a
|
Xác
định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
6
|
|
b
|
Xác
định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy
hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng
đất của cấp huyện và cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
36
|
6
|
c
|
Xác
định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
6
|
d
|
Tổng
hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại
điểm b và điểm c khoản 1, Bước này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
12
|
|
đ
|
Xác
định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
26
|
|
2
|
Khái
quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
|
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1) 7
|
10
|
|
3
|
Xác
định định hướng sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) 7
|
32
|
2
|
4
|
Đánh
giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội
và môi trường.
|
|
|
|
a
|
Đánh
giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ
việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
b
|
Đánh
giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo
đảm an ninh lương thực.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
3
|
|
c
|
Đánh
tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết
quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao
động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
10
|
2
|
d
|
Đánh
giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô
thị hóa và phát triển hạ tầng.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
đ
|
Đánh
giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
3
|
|
e
|
Đánh
giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai
thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng
và tỷ lệ che phủ.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
2
|
|
5
|
Xây
dựng các giải pháp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
|
|
|
a
|
Giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
b
|
Giải
pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
c
|
Giải
pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
d
|
Các
giải pháp khác.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
6
|
Xây
dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
48
|
|
7
|
Lập
bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
|
|
|
a
|
Bản
đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
68
|
10
|
b
|
Bản
đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy hoạch đất trồng
lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai.
|
8
|
Lập
bản đồ chuyên đề (gồm: bản đồ định hướng sử dụng đất; bản đồ chuyên đề về đất
trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất
thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất
giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm
nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công
nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)26; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
180
|
|
9
|
Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng;
đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về
các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư
nông thôn)27; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
340
|
|
Bước 3
|
Lập
kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
|
1
|
Xác
định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế
hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
2
|
Xác
định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ
đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
|
|
|
|
a
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết
nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
b
|
Nhu
cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện
trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
3
|
Tổng
hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp
xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
4
|
Xác
định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong
năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
12
|
|
5
|
Xác
định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
6
|
Xác
định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất
vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất
đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch.
|
|
|
|
a
|
Đối
với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà thực hiện bằng ngân
sách nhà nước phải được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
b
|
Đối
với công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích hạ tầng kỹ thuật, xây dựng,
chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện
tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự
án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
2
|
2
|
c
|
Đối
với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông
thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận
để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản
xuất, kinh doanh.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
2
|
2
|
7
|
Xác
định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận
chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong
năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
2
|
8
|
Dự
kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và
các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
3
|
|
9
|
Xác
định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
3
|
|
10
|
Lập
hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
11
|
Lập
bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
|
|
|
|
a
|
Bản
đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà
nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
|
|
|
|
b
|
Bản
vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng
đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện
trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:
-
Đối với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ
trong quá trình lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, dự án đầu tư (nếu
có);
-
Đối với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các
khu vực nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất mà có chuyển mục đích sử dụng đất được trích từ bản đồ quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện;
-
Đối với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
32
|
8
|
c
|
Bản
đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
12
|
Xây
dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
kế hoạch sử dụng đất sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm
định.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
Bước 4
|
Xây
dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
30
|
|
2
|
Hoàn
thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
10
|
|
3
|
Hoàn
thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
10
|
5
|
4
|
Chỉnh
sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ
đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm
đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau hội thảo; chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền
thẩm định.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
24
|
|
5
|
Lấy
ý kiến tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
|
|
|
a
|
Chuẩn
bị hồ sơ lấy ý kiến (hồ sơ gồm: chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, các công trình,
dự án thực hiện trong thời kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện).
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
3
|
|
b
|
Hình
thức lấy ý kiến: tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông
tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
c
|
Xây
dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và công khai trên cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
10
|
d
|
Chỉnh
sửa, hoàn thiện điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi lấy ý kiến góp ý.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
15
|
|
6
|
Dự
thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm
đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
7
|
Nhân
sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng
đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
1 (1ĐCV1)
|
1
|
|
2.2. Định
mức thiết bị
Bảng số 37
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Công suất (Kw/h)
|
Định mức (ca/huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy
scan A0
|
Cái
|
96
|
2,5
|
0,7
|
|
2
|
Máy
scan A3
|
Cái
|
96
|
0,4
|
0,7
|
|
3
|
Máy
in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
1,0
|
|
4
|
Máy
in A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
3,0
|
|
5
|
Máy
in màu A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
1,0
|
|
6
|
Máy
in màu A3
|
Cái
|
60
|
0,35
|
1,0
|
|
7
|
Máy
in Ploter
|
Cái
|
60
|
0,4
|
15
|
|
8
|
Máy
vi tính
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
4.438
|
|
9
|
Bộ
máy tính cấu hình cao
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
1.566
|
|
10
|
Máy
điều hòa nhiệt độ
|
Bộ
|
96
|
2,2
|
498
|
|
11
|
Máy
chiếu Projector
|
Cái
|
60
|
0,5
|
3,13
|
|
12
|
Máy
tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
246
|
13
|
Máy
phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
3
|
|
14
|
Điện
năng
|
Kw
|
|
|
26.990
|
|
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Hạng mục
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
27,00
|
38,96
|
Bước 2
|
56,98
|
30,05
|
Bước 3
|
8,49
|
15,62
|
Bước 4
|
7,53
|
15,37
|
2.3. Định
mức dụng cụ
Bảng số 38
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (ca/huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn
làm việc
|
Cái
|
96
|
3.585
|
|
2
|
Ghế
văn phòng
|
Cái
|
96
|
3.585
|
|
3
|
Bàn
để máy tính
|
Cái
|
96
|
5.377
|
|
4
|
Ghế
máy tính
|
Cái
|
96
|
5.377
|
|
5
|
Chuột
máy tính
|
Cái
|
12
|
5.377
|
|
6
|
Bút
trình chiếu
|
Cái
|
12
|
3,13
|
|
7
|
Màn
chiếu điện
|
Cái
|
12
|
3,13
|
|
8
|
Máy
tính casio
|
Cái
|
60
|
896
|
|
9
|
Giá
để tài liệu
|
Cái
|
60
|
1.494
|
|
10
|
Hòm
đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
1.494
|
|
11
|
Cặp
đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
5.377
|
|
12
|
Quần
áo bảo hộ lao động
|
Cái
|
36
|
|
491
|
13
|
Quần
áo mưa
|
Bộ
|
12
|
|
245,5
|
14
|
Ba
lô
|
Bộ
|
12
|
|
491
|
15
|
Đồng
hồ treo tường
|
Cái
|
24
|
1.494
|
|
16
|
Ổn
áp dùng chung 10A
|
Cái
|
36
|
1.494
|
|
17
|
Lưu
điện cho máy tính
|
Cái
|
36
|
5.377
|
|
18
|
Máy
hút ẩm 2 KW
|
Cái
|
60
|
498
|
|
19
|
Máy
hút bụi 1,5 KW
|
Cái
|
60
|
299
|
|
20
|
Quạt
thông gió 0,04 KW
|
Cái
|
60
|
1.494
|
|
21
|
Quạt
trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
747
|
|
22
|
Máy
ảnh kỹ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
245,50
|
23
|
Máy
định vị cầm tay (GPS)
|
Cái
|
60
|
|
245,50
|
24
|
Sạc
pin
|
Cái
|
60
|
|
122,75
|
25
|
Pin
máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị
|
Cái
|
60
|
|
982
|
26
|
Máy
tính bảng
|
Cái
|
60
|
|
245,50
|
27
|
Bộ
đèn neon 0,04 KW
|
Bộ
|
36
|
1.494
|
|
28
|
Điện
năng
|
Kw
|
|
13.765
|
|
29
|
Dụng
cụ có giá trị thấp
|
%
|
|
5
|
5
|
Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:
Hạng mục
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
27,00
|
38,96
|
Bước 2
|
56,98
|
30,05
|
Bước 3
|
8,49
|
15,62
|
Bước 4
|
7,53
|
15,37
|
2.4. Định
mức vật liệu
Bảng số 39
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (tính cho huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa
CD
|
Cái
|
47
|
|
2
|
USB
(32G)
|
Cái
|
81
|
|
3
|
Bút
dạ màu
|
Bộ
|
|
45
|
4
|
Bút
nhớ dòng
|
Cái
|
45
|
|
5
|
Bút
bi nước My gel
|
Cái
|
|
94
|
6
|
Mực
in A3 Laser
|
Hộp
|
2
|
|
7
|
Mực
in A4 Laser
|
Hộp
|
12
|
|
8
|
Mực
in màu A4
|
Hộp
|
4
|
|
9
|
Mực
in màu A3
|
Hộp
|
2
|
|
10
|
Mực
in Ploter (6 hộp)
|
Bộ
|
2
|
|
11
|
Đầu
phun màu A0
|
Chiếc
|
1
|
|
12
|
Đầu
phun màu A4
|
Chiếc
|
1
|
|
13
|
Đầu
phun màu A3
|
Chiếc
|
1
|
|
14
|
Ô
cứng gắn ngoài (2TB)
|
Cái
|
5
|
|
15
|
Mực
phô tô
|
Hộp
|
23
|
|
16
|
Sổ
ghi chép
|
Cuốn
|
|
94
|
17
|
Giấy
A3
|
Gram
|
8
|
|
18
|
Giấy
A4
|
Gram
|
124
|
|
19
|
Giấy
in A0
|
Cuộn
|
12
|
|
20
|
Vật
liệu có giá trị thấp
|
%
|
8
|
8
|
Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:
Hạng mục
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
27,00
|
38,96
|
Bước 2
|
56,98
|
30,05
|
Bước 3
|
8,49
|
15,62
|
Bước 4
|
7,53
|
15,37
|
Mục 3
LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT HÀNG NĂM CẤP HUYỆN28
3.1.
Định mức lao động
3.1.1.
Nội dung công việc
Bước
1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa
1.
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
a)
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; kết quả thực hiện
kế hoạch sử dụng đất năm trước.
b)
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án
sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
c)
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban
nhân dân cấp xã xác định.
d)
Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
2.
Điều tra, khảo sát thực địa.
a)
Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo
sát thực địa.
b)
Điều tra, khảo sát thực địa.
c)
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực
địa.
3)
Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
4)
Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
1.
Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện.
2.
Phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử
dụng đất hàng năm cấp huyện.
3.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.
4.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối;
đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất
thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao
thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp;
du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị;
thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện năm trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Bước
3. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
1.
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế
hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
2.
Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân
bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm.
a)
Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết
nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện.
b)
Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện
trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất.
3.
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp
xã.
4.
Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong
năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
5.
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp xã.
6.
Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng
đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất
đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch:
Đối
với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà thực hiện bằng ngân sách
nhà nước phải được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch.
Đối
với công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích hạ tầng kỹ thuật, xây dựng,
chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện
tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự
án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh.
7.
Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.
8.
Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và
các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện.
9.
Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
10.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
11.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện gồm:
a)
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến
chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế
hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
b)
Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng
đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên
nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:
Đối
với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong
quá trình lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, dự án đầu tư (nếu có);
Đối
với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các khu vực
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
mà có chuyển mục đích sử dụng đất và các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
còn lại được trích từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
Đối
với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến.
c)
Bản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản
đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
12.
Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình
cấp có thẩm quyền thẩm định.
13.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện.
3.1.2. Định
mức
Bảng số 40
STT
|
Nội dung công việc
|
Định biên (người/nhóm)
|
Định mức (công nhóm/huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Bước 1
|
Điều
tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa
|
|
|
|
1
|
Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
|
|
|
|
a
|
Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch
sử dụng đất năm trước.
|
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
b
|
Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử
dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
|
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
c
|
Điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân
dân cấp dưới trực tiếp xác định.
|
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
16
|
d
|
Phân
loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
|
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)
|
3
|
|
2
|
Điều
tra, khảo sát thực địa.
|
|
|
|
a
|
Xác
định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo
sát thực địa.
|
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)
|
|
1
|
b
|
Điều
tra, khảo sát thực địa.
|
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)
|
|
12
|
c
|
Chỉnh
lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
|
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)
|
|
3
|
3
|
Tổng
hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
4
|
Lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
Bước 2
|
Phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
|
|
|
|
1
|
Thu
thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
24
|
8
|
2
|
Phân
tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
7
|
|
3
|
Phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
4
|
Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng;
đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về
các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư
nông thôn); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (năm
trước); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
|
|
|
a
|
Xây
dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng;
đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về
các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư
nông thôn)29; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
153
|
|
b
|
Xây
dựng bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (năm trước).
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
32
|
8
|
Bước 3
|
Xây
dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
|
|
|
|
1
|
Xác
định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế
hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
2
|
Xác
định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ
đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
|
|
|
|
a
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết
nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
b
|
Nhu
cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện
trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
3
|
Tổng
hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp
xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
4
|
Xác
định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong
năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
12
|
|
5
|
Xác
định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
6
|
Xác
định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất
vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất
đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch.
|
|
|
|
a
|
Đối
với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà thực hiện bằng ngân
sách nhà nước phải được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
b
|
Đối
với công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích hạ tầng kỹ thuật, xây dựng,
chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện
tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự
án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
2
|
2
|
c
|
Đối
với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông
thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận
để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản
xuất, kinh doanh.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
2
|
2
|
7
|
Xác
định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận
chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
2
|
8
|
Dự
kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và
các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử
dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
3
|
|
9
|
Xác
định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
3
|
|
10
|
Lập
hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
11
|
Lập
bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện gồm:
|
|
|
|
a
|
Bản
đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển
mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch
trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
32
|
8
|
b
|
Bản
vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng
đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện
trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
|
c
|
Bản
đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
12
|
Xây
dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện,
trình cấp có thẩm quyền thẩm định.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
13
|
Nhân
sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
|
1 (1ĐCV1)
|
3
|
|
3.2. Định
mức thiết bị
Bảng số 41
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Công suất (Kw/h)
|
Định mức (ca/huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy
in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
1,0
|
|
2
|
Máy
in A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
2,0
|
|
3
|
Máy
in màu A3
|
Cái
|
60
|
0,35
|
1,0
|
|
4
|
Máy
in Ploter
|
Cái
|
60
|
0,4
|
13,8
|
|
5
|
Máy
vi tính
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
1.238
|
|
6
|
Bộ
máy tính cấu hình cao
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
240
|
|
7
|
Máy
điều hòa nhiệt độ
|
Bộ
|
96
|
2,2
|
128
|
|
8
|
Máy
chiếu Projector
|
Cái
|
60
|
0,5
|
1,88
|
|
9
|
Máy
tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
154
|
10
|
Máy
phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
1,74
|
|
11
|
Điện
năng
|
Kw
|
|
|
6.800
|
|
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập
kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
10,66
|
45,99
|
Bước 2
|
56,13
|
28,99
|
Bước 3
|
33,21
|
25,02
|
3.3. Định
mức dụng cụ
Bảng số 42
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (ca/huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn
làm việc
|
Cái
|
96
|
921
|
|
2
|
Ghế
văn phòng
|
Cái
|
96
|
921
|
|
3
|
Bàn
để máy tính
|
Cái
|
96
|
1.382
|
|
4
|
Ghế
máy tính
|
Cái
|
96
|
1.382
|
|
5
|
Chuột
máy tính
|
Cái
|
12
|
1.382
|
|
6
|
Bút
trình chiếu
|
Cái
|
12
|
1,88
|
|
7
|
Màn
chiếu điện
|
Cái
|
12
|
1,88
|
|
8
|
Máy
tính casio
|
Cái
|
60
|
230
|
|
9
|
Giá
để tài liệu
|
Cái
|
60
|
384
|
|
10
|
Hòm
đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
384
|
|
11
|
Cặp
đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
1.382
|
|
12
|
Quần
áo bảo hộ lao động
|
Cái
|
36
|
|
308
|
13
|
Quần
áo mưa
|
Bộ
|
12
|
|
154
|
14
|
Ba
lô
|
Bộ
|
12
|
|
308
|
15
|
Đồng
hồ treo tường
|
Cái
|
24
|
384
|
|
16
|
Ổn
áp dùng chung 10A
|
Cái
|
36
|
384
|
|
17
|
Lưu
điện cho máy tính
|
Cái
|
36
|
1.382
|
|
18
|
Máy
hút ẩm 2 KW
|
Cái
|
60
|
128
|
|
19
|
Máy
hút bụi 1,5 KW
|
Cái
|
60
|
77
|
|
20
|
Quạt
thông gió 0,04 KW
|
Cái
|
60
|
384
|
|
21
|
Quạt
trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
192
|
|
22
|
Máy
ảnh kỹ thuật số
|
Cái
|
60
|
|
154
|
23
|
Máy
định vị cầm tay (GPS)
|
Cái
|
60
|
|
154
|
24
|
Sạc
pin
|
Cái
|
60
|
|
77
|
25
|
Pin
máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị
|
Cái
|
60
|
|
616
|
26
|
Máy
tính bảng
|
Cái
|
60
|
|
154
|
27
|
Bộ
đèn neon 0,04 KW
|
Bộ
|
36
|
384
|
|
28
|
Điện
năng
|
Kw
|
|
3.540
|
|
29
|
Dụng
cụ có giá trị thấp
|
%
|
|
5
|
5
|
Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập
kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
10,66
|
45,99
|
Bước 2
|
56,13
|
28,99
|
Bước 3
|
33,21
|
25,02
|
3.4. Định
mức vật liệu
Bảng số 43
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (tính cho huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa
CD
|
Cái
|
31
|
|
2
|
USB
(32G)
|
Cái
|
81
|
|
3
|
Bút
dạ màu
|
Bộ
|
|
18
|
4
|
Bút
nhớ dòng
|
Cái
|
45
|
|
5
|
Bút
bi nước My gel
|
Cái
|
|
94
|
6
|
Mực
in A3 Laser
|
Hộp
|
2
|
|
7
|
Mực
in A4 Laser
|
Hộp
|
8
|
|
8
|
Mực
in màu A4
|
Hộp
|
1
|
|
9
|
Mực
in màu A3
|
Hộp
|
2
|
|
10
|
Mực
in Ploter (6 hộp)
|
Bộ
|
2
|
|
11
|
Đầu
phun màu A0
|
Chiếc
|
1
|
|
12
|
Đầu
phun màu A3
|
Chiếc
|
1
|
|
13
|
Ô
cứng gắn ngoài (2TB)
|
Cái
|
5
|
|
14
|
Mực
phô tô
|
Hộp
|
13
|
|
15
|
Sổ
ghi chép
|
Cuốn
|
|
94
|
16
|
Giấy
A3
|
Gram
|
8
|
|
17
|
Giấy
A4
|
Gram
|
70
|
|
18
|
Giấy
in A0
|
Cuộn
|
11
|
|
19
|
Vật
liệu có giá trị thấp
|
%
|
8
|
8
|
Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập
kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
10,66
|
45,99
|
Bước 2
|
56,13
|
28,99
|
Bước 3
|
33,21
|
25,02
|
1 Định mức tại điểm a,
khoản 4, Bước 2 được tính cho 05 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề
thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
2 Định mức tại điểm b,
khoản 10, Bước 3 được tính cho 05 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề
thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
3 Định mức tại khoản 12,
Bước 3 được tính cho 05 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi
thì tính lại theo phương pháp nội suy.
4 Định mức khoản 4, Bước
2 được tính cho 07 bản đồ chuyên đề (Bản đồ thổ nhưỡng; Bản đồ phân vùng khí hậu;
Bản đồ tài nguyên nước; Bản đồ tài nguyên rừng; Bản đồ phân bố dân cư; Bản đồ
phân bố các khu công nghiệp và đô thị; Bản đồ cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi).
Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
5 Định mức tại khoản 5, Bước 2 được tính cho 02 báo cáo
chuyên đề (Báo cáo chuyên đề đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên
và hiện trạng cảnh quan môi trường; Báo cáo chuyên đề đánh giá thực trạng phát
triển kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất). Khi số báo cáo chuyên đề
thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
Trường hợp, Lập kế hoạch sử dụng đất được thực
hiện đồng thời cùng quy hoạch sử dụng đất (không quá 12 tháng) thì xác định số
lượng bản đồ chuyên đề và báo cáo chuyên đề được kế thừa. Định mức tại khoản 4,
khoản 5, Bước 2 chỉ tính cho các sản phẩm không được kế thừa.
6 Định mức tại điểm a,
khoản 7, Bước 3 được tính cho 05 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề
thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
7 Định mức tại điểm b,
khoản 10, Bước 4 được tính cho 05 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề
thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
8 Định mức tại khoản 12,
Bước 4 được tính cho 05 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi
thì tính lại theo phương pháp nội suy.
9 Định mức tại khoản 8,
Bước 1 được tính cho 05 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì
tính lại theo phương pháp nội suy..
10 Định mức tại điểm b,
khoản 10, Bước 2 được tính cho 05 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề
thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
11 Định mức tại khoản
12, Bước 2 được tính cho 05 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi
thì tính lại theo phương pháp nội suy.
12 Định mức tại khoản
4, Bước 2 được tính cho 07 bản đồ chuyên đề (Bản đồ thổ nhưỡng; Bản đồ phân
vùng khí hậu; Bản đồ tài nguyên nước; Bản đồ tài nguyên rừng; Bản đồ phân bố
dân cư; Bản đồ phân bố các khu công nghiệp và đô thị; Bản đồ cơ sở hạ tầng
(giao thông, thủy lợi). Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo
phương pháp nội suy.
13 Định mức tại khoản 5, Bước 2 được tính cho 02 báo cáo
chuyên đề (Báo cáo chuyên đề đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên
và hiện trạng cảnh quan môi trường; Báo cáo chuyên đề đánh giá thực trạng phát
triển kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất). Khi số báo cáo chuyên đề
thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
Trường hợp, Lập kế hoạch sử dụng đất được thực
hiện đồng thời cùng quy hoạch tỉnh (không quá 12 tháng) thì xác định số lượng bản
đồ chuyên đề và báo cáo chuyên đề được kế thừa. Định mức tại khoản 4, khoản 5,
Bước 2 chỉ tính cho các sản phẩm không được kế thừa.
14 Định mức tại điểm a,
khoản 7, Bước 3 được tính cho 14 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề
thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
15 Định mức tại điểm b,
khoản 9, Bước 4 được tính cho 14 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay
đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
16 Định mức tại khoản
11, Bước 4 được tính cho 14 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi
thì tính lại theo phương pháp nội suy.
17 Định mức tại khoản
8, Bước 1 được tính cho 05 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi
thì tính lại theo phương pháp nội suy.
18 Định mức tại điểm b,
khoản 9, Bước 2 được tính cho 14 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay
đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
19 Định mức tại khoản
11, Bước 2 được tính cho 14 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi
thì tính lại theo phương pháp nội suy.
20 Định mức tại khoản 4,
Bước 2 được tính cho 04 bản đồ chuyên đề (Bản đồ thổ nhưỡng; Bản đồ phân bố dân
cư; Bản đồ phân bố các khu công nghiệp và đô thị; Bản đồ cơ sở hạ tầng (giao
thông, thủy lợi)). Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương
pháp nội suy.
21 Định mức tại khoản
5, Bước 2 được tính cho 02 báo cáo chuyên đề (Báo cáo chuyên đề đánh giá điều
kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng cảnh quan môi trường; Báo cáo
chuyên đề đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc sử
dụng đất). Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội
suy.
22 Định mức tại điểm a,
khoản 6, Bước 3 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề
thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
23 Định mức tại khoản
8, Bước 4 được tính cho 18 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi
thì tính lại theo phương pháp nội suy.
24 Định mức tại khoản
9, Bước 4 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi
thì tính lại theo phương pháp nội suy.
25 Định mức tại điểm a,
khoản 9, Bước 1 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề
thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
26 Định mức tại khoản
8, Bước 2 được tính cho 18 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi
thì tính lại theo phương pháp nội suy.
27 Định mức tại khoản
9, Bước 2 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi
thì tính lại theo phương pháp nội suy.
28 Định mức kinh tế - kỹ
thuật lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm các quận đã có quy hoạch đô thị được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và Định mức kinh tế - kỹ thuật lập kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện trong trường hợp quy hoạch sử dụng đất chưa được
phê duyệt được thực hiện định mức quy định tại mục này.
29 Định mức tại điểm a,
khoản 4, Bước 2 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề
thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
Thông tư 11/2021/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 11/2021/TT-BTNMT ngày 06/08/2021 về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
20.498
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|