BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2019/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG
TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Đo đạc và
bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp
chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Thái Bình.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế
- xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.
Điều 3. Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nội vụ và Sở TN&MT tỉnh Thái Bình;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, ĐĐBĐVN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
DANH MỤC
ĐỊA
DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THUỶ VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Thái
Bình được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:25.000 Hệ VN-2000 khu vực phần đất liền tỉnh Thái Bình.
2. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Thái
Bình được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị hành chính
cấp huyện gồm thành phố và các huyện, trong đó:
a) Cột “Địa danh” là các địa danh đã được
chuẩn hóa. Tên gọi khác của địa danh hoặc ghi chú để phân biệt các địa danh
cùng tên trong một đơn vị hành chính cấp xã được thể hiện trong ngoặc đơn.
b) Cột “Nhóm đối tượng” là ký hiệu các nhóm
địa danh, trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư; SV là nhóm địa danh sơn văn; TV
là nhóm địa danh thủy văn; KX là nhóm địa danh kinh tế - xã hội.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp
xã” là tên đơn vị hành chính cấp xã, trong đó: P. là chữ viết tắt của “phường”;
TT. là chữ viết tắt của “thị trấn”.
d) Cột “Tên ĐVHC cấp
huyện” là tên đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó: TP. là chữ viết tắt của
“thành phố”; H. là chữ viết tắt của “huyện”.
đ) Cột “Toạ độ vị trí
tương đối của đối tượng” là toạ độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương
ứng với địa danh trong cột “Địa danh”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên
bản đồ bằng ký hiệu dạng điểm, dạng vùng thì giá trị toạ độ tương ứng theo cột
“Toạ độ trung tâm”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu
dạng đường thì giá trị toạ độ tương ứng theo 2 cột “Toạ độ điểm đầu” và “Toạ độ
điểm cuối”.
e) Cột “Phiên hiệu
mảnh bản đồ địa hình” là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000
chứa địa danh chuẩn hóa ở cột “Địa danh”.
Phần
II
DANH
MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH
LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN TỈNH THÁI BÌNH
Danh mục địa danh dân
cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần
đất liền tỉnh Thái Bình gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được
thống kê trong bảng sau:
STT
|
Đơn
vị hành chính cấp huyện
|
Trang
|
1
|
Thành phố Thái Bình
|
3
|
2
|
Huyện Đông Hưng
|
12
|
3
|
Huyện Hưng Hà
|
32
|
4
|
Huyện Kiến Xương
|
53
|
5
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
70
|
6
|
Huyện Thái Thuỵ
|
91
|
7
|
Huyện Tiền Hải
|
113
|
8
|
Huyện Vũ Thư
|
129
|