BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2006/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 5 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN XÂY DỰNG DỰ TOÁN
KINH PHÍ THỰC HIỆN LẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT
ngày 30 thág 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban
hành Quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 10/2005/QĐ-BTNMT
ngày 24 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban
hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại Công văn số
4758/BTC-HCSN ngày 10 tháng 4 năm 2006 và Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số
2983/BKH-KHGDTN&MT ngày 26 tháng 4 năm 2006; Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập
và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:
I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này áp dụng để tính đơn giá dự
toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất các cấp từ nguồn ngân sách Nhà nước.
2. Dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí (chi phí
trong đơn giá và chi phí ngoài đơn giá) để hoàn thành các công việc theo Quy
trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành tại Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2005.
3. Chi phí trong đơn giá được xác định trên
cơ sở đơn giá dự toán và quy mô diện tích đối với cả nước hoặc điều chỉnh các hệ
số quy trong định mức; đơn giá dự toán được tính trên cơ sở Định mức kinh tế -
kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành tại Quyết định số 10/2005/QĐ-BTNMT
ngày 24 tháng 10 năm 2005 và cơ cấu chi phí theo quy định tại mục
1, phần II dưới đây.
4. Chi phí ngoài đơn giá được xác định theo tỷ
lệ % trên chi phí trong đơn giá (quy định tại mục 2 phần II
dưới đây) và phải lập dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
khi thực hiện; quyết toán theo chứng từ chi thực tế hợp pháp theo quy định của
pháp luật.
II. ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Đơn giá dự toán bao gồm chi phí trực tiếp và
chi phí chung, được xác định theo cơ cấu như sau:
Đơn giá dự
toán = Chi phí trực tiếp (1) + Chi phí chung (2)
1. Chi phí trực tiếp là các
khoản mục chi phí trực tiếp cấu thành nên giá trị sản phẩm gồm: chi phí nhân
công, chi phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc –
thiết bị và chi phí năng lượng.
Chi phí
trực tiếp
|
=
|
Chi phí
nhân công
|
+
|
Chi phí
vật liệu
|
+
|
Chi phí
công cụ dụng cụ
|
+
|
Chi phí
khấu hao thiết bị
|
+
|
Chi phí
năng lượng
|
|
|
(a)
|
|
(b)
|
|
(c)
|
|
(d)
|
|
(e)
|
a) Chi phí nhân công là giá trị lao động,
tham gia trực tiếp trong quá trình thực hiện sản phẩm quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí nhân công
|
=
|
Số công lao động
theo định mức
|
x
|
Đơn giá ngày công
theo chế độ
|
Trong đó:
Đơn giá ngày công
lao động theo chế độ
|
=
|
Tiền lương cơ bản +
Lương phụ (11% lương cơ bản) + Phụ cấp lưu động (0,4 lương tối thiểu tính cho
công tác ngoại nghiệp) + Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng (0,2 lương tối thiểu
tính cho tổ bình quân 7 người) + Bảo hiểm xã hội (15% lương cơ bản và lương
phụ) + Bảo hiểm y tế (2% lương cơ bản và lương phụ) + Kinh phí công đoàn (2%
lương cơ bản và lương phụ) của 1 tháng
|
Số ngày làm việc là
26 ngày/tháng
|
b) Chi phí vật liệu là giá trị vật liệu
chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình thực hiện sản phẩm như giấy,
bút, mực…; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí vật liệu
|
=
|
Σ (số lượng từng loại
vật liệu theo định mức
|
x
|
Đơn giá từng loại vật
liệu)
|
- Số lượng vật liệu
được xác định trên cơ sở định mức sử dụng vật liệu do Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành;
- Đơn giá vật liệu tính
theo giá phổ biến trên địa bàn thi công do Bộ Tài nguyên và Môi trường khảo sát
tại thời điểm xây dựng đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cả nước và vùng; giá phổ biến trên thị trường địa phương có xác nhận của
Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Sở Tài chính khảo sát
và thông báo) tại thời điểm xây dựng đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất các cấp tỉnh, huyện, xã.
c) Chi phí công cụ, dụng
cụ
là giá trị công cụ, dụng cụ sử dụng trực tiếp trong quá trình thực hiện sản phẩm
như bảo hộ lao động, bàn, ghế, dụng cụ kỹ thuật…; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí công cụ, dụng
cụ
|
=
|
Số ca sử dụng công
cụ dụng cụ theo định mức
|
x
|
Đơn giá hao mòn
công cụ dụng cụ 1 ca
|
Trong đó:
Đơn giá hao mòn
công cụ 1 ca
|
=
|
Đơn giá công cụ dụng
cụ
|
Số tháng sử dụng
công cụ theo định mức x 26 ca
|
- Đơn giá công cụ dụng
cụ tính theo giá phổ biến trên địa bàn thi công do Bộ Tài nguyên và Môi trường
khảo sát tại thời điểm xây dựng đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cả nước và vùng; giá phổ biến trên thị trường địa phương có
xác nhận của Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc sở Tài
chính khảo sát và thông báo) tại thời điểm xây dựng đơn giá dự toán lập và điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp tỉnh, huyện, xã.
- Số ca sử dụng và
niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d) Chi phí khấu hao
máy móc thiết bị (đối
với doanh nghiệp thực hiện) là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong quá
trình thực hiện sản phẩm, được xác định trên cơ sở danh mục máy, số ca sử dụng
máy theo định mức và mức khấu hao một ca máy; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí khấu hao
|
=
|
Số ca máy theo định
mức
|
x
|
Mức khấu hao một ca
máy
|
Trong đó:
Mức khấu hao một ca
máy
|
=
|
Nguyên giá máy
|
Số ca máy sử dụng một
năm x Số năm sử dụng
|
Số ca máy sử dụng
một năm: Thiết bị ngoại nghiệp 250 ca
Thiết bị nội nghiệp
400 ca
Số năm sử dụng cho từng
loại thiết bị:
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời gian sử dụng
|
Máy scan A0
|
Cái
|
10 năm
|
Máy in A3
|
Cái
|
10 năm
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
10 năm
|
Máy điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
10 năm
|
Máy chiếu Slinght
|
Cái
|
10 năm
|
Máy photocopy
|
Cái
|
10 năm
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
10 năm
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
08 năm
|
Ôtô 12 chỗ ngồi
|
Cái
|
10 năm
|
- Nguyên giá thiết bị
tính theo giá phổ biến trên địa bàn thi công do Bộ Tài nguyên và Môi trường khảo
sát tại thời điểm xây dựng đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cả nước và vùng; giá phổ biến trên thị trường địa phương có xác nhận
của Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Sở Tài chính khảo
sát và thông báo) tại thời điểm xây dựng đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp tỉnh, huyện, xã.
e) Chi phí năng lượng là chi phí sử dụng
năng lượng hoặc nhiên liệu dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian
thực hiện công việc, được tính theo công thức:
Chi phí năng lượng
|
=
|
Lượng điện năng hoặc
nhiên liệu tiêu hao theo định mức
|
x
|
Giá nhiên liệu,
năng lượng do Nhà nước quy định
|
2. Chi phí chung
Là chi phí có tính chất
chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: Chi phí tiền lương và các khoản có
tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy
quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm,
công cụ - dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa thiết bị, công cụ, dụng
cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ
máy quản lý đối với doanh nghiệp); chi hội nghị triển khai, tổng kết công tác,
chi phí chuyển quân, chi phí thuê nhà trọ cho lực lượng thi công, chi phí nghiệm
thu, bàn giao sản phẩm và các chi khác mang tính chất quản lý có liên quan đến
việc thực hiện sản phẩm. Chi phí này được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi
phí trực tiếp, quy định cho từng loại công việc cụ thể như sau:
Quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Cả nước, vùng
|
25%
|
20%
|
Cấp tỉnh, huyện, xã
|
20%
|
15%
|
III. CHI PHÍ NGOÀI
ĐƠN GIÁ
1. Nội dung chi phí
ngoài đơn giá
1.1. Chi phí khảo
sát, lập, thẩm định và xét duyệt dự án: bao gồm chi phí cho công tác điều tra khảo
sát, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần thiết phục vụ lập dự
án; xây dựng dự án; hội thảo; thẩm định, nghiệm thu, xét duyệt dự án.
1.2. Chi phí thẩm định,
xét duyệt sản phẩm lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
a) Chi phí thẩm định,
xét duyệt sản phẩm lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cả nước.
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm lập và điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cả nước, chi phí
lấy ý kiến đóng góp, hội nghị thẩm định của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường; các Bộ, ngành; Chính phủ; các Ủy ban của Quốc hội và Ủy ban Thường
vụ Quốc Hội.
- Chi phí công tác
phí, xăng xe phục vụ kiểm tra nghiệm thu sản phẩm, thẩm định, xét duyệt hồ sơ sản
phẩm của các cơ quan quản lý ở Trung ương.
- Chi phí chỉnh sửa hồ
sơ, sản phẩm sau các hội nghị thẩm định.
- Nhân sao hồ sơ, sản
phẩm trình Quốc hội.
- Chi phí in, nhân
sao hồ sơ, sản phẩm (gồm bản in trên giấy và dạng số), giao nộp theo quy định.
b) Chi phí thẩm định,
xét duyệt sản phẩm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của vùng.
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của vùng, chi phí lấy ý kiến
đóng góp, hội nghị thẩm định của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
các địa phương có liên quan; các Bộ, ngành và Chính phủ.
- Chi phí công tác
phí, xăng xe phục vụ kiểm tra nghiệm thu sản phẩm, thẩm định, xét duyệt hồ sơ,
sản phẩm của các cơ quan quản lý ở Trung ương.
- Chi phí chỉnh sửa hồ
sơ, sản phẩm sau các hội nghị thẩm định.
- Nhân sao hồ sơ, sản
phẩm trình Chính phủ.
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm (gồm bản in trên giấy và dạng số), giao nộp theo quy định.
c) Chi phí thẩm định,
xét duyệt sản phẩm lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm:
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm lập và điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gửi lấy
ý kiến đóng góp;
- Chi phí tổ chức hội
nghị thẩm định của các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh và các Bộ, Ngành, Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh;
- Chi phí chỉnh sửa hồ
sơ, sản phẩm theo các ý kiến đóng góp trong hội nghị;
- Nhân sao hồ sơ, sản
phẩm gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để trình Chính phủ;
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm (gồm bản in trên giấy và dạng số), giao nộp theo quy định;
- Chi phí công tác
phí, xăng xe phục vụ kiểm tra nghiệm thu sản phẩm, thẩm định, xét duyệt hồ sơ sản
phẩm của cơ quan quản lý cấp tỉnh.
d) Chi phí thẩm định,
xét duyệt sản phẩm lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện:
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm lập và điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cấp huyện gửi lấy
ý kiến đóng góp;
- Chi phí tổ chức hội
nghị thẩm định của các Phòng, Ban, Ngành trong huyện và Hội đồng nhân dân cấp
huyện;
- Chi phí chỉnh sửa hồ
sơ, sản phẩm theo các ý kiến đóng góp;
- Nhân sao hồ sơ, sản
phẩm gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm (gồm bản in trên giấy và dạng số), giao nộp theo quy định;
- Chi phí công tác
phí, xăng xe phục vụ kiểm tra nghiệm thu sản phẩm, thẩm định, xét duyệt hồ sơ sản
phẩm của cơ quan quản lý cấp huyện;
e) Chi phí thẩm định,
xét duyệt sản phẩm lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp
xã.
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã,
chi phí lấy ý kiến đóng góp, chi phí tổ chức hội nghị htẩm định, thông qua Hội
đồng nhân dân xã hoặc Hội đồng nhân dân cấp huyện đối với các phường, thị trấn
và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị.
- Chi phí sửa hồ sơ,
sản phẩm sau các hội nghị;
- Nhân sao hồ sơ, sản
phẩm gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các
phường, thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị;
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm (gồm bản in trên giấy và dạng số), giao nộp theo quy định;
- Chi phí công tác
phí, xăng xe phục vụ kiểm tra nghiệm thu sản phẩm, thẩm định, xét duyệt hồ sơ sản
phẩm của cơ quan quản lý cấp xã.
1.3. Chi phí công bố
quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a) Công bố quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cả nước và vùng
Nhân sao hồ sơ sản phẩm
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để công bố công khai tại Bộ Tài nguyên và Môi
trường; đăng công báo và trên mạng thông tin quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và môi trường và Chính phủ; trích đăng trên một báo hàng ngày của Trung ương.
b) Công bố quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Nhân sao hồ sơ sản phẩm
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để công bố công khai tại Sở Tài nguyên và Môi
trường, trên mạng thông tin quản lý nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; trích đăng trên báo của địa phương.
c) Công bố quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
Nhân sao hồ sơ sản phẩm
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để công bố công khai tại phòng Tài nguyên và
Môi trường, trên mạng thông tin quản lý nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; trích đăng trên báo của địa phương.
d) Công bố quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp xã.
Nhân sao hồ sơ sản phẩm
quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết để công bố công
khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.4. Chi phí quản lý
đối với dự án lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được đảm bảo từ
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Chi phí quản lý dự án
là toàn bộ chi phí cần thiết cho chủ đầu tư sử dụng để quản lý trong suốt quá
trình đầu tư dự án, bao gồm: vật tư văn phòng phẩm, công tác phí, xăng xe, cầu
đường phục vụ công tác kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện của chủ đầu tư
(Ban quản lý dự án) và chi cho công tác thanh quyết toán vốn, các chi phí khác
có liên quan đến quản lý dự án đầu tư.
2. Mức chi các khoản
chi phí ngoài đơn giá
Mức tối đa được xác định
theo tỷ lệ % trên chi phí trong đơn giá cụ thể như sau:
2.1. Lập và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước
Hạng mục công việc
|
Lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu của các cả nước
|
Điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của cả nước
|
Lập kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối của cả nước
|
Chi phí khảo sát, lập,
thẩm định và xét duyệt dự án
|
2%
|
2,5%
|
3%
|
Chi phí thẩm định,
xét duyệt sản phẩm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
4%
|
5%
|
6%
|
Chi phí công bố
|
1%
|
1,5%
|
2%
|
Chi phí quản lý dự
án đầu tư
|
3%
|
4%
|
5%
|
2.2. Lập quy hoạch sử
dụng đất của vùng
Hạng mục công việc
|
Chi phí trong đơn
giá (triệu đồng)
|
≤ 2.000
|
3.000
|
4.000
|
≥ 5.000
|
Chi phí khảo sát, lập, thẩm định và xét duyệt
dự án
|
5%
|
3,5%
|
2,8%
|
2,3%
|
Chi phí thẩm định, xét duyệt sản phẩm quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
4%
|
3,5%
|
3%
|
2,5%
|
Chi phí công bố
|
3%
|
2,1%
|
1,7%
|
1,5%
|
Chi phí quản lý dự án đầu tư
|
5%
|
4%
|
3,5%
|
3%
|
2.3. Lập và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh
a) Lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Hạng mục công việc
|
Chi phí trong đơn
giá (triệu đồng)
|
≤ 1.000
|
2.000
|
3.000
|
≥ 4.000
|
Chi phí khảo sát, lập,
thẩm định và xét duyệt dự án
|
6%
|
4%
|
3%
|
2,5%
|
Chi phí thẩm định,
xét duyệt sản phẩm dự án
|
6%
|
4%
|
3%
|
2,5%
|
Chi phí công bố
|
3,5%
|
2,1%
|
1,8%
|
1,5%
|
Chi phí quản lý dự
án đầu tư
|
4,5%
|
3%
|
2,5%
|
2%
|
b) Điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Hạng mục công việc
|
Chí phí theo đơn
giá (triệu đồng)
|
≤ 500
|
1.000
|
2.000
|
≥ 3.000
|
Chi phí khảo sát, lập, thẩm định và xét duyệt
dự án
|
8%
|
5,5%
|
4%
|
3%
|
Chi phí thẩm định, xét duyệt sản phẩm dự án
|
8%
|
6%
|
4%
|
3,5%
|
Chi phí công bố
|
6%
|
3,5%
|
2,5%
|
2%
|
Chi phí quản lý dự án đầu tư
|
6%
|
4,5%
|
3%
|
2,5%
|
c) Lập kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh
Hạng mục công việc
|
Chí phí theo đơn
giá (triệu đồng)
|
≤ 300
|
500
|
1.000
|
≥ 1.500
|
Chi phí khảo sát, lập, thẩm định và xét duyệt
dự án
|
8%
|
7%
|
5%
|
4%
|
Chi phí thẩm định, xét duyệt sản phẩm dự án
|
9%
|
8%
|
6%
|
5%
|
Chi phí công bố
|
6%
|
5%
|
4%
|
3%
|
Chi phí quản lý dự án đầu tư
|
7%
|
6%
|
4,5%
|
3,5%
|
2.4. Lập và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện
a) Lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của cấp huyện
Hạng mục công việc
|
Chí phí theo đơn
giá (triệu đồng)
|
≤ 300
|
500
|
700
|
≥ 1.000
|
Chi phí khảo sát, lập, thẩm định và xét duyệt
dự án
|
7%
|
6%
|
5%
|
4%
|
Chi phí thẩm định, xét duyệt sản phẩm dự án
|
7%
|
5,5%
|
4,5%
|
4%
|
Chi phí công bố
|
6%
|
5%
|
4%
|
3%
|
Chi phí quản lý dự án đầu tư
|
6%
|
5%
|
4,5%
|
4%
|
b) Điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện
Hạng mục công việc
|
Chí phí theo đơn
giá (triệu đồng)
|
≤ 200
|
300
|
400
|
≥ 500
|
Chi phí khảo sát, lập, thẩm định và xét duyệt
dự án
|
6,5%
|
5,5%
|
4,5%
|
4%
|
Chi phí thẩm định, xét duyệt sản phẩm dự án
|
8%
|
7%
|
6%
|
5%
|
Chi phí công bố
|
7%
|
6%
|
5%
|
4%
|
Chi phí quản lý dự án đầu tư
|
6,5%
|
6%
|
5,5%
|
5%
|
c) Lập kế hoạch sử dụng
đất của cấp huyện
Hạng mục công việc
|
Chí phí theo đơn
giá (triệu đồng)
|
≤ 100
|
200
|
300
|
≥ 400
|
Chi phí khảo sát, lập, thẩm định và xét duyệt
dự án
|
8%
|
6%
|
5%
|
4%
|
Chi phí thẩm định, xét duyệt sản phẩm dự án
|
9%
|
8%
|
7%
|
6%
|
Chi phí công bố
|
7%
|
6%
|
5%
|
4%
|
Chi phí quản lý dự án đầu tư
|
7%
|
6,5%
|
6%
|
5,5%
|
2.5. Lập và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã
a) Lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu cấp xã
Hạng mục công việc
|
Chí phí theo đơn
giá (triệu đồng)
|
≤ 30
|
50
|
100
|
≥ 150
|
Chi phí khảo sát, lập, thẩm định và xét duyệt
dự án
|
8%
|
7%
|
5%
|
4%
|
Chi phí thẩm định, xét duyệt sản phẩm dự án
|
8%
|
7%
|
6%
|
4,5%
|
Chi phí công bố
|
9%
|
8%
|
6,5%
|
5%
|
Chi phí quản lý dự án đầu tư
|
5%
|
4,5%
|
3%
|
2,5%
|
b) Điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối cấp xã
Hạng mục công việc
|
Chí phí theo đơn
giá (triệu đồng)
|
≤ 20
|
30
|
50
|
≥ 70
|
Chi phí khảo sát, lập, thẩm định và xét duyệt
dự án
|
9%
|
8%
|
7%
|
6%
|
Chi phí thẩm định, xét duyệt sản phẩm dự án
|
9,5%
|
8%
|
7%
|
6%
|
Chi phí công bố
|
10%
|
9%
|
7%
|
5,5%
|
Chi phí quản lý dự án đầu tư
|
6,5%
|
5%
|
4,5%
|
3,5%
|
c) Lập kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ cuối cấp xã
Hạng mục công việc
|
Chí phí theo đơn
giá (triệu đồng)
|
≤ 15
|
20
|
30
|
≥ 40
|
Chi phí khảo sát, lập, thẩm định và xét duyệt
dự án
|
9%
|
8%
|
7%
|
6%
|
Chi phí thẩm định, xét duyệt sản phẩm dự án
|
10%
|
9,5%
|
8%
|
7%
|
Chi phí công bố
|
10%
|
9%
|
7,5%
|
6%
|
Chi phí quản lý dự án đầu tư
|
7%
|
6,5%
|
5%
|
4%
|
Trường hợp các dự án có
chi phí trong đơn giá nằm trong khoảng hai giá trị quy định trong các bảng trên
thì được tính theo phương pháp nội suy.
Ví dụ: Trường hợp dự án “lập
kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối cấp xã” của một xã (phường, thị trấn), có
chi phí trong đơn giá là 23 triệu đồng thì các khoản chi phí ngoài đơn giá được
xác định như sau:
Chi phí khảo sát, lập, thẩm định,
xét duyệt dự án
|
=
|
8%
|
-
|
8% - 7%
|
x
|
(23 triệu – 20 triệu)
|
=
|
7,7%
|
30 triệu – 20 triệu
|
Chi phí thẩm định, xét duyệt sản phẩm
dự án
|
=
|
9,5%
|
-
|
9,5% - 8%
|
x
|
(23 triệu – 20 triệu)
|
=
|
9,05%
|
30 triệu – 20 triệu
|
Chi phí công bố
|
=
|
9%
|
-
|
9% - 7,5%
|
x
|
(23 triệu – 20 triệu)
|
=
|
8,55%
|
30 triệu – 20 triệu
|
Chi phí quản lý dự án đầu tư
|
=
|
6,5%
|
-
|
6,5% - 5%
|
x
|
(23 triệu – 20 triệu)
|
=
|
6,05%
|
30 triệu – 20 triệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
LẬP DỰ TOÁN
- Căn cứ vào điều kiện
tự nhiên – kinh tế - xã hội (quy mô diện tích, mật độ dân số, số đơn vị hành
chính trực thuộc, loại đô thị, GDP bình quân đầu người, tốc độ tăng trưởng kinh
tế…) của địa bàn cần lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đơn giá
được ban hành và các mức chi phí ngoài đơn giá nêu trên, đơn vị lập dự toán
kinh phí dự án và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phương pháp lập dự
toán chi tiết theo Phụ lục kèm theo Thông tư này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị trực
thuộc xây dựng đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cả nước và vùng trình Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành sau khi có ý kiến thỏa
thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính; các Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng
đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp tỉnh,
huyện, xã trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
2. Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
3. Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để
xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Hùng Võ
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH ĐƠN GIÁ VÀ TỔNG DỰ TOÁN
(Kèm theo Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
TT
|
Khoản mục chi phí
|
Kết quả
|
1
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN:
|
A = A.1 + A.2
|
1.1.
|
Chi phí trực tiếp
|
A.1 = a+b+c+d+e
|
a
|
Chi phí nhân công:
|
a
|
|
Σ (Đơn giá ngày công x Số công lao động)
|
|
theo chế độ
|
theo định mức
|
b
|
Chi phí vật liệu:
|
b
|
|
Σ (Đơn giá vật liệu x Định mức vật liệu)
|
c
|
Chi phí khấu hao thiết bị:
|
c
|
|
Σ (Đơn giá công cụ - dụng cụ x số ca sử dụng
theo định mức)
|
|
Số tháng sử dụng
theo định mức x 26 ca
|
d
|
Chi phí khấu hao thiết bị:
|
d
|
|
Σ (Nguyên giá x Số ca
sử dụng theo định mức)
|
|
(Số năm sử dụng từng
loại thiết bị) x (250 ca hoặc 400 ca)
|
e
|
Chi phí năng lượng vận hành thiết bị
|
|
|
Σ (Đơn giá Nhà nước quy định x Định mức
tiêu hao)
|
e
|
1.2
|
Chi phí chung
|
A.2
|
|
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cả nước,
vùng
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
25% A.1
|
|
Nội nghiệp
|
20% A.1
|
|
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp tỉnh,
huyện, xã
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
20% A.1
|
|
Nội nghiệp
|
15% A.1
|
2
|
CHI PHÍ TRONG ĐƠN GIÁ
|
B
|
|
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cả nước
|
B = A x DT
|
|
(Đơn giá dự toán x
quy mô diện tích)
|
|
|
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các vùng và
cấp tỉnh, huyện, xã
|
|
|
(Đơn giá dự toán x
hệ số điều chỉnh theo định mức)
|
B = A x hệ số K
|
3
|
CHI PHÍ KHÁC NGOÀI ĐƠN GÁI
|
C = g+h+i+k
|
3.1
|
Chi phí khảo sát lập, thẩm định và xét duyệt
dự án
|
|
|
Áp dụng mức chi phù
hợp quy định trong Thông tư
|
g = %B
|
3.2
|
Chi phí thẩm định, xét duyệt sản phẩm dự án
|
|
|
Áp dụng mức chi phù
hợp quy định trong Thông tư
|
h = %B
|
3.3
|
Chi phí công bố
|
|
|
Áp dụng mức chi phù
hợp quy định trong Thông tư
|
i = %B
|
3.4
|
Chi pí quản lý dự án đầu tư
|
|
|
Áp dụng mức chi phù
hợp quy định trong Thông tư
|
k = %B
|
4
|
TỔNG DỰ TOÁN
|
D = (B + C)
|
|
|
|
|