BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2019/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN,
THUỶ VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thuỷ văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền
thành phố Hải Phòng.
Điều
1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư,
sơn văn, thuỷ văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất
liền thành phố Hải Phòng.
Điều
2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm
2019.
Điều
3.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nội vụ và Sở TN&MT thành phố Hải Phòng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, ĐĐBĐVN (120b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
DANH MỤC
ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THUỶ VĂN, KINH TẾ -
XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh
dân cư, sơn văn, thuỷ văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ
phần đất liền thành phố Hải Phòng được chuẩn hoá từ địa danh thống kê trên bản
đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 Hệ VN-2000 khu vực phần đất liền thành phố
Hải Phòng.
2. Danh mục địa danh
dân cư, sơn văn, thuỷ văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ
phần đất liền thành phố Hải Phòng được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng
Việt của các đơn vị hành chính cấp huyện gồm các quận và các huyện, trong đó:
a) Cột “Địa danh” là
các địa danh đã được chuẩn hoá, tên gọi khác của địa danh hoặc ghi chú để phân
biệt các địa danh cùng trên trong một đơn vị hành chính cấp xã được thể hiện
trong ngoặc đơn.
b) Cột “Nhóm đối tượng”
là ký hiệu các nhóm địa danh, trong đó: “DC” là nhóm địa danh dân cư; “SV” là
nhóm địa danh sơn văn; “TV” là nhóm địa danh thuỷ văn; “KX” là nhóm địa danh
kinh tế - xã hội.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp
xã” là tên đơn vị hành chính cấp xã, trong đó: P. là chữ viết tắt của “phường”;
TT. là chữ viết tắt của “thị trấn”.
d) Cột “Tên ĐVHC cấp
huyện” là tên đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó: TP. là chữ viết tắt của
“thành phố”; H. là chữ viết tắt của “huyện”; Q là chữ viết tắt của “quận”.
đ) Cột “Toạ độ vị trí
tương đối của đối tượng” là toạ độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương ứng
với địa danh trong cột “Địa danh”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản
đồ bằng ký hiệu dạng điểm, dạng vùng thì giá trị toạ độ tương ứng theo cột “Toạ
độ trung tâm”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng
đường thì giá trị toạ độ tương ứng theo 2 cột “Toạ độ điểm đầu” và “Toạ độ điểm
cuối”.
e) Cột “Phiên hiệu mảnh
bản đồ địa hình” là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 chứa địa
danh chuẩn hoá ở cột “Địa danh”.
Phần
II
DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THUỶ VĂN,
KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
Danh mục địa danh dân
cư, sơn văn, thuỷ văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần
đất liền thành phố Hải Phòng gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện
được thống kê trong bảng sau:
STT
|
Đơn
vị hành chính cấp huyện
|
Trang
|
1
|
Quận Dương Kinh
|
3
|
2
|
Quận Đồ Sơn
|
9
|
3
|
Quận Hải An
|
15
|
4
|
Quận Hồng Bàng
|
23
|
5
|
Quận Kiến An
|
32
|
6
|
Quận Lê Chân
|
40
|
7
|
Quận Ngô Quyền
|
48
|
8
|
Huyện An Dương
|
56
|
9
|
Huyện An Lão
|
75
|
10
|
Huyện Kiến Thuỵ
|
92
|
11
|
Huyện Thuỷ Nguyên
|
108
|
12
|
Huyện Tiên Lãng
|
146
|
13
|
Huyện Vĩnh Bảo
|
165
|