|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 01/2017/TT-BTNMT Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa y tế giáo dục
Số hiệu:
|
01/2017/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Ngày ban hành:
|
09/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 01/2017/TT-BTNMT quy định Định mức sử dụng đất để xây dựng các cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, định mức đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao và các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng.
Cụ thể, Thông tư số 01/2017 quy định mức sử dụng đất để xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục, thể thao như sau:
- Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa là định mức đất để xây dựng các công trình văn hóa như Trung tâm văn hóa, cung văn hóa lao động hoặc nhà văn hóa lao động, cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi, rạp chiếu phim, nhà hát.
Thông tư 01 quy định cụ thể định mức đất đối với từng loại công trình văn hóa ở các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã; và định mức sử dụng đất công trình văn hóa ở từng vùng miền.
- Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế: Thông tư 01/BTNMT quy định định mức sử dụng đất cho các công trình y tế là định mức đất để xây dựng các công trình như bệnh viện đa khoa, trạm y tế, bệnh viện chuyên khoa, trung tâm y tế dự phòng, phòng khám đa khoa và bệnh viện y học cổ truyền.
Điển hình như cấp xã bố trí đất để xây dựng trạm y tế từ 500m2 đến 2000m2; cấp Trung ương bố trí 42000 m2 - 345000 m2 để xây dựng Bệnh viện đa khoa và 27000 m2 - 300000 m2 để xây dựng Bệnh viện chuyên khoa.
- Đối với đất xây dựng các cơ sở giáo dục và đào tạo, Thông tư số 01/TT-BTNMT cũng quy định định mức đất sử dụng để xây dựng trường học từ mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên. Thông tư số 01 cũng quy định định mức đất đối với từng loại công trình giáo dục và định mức đất trên đầu người.
Điển hình như cấp trung ương sẽ bố trí 30000 - 75000 m2 đất để xây dựng trường cao đẳng và 50000 - 240000 m2 đất để xây các trường đại học.
- Thông tư 01/2017 quy định đất sử dụng để xây dựng các công trình thể thao như sân tập thể thao, cơ sở thể dục thể thao; nhà thi đấu và nhà tập luyện đa năng; bể bơi; khu liên hợp thể thao hoặc trung tâm thể thao. Định mức đất cũng được quy định theo loại công trình thể thao và định mức đất công trình thể theo trên đầu người.
Thông tư 01/2017/TT-BTNMT quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, công trình giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao có hiệu lực ngày 30/3/2017.
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2017/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ VĂN HÓA, CƠ SỞ Y TẾ, CƠ SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, CƠ SỞ THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y
tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức sử dụng
đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục
thể thao.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30
tháng 3 năm 2017.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ
TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCQLĐĐ, Vụ PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
ĐỊNH MỨC
SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ VĂN HÓA, CƠ SỞ Y TẾ, CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,
CƠ SỞ THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2017/TT-BTNMT ngày 09 tháng 02 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định Định mức sử dụng
đất đối với đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ
sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao và các công trình
văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng (không bao gồm các cơ sở văn hóa, cơ
sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao do Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an quản lý).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Định mức này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường,
các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện; thẩm định nhu cầu
sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng
mới hoặc mở rộng quy mô sử dụng đất các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và
đào tạo, thể dục thể thao và các công
trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Định mức sử dụng đất theo công
trình: là diện tích đất cần thiết cho một công trình để công
trình đó phát huy được đầy đủ công năng sử dụng và sử dụng đất có hiệu quả cho
một mục đích cụ thể.
2. Định mức sử dụng đất theo đầu người: là diện tích đất tính bằng m2 cho một
người để người đó phát huy được đầy đủ khả năng về một
lĩnh vực và sử dụng đất có hiệu quả cho một mục đích cụ thể. Định mức sử dụng đất
theo đầu người được quy định theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh.
Định mức sử dụng đất theo đầu người được tính theo tổng dân số của mỗi đơn vị
hành chính.
3. Trung tâm văn hóa xã; nhà văn hóa
thôn; hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn: là các công trình văn hóa
thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
Chương II
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
ĐẤT
Điều 4. Định mức
sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa
1. Đất xây dựng cơ sở văn hóa là
đất xây dựng các công trình về văn hóa, bao gồm: Trung tâm văn
hóa; cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc trung tâm hoạt động thanh thiếu
nhi; cung văn hóa lao động hoặc nhà văn hóa lao động; rạp chiếu phim; rạp xiếc;
nhà hát; nhà triển lãm văn học nghệ thuật; nhà bảo tàng; quảng trường; thư viện;
nhà văn hóa thôn; hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn.
2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở
văn hóa theo công trình
STT
|
Tên
công trình
|
Định
mức sử dụng đất
|
Cấp
xã
|
Cấp
huyện
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
trung ương
|
Quy
mô dân số (nghìn người)
|
Diện
tích công trình (1.000m2)
|
Quy
mô dân số (nghìn người)
|
Diện
tích công trình (1.000m2)
|
Quy
mô dân số (nghìn người)
|
Diện
tích công trình (1.000m2)
|
Diện
tích công trình (1.000m2)
|
1
|
Hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc
bộ thôn
|
|
0,05
- 1,0
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà văn hóa thôn
|
|
0,2
- 0,5
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung tâm văn hóa
|
<5
|
0,5
- 1,0
|
<100
|
2,5
- 5,0
|
<1.000
|
5,0
- 10,0
|
|
>5
|
1,0
- 3,0
|
≥100
|
5,0
- 10,0
|
≥1.000
|
10,0
- 15,0
|
|
4
|
Cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi
hoặc Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi
|
|
|
<100
|
2,5
- 3,0
|
<1.000
|
5,0
|
|
|
|
100
- 150
|
3,0
- 4,0
|
1.000
- 1.500
|
5,0
- 7,5
|
|
|
|
>150
|
4,0-5,0
|
>1.500
|
7,5
- 10,0
|
|
5
|
Cung văn hóa lao động hoặc nhà văn
hóa lao động
|
|
|
<100
|
2,5
- 3,0
|
<1.000
|
5,0
|
|
|
|
100
- 150
|
3,0
- 4,0
|
1.000
- 1.500
|
5,0
- 7,5
|
|
|
|
>150
|
4,0
- 5,0
|
>1.500
|
7,5
- 10,0
|
|
6
|
Rạp chiếu phim
|
|
|
|
1,5
- 3,0
|
|
5,0
- 10,0
|
10,0
- 15,0
|
7
|
Rạp xiếc
|
|
|
|
|
|
10,0
- 15,0
|
10,0
- 15,0
|
8
|
Nhà hát
|
|
|
|
|
|
10,0
- 20,0
|
15,0
- 25,0
|
9
|
Nhà triển lãm văn học nghệ thuật
|
|
|
|
|
|
1,0
- 1,5
|
20,0
- 25,0
|
10
|
Nhà bảo tàng
|
|
|
|
|
|
20,0
- 25,0
|
20,0
- 25,0
|
11
|
Quảng trường
|
|
|
|
|
<1.000
|
10,0
- 15,0
|
|
|
|
|
|
>1.000
|
15,0
- 20,0
|
|
12
|
Thư viện
|
|
|
|
0,5
- 1,0
|
|
7,0
- 14,0
|
10,0
- 15,0
|
3. Định mức sử dụng đất xây dựng
cơ sở văn hóa
Đơn vị:
m2/đầu người
STT
|
Phân
theo vùng
|
Định
mức sử dụng đất
|
Cấp
xã
|
Cấp
huyện
|
Cấp
tỉnh
|
Đồng
bằng
|
Miền
núi
|
Đồng
bằng
|
Miền
núi
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
0,52
- 0,57
|
0,34
- 0,52
|
0,12
- 0,17
|
0,15
- 0,23
|
0,25
- 0,40
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
0,34
- 0,41
|
0,19
- 0,34
|
0,08
- 0,14
|
0,08
- 0,14
|
0,14
- 0,25
|
3
|
Bắc Trung bộ
|
0,40
- 0,51
|
0,29
- 0,40
|
0,09
- 0,13
|
0,12
- 0,17
|
0,18
- 0,27
|
4
|
Duyên hải Nam Trung bộ
|
0,27
- 0,46
|
0,16
- 0,27
|
0,09
- 0,13
|
0,12
- 0,17
|
0,18
- 0,28
|
5
|
Tây Nguyên
|
0,50
-0,65
|
0,21
- 0,50
|
0,08
- 0,15
|
0,12
- 0,21
|
0,19
- 0,31
|
6
|
Đông Nam bộ
|
0,25
- 0,45
|
0,12
- 0,25
|
0,06
- 0,12
|
0,06
- 0,12
|
0,11
- 0,22
|
7
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
0,28
- 0,35
|
0,18
- 0,28
|
0,08
- 0,17
|
0,08
- 0,17
|
0,15
- 0,29
|
Điều 5. Định mức
sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế
1. Đất xây dựng cơ sở y tế là đất xây
dựng các công trình về y tế, bao gồm:
Trạm y tế; bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa (cấp huyện, cấp tỉnh, cấp
Trung ương); phòng khám đa khoa khu vực; trung tâm y tế dự phòng; bệnh viện y học
cổ truyền.
2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở
y tế theo công trình
Loại công trình/đơn vị hành chính
|
Định
mức sử dụng đất
|
Quy
mô dân số (nghìn người)
|
Quy
mô (giường bệnh)
|
Diện
tích công trình (1.000 m2)
|
1. Cấp xã
|
|
|
|
Trạm y tế
|
|
5 -
7
|
0,5
- 2,0
|
2. Cấp huyện
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa
|
<100
|
50 -
<100
|
10,0
- 20,0
|
≥100
|
100
- 200
|
25,0
- 30,0
|
Phòng khám đa khoa khu vực
|
20 -
30
|
6 -
15
|
1,8
- 2,4
|
Trung tâm y tế dự phòng
|
|
|
1,0 -
1,5
|
3. Cấp tỉnh
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa
|
<1.000
|
250
- <350
|
27,0
- 31,5
|
1.000
- 1.500
|
350
- 500
|
31,5
- 42,0
|
>1.500
|
>500
|
42,0
- 44,0
|
Bệnh viện chuyên khoa
|
2.000
-4.000
|
250
- 500
|
27,0
- 36,0
|
Bệnh viện y học cổ truyền
|
<1.000
|
100
- <150
|
20,0
- 25,0
|
1.000
- 1.500
|
150
- <250
|
25,0
- 27,0
|
>1.500
|
250
- 350
|
27,0
- 31,5
|
4. Cấp Trung ương
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa
|
|
500
- 1.500
|
42,0
- 345,0
|
Bệnh viện chuyên khoa
|
|
250
- 1.200
|
27,0
- 300,0
|
3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở
y tế theo đầu người
Đơn vị
tính: m2/đầu
người
STT
|
Phân
theo vùng
|
Định
mức sử dụng đất
|
Cấp
xã
|
Cấp
huyện
|
Cấp
tỉnh
|
Đồng
bằng
|
Miền
núi
|
Đồng
bằng
|
Miền
núi
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
0,25
- 0,32
|
0,33
- 0,35
|
0,62
- 0,77
|
0,79
- 0,84
|
0,96
- 1,34
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
0,18
- 0,20
|
0,18
- 0,20
|
0,45
- 0,50
|
0,45
- 0,50
|
0,55
- 0,75
|
3
|
Bắc Trung bộ
|
0,21
- 0,25
|
0,28
- 0,31
|
0,58
- 0,70
|
0,76
- 0,83
|
0,85
- 0,95
|
4
|
Duyên hải Nam Trung bộ
|
0,20
- 0,25
|
0,26
- 0,29
|
0,48
- 0,70
|
0,58
- 0,71
|
0,74
- 0,90
|
5
|
Tây Nguyên
|
0,23
- 0,25
|
0,30
- 0,32
|
0,60
- 0,70
|
0,79
- 0,84
|
0,90
- 1,10
|
6
|
Đông Nam bộ
|
0,15
- 0,18
|
0,15
- 0,18
|
0,30
- 0,55
|
0,30
- 0,55
|
0,60
- 0,75
|
7
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
0,16
- 0,20
|
0,16
- 0,20
|
0,34
- 0,57
|
0,34
- 0,77
|
0,63
- 0,80
|
Điều 6. Định mức
sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
1. Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo là đất xây dựng các công trình giáo dục và đào tạo, bao gồm: Trường mầm
non; trường tiểu học; trường phổ thông dân tộc bán trú;
trường trung học cơ sở; trường trung học cơ sở dân tộc nội trú; trường trung học
phổ thông; trường trung học phổ thông
dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; trung tâm giáo dục nghề; trường trung cấp
nghề; trường cao đẳng nghề; trường
cao đẳng; trường đại học.
2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo theo công trình
STT
|
Tên công trình
|
Định
mức sử dụng đất
|
Cấp xã
|
Cấp
huyện
|
Cấp
tỉnh
Diện tích công trình (1.000 m2)
|
Cấp
Trung ương
Diện tích công trình (1.000 m2)
|
Quy
mô dân số (nghìn người)
|
Diện
tích công trình (1.000 m2)
|
Quy
mô dân số (nghìn người)
|
Diện
tích công trình (1.000 m2)
|
1
|
Trường mầm non
|
<5
|
2,0
- <3,0
|
|
|
|
|
5 -
10
|
3,0
- <5,0
|
|
|
|
|
>10
|
5,0
- 7,0
|
|
|
|
|
2
|
Trường tiểu học
|
<5
|
2,0
- <3,5
|
|
|
|
|
5 -
10
|
3,5
- <7,5
|
|
|
|
|
>10
|
7,5
- 10,0
|
|
|
|
|
3
|
Trường phổ thông dân tộc bán trú
|
|
5,0
- 10,0
|
|
|
|
|
4
|
Trường trung học
cơ sở
|
<5
|
2,0
- <3,5
|
|
|
|
|
5 -
10
|
3,5
- <7,5
|
|
|
|
|
>10
|
7,5
- 10,0
|
|
|
|
|
5
|
Trường trung học cơ sở dân tộc nội trú
|
|
|
|
10,0
- 30,0
|
|
|
6
|
Trường trung học phổ thông
|
|
|
<50
|
10,0
- 25,0
|
|
|
|
|
≥50
|
25,0
- 45,0
|
|
|
7
|
Trường trung học phổ thông dân tộc nội trú
|
|
|
|
|
40,0
- 60,0
|
|
8
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên
|
|
|
|
10,5
- 31,0
|
|
|
9
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
5,0
- 30,0
|
|
10
|
Trường trung cấp nghề
|
|
|
|
|
10,0
- 50,0
|
|
11
|
Trường cao đẳng nghề
|
|
|
|
|
20,0
- 65,0
|
|
12
|
Trường cao đẳng
|
|
|
|
|
|
30,0
- 75,0
|
13
|
Trường đại học
|
|
|
|
|
|
50,0
- 240,0
|
3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo theo đầu người
Đơn vị
tính: m2/người
STT
|
Phân
theo cấp học
|
Định
mức sử dụng đất
|
Cấp
xã
|
Cấp
huyện
|
Cấp
tỉnh
|
Nông
thôn
|
Đô
thị
|
Nông
thôn
|
Đô
thị
|
Nông
thôn
|
Đô
thị
|
1
|
Trường mầm non
|
0,60
|
0,40
|
0,60
|
0,40
|
0,60
|
0,40
|
2
|
Trường tiểu học
|
0,80
-1,00
|
0,60
- 0,80
|
0,80
- 1,00
|
0,60
- 0,80
|
0,80
- 1,00
|
0,60
- 0,80
|
3
|
Trường phổ thông dân tộc bán trú
|
0,90
- 1,00
|
0,70
- 0,80
|
0,90
- 1,00
|
0,70
- 0,80
|
0,90
- 1,00
|
0,70
- 0,80
|
4
|
Trường trung học cơ sở
|
0,90
- 1,10
|
0,70
- 0,90
|
0,90
- 1,10
|
0,70
- 0,90
|
0,90
- 1,10
|
0,70
- 0,90
|
5
|
Trường trung học cơ sở dân tộc nội
trú
|
|
|
0,90
- 1,05
|
0,55
- 0,80
|
0,90
- 1,05
|
0,55
- 0,80
|
6
|
Trường trung học phổ thông
|
|
|
0,85
- 1,00
|
0,50
- 0,75
|
0,85
- 1,00
|
0,50
- 0,75
|
7
|
Trường trung học phổ thông dân tộc
nội trú
|
|
|
|
|
0,90
- 1,05
|
0,55
- 0,80
|
8
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên
|
|
|
0,55
- 0,75
|
0,35
- 0,55
|
0,55
- 0,75
|
0,35
- 0,55
|
9
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
0,05
- 0,07
|
0,03
- 0,05
|
10
|
Trường trung cấp nghề
|
|
|
|
|
0,60
- 0,75
|
0,50
- 0,65
|
11
|
Trường cao đẳng nghề
|
|
|
|
|
0,65
- 0,80
|
0,45
- 0,65
|
Điều 7. Định mức
sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
1. Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao là đất xây
dựng các công trình thể dục thể thao,
bao gồm: Sân tập thể thao đơn giản; sân vận động; cơ sở thể dục thể thao; nhà
thi đấu và nhà tập luyện đa năng; bể bơi;
khu liên hợp thể thao hoặc trung tâm thể thao cấp tỉnh, cấp
vùng.
2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao theo công trình
Đơn vị
tính: 1.000 m2/công trình
STT
|
Tên công trình
|
Định
mức sử dụng đất
|
Cấp
xã
|
Cấp
huyện
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
trung ương
|
1
|
Sân tập thể thao đơn giản
|
0,2
- 1,2
|
|
|
|
2
|
Sân vận động
|
6,0
- 7,0
|
25,0
- 30,0
|
45,0
- 50,0
|
50,0
- 55,0
|
3
|
Cơ sở thể dục thể thao (Theo quy định tại Điều 54 Luật Thể dục Thể thao)
|
0,5
- 0,6
|
2,0
- 3,0
|
2,5
- 3,5
|
|
4
|
Nhà thi đấu và nhà tập luyện đa
năng
|
0,5
- 0,6
|
4,5
- 5,0
|
6,0
- 7,0
|
|
5
|
Bể bơi
|
0,5
- 0,6
|
2,5
- 3,0
|
4,5
- 5,0
|
|
6
|
Khu liên hợp thể thao hoặc Trung
tâm thể thao cấp tỉnh
|
|
|
150,0
- 200,0
|
|
7
|
Khu liên hợp thể thao hoặc Trung
tâm thể thao cấp vùng
|
|
|
|
400,0
- 500,0
|
3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao theo đầu người
Đơn vị
tính: m2/người
STT
|
Phân
theo vùng
|
Định
mức sử dụng đất
|
Cấp
xã
|
Cấp
huyện
|
Cấp
tỉnh
|
Đồng
bằng
|
Miền
núi
|
Đồng
bằng
|
Miền
núi
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
1,46
- 1,79
|
1,22
- 1,51
|
1,65
- 1,82
|
1,68
- 1,88
|
1,89
- 1,99
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
0,71
- 0,87
|
0,71
- 0,87
|
0,87
- 1,03
|
0,87
- 1,03
|
0,88
- 1,08
|
3
|
Bắc Trung bộ
|
1,11 - 1,36
|
1,18
-1,45
|
1,32
- 1,68
|
1,35
- 1,62
|
1,36
- 1,84
|
4
|
Duyên Hải Nam
Trung bộ
|
1,00
- 1,24
|
1,05
- 1,30
|
1,25
- 1,51
|
1,35
- 1,60
|
1,61
- 1,74
|
5
|
Tây Nguyên
|
1,25
- 1,54
|
1,28
- 1,55
|
1,55
- 1,78
|
1,56
- 1,85
|
1,86
- 1,96
|
6
|
Đông Nam bộ
|
0,63
- 0,80
|
0,63
- 0,80
|
0,81
- 0,95
|
0,81
- 0,95
|
0,94
- 1,02
|
7
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
0,70
- 0,89
|
0,70
- 0,89
|
0,89
- 1,01
|
0,89
- 1,01
|
1,02
- 1,07
|
Chương III
ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 8. Định mức sử dụng đất theo công trình quy định diện
tích đất tối thiểu và tối đa cho một loại công trình cụ thể tương ứng với từng
cấp hành chính; trường hợp trên cấp hành chính đó có công trình của cấp trên
thì loại đất tương ứng với công trình đó được cộng thêm diện tích đất của công
trình cấp trên đó.
Điều 9. Định mức sử dụng đất theo đầu người quy định diện
tích đất tối thiểu và tối đa cho một người đối với từng khu vực cụ thể và tương
ứng với từng cấp hành chính; trường hợp trên cấp hành chính đó có công trình của
cấp trên thì loại đất tương ứng với công trình đó được cộng thêm diện tích đất
của công trình cấp trên đó. Định mức sử dụng đất theo đầu người để xác định tổng
diện tích của một loại đất theo từng đơn vị hành chính.
Điều 10. Theo điều kiện của từng địa phương có thể xây dựng
một hoặc nhiều công trình, nhưng tổng diện tích đất của mỗi loại công trình
trên địa bàn không vượt quá diện tích tối đa được xác định theo quy mô dân số của
địa phương.
Điều 11. Trường hợp một đơn vị hành chính có quy mô dân
số thấp mà tổng diện tích của một loại đất tính theo đầu người của đơn vị hành
chính đó quá nhỏ thì cho phép áp dụng diện tích đất công trình bằng diện tích đất
tối thiểu của Định mức sử dụng đất theo công trình.
Điều 12. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Thông tư 01/2017/TT-BTNMT quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
MINISTRY OF
NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
|
No.01/2017/TT-BTNMT
|
Hanoi, February
09, 2017
|
CIRCULAR REGULATIONS
ON LAND USE RESTRICTION ON CONTRSUCTION OF CULTURAL, MEDICAL, EDUCATION AND
SPORTS FACILITIES Pursuant to the law on Land dated November 29,
2013; Pursuant to Decree No.21/2013/ND-CP dated March
04, 2013 of the Government providing for functions, missions, rights and
organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment; At the request of the Director General of
General Department of Land Management and Director General of Department of
Legal Affairs, The Minister of Natural Resources and Environment
promulgates Circular providing for Land use restriction on construction
of cultural, medical, education and sports facilities. Article 1. Land use restriction on construction of cultural, medical,
education and sports facilities is issued together with this Circular. Article 2. This Circular comes into force from March 30, 2017 Article 3. Ministries, ministerial agencies, Governmental
agencies, People’s Committees of centrally-affiliated provinces and cities,
Director of entities affiliated with the Ministry of Natural Resources and
Environment and relevant organizations and individuals shall take
responsibility to implement this Circular./. .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 01/2017/TT-BTNMT ngày 09/02/2017 quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
18.865
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|