|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1098/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Vinh
|
Ngày ban hành:
|
01/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1098/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 01 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN 2050 CỦA HUYỆN XUYÊN MỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông báo số
56/TB-UBND ngày 22/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kết luận của tập thể Ủy
ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp nghe báo cáo về Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050 cấp huyện và Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của các
huyện, thị xã, thành phố;
Theo đề nghị của Ủy
ban nhân dân huyện Xuyên Mộc tại Tờ trình số 833/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm
2021 và của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1473/TTr-STNMT ngày 15
tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn
đến 2050 của huyện Xuyên Mộc với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030
1.1. Diện tích, cơ cấu
các loại đất:
STT
|
Chỉ tiêu
|
HTSDĐ năm 2020
|
QHSDĐ đến năm 2030
|
Cấp tỉnh phân bổ (ha)*
|
Cấp huyện xác định (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(6)
|
(7)
|
(7)
|
(9)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ
NHIÊN
|
63.980,57
|
100,00
|
-
|
63.980,57
|
63.980,57
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
50.346,54
|
78,69
|
-
|
47.768,78
|
47.768,78
|
74,66
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
996,16
|
1,56
|
|
910,33
|
910,33
|
1,42
|
|
- Đất chuyên trồng
lúa nước
|
962,03
|
1,50
|
|
900,77
|
900,77
|
1,41
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm
khác
|
1.636,98
|
2,56
|
|
1.160,87
|
1.160,87
|
1,81
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
30.879,09
|
48,26
|
|
29.131,36
|
29.131,36
|
45,53
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
837,57
|
1,31
|
|
821,45
|
821,45
|
1,28
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
10.595,95
|
16,56
|
|
10.653,74
|
10.653,74
|
16,65
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
4.438,36
|
6,94
|
|
4.030,92
|
4.030,92
|
6,30
|
|
Trong đó: đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
609,27
|
0,95
|
|
306,14
|
306,14
|
0,48
|
1.8
|
Đất làm muối
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
353,16
|
0,55
|
|
753,97
|
753,97
|
1,18
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
13.357,33
|
20,88
|
|
16.211,79
|
16.211,79
|
25,34
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
5.585,13
|
8,73
|
|
5.666,97
|
5.666,97
|
8,86
|
2.2
|
Đất an ninh
|
1.008,18
|
1,58
|
|
1.000,42
|
1.000,42
|
1,56
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
|
-
|
|
171,50
|
171,50
|
0,27
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
950,83
|
1,49
|
|
1.536,25
|
1.536,25
|
2,40
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp
|
101,67
|
0,16
|
|
136,91
|
136,91
|
0,21
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
|
7,91
|
0,01
|
|
-
|
-
|
-
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, làm gốm
|
61,61
|
0,10
|
|
179,42
|
179,42
|
0,28
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
3.787,48
|
5,92
|
|
4.604,21
|
4.604,21
|
7,20
|
|
- Đất giao thông
|
1.796,48
|
2,81
|
|
2.381,02
|
2.381,02
|
3,72
|
|
- Đất thủy lợi
|
1.705,02
|
2,66
|
|
1.728,75
|
1.728,75
|
2,70
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
|
14,56
|
0,02
|
|
21,76
|
21,76
|
0,03
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
y tế
|
5,41
|
0,01
|
|
14,78
|
14,78
|
0,02
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo
|
81,49
|
0,13
|
|
110,41
|
110,41
|
0,17
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao
|
18,68
|
0,03
|
|
107,49
|
107,49
|
0,17
|
|
- Đất công trình
năng lượng
|
2,69
|
0,00
|
|
32,36
|
32,36
|
0,05
|
|
- Đất công trình bưu
chính viễn thông
|
1,23
|
0,00
|
|
1,23
|
1,23
|
0,00
|
|
- Đất xây dựng kho
dự trữ quốc gia
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất di tích lịch
sử -văn hóa
|
2,40
|
0,00
|
|
5,36
|
5,36
|
0,01
|
|
- Đất bãi thải xử lý
chất thải
|
6,81
|
0,01
|
|
6,52
|
6,52
|
0,01
|
|
- Đất cơ sở tôn giáo
|
38,64
|
0,06
|
|
40,17
|
40,17
|
0,06
|
|
- Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
96,56
|
0,15
|
|
132,38
|
132,38
|
0,21
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
khoa học công nghệ
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xã hội
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất chợ
|
17,51
|
0,03
|
|
21,97
|
21,97
|
0,03
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
10,01
|
0,02
|
|
11,27
|
11,27
|
0,02
|
2.12
|
Đất khu vui chơi, giải
trí công cộng
|
3,47
|
0,01
|
|
256,18
|
256,18
|
0,40
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
966,23
|
1,51
|
|
1.119,68
|
1.119,68
|
1,75
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
116,09
|
0,18
|
|
662,03
|
662,03
|
1,03
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ
quan
|
12,80
|
0,02
|
|
31,14
|
31,14
|
0,05
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở tổ
chức sự nghiệp
|
126,49
|
0,20
|
|
127,58
|
127,58
|
0,20
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
2.18
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
2,47
|
0,00
|
|
2,71
|
2,71
|
0,00
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối
|
573,49
|
0,90
|
|
570,98
|
570,98
|
0,89
|
2.20
|
Đất mặt nước chuyên dùng
|
43,08
|
0,07
|
|
43,08
|
43,08
|
0,07
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
0,39
|
0,00
|
|
91,47
|
91,47
|
0,14
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
276,70
|
0,43
|
|
-
|
-
|
-
|
|
CÁC KHU CHỨC NĂNG (*)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đô thị
|
|
|
|
18.239,36
|
18.239,36
|
28,51
|
2
|
Khu sản xuất nông
nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp
lâu năm)
|
|
|
|
24.047,60
|
24.047,60
|
37,59
|
3
|
Khu lâm nghiệp (khu vực
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
|
|
|
|
16.072,25
|
16.072,25
|
25,12
|
4
|
Khu du lịch
|
|
|
|
1.543,79
|
1.543,79
|
2,41
|
5
|
Khu bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học
|
|
|
|
10.698,62
|
10.698,62
|
16,72
|
6
|
Khu phát triển công
nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
|
|
|
171,50
|
171,50
|
0,27
|
7
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
59,57
|
59,57
|
0,09
|
8
|
Khu dân cư nông thôn
|
|
|
|
4.051,53
|
4.051,53
|
6,33
|
9
|
Khu ở, làng nghề, sản
xuất phi nông nghiệp nông thôn
|
|
|
|
316,33
|
316,33
|
0,49
|
Ghi chú: *Quy hoạch
tỉnh chưa được phê duyệt, do đó, căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội “...Quy hoạch
nào được lập, thẩm định xong trước thì được quyết định hoặc phê duyệt trước.
Sau khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt, nếu có mâu thuẫn thì quy
hoạch thấp hơn phải điều chỉnh theo quy hoạch cao hơn”; ** Không tổng hợp khi
tính tổng diện tích tự nhiên;
1.2. Diện tích chuyển mục
đích sử dụng đất
(Chi tiết tại phụ lục
số 01)
1.3. Diện tích đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Tổng diện tích (ha)
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)
|
Bình Châu
|
Bưng Riềng
|
Phước Thuận
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+...
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
|
276,70
|
178,43
|
41,19
|
57,08
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
16,70
|
-
|
-
|
16,70
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm
khác
|
HNK
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
16,70
|
-
|
-
|
16,70
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Trong đó: đất có rừng
sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
260,00
|
178,43
|
41,19
|
40,38
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
10,22
|
-
|
-
|
10,22
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
187,65
|
139,49
|
41,19
|
6,97
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp
|
SKC
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
|
SKS
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, làm gốm
|
SKX
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
11,52
|
8,52
|
-
|
3,00
|
|
- Đất giao thông
|
DGT
|
4,51
|
3,21
|
-
|
1,30
|
|
- Đất thủy lợi
|
DTL
|
1,70
|
-
|
-
|
1,70
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
|
DVH
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
y tế
|
DYT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
2,97
|
2,97
|
-
|
-
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao
|
DTT
|
2,34
|
2,34
|
-
|
-
|
|
- Đất công trình
năng lượng
|
DNL
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất công trình bưu
chính viễn thông
|
DBV
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất xây dựng kho
dự trữ quốc gia
|
DKG
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất di tích lịch
sử -văn hóa
|
DDT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất bãi thải xử lý
chất thải
|
DRA
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
khoa học công nghệ
|
DKH
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xã hội
|
DXH
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất chợ
|
DCH
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
18,52
|
2,84
|
-
|
15,68
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
-
|
-
|
-
|
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ
quan
|
TSC
|
-
|
-
|
-
|
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở tổ
chức sự nghiệp
|
DTS
|
-
|
-
|
-
|
|
2.15
|
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
|
DNG
|
-
|
-
|
-
|
|
2.16
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
0,18
|
0,18
|
-
|
|
2.17
|
Đất khu vui chơi, giải
trí công cộng
|
DKV
|
31,91
|
27,40
|
-
|
4,51
|
2.18
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối
|
SON
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.20
|
Đất mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2. Vị trí, diện tích các
khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ 1: 25.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Xuyên Mộc.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân
huyện Xuyên Mộc có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai. Tổ
chức thực hiện Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch các ngành,
lĩnh vực có sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được
UBND tỉnh phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp huyện; có giải pháp cụ
thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của huyện.
2. Xác định ranh giới và
công khai diện tích đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt
và thống nhất với quy hoạch lâm nghiệp; điều tiết phân bổ nguồn lực bảo đảm hài
hòa lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch
vụ, du lịch với các khu vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp;
3. Chủ động thu hồi đất
theo quy hoạch, kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phân diện tích đất bên
cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển,
tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội; đồng thời ưu tiên cho
người có bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu
hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng
đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
4. Quản lý, sử dụng đất
theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực có chuyển mục đích sử dụng; giám
sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, cụm công nghiệp, đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ, du lịch; thanh tra, kiểm tra
việc quản lý, sử dụng đất theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp
đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không hoặc chậm đưa đất vào sử dụng gây
lãng phí và sử dụng đất không hiệu quả.
5. Tăng cường công tác
tuyên truyền pháp luật đất đai, nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để
người dân sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững.
6. Xây dựng kế hoạch sử
dụng đất hàng năm, trong đó thể hiện cụ thể danh mục các công trình, dự án thực
hiện trong kỳ kế hoạch và diện tích các loại đất cần thu hồi, chuyển đổi mục
đích sử dụng đất trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ thực hiện các thủ tục đất
đai theo quy định pháp luật.
7. Định kỳ hàng năm, Ủy
ban nhân dân huyện có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất để UBND tỉnh tổng hợp báo cáo Chính phủ.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Xuyên Mộc, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Xuyên Mộc, Thủ trưởng
các Sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG 2021 - 2030
HUYỆN XUYÊN MỘC
(kèm theo Tờ trình số 1098/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích (ha)
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
TT Phước Bửu
|
Bàu Lâm
|
Bình Châu
|
Bông Trang
|
Bưng Riềng
|
Hòa Bình
|
Hòa Hiệp
|
Hòa Hội
|
Hòa Hưng
|
Phước Tân
|
Phước Thuận
|
Tân Lâm
|
Xuyên Mộc
|
1
|
Đất
nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
2.799,39
|
254,23
|
83,33
|
592,19
|
65,98
|
255,43
|
289,18
|
215,02
|
174,18
|
35,88
|
219,93
|
389,34
|
81,27
|
143,42
|
|
Trong
đó:
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa
nước
|
LUA/PNN
|
40,42
|
2,39
|
-
|
3,34
|
-
|
0,25
|
7,03
|
2,70
|
4,00
|
1,12
|
4,77
|
12,85
|
1,00
|
0,96
|
|
-
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
35,84
|
-
|
-
|
3,27
|
-
|
0,25
|
7,03
|
2,70
|
4,00
|
-
|
4,77
|
12,85
|
-
|
0,96
|
1.2
|
Đất
trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
406,11
|
35,96
|
2,84
|
90,32
|
7,62
|
18,80
|
19,28
|
12,45
|
17,20
|
2,97
|
35,46
|
146,97
|
5,84
|
10,39
|
1.3
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
1/763,:39
|
213,50
|
76,12
|
281,38
|
37,92
|
131,38
|
259,71
|
158,28
|
95,40
|
31,79
|
178,24
|
93,95
|
74,23
|
131,49
|
1.4
|
Đất
rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
14,52
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14,52
|
-
|
-
|
1.5
|
Đất
rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
124,46
|
-
|
-
|
21,89
|
11,45
|
90,90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,22
|
-
|
-
|
1.6
|
Đất
trồng rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
173,44
|
-
|
-
|
55,70
|
8,30
|
10,96
|
-
|
41,29
|
57,19
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Trong
đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.7
|
Đất
nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
272,96
|
2,38
|
4,37
|
139,56
|
0,70
|
-
|
2,48
|
0,30
|
0,30
|
-
|
1,26
|
120,83
|
0,20
|
0,58
|
1.8
|
Đất làm
muối
|
LMU/PNN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.9
|
Đất
nông nghiệp khác
|
PNK/PNN
|
4,08
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3,13
|
Ồ,61
|
-
|
0,09
|
-
|
0,19
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Chuyển đổi cơ
cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
513,74
|
4,11
|
1,80
|
16,78
|
4,35
|
31,67
|
11,12
|
29,27
|
251,95
|
3,06
|
39,22
|
23,84
|
84,93
|
11,64
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
43,82
|
0,51
|
-
|
13,28
|
-
|
3,83
|
8,00
|
0,17
|
3,00
|
0,70
|
6,00
|
-
|
8,33
|
-
|
2.2
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất trồng rừng
|
LUA/LNP
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
LUA/NTS
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất làm muối
|
LUA/LMU
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất trồng cây hàng
năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
HNK/NTS
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất trồng cây lâu
năm chuyển sang đất cây hàng năm khác
|
CLN/HNK
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất trồng cây lâu
năm chuyển sang đất nông nghiệp khác
|
CLN/NKH
|
141,41
|
-
|
-
|
-
|
2,05
|
23,85
|
0,94
|
7,70
|
8,48
|
-
|
20,16
|
1,18
|
68,00
|
9,04
|
2.8
|
Đất rừng phòng hộ
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RPH/NKR(a)
|
1,60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,60
|
-
|
-
|
2.9
|
Đất rừng đặc dụng
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RDD/NKR(a)
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất rừng sản xuất
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
234,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
234,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
23,85
|
1,31
|
0,05
|
14,70
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3,48
|
2,64
|
1,67
|
Quyết định số 1098/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 của huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 01/04/2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 của huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
3
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|