|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
990/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Đoàn Ngọc Lâm
|
Ngày ban hành:
|
19/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 990/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
19 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG CHO
ĐỐI TƯỢNG LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở
NƯỚC NGOÀI SỞ HỮU NHÀ Ở GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ VÀ VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày
28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày
15/12/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 63/TTr-STNMT ngày 17/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 28 (hai mươi tám) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất
đai áp dụng cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã và Văn phòng
Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND
các huyện, thị xã, thành phố có nhiệm vụ sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức
xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt các quy trình giải quyết thủ tục hành
chính/ cung cấp dịch vụ công trực tuyến được công bố tại Quyết định này để thiết
lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
sao gửi và chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ chức công khai
và thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh Quảng Bình, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng
Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ TN&MT;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG CHO ĐỐI TƯỢNG
LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
SỞ HỮU NHÀ Ở GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ VÀ VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Số TT
|
Tên TTHC/mã số
TTHC
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Nhận hồ sơ, trả
kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia
đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 2.000381;
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 2.000381.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 20 ngày làm
việc, không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai
miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình;
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
2
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.000798
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.000798.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 15 ngày
làm việc, không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian
khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp
sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 2//5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình
|
Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
3
|
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất
theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.005367
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.005367.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố. (Trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất)
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND
ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình;
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
4
|
Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (cấp tỉnh/huyện)
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.001007
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.001007.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 15 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Không.
|
- Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 của
Chính
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
5
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.011616)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 30 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng
loại thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của
Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
6
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử
dụng đất lần đầu
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 2.000983
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 2.000983.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 30 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc
UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
7
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản
gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.002255
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.002255.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 30 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của
Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
8
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê
của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.001991)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 30 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 2//5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
9
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu
kinh tế
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.001990
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.001990.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 07 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
10
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ
hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất
hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.001134
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.001134.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 30 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
11
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt)
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.011982)
|
- Tổng số thời gian giải quyết là không quá 30
ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
Không.
|
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
12
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất
vào Giấy chứng nhận đã cấp
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 2.000976
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 2.000976.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 15 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của
Bộ Xây dựng
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
13
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được
Nhà nước giao đất để quản lý
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 2.001938
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh:
2.001938.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 15 ngày;
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 04 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
Không
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
14
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát
triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án
phát triển nhà ở
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.002273)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 15 ngày
làm việc; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển
hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
15
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã
chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền
đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo
quy định
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.002993
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.002993.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
16
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền Sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng
thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã
có Giấy chứng nhận
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 2.000889
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh:
2.000889.000.00.00.1146)
|
Trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ
gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận: Tổng số thời gian giải quyết
là không quá 10 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ thực hiện các quyền về: Chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận: Tổng thời gian giải quyết
là không quá 10 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ thực hiện các quyền về: Cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất: Tổng thời gian giải quyết là không quá
03 ngày làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ thực hiện các quyền về: Chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng: Tổng thời gian giải quyết là không quá 05 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì phí, lệ
phí quy định tại Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh
Quảng Bình.
|
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày
15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình;
- Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
17
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.004238
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.004238.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 03 ngày làm
việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 04 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
Sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
18
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người
sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa
quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 2.000880
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 2.000880.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì phí, lệ
phí quy định tại Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh
Quảng Bình.
|
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài chính;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của
Bộ Xây dựng;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình;
- Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
19
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên
hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa
đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về
nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.004227
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.004227.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục hành
chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ- HĐND ngày
27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình;
- Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
20
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải
xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.001045)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
21
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền
kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền
sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.004221
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.004221.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 04 ngày và được quy định cụ thể như sau: Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai tăng thêm 04 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND
ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
22
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.004206)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 05 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND
ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
23
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.004203
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh:
1.004203.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 15 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
24
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.004199
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh:
1.004199.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 07 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyên hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ
địa chính thì tổng thời gian giải quyết là không quá 50 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
25
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang
bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia:
1.005194
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh:
1.005194.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong
thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
26
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.004193
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh:
1.004193.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Bình.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
27
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng
quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gom liền với đất phát hiện (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất
đai)
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.004177
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh:
1.004177.000.00.00.H46)
|
- Tổng thời gian giải quyết là không quá 10 ngày
làm việc; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ bước đầu của cấp xã và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục
hành chính được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
- Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
|
Không.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Không.
|
28
|
Cung cấp dữ liệu đất đai
(Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc
gia: 1.004269
Mã số thủ tục trên cổng dịch vụ công tỉnh: 1.004269.000.00.00.H46)
|
Tổng thời gian giải quyết là không quá 01 ngày (trường
hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu vào ngày tiếp theo). Trường
hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời
hạn cung cấp dữ liệu theo thỏa thuận bằng hình thức hợp đồng.
|
Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai quy định
quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND
tỉnh Quảng Bình.
|
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022
của HĐND tỉnh Quảng Bình.
|
- Nhận hồ sơ: Có
- Trả kết quả: Có
|
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai áp dụng cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 990/QĐ-UBND ngày 19/04/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai áp dụng cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
350
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|