ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
97/2024/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 13 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI, LẬP DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP, NẰM
XEN KẸT VÀ VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP, NẰM XEN KẸT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 487/TTr-STNMT ngày 25 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định việc rà soát, công bố công khai, lập danh mục các thửa
đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ
hẹp, nằm xen kẹt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng
12 năm 2024.
2. Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc rà soát, công bố công khai danh
mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người
dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử
dụng vào mục đích công cộng hoặc giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất
liền kề trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực kể từ ngày quyết định này
có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thị xã và TP Huế;
- Đài TRT và Báo TT Huế (đăng tin);
- VP: CVP và các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, ĐC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
QUY ĐỊNH
VIỆC
RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI, LẬP DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP, NẰM XEN KẸT VÀ
VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP, NẰM XEN KẸT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(kèm theo Quyết định số 97/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc rà soát, công bố công
khai, lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và việc giao đất, cho thuê
đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
theo khoản 4 Điều 47 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng đất liền kề được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt
do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Rà soát, lập danh mục
các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý
Trước khi xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát
và lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý trên địa
cấp xã đáp ứng các tiêu chí để được giao đất, cho thuê đất theo quy định tại
khoản 1 Điều 47 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Hình thức và nội dung của danh mục các thửa đất nhỏ
hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quy định
này.
Điều 4. Công bố công khai, lấy
ý kiến người dân về danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản
lý
Sau khi hoàn thành việc rà soát, lập danh mục các
thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý theo quy định tại Điều 3 Quy
định này, việc công bố công khai, lấy ý kiến người dân được thực hiện như sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất công bố công
khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý để người
dân nơi có đất và người dân sử dụng đất liền kề tham gia ý kiến.
a) Hình thức, địa điểm công bố công khai: niêm yết
danh mục tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và điểm sinh hoạt chung của khu dân
cư nơi có đất; thông báo danh mục trên phương tiện truyền thanh cấp xã; đăng tải
danh mục trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện; trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có);
b) Thời gian công bố công khai: 30 ngày liên tục kể
từ ngày công bố công khai;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản về việc niêm
yết đối với trường hợp công bố công khai bằng hình thức niêm yết danh mục tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất.
2. Việc tham gia ý kiến được thể hiện trong thời
gian công bố công khai danh mục và thể hiện bằng văn bản, trường hợp đối tượng
tham gia ý kiến trực tiếp bằng lời nói thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất lập
biên bản ghi nhận ý kiến.
3. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc việc công bố công khai và lấy ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có
trách nhiệm trả lời các ý kiến (nếu có) bằng văn bản và tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện về danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước
quản lý. Nội dung báo cáo bao gồm: danh mục; thời gian, hình thức công bố công
khai danh mục; ý kiến của người dân nơi có đất và người sử dụng đất liền kề;
các đề xuất, kiến nghị của địa phương.
Điều 5. Trình, phê duyệt danh mục
các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý
1. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã tại khoản 3 Điều 4 Quy định này, Phòng
Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan kiểm tra, rà soát và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt
danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý. Trong đó, ưu
tiên sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý vào mục đích công cộng.
Trường hợp không sử dụng được vào mục đích công cộng thì thực hiện việc giao đất
có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất liền kề.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm đăng ký
danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý trên địa bàn cấp
huyện vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện để báo cáo Sở Tài nguyên và
Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 6. Công khai danh mục các
thửa đất và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp,
nằm xen kẹt
1. Sau khi Kế hoạch sử dụng đất hàng năm được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã công bố công khai kế hoạch
sử dụng đất (trong đó có nội dung liên quan đến danh mục các thửa đất nhỏ hẹp,
nằm xen kẹt do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt theo Phụ lục II kèm theo Quy
định này) tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã để người dân nơi có đất và người dân sử dụng đất
liền kề biết và đăng ký nhu cầu sử dụng đất. Thời gian công bố công khai: 30
ngày liên tục kể từ ngày công bố công khai.
2. Trên cơ sở kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ
chức việc giao đất, cho thuê đất theo đúng nguyên tắc quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều 47 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ và các
quy định của pháp luật có liên quan.
Trường hợp việc giao đất, cho thuê đất cho người sử
dụng đất liền kề thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp
huyện chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo cho người đăng ký nhu cầu
sử dụng đất liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn thực hiện
theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ
quan quản lý nhà nước
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
quản lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý theo
đúng quy định của pháp luật;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cho thuê
đối với người sử dụng đất liền kề là tổ chức có nhu cầu sử dụng các thửa đất nhỏ
hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý;
c) Hàng năm (trước ngày 30 tháng 12), tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp, nằm
xen kẹt do Nhà nước quản lý.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan đến việc quản
lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý trên cơ sở chức
năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan,
đơn vị có liên quan trong thực hiện các quy định của Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Chỉ đạo việc quản lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp,
nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý theo đúng quy định của pháp luật;
b) Thường xuyên thanh tra, kiểm tra và xử lý kịp thời
theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai trong quá trình quản
lý, sử dụng đất đối với các thửa đất này;
c) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh và trước pháp luật về quản lý, sử dụng đối với các thửa đất này;
d) Hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) tình hình, quản lý sử dụng
đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Thực hiện kiểm tra, rà soát, công bố công khai,
lấy ý kiến người dân đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản
lý theo quy định tại Quy định này;
b) Chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng các thửa đất
nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý; phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi
trường cấp huyện và các đơn vị có liên quan trong việc quản lý, sử dụng các thửa
đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý theo Quyết định này.
c) Hàng năm (trước ngày 30 tháng 11) tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tình hình thực hiện việc quản lý và sử dụng các
thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý trên địa bàn cấp xã.
Điều 8. Trách nhiệm của người sử
dụng đất liền kề
Các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất
liền kề được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
các quyền, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật đất đai.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc
thì các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phản ánh kịp thời về
Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP, NẰM XEN KẸT DO NHÀ NƯỚC
QUẢN LÝ
(kèm theo Quyết định số 97/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC CÁC THỬA
ĐẤT NHỎ HẸP, NẰM XEN KẸT DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
Căn cứ Quyết định số …/2024/QĐ-UBND ngày tháng năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc rà soát, công bố công
khai, lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và việc giao đất, cho thuê
đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt trên địa bàn tỉnh.
STT
|
Số thửa
|
Tờ bản đồ
|
Địa chỉ thửa đất
|
Diện tích (m2)
|
Hiện trạng sử dụng
đất
|
Quy hoạch
|
Đề xuất phương
án sử dụng đất
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
Người thực hiện
(Ký tên)
|
…. , ngày ....tháng...năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
CÔNG KHAI VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT
NHỎ HẸP, NẰM XEN KẸT DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ
(kèm theo Quyết định số 97/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CÔNG KHAI VIỆC QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP, NẰM XEN KẸT DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ TẠI
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
Căn cứ Quyết định số …/2024/QĐ-UBND ngày tháng năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc rà soát, công bố công
khai, lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và việc giao đất, cho thuê
đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt trên địa bàn tỉnh.
STT
|
Số thửa
|
Tờ bản đồ
|
Địa chỉ thửa đất
|
Diện tích (m2)
|
Hiện trạng sử dụng
đất
|
Quy hoạch
|
Cơ quan có thẩm
quyền đang quản lý
|
Hình thức giao
đất, cho thuê đất
|
Mục đích sử dụng
đất
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………..
Người thực hiện
(Ký tên)
|
…. , ngày
....tháng...năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|