Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 96/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất Đăk Tô Kon Tum
Số hiệu:
96/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Kon Tum
Người ký:
Nguyễn Ngọc Sâm
Ngày ban hành:
01/03/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 96/QĐ-UBND
Kon Tum, ngày 01 tháng 3 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN ĐĂK TÔ, TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông báo số 186/TB-HĐTĐ ngày
22 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng thẩm định quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện về Kết quả thẩm định Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của
huyện Đăk Tô;
Xét Nghị Quyết số 223/NQ-HĐND ngày
01 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân huyện Đăk Tô về việc thông qua quy
hoạch sử dụng đất thời 2021-2030 huyện Đăk Tô;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 52/TTr-STNMT ngày 15 tháng 02 năm 2022 và đề nghị của Ủy ban nhân
dân huyện Đăk Tô tại Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 và Báo
cáo số 531/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ 2021-2030 của huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng
đất thời kỳ 2021-2030:
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất trong
quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 là 50.870,31ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp: 43.104,26ha.
- Đất phi nông nghiệp: 7.424,41 ha.
- Đất chưa sử dụng: 341,64 ha.
(Chi
tiết có Biểu số 01 kèm theo).
1.2 . Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 là 2.256,00ha, trong đó:
- Chuyển đất nông nghiệp chuyển sang
phi nông nghiệp: 2.081,17ha.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp: 172,98ha.
- Chuyển đổi đất phi nông nghiệp
không phải đất ở chuyển sang đất ở: 1,85ha.
(Chi
tiết có Biểu số 02 kèm theo).
1.3 . Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào
sử dụng cho các mục đích trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 là
170,06ha, trong đó:
- Đưa vào sử dụng cho mục đích đất
nông nghiệp: 145,46ha.
- Đưa vào sử dụng cho mục đích đất
phi nông nghiệp: 24,60ha.
(Chi
tiết có Biểu số 03 kèm theo).
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất
phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2021-2030 tỷ lệ 1/25000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử
dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Căn cứ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Đăk
Tô có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc công bố Quy hoạch sử
dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Đăk Tô theo đúng quy định của pháp luật về
đất đai để cho các tổ chức, cá nhân được biết và nâng cao công tác giám sát
thực hiện Quy hoạch sử dụng đất.
2. Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ
nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu
vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ
đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản
xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng cường đầu tư hạ
tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu
vực.
3. Trên cơ sở các quy hoạch được phê
duyệt, xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo quy định của pháp
luật đất đai, phù hợp với nhu cầu phát triển của huyện, đảm bảo sử dụng đất
tiết kiệm, tránh lãng phí, làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
việc chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp với các quy hoạch xây
dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của cấp huyện
và các quy định pháp luật khác; việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng, rừng,
đất lúa nước thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả,
tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Đồng thời, có trách nhiệm quản lý
chặt chẽ, đảm bảo độ che phủ đối với diện tích rừng, duy trì, phát triển đất
rừng, phòng chống xói mòn, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu,
đảm bảo cho phát triển kinh tế - xã hội, an toàn cho người dân.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung
cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch
vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm,
hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức
quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư
nông thôn, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm
sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ
cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong
thực hiện quy hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có
trong quy hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp
luật đất đai.
8. Chịu trách nhiệm sự đồng bộ và thống
nhất giữa quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 với quy hoạch xây dựng trên
địa bàn huyện Đăk Tô.
9. Sau khi quy hoạch tỉnh được phê
duyệt, nếu quy hoạch sử dụng đất của huyện Đăk Tô có mâu thuẫn với quy hoạch
tỉnh thì Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô phải lập thủ tục điều chỉnh cho phù hợp
thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
10. Định kỳ 6 tháng và hàng năm, gửi báo
cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài Chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Đăk Tô và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP-Nguyễn Đăng Trình;
- Lưu VT, HTKT, KTTH, NNTN. BPN .
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Sâm
Biểu
số 01: DIỆN TÍCH CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm
theo Quyết định số 96 /QĐ-UBND
ngày 01 tháng 3
năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
Chỉ
tiêu sử dụng đất
Hiện
trạng năm 2020
Quy
hoạch đến năm 2030
Cấp
tỉnh phân bổ
Cấp
huyện xác
định, xác định bổ sung
Tổng
số
Diện
tích (ha)
Cơ
cấu (%)
Diện tích (ha)
Cơ
cấu (%)
I
Tổng diện tích tự nhiên
50.870,31
100,00
50.870,31
100,00
1
Đất nông nghiệp
45.039,97
88,54
43.104,26
84,73
1.1
Đất trồng lúa
1.277,44
2,84
1.216,03
2,82
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
1.083,79
2,41
1.028,64
2,39
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
11.227,83
24,93
8.126,63
18,85
1.3
Đất trồng cây lâu năm
16.019,12
35,57
12.929,03
29,99
1.4
Đất rừng phòng hộ
2.450,30
5,44
2.988,33
6,93
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.6
Đất rừng sản xuất
13.908,37
30,88
16.626,03
38,57
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là
rừng tự nhiên
10.163,79
22,57
11.353,45
26,34
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
123,61
0,27
123,04
0,29
1.8
Đất làm muối
1.9
Đất nông nghiệp khác
33,30
0,07
1.095,17
2,54
2
Đất phi nông nghiệp
5.318,64
10,46
7.424,41
14,60
2.1
Đất quốc phòng
903,34
16,98
1.371,93
18,48
2.2
Đất an ninh
1,54
0,03
2,44
0,03
2.3
Đất khu công nghiệp
150,00
2,82
350,00
4,71
2.4
Đất cụm công nghiệp
17,09
0,32
67,09
0,90
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
7,33
0,14
107,27
1,44
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
69,33
1,30
155,94
2,10
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản
11,93
0,22
147,73
1,99
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
23,11
0,43
132,63
1,79
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
2.699,51
50,76
3.212,50
43,27
-
Đất giao thông
869,05
16,34
1.130,92
15,23
-
Đất thủy lợi
325,90
6,13
372,08
5,01
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
4,40
0,08
3,89
0,05
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
4,14
0,08
4,38
0,06
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào
tạo
64,13
1,21
68,85
0,93
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể
thao
17,16
0,32
31,97
0,43
-
Đất công trình năng lượng
1.314,78
24,72
1.415,05
19,06
-
Đất công trình bưu chính viễn
thông
1,24
0,02
1,54
0,02
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
-
Đất di tích lịch sử - văn hóa
25,22
0,47
31,12
0,42
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
4,65
0,09
24,40
0,33
-
Đất cơ sở tôn giáo
7,20
0,14
9,18
0,12
-
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
60,59
1,14
113,67
1,53
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học công
nghệ
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ về xã
hội
-
Đất chợ
1,05
0,02
5,45
0,07
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
11,09
0,21
11,50
0,15
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí cộng
đồng
2,18
0,04
57,45
0,77
2.13
Đất ở tại nông thôn
432,16
8,13
677,75
9,13
2.14
Đất ở tại đô thị
131,91
2,48
230,48
3,10
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
12,54
0,24
11,21
0,15
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
4,67
0,09
3,67
0,05
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
2.18
Đất tín ngưỡng
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
838,80
15,77
809,92
10,91
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
0,81
0,02
0,81
0,01
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
1,30
0,02
74,09
1,00
3
Đất chưa sử dụng
511,70
1,01
341,64
0,67
Biểu
số 02: DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm
theo Quyết định số 96 /QĐ-UBND
ngày 01 tháng 3
năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đơn vị
tính: ha
STT
Chỉ
tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng
diện tích
Diện
tích phân theo đơn vị hành chính
Thị
trấn Đăk Tô
Xã Diên
Bình
Xã Đăk Rơ
Nga
Xã Đăk Trăm
Xã Kon Đào
Xã Ngọc
Tụ
Xã Pô Kô
Xã Tân Cảnh
Xã Văn Lem
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+..
+(13)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi
nông nghiệp
NNP/PNN
2.081,17
480,03
145,74
471,88
48,46
129,96
59,38
269,06
406,70
69,96
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
53,46
22,92
7,04
6,03
1,23
3,36
0,73
4,20
7,78
0,17
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
LUC/PNN
48,30
21,00
7,04
5,49
1,23
0,79
0,60
4,20
7,78
0,17
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
658,65
152,62
14,08
201,16
25,48
38,37
28,12
47,65
111,96
39,21
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
1.052,06
299,99
124,42
92,65
10,82
78,78
23,32
113,41
286,59
22,08
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
9,96
9,96
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
306,47
4,50
162,08
10,93
9,45
7,21
103,80
8,50
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là
rừng tự nhiên
RSN/PNN
122,26
122,26
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
0,57
0,20
0,37
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
172,98
21,50
17,50
61,06
5,91
57,97
9,04
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng cây lâu năm
LUA/CLN
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng rừng
LUA/LNP
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
LUA/NTS
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm
muối
LUA/LMU
2.5
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển
sang đất nuôi trồng thủy sản
HNK/NTS
2.6
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển
sang đất làm muối
HNK/LMU
2.7
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
RPH/NKR(a)
2.8
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
RDD/NKR(a)
2.9
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR(a)
172,98
21,50
17,50
61,06
5,91
57,97
9,04
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là
rừng tự nhiên
RSN/NKR (a)
3
Đất phi nông nghiệp không phải là
đất ở chuyển
sang đất ở
PKO/OCT
1,85
0,15
1,00
0,70
Biểu
số 03: DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC ĐÍCH
(Kèm
theo Quyết định số 96 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đơn vị
tính: ha
TT
Chỉ
tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng
diện tích
Diện
tích phân theo đơn vị hành chính
Thị
trấn Đăk Tô
Xã Diên
Bình
Xã Đăk Rơ
Nga
Xã Đăk Trăm
Xã Kon Đào
Xã Ngọc
Tụ
Xã Pô Kô
Xã Tân Cảnh
Xã Văn Lem
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+..
+(13)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
1
Đất nông nghiệp
NNP
145,46
5,54
12,26
127,66
1.1
Đất trồng lúa
LUA
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
LUC
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
145,42
5,54
12,22
127,66
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là
rừng tự nhiên
RSN
138,64
5,54
12,10
121,00
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
0,04
0,04
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
24,60
5,83
0,76
5,35
1,07
2,94
0,48
3,30
0,45
4,42
2.1
Đất quốc phòng
CQP
4,06
4,06
2.2
Đất an ninh
CAN
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
2,50
2,50
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
2,33
0,39
1,94
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản
SKS
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
SKX
2,80
0,10
0,30
0,07
0,33
2,00
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
10,64
1,49
0,41
1,29
0,20
1,00
0,15
1,30
0,45
4,35
-
Đất giao thông
DGT
1,30
1,30
-
Đất thủy lợi
DTL
0,77
0,02
0,40
0,20
0,15
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào
tạo
DGD
1,45
1,45
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể
thao
DTT
1,29
1,29
-
Đất công trình năng lượng
DNL
4,38
0,02
0,01
4,35
-
Đất công trình bưu chính viễn
thông
DBV
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất di tích lịch sử - văn hóa
DDT
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
1,45
1,00
0,45
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
-
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học công
nghệ
DKH
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ về xã
hội
DXH
-
Đất chợ
DCH
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí cộng
đồng
DKV
1,18
0,31
0,80
0,07
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
0,05
0,05
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
1,04
1,04
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
DTS
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất tín ngưỡng
TIN
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 96/QĐ-UBND ngày 01/03/2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
4.384
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng