|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
950/2003/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Cương
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2003
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
950/2003/QĐ-UB
|
Hà
Nam, ngày 29 tháng 8 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI, HOA MÀU BAN
HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1266/2000/QĐ-UB NGÀY 25/12/2000 CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND (sửa đồi) đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ các Nghị định
22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng;
Căn cứ kết luận của Thường trực
Tỉnh uỷ tại hội nghị giao ban tuần ngày 11/7/2003, tuần ngày 15/8/2003 và tuần
ngày 22/8/2003;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng
(Tại Tờ trình số 233/SXD-GĐ ngày 08/7/2003) về việc xin phê duyệt hệ số điều chỉnh
đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, đề nghị của Sở Tài chính Vật giá (tại
Tờ trình số 525/TCVG ngày 31/7/2003) về việc điều chỉnh đơn giá đề bù cây, hoa
màu và các hoa lợi khác và đề nghị của UBND thị xã Phủ Lý (tại Tờ trình số
651/TT-UB ngày 20/8/2003) về việc áp dụng đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến
trúc, cây cối, hoa màu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật
kiến trúc, cây cối, hoa màu tại địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định
số 1266/2000/QĐ-UB ngày 25/12/2000 của UBND tỉnh, với những nội dung sau:
1. Điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa theo các hệ số sau:
- Đối với nhà tạm, tranh tre, nhà cấp II, nhà cấp III, nhà cấp IV và công
trình phục vụ giáo dục công cộng: Hệ số điều chỉnh K=1,28.
- Đối với nhà cấp I: Hệ số điều chỉnh K=1,26.
2. Điều chỉnh đơn giá bồi thường vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và các
loại lợi khác: Như phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Xử
lý các vấn đề chuyển tiếp:
1. Các dự án đầu tư và xây dựng
đã phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đến nay chưa bố trí kinh
phí để chi trả theo phương án bồi thường thì được phép điều chỉnh đơn giá bồi
thường theo Quyết định này.
2. Các dự án đầu tư và xây dựng
đã phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đến nay đã có kinh phí để
chi trả bồi thường mà người được bồi thường không nhận thì không được phép điều
chỉnh đơn giá bồi thường theo Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này thay thế quyết định số 1266/2000/QĐ-UB ngày 25/12/2000 và thay
thế Quyết định số 754/2003/QĐ-UB ngày 11/7/2003 của UBND tỉnh.
Điều 4.
Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính vật giá hướng dẫn thi hành
Quyết định này.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Tài chính Vật giá, Địa chính, Kho bạc Nhà nước,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Cương
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm
theo Quyết định số 950/2003/QĐ-UB ngày 29/8/2003 của UBND tỉnh Hà Nam)
STT
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Giá
|
1
|
Gác xép bê tông cốt thép
|
đ/m2
|
179.200
|
2
|
Gác xép gỗ nhóm 3,4
|
đ/m2
|
153.600
|
3
|
Bê phốt xây gạch chỉ (gồm cả ống
thoát ra cống thoát chung)
|
đ/m2
|
441.600
|
4
|
Bể phốt xây gạch chỉ, có nắp
dưới đất:
|
|
|
|
- Từ 1 đến 20m3
|
đ/m2
|
320.000
|
|
- Từ 21 đến 30 m3
|
đ/m2
|
384.000
|
|
- > 30m3
|
đ/m2
|
448.000
|
5
|
Bể nước xây gạch chỉ, có nắp
xây trên mái:
|
|
|
|
- Từ 1 đến 20m3
|
đ/m2
|
409.600
|
|
- Từ 21 đến 30 m3
|
đ/m2
|
486.400
|
|
- > 30m3
|
đ/m2
|
563.000
|
6
|
Cầu thang gỗ hoặc gỗ, thép góc
loại đơn giản
|
đ/m
dài
|
768.000
|
7
|
Cầu thang BTCT có lồng thang rộng
1,6 – 2,5 m
|
đ/m
dài
|
1.920.000
|
8
|
Cầu thang BTCT ngầm có một bên
tường (không có lồng thang)
|
đ/m
dài
|
1.043.200
|
9
|
Chòi cầu thang, giàn leo mái
BTCT
|
đ/m2
|
153.600
|
10
|
Chòi cầu thang, giàn leo mái lợp
ngói
|
đ/m2
|
128.000
|
11
|
Giàn leo không có mái (thanh
BTCT)
|
đ/m2
|
109.000
|
12
|
Vật kiến trúc khác tính bình
quân theo khối xây, VXM 50
|
đ/m2
|
275.000
|
13
|
Sân, nền láng vữa TH, VXM
|
đ/m2
|
20.000
|
14
|
Sân lát gạch chỉ
|
đ/m2
|
27.000
|
15
|
Bê tông đổ tại chỗ, M200
|
đ/m2
|
490.000
|
16
|
Bê tông cốt thép đổ tại chỗ,
M200
|
đ/m2
|
950.000
|
17
|
Hệ thống điệu chiếu sáng trong
nhà các cấp:
|
|
|
|
- Hệ thống điện đi nổi, dây điện
trong ống ghen PVC
|
2
% tổng giá trị nhà bồi thường
|
|
- Hê thống điện đi chìm tường
|
3
% tổng giá trị nhà bồi thường
|
18
|
Hệ thống cấp thoát nước trong
nhà
|
|
|
|
- Nhà cấp 4
|
1
% tổng giá trị nhà bồi thường
|
|
- Nhà cấp 2, 3
|
3
% tổng giá trị nhà bồi thường
|
19
|
Giếng khơi xây quấn gạch hoặc ống
bê tông
|
đ/m
sâu
|
294.400
|
20
|
Giếng khoan UNISEP có bể lắng,
bể lọc
|
|
|
|
- Sâu <,=30m
|
đ/cái
|
1.550.000
|
|
- Sâu từ 31 đến 50m
|
đ/cái
|
2.050.000
|
|
- Sâu > 50m
|
đ/cái
|
3.050.000
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ CÁC HOA LỢI KHÁC
(Kèm
theo Quyết định số 950/2003/QĐ-UB ngày 29/8/2003 của UBND tỉnh Hà Nam)
A. BẢNG GIÁ BỒI
THƯỜNG CÂY ĂN QUẢ
Tên
cây
|
Tiêu
chuẩn phân loại
|
Đơn
vị
|
Loại
|
Đơn
giá bồi thường
(có
cả công chặt)
|
1.
Cây mít
|
Từ 50 - 70 quả
|
đồng/cây
|
A
|
392.000
|
Từ 30 - < 50 quả
|
|
B
|
294.000
|
Từ 10 - < 30 quả
|
|
C
|
196.000
|
Từ 1 - < 10 quả
|
|
D
|
94.000
|
Cây mới trồng chưa có quả
|
|
E
|
39.000
|
Cây mới trồng cao trên 1m
|
|
H
|
25.000
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
G
|
20.000
|
2.
Cam quả
|
Từ 150 – 200 quả
|
đồng/cây
|
A
|
230.000
|
Từ 100 - < 150 quả
|
|
B
|
173.000
|
Từ 50 - < 100 quả
|
|
C
|
125.000
|
Dưới 50 quả
|
|
D
|
69.000
|
Cây mới trồng chưa có quả
|
|
E
|
25.000
|
Cây mới trồng < 3 năm
|
|
H
|
12.500
|
3.
Dừa quả
|
Từ 50- 70 quả
|
đồng/cây
|
A
|
160.000
|
Từ 30-50 quả
|
|
B
|
122.000
|
Từ 10 - < 30 quả
|
|
C
|
88.000
|
Dưới 10 quả
|
|
D
|
63.000
|
Cây mới trồng chưa có quả
|
|
E
|
47.500
|
Cây mới trồng < 3 năm
|
|
H
|
23.500
|
4.
Muỗm Xoài
|
Từ 50 – 70 quả
|
đồng/cây
|
A
|
218.000
|
Từ 30 - < 50 quả
|
|
B
|
175.000
|
Từ 10 - < 30 quả
|
|
C
|
105.500
|
Dưới 10 quả
|
|
D
|
54.500
|
Cây mới trồng chưa có quả
|
|
E
|
22.000
|
Cây mới trồng < 3 năm
|
|
H
|
6.500
|
5.
Hồng, na
|
Từ 50 – 70 Kg
|
đồng/cây
|
A
|
192.000
|
Từ 30 - < 50 Kg
|
|
B
|
155.000
|
Từ 10 - < 30 Kg
|
|
C
|
125.000
|
Dưới 10 kg
|
|
D
|
95.000
|
Cây mới trồng < 3 năm
|
|
E
|
33.500
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
H
|
10.500
|
6.
Quýt quả
|
Từ 50 – 70 Kg
|
đồng/cây
|
A
|
208.000
|
Từ 30 - < 50 Kg
|
|
B
|
156.500
|
Từ 10 - < 30 Kg
|
|
C
|
100.000
|
Dưới 10 kg
|
|
D
|
56.000
|
Cây mới trồng < 3 năm
|
|
E
|
24.000
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
H
|
9.000
|
7.
Chanh, chấp, quất
|
Từ 30 – 50 kg
|
đồng/cây
|
A
|
140.000
|
Từ 20 - < 30 kg
|
|
B
|
115.500
|
Từ 10 - < 20 kg
|
|
C
|
75.000
|
Từ 5 - < 10 kg
|
|
D
|
43.500
|
Từ 1 - < 5 kg
|
|
E
|
22.500
|
Cây mới trồng chưa có quả
|
|
H
|
12.500
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
G
|
6.000
|
8.
Chè tươi, Chè búp hái lá
|
Trên 1 kg lá
|
đồng/cây
|
A
|
6.000
|
Từ 0,25 - < 1kg
|
|
B
|
5.000
|
Dưới 0,25 kg
|
|
C
|
3.500
|
Cây mới trồng < 3 năm
|
|
D
|
3.000
|
Cây mới trồng < 2 năm
|
|
E
|
2.500
|
9.
Bòng bưởi lấy quả
|
Từ 150 –200 quả
|
đồng/cây
|
A
|
220.000
|
Từ 100 –< 150 quả
|
|
B
|
176.000
|
Từ 50 –< 100 quả
|
|
C
|
106.000
|
Từ 20 – < 50 quả
|
|
D
|
55.000
|
Từ 1 –< 20 quả
|
|
E
|
39.000
|
Cây mới trồng chưa có quả
|
|
H
|
14.000
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
G
|
7.000
|
10.
Khế me chua ngọt
|
Từ 10 – 15 kg
|
đồng/cây
|
A
|
76.000
|
Từ 5 - < 10 kg
|
|
B
|
60.000
|
Từ 1 - < 5 kg
|
|
C
|
44.000
|
Cây mới trồng < 5 năm
|
|
D
|
26.000
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
E
|
9.500
|
11.
Hồng
|
Từ 30- 50 kg quả
|
đồng/cây
|
A
|
157.000
|
Từ 20 - < 30 kg quả
|
|
B
|
103.500
|
Từ 10 - < 20 kg quả
|
|
C
|
64.500
|
Từ 1 - < 10 kg quả
|
|
D
|
32.500
|
Cây mới trồng trong 5 năm
|
|
E
|
16.000
|
Cây mới trồng trong 1 năm
|
|
H
|
11.000
|
12.
Ổi các loại
|
Từ 15 - 20 kg quả
|
đồng/cây
|
A
|
85.000
|
Từ 10 - < 15 kg
|
|
B
|
66.500
|
Từ 5 - < 10 kg
|
|
C
|
51.500
|
Từ 1 - < 5 kg
|
|
D
|
33.500
|
Cây mới trồng < 3 năm
|
|
E
|
12.500
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
H
|
6.000
|
13.
Chuối các loại
|
Bụi có từ 3 –4 cây có buồng
|
đồng/bụi
|
A
|
69.000
|
Bụi có từ 2 –3 cây có buồng
|
|
B
|
38.500
|
Bụi có từ 1-2 cây có buồng
|
|
C
|
22.000
|
Cây đơn độc 1 mẹ, 1-2 con
|
đồng/cây
|
D
|
7.000
|
Cây mới trồng
|
|
E
|
2.500
|
14.
Dứa quả, Dứa cây
|
Cây đã có quả già 1-2 quả
|
đồng/cây
|
A
|
4.000
|
Cây đã có hoa
|
|
B
|
2.500
|
Cây chưa hoặc không có quả
|
|
C
|
1.000
|
Cây mới trồng
|
|
D
|
630
|
Nếu trồng theo
bãi rộng thì tính năng suất sản lượng theo nông nghiệp:
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/m2
|
|
1.000
|
Cây non
|
|
|
1.900
|
Dứa vụ 1
|
|
|
4.400
|
Dứa vụ 2
|
|
|
3.500
|
Dứa vụ 3
|
|
|
3.700
|
15.
Táo, lựu lấy quả
|
Từ 10 –15 kg
|
đồng/cây
|
A
|
68.000
|
Từ 5 - < 10 kg
|
|
B
|
46.000
|
Từ 1 - < 5 kg
|
|
C
|
31.000
|
Dưới 1 kg
|
|
D
|
18.500
|
Cây mới trồng < 3 năm
|
|
E
|
12.000
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
H
|
6.000
|
16.
Nhãn, Vải
|
Từ 100 – 150 kg
|
đồng/cây
|
A
|
1.070.000
|
Từ 50 - < 100 kg quả
|
|
B
|
814.000
|
Từ 30 - < 50 kg quả
|
|
C
|
615.000
|
Từ 10 - < 30 kg quả
|
|
D
|
338.000
|
Dưới 10 kg quả
|
|
E
|
213.000
|
Cây trồng từ 1 – 5 năm chưa có
quả
|
|
H
|
58.000
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
G
|
35.000
|
17.
Sấu
|
Từ 50 - < 70 kg quả
|
đồng/cây
|
A
|
384.000
|
Từ 30 - < 50 kg quả
|
|
B
|
320.000
|
Từ 10 - < 30 kg quả
|
|
C
|
175.000
|
Dưới 10 kg quả
|
|
D
|
87.500
|
Cây mới trồng < 3 năm
|
|
E
|
12.000
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
H
|
6.000
|
18.
Thị
|
Từ 100 – 140 quả
|
đồng/cây
|
A
|
70.000
|
Từ 60 - < 100 quả
|
|
B
|
62.000
|
Từ 20 - < 60 quả
|
|
C
|
37.000
|
Từ 10 - < 20 quả
|
|
D
|
24.500
|
Dưới 10 quả
|
|
E
|
17.000
|
Cây mới trồng chưa có quả
|
|
H
|
7.500
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
G
|
3.500
|
19.
Trứng gà
|
Từ 30 – 50 kg quả
|
đồng/cây
|
A
|
86.000
|
Từ 20 - < 30 kg
|
|
B
|
56.000
|
Từ 10 - < 20 kg
|
|
C
|
36.500
|
Dưới 10 kg
|
|
D
|
23.500
|
Cây mới trồng chưa có quả
|
|
E
|
13.000
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
H
|
6.000
|
20.
Mận, mơ, đào lấy quả
|
Từ 40 – 60 kg
|
đồng/cây
|
A
|
205.000
|
Từ 20 - < 40 kg quả
|
|
B
|
167.000
|
Từ 10 - < 20 kg
|
|
C
|
87.500
|
Từ 5 - < 10 kg
|
|
D
|
62.500
|
Dưới 5 kg
|
|
E
|
36.000
|
Cây mới trồng chưa có quả
|
|
H
|
12.500
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
G
|
6.000
|
21.
Nhót
|
Từ 50 – 70 kg
|
đồng/cây
|
A
|
131.000
|
Từ 30 - < 50 kg
|
|
B
|
103.000
|
Từ 10 - < 30 kg
|
|
C
|
62.500
|
Dưới 10 kg quả
|
|
D
|
18.500
|
Cây mới trồng chưa có quả
|
|
E
|
5.000
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
H
|
2.500
|
22.
Đu đủ
|
Từ 30 - < 50 kg
|
đồng/cây
|
B
|
44.500
|
Từ 10 - < 30
|
|
C
|
16.000
|
Dưới 10 kg quả
|
|
D
|
13.000
|
Cây mới trồng chưa có quả
|
|
E
|
3.000
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
H
|
2.500
|
23.
Cau quả
|
Cây có 3 buồng trở lên
|
đồng/cây
|
A
|
120.000
|
Cây có 2 buồng
|
|
B
|
88.000
|
Cây có 1 buồng
|
|
C
|
49.500
|
Cây mới trồng chưa có quả
|
|
D
|
15.000
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
E
|
6.500
|
24.
Sen
|
|
đồng/m2
|
|
2.000
|
25.
Các loại lấy gỗ
|
Cây xoan, bạch đàn, chẩu, gạo
|
đồng/cây
|
|
|
Đường kính trên 200 mm
|
|
|
44.000
|
Đường
kính từ 100 - < 200 mm
|
|
|
33.000
|
Đường kính từ 80 -
< 100 mm
|
|
|
17.500
|
Đường kính từ 60 - < 80 mm
|
|
|
11.000
|
Đường kính từ 20 - < 60 mm
|
|
|
8.500
|
Đường kính < 20 mm
|
|
|
4.500
|
Cây tái sinh
|
|
|
2.000
|
Cây lấy gỗ
đo từ gốc trở lên độ cao 1m, đường kính 45cm tính theo giá củi
|
đồng/kg
|
|
430
|
Cây lấy gỗ cao 4,5 m trở lên,
đường kính 45cm trở lên đo từ gốc đến độ cao 1m
|
đồng/m2
|
|
|
Nhóm 1-2
|
|
A
|
5.250.000
|
Nhóm 3-4
|
|
B
|
2.900.000
|
Nhóm 5-6
|
|
C
|
1.100.000
|
26.
Luồng bương
|
Cây đã đến tuổi chặt hạ tính
theo giá mua hẳn
|
đồng/cây
|
|
|
Cây ĐK 6-8 cao > 5m
|
|
A
|
14.000
|
Cây ĐK 5-6 cao > 4m
|
|
B
|
12.000
|
Cây ĐK 3-5 cao > 3 m
|
|
C
|
8.000
|
Cây có ĐK < 3 cao > 2m
|
|
D
|
5.500
|
Cây còn non
|
|
E
|
4.500
|
27.
Tre
|
Cây đã đến tuổi chặt hạ tính
theo giá mua hẳn
|
đồng/cây
|
|
|
Cây ĐK 6-8 cao > 5m
|
|
A
|
7.000
|
Cây ĐK 5-6 cao > 4m
|
|
B
|
6.000
|
Cây ĐK 3-5 cao > 3 m
|
|
C
|
4.500
|
Cây có ĐK < 3
|
|
D
|
3.500
|
Cây còn non
không dùng cho xây dựng, chỉ làm lạt buộc
|
|
E
|
2.500
|
28.
Nứa, vầu, trúc, hóp
|
Cây ĐK 6-8 cao > 5m
|
đồng/cây
|
A
|
4.000
|
Cây ĐK 5-6 cao > 4m
|
|
B
|
3.500
|
Cây ĐK 3-5 cao > 3 m
|
|
C
|
2.000
|
Cây có ĐK < 3
|
|
D
|
1.400
|
29.
Bồ kết bồ hòn
|
Từ 30 – 50 kg
|
đồng/cây
|
A
|
107.000
|
Từ 20 - < 30 kg
|
|
B
|
95.500
|
Từ 10 - < 20 kg
|
|
C
|
61.500
|
Dưới 10kg
|
|
D
|
44.000
|
Cây mới trồng chưa có quả
|
|
E
|
12.500
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
H
|
6.500
|
30.
Cây vối
|
Từ 10 – 15 kg
|
đồng/cây
|
A
|
51.000
|
Từ 5 - < 10 kg
|
|
B
|
45.000
|
Dưới 5 kg
|
|
C
|
26.000
|
Cây mới trồng chưa có quả
|
|
D
|
13.000
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
E
|
4.000
|
31.
Cây cà phê
|
Từ 10 – 15 kg
|
đồng/cây
|
A
|
124.000
|
Từ 5 - < 10 kg
|
|
B
|
106.000
|
Dưới 5 kg
|
|
C
|
62.500
|
Cây mới trồng chưa có quả
|
|
D
|
25.000
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
|
E
|
12.500
|
32.
Trầu không
|
Trên 10 m2 giàn lá
|
đồng/giàn
|
A
|
25.000
|
Từ 5 - < 10 m2
giàn lá
|
|
B
|
20.000
|
Từ 1 - < 5 m2
giàn lá
|
|
C
|
10.000
|
Cây đơn độc bám tường
|
|
D
|
5.000
|
Cây cắm gốc mới trồng
|
|
E
|
2.000
|
33.
Bầu, bí mướp, gấc, xu xu
|
Trên 30 quả
|
đồng/giàn
|
A
|
25.000
|
Từ 20 - < 30 quả
|
|
B
|
16.500
|
Từ 10 - < 20 quả
|
|
C
|
12.500
|
Dưới 10 quả
|
|
D
|
7.000
|
Cây leo giàn chưa có quả
|
|
E
|
3.000
|
Cây mới trồng
|
|
H
|
1.400
|
34.
Các loại cây lấy hoa: Thiên lý, hoa giấy
|
Tán trên 10 m2
|
đồng/giàn
|
A
|
24.000
|
Tán từ 8 - < 10 m2
|
|
B
|
18.000
|
Tán từ 6 - < 8 m2
|
|
C
|
12.000
|
Tán từ 4 - < 6 m2
|
|
D
|
6.000
|
Tán < 4 m‑2
|
|
E
|
4.000
|
35.
Các loại cây ăn vỏ: Chay, quả trám
|
Từ 50 – 70 kg
|
đồng/cây
|
A
|
60.000
|
Từ 30 - < 50 kg
|
|
B
|
42.500
|
Từ 20 - < 30 kg
|
|
C
|
32.500
|
Từ 10 - < 20 kg
|
|
D
|
23.000
|
Từ 1 - < 10 kg
|
|
E
|
14.500
|
36.
Củ ráy, củ đậu, củ cải
|
Loại trồng trên 2 năm
|
đồng/bụi
|
A
|
7.500
|
Từ 1 – 2 năm
|
|
B
|
6.000
|
Loại 1 năm
|
|
C
|
4.500
|
Từ 1 tháng đến dưới 1 năm
|
|
D
|
3.000
|
Loại trồng 1 tháng
|
|
E
|
1.500
|
37.
Sắn dây
|
Cụm trên 30 kg
|
đồng/bụi
|
A
|
375.000
|
Từ 20 - < 30 kg
|
|
B
|
291.000
|
Từ 10 - < 20 kg
|
|
C
|
175.000
|
Từ 5 - < 10 kg
|
|
D
|
87.500
|
Từ 1 - < 5 kg
|
|
E
|
35.000
|
Loại trồng đã leo giàn
|
|
H
|
3.500
|
Loại mới trồng
|
|
G
|
1.800
|
38.
Khoai lang
|
Thuần
|
đồng/m2
|
|
1.000
|
Xen
|
|
|
730
|
39.
Ngô
|
Thuần
|
đồng/m2
|
|
1.800
|
Xen
|
|
|
1.000
|
40.
Lạc
|
Thuần
|
đồng/m2
|
|
3.000
|
Xen
|
|
|
1.700
|
41.
Sắn
|
Thuần
|
đồng/m2
|
|
1.500
|
Xen
|
|
|
630
|
42.
Đậu các loại
|
Thuần
|
đồng/m2
|
|
1.400
|
Xen
|
|
|
650
|
43.
Củ từ
|
Thuần
|
đồng/m2
|
|
2.800
|
Xen
|
|
|
1.400
|
44.
Ớt
|
Thuần
|
đồng/m2
|
|
4.300
|
Xen
|
|
|
3.000
|
45.
Gừng
|
Thuần
|
đồng/m2
|
|
3.500
|
Xen
|
|
|
1.800
|
46.
Dong
|
Thuần
|
đồng/m2
|
|
1.900
|
Xen
|
|
|
1.200
|
47.
Xả
|
Thuần
|
đồng/m2
|
|
2.800
|
Xen
|
|
|
|
48.
Rau muống
|
Thuần
|
đồng/m2
|
|
2.000
|
Xen
|
|
|
|
49.
Rau các loại + mùng
|
Thuần
|
đồng/m2
|
|
1.300
|
Xen
|
|
|
|
50.
Dong lá
|
Thuần
|
đồng/m2
|
|
1.400
|
Xen
|
|
|
|
51.
Hàng rào rạp
|
Thuần
|
đồng/m2
|
|
2.000
|
Xen
|
|
|
|
52.
Hoa cảnh các loại
|
Thuần
|
đồng/m2
|
|
7.300
|
Xen
|
|
|
|
53.
Mía
|
Vụ 1
|
đồng/m2
|
|
3.100
|
Vụ 2
|
|
|
3.400
|
Vụ 3
|
|
|
3.300
|
54.
Các loại cây non
|
Đay, cói, thuốc lá, … Cũng được
phân loại 1, 2, 3 để tính năng suât. Giá theo giá thị trường tại thời điểm bồi
thường
|
đồng/m2
|
Tính
theo NS lúa 1 năm
|
55.
Các loại cây quý
|
Tính theo độ tuổi của cây và
chiều cao của từng loại để xác định năng suât. Giá theo giá thị trường tại thời
điểm bồi thường
|
đồng/m2
|
Tính
theo NS lúa 1 năm
|
56.
Các loại cây dược liệu
|
Cây thuốc nam, thuốc bắc tính theo
năng suất để phân loại. Giá theo giá thị trường tại thời điểm bồi thường
|
đồng/m2
|
Tính
theo NS lúa 1 năm
|
B. ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG CÁC HOA LỢI KHÁC LẤY THEO SẢN LƯỢNG, NĂNG SUẤT 1 NĂM ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG
Tến
cây
|
Đơn
vị
|
Loại
|
Đơn
giá bồi thường
(có
cả công chặt)
|
1. Hồ ao thả cá: tính năng suất,
sản lượng cá trong 1 năm để tính bồi thường
|
Đ/kg
|
|
|
- Cá giống bình quân các loại
|
|
|
36.000
|
- Cá thịt các loại bình quân
|
|
|
9.000
|
2. Hoa màu trên mặt hồ ao, ruộng
|
Đ/m2
|
|
|
- Bèo tây, bèo cái, bèo tâm
|
|
|
400
|
- Khoai nước
|
|
|
1.700
|
- Rau muống thả bè
|
|
|
2.200
|
- Rau muống trồng trên ruộng
|
|
|
2.500
|
- Rau rút thả trên mặt hồ, ao
|
|
|
3.700
|
Ghi chú: Đối với những
cây ăn quả có sản lượng cao hơn mức trong bảng giá bồi thường thì được vận dụng
hệ số sản lượng để tính bồi thường nhưng tối đa khôgn quá 1,5 lần so với mức
giá trong bảng đơn giá bồi thường trên.
Quyết định 950/2003/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu tại địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 1266/2000/QĐ-UB
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 950/2003/QĐ-UB ngày 29/08/2003 phê duyệt điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu tại địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 1266/2000/QĐ-UB
2.391
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|