Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
95/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Lắk
Người ký:
Võ Văn Cảnh
Ngày ban hành:
17/01/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 95/QĐ-UBND
Đắk Lắk, ngày 17
tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN KRÔNG
PẮC, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu
quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời
kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày
11/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất các cấp;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
1960/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về phê duyệt Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 huyện Krông Pắc;
Xét đề nghị của UBND huyện
Krông Pắc tại Tờ trình số 270/TTr-UBND ngày 29/12/2022; Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 387/TTr-STNMT ngày 30/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Krông Pắc với các chỉ tiêu chủ yếu
như sau:
1. Diện tích các loại đất phân
bổ trong năm kế hoạch:
Tổng diện tích tự nhiên:
62.575,96 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 52.230,84 ha
- Đất phi nông nghiệp: 9.846,46
ha.
- Đất chưa sử dụng: 498,66 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất:
Tổng diện tích thu hồi đất:
532,95 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 464,12 ha;
- Đất phi nông nghiệp: 67,97
ha.
- Đất chưa sử dụng: 0,87 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo)
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp: 970,78 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp: 23,39 ha;
- Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở: 4,75 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo)
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng:
Tổng diện tích thu hồi đất:
31,22 ha. Trong đó:
- Đất phi nông nghiệp: 31,22
ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
Điều 2. Căn
cứ Điều 1 của Quyết định này:
1. UBND huyện Krông Pắc có
trách nhiệm:
- Công bố công khai Kế hoạch sử
dụng đất năm 2023 huyện Krông Pắc, danh mục công trình, dự án sử dụng đất phân bổ
theo địa bàn hành chính cấp xã theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
thông báo thu hồi đất cho người sử dụng đất có đất bị thu hồi biết theo đúng nội
dung và thời gian quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai trước khi cấp
có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất thực hiện công trình, dự án.
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất được
duyệt.
- Thông báo cho chủ đầu tư dự
án thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất theo thẩm quyền và quy định của pháp luật về đất đai. Việc
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp, thống
nhất, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành, lĩnh vực có sử
dụng đất; đối với các dự án trọng điểm, cấp bách, đầu tư công, công trình an
ninh, quốc phòng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Pắc
được phê duyệt nhưng hiện tại chưa thống nhất, đồng bộ với các quy hoạch khác
thì tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo trước khi triển khai thực hiện.
- Đối với danh mục dự án sử dụng
đất có nguồn gốc đất thu hồi của các Công ty nông, lâm nghiệp giao cho địa
phương quản lý chỉ được triển khai thực hiện khi danh mục dự án có sử dụng đất
phù hợp với phương án sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt,
không thuộc quy hoạch ba loại rừng.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; tăng cường thanh tra, kiểm tra
đất đai, thực hiện nghiêm Chỉ thị số 09/2014/CT-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh,
kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất được duyệt.
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND tỉnh về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện được
duyệt đối với nguồn gốc sử dụng đất, vị trí, diện tích các công trình, dự án
đưa vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Krông Pắc.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Krông Pắc về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) trước ngày 31/01/2024 để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo quy định.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Công nghệ và Cổng Thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này
lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện Krông Pắc; Trưởng phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Krông Pắc; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, CN;
- Trung tâm CN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (đ_10b).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
PHỤ LỤC I
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ NĂM 2023 CỦA HUYỆN KRÔNG
PẮC, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
TT Phước An
Xã Hòa Đông
Xã Ea Yiêng
Xã Ea Kênh
Xã Ea Yông
Xã Ea Knuếc
Xã Hòa An
Xã Ea Phê
Xã Krông Búk
Xã Ea Kuăng
Xã Ea Kly
Xã Tân Tiến
Xã Hòa Tiến
Xã Ea Hiu
Xã Ea Uy
Xã Vụ Bổn
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+...+(20)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (1+2+3)
62.575,96
1.025,00
4.911,17
2.446,04
4.593,97
5.741,46
2.733,82
2.366,64
4.476,18
5.541,00
2.801,62
5.221,57
3.283,94
2.119,11
1.188,09
3.213,37
10.913,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
52.230,84
695,03
4.146,13
2.008,42
3.945,71
4.823,32
2.388,20
2.052,96
3.513,61
3.971,85
2.485,85
4.333,81
2.945,50
1.730,97
1.075,78
2.689,39
9.424,31
Trong đó:
1.1
Đất
trồng lúa
LUA
10.733,18
58,24
118,31
504,53
317,94
485,33
257,87
459,77
937,35
648,39
867,11
1.737,71
580,00
175,64
337,74
974,53
2.272,73
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
LUC
8.710,46
58,24
70,92
362,36
311,43
286,04
254,80
353,14
713,36
98,63
859,00
1.733,09
522,26
172,83
64,12
823,52
2.026,75
1.2
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK
5.235,47
1,57
3,55
519,37
74,56
88,63
18,68
52,15
286,89
1.208,08
215,57
228,05
157,93
148,46
19,60
325,76
1.886,62
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN
33.075,99
629,63
4.015,56
963,32
3.526,27
3.885,18
2.104,45
1.518,89
2.268,57
2.039,84
1.384,89
2.333,77
1.989,28
1.083,81
669,30
1.289,23
3.374,02
1.4
Đất
rừng sản xuất
RSX
2.649,39
11,28
20,98
338,59
179,88
319,22
23,94
74,02
1.681,50
1.5
Đất
nuôi trồng thuỷ sản
NTS
319,96
5,03
4,74
9,92
3,03
23,84
3,51
21,74
19,77
45,07
18,29
27,82
36,16
3,85
24,30
21,57
51,32
1.6
Đất
nông nghiệp khác
NKH
216,85
0,56
3,97
2,93
1,75
3,69
0,41
1,04
30,48
6,46
2,26
0,90
4,28
158,12
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
9.846,46
319,75
757,84
306,29
580,93
840,96
338,55
313,68
956,07
1.569,11
311,35
882,51
338,43
277,11
112,31
502,84
1.438,74
Trong đó:
2.1
Đất
quốc phòng
CQP
133,62
1,10
35,00
0,26
1,04
2,60
27,62
66,00
2.2
Đất
an ninh
CAN
4,37
1,62
1,86
0,20
0,13
0,15
0,11
0,10
0,20
2.3
Đất
thương mại, dịch vụ
TMD
44,37
5,53
7,05
0,30
0,53
4,24
1,84
1,54
1,89
2,51
17,59
0,12
0,07
0,09
1,07
2.4
Đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
117,87
6,02
24,42
0,02
0,31
5,76
12,05
0,61
28,26
7,68
0,67
1,93
30,15
2.5
Đất
cho hoạt động khoáng sản
SKS
5,14
5,14
2.6
Đất
sản xuất VLXD, làm đồ gốm
SKX
449,03
37,25
50,00
17,06
15,98
12,14
24,22
128,08
164,31
2.7
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
6.439,27
133,33
530,39
169,79
395,09
589,32
170,21
158,71
711,01
1.356,43
166,11
645,17
203,78
109,94
69,20
231,43
799,35
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
2.857,90
103,01
411,08
72,61
191,50
259,68
117,58
105,05
175,13
164,64
103,45
317,99
129,58
87,26
45,67
149,69
423,97
-
Đất thuỷ lợi
DTL
3.182,07
0,66
77,14
90,31
183,23
287,52
31,59
29,48
495,91
1.176,45
45,55
295,86
39,15
12,35
14,11
68,65
334,11
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
7,73
5,93
0,43
0,07
0,10
0,71
0,41
0,03
0,05
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
5,82
2,16
0,36
0,12
0,16
0,04
0,25
0,37
0,30
0,17
0,20
0,78
0,21
0,13
0,12
0,22
0,23
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
111,62
8,50
14,24
2,31
5,13
10,36
6,80
6,46
10,33
4,55
4,80
10,42
6,98
1,95
2,00
2,26
14,53
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
48,10
2,00
9,36
1,28
0,66
1,85
2,95
4,88
1,44
0,58
2,13
5,55
0,68
0,09
2,06
3,23
9,36
-
Đất công trình năng lượng
DNL
1,85
0,77
0,19
0,17
0,26
0,05
0,05
0,13
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,02
-
Đất công trình bưu chính viễn thông
DBV
0,89
0,09
0,06
0,04
0,02
0,14
0,04
0,08
0,03
0,04
0,02
0,01
0,02
0,03
0,06
0,23
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
5,11
0,04
5,03
0,04
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
4,02
1,05
0,32
0,34
0,67
0,74
0,89
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
26,35
3,07
0,39
0,05
9,34
0,75
1,62
0,66
0,16
0,09
0,91
5,60
2,07
0,74
0,64
0,26
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
172,56
6,09
17,87
2,62
13,57
14,03
9,34
9,92
25,49
9,72
8,91
12,17
11,79
5,72
4,38
5,62
15,32
-
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội
DXH
9,07
9,07
-
Đất chợ
DCH
6,20
0,09
0,11
0,56
0,78
0,38
0,40
0,87
0,09
0,23
1,02
0,65
0,27
0,31
0,44
2.8
Đất
sinh hoạt cộng đồng
DSH
30,76
0,38
4,49
0,43
2,43
1,79
1,59
0,86
3,93
2,21
0,84
3,83
0,88
1,32
0,18
0,78
4,79
2.9
Đất
khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
19,65
6,03
3,58
0,30
0,89
0,99
2,07
1,77
1,53
2,48
2.10
Đất
ở tại nông thôn
ONT
1.736,79
143,51
48,16
113,54
181,19
120,58
122,94
180,84
105,25
101,99
183,23
92,60
59,69
41,75
62,16
179,37
2.11
Đất
ở tại đô thị
ODT
123,11
123,11
2.12
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
14,27
6,43
0,54
0,33
1,78
0,40
0,86
0,56
0,29
0,27
0,52
0,30
0,61
0,29
0,14
0,57
0,37
2.13
Đất
xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
2,68
2,55
0,10
0,03
2.14
Đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
560,17
8,87
49,71
9,74
25,45
13,00
17,77
35,95
34,40
33,81
23,18
18,47
8,08
0,94
73,64
207,15
2.15
Đất
có mặt nước chuyên dùng
MNC
164,57
32,84
7,25
12,98
16,20
9,10
1,10
7,92
21,30
0,30
6,08
49,50
2.16
Đất
phi nông nghiệp khác
PNK
0,80
0,80
3
Đất chưa sử dụng
CSD
498,66
10,22
7,20
131,32
67,34
77,18
7,07
6,50
0,04
4,42
5,25
111,04
21,13
49,96
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN KRÔNG PẮC, TỈNH
ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
TT Phước An
Xã Hòa Đông
Xã Ea Yiêng
Xã Ea Kênh
Xã Ea Yông
Xã Ea Knuếc
Xã Hòa An
Xã Ea Phê
Xã Krông Búk
Xã Ea Kuăng
Xã Ea Kly
Xã Tân Tiến
Xã Hòa Tiến
Xã Ea Hiu
Xã Ea Uy
Xã Vụ Bổn
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+...+(20)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
TỔNG DIỆN TÍCH (1+2+3)
532,95
26,58
85,59
11,00
28,57
42,61
17,94
14,12
21,75
16,27
0,44
17,53
41,68
33,23
0,04
52,12
123,47
1
Đất nông nghiệp
NNP
464,12
23,47
80,73
11,00
22,78
34,93
15,46
12,62
11,14
13,56
0,44
17,34
29,28
29,72
0,04
47,66
113,94
Trong đó:
1.1
Đất
trồng lúa
LUA
85,28
5,80
1,12
0,19
2,68
3,46
3,06
9,57
1,13
1,05
0,15
3,09
9,87
0,54
17,91
25,66
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
LUC
81,08
5,80
0,10
0,19
2,68
1,35
2,98
9,57
1,13
1,05
0,15
3,09
9,87
0,54
17,55
25,02
1.2
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK
33,76
1,22
1,35
0,01
0,43
2,74
2,00
0,32
0,29
0,69
0,16
3,57
20,98
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN
311,41
16,45
79,61
9,34
20,09
30,29
11,97
0,31
8,00
10,31
13,56
19,25
27,54
0,04
24,56
40,09
1.4
Đất
rừng sản xuất
RSX
28,88
1,37
1,40
26,11
1.5
Đất
nuôi trồng thuỷ sản
NTS
2,92
0,12
1,18
0,01
0,01
0,27
0,22
1,10
1.6
Đất
nông nghiệp khác
NKH
1,87
1,87
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
67,97
3,11
4,82
5,79
7,68
2,38
1,50
10,61
2,71
0,19
12,40
3,49
3,75
9,53
Trong đó:
2.1
Đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
0,13
0,13
2.2
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
39,24
1,59
2,65
1,87
6,83
0,69
1,48
5,06
1,04
10,30
2,50
1,89
3,33
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
30,83
1,59
2,65
1,64
0,99
0,46
1,48
4,81
0,80
9,80
2,50
1,37
2,74
-
Đất thuỷ lợi
DTL
7,45
0,23
5,11
0,25
0,24
0,50
0,52
0,59
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
0,23
0,23
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
0,73
0,73
2.3
Đất
sinh hoạt cộng đồng
DSH
0,09
0,06
0,03
2.4
Đất
ở tại nông thôn
ONT
21,99
1,88
3,85
0,35
1,49
0,02
5,48
1,67
0,19
1,89
0,98
0,80
3,39
2.5
Đất
ở tại đô thị
ODT
1,49
1,49
2.6
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
0,10
0,03
0,05
0,01
0,01
2.7
Đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
4,92
0,16
0,07
0,50
0,14
0,02
0,16
1,06
2,81
3
Đất chưa sử dụng
CSD
0,87
0,04
0,10
0,02
0,71
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN
KRÔNG PẮC, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
TT Phước An
Xã Hòa Đông
Xã Ea Yiêng
Xã Ea Kênh
Xã Ea Yông
Xã Ea Knuếc
Xã Hòa An
Xã Ea Phê
Xã Krông Búk
Xã Ea Kuăng
Xã Ea Kly
Xã Tân Tiến
Xã Hòa Tiến
Xã Ea Hiu
Xã Ea Uy
Xã Vụ Bổn
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+...+(20)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
NNP/PNN
970,78
40,14
93,86
44,88
75,88
56,22
30,17
15,62
12,64
20,70
1,94
35,79
30,74
67,32
1,04
97,14
346,71
1.1
Đất
trồng lúa
LUA/PNN
91,65
5,80
1,12
0,19
4,56
3,46
3,06
9,57
1,63
1,05
0,15
3,09
9,87
1,80
19,52
26,78
Tr. đó: đất chuyên lúa nước
LUC/PNN
86,67
5,80
0,10
0,19
4,56
1,35
2,98
9,57
1,63
1,05
0,15
3,09
9,87
1,80
19,16
25,37
1.2
1.3
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
172,72
1,75
3,15
10,11
0,46
1,70
2,81
3,74
2,50
3,69
0,79
15,05
0,66
0,50
0,50
34,58
90,73
Đất
trồng cây lâu năm
CLN/PNN
558,27
32,59
89,29
34,46
70,86
49,88
22,85
2,31
8,50
14,08
1,00
17,65
19,99
63,20
0,54
41,41
89,66
1.4
Đất
rừng sản xuất
RSX/PNN
139,57
1,37
1,40
136,80
1.5
Đất
nuôi trồng thuỷ sản
NTS/PNN
6,69
0,30
0,12
1,18
1,45
0,01
0,01
0,22
0,45
0,22
2,73
1.6
Đất
nông nghiệp khác
NKH/PNN
1,87
1,87
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
23,39
23,39
Trong đó:
2.1
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
(a)
2,93
2,93
2.2
Đất
rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR
20,46
20,46
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
4,75
0,28
3,20
1,27
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất
nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
- PKO là đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2023 CỦA
HUYỆN KRÔNG PẮC
(Kèm theo Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
TT Phước An
Xã Hòa Đông
Xã Ea Yiêng
Xã Ea Kênh
Xã Ea Yông
Xã Ea Knuếc
Xã Hòa An
Xã Ea Phê
Xã Krông Búk
Xã Ea Kuăng
Xã Ea Kly
Xã Tân Tiến
Xã Hòa Tiến
Xã Ea Hiu
Xã Ea Uy
Xã Vụ Bổn
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+…+(20)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
A
Tổng cộng (A=1+2)
31,22
0,41
0,98
0,10
0,02
29,71
1
Đất nông nghiệp
NNP
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
31,22
0,41
0,98
0,10
0,02
29,71
Trong đó:
2.1
Đất
thương mại, dịch vụ
TMD
0,37
0,37
2.2
Đất
sản xuất VLXD, làm đồ gốm
SKX
29,00
29,00
2.3
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
1,25
0,04
0,38
0,10
0,02
0,71
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
1,19
0,04
0,32
0,10
0,02
0,71
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
0,06
0,06
2.4
Đất
ở tại nông thôn
ONT
0,60
0,60
Quyết định 95/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 95/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất ngày 17/01/2023 huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk
183
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng