ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/2024/QĐ-
UBND
|
Bình Định, ngày
23 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm
2024;
Căn cứ Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Căn cứ Nghị quyết số
31/2024/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của HĐND tỉnh về việc bãi bỏ Nghị quyết số
01/2023/NQ-HĐND ngày 23/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số mức
chi phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng
các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Thực hiện Kết luận số
439-KL/TU ngày 28/11/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XX) tại Hội
nghị lần thứ 80;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 533/TTr-STC ngày 17/12/2024 và ý kiến thẩm định của
Sở Tư pháp tại Báo cáo số 649/BC-STP ngày 13/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định một số
mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định theo quy định tại Điều 27 Nghị
định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy
định tại khoản 2 Điều 86 Luật Đất đai năm 2024 (sau đây gọi là Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường).
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan tới việc lập, phê duyệt dự toán, sử dụng và thanh, quyết
toán chi phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan thực hiện công tác hướng dẫn thực hiện, giải quyết vướng mắc
liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thẩm định phương án bồi
thường hỗ trợ, tái định cư theo quy định.
Điều 3. Một
số mức chi cụ thể
1. Mức chi bồi dưỡng đi hiện
trường tính cho những ngày đi làm việc thực tế tại hiện trường để thực hiện các
nội dung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 27 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
ngày 15/7/2024 của Chính phủ để làm căn cứ thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất:
a) Đối với những ngày làm việc
theo chế độ: 80.000 đồng/người/ngày.
b) Đối với những ngày làm việc
ngoài giờ (làm đêm, thứ Bảy, Chủ nhật và những ngày lễ theo quy định): 160.000
đồng/người/ngày.
c) Chi phí nước uống: 15.000 đồng/người/ngày.
d) Chi phí xăng xe (áp dụng khi
tự túc bằng phương tiện của cá nhân): 0,1 lít/km.
2. Đối với các công trình, dự
án phải tổ chức cưỡng chế để giải phóng mặt bằng, thì các thành viên thuộc Hội
đồng, Ban Chỉ đạo, Tổ công tác và các lực lượng khác cùng tham gia công tác cưỡng
chế được bồi dưỡng như sau:
a) Đối với những ngày làm việc
theo chế độ: 140.000 đồng/người/ngày.
b) Đối với những ngày làm việc
ngoài giờ (làm đêm, thứ Bảy, Chủ nhật và những ngày lễ theo quy định): 280.000
đồng/người/ngày.
3. Chi bồi dưỡng cho thành viên
trực tiếp tham gia công tác giám sát, nghiệm thu bốc mộ, giám sát công tác vệ
sinh môi trường trong và sau bốc mộ: 40.000 đồng/mộ.
4. Chi bồi dưỡng cho cán bộ, công
chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (không thuộc thành viên Hội
đồng và Tổ công tác) thực hiện công tác điều tra xác nhận nguồn gốc nhà ở, đất ở,
đất nông lâm nghiệp:
a) Chi bồi dưỡng cho công tác
xác nhận nguồn gốc nhà ở, đất ở: 130.000 đồng/hộ.
b) Chi bồi dưỡng cho công tác
xác nhận nguồn gốc đất nông nghiệp, lâm nghiệp: 300.000 đồng/ha.
Riêng đối với phần xác nhận nguồn
gốc đất của các tổ chức được nhà nước giao đất không thực hiện chi bồi dưỡng
cho công tác xác nhận nguồn gốc đất nông nghiệp, lâm nghiệp.
5. Chi bồi dưỡng cho người hoạt
động không chuyên trách và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, làng, khu
phố (không thuộc thành viên Hội đồng và Tổ công tác) ở địa phương cùng tham gia
công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng theo giấy mời của tổ chức thực hiện bồi
thường là: 120.000 đồng/người/ngày.
6. Chi bồi dưỡng cho các thành
viên Hội đồng, Tổ công tác (nếu có) và các thành phần dự họp liên quan tham gia
các cuộc họp thông qua phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; họp để hướng
dẫn thực hiện, giải quyết những vướng mắc liên quan đến công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng: 120.000 đồng/người/buổi.
7. Chi phục vụ kiểm tra, hướng
dẫn thực hiện chính sách bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường:
80.000 đồng/người/ngày.
8. Chi phí thẩm định phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính 0,1% trên tổng giá trị kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nội dung chi của
chi phí thẩm định được hưởng tại khoản này do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được cấp
có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
quyết định cụ thể phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị mình và được quy định
trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị theo đúng quy định).
9. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm
cho các thành viên Hội đồng và Tổ công tác (chỉ áp dụng cho trường hợp phải
thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại điểm c khoản 2
Điều 86 Luật Đất đai năm 2024):
a) Chủ tịch Hội đồng: 700.000 đồng/người/tháng.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng và
thành viên Hội đồng: 600.000 đồng/người/tháng.
c) Tổ trưởng, tổ phó và thành
viên Tổ công tác (nếu có): 500.000 đồng/người/tháng.
Trường hợp các thành viên Hội đồng
và thành viên Tổ công tác (nếu có) kiêm nhiệm nhiều dự án thì mức phụ cấp kiêm
nhiệm được tính theo thời gian làm việc thực tế của từng dự án, với tổng mức phụ
cấp kiêm nhiệm không vượt quá quy định tại điểm a, b, c khoản này.
10. Các nội dung chi phí khác
liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư chưa được quy định cụ thể tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại
Điều 27 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ. Trường hợp
phát sinh các nội dung chi chưa được quy định tại Điều 27 Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ và Quyết định này thì báo cáo đề xuất
UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) xem xét, quyết định.
Điều 4. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp đã được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư (trong đó có kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất theo hướng dẫn tại Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày
05/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và
thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất), nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự
toán chi tiết chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư, chi phí cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trước ngày Nghị
định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ có hiệu lực thi hành thì tiếp
tục thực hiện theo quy định của pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm
2013 về lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các quy định về nội
dung chi, mức chi trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đối với phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt (bao gồm dự toán chi tiết chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất)
trước ngày Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ có hiệu lực thi
hành thì phương án điều chỉnh, bổ sung do thực hiện công tác giải quyết khiếu nại
(theo kết luận của cơ quan Thanh tra hoặc điều chỉnh, bổ sung nguồn gốc sử dụng
đất) được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai năm 2013 về lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các quy định
về nội dung chi, mức chi trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 5.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 05/01/2025 và thay thế Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND ngày
31/3/2023 của UBND tỉnh quy định một số mức chi phục vụ công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ TP);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Quản lý Khu kinh tế;’
- Ban QL dự án: GT, NN&PTNN;
- Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh;
- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh;
- LĐ + CV VP UBND tỉnh;
- Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, K16.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|