ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 92/2004/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 06 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC, ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG
TÁC CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân;
Căn cứ Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất
tại Tờ trình số 949/TTLN-STC ngày 4 tháng 3 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban
hành bảng đơn giá sản phẩm đo đạc, đo vẽ bản đồ địa chính phục vụ công tác
chỉnh lý biến động và lập hồ sơ địa chính trên địa bàn Thành phố Hà Nội (kèm
theo).
Điều 2: Quyết
định này có hiệu lực 15 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT/ CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quý Đôn
|
THUYẾT MINH SỐ
LIỆU
VÀ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ CHỈNH LÝ BẢN
ĐỒ ĐỊA CHÍNH NĂM 2004
(Sản phẩm Lưới địa chính cấp 1; cấp 2; thành lập bản đồ địa chính bằng phương
pháp đo đặc mặt đất tỷ lệ 1/200; 1/500; 1/1.000; ẵ.000; 1/5.000 và chỉnh lý bản
đồ địa chính tỷ lệ 1/200; 1/500; 1/1.000; ẵ.000; 1/5.000 )
(Kèm theo Quyết định số 92 /2004/QĐ-UB ngày 07 tháng 5 năm 2004 của UBND
thành phố)
I/ CĂN CỨ TÍNH.
- Căn cứ Thông tư liên tịch số
715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày 10/5/2000 về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc,
lập bản đồ.
- Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật ban hành
theo quyết định số 406/ QĐ-TCĐC ngày 24 tháng 9 năm 2002 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Địa chính (trước đây).
- Căn cứ Công văn số 1657/1998/TCĐC-TCCB
ngày15 tháng 9 năm 1998 của Tổng cục Địa chính (trước đây) về hướng dẫn chế độ
phụ cấp đặc biệt, năng nhọc, độc hại đối với cán bộ, công chức viên chức ngành
Địa chính.
- Tiền lương công nhân kỹ thuật áp dụng bảng
lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành phục vụ ở các doanh ban hành
kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 và Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày
15/01/2003 về điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 210.000 đồng/tháng lên 290.000
đồng/tháng.
- Các chế độ khác tính theo lương: lương phụ
(nghỉ lễ, tết, phép năm,...) bằng 11% lương cơ bản, phụ cấp khu vực, phụ cấp
lưu động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,... tính theo quy
định hiện hành.
- Căn cứ công văn số 2605/BTNMT-KHTC ngày 07
tháng 10 năm 2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thẩm định đơn giá
chỉnh lý bản đồ địa chính năm 2003.
II/ TÍNH TOÁN CHI
TIẾT TỪNG LOẠI CHI PHÍ.
1/ Chi phí nhân công:
- Đơn giá tiền lương công nhân kỹ thuật bao
gồm : Lương cơ bản; lương phụ 11% lương cơ bản; phụ cấp lưu động 0,4 lương tối
thiểu (tính cho công tác ngoại nghiệp) ; phụ cấp trách nhiệm 0,2 lương tối
thiểu (tính cho tổ trưởng, tổ bình quân 5 công nhân); BHXH + KPCĐ + BHYT 19%/
(lương cơ bản, lương phụ và phụ cấp tổ trưởng).
- Phụ cấp khu vực theo Thông tư số
03/2001/TTLT-BLĐTBXH - BTC -UBDTMN ngày 18/01/2001 (tính ở phần tổng hợp đơn
giá sản phẩm cho vùng có phụ cấp là 0,1).
- Đơn giá công lao động phổ thông tạm tính
20.000, đ/ công.
- Cột “Định mức” là số công đơn theo định mức
kinh tế - kỹ thuật.
- Cột “Thành tiền” đối với lao động kỹ thuật
“Ngoại nghiệp” đã tính hệ số do ảnh hưởng thời tiết, khí hậu H= 1,3.
- Dòng "Cộng" của từng loại sản
phẩm đã quy về đơn vị tính chung (phần lưới địa chính là Điểm và BĐĐC là
Ha.
2/ Chi phí vật tư :
- Căn cứ vào định mức nêu trên và đơn giá vật
tư bình quân theo giá cả thị trường để tính. Trường hợp có thoả thuận lại vơi
Sở Tài chính - Vật giá sẽ điều chỉnh cho phù hợp.
- Đơn giá vật tư đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng và chi phí vận chuyển đối với vật liệu mốc địa chính.
- Số "Cộng" của từng loại sản phẩm
đã quy về đơn vị tính chung (như phần chi phí nhân công).
3/ Chi phí sử dụng máy:
- Nguyên giá máy tính theo giá bình quân 5
năm trước đây (1998 -2003).
- Thời gian sử dụng và số ca sử dụng một năm
của từng loại máy tính theo Thông tư liên tịch số 715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày
10/5/2000.
- Giá tiêu thụ điện năng tính theo giá khu
vực sản xuất là 1000, đồng/Kw giờ.
III/ PHẦN TỔNG HỢP
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM.
- Phần tổng hợp đơn giá sản phẩm: đối với bản
đồ địa chính các loại tỷ lệ chỉ tách riêng "Ngoại nghiệp" và
"Nội nghiệp" bao gồm tất cả các bước công việc để thành lập mới
bản đồ địa chính khu vực đã có bản đồ địa chính cũ. Trường
hợp thành lập mới bản đồ địa chính khu vực chưa có
bản đồ địa chính cũ thì căn cứ vào phần chi tiết nhân công, vật tư và
thiết bị để phải loại trừ bước "Đối soát hồ sơ KTTĐ" hoặc có bước
công việc nào không thực hiện như "Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất";...
cần loại trừ chi phí, xác định lại đơn giá cho phù hợp.
- Đơn giá sản phẩm bao gồm: chi phí trực tiếp
và chi phí chung của từng bước công việc hoặc từng nhóm công việc và theo loại
khó khăn, (Chi phí chung tính 28% trên chi phí trực tiếp cho công tác ngoại
nghiệp và 22% trên chi phí trực tiếp cho công tác nội nghiệp và biên tập bản đồ
địa chính theo xã, phường).
- Phần biên tập bản đồ địa chính theo xã,
phường tính cho hai phương pháp "bản đồ số" và
"photocypy" khi thực tế thi công theo phương pháp nào thì chỉ áp dụng
đơn giá của phương pháp đó.
- Một số nội dung cần điều chỉnh cho phù hợp
với từng địa bàn hay từng luận chứng:
+ Trường hợp địa phương có điều chỉnh đơn giá
công lao động phổ thông khác với giá 20.000 đồng/công đã tính ở phần chi phí
nhân công, thì tính lại chi phí cho phù hợp với thời điểm điều chỉnh giá này.
+ Cột "Đơn giá sản phẩm PC.KV 0,1":
bao gồm chi phí trực tiếp (nhân công kỹ thuật) và chi phí chung của vùng có phụ
cấp khu vực là 0,1. Trường hợp sản phẩm thi công ở vùng có phụ cấp là 0,2; 0,3;
0,4;... được điều chỉnh bằng cách lấy đơn giá cột này x (nhân) hệ số 2; 3 hoặc
4 tương ứng.
+ Các chi phí khác ngoài đơn giá tính theo tỷ
lệ được quy định tại Thông tư liên tịch số 715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày
10/5/2000 về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc, lập bản đồ.