|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
917/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Ô Pích
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 917/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 07 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ
NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15; Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức chức tín dụng
số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định
88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 151/TTr-SXD ngày 11 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền
với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2024.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chịu trách
nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các ý kiến kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp.
3. Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 3 Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KTN, Cổng TĐTT tỉnh;
+ Lưu: VT. XD. Trung.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 917/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Nhà
ở
|
|
|
|
1
|
Nhà ở biệt thự
|
đ/m² sàn
|
7.070.000
|
Là nhà ở riêng biệt (hoặc
có nguồn gốc là nhà ở đang được dùng vào mục đích khác) có sân vườn, có hàng rào
và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính không quá 3 tầng (không kể tầng
mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có ít nhất 3 mặt nhà trông ra sân
hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vượt quá 80% diện tích khuôn viên đất.
Tiện nghi sinh hoạt như: các phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, bếp, vệ sinh
tiện dụng, chất lượng tốt và đảm bảo các tiêu chí:
a) Có đầy đủ hệ thống cấp
điện, cấp nước nước tới từng thiết bị sử dụng.
b) Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ (móng băng) mác 200 hoặc ép cọc bê tông
cốt thép; khung, cột bằng bê tông cốt thép mác 200, tường xây gạch chỉ hoặc
bê tông cốt thép có chiều cao tầng ≥ 3m; sàn mái, dầm, giằng bằng bê tông cốt
thép mác 200; mái bê tông cốt thép, chống nóng, chống thấm trực tiếp bằng lợp
ngói hoặc tôn mạ màu có trần chống nóng; hoặc mái bê tông cốt thép dán ngói
trang trí. Nền, sàn lát gạch Ceramic hoặc Granit; bậc cầu thang ốp đá Granit
tự nhiên hoặc ốp gỗ, tay vịn, con tiện gỗ nhóm 2, 3 hoặc tay vịn Inox, kính
an toàn hoặc kính cường lực. Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa gỗ nhóm 2,3; chấn song
gỗ hoặc sen hoa Inox. Tường trát, ốp, lăn sơn theo tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng.
|
2
|
Nhà ở cấp III loại 1 (công
trình khép kín, quy mô từ 3 đến ≤ 7 tầng có kết cấu khung chịu lực)
|
đ/m² sàn
|
6.660.000
|
Công trình khép kín từ 3 đến
≤7 tầng có kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực và đảm bảo đầy đủ các tiện
nghi sinh hoạt như: các phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, bếp, vệ sinh tiện dụng,
chất lượng tốt và đảm bảo các tiêu chí:
a) Có đầy đủ hệ thống cấp
điện, cấp nước nước tới từng thiết bị sử dụng.
b) Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ (móng băng) mác 200 hoặc ép cọc bê tông
cốt thép; khung, cột bằng bê tông cốt thép mác 200, tường xây gạch chỉ hoặc
bê tông cốt thép có chiều cao tầng ≥3m; sàn mái bằng bê tông cốt thép mác
200. Mái bê tông cốt thép, chống nóng, chống thấm trực tiếp bằng lợp ngói hoặc
tôn mạ màu có trần chống nóng; hoặc mái bê tông cốt thép dán ngói trang trí.
Nền, sàn lát gạch Ceramic hoặc Granit; bậc cầu thang ốp đá Granit tự nhiên hoặc
ốp gỗ, tay vịn, con tiện gỗ nhóm 2, 3 hoặc tay vịn Inox, kính an toàn hoặc
kính cường lực. Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa gỗ nhóm 2,3; chấn song gỗ hoặc sen
hoa Inox. Tường trát, ốp, lăn sơn, theo tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng.
|
3
|
Nhà ở cấp III loại 2 (công
trình khép kín, quy mô từ 1 đến 3 tầng có kết cấu khung hoặc tường chịu lực).
|
đ/m² sàn
|
5.050.000
|
Công trình khép kín từ 1 đến
3 tầng có kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực hoặc tường gạch chịu lực.
Tiện nghi sinh hoạt như: các phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, bếp, vệ sinh
tiện dụng, chất lượng tốt và đảm bảo các tiêu chí:
a) Có đầy đủ hệ thống cấp
điện, cấp nước nước tới từng thiết bị sử dụng.
b) Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ (móng trụ độc lập) mác ≥ 200 hoặc móng
xây gạch chịu lực. Tường xây gạch chịu lực có chiều cao tầng ≥ 3m. Sàn mái, dầm,
giằng bằng bê tông cốt thép mác ≥ 200. Mái bê tông cốt thép, chống nóng, chống
thấm trực tiếp bằng lợp ngói hoặc tôn mạ màu có trần chống nóng; hoặc mái bê
tông cốt thép dán ngói trang trí. Nền, sàn lát gạch Ceramic hoặc Granit; bậc
cầu thang ốp gạch Granit hoặc trát láng Granitô. Tay vịn, con tiện gỗ nhóm
4÷7 hoặc tay vịn, sen hoa thép. Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa gỗ nhóm 4÷7 hoặc cửa
nhựa lõi thép, khung nhôm kính; chấn song gỗ hoặc hoa sắt. Tường trát, ốp,
lăn sơn theo tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng.
|
4
|
Nhà ở cấp III loại 3 (công
trình khép kín, quy mô 1 tầng mái bằng, có kết cấu tường chịu lực)
|
đ/m² sàn
|
4.560.000
|
Công trình khép kín 1 tầng
mái bằng có kết cấu tường gạch chịu lực. Tiện nghi sinh hoạt như: các phòng
ngủ, phòng sinh hoạt chung, bếp, vệ sinh tiện dụng, chất lượng tốt và đảm bảo
các tiêu chí:
a) Có đầy đủ hệ thống cấp
điện, cấp nước nước tới từng thiết bị sử dụng.
b) Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ (móng trụ độc lập) mác ³ 200 hoặc móng
xây gạch chịu lực. Tường xây gạch chịu lực có chiều cao tầng ³ 3m. Sàn mái, dầm,
giằng bằng bê tông cốt thép mác 200. Mái chống thấm, chống nóng trực tiếp hoặc
bằng lát gạch lá nem hoặc lợp ngói xi măng, Fibrô xi măng. Nền, sàn lát gạch
Ceramic hoặc gạch lá nem; bậc cầu thang ốp gạch Ceramic hoặc trát láng
Granitô. Tay vịn, con tiện gỗ nhóm 4÷7 hoặc tay vịn, sen hoa thép. Cửa đi, cửa
sổ, khuôn cửa gỗ nhóm 4÷7 hoặc cửa nhựa lõi thép, khung nhôm kính; chấn song
gỗ hoặc hoa sắt. Tường trát, ốp, lăn sơn theo tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng.
|
5
|
Nhà ở cấp III loại 1
(không có công trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc bếp), quy mô từ 3 đến ≤ 7
tầng có kết cấu khung chịu lực)
|
đ/m² sàn
|
6.330.000
|
Quy mô, kết cấu tương tự
nhà ở cấp III loại 1 nhưng không có công trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc
bếp)
|
6
|
Nhà ở cấp III công
trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc bếp), quy mô từ 1 đến 3 tầng có kết cấu
khung hoặc tường chịu lực).
|
đ/m² sàn
|
4.800.000
|
Quy mô, kết cấu tương tự
nhà ở cấp III loại 2 nhưng không có công trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc
bếp)
|
7
|
Nhà ở cấp III loại 3
(không có công trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc bếp), quy mô 1 tầng mái bằng,
có kết cấu tường chịu lực)
|
đ/m² sàn
|
4.330.000
|
Quy mô, kết cấu tương tự
nhà ở cấp III loại 3 nhưng không có công trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc
bếp)
|
8
|
Nhà ở cấp III loại 1 (công
trình khép kín 2 mặt tiền (nhà có cửa, ô văng, ban công, hành lang mở ra 2 mặt
tiếp giáp với 2 trục đường), quy mô từ 3 đến ≤ 7 tầng có kết cấu khung chịu lực)
|
đ/m² sàn
|
7.990.000
|
Quy mô, kết cấu tương tự
nhà ở cấp III loại 1, là công trình khép kín 2 mặt tiền (nhà có cửa, ô văng,
ban công, hành lang mở ra 2 mặt tiếp giáp với 2 trục đường
|
9
|
Nhà ở cấp III loại 2 (công
trình khép kín 2 mặt tiền (nhà có cửa, ô văng, ban công, hành lang mở ra 2 mặt
tiếp giáp với 2 trục đường chính), quy mô từ 1 đến 3 tầng có kết cấu khung hoặc
tường chịu lực).
|
đ/m² sàn
|
6.060.000
|
Quy mô, kết cấu tương tự
nhà ở cấp III loại 2, là công trình khép kín 2 mặt tiền (nhà có cửa, ô văng,
ban công, hành lang mở ra 2 mặt tiếp giáp với 2 trục đường
|
10
|
Nhà ở cấp III loại 3 (công
trình khép kín 2 mặt tiền (nhà có cửa, ô văng, ban công, hành lang mở ra 2 mặt
tiếp giáp với 2 trục đường), quy mô 1 tầng mái bằng, có kết cấu tường chịu lực)
|
đ/m² sàn
|
5.470.000
|
Quy mô, kết cấu tương tự
nhà ở cấp III loại 3, là công trình khép kín 2 mặt tiền (nhà có cửa, ô văng,
ban công, hành lang mở ra 2 mặt tiếp giáp với 2 trục đường
|
11
|
Nhà ở cấp III loại 1 (có 2
mặt tiền (nhà có cửa, ô văng, ban công, hành lang mở ra 2 mặt tiếp giáp với 2
trục đường), không có công trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc bếp), quy mô
từ 3 đến ≤ 7 tầng có kết cấu khung chịu lực)
|
đ/m² sàn
|
7.600.000
|
Quy mô, kết cấu tương tự
nhà ở cấp III loại 1, là công trình khép kín 2 mặt tiền (nhà có cửa, ô văng,
ban công, hành lang mở ra 2 mặt tiếp giáp với 2 trục đường; không có công
trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc bếp)
|
12
|
Nhà ở cấp III loại 2 (có 2
mặt tiền (nhà có cửa, ô văng, ban công, hành lang mở ra 2 mặt tiếp giáp với 2
trục đường), không có công trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc bếp), quy mô
từ 1 đến 3 tầng có kết cấu khung hoặc tường chịu lực).
|
đ/m² sàn
|
5.760.000
|
Quy mô, kết cấu tương tự
nhà ở cấp III loại 2, là công trình khép kín 2 mặt tiền (nhà có cửa, ô văng,
ban công, hành lang mở ra 2 mặt tiếp giáp với 2 trục đường; không có công
trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc bếp)
|
13
|
Nhà ở cấp III loại 3 (có 2
mặt tiền (nhà có cửa, ô văng, ban công, hành lang mở ra 2 mặt tiếp giáp với 2
trục đường), không có công trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc bếp), quy mô
1 tầng mái bằng, có kết cấu tường chịu lực)
|
đ/m² sàn
|
5.200.000
|
Quy mô, kết cấu tương tự
nhà ở cấp III loại 3, là công trình khép kín 2 mặt tiền (nhà có cửa, ô văng,
ban công, hành lang mở ra 2 mặt tiếp giáp với 2 trục đường; không có công
trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc bếp)
|
14
|
Nhà ở cấp IV loại 1 (độc lập,
không có công trình phụ, 1 tầng mái ngói)
|
đ/m² XD
|
3.500.000
|
Công trình độc lập, không
có công trình phụ, 1 tầng mái ngói hoặc tôn và đảm bảo các tiêu chí:a) Có đầy
đủ hệ thống cấp điện, cấp nước nước tới từng thiết bị sử dụng.b) Kết cấu xây
dựng chủ yếu: Móng xây gạch chỉ, có giằng móng bê tông mác 200. Tường xây gạch
hoặc cay xỉ, cay papanh chịu lực, tường có chiều cao > 2,7 m. Mái kết cấu
vì kèo, xà gồ gỗ nhóm 4÷7, thép hình, lợp ngói, tôn hoặc có trần nhựa hoặc trần
thạch cao chống nóng. Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch lá nem. Cửa đi, cửa sổ bằng
gỗ nhóm 4÷7 hoặc khung nhôm kính, chấn song gỗ hoặc sen hoa sắt. Tường trát vữa
tam hợp hay vữa xi măng, quét vôi ve.
|
15
|
Nhà ở cấp IV loại 2 (độc lập,
không có công trình phụ, 1 tầng mái ngói dạng đơn giản)
|
đ/m² XD
|
2.940.000
|
Công trình độc lập, không
có công trình phụ, 01 tầng mái ngói thủ công hoặc Fibrô xi măng dạng đơn giản
và đảm bảo các tiêu chí:
a) Có đầy đủ hệ thống cấp
điện, cấp nước nước tới từng thiết bị sử dụng.
b) Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Móng xây gạch chỉ vữa tam hợp hoặc vữa xi măng. Tường gạch dầy 220 mm hoặc
cay xỉ dầy 150 mm chịu lực hoặc khung cột gỗ tạp chịu lực; tường bao che (gạch
dày 110 mm bổ trụ, cay xỉ dầy 150 mm bổ trụ), tường có chiều cao > 2,5m.
Mái kết cấu gỗ nhóm 7, 8 hoặc tre, mái lợp ngói thủ công hay Fibrô xi măng. Nền
lát gạch xi măng, xi măng hoa hoặc gạch lá nem, gạch chỉ. Cửa đi, cửa sổ bằng
gỗ, chấn song gỗ hoặc hoa sắt. Tường trát vữa xi măng hoặc tam hợp, quét vôi
ve. Trần vôi rơm, cót ép hoặc không có trần.
|
16
|
Nhà ở cấp IV loại 1 (độc lập,
có công trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc bếp), quy mô 1 tầng mái ngói)
|
đ/m² XD
|
3.680.000
|
Quy mô, kết cấu tương tự
nhà ở cấp VI loại 1, có công trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc bếp)
|
17
|
Nhà ở cấp IV loại 2 (độc lập,
có công trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc bếp), quy mô 1 tầng mái ngói dạng
đơn giản)
|
đ/m² XD
|
3.090.000
|
Quy mô, kết cấu tương tự
nhà ở cấp VI loại 2, có công trình phụ khép kín (nhà vệ sinh hoặc bếp)
|
II
|
Công
trình phụ:
|
|
|
|
18
|
Nhà Bếp loại A
|
đ/m² XD
|
1.320.000
|
Công trình độc lập, mái
ngói thủ công hoặc Fibrô xi măng. Kết cấu xây dựng chủ yếu: Móng xây gạch chỉ.
Tường gạch dầy 220 mm hay cay xỉ dầy 150 mm chịu lực, có chiều cao 2,5m. Tường
trát vữa tam hợp hoặc vữa xi măng, quét vôi ve. Phần mái kết cấu gỗ nhóm 4 ÷7
hoặc tre, mái lợp ngói, Fibrô xi măng, tôn. Nền lát gạch lá nem, gạch chỉ hay
bê tông gạch vỡ láng vũa xi măng. Cửa đi, cửa sổ gỗ, chấn song gỗ hoặc hoa sắt.
|
19
|
Nhà Bếp loại B
|
đ/m² XD
|
1.120.000
|
Công trình độc lập, mái ngói
thủ công hoặc Fibrô xi măng dạng đơn giản.
Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Móng xây gạch chỉ hay cay xỉ; Tường xây gạch, cay có kết cấu khung cột gỗ hoặc
tre chịu lực có tường bao che chiều cao ≥ 2,2m; Tường trát vữa tam hợp hoặc vữa
xi măng, quét vôi ve. Mái kết cấu gỗ hoặc tre, lợp ngói, hoặc Fibrô xi măng.
Nền lát gạch chỉ , bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng hay nền cơ vôi. Cửa đi, cửa
sổ gỗ, chấn song gỗ hoặc hoa sắt.
|
20
|
Nhà Bếp loại C
|
đ/m² XD
|
970.000
|
Công trình độc lập, mái
ngói thủ công hoặc Fibrô xi măng dạng đơn giản.
Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Móng xây gạch hoặc cay sỉ; Tường xây gạch hoặc cay có kết cấu khung cột gỗ hoặc
tre có tường trát bao che, quét vôi ve, cao > 2 m. Mái gỗ hoặc tre, lợp
ngói hoặc Fibrô xi măng. Nền bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng hay nền cơ
vôi. Cửa đi, cửa sổ bằng ván ghép bằng gỗ, chấn song gỗ hoặc song sắt.
|
21
|
Khu chăn nuôi loại A
|
đ/m² XD
|
1.130.000
|
Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Móng xây gạch hoặc cay sỉ; Tường xây gạch hoặc cay sỉ, trát vữa tam hợp, quét
vôi, chiều cao ≥ 2,5m. Mái kết cấu gỗ hoặc tre, lợp ngói, hoặc tôn, hoặc
Fibrô xi măng. Nền lát gạch chỉ hay bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng.
|
22
|
Khu chăn nuôi loại B
|
đ/m² XD
|
920.000
|
Kết cấu xây dựng chủ yếu: Móng
xây gạch hoặc cay sỉ; Tường xây gạch hoặc cay sỉ, trát vữa tam hợp, quét vôi,
chiều cao 2m. Mái kết cấu gỗ hoặc tre, lợp Fibrô xi măng hoặc ngói. Nền lát gạch
chỉ hay bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng.
|
23
|
Khu chăn nuôi loại C
|
đ/m² XD
|
820.000
|
Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Móng xây gạch hoặc cay sỉ; Tường xây gạch hoặc cay sỉ trát vữa tam hợp, quét
vôi. Mái kết cấu gỗ hoặc tre, lợp Fibrô xi măng hoặc ngói. Nền lát gạch, gạch
chỉ hay bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng.
|
24
|
Nhà vệ sinh loại A
|
đ/m² XD
|
1.550.000
|
Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Xây bằng gạch, tường trát trong và ngoài, bệ xí bằng bê tông cốt thép hay xí
xổm, trát và đánh màu bằng vữa xi măng, tường quét vôi ve. Làm tách rời hoặc
liên kết với công trình phụ
|
25
|
Nhà vệ sinh loại B
|
đ/m² XD
|
970.000
|
Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Xây bằng gạch, tường trát trong và ngoài, bệ xí bằng bê tông cốt thép, tường
quét vôi ve. Làm tách rời hoặc liên kết với công trình phụ
|
26
|
Nhà vệ sinh loại C
|
đ/m² XD
|
430.000
|
Kết cấu xây dựng chủ yếu tương
đương nhà vệ sinh loại B nhưng có chất lượng thấp hơn loại B. Làm tách rời hoặc
liên kết với công trình phụ
|
27
|
Nhà vệ sinh chất lượng thấp
|
đ/m² XD
|
290.000
|
Kết cấu xây dựng dạng đơn
giản, không xếp được loại công trình dạng A, B, C. Làm tách rời hoặc liên kết
với công trình phụ
|
III
|
Các
công trình khác
|
|
|
|
28
|
Kiốt loại A
|
đ/m² XD
|
940.000
|
Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Mái kết cấu bằng sắt hoặc gỗ có lợp ngói, tôn hoặc Fibrô xi măng, có tường gạch
và cửa (cửa sắt, cửa xếp) bao che ba phía, cao ≥ 2,2m nền lát gạch xi măng
hay gạch lá nem hoặc bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng.
|
29
|
Kiốt loại B
|
đ/m² XD
|
550.000
|
Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Mái kết cấu bằng sắt hoặc gỗ có lợp ngói, tôn hay Fibrô xi măng, có tường gạch
bao che hai phía, cao > 2m, nền lát gạch chỉ hay lá nem, hoặc bê tông gạch
vỡ, láng vữa xi măng.
|
30
|
Kiốt loại C
|
đ/m² XD
|
250.000
|
Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Mái kết cấu bằng gỗ hoặc tre có lợp giấy dầu, không có tường bao che, khung cột
gỗ hoặc tre, nền láng vữa xi măng hoặc nền cơ vôi.
|
31
|
Gác xép gỗ nhóm 4, 5
|
đ/m² XD
|
450.000
|
Khối lượng được xác định
theo diện tích thông thuỷ, không tính phần diện tích nằm trong tường bao xung
quanh
|
32
|
Gác xép bê tông
|
đ/m² XD
|
880.000
|
Khối lượng được xác định
theo diện tích thông thuỷ, không tính phần diện tích nằm trong tường bao xung
quanh
|
33
|
Tường rào xây gạch chỉ dày
110mm bổ trụ
|
đ/m²
|
440.000
|
Khối lượng tường rào được
xác định theo diện tích phần nổi của tường rào trên mặt đất. Kết cấu móng và tường
xây gạch chỉ; giằng móng, giằng tường BTCT mác 200 dày 8-10cm; bổ trụ gạch
220x220mm, khoảng cách ≤ 3m/trụ; trát 2 mặt, hoàn thiện quét vôi ve hoặc sơn;
xây trát vữa XM hoặc vữa TH mác 50.
|
34
|
Tường rào xây gạch chỉ dày
220mm
|
đ/m²
|
600.000
|
Kết cấu móng và tường xây
gạch chỉ; giằng móng, giằng tường BTCT mác 200 dày 8-10cm; bổ trụ gạch
330x220mm, khoảng cách ≤ 3m/trụ; trát 2 mặt, hoàn thiện quét vôi ve hoặc sơn;
xây trát vữa XM hoặc vữa TH mác 50.
|
35
|
Tường rào xây cay xỉ (cay
vôi) dày 100mm, bổ trụ
|
đ/m²
|
180.000
|
Khối lượng tường rào được
xác định theo diện tích phần nổi của tường rào trên mặt đất. Kết cấu móng và
tường xây cay, bổ trụ khoảng cách ≤ 3m/trụ
|
36
|
Tường rào xây cay xỉ (cay
vôi) dày 250mm
|
đ/m²
|
250.000
|
Khối lượng tường rào được
xác định theo diện tích phần nổi của tường rào trên mặt đất. Kết cấu móng và
tường xây cay, bổ trụ khoảng cách ≤ 3m/trụ
|
37
|
Tường rào xây cay bê tông
(gạch papanh), dày 100mm, bổ trụ
|
đ/m²
|
240.000
|
Khối lượng tường rào được xác
định theo diện tích phần nổi của tường rào trên mặt đất. Kết cấu móng và tường
xây cay, bổ trụ khoảng cách ≤ 3m/trụ
|
38
|
Tường rào xây cay bê tông
(gạch papanh), dày 130mm, bổ trụ
|
đ/m²
|
300.000
|
Khối lượng tường rào được
xác định theo diện tích phần nổi của tường rào trên mặt đất. Kết cấu móng và
tường xây cay, bổ trụ khoảng cách ≤ 3m/trụ
|
39
|
Tường rào xây cay bê tông
(gạch papanh), dày 250mm, bổ trụ
|
đ/m²
|
490.000
|
Khối lượng tường rào được
xác định theo diện tích phần nổi của tường rào trên mặt đất. Kết cấu móng và
tường xây cay, bổ trụ khoảng cách ≤ 3m/trụ
|
40
|
Tường rào xây cay đất
|
đ/m²
|
90.000
|
Khối lượng tường rào được
xác định theo diện tích phần nổi của tường rào trên mặt đất. Kết cấu móng và
tường xây cay, bổ trụ khoảng cách ≤ 3m/trụ
|
41
|
Khung lưới sắt B40
|
đ/m²
|
230.000
|
|
42
|
Nền lát gạch Ceramic hoặc
Granit
|
đ/m²
|
350.000
|
|
43
|
Sân bê tông gạch vỡ láng vữa
xi măng cát mác 150 dày 2-:- 3 cm
|
đ/m²
|
120.000
|
|
44
|
Sân lát gạch chỉ
|
đ/m²
|
140.000
|
|
45
|
Sân lát gạch lá nem
|
đ/m²
|
140.000
|
|
46
|
Sân vôi (dày 5 -:- 10 cm)
|
đ/m²
|
80.000
|
|
47
|
Bể nước không có tấm đan
bê tông, đáy và thành bể xây bằng gạch chỉ, vữa xi măng, trát vữa xi măng và
đánh màu phía trong bể
|
|
|
|
-
|
Thành 110mm trát vữa xi
măng 1 mặt
|
đ/m3
|
890.000
|
Dung tích tính theo khối lượng
nước thực chứa của bể
|
-
|
Thành 110mm trát vữa xi
măng 2 mặt
|
đ/m3
|
1.060.000
|
Dung tích tính theo khối
lượng nước thực chứa của bể
|
-
|
Thành 220mm trát vữa xi
măng 1 mặt
|
đ/m3
|
1.335.000
|
Dung tích tính theo khối
lượng nước thực chứa của bể
|
-
|
Thành 220mm trát vữa xi
măng 2 mặt
|
đ/m3
|
1.590.000
|
Dung tích tính theo khối
lượng nước thực chứa của bể
|
48
|
Bể nước có tấm đan bê
tông, đáy và nắp bể làm bằng tấm đan bê tông cốt thép mác 200, thành bể xây gạch
chỉ, xây trát vữa xi măng có đánh màu bằng vữa xi măng
|
|
|
|
-
|
Thành 110mm trát vữa xi
măng 1 mặt
|
đ/m3
|
1.500.000
|
Dung tích tính theo khối
lượng nước thực chứa của bể
|
-
|
Thành 110mm trát vữa xi
măng 2 mặt
|
đ/m3
|
2.020.000
|
Dung tích tính theo khối
lượng nước thực chứa của bể
|
-
|
Thành 220mm trát vữa xi
măng 1 mặt
|
đ/m3
|
2.250.000
|
Dung tích tính theo khối
lượng nước thực chứa của bể
|
-
|
Thành 220mm trát vữa xi
măng 2 mặt
|
đ/m3
|
3.030.000
|
Dung tích tính theo khối
lượng nước thực chứa của bể
|
49
|
Giếng khoan thủ công có ống
vách lọc, hút nước sâu ≤50 m
|
đ/mdài
|
180.000
|
Đơn giá không bao gồm máy
bơm nước
|
50
|
Giếng khoan thủ công có ống
vách lọc, hút nước sâu >50 m
|
đ/mdài
|
200.000
|
Đơn giá không bao gồm máy
bơm nước
|
51
|
Giếng ĐK ≤ 0,8 m, sâu ≤6 m
|
|
|
|
-
|
Giếng đất đào cổ xây gạch
|
đ/cái
|
3.690.000
|
|
-
|
Giếng cuốn gạch từ đáy lên
|
đ/cái
|
5.240.000
|
|
52
|
Giếng ĐK từ 0,9 -:- 1,0 m,
sâu 7- :-10 m
|
|
|
|
-
|
Giếng đất đào cổ xây gạch
|
đ/cái
|
5.790.000
|
|
-
|
Giếng cuốn gạch từ đáy lên
|
đ/cái
|
8.460.000
|
|
53
|
Giếng ĐK từ 1-:-1,5 m, sâu
>10 m
|
|
|
|
-
|
Giếng đất đào cổ xây gạch
|
đ/cái
|
6.460.000
|
|
-
|
Giếng cuốn gạch từ đáy lên
|
đ/cái
|
12.460.000
|
|
54
|
Mộ đã cải táng, diện tích
chiếm đất (DTCĐ)
|
|
|
|
-
|
Mộ đất
|
đ/mộ
|
1.570.000
|
|
-
|
Mộ xây gạch, trát xung
quanh vữa TH mác 25 đến 50, quét vôi ve, xi măng hay sơn:
|
|
|
|
+
|
DTCĐ <1,5 m²
|
đ/mộ
|
2.810.000
|
|
+
|
DTCĐ từ 1,5 m² đến < 2
m²
|
đ/mộ
|
3.620.000
|
|
+
|
DTCĐ từ 2 m² -:- 2,5 m²
|
đ/mộ
|
3.940.000
|
|
+
|
DTCĐ >2,5 m²
|
đ/ Mộ
|
5.170.000
|
|
-
|
Mộ xây gạch ốp xung quanh
bằng gạch men sứ các màu, vữa XM mác 50
|
|
|
|
+
|
DTCĐ < 1,5 m²
|
đ/mộ
|
4.440.000
|
|
+
|
DTCĐ từ 1,5 m² đến < 2
m²
|
đ/mộ
|
5.330.000
|
|
+
|
DTCĐ từ 2 m² -:- 2,5 m²
|
đ/mộ
|
6.340.000
|
|
+
|
DTCĐ >2,5 m²
|
đ/mộ
|
7.610.000
|
|
55
|
Mộ chưa cải táng
|
đ/mộ
|
8.600.000
|
|
56
|
Mộ trẻ nhỏ (mới sinh đến
48 tháng )
|
đ/mộ
|
1.600.000
|
|
57
|
Ao thả cá (không tính xây
bờ, cống)
|
|
|
|
-
|
Trường hợp đất đào 100 %
|
đ/m3
|
30.000
|
|
-
|
Trường hợp đất đào 50 %, đắp
50%
|
đ/m3
|
18.000
|
|
-
|
Đắp bờ 100 %
|
đ/m3
|
18.000
|
|
58
|
Cổng sắt: khung làm bằng (ống
kẽm, sắt góc, sắt hộp,..) phần dưới bịt tôn, phần trên chấn song bằng sắt
hình, sắt tròn, hoa sắt, sơn màu.
|
đ/m²
|
1.090.000
|
|
59
|
Hàng rào làm bằng sắt hình
các loại, sắt tròn (từ Φ10 -:-Φ14) có điểm hoa sắt, sơn chống gỉ
|
đ/m²
|
480.000
|
|
60
|
Chuồng nuôi gà, vịt xây gạch,
mái Fibrô ximăng, cao ≥1,5m
|
đ/m²XD
|
590.000
|
|
61
|
Khối xây gạch chỉ dày ≥
330mm
|
đ/m3
|
1.360.000
|
|
62
|
Khối xây cay bê tông (gạch
papanh) dày ≥ 330mm
|
đ/m3
|
1.270.000
|
|
63
|
Khối xây đá hộc (đá xanh)
|
đ/m3
|
1.160.000
|
|
64
|
Dây thép gai
|
đ/m dài
|
11.330
|
|
65
|
Bờ rào cắm bằng cây dóc, nứa
khoảng cách 20cm/cây.
|
đ/mdài
|
14.000
|
|
66
|
Khối bê tông mác 200
|
đ/m3
|
2.170.000
|
|
67
|
Khối bê tông cốt thép mác
200
|
đ/m3
|
4.160.000
|
|
68
|
Nhà tạm Loại A
|
đ/m² XD
|
1.500.000
|
Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Móng xây gạch chỉ hoặc cay xỉ. Tường xây gạch chỉ hoặc cay xỉ trát, quét vôi
ve, có chiều cao ≥2,5m. Mái kết cấu gỗ hoặc tre, mái lợp ngói, Fibrô xi măng
hoặc tôn. Nền lát gạch lá nem, gạch chỉ hay bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng.
Cửa đi, cửa sổ bằng ván gỗ, chấn song gỗ hoặc hoa sắt.
|
69
|
Nhà tạm Loại B
|
đ/m² XD
|
1.270.000
|
Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Móng xây gạch chỉ hay cay xỉ. Tường xây gạch chỉ hoặc cay xỉ trát, quét vôi
ve, có chiều cao ≥2m. Mái kết cấu gỗ hoặc tre, mái lợp ngói, Fibrô xi măng. Nền
lát gạch chỉ hay bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng họăc nền cơ vôi. Cửa đi, cửa
sổ bằng gỗ, chấn song gỗ hoặc hoa sắt.
|
70
|
Nhà tạm Loại C
|
đ/m² XD
|
1.100.000
|
Kết cấu xây dựng chủ yếu:
Móng, tường xây gạch chỉ hoặc cay xỉ. Khung cột gỗ hoặc tre chịu lực, có tường
bao che. Phần mái gỗ hoặc tre, mái lợp ngói hoặc Fibrô xi măng. Nền bê tông gạch
vỡ láng vữa xi măng hay nền cơ vôi; Cửa đi, cửa sổ bằng ván gỗ.
|
71
|
Bán mái loại 1
|
đ/m² XD
|
130.000
|
Kết cấu chủ yếu: Mái lợp
fibrô xi măng, cột, xà gồ bằng các loại gỗ tròn (keo, bạch đàn…).
|
72
|
Bán mái loại 2
|
đ/m² XD
|
245.000
|
Kết cấu chủ yếu: Mái lợp bằng
tôn mạ màu hoặc mạ kẽm; cột, vì kèo, xà đỡ bằng thép hình, thép bản các loại;
sơn hoặc mạ kẽm.
|
73
|
Bán mái loại 3
|
đ/m² XD
|
270.000
|
Kết cấu chủ yếu: Mái lợp bằng
tôn PU chống nóng, chống ồn, cột vì kèo, xà gồ bằng thép góc, thép hộp, thép
bản các loại; sơn hoặc mạ kẽm.
|
Quyết định 917/QĐ-UBND năm 2024 về Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 917/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 về Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
1.066
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|