ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
878/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 06 tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN XÂY DỰNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính
phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều
chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số
03/2010/TT-BTNMT ngày 01/02/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất;
Căn cứ Công văn số
1001/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 25/3/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển
khai xây dựng bảng giá đất năm 2015 tại địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 125/TTr-STNMT ngày 22/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này là dự án xây dựng bảng
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2015.
Điều 2.
Các ông/bà: Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp
và PTNT, Tư pháp, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Thống kê; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, PCT;
- Như điều 2;
- LĐVP, phòng: KTN, KTTH;
- Lưu: VT(HH73)
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
DỰ ÁN
XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 878/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC XÂY
DỰNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRONG THỜI GIAN QUA
Thực hiện Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường -
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và
điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, từ năm 2010 đến nay, hàng năm Ban chỉ
đạo xây dựng bảng giá các loại đất của tỉnh đều được thành lập và xây dựng dự
án xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh. Đây là cơ sở vững chắc để
Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân
trong các kỳ họp cuối năm. Thực tế đã cho thấy Bảng giá đất được ban hành các
năm qua đã phản ánh tương đối sát biến động của giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở trong
việc điều hành quản lý đất đai của các ngành, các cấp ở địa phương; khung giá
đất đã góp phần đẩy nhanh công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho các dự
án; đồng thời, bảo đảm cho các tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất và có hướng đến yếu tố tạo điều kiện tốt để thu hút đầu tư trong và ngoài
tỉnh.
Nhìn chung công việc tổ chức điều
tra, khảo sát giá đất của tỉnh những năm qua được tiến hành tương đối bài bản
và khá thận trọng trong các khâu từ thu thập, xử lý giá các loại đất tại hộ của
từng vị trí, các loại đường phố cho đến việc xây dựng Bảng giá các loại đất của
tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua ở các kỳ họp cuối năm và được Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định ban hành
Bảng giá đất hàng năm.
Tuy nhiên, giá đất trên địa bàn
tỉnh qua một năm đã có những biến động nhất định cũng như phát sinh thêm một số
bất cập cần phải điều chỉnh cho phù hợp. Do vậy việc thực hiện dự án "Xây
dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2015" là rất
cần thiết.
Căn cứ Công văn số
1001/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 25/3/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển
khai xây dựng bảng giá đất năm 2015 của địa phương, việc xây dựng Bảng giá đất
tỉnh Bình Phước năm 2015 sẽ tiến hành điều tra trên phạm vi toàn tỉnh, trong đó
tập trung tổ chức điều tra, khảo sát giá đất tại những khu vực có điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường
phố và khu vực có đầu tư nâng cấp công trình kết cấu hạ tầng trong thời gian từ
ngày 10/8/2013 đến thời điểm điều tra, khảo sát; đối với những khu vực còn lại
căn cứ kết quả xây dựng bảng giá đất năm 2014 để rà soát, phát hiện những điểm
bất hợp lý, những loại đường phố cùng các
vị trí mới phát sinh hoặc thay đổi trong năm nhằm bổ sung, điều chỉnh cho bảng
giá đất năm 2015.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN
- Luật Đất đai năm 2003;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất;
- Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất;
- Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày
13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất,
giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ
Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh
bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 03/2010/TT-BTNMT ngày
01/02/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ
thuật xây dựng bảng giá đất;
- Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND
ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Phước về ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014.
- Căn cứ Công văn số
1001/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 25/3/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển
khai xây dựng bảng giá đất năm 2015 tại địa phương;
III. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, ĐỐI
TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, XÂY DỰNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI
ĐẤT
1. Mục đích, yêu cầu
Việc điều tra, rà soát giá đất nhằm theo dõi biến động của giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, phát hiện những điểm bất hợp
lý phát sinh, bổ sung kịp thời những thay đổi so với Bảng giá các loại đất của năm
trước, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm 2015 theo
quy định.
Bảng giá đất phải xây dựng trên cơ
sở thực tế và nằm trong khung giá đất toàn quốc.
Bảng giá đất phải được xây dựng cụ
thể, chi tiết cho từng loại đất ứng với mỗi khu vực, vị trí, các loại đường phố
sao cho mỗi thửa đất đều có thể áp giá được khi tính tiền sử dụng đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, tính thuế sử dụng đất,... theo quy định.
Khi xây dựng bảng giá đất phải
hướng đến yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, môi
trường đầu tư cũng như việc kê khai đăng ký quyền sử dụng đất của các tổ
chức và cá nhân.
2. Đối tượng, phạm vi và nội dung điều tra, khảo sát, xây dựng bảng giá
đất năm 2014.
- Đối tượng điều tra, khảo sát: Các
thửa đất có chủ quyền hợp pháp đang sử
dụng cho các mục đích khác nhau đại diện cho tất cả khu vực, vị trí, loại đường
phố khác nhau theo Quy định về giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014 (Kèm theo Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Phạm vi điều tra, khảo sát và xây
dựng bảng giá đất áp dụng cho năm 2015 được tiến hành trên toàn tỉnh với 100%
số xã, phường, thị trấn được tham gia điều tra, khảo sát và xây dựng bảng giá
đất.
- Nội dung điều tra, khảo sát:
+ Tập trung vào các khu vực có điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại
đường phố; khu vực có đầu tư nâng cấp công trình kết cấu hạ tầng từ 10/8/2013
đến ngày 10/8/2014.
+ Xem xét, bổ sung các tuyến đường
mới xây dựng: đã hoàn thành hoặc đang xây dựng trong khu, cụm công nghiệp, ven
khu công nghiệp.
+ Căn cứ vào kết quả xây dựng giá
đất năm 2014, để rà soát, phát hiện nhũng điểm bất hợp lý, những điểm mới phát
sinh hoặc thay đổi nhằm bổ sung, điều chỉnh cho bảng giá đất năm 2015.
+ Khảo sát và đề xuất đơn giá đất
rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đối với huyện, thị xã có loại đất này.
+ Khảo sát và đề xuất đơn giá của
các loại đất còn lại của nhóm đất chuyên dùng bao gồm: đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử
dụng vào mục đích công cộng.
+ Khảo sát và đề xuất đơn giá của
loại đất: đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa.
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Điều tra khảo sát giá các
loại đất:
Bước 1. Công tác chuẩn bị
- Khảo sát sơ bộ, xác định mục
tiêu, nhiệm vụ và yêu cầu.
- Chọn phương pháp xác định giá đất
và xây dựng mẫu phiếu điều tra, mẫu phiếu kiểm chứng kết quả định giá đất.
- Tập hợp các nguồn thông tin cần
thu thập và lập kế hoạch thu thập.
- Xây dựng dự án, dự toán kinh phí
thực hiện; trình thẩm định phê duyệt.
- Hội nghị triển khai cấp tỉnh về
công tác triển khai dự án xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2015.
- Tổ chức tập huấn về chuyên môn,
tổ chức lực lượng thực hiện.
Bước 2. Điều tra khảo sát thu
thập thông tin chung, thông tin giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường
* Phân loại đất và xây dựng điểm điều tra, khảo sát
- Căn cứ Quy định về giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014 (Kèm theo Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh), tiến hành xem xét các
loại đất có trên địa bàn của mỗi xã, phường, thị trấn.
- Ứng với mỗi loại đất phân chia
theo từng khu vực, vị trí hoặc loại đường phố khác nhau để làm cơ sở cho việc
tiến hành điều tra, khảo sát. Cứ mỗi khu vực, vị trí của từng loại đất được xác
định là một điểm điều tra, khảo sát. Điểm điều tra, khảo sát có thể một thửa
đất, một địa bàn gồm nhiều thửa đất có đặc điểm tương đối giống nhau và làm đại
diện cho cả xã, phường, thị trấn.
* Điều tra, khảo sát giá đất
- Xã, phường, thị trấn có loại đất
nào thì tiến hành điều tra, khảo sát giá cho từng khu vực, vị trí của loại đất đó.
- Căn cứ vào sổ theo dõi sang
nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất có tại xã, phường, thị trấn xác định giá
trị chuyển nhượng ban đầu (được ghi trong hồ sơ địa chính) của thửa đất, đồng
thời lập danh sách đối tượng cần được phỏng vấn (là chủ thửa đất) để tiến hành
phỏng vấn giá trị thực tế sang nhượng của thửa đất đó (Mẫu phiếu điều tra các
loại đất tại Phụ lục kèm theo quy định này).
- Nếu thấy chưa đủ độ tin cậy, cần
xem xét, khảo sát thêm một số trường hợp tương tự của loại đất đó với cùng khu
vực, vị trí cũng như cùng loại đường phố để làm căn cứ vững chắc cho việc xác định
giá trị của nó. Cơ sở để xác định giá là căn cứ vào giá trị sang nhượng thực tế
và tham khảo ý kiến của nhân dân.
- Mỗi khu vực, mỗi vị trí của đường
phố điều tra tối thiểu 03 phiếu.
* Cách định giá
- Giá tất cả các loại đất được tính
theo đơn vị tính 1.000 đồng/m2.
- Giá trị 1 mét vuông đất được tính
bằng tổng giá bán của thửa đất cộng thuế, lệ phí (nếu có) chia cho tổng diện
tích thửa đất (tính theo mét vuông).
- Trong giá trị đất không tính giá
trị tài sản trên đất như cây trồng, vật kiến trúc và tài sản có giá trị khác.
(Giá trị cây trồng, vật kiến trúc và tài sản khác được tính theo quy định hiện
hành).
- Một thửa đất có lẫn giữa đất ở và
đất nông nghiệp thì chỉ được tính giá trị cho một trong hai loại đất, cụ thể:
+ Đối với thửa đất dùng cho mục đích
để ở là chính có lẫn đất nông nghiệp (chưa chuyển sang thổ cư) thì tính giá cho
đất ở. Đồng thời, trị giá của thửa đất được tính bằng giá thực tế sang nhượng
cộng với chênh lệch giá chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp lên đất
ở đối với phần diện tích đó ở thời điểm hiện tại.
+ Đối với thửa đất dùng cho mục
đích sản xuất nông nghiệp là chính có lẫn đất một phần đất đã chuyển mục đích sang đất
ở thì tính giá cho đất nông nghiệp. Đồng thời, trị giá của thửa đất được tính bằng giá thực tế sang nhượng
trừ đi phần giá chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp lên đất ở đối
với phần diện tích đó ở thời điểm hiện tại.
Bước 3. Tổng hợp kết quả điều
tra khảo sát giá đất thị trường và xây dựng báo cáo tại cấp huyện
- Tổng hợp kết quả điều tra khảo
sát giá đất thị trường: Tổng hợp, phân nhóm giá các loại đất đối với từng vị
trí, tuyến đường, khu vực theo từng cấp hành chính.
- Tổng hợp đặc điểm, phân bố mạng
lưới giao thông và các công trình hạ tầng cơ sở và phân nhóm theo cấp hành
chính; rà soát các thông tin về quy hoạch, đầu tư hạ tầng gây ảnh hưởng đến giá
đất tại các khu vực, tuyến đường.
- Phân tích, đánh giá kết quả ước
tính giá đất:
+ So sánh kết quả ước tính giá đất
với bảng giá đất năm 2014 theo từng vị trí, tuyến đường, khu vực của từng loại
đất.
+ Đánh giá mức độ phù hợp giữa các
mức giá đang áp dụng với thực tế, giữa phân loại vị trí đang áp dụng với đặc
điểm vị trí thực tế.
+ Xác định các mức giá, phân loại
vị trí chưa phù hợp thực tế của từng vị trí, tuyến đường, khu vực theo từng loại
đất.
+ Đề xuất giải pháp xử lý đối với
các khu vực có mức giá đất, phân cấp vị trí chưa phù hợp.
- Xây dựng báo cáo về tình hình và
kết quả xây dựng giá đất cấp huyện.
(Mẫu bảng tổng hợp các loại đất tại Phụ lục kèm theo quy định này)
2. Xây dựng bảng giá các loại
đất năm 2015
Bước 4. Xây dựng phương án giá
các loại đất
- Tổng hợp kết quả xây dựng giá đất
2015 của các huyện, thị xã.
- Sử dụng phương pháp so sánh trực
tiếp để kiểm chứng kết quả định giá ngoài thực địa.
- Đề xuất mức hiệu chỉnh kết quả
định giá (hiệu chỉnh mức giá, hiệu chỉnh quy định phân cấp vị trí) trên cơ sở
kết quả kiểm chứng thực tế nếu chênh lệch quá ±20%.
- Xây dựng phương án định giá đất
theo mục tiêu đề ra.
Bước 5. Xây dựng dự thảo bảng
giá các loại đất
- Xây dựng dự thảo bảng giá các
loại đất:
+ Tổng hợp, phân nhóm các mức giá
của các loại đất đã điều tra theo khu vực, tuyến đường, cấp hành chính và quy
định phân cấp vị trí (đã được hiệu chỉnh);
+ Xây dựng quy định giá đối với các
loại đất không điều tra.
+ Xây dựng các quy định liên quan
khác theo quy định pháp luật.
- Hội thảo lấy ý kiến về dự thảo
bảng giá các loại đất.
- Chỉnh sửa, hoàn thiện bảng giá
đất dự thảo và viết báo cáo thuyết minh.
- Tổ chức hội nghị để báo cáo toàn
bộ kết quả xây dựng bảng giá đất và xin ý kiến trước khi trình thẩm định.
Bước 6. Trình thẩm định, phê
duyệt
- Sở Tài chính thẩm định báo cáo
thuyết minh xây dựng bảng giá các loại đất, dự thảo bảng giá các loại đất năm 2015.
- Sở Tư pháp thẩm định dự thảo Nghị
quyết và Quyết định ban hành bảng giá các loại đất
năm 2015.
- Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn
thiện hồ sơ theo ý kiến thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét báo cáo thuyết minh điều tra và xây dựng bảng giá các
loại đất, dự thảo bảng giá các loại đất năm 2015.
- Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến thẩm định của HĐND tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định quy
định giá các loại đất năm 2015.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện
- Công tác chuẩn bị: từ ngày 10
tháng 4 đến ngày 15 tháng 5 năm 2014. Trong đó: lập dự án xây dựng bảng giá đất
trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày
01/5/2014.
- Công tác triển khai dự án tại cấp
huyện: từ ngày 15 tháng 5 đến ngày 15 tháng 8 năm 2014.
+ Tổ chức điều tra khảo sát, thu
thập thông tin về điểm điều tra, giá đất thị trường: thời gian thực hiện
16/5/2014 đến 15/7/2014.
+ UBND cấp xã, phường, thị trấn gửi
báo cáo (kèm các phiếu điều tra) về Phòng Tài nguyên và Môi trường trước ngày
15/7/2014.
+ UBND
cấp huyện, thị xã tổng hợp gửi báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường trước
ngày 15/8/2014.
- Tổng hợp báo cáo và Xây dựng quy
định giá các loại đất năm 2015 ngày 16 tháng
8 đến ngày 3 tháng 10 năm 2014.
- Trình thẩm định, phê duyệt: từ
ngày 04 tháng 10 đến ngày 19 tháng 12 năm 2014.
+ Trình Sở Tài chính, Sở Tư pháp
thẩm định trước ngày 05/10/2014.
+ Sở Tài chính thẩm định trước ngày
16/10/2014.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trình
UBND tỉnh xem xét trước ngày 31/10/2014.
+ UBND
tỉnh trình Hội đồng nhân dân cho ý kiến trước ngày 05/11/2014.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trình
UBND tỉnh ký Quyết định trước ngày 20/12/2014.
2. Nhiệm vụ của các cấp
a) Cấp tỉnh
* Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban chỉ đạo, Tổ chuyên viên giúp
việc cho UBND tỉnh theo dõi tiến độ thực hiện công tác xây dựng bảng giá các loại đất năm 2015.
Ban chỉ đạo cấp tỉnh được thành lập
với nhiệm vụ chỉ đạo, đôn đốc và nghiệm thu kết
quả xây dựng bảng giá đất của tỉnh với thành phần gồm: 18 người (UBND tỉnh: 1 người; mỗi Sở, Ngành, Huyện, Thị
là 01 người, bao gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Tư pháp,
Cục Thuế, Cục Thống kê, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và 1 người là Phó Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã).
- Chủ trì lập và tổ chức triển khai
thực hiện dự án “Xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
năm 2015”.
- Tổ chức chỉ đạo, giám sát quá
trình thực hiện triển khai ở các huyện, thị xã.
- Nghiệm thu kết quả tổng hợp ở các
huyện, xây dựng dự thảo Bảng giá đất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội
đồng nhân dân tỉnh thông qua kỳ họp cuối năm.
- Tiếp thu ý kiến chỉnh sửa hoàn
thiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt bảng giá đất năm 2015.
* Sở Tài chính
- Thẩm định kết quả xây dựng bảng
quy định giá các loại đất năm 2015 trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, cân đối và bố trí kinh phí đảm bảo
cho việc thực hiện dự án “Xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình
Phước năm 2015”.
* Sở Tư pháp
- Thẩm định dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh, Nghị quyết của HĐND
tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh về quy định giá các loại đất năm 2015.
- Các sở, ban, ngành khác: Phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc giám sát quá trình thực hiện triển
khai dự án xây dựng bảng giá đất năm 2015 tại các huyện, thị xã theo sự phân
công của Ban chỉ đạo giá đất và kiểm tra kết quả ước tính giá đất của các
huyện, thị đã tổng hợp và đề xuất.
b) Cấp huyện, thị xã
- Thành lập Ban chỉ đạo và Tổ
chuyên viên giúp UBND huyện tiến hành
khảo sát và xây dựng Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn huyện, thị xã.
Ban chỉ đạo cấp huyện: Được thành
lập với nhiệm vụ triển khai dự án và nghiệm thu kết quả xây dựng giá đất năm
2015 trên địa bàn huyện, thị xã với thành phần gồm: 07 người (UBND huyện: 1
người, các Phòng, Ban mỗi đơn vị 1 người, bao gồm: Phòng Tài nguyên & Môi
trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tư pháp, Chi cục Thuế, Phòng Công
thương, Chi cục Thống kê). Ngoài ra còn có sự tham gia của UBND và cán bộ địa chính
cấp xã.
- Tổ chức hội nghị triển khai và cụ
thể hóa dự án “Xây dựng Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm
2015” trên địa bàn huyện, thị xã.
- Rút trích các khu vực, vị trí,
các loại đường phố, đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ liên quan từ Phụ lục 01 và
02 được ban hành kèm theo Quyết định
57/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh gửi cho các xã, phường, thị trấn làm căn cứ rà soát; đồng thời
căn cứ vào Phụ lục 3 và các văn bản phân loại khu vực hiện hành để xác định loại
xã (trung du, miền núi) cho mỗi xã, phường trong huyện, thị.
- Kiểm tra công tác rà soát tại các
xã, phường, thị trấn;
- Xây dựng Bảng giá đất của huyện,
thị xã, đồng thời gửi kết quả tổng hợp về
Ban chỉ đạo tỉnh để tổng hợp. Trong báo cáo tổng hợp phải kèm theo đánh giá
thực trạng đăng ký, chuyển nhượng và
chuyển mục đích sử dụng đất trong thời gian qua.
c) Cấp xã, phường, thị trấn
- Thành lập Tổ chuyên viên về giá
đất cấp xã để phối hợp trong quá trình thực hiện dự án “Xây dựng bảng giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2015”.
- Căn cứ vào sổ sang nhượng và theo
dõi biến động các loại đất, tiến hành khảo sát giá các loại đất theo từng loại,
khu vực, vị trí theo hiện trạng. Bổ sung những đường phố mới hình thành hoặc
mới nâng cấp, kể cả các vị trí, khu vực của các loại đất mới phát sinh từ một
năm nay;
- Lập bảng thống kê về giá các loại
đất trên địa bàn, có so sánh, đối chiếu với giá các loại đất ban hành theo
Quyết định 57/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Đánh giá tình hình biến động giá
cả cũng như tình hình sang nhượng đất trên địa bàn thời gian qua.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện dự án của cấp
nào do ngân sách cấp đó chi trả. Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá đất cấp tỉnh có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch kinh phí và hướng dẫn các huyện, thị xã nội dung
và định mức chi tiêu cụ thể, bảo đảm sự thống nhất để thực hiện tốt theo quy
định này.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, các huyện, thị xã có vướng mắc gì, liên hệ với Tổ chuyên viên giúp việc
cho Ban chỉ đạo xây dựng Bảng giá đất của tỉnh để được hướng dẫn thống nhất./.
DỰ TOÁN
KINH PHÍ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 878/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
I. PHẦN NGÂN SÁCH TỈNH CHI:
|
70.000.000 đồng
|
1. Xây dựng dự án
|
3.000.000 đồng
|
2. Hội nghị thông qua dự án, tập
huấn
|
7.000.000 đồng
|
3. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát,
nghiệm thu
|
35.000.000 đồng
|
4. Tổng hợp, dự thảo bảng giá đất
|
8.000.000 đồng
|
5. Thẩm định dự thảo bảng giá đất
|
4.000.000 đồng
|
6. Báo cáo, công bố kết quả
|
5.000.000 đồng
|
7. In ấn, văn phòng phẩm
|
8.000.000 đồng
|
II. PHẦN NGÂN SÁCH HUYỆN CHI:
1. Văn phòng phẩm, in ấn: 3.000.000
đồng/huyện, thị xã.
2. Hội nghị: Hội nghị tổ chức 01
ngày cho cấp huyện với sự tham gia của lãnh đạo cấp huyện, cấp xã và các thành
viên của tổ chuyên viên cấp huyện và cấp xã. Định mức chi theo chế độ hiện
hành.
3. Chi cho công tác khảo sát của
xã, phường, thị trấn: 4.500.000 đồng/xã, phường, thị trấn.
4. Chi cho công tác chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát (cấp huyện): Mỗi huyện, thị xã được chi 1.000.000 đồng/xã,
phường, thị trấn.
5. Chi cho công tác nghiệm thu (cấp
huyện): Mỗi huyện, thị xã được chi 1.500.000 đồng/xã, phường, thị trấn.
6. Tổng hợp, báo cáo kết quả điều
tra (cấp huyện): Mỗi huyện, thị xã được chi 4.000.000 đồng.
Về nguồn kinh phí thực hiện của cấp
nào do ngân sách cấp đó chi trả, phần kinh phí của tỉnh cấp về cho Sở Tài
nguyên & Môi trường và thực hiện chi cho các nội dung công việc theo quy
định./.
PHỤ LỤC
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA VÀ BẢNG TỔNG HỢP GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
STT
|
Ký
hiệu
|
Tên
mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Phiếu thu thập thông tin về điểm
điều tra
|
2
|
Mẫu số 02
|
Phiếu thu thập thông tin về thửa
đất (Áp dụng đối với đất nông nghiệp:…….)
|
3
|
Mẫu số 03
|
Phiếu thu thập thông tin về thửa đất
(Áp dụng đối với đất ở tại nông thôn)
|
4
|
Mẫu số 04
|
Phiếu thu thập thông tin về thửa
đất (Áp dụng đối với đất ở ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven
trung tâm thương mại, dịch vụ)
|
5
|
Mẫu số 05
|
Phiếu thu thập thông tin về thửa
đất (Áp dụng đối với đất ở tại đô thị)
|
6
|
Mẫu số 06
|
Bảng thống kê phiếu thu thập
thông tin về thửa đất
|
7
|
Mẫu số 07
|
Bảng tổng hợp giá đất (Áp dụng
đối với đất nông nghiệp:…………………...)
|
8
|
Mẫu số 08
|
Bảng tổng hợp giá đất (Áp dụng
đối với đất ở lại nông thôn)
|
9
|
Mẫu số 09
|
Bảng tổng hợp giá đất (Áp dụng
đối với đất ở ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương
mại, dịch vụ)
|
10
|
Mẫu số 10
|
Bảng tổng hợp giá đất (Áp dụng
đối với đất ở tại đô thị)
|
Tỉnh Bình Phước
Huyện/ thị xã: ……………………..
Xã/phường/thị trấn:……………….
|
|
MẪU SỐ 01
Phiếu số:………….
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ ĐIỂM ĐIỀU TRA
Tên xã (phường, thị trấn):
................................................................................................
1. Thuộc vùng: Đồng bằng □,
trung du □, miền núi □.
2. Các thông tin về kinh tế - xã
hội
- Giá trị tổng sản phẩm bình quân:…………..đồng/ha,
so với mức bình quân chung của tỉnh: cao □, trung bình □, thấp □.
- Thu nhập bình quân năm:………….đồng/người, so với mức bình quân chung
của tỉnh: cao □, trung bình □, thấp □.
- Dân số: ……….. người, mật độ dân
số: …………….người/km2, so với mức bình quân chung của tỉnh: cao □,
trung bình □, thấp □.
3. Các thông tin về kết cấu hạ
tầng (so với điều kiện chung của tỉnh)
- Giao thông: Tốt □, trung bình □,
kém; - Cấp, thoát nước: Tốt □, trung bình □, kém □;
- Thủy lợi: Tốt □, trung bình □,
kém □; - Điện: Tốt □, trung bình □, kém □;
- Cơ sở giáo dục: Tốt □, trung bình
□, kém □; - Cơ sở y tế: Tốt □, trung bình □, kém □.
4. Các thông tin về cung cấp
dịch vụ (so với điều kiện chung của tỉnh)
- Dịch vụ vật tư, kỹ thuật nông
nghiệp: Thuận lợi □, trung bình □, kém □.
- Dịch vụ tài chính, tín dụng:
Thuận lợi □, trung bình □, kém □.
- Dịch vụ thông tin liên lạc: Tốt
□, trung bình □, kém □.
- Thương mại: Thuận lợi □, trung
bình □, kém □.
5. Các thông tin khác
- Quy hoạch sử dụng đất chi tiết:
đã được xét duyệt □, chưa được xét duyệt □.
- Quy hoạch xây dựng chi tiết: đã
được duyệt □, chưa được xét duyệt □.
- Số thửa đất đã được xác định lại giá đất, đã trúng đấu giá
trong năm điều tra:……….thửa.
Xác nhận của UBND xã (phường, thị trấn)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ngày.....
tháng…….năm…..
Cán bộ điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tỉnh Bình Phước
Huyện/ thị xã: ……………………..
Xã. phường/thị trấn:………………..
|
|
MẪU SỐ 02
Phiếu số:………….
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp
dụng đối với đất nông nghiệp: ………………….)(1)
- Tên xã (phường, thị trấn): .............................................................................................
- Tên người sử dụng đất: ...............................................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................................
- Thời điểm chuyển nhượng: ...........................................................................................
- Giá bất động sản chuyển nhượng:...........................................
triệu đồng/bất động sản.
- Giá đất chuyển nhượng: ............................... triệu
đồng/thửa hoặc………………đồng/m2.
1. Các thông tin về thửa đất
- Tờ bản đồ số: ……..; thửa đất số: …………..;.
diện tích:……………… m2.
- Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………………
- Mục đích sử dụng: hiện tại: …………………,
theo quy hoạch: …………………………
- Thời hạn sử dụng đất: ………………..năm
(đến năm:……………………….. ).
- Những hạn chế về quyền sử dụng
đất: Đang cho thuê □, đang thế chấp □, đang góp vốn □, đang tranh chấp □, một
phần hoặc toàn bộ thửa đất trong hành lang an toàn công trình □.
- Khu vực: (Ghi bằng chữ số khu
vực: 1, 2, 3): □
- Vị trí: (Ghi bằng chữ số vị trí:
1, 2, 3): □
- Khoảng cách từ thửa đất (tính từ
chỗ gần nhất) đến đường giao thông:
|
Xã
|
Huyện
lộ
|
Tỉnh
lộ
|
Quốc
lộ
|
Tiếp giáp trục đường
|
Cách…….
km
|
Cách…….
km
|
Cách…….
km
|
Cách…….
km
|
2. Các thông tin về tài sản gắn
liền với đất
- Loại cây trồng: …………………………………….;
năm trồng: …………………………………..
- Công trình xây dựng phục vụ sản
xuất nông nghiệp: Loại công trình: …………………….. ; năm xây dựng: ……………; giá trị
hoặc giá trị còn lại của công trình xây dựng:………. triệu đồng.
3. Các thông tin về thu nhập từ
thửa đất
- Thu nhập bình quân năm:……………………………………………..
đồng/m2.
- Chi phí bình quân năm để tạo ra
thu nhập: …………………………. đồng/m2.
- Thu nhập thuần (thu nhập sau
thuế):…………………………………. đồng/m2.
Ngày
…..tháng …….năm …
Xác
nhận của UBND xã (phường, thị trấn)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Cán
bộ điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
sử dụng đất
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi chú:
Áp dụng cho đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất.
đất nuôi trồng thủy sản
Tỉnh Bình Phước
Huyện/ thị xã: ……………………..
Xã, phường/thị trấn:………………..
|
|
MẪU SỐ 03
Phiếu số:………….
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp
dụng đối với đất ở tại nông thôn)
Tên xã: ..........................................................................................................................
Tên người sử dụng đất: ...............................................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................................
- Thời điểm chuyển nhượng: ...........................................................................................
- Giá bất động sản chuyển nhượng:...........................................
triệu đồng/bất động sản.
- Giá đất chuyển nhượng: ............................... triệu
đồng/thửa hoặc………………đồng/m2.
1. Các thông tin về thửa đất
- Thửa đất số: ……..; thuộc tờ bản
đồ số: …………..; diện tích:……………… m2.
- Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………………
- Kích thước mặt tiền: ……….m; hình
thể thửa đất: hình chữ nhật □, hình bình hành □, hình vuông □, hình thang xuôi
□, hình thang ngược □, hình đa giác □, hình chữ L □; kích thước chiều sâu thửa
đất:……… m.
- Khu vực: (Ghi bằng chữ số khu
vực: 1, 2, 3): □
- Vị trí: (Ghi bằng chữ số vị trí:
1, 2, 3): □
- Khoảng cách từ thửa đất (tính từ
chỗ gần nhất) đến đường giao thông:
|
Xã
|
Huyện
lộ
|
Tỉnh
lộ
|
Quốc
lộ
|
Tiếp giáp trục đường
|
Cách
………..km
|
Cách
………..km
|
Cách
………..km
|
Cách
………..km
|
- Mục đích sử dụng theo quy hoạch:…………;
- Những hạn chế về quyền sử dụng đất: Đang cho thuê □, đang thế chấp □,
đang góp vốn □, đang tranh chấp □, một phần hoặc toàn bộ thửa đất trong hành
lang an toàn công trình □.
2. Các thông tin về tài sản gắn
liền với đất
- Nhà ở: Loại nhà:………….. ; cấp nhà:
………………..; năm xây dựng: …………………
- Diện tích xây dựng: …………..m2;
số tầng:…………. ; diện tích sàn sử dụng: …..…..m2.
- Tài sản khác: ……………………………………………………………………………………….
Ngày
…..tháng …….năm …
Xác
nhận của UBND xã (phường, thị trấn)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Cán
bộ điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
sử dụng đất
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tỉnh Bình Phước
Huyện/ thị xã: ……………………..
Xã, phường/thị trấn:………………..
|
|
MẪU SỐ 04
Phiếu số:………….
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp
dụng đối với đất ở tại nông thôn các vị
trí ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ)
Tên xã: ..........................................................................................................................
Tên người sử dụng đất: ................................................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................................
- Thời điểm chuyển nhượng: ...........................................................................................
- Giá bất động sản chuyển nhượng:...........................................
triệu đồng/bất động sản.
- Giá đất chuyển nhượng: ............................... triệu
đồng/thửa hoặc………………đồng/m2.
1. Các thông tin về thửa đất
- Thửa đất số: ……..; thuộc tờ bản
đồ số: …………..; diện tích:……………… m2.
- Địa chỉ thửa đất(3) ……………………………………………………………………………………
- Kích thước mặt tiền: ………..m; hình
thể thửa đất: hình chữ nhật □, hình bình hành □, hình vuông □, hình thang xuôi
□, hình thang ngược □, hình đa giác □ , hình chữ L □; kích thước chiều sâu thửa
đất: ………………m.
- Khu vực: (Ghi bằng chữ số khu
vực: 1, 2, 3): □
- Vị trí: (Ghi bằng chữ số vị trí:
1, 2, 3): □
- Khoảng cách từ thửa đất (tính từ
chỗ gần nhất) đến đường giao thông:
|
Xã
|
Huyện
lộ
|
Tỉnh
lộ
|
Quốc
lộ
|
Tiếp giáp trục đường
|
Cách…….
km
|
Cách…….
km
|
Cách…….
km
|
Cách…….
km
|
|
|
|
|
|
|
- Mục đích sử dụng theo quy hoạch: ……………………………..;
- Những hạn chế về quyền sử dụng
đất: Đang cho thuê □, đang thế chấp □, đang góp vốn □, đang tranh chấp □, một
phần hoặc toàn bộ thửa đất trong hành lang an toàn công trình □.
2. Các thông tin về tài sản gắn
liền với đất
- Nhà ở: Loại nhà:………….. ; cấp nhà:……….
; năm xây dựng: …………………
- Diện tích xây dựng:……….. m2;
số tầng:……………. ; diện tích sàn sử dụng: ……….m2.
- Tài sản khác: ……………………………………………………………………………………..
Ngày
…..tháng …….năm ……
Xác
nhận của UBND xã (phường, thị trấn)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Cán
bộ điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
sử dụng đất
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tỉnh Bình Phước
Huyện (thị xã): ……………………..
Xã (phường, thị trấn):……………..
|
|
MẪU SỐ 05
Phiếu số:………….
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp
dụng đối với đất ở tại đô thị)
Tên phường (thị trấn): ...................................................................................................
Tên người sử dụng đất: ................................................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................................
- Thời điểm chuyển nhượng: ...........................................................................................
- Giá bất động sản chuyển nhượng:...........................................
triệu đồng/bất động sản.
- Giá đất chuyển nhượng: ............................... triệu
đồng/thửa hoặc………………đồng/m2.
1. Các thông tin về thửa đất
- Thửa đất số: ……..; thuộc tờ bản
đồ số: …………..;. diện tích:……………… m2.
- Địa chỉ thửa đất ……………………………………………………………………………………
- Kích thước mặt tiền: ………..m; hình
thể thửa đất: hình chữ nhật □, hình bình hành □, hình vuông □, hình thang xuôi
□, hình thang ngược □, hình đa giác □ , hình chữ L □; kích thước chiều sâu thửa
đất: ………………m.
- Loại đường phố: (Ghi bằng chữ số
khu vực: 1, 2, 3, 4): □
- Vị trí: (Ghi bằng chữ số vị trí:
1, 2, 3, 4): □
- Khoảng cách từ thửa đất (tính từ
chỗ gần nhất) đến đường giao thông:
|
Xã
|
Huyện
lộ
|
Tỉnh
lộ
|
Quốc
lộ
|
Tiếp giáp trục đường
|
Cách…….
km
|
Cách…….
km
|
Cách…….
km
|
Cách…….
km
|
|
|
|
|
|
|
- Mục đích sử dụng theo quy hoạch:
……………………………..;
- Những hạn chế về quyền sử dụng
đất: Đang cho thuê □, đang thế chấp □, đang góp vốn □, đang tranh chấp □, một
phần hoặc toàn bộ thửa đất trong hành lang an toàn công trình □.
2. Các thông tin về tài sản gắn
liền với đất
- Nhà ở: Loại nhà:………….. ; cấp nhà:……….
; năm xây dựng: …………………
- Diện tích xây dựng:……….. m2;
số tầng:……………. ; diện tích sàn sử dụng: ……….m2; giấy phép xây dựng:
có □, không có □
- Tài sản khác:
……………………………………………………………………………………..
Ngày
…..tháng …….năm ……
Xác
nhận của UBND phường (thị trấn)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Cán
bộ điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
sử dụng đất
(Ký và ghi rõ họ tên)
|