|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 877/QĐ-UBND 2019 Bộ đơn giá đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu:
|
877/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Yên
|
Ngày ban hành:
|
23/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 877/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 23 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật
Lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm
xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy về định mức
kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất,
lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC
ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt
động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 529/TTr-STNMT ngày 13/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá đo đạc
bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, chi tiết theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi việc thực
hiện; kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh đối với những nội dung
phát sinh theo thẩm quyền và quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 697/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám
đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt,
thành phố Bảo Lộc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, ĐC, TC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Đính
kèm Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
Số thứ tự
|
Danh mục công
việc
|
Đơn
vị tính
|
Loại
khó khăn
|
Đơn
giá sản phẩm
|
I
|
LƯỚI ĐỊA
CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Lưới địa chính không tường vây
|
điểm
|
1
|
5.934.000
|
2
|
7.308.000
|
3
|
9.004.000
|
4
|
11.429.000
|
5
|
14.843.000
|
2
|
Lưới địa chính có tường vây
|
điểm
|
1
|
9.179.000
|
2
|
10.993.000
|
3
|
13.329.000
|
4
|
17.351.000
|
5
|
21.597.000
|
3
|
Lưới địa chính không tường vây trên
hè phố (có xây hố, nắp đậy)
|
điểm
|
1
|
6.530.000
|
2
|
8.087.000
|
3
|
9.991.000
|
4
|
12.717.000
|
5
|
16.469.000
|
4
|
Lưới địa chính có tường vây trên hè
phố (có xây hố, nắp đậy)
|
điểm
|
1
|
9.775.000
|
2
|
11.771.000
|
3
|
14.316.000
|
4
|
18.639.000
|
5
|
23.222.000
|
5
|
Đo độ cao lượng giác
|
điểm
|
1
|
163.000
|
2
|
194.000
|
3
|
239.000
|
4
|
306.000
|
5
|
445.000
|
6
|
Lưới khống chế đo vẽ
(Áp dụng bằng mức công việc đo ngắm)
|
điểm
|
1
|
1.372.000
|
2
|
1.680.000
|
3
|
2.135.000
|
4
|
2.801.000
|
5
|
4.199.000
|
7
|
Đo nối về hệ tọa độ VN-2000
(Áp dụng bằng 0,5 mức công việc đo ngắm)
|
điểm
|
1
|
686.000
|
2
|
840.000
|
3
|
1.067.000
|
4
|
1.401.000
|
5
|
2.100.000
|
8
|
Xác định mốc ranh giới
(Áp dụng bằng 0,7 mức công việc đo tiếp điểm, không bao gồm chi phí vật liệu
đúc, vận chuyển và chôn mốc)
|
điểm
|
1
|
359.000
|
2
|
454.000
|
3
|
544.000
|
4
|
679.000
|
5
|
868.000
|
II
|
ĐO ĐẠC
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
|
|
|
1
|
TỶ LỆ 1/200
|
ha
|
1
|
34.464.000
|
2
|
39.843.000
|
3
|
45.726.000
|
4
|
52.589.000
|
|
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
|
|
|
|
1.a
|
Đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính
|
ha
|
1
|
37.780.000
|
2
|
43.692.000
|
3
|
50.158.000
|
4
|
57.700.000
|
1.b
|
Đo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
ha
|
1
|
39.178.000
|
2
|
45.337.000
|
3
|
52.075.000
|
4
|
59.926.000
|
1.c
|
Đo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông
đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc
diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
ha
|
1
|
11.197.000
|
2
|
12.841.000
|
3
|
14.636.000
|
4
|
16.741.000
|
|
|
2
|
TỶ LỆ 1/500
|
ha
|
1
|
10.094.000
|
2
|
11.610.000
|
3
|
13.435.000
|
4
|
15.645.000
|
5
|
18.274.000
|
|
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
|
|
|
|
2.a
|
Đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính
|
ha
|
1
|
11.065.000
|
2
|
12.730.000
|
3
|
14.736.000
|
4
|
17.165.000
|
5
|
20.053.000
|
2.b
|
Đo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
ha
|
1
|
11.459.000
|
2
|
13.193.000
|
3
|
15.281.000
|
4
|
17.809.000
|
5
|
20.817.000
|
2.c
|
Đo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông
đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc
diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
ha
|
1
|
3.285.000
|
2
|
3.754.000
|
3
|
4.313.000
|
4
|
4.990.000
|
5
|
5.797.000
|
3
|
TỶ LỆ 1/1000
|
ha
|
1
|
3.420.000
|
2
|
3.896.000
|
3
|
4.760.000
|
4
|
6.267.000
|
5
|
7.628.000
|
|
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
|
|
|
|
3.a
|
Đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính
|
ha
|
1
|
3.746.000
|
2
|
4.269.000
|
3
|
5.218.000
|
4
|
6.875.000
|
5
|
8.371.000
|
3.b
|
Đo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
ha
|
1
|
3.868.000
|
2
|
4.410.000
|
3
|
5.400.000
|
4
|
7.127.000
|
5
|
8.683.000
|
3.c
|
Đo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông
đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc
diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
ha
|
1
|
1.135.000
|
2
|
1.281.000
|
3
|
1.547.000
|
4
|
2.006.000
|
5
|
2.423.000
|
4
|
TỶ LỆ 1/2000
|
ha
|
1
|
1.457.000
|
2
|
1.656.000
|
3
|
1.918.000
|
4
|
2.339.000
|
5
|
2.960.000
|
|
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
|
|
|
|
4.a
|
Đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính
|
ha
|
1
|
1.597.000
|
2
|
1.815.000
|
3
|
2.103.000
|
4
|
2.566.000
|
5
|
3.249.000
|
4.b
|
Đo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
ha
|
1
|
1.649.000
|
2
|
1.876.000
|
3
|
2.175.000
|
4
|
2.660.000
|
5
|
3.372.000
|
4.c
|
Đo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông
đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
ha
|
1
|
493.000
|
2
|
557.000
|
3
|
617.000
|
4
|
765.000
|
5
|
790.000
|
5
|
TỶ LỆ 1/5000
|
ha
|
1
|
479.000
|
2
|
550.000
|
3
|
634.000
|
4
|
737.000
|
|
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
|
|
|
|
5.a
|
Đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính
|
ha
|
1
|
526.000
|
2
|
604.000
|
3
|
696.000
|
4
|
809.000
|
5.b
|
Đo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
ha
|
1
|
546.000
|
2
|
626.000
|
3
|
723.000
|
4
|
841.000
|
5.c
|
Đo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông
đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc
diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
ha
|
1
|
152.000
|
2
|
173.000
|
3
|
200.000
|
4
|
232.000
|
|
|
6
|
TỶ LỆ 1/10000
|
ha
|
1
|
375.000
|
2
|
429.000
|
3
|
497.000
|
4
|
345.000
|
|
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
|
|
|
|
6.a
|
Đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính
|
ha
|
1
|
397.000
|
2
|
454.000
|
3
|
526.000
|
4
|
379.000
|
6.b
|
Đo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
ha
|
1
|
254.000
|
2
|
292.000
|
3
|
339.000
|
4
|
395.000
|
6.c
|
Đo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông
đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc
diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
ha
|
1
|
1.745.000
|
2
|
1.859.000
|
3
|
1.929.000
|
4
|
2.017.000
|
|
|
III
|
SỐ HÓA VÀ
CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Số hóa bản đồ địa chính:
|
|
|
|
a
|
Tỷ lệ 1/500
|
ha
|
1
|
283.000
|
2
|
328.000
|
3
|
342.000
|
4
|
350.000
|
5
|
389.000
|
b
|
Tỷ lệ 1/1000
|
ha
|
1
|
111.000
|
2
|
127.000
|
3
|
138.000
|
4
|
145.000
|
5
|
167.000
|
c
|
Tỷ lệ 1/2000
|
ha
|
1
|
46.000
|
2
|
52.000
|
3
|
60.000
|
4
|
64.000
|
5
|
72.000
|
d
|
Tỷ lệ 1/5000
|
ha
|
1
|
9.000
|
2
|
10.000
|
3
|
11.000
|
4
|
13.000
|
2
|
Chuyển đổi bản đổi số dạng vector từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
|
|
|
|
a
|
Tỷ lệ 1/500
|
ha
|
1
|
805.000
|
2
|
819.000
|
3
|
834.000
|
4
|
848.000
|
5
|
869.000
|
b
|
Tỷ lệ 1/1000
|
ha
|
1
|
651.000
|
2
|
655.000
|
3
|
660.000
|
4
|
665.000
|
5
|
671.000
|
c
|
Tỷ lệ 1/2000
|
ha
|
1
|
605.000
|
2
|
607.000
|
3
|
608.000
|
4
|
609.000
|
5
|
611.000
|
d
|
Tỷ lệ 1/5000
|
ha
|
1
|
588.000
|
2
|
588.000
|
3
|
588.000
|
4
|
588.000
|
3
|
Chuyển đổi bản đổi số dạng vector từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000 đồng thời với số hóa
|
|
|
|
a
|
Tỷ lệ 1/500
|
ha
|
1
|
1.062.000
|
2
|
1.122.000
|
3
|
1.150.000
|
4
|
1.172.000
|
5
|
1.232.000
|
b
|
Tỷ lệ 1/1000
|
ha
|
1
|
755.000
|
2
|
775.000
|
3
|
791.000
|
4
|
802.000
|
5
|
830.000
|
c
|
Tỷ lệ 1/2000
|
ha
|
1
|
649.000
|
2
|
656.000
|
3
|
665.000
|
4
|
671.000
|
5
|
682.000
|
d
|
Tỷ lệ 1/5000
|
ha
|
1
|
596.000
|
2
|
598.000
|
3
|
599.000
|
4
|
601.000
|
5
|
|
IV
|
ĐO ĐẠC CHỈNH
LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ 1/200
|
thửa/ha
|
|
68
|
1
|
620.000
|
83
|
2
|
732.000
|
98
|
3
|
873.000
|
113
|
4
|
1.035.000
|
|
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
|
|
|
|
a.1
|
Trường hợp không lập lưới đo vẽ:
|
thửa/ha
|
|
68
|
1
|
584.000
|
83
|
2
|
687.000
|
98
|
3
|
812.000
|
113
|
4
|
962.000
|
a.2
|
Trường hợp biến động trên 15% đến
25%:
|
thửa/ha
|
|
68
|
1
|
559.000
|
83
|
2
|
660.000
|
98
|
3
|
786.000
|
113
|
4
|
932.000
|
a.3
|
Trường hợp biến động trên 25% đến
40%:
|
thửa/ha
|
|
68
|
1
|
497.000
|
83
|
2
|
587.000
|
98
|
3
|
699.000
|
113
|
4
|
829.000
|
a.4
|
Trường hợp biến động do thay đổi
tên chủ sử dụng thửa đất, địa chỉ, loại đất:
|
|
|
|
|
Các công việc thực hiện theo mảnh bản
đồ:
|
|
|
|
|
Nội nghiệp:
|
thửa
|
1-5
|
8.000
|
|
Các công việc thực hiện theo thửa:
|
|
|
|
|
Nội nghiệp:
|
ha
|
1-5
|
456.000
|
a.5
|
Trường hợp biến động hình thể thửa
đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ 1/500
|
thửa/ha
|
|
30
|
1
|
427.000
|
40
|
2
|
501.000
|
50
|
3
|
593.000
|
60
|
4
|
716.000
|
70
|
5
|
857.000
|
|
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
|
|
|
|
b.1
|
Trường hợp không lập lưới đo vẽ:
|
thửa/ha
|
|
30
|
1
|
402.000
|
40
|
2
|
469.000
|
50
|
3
|
551.000
|
60
|
4
|
660.000
|
70
|
5
|
786.000
|
b.2
|
Trường hợp biến động trên 15% đến
25%:
|
thửa/ha
|
|
30
|
1
|
384.000
|
40
|
2
|
451.000
|
50
|
3
|
534.000
|
60
|
4
|
644.000
|
70
|
5
|
771.000
|
b.3
|
Trường hợp biến động trên 25% đến
40%:
|
thửa/ha
|
|
30
|
1
|
341.000
|
40
|
2
|
400.000
|
50
|
3
|
474.000
|
60
|
4
|
573.000
|
70
|
5
|
685.000
|
b.4
|
Trường hợp biến động do thay đổi tên
chủ sử dụng thửa đất, địa chỉ, loại đất:
|
|
|
|
|
Các công việc thực hiện theo mảnh bản
đồ:
|
|
|
|
|
Nội nghiệp:
|
thửa
|
1-5
|
8.000
|
|
Các công việc thực hiện theo thửa:
|
|
|
|
|
Nội nghiệp:
|
ha
|
1-5
|
116.000
|
b.5
|
Trường hợp biến động hình thể thửa
đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như mức
đo vẽ mới.
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ 1/1000
|
thửa/ha
|
|
30
|
1
|
167.000
|
50
|
2
|
191.000
|
15
|
3
|
250.000
|
25
|
4
|
283.000
|
35
|
5
|
331.000
|
|
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
|
|
|
|
c.1
|
Trường hợp không lập lưới đo vẽ:
|
thửa/ha
|
|
30
|
1
|
160.000
|
40
|
2
|
185.000
|
50
|
3
|
216.000
|
60
|
4
|
254.000
|
70
|
5
|
301.000
|
c.2
|
Trường hợp biến động trên 15% đến
25%:
|
thửa/ha
|
|
30
|
1
|
150.000
|
40
|
2
|
174.000
|
50
|
3
|
204.000
|
60
|
4
|
243.000
|
70
|
5
|
288.000
|
c.3
|
Trường hợp biến động trên 25% đến
40%:
|
thửa/ha
|
|
30
|
1
|
133.000
|
40
|
2
|
154.000
|
50
|
3
|
182.000
|
60
|
4
|
216.000
|
70
|
5
|
256.000
|
c.4
|
Trường hợp biến động do thay đổi
tên chủ sử dụng thửa đất, địa chỉ, loại đất:
|
|
|
|
|
Các công việc thực hiện theo mảnh bản
đồ:
|
|
|
|
|
Nội nghiệp:
|
thửa
|
1-5
|
8.000
|
|
Các công việc thực hiện theo thửa:
|
|
|
|
|
Nội nghiệp:
|
ha
|
1-5
|
33.000
|
c.5
|
Trường hợp biến động hình thể thửa
đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như mức
đo vẽ mới.
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ 1/2000
|
thửa/ha
|
|
8
|
1
|
220.000
|
15
|
2
|
252.000
|
2
|
3
|
381.000
|
6
|
4
|
377.000
|
8
|
5
|
442.000
|
|
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
|
|
|
|
d.1
|
Trường hợp không lập lưới đo vẽ:
|
thửa/ha
|
|
30
|
1
|
202.000
|
40
|
2
|
237.000
|
50
|
3
|
280.000
|
60
|
4
|
332.000
|
70
|
5
|
396.000
|
d.2
|
Trường hợp biến động trên 15% đến
25%:
|
thửa/ha
|
|
30
|
1
|
187.000
|
40
|
2
|
221.000
|
50
|
3
|
261.000
|
60
|
4
|
310.000
|
70
|
5
|
372.000
|
d.3
|
Trường hợp biến động trên 25% đến
40%:
|
thửa/ha
|
|
30
|
1
|
166.000
|
40
|
2
|
196.000
|
50
|
3
|
232.000
|
60
|
4
|
275.000
|
70
|
5
|
331.000
|
d.4
|
Trường hợp biến động do thay đổi
tên chủ sử dụng thửa đất, địa chỉ, loại đất:
|
|
|
|
|
Các công việc thực hiện theo mảnh bản
đồ:
|
|
|
|
|
Nội nghiệp:
|
thửa
|
1-5
|
8.000
|
|
Các công việc thực hiện theo thửa:
|
|
|
|
|
Nội nghiệp:
|
ha
|
1-5
|
11.000
|
d.5
|
Trường hợp biến động hình thể thửa
đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như mức
đo vẽ mới.
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ 1/5000
|
thửa/ha
|
|
30
|
1
|
315.000
|
40
|
2
|
355.000
|
50
|
3
|
419.000
|
60
|
4
|
490.000
|
|
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
|
|
|
|
đ.1
|
Trường hợp không lập lưới đo vẽ:
|
thửa/ha
|
|
30
|
1
|
272.000
|
40
|
2
|
322.000
|
50
|
3
|
384.000
|
60
|
4
|
454.000
|
đ.2
|
Trường hợp biến động từ trên 15% đến
25%:
|
thửa/ha
|
|
30
|
1
|
258.000
|
40
|
2
|
305.000
|
50
|
3
|
366.000
|
60
|
4
|
432.000
|
đ.3
|
Trường hợp biến động trên 25% đến
40%:
|
thửa/ha
|
|
30
|
1
|
230.000
|
40
|
2
|
271.000
|
50
|
3
|
326.000
|
60
|
4
|
384.000
|
đ.4
|
Trường hợp biến động do thay đổi
tên chủ sử dụng thửa
|
|
|
|
|
Các công việc thực hiện theo mảnh bản
đồ:
|
|
|
|
|
Nội nghiệp:
|
thửa
|
1-5
|
8.000
|
|
Các công việc thực hiện theo thửa :
|
|
|
|
|
Nội nghiệp:
|
ha
|
1-5
|
2.000
|
đ.5
|
Trường hợp biến động hình thể thửa
đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như mức
đo vẽ mới.
|
|
|
|
V
|
TRÍCH ĐO ĐỊA
CHÍNH THỬA ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
< 100 m2
|
Thửa
|
|
2.011.000
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
2.388.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
2.530.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
3.100.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
4.255.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
6.535.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
7.842.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
8.495.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
9.149.000
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
10.455.000
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
11.762.000
|
2
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
|
|
|
|
< 100 m2
|
Thửa
|
|
1.344.000
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
1.596.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
1.698.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
2.067.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
2.832.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
4.369.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
5.243.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
5.680.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
6.116.000
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
6.990.000
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
7.864.000
|
|
Ghi chú: Khi tổ chức, hộ gia đình
cá nhân có nhu cầu trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành
chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ
được tính bằng 80% định mức trên.
|
|
|
|
VI
|
ĐO ĐẠC CHỈNH
LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Đo chỉnh lý bản trích đo địa
chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính
|
|
|
|
a
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
<100 m2
|
Thửa
|
|
804.000
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
955.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
1.012.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
1.240.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
1.702.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
2.614.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
3.137.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
3.398.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
3.659.000
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
4.182.000
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
4.705.000
|
b
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
|
|
|
|
<100 m2
|
Thửa
|
|
538.000
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
639.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
679.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
827.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
1.133.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
1.748.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
2.097.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
2.272.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
2.447.000
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
2.796.000
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
3.146.000
|
2
|
Đo chỉnh lý bản trích đo địa
chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính do yếu tố quy hoạch
dưa trên tài liệu được cung cấp
|
|
|
|
a
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
<100 m2
|
Thửa
|
|
402.000
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
478.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
506.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
620.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
851.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
1.307.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
1.568.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
1.699,000
|
|
50 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
1.830.000
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
2.091.000
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
2.352.000
|
b
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
|
|
|
|
<100 m2
|
Thửa
|
|
269.000
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
319.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
340.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
413.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
566.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
874.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
1.049.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
1.136.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
1.223.000
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
1.398.000
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
1.573.000
|
|
Ghi chú: Được tính bằng 50% mức
trích đo địa chính thửa đất. Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch tính bằng
30% mức này.
|
|
|
|
VI
|
ĐO ĐẠC
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đo đạc tài sản thực hiện đồng thời
với trích đo địa chính thửa đất
|
|
|
|
1.1
|
Trường hợp thực hiện đồng thời
đo tài sản là nhà và các công trình xây dựng khác
|
|
|
|
a
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
<100 m2
|
Thửa
|
|
3.016.000
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
3.581.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
3.796.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
4.650.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
6.383.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
9.802.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
11.762.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
12.743.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
13.723.000
|
|
100 ha- 500 ha
|
Thửa
|
|
15.683.000
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
17.644.000
|
b
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
|
|
|
|
<100 m2
|
Thửa
|
|
2.016.000
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
2.394.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
2.546.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
3.101.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
4.248.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
6.553.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
7.864.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
8.519.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
9.175.000
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
10.485.000
|
|
500 ha - 1000 ha
|
Thửa
|
|
11.796.000
|
1.2
|
Trường hợp thực hiện đồng thời
đo tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
a
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
<100 m2
|
Thửa
|
|
2.614.000
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
3.104.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
3.290.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
4.030.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
5.532.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
8.495.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
10.194.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
11.044.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
11.893.000
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
13.592.000
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
15.291.000
|
b
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
|
|
|
|
< 100 m2
|
Thửa
|
|
1.748.000
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
2.075.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
2.207.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
2.687
000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
3.681.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
5.680.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
6.815
000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
7.383.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
7.951.000
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
9.087.000
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
10.223.000
|
2
|
Đo đạc tài sản thực hiện không đồng
thời với trích đo địa chính thửa đất
|
|
|
|
2.1
|
Đo đạc tài sản gắn liền với đất
là nhà và các công trình xây dựng khác
|
|
|
|
a
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
< 100 m2
|
Thửa
|
|
1.407.000
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
1.671.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
1.771.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
2.170.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
2.979.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
4.574.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
5.489.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
5.947.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
6.404.000
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
7.319.000
|
|
500 ha - 1000 ha
|
Thửa
|
|
8.234.000
|
b
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
|
|
|
|
< 100 m2
|
Thửa
|
|
941.000
|
|
100 -300 m2
|
Thửa
|
|
1.117.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
1.188.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
1.447.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
1.982.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
3.058.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
3,670.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
3.976.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
4.282.000
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
4.393
000
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
5.505.000
|
2.2
|
Đo đạc tài sản gắn liền với đất
nhưng không phải là nhà và các công trình xây dựng khác
|
|
|
|
a
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
< 100 m2
|
Thửa
|
|
603.000
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
716.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
759.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
930.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
1.277.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
1.960.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
2.352.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
2.549.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
2.745.000
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
3.137.000
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
3.529.000
|
b
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
|
|
|
|
< 100 m2
|
Thửa
|
|
403.000
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
479.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
509.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
620.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
850.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
1.311.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
1.573.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
1.704.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
1.835.000
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
2.097.000
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
2.359.000
|
3
|
Trường hợp nhà, công trình xây dựng
khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo
đạc riêng từng tầng thì tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo)
|
|
|
|
3.1
|
Đo đạc tài sản gắn liền với đất là
nhà và các công trình xây dựng khác
|
|
|
|
a
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
< 100 m2
|
Thửa
|
|
703.500
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
835.500
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
885.500
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
1.085.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
1.489.500
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
2.287.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
2.744.500
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
2.973.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
3.202.000
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
3.659.500
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
4.117.000
|
b
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
|
|
|
|
< 100 m2
|
Thửa
|
|
470.500
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
558.500
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
594.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
723.500
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
991.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
1.529.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
1.835.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
1.988.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
2.141.000
|
|
100 ha - 500 ha
|
Thửa
|
|
2.446.500
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
2.752.500
|
3.2
|
Đo đạc tài sản gắn liền với đất
nhưng không phải là nhà và các công trình xây dựng khác
|
|
|
|
a
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
< 100 m2
|
Thửa
|
|
301.500
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
358.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
379.500
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
465.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
638.500
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
980.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
1.176.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
1.274.500
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
1.372.500
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
1.568.500
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
1.764.500
|
b
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
|
|
|
|
< 100 m2
|
Thửa
|
|
201.500
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
239.500
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
254.500
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
310.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
425.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
655.500
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
786.500
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
852.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
917.500
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
1.048.500
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
1.179.500
|
4
|
Trường hợp ranh giới nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính theo giá
trích đo địa chính thửa đất mà không tính giá đo tài sản sắn liền với đất.
|
|
|
|
VII
|
LẬP BẢN ĐỒ
CHUYÊN ĐỀ, GIAO, THUÊ ĐẤT, CHẤP THUẬN VỊ TRÍ, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
|
1
|
TỶ LỆ 1/200
|
ha
|
1
|
3.919.000
|
2
|
4.166.000
|
3
|
4.390.000
|
4
|
4.782.000
|
2
|
TỶ LỆ 1/500
|
ha
|
1
|
1.612.000
|
1
|
1.711.000
|
3
|
1.806.000
|
4
|
1.930.000
|
5
|
2.079.000
|
3
|
TỶ LỆ 1/1000
|
ha
|
1
|
749.000
|
2
|
794.000
|
3
|
852.000
|
4
|
924.000
|
5
|
1.013.000
|
4
|
TỶ LỆ 1/2000
|
ha
|
1
|
309.000
|
2
|
330.000
|
3
|
356.000
|
4
|
326.000
|
5
|
356.000
|
5
|
TỶ LỆ 1/5000
|
ha
|
1
|
45.000
|
2
|
50.000
|
3
|
57.000
|
4
|
67.000
|
6
|
TỶ LỆ 1/10000
|
ha
|
1
|
14.000
|
2
|
15.000
|
3
|
18.000
|
4
|
21.000
|
VIII
|
KIỂM TRA BẢN
VẼ DO TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN LẬP MÀ CHƯA CÓ Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
a
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
< 100 m2
|
Thửa
|
|
503.000
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
597.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
633.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
775.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
1.064.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
1.634.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
1.931.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
2.124.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
2.287.000
|
|
100 ha-500 ha
|
Thửa
|
|
2.614.000
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
2.941.000
|
b
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
|
|
|
|
<100 m2
|
Thửa
|
|
336.000
|
|
100-300 m2
|
Thửa
|
|
399.000
|
|
>300-500 m2
|
Thửa
|
|
425.000
|
|
>500-1000 m2
|
Thửa
|
|
517.000
|
|
>1000-3000 m2
|
Thửa
|
|
708.000
|
|
>3000-10 000 m2
|
Thửa
|
|
1.092.000
|
|
1 ha-10 ha
|
Thửa
|
|
1311.000
|
|
10 ha-50 ha
|
Thửa
|
|
1.420.000
|
|
50 ha-100 ha
|
Thửa
|
|
1.529.000
|
|
100ha-500 ha
|
Thửa
|
|
1.748.000
|
|
500 ha-1000 ha
|
Thửa
|
|
1.966.000
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 877/QĐ-UBND ngày 23/04/2019 về Bộ đơn giá đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
7.185
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|