ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
858/2014/QĐ-UBND
|
Bắc Giang,
ngày 26 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT, CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 923/TTr-TNMT ngày 23 tháng 12 năm 2014, Giám đốc Sở Tư
pháp tại Báo cáo số 306/BC-STP ngày 17 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục khi nhà nước giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định số 118/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm
2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục giao đất,
cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng
đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định
số 60/2010/QĐ-UBND ngày 09/6/2010 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định,
kèm theo Quyết định số 118/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang
và Quyết định số 177/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định trình tự thủ tục khi Nhà nước thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư; giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHO
PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 858/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014
của UBND tỉnh Bắc Giang).
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định
về trình tự, thủ tục khi nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Giao đất ở không phải
đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại xã
trên địa bàn tỉnh và thị trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
chưa được Nhà nước giao đất để xây dựng nhà ở.
3. Các trường hợp khác
về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc phạm vi điều
chỉnh của Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về đất đai và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc quản lý, sử dụng đất đai.
2. Tổ chức, cộng đồng
dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ
chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
Điều
3. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính
1. Thời gian thực hiện
thủ tục hành chính quy định trong Quy định này được tính theo ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và thực hiện các bước công việc. Thời gian này
không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian người sử dụng đất không đến ký hợp đồng thuê đất.
2. Sau khi nhận hồ sơ,
trong thời hạn không quá hai ngày (02) cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo cho người nộp hồ sơ biết về tình trạng hồ sơ. Trường hợp hồ sơ có nội
dung chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ biết bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định.
Điều 4. Căn cứ để giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ để giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện theo quy
định tại Điều 52 Luật Đất đai năm 2013 (sau đây gọi là Luật Đất đai).
Điều
5. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư
1. Đối với những dự án
đầu tư sử dụng đất để xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê hoặc để bán kết hợp
cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; Dự án đầu tư kinh doanh bất động
sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động
sản; Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước. Phải
có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai.
2. Các Dự án không sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước thì chủ đầu tư phải đủ năng lực tài chính theo quy
định tại khoản 2, khoản 3 Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (Sau
đây gọi là Nghị định 43/2014/NĐ-CP).
3. Trường hợp dự án có
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích
khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư thì phải có một trong các văn bản sau:
a) Văn bản chấp thuận
của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta
đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở
lên;
b) Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất
trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
Điều
6. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
(sau đây gọi tắt là UBND tỉnh) quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ
sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo
quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật Đất đai;
d) Cho thuê đất đối với
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo
quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật Đất đai;
đ) Cho thuê đất đối với
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây
gọi chung là UBND cấp huyện) quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường
hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5
héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng
đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là UBND cấp xã) cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử
dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Điều 7. Việc giao đất, cho
thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác
1. Việc quyết định giao đất, cho thuê đất đối với
đất đang có người sử dụng chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai và phải thực hiện
xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật đối với
trường hợp phải giải phóng mặt bằng theo quy định Điều 53 của Luật Đất đai.
2. Trường hợp thực hiện dự án đầu tư sản xuất
kinh doanh không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất thì phải hoàn thành các
thủ tục nhận chuyển nhượng, góp vốn, thuê quyền sử dụng đất và thực hiện xong
nghĩa vụ tài chính (nếu có) theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai và Điều 16
Nghị định 43/2014/NĐ-CP .
Điều 8. Lập danh mục các
công trình, dự án thu hồi đất; danh mục dự án sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng vào mục đích khác
1. Trước 15 tháng 10 hàng năm, các Sở, Ngành,
UBND cấp huyện căn cứ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; chủ trương đầu tư hoặc dự
án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận để lập danh mục các
dự án phải thu hồi đất (theo khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai) và danh mục các dự
án sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng vào các mục đích khác, gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trình UBND tỉnh.
2. UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua danh mục dự án phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật
Đất đai và danh mục các dự án sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa hoặc
dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
3. UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 ha đất trồng lúa trở lên hoặc
từ 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên (trừ trường hợp các dự án
được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư).
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT, CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THUỘC THẨM QUYỀN CẤP TỈNH
Điều
9. Trình tự, thủ tục giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng
1. Chủ đầu tư thực hiện
dự án nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên
và Môi trường, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin giao đất,
thuê đất (mẫu số 01);
b) Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp
thuận đầu tư kèm theo thuyết minh dự án, mặt bằng tổng thể;
Đối với các công trình
theo tuyến thì mặt bằng tổng thể là đường giao thông, đê điều, kênh mương là mặt
bằng tuyến, mặt cắt ngang; đường điện là mặt bằng trạm biến áp, bản đồ tuyến đường
dây (tỷ lệ không nhỏ hơn 1/25000).
Trường hợp xin giao đất
để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản
thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định phê duyệt đầu tư
xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Trường hợp xin
giao đất cho cơ sở tôn giáo thì phải có báo
cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo và văn bản của UBND tỉnh
cho phép đầu tư xây dựng cơ sở tôn giáo.
c) Hồ sơ bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư;
d) Tờ trình của
UBND cấp huyện đề nghị giao đất trong đó nêu rõ đã
hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .
2. Trình tự và
thời gian thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn
không quá mười (10) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định.
Trường hợp không đủ
điều kiện giao đất thì trong thời hạn hai (02) ngày kể từ ngày có kết quả thẩm
định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ
biết lý do và trả lại hồ sơ theo quy định.
b) Trong thời hạn không quá
năm (05) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh
ký ban hành quyết định.
c) Trong thời hạn không quá
mười (10) ngày kể từ ngày nhận được Quyết định giao đất, cơ quan Tài nguyên và
Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức giao đất thực địa
cho Chủ đầu tư (mẫu số 05).
d) Trong thời hạn không quá bẩy (07) ngày kể từ ngày
giao đất thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện các thủ tục ký Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) và thông
báo cho chủ đầu tư đến nhận Giấy chứng nhận và thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định.
Điều
10. Trình tự, thủ tục cho thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất
1. Chủ đầu tư thực hiện
dự án nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin giao đất,
thuê đất theo (mẫu số 01);
b) Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản
sao có chứng
thực hoặc bản phô tô và mang theo bản chính để đối chiếu);
c) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận
đầu tư kèm theo mặt bằng tổng thể;
Đối với dự án
không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì phải nộp thuyết
minh dự án đầu tư.
Trường hợp dự án sử dụng đất
cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép khai thác của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và bản đồ cấp phép khai thác
khoáng sản kèm theo biên bản bàn giao
thực địa mốc chỉ giới mỏ;
d) Trích đo địa chính thửa đất
hoặc trích lục bản đồ địa chính thửa đất, khu đất (mẫu
số 09);
đ) Hồ sơ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
Đối với trường
hợp không thuộc Nhà nước thu hồi đất là Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và chứng từ hoàn thành
nghĩa vụ tài chính kèm theo Giấy chứng nhận đã chỉnh lý, thu hồi (Bản sao có chứng thực hoặc
bản phô tô và mang theo bản chính để đối chiếu);
e) Tờ trình của
UBND cấp huyện đề nghị giao đất, cho thuê đất.
Đối với trường
hợp thuê đất trong Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng phải có văn bản của Ban
quản lý các Khu công nghiệp.
2. Trình tự và
thời gian thực hiện như sau:
a) Thực hiện
theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Quy định này;
b) Trong thời hạn không quá bẩy (07) ngày kể từ ngày giao đất thực
địa, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện hoàn thiện các thủ tục ký hợp đồng thuê đất (đối với trường
hợp thuê đất), chuyển thông tin địa chính sang cơ quan Thuế (đối với trường hợp
thửa đất, khu đất có giá trị dưới 10 tỷ) ký Giấy
chứng nhận và thông báo cho chủ đầu tư đến nhận Giấy chứng nhận và thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Điều 11. Trình tự thủ tục cho thuê đất đối với trường hợp
nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất
1. Chủ đầu tư thực hiện
dự án nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin giao đất,
thuê đất theo (mẫu số 01);
b) Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản
sao có chứng
thực hoặc bản phô tô và mang theo bản chính để đối chiếu);
c) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận
đầu tư kèm theo mặt bằng tổng thể;
Đối với dự án
không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì phải nộp bản
sao thuyết minh dự án đầu tư;
d) Trích đo địa chính
thửa đất hoặc trích lục bản đồ địa chính thửa đất, khu đất (mẫu số 09);
đ) Hợp đồng
chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật, trong đó có nội dung trả lại đất cho Nhà nước để tiếp tục cho
bên nhận chuyển nhượng tài sản tiếp tục thuê đất (Kèm theo chứng từ hoàn thành
nghĩa vụ tài chính và Giấy chứng nhận).
Trường hợp
trong hợp đồng chuyển nhượng tài sản không thể hiện nội dung trả lại đất thì
bên chuyển nhượng tài sản phải có văn bản trả lại đất;
e) Tờ trình của
UBND cấp huyện đề nghị giao đất, cho thuê đất.
Đối với trường
hợp thuê đất trong Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng phải có văn bản của Ban
quản lý các Khu công nghiệp.
2. Trình tự và
thời gian thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Quy định này.
Điều 12. Trình tự thủ tục cho thuê đất đối với tổ chức
kinh tế trúng đấu giá tài sản phát mại
1. Chủ đầu tư thực hiện
dự án nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin giao đất,
thuê đất (mẫu số 01);
b) Giấy
phép đăng ký kinh doanh (Bản sao có chứng thực hoặc
bản phô tô và mang theo bản chính để đối chiếu),
giấy phép kinh doanh phải có nội dung phù hợp với dự án đầu tư của bên bị phát
mại tài sản;
c) Quyết định trúng đấu
giá, kèm theo hồ sơ phát mại tài sản thành (Bản sao có chứng thực hoặc bản phô tô và mang theo bản chính để
đối chiếu) của cơ quan có thẩm quyền phát mại
tài sản;
d) Một trong các loại
văn bản liên quan làm căn cứ thu hồi đất:
Văn bản trả lại đất của
người sử dụng đất có tài sản bị phát mại hoặc Hợp đồng thế chấp tài sản có thể
hiện rõ nội dung người thế chấp tài sản tự nguyện trả lại đất để Nhà nước thu hồi
đất và cho người trúng đấu giá tài sản thuê đất hoặc Kết luận thanh tra hoặc Biên bản thẩm tra, xác minh thực địa
của đoàn kiểm tra về nội dung vi phạm thuộc trường hợp thu hồi đất.
đ) Trích đo địa
chính thửa đất hoặc trích lục bản đồ địa chính thửa đất, khu đất (mẫu số 09);
e) Chứng từ thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người trúng đấu giá.
2. Trình tự và
thời gian thực hiện theo khoản 2 Điều 10 của quy định này.
Điều
13. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất, đấu thầu dự
án có sử dụng đất
1. Chủ đầu tư thực hiện dự
án nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin giao đất, thuê đất
(mẫu số 01);
b) Giấy
phép đăng ký kinh doanh (Bản sao có chứng thực hoặc
bản phô tô và mang theo bản chính để đối chiếu) phải có nội dung phù hợp với nội
dung của Hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án;
c) Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng
đất, đấu thầu dự án đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
d) Trích đo địa chính thửa đất hoặc trích lục bản đồ địa chính
thửa đất, khu đất (mẫu số 09);
đ) Chứng từ thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người trúng đấu giá, đấu thầu dự án.
2. Trình tự và thời
gian thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn
không quá mười (10) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm giao đất thực địa; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp
thuê đất.
b) Trong thời hạn
không quá bảy (07) ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận, thông
báo và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
Điều
14. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất
nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển mục
đích sử dụng đất (mẫu
số 01);
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (bản gốc);
c) Bản sao Quyết định
phê duyệt dự án đầu tư hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc văn bản chấp thuận đầu tư (nếu có);
d) Thuyết minh dự án
đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
đ) Trích đo địa chính thửa đất hoặc trích lục bản đồ địa
chính thửa đất, khu đất (mẫu số 09);
2. Trình tự và thời
gian thực hiện theo khoản 2 Điều 10 của quy định này.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT; CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THUỘC THẨM QUYỀN CẤP HUYỆN
Điều
15. Điều kiện, trình tự, thủ tục giao đất ở cho hộ gia đình ở nông thôn không
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình được
xem xét giao đất làm nhà ở phải có đủ các điều kiện sau:
a) Hộ gia đình có nhu
cầu sử dụng đất ở;
b) Khu vực giao đất đã
được Nhà nước thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất và bồi thường giải phóng mặt
bằng và đã được UBND tỉnh quyết định giá đất cụ thể để giao cho hộ gia đình, cá
nhân;
c) Có hộ khẩu thường
trú tại xã trên địa bàn tỉnh và thị trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn trước 12 tháng kể từ thời điểm thông báo thu hồi đất để tạo quỹ đất thực
hiện phương án giao đất ở;
d) Trong hộ gia đình
phát sinh thêm cặp vợ chồng đủ điều kiện tách hộ;
đ) Diện tích đất ở
tính theo số hộ đang sinh sống trên thửa đất ở mức dưới 60% hạn mức giao đất
làm nhà ở theo quy định của UBND tỉnh;
e) Không còn đất ở nào
khác và chưa được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất (kể cả trường
hợp công nhận đất ở được giải quyết theo Quyết định số 191/2012/QĐ-UBND ngày
27/6/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định
về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đối với một số trường hợp vướng mắc, tồn tại trước ngày 01 tháng
01 năm 2012 cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang);
g) Hộ gia đình cá nhân
phải nộp tiền sử dụng đất theo giá đất ở cụ thể do UBND tỉnh phê duyệt;
h) Các trường hợp được
giải quyết theo Quyết định giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của cấp có thẩm
quyền;
2. Xét, thẩm định nhu
cầu sử dụng đất ở để giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo
nguyên tắc sau đây:
a) Không giao đất ở
cho hộ gia đình tại các vị trí đất nằm tiếp giáp quốc lộ, tỉnh lộ; tiếp giáp
trung tâm thương mại, chợ; tiếp giáp các trục đường đã đặt tên thuộc thị trấn,
thành phố (trừ trường hợp khu đất đấu giá đất ở không thành);
b) Công khai các nội
dung sau: vị trí khu vực xét giao đất ở, điều kiện được xem xét giao đất; thứ tự
ưu tiên trong việc xem xét giao đất ở; nghĩa vụ tài chính người được giao đất
phải nộp theo quy định của pháp luật;
c) Thứ tự ưu tiên xét
giao đất ở: người có công với cách mạng; người phải di dời khi Nhà nước thu hồi
đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở thuộc trường hợp phải di chuyển
chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không còn đất ở nào
khác trong địa bàn xã, thị trấn nơi có đất thu hồi; hộ nghèo; người dân tộc thiểu
số.
3. Hồ sơ do UBND cấp xã lập
thành 01 bộ hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện, bao
gồm:
a) Đơn xin giao đất làm nhà ở (mẫu số 01);
b)
Phương án giao đất làm nhà ở do UBND xã, thị trấn phê duyệt;
c)
Văn bản của Hội đồng tư vấn giao đất của xã, thị trấn (Kèm theo danh sách các hộ
gia đình, cá nhân được giao đất làm nhà ở đã được Hội đồng tư vấn giao đất của
xã, thị trấn thông qua) (mẫu số 08);
d)
Biên bản niêm yết công khai và kết thúc niêm yết công khai phương án giao đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân;
đ) Tờ
trình đề nghị giao đất làm nhà ở cho hộ gia đình của UBND xã, thị trấn.
4. Trình tự thực hiện như sau:
a) Chủ tịch UBND xã, thị trấn quyết định thành lập
Hội đồng tư vấn giao đất ở của xã, thị trấn, thành phần gồm:
Chủ tịch hoặc phó Chủ tịch
UBND xã, thị trấn làm Chủ tịch hội đồng,
các thành viên: thường trực Hội đồng nhân dân xã, đại diện Mặt trận tổ quốc
xã, công chức địa chính, cán bộ tư pháp, cán bộ tài chính, trưởng thôn, đại
diện Mặt trận tổ quốc, Bí thư chi bộ thôn khu dân cư nơi có đất). Ngoài các
thành viên trên, tùy từng điều kiện cụ thể Chủ tịch UBND xã, thị
trấn có
thể bổ sung thêm các thành phần khác cho phù hợp;
b) Hộ gia đình có nhu cầu sử dụng đất để
làm nhà ở nộp Đơn xin giao đất làm nhà ở tại UBND xã, thị trấn nơi có đất.
c) Trong
thời hạn không quá hai mươi (20) ngày, UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện các
nội dung công việc sau:
UBND
xã, thị trấn căn cứ kế hoạch sử dụng đất hằng năm của huyện đã được phê duyệt,
lập phương án giao đất làm nhà ở gửi Hội đồng tư vấn giao đất của xã, thị trấn
xem xét, đề xuất ý kiến đối với phương án giao đất;
Niêm
yết công khai danh sách các trường hợp được giao đất, giá đất cụ thể tại trụ sở
UBND xã, thị trấn và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất trong
thời hạn mười lăm (15) ngày và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân
và lập thành biên bản; hoàn chỉnh phương án giao đất.
Lập Tờ
trình, trình UBND cấp huyện giao đất làm nhà ở cho hộ gia đình (kèm theo hồ sơ
theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều này) chuyển hồ sơ về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
d) Trong thời hạn không quá mười lăm
(15) ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định phương án
giao đất làm nhà ở, đồng thời lập tờ trình giao đất đối với các trường hợp đủ
điều kiện.
Trường hợp không đủ
điều kiện giao đất thì trong thời hạn hai (02) ngày kể từ ngày có kết quả thẩm
định, Phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ
biết lý do và trả lại hồ sơ theo quy định.
đ) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày UBND cấp huyện ký quyết
định giao đất;
e) Trong thời hạn
không quá năm (05) ngày kể từ ngày có quyết định giao đất của UBND cấp huyện, phòng Tài nguyên
và Môi trường chuyển thông tin địa
chính cho cơ quan Thuế để thông báo nghĩa vụ tài chính cho hộ gia đình, cá nhân
được giao đất làm nhà ở;
g) Trong
thời hạn không quá năm (05) ngày kể
từ ngày hoàn thành
nghĩa vụ tài chính, Phòng Tài
nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với UBND xã nơi có đất tổ chức thực hiện
bàn giao đất ngoài thực địa cho hộ gia đình, cá nhân;
h) Trong thời hạn
không quá bảy (07) ngày kể từ ngày bàn giao đất
thực địa, phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện
hồ sơ, trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận, thông báo cho hộ gia đình, cá
nhân đến nhận Giấy chứng nhận.
Điều
16. Trình tự, thủ tục giao đất, thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện dự
án đầu tư
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thành phần hồ sơ được
thực hiện theo khoản 1 điều 10 và khoản 1 Điều 11 của Quy định này
3. Trình tự,
thời gian thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn
không quá mười (10) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định.
Trường hợp không đủ
điều kiện giao đất thì trong thời hạn hai (02) ngày kể từ ngày có kết quả thẩm
định, Phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ
biết lý do và trả lại hồ sơ theo quy định.
b) Trong thời hạn không quá
năm (05) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng UBND huyện trình UBND huyện
ký ban hành quyết định.
c) Trong thời hạn không quá
mười (10) ngày kể từ ngày nhận được Quyết định Phòng Tài nguyên và Môi trường
chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức giao đất thực địa cho Chủ đầu
tư (mẫu số 05).
d) Trong thời hạn không quá
bẩy (07) ngày kể từ ngày giao đất thực địa, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực
hiện hoàn thiện các thủ tục ký hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất), chuyển thông tin địa chính sang cơ quan
Thuế (đối với trường hợp thửa đất, khu đất có giá trị dưới 10 tỷ) ký Giấy chứng nhận và thông báo cho chủ đầu tư đến nhận Giấy
chứng nhận và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Điều
17. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với thửa đất ở
có vườn, ao trong cùng thửa đất không được công nhận là đất ở
1. Hộ gia đình, cá
nhân được xem xét chuyển mục đích sử dụng
đất sang đất ở phải có đủ các điều kiện sau:
a) Hộ gia đình, cá
nhân có nhu cầu sử dụng đất ở;
b) Diện tích xin chuyển
mục đích phải nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
c) Hộ gia đình, cá
nhân phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định;
2.
Người sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp huyện, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển mục
đích sử dụng đất theo (mẫu số 01);
b) Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất (bản gốc);
c) Tờ khai tiền sử dụng
đất;
d) Tờ khai lệ phí trước
bạ;
đ) Trích đo địa chính
thửa đất hoặc trích lục bản đồ địa chính thửa đất, khu đất (mẫu số 09);
3. Trình tự và thời gian thực
hiện như sau:
a) Trong thời hạn
không quá sáu (06) ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, xác minh thực địa, hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật.
b) Trong thời hạn không quá
hai (02) ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ trình UBND cấp huyện
quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,
c) Trong thời hạn
không quá ba (03) ngày UBND cấp huyện ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất;
d) Trong thời hạn
không quá ba (03) ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển thông tin địa
chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; giao đất tại thực địa, hoàn
thiện hồ sơ cấp mới hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng
đất có yêu cầu;
đ) Trong thời hạn không quá
ba (03) ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện hoàn thành nghĩa vụ tài
chính, cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận, thông báo và trả kết quả cho
người sử dụng đất.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Xử
lý các trường hợp chuyển tiếp
Thực hiện theo Điều 210 Luật Đất
đai và Điều 99 Nghị định 43/2014/NĐ-CP .
Điều 19. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
là cơ quan chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh
về công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất:
a) Tổng
hợp danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, danh mục các dự án có sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác báo
cáo UBND tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đối với trường
hợp thuộc thẩm quyền.
Trình
UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đối với trường hợp chuyển mục
đích sử dụng từ 10 ha đất trồng lúa trở lên hoặc từ 20 ha đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng trở lên;
b) Tổ
chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
c) Lập
hồ sơ xây dựng giá đất cụ thể trình Hội đồng thẩm định giá đất.
d)
Trong thời hạn không quá bẩy (07) ngày kể từ ngày giao đất thực địa, Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện hoàn
thiện các thủ tục ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất), chuyển
thông tin địa chính sang cơ quan Thuế (đối với trường hợp thửa đất, khu đất có
giá trị dưới 10 tỷ) ký Giấy chứng nhận và
thông báo cho chủ đầu tư đến nhận Giấy chứng nhận và thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định.
đ)
Đối với trường hợp thửa đất, khu đất có giá trị dưới 10 tỷ, trong
thời hạn bốn (04) ngày kể từ ngày giao đất tại thực địa, có trách
nhiệm chuyển thông tin địa chính đến Cục Thuế để xác định nghĩa vụ
tài chính.
Trường hợp thửa
đất, khu đất có giá trị trên 10 tỷ thì thời gian thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
e) Chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn thi hành và Quy định
này trên địa bàn tỉnh; chủ trì, cùng các sở, ngành và UBND cấp huyện
kiểm tra, thanh tra việc sử dụng đất của chủ đầu tư, người sử dụng đất, xử lý
vi phạm theo quy định;
g) Hàng năm, tổng hợp
tình hình tổ chức thực hiện Quy định này báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở
Kế hoạch và Đầu tư
a) Là
cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư, chấp thuận địa điểm đầu tư hoặc tổ chức lựa chọn chủ đầu tư thực hiện dự án
có sử dụng đất;
b) Chủ
trì xây dựng hồ sơ đấu giá, đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định. Trình
UBND tỉnh phê duyệt danh sách các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện
tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
3. Sở
Xây dựng xác định về hiện trạng công trình và các nội dung chuyên ngành đối với
trường hợp người sử dụng đất xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng
hoặc không có giấy phép xây dựng; cấp Giấy phép xây dựng theo thẩm quyền được
giao, quản lý xây dựng theo Giấy phép và xử lý vi phạm theo quy định; chấp thuận
hoặc đề xuất chấp thuận đầu tư dự án sản xuất kinh doanh.
4. Cục
Thuế tỉnh
a) Đối
với trường hợp giá trị thửa đất, khu đất dưới 10 tỷ, trong thời hạn năm (5)
ngày kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin địa chính do Sở Tài nguyên và
Môi trường chuyển đến có trách nhiệm ban hành thông báo đơn giá thuê đất.
b) Đối
với trường hợp giá trị thửa đất, khu đất trên 10 tỷ, phối hợp với các cơ quan
liên quan xác định giá đất cụ thể, tính và thông báo cho chủ đầu tư miễn hoặc
giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ, các khoản
thu khác theo quy định.
c) Chỉ
đạo Chi cục Thuế cấp huyện thông báo đến các hộ gia đình, cá nhân được UBND cấp
huyện giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất để thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định.
5. Sở
Tài chính
a) Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, có trách nhiệm
tham mưu Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh thẩm định giá đất cụ
thể;
b) Trong thời hạn hai (02) ngày kể từ ngày có kết quả thẩm
định, thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường để hoàn thiện hồ sơ
trình UBND tỉnh phê duyệt;
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan
xác định các khoản được trừ vào tiền thuê đất hoặc tiền sử dụng đất, xác
định giá đất cụ thể đối với trường hợp giá trị thửa đất, khu đất trên 10 tỷ cho
người sử dụng đất gửi cơ quan Thuế
theo quy định.
6.
Văn phòng UBND tỉnh
a) Tiếp nhận hồ
sơ và kiểm tra thủ tục do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến. Trong thời
hạn không quá năm (05) ngày tham mưu UBND tỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất;
b) Công bố
công khai Quy định này trên cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.
Điều 20. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, phòng Tài
nguyên và Môi trường, UBND cấp
xã
1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
hộ gia đình cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch
vụ với diện tích 0,5 ha trở lên thì tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Lập danh mục các dự án thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Trên cơ sở danh mục các dự án thu hồi đất, dự án có sử dụng đất lúa,
đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, rà soát,
chỉnh sửa, bổ sung kế hoạch sử dụng đất hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
Công khai rộng rãi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho các tổ chức cá nhân biết
để tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện;
d) Kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của người sử dụng đất
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo Quyết định
của cấp có thẩm quyền. Tham gia góp ý thẩm định nhu cầu sử dụng đất theo thẩm
quyền;
đ) Kịp thời phát hiện và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc trình cấp có
thẩm quyền quyết định;
e) Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện việc rà soát, thống kê các tổ chức được
giao, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; các trường hợp có hành vi vi
phạm trong lĩnh vực quản lý, sử dụng đất đai; phân loại cụ thể từng trường hợp
vi phạm theo thời gian, hình thức và mức độ vi phạm để xử lý theo thẩm quyền;
xây dựng kế hoạch, phương án giao đất làm nhà ở cho hộ gia đình, cá
nhân không phải đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện
a) Tham mưu UBND cấp huyện lập danh mục các công trình, dự án thu hồi đất,
danh mục các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng,
báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện về thẩm định hồ sơ, thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Chủ trì bàn giao đất tại thực địa sau khi có Quyết định giao đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ký hợp đồng thuê đất, tham mưu UBND cấp huyện
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất thuộc thẩm quyền;
d) Tham mưu UBND cấp huyện trình phương án giá đất cụ thể gửi Sở Tài nguyên
và Môi trường.
3. Trách nhiệm của UBND cấp
xã
a) Niêm yết
công khai quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền,
thông báo thu hồi đất tại trụ sở và tại các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất
thu hồi, thông báo trên hệ thống đài truyền thanh của cơ sở.
b) Quản lý Nhà
nước về đất đai, kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm trên địa
bàn theo thẩm quyền. Xây dựng kế hoạch, phương án giao đất làm nhà ở cho hộ gia
đình, cá nhân đối với trường hợp không phải đấu giá;
c) Thành lập Hội đồng tư vấn giao đất ở, lập kế hoạch, phương án giao
đất ở, và tham gia việc giao đất tại thực địa theo quy định;
d) Chịu trách nhiệm quản lý đất đai trên địa bàn theo quy định của Luật
Đất đai, thường xuyên kiểm tra, xử lý kịp thời đúng quy định các vi phạm về đất
đai.
Điều 21. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân được
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án đầu tư
1. Liên hệ với các sở, ngành liên quan để được hướng dẫn lập hồ sơ về: Dự
án đầu tư, giới thiệu địa điểm, các quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư, hồ sơ giao đất, thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất
đai.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện, cấp xã nhận bàn
giao đất tại thực địa, ký hợp đồng thuê đất theo quy định.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý, sử dụng đất đúng mục
đích, đúng quy hoạch và dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, sử dụng
đất có hiệu quả, đảm bảo vệ sinh, môi trường.
4. Thực hiện các quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư cho người có đất, tài sản Nhà nước thu hồi (đối với
các trường hợp Nhà nước thu hồi đất); hoặc có trách nhiệm thỏa thuận với các chủ
sử dụng đất để được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền
sử dụng đất (đối với các trường hợp Nhà nước không thu hồi đất) trước khi được
phép chuyển mục đích sử dụng.
6. Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian nghĩa vụ tài chính theo Thông
báo của cơ quan Thuế.
Điều 22. Điều khoản thi hành
1. Các tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng nhiệm vụ được giao hoặc lợi
dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định hoặc
bao che cho người vi phạm, gây thiệt hại cho Nhà nước và người sử dụng đất hợp
pháp thì tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành
có liên quan hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời
phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh
xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục khi Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập
- Tự
do - Hạnh
phúc
---------------------
…....,
ngày..... tháng .....năm ........
ĐƠN 1…................
Kính gửi:
Ủy
ban nhân dân
…..
1. Người xin
giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 2…..
................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở
chính:............................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ:........................................................…........................................
……………………………………………………………………………...…………
4. Địa điểm
khu
đất:................................................................................................
5. Diện tích
(m2):.....................................................................................................
................................................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích 3……………………………………………………….
7. Phương thức trả tiền thuê đất 4…………………………………………………….
8. Thời hạn sử dụng:………………………...………..........……………………..
9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật
đất
đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê
đất (nếu có)
đầy
đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có).........................................................................................
................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
-------------------------------
1
Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử
dụng đất
2
Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá
nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ
quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết
định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn
giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
3
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn
bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản
chấp thuận đầu tư
4
Ghi rõ trả tiền thuê đất một lần hoặc trả tiền thuê đất hàng năm.
Mẫu số 02. Quyết định
giao đất
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục khi Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .... ...
|
, ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất
...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng
…năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông
tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài
nguyên và
Môi trường
quy định về
hồ sơ
giao
đất,
cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND
ngày…/.. /20… của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện……
Xét đề nghị của
Sở (Phòng) Tài
nguyên
và Môi
trường tại Tờ
trình
số ...
ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …m2
đất tại xã/phường/thị trấn ...,
huyện/quận/thị xã/thành phố
thuộc
tỉnh..., tỉnh/thành phố
trực
thuộc Trung ương ... để
sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ... , kể từ ngày… tháng … năm … (1)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa
chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ... và
đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất (2)
:……………………………………….
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp ……….…(đối với trường hợp giao đất có thu
tiền sử dụng đất).(3)
Những hạn chế
về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao …………………….tổ chức thực
hiện các
công việc
sau
đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể
mốc
giới và giao đất trên thực
địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính theo quy
định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có
hiệu lực kể
từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ………..... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân………………. chịu trách nhiệm đưa Quyết định
này
lên Cổng thông tin điện tử của ….../.
Nơi
nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
--------------------------------
(1) Ghi: đến ngày… tháng … năm …đối
với trường hợp giao đất có thời hạn.
(2) Ghi rõ các trường hợp giao đất
không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất
sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có
thu tiền sử dụng đất….
(3) Đối với trường hợp không ban hành
riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 03. Quyết
định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục khi Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND
ngày…/.. /20… của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện……
Xét đề nghị của Sở (Phòng)
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê ….m2
đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố
trực
thuộc
Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày… tháng … năm …đến ngày… tháng … năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc
tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... ……lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức
thuê đất: (1)....
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp …………………………….
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2.
Giao…………………………………………… có trách nhiệm
tổ chức thực
hiện các
công việc
sau
đây:
1. Thông báo cho người được
thuê đất nộp tiền thuê
đất, phí và
lệ phí theo quy
định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê đất với……………………….
3. Xác định cụ thể
mốc
giới và giao đất trên thực
địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể
từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
………….... và người được thuê đất có tên tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này
lên
Cổng thông tin điện tử của …………….../.
Nơi
nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
--------------------------------
(1) Ghi rõ: Trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất….
Mẫu số 04. Quyết định
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục khi Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN …………….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
quy định
về hồ
sơ giao đất,
cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND
ngày…/.. /20… của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện……
Xét đề nghị
của
Sở (Phòng) Tài nguyên
và Môi trường
tại
Tờ trình số ...
ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép … (ghi
tên và địa chỉ của người được giao đất) …được chuyển mục đích sử dụng đất tại
xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh……., tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương …... để sử dụng vào mục đích ....
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... …………lập ngày … tháng … năm ...và đã
được ... thẩm định.
Thời hạn sử dụng đất:............................................
Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê
đất
phải nộp:1 ………………
Hạn chế trong
việc sử
dụng đất sau khi chuyển
mục
đích
sử dụng đất……
Điều 2. Giao……………………………………………….có trách nhiệm
tổ chức thực
hiện các
công việc sau đây:
1. Hướng dẫn……..người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy
định;
2. Xác định cụ thể
mốc
giới và giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày…tháng… năm…
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …….,... và người được sử dụng đất có
tên
tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
---------------------------------
1 Ghi: Đối với trường hợp không ban hành riêng
quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 05. Biên bản
giao đất trên thực địa
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục khi Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
-------------------------
BIÊN BẢN GIAO ĐẤT
TRÊN
THỰC ĐỊA
Thực
hiện Quyết định số ……………..ngày ......tháng.....năm …..của Ủy ban nhân
dân..........về việc giao đất/thuê đất, hôm nay ngày ..... , tại ..........,
thành phần gồm:
I. Đại diện cơ quan tài nguyên
và môi trường:
………………………………………………………………….
II. Đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn....
……………………………………………………………………….
III. Bên
được nhận đất
trên thực địa:
……………………………………………………………………..
IV. Các bên tiến
hành giao đất, cụ
thể như sau:
1. Giao nhận thửa đất số……tờ bản đồ số…………tại ………………cho (tên người sử
dụng đất) để sử dụng vào mục đích …………...
2. Giao nhận đất theo các mốc giới, ranh giới thửa đất, diện tích...m2
trên thực địa xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa
chính) số…., tỷ lệ… do ... …….. lập ngày …tháng…năm….và đã được ... thẩm định,
gồm:
………………………………………………………………………….;
…………………………………………………………………………..
3. Biên bản lập hồi.... giờ... phút cùng ngày, đã đọc cho các bên tham
dự cùng nghe, nhất trí thông qua ký tên dưới đây.
Biên bản này lập thành ... bản có giá trị như nhau, gửi ...................../.
ĐẠI DIỆN CQTNMT
(ký, ghi họ tên,
đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN UBND ……
(ký, ghi họ tên, đóng
dấu)
|
BÊN NHẬN ĐẤT
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 06. Hợp đồng
cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục khi Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang)
HỢP ĐỒNG THUÊ
ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số: ....
|
...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
HỢP ĐỒNG THUÊ
ĐẤT
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn
cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn
cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..1
Hôm nay,
ngày ... tháng
... năm ... tại
……………………….,
chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………..
II. Bên thuê
đất là: ..............................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú,
số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức
vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên
thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất ...... m2
(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét
vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính
(hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do
..........lập ngày … tháng … năm ... đã
được ....... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số
tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ
ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất thuê:........................................................................
Điều 2. Bên thuê
đất
có trách nhiệm trả
tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Tiền cho thuê đất mà bên B phải nộp thực hiện
theo Thông báo của cơ quan thuế hoặc ghi theo đơn giá thuê đất của cơ quan có
thẩm quyền.
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm...............................................
3. Phương thức nộp tiền thuê
đất: ........................................................................
4. Nơi nộp tiền thuê
đất: .....................................................................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử
dụng đất đã
ghi
tại Điều 1 của Hợp đồng này
2.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời hạn thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về
đất
đai;
2. Trong thời hạn thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về
đất
đai.
Trường hợp Bên thuê
đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển
đổi
doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong
thời hạn còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại
toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong
thời hạn 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa
vụ khác theo thoả
thuận của
các Bên (nếu có) 3
.....................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt
trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị
của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và
được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc
giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy
định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu
Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra
theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 4........................................................................................
...............................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau,
mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê
đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể
từ ngày……………………………….../.
Bên thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
Bên cho thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
--------------------------------
1 Ghi thêm văn bản
công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá
quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư.
3,4 Phải đảm bảo
phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
Mẫu số 07. Tờ trình
giao đất ở
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục khi Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang)
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số............../TTr-UBND
|
................,
ngày...... tháng.....năm.........
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc đề nghị giao đất ở cho nhân dân
Kính gửi:
|
- UBND huyện, thành phố..................................................;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố.........
|
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
quy định
về hồ
sơ giao đất,
cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đơn xin
giao đất để làm nhà ở ngày ........ tháng........ năm........... của các hộ gia
đình, cá nhân.
UBND xã (phường,
thị trấn)................................... nhất trí xét duyệt và đệ trình
UBND huyện, thành phố ....................................; Phòng Tài nguyên và
Môi trường xem xét, quyết định những nội dung sau:
1. Tổng diện
tích xin giao ..................m2, để sử dụng vào mục đích:
- Giao đất ở
cho: ........... hộ gia đình, cá nhân:...................m2 (Có danh sách các hộ
gia đình, cá nhân kèm theo);
- Làm đường,
hành lang.......................... theo quy hoạch:.........................m2.
2. Mục đích
sử dụng: Làm nhà ở;
3. Địa điểm:.................................................................................................
Vậy UBND xã
(phường, thị trấn) ........................................ trình UBND huyện,
thành phố........................................... xem xét, phê duyệt.
Nơi nhận:
|
T/M UBND XÃ
(PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
|
Mẫu số 08. Biên bản
cuộc họp giao đất làm nhà ở
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục khi Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
BIÊN BẢN CUỘC
HỌP
Thông qua danh
sách các hộ gia đình, cá nhân được giao đất làm nhà ở
Thực hiện Thông báo số
....../TB-UBND ngày ....... của UBND xã...... về việc thông báo niêm yết công
khai danh sách các hộ gia đình, cá nhân được giao đất làm nhà ở.
Vào lúc ....... giờ ......
phút, ngày ....... tháng ........ năm ........
Tại.................................................................................................................
Hội đồng tư vấn giao đất của
địa phương tổ chức tiến hành cuộc họp công bố danh sách các hộ gia đình, cá
nhân được giao đất làm nhà ở.
I. Thành phần tham dự cuộc
họp gồm có:
1. Đại diện Hội đồng tư vấn
giao đất ở
..................................................1....................................................................
2. Đại diện các hộ gia đình,
cá nhân được giao đất làm nhà ở.
..................................................2....................................................................
II. Nội dung:
1. Tổng diện tích xin giao
..................m2, để sử dụng vào mục đích:
Giao đất ở cho: ........... hộ
gia đình, cá nhân:...................m2 (Có danh sách các hộ gia đình, cá nhân
kèm theo);
2. Địa điểm:………………………………………………………………...........
3. Ý kiến khác (nếu có):
..................................................3....................................................................
Cuộc họp kết thúc vào lúc
....... giờ ...... phút cùng ngày, biên bản đã được đọc lại cho các thành phần
dự họp cùng nghe và cùng ký tên dưới đây./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
(ký tên)
|
Ngày………..… tháng…………năm…………
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN GIAO ĐẤT
(ký tên,
đóng dấu)
|
HỘ GIA ĐÌNH,
CÁ NHÂN
CÓ LIÊN QUAN KHÁC THAM DỰ HỌP
--------------------------------
1 Ghi rõ họ, tên, chức vụ, số điện
thoại liên hệ
2 Ghi rõ họ, tên, nghề nghiệp, số
nhân khẩu, gia đình chính sách
3 Ghi rõ ý kiến của các hộ gia
đình
Mẫu số 09. Trích lục
bản đồ địa chính
TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
TỶ LỆ:...................................
Tên công
trình:..............................................................
Trích lục từ tờ bản đồ số:.......................Tỷ lệ...............
Của: Xã (phường, thị trấn)....................................., huyện
(thành phố)..................., tỉnh Bắc Giang
Ngày ... tháng ...năm 20..
NGƯỜI TRÍCH LỤC
|
|
Ngày ... tháng ...năm 20..
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QSDĐ
(Ký, đóng dấu)
|
TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH (HOẶC ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH) KHU ĐẤT
TỶ LỆ:......................................
Tên công
trình:..............................................................
Trích lục từ tờ bản đồ số:.......................Tỷ lệ...............
Của: Xã (phường, thị trấn)..........................................,
huyện (thành phố)..................., tỉnh Bắc Giang
Ngày
... tháng ...năm 20..
CƠ QUAN ĐO VẼ
(Ký, đóng dấu)
|
Ngày ... tháng ...năm 20..
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
(Ký, đóng dấu)
|
Ngày ... tháng ...năm 20..
UBND CẤP XÃ
(Ký, đóng dấu)
|
Ngày ... tháng ...năm 20..
CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, đóng dấu)
|
Ngày ... tháng ...năm 20..
CƠ QUAN TNMT
(Ký, đóng dấu)
|