|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 856/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
856/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
10/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 856/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 10 tháng 6
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công
tác định giá đất; Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông thông qua Danh mục
các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế -
xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 147/TTr-STNMT ngày 22 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch định
giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh Đắk Nông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk
Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, CTTĐT, KTN(Tha).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định giá đất cụ thể để làm căn
cứ:
- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước
thu hồi đất thực hiện các dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 62
Luật Đất đai năm 2013;
- Xác định giá khởi điểm để bán đấu
giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê;
- Các trường hợp quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 Luật Đất
đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng
giá đất) trên 10 tỷ đồng.
b) Chủ động trong việc tổ chức thực
hiện, bảo đảm kịp thời, đáp ứng tiến độ của các dự án và làm cơ sở để bố trí
nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho việc tổ chức thực hiện định giá đất cụ
thể.
2. Yêu cầu
Việc xác định giá đất cụ thể để tính
tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải được thực hiện khách quan, công bằng,
kịp thời, công khai và đúng theo quy định của pháp luật, bảo đảm nguyên tắc và
phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013. Việc
lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện
theo quy định của Luật Đất đai.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Một số dự án
cần định giá đất cụ thể trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh là 142 dự án (bao gồm: bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
các Dự án xác định giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả
thời gian thuê và Dự án quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114,
khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu
đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng
giá đất) trên 10 tỷ đồng).
Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện
theo các phương pháp: so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư để xác định
giá đất chi tiết đến từng thửa đất. Đối với các dự án có các thửa đất liền kề
nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất
tương tự nhau thì giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất quy định tại Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ.
2. Dự kiến các dự
án phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể: 142 dự án. Trong đó:
- Các dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất là 128 dự án.
- Các dự án xác định giá khởi điểm để
bán đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê và Dự án quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của
Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất
trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng khoảng 14 dự án.
3. Tiến độ thời
gian định giá đất cụ thể:
3.1. Các dự án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất:
- Quý I gồm 17 dự án/8 huyện, thị xã.
- Quý II gồm 62 dự án/8 huyện, thị
xã.
- Quý III gồm 26 dự án/8 huyện, thị
xã.
- Quý IV gồm 23 dự án/8 huyện, thị
xã.
Tổng cộng: 128 dự án/8 huyện,
thị xã.
- UBND các huyện, thị xã tiếp tục được
thực hiện vào năm 2019 đối với những dự án, công trình UBND các huyện, thị xã
Gia Nghĩa đã đăng ký thực hiện năm 2018 (tại Quyết định số 507/QĐ-UBND ngày
11/4/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông) nhưng chưa thực hiện.
3.2. Các dự án xác định giá khởi điểm
để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê và Dự án quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của
Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất
trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng: Thực hiện trong năm
2019: 14 dự án/8 huyện, thị xã.
(Có
biểu chi tiết các dự án kèm theo)
4. Kinh phí thực
hiện định giá đất cụ thể
a) Thực hiện theo Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức
kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá
đất; Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc
lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
b) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Bố trí từ nguồn kinh phí tổ chức thực
hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (quy định tại điểm
c khoản 1, Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính).
- Kinh phí để thực hiện xác định giá
khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê; Các trường
hợp quy định tại Điều 172 và Điều 189 Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc
khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng, được bố trí từ ngân sách Nhà nước (theo quy định tại khoản 4, Điều
21 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ).
c) Ước tính kinh phí trung bình xác định
giá đất cụ thể đối với các dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất khoảng 24.608.000 đồng/dự án (Hai mươi bốn triệu sáu trăm linh
tám nghìn đồng).
Tổng kinh phí định giá đất cụ thể của
128 dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất là: 128 dự
án x 24.608.000 đồng/dự án = 3.150.000.000 đồng (Ba tỷ
một trăm năm mươi triệu đồng).
5. Kế hoạch và
kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể:
5.1. Các dự án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất:
- Thời gian định giá đất cụ thể của
các dự án: Được thực hiện sau khi ban hành Thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm
quyền.
- Kinh phí thực hiện định giá đất cụ
thể:
+ Quý I: 418.336.000 đồng/17 dự án.
+ Quý II: 1.525.696.000 đồng/62 dự
án.
+ Quý III: 639.808.000 đồng/26 dự án.
+ Quý IV: 565.984.000 đồng/23 dự án.
5.2. Các dự án xác định giá khởi điểm
để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê và Dự án quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 Luật
Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất
trong bảng giá đất)
trên 10 tỷ đồng:
- Thời gian định giá đất cụ thể của
các dự án: Được thực hiện sau khi có Quyết định phê duyệt phương án định giá hoặc Văn bản chấp thuận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Quyết định phê duyệt danh mục đầu tư hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất để
thực hiện dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện trong năm 2019: 14 dự
án/8 huyện, thị xã.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Sở Tài nguyên
và Môi trường
- Tổ chức thực hiện thẩm tra việc xác
định giá đất cụ thể đối với các dự án theo Kế hoạch này;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác
định giá đất cụ thể và phương án giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất;
- Trình Hội đồng thẩm định giá đất của
tỉnh thẩm định hồ sơ, phương án giá đất cụ thể; hoàn thiện phương án giá đất
trình UBND tỉnh quyết định.
- Tổng hợp bổ sung vào kế hoạch các
công trình, dự án cấp bách khi được Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận, trình
UBND tỉnh quyết định.
- Tổ chức thực hiện định giá đất cụ
thể hoặc lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
theo quy định;
- Lưu trữ toàn bộ kết quả định giá đất,
thống kê, tổng hợp và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả định giá đất
cụ thể năm 2019 tại địa phương trước ngày 15/01/2020.
2. Hội đồng thẩm
định giá đất tỉnh
Sở Tài chính là cơ quan Thường trực
có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất cụ thể; tổ chức họp Hội đồng để
thẩm định phương án giá đất, ban hành Văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định
giá đất.
3. UBND các huyện,
thị xã
- Chuẩn bị hồ sơ các thửa đất cần định
giá, hồ sơ gồm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt báo
cáo kinh tế - kỹ thuật dự án; thông báo thu hồi đất; sơ đồ khu đất cần định giá
(khu đất thực hiện dự án; xác định vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng
của thửa đất cần định giá; các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và
các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định
giá.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường, đơn vị tư vấn xác định giá đất thực hiện định giá đất cụ thể đối với
các dự án trên địa bàn theo quy định của Luật Đất đai.
- Chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch
thẩm định dự toán định giá đất cụ thể theo khối lượng thực tế của từng dự án để
làm căn cứ thanh toán cho tư vấn định giá đất (đối với các dự án do UBND các
huyện, thị xã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư).
4. Tổ chức thực
hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Tổ chức thực hiện định giá đất cụ
thể hoặc lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
theo quy định.
5. Chủ đầu tư thực
hiện dự án
- Chuẩn bị và đảm bảo kinh phí để tổ
chức thực hiện xác định giá đất cụ thể;
- Chuẩn bị các hồ sơ thửa đất cần định
giá, hồ sơ gồm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết
định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án; thông báo thu hồi đất; sơ đồ khu
đất cần định giá (khu đất thực hiện dự án); xác định vị trí, diện tích, loại đất
và thời hạn sử dụng của thửa đất cần định giá; các thông tin về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của
thửa đất cần định giá.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu UBND các huyện, thị xã, đơn vị tư
vấn giá đất phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường)
để xem xét, chỉ đạo./.
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN CẦN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 856/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm xây dựng
|
Nhu
cầu sử dụng đất (ha)
|
Khái
toán kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng (triệu đồng)
|
A
|
CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT QUÝ I
|
I
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
|
2,45
|
77.294
|
1
|
Dự án kết nối các trục đường đô thị
số 4, thị xã Gia Nghĩa
|
Các
phường: Nghĩa Tân, Nghĩa Phú
|
55
|
72.144
|
2
|
Đường từ thôn Nghĩa Tín, xã Quảng
Thành đi phường Nghĩa Đức
|
phường
Nghĩa Đức
|
2,25
|
4.800
|
3
|
Mương thoát nước các cửa xả tại
km1+540 và km1+711 đường Tôn Đức Thắng, thị xã Gia Nghĩa
|
phường
Nghĩa Thành
|
0,20
|
350
|
II
|
Huyện Đắk Mil
|
|
41,00
|
48.000
|
1
|
Nâng cấp các trục đường giao thông
chính TT Đắk Mil
|
Thị
trấn Đắk Mil
|
2
|
2.000
|
2
|
Hệ thống kênh mương, giao thông nội
đồng
|
xã
Thuận An
|
1,00
|
1.000
|
3
|
Quảng trường huyện
|
xã Đắk
Lao
|
1,00
|
5.000
|
4
|
Thủy điện Đắk Sôr 2
|
xã
Long Sơn
|
37,00
|
40.000
|
III
|
Huyện
Đắk Song
|
|
45,00
|
44.000
|
1
|
Đường giao thông thôn Đắk Lư đi
thôn Bùng Binh
|
xã
Nâm N'Jang
|
1.00
|
600
|
2
|
Cầu suối cát
|
xã
Nâm N'Jang
|
0.2
|
200
|
3
|
Nâng cấp mở rộng đường Quốc lộ 14 đến
cửa khẩu Bu Prăng (đoạn từ km3-km17
của TL 686 và đoạn từ trung tâm huyện Tuy Đức đến giáp cầu Đắk Huýt)
|
xã
Nâm N'Jang và xã Đắk N'Drung
|
43,00
|
43.000
|
4
|
Nâng cấp hồ suối đá
|
xã Đắk
N'Drung
|
2,00
|
200
|
IV
|
Huyện
Cư Jút
|
|
13,07
|
19.500
|
1
|
Mở rộng đường giao thông Trúc Sơn
đi Knia
|
xã
Trúc Sơn
|
3,07
|
3.000
|
2
|
Đường giao thông kết nối khu vực xã
Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông với huyên Buôn Đôn tỉnh Đắk Lắk
|
xã
Ea Pô
|
10,00
|
2.000
|
3
|
Dự án khu dân cư tập trung tổ dân
phố 3, thị trấn Ea T'ling
|
Thị trấn Ea T'ling
|
11,65
|
14.500
|
V
|
Huyện Đắk Glong
|
|
39,70
|
29.500
|
1
|
Mở rộng trường mẫu giáo Hoa Hồng
|
xã
Quảng Khê
|
0,15
|
500
|
2
|
Khu công nghiệp ứng dụng công nghệ
cao
|
xã
Quảng Khê
|
11,70
|
11.000
|
3
|
Các trục đường khu trung tâm hành
chính
|
xã
Quảng Khê
|
28,00
|
18.000
|
B
|
CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT QUÝ II
|
I
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
|
110,59
|
207.470
|
1
|
Đường giao thông từ quốc lộ 28 vào
khu du lịch sinh thái, kết hợp công viên vui chơi giải trí Liêng Nung
|
xã Đắk
Nia
|
0,50
|
400
|
2
|
Khu đô thị đường Quang Trung tổ dân
phố 2, phường Nghĩa Tân
|
phường
Nghĩa Tân
|
2,95
|
1.770
|
3
|
Đường bờ hồ trung tâm và khu tái định
cư
|
phường
Nghĩa Thành
|
17,00
|
45.300
|
4
|
Đường bờ Đông hồ trung tâm
|
phường
Nghĩa Đức
|
34
|
43.000
|
5
|
Đường dẫn và cầu kết nối giữa sân vận
động tỉnh và đường Bắc Nam giai đoạn 2, thị xã Gia nghĩa
|
phường
Nghĩa Trung và phường Nghĩa Tân
|
0,70
|
1.500
|
6
|
Khu đô thị tổ 03, phường Nghĩa Phú
|
phường
Nghĩa Phú
|
47,77
|
90.000
|
7
|
Mở rộng trường tiểu học Bế Văn Đàn
|
xã Đắk
R'Moan, thị xã Gia Nghĩa
|
1,30
|
1.500
|
8
|
Nâng cấp cải tạo đường Chu Văn An,
thị xã Gia Nghĩa
|
phường
Nghĩa Thành
|
0,53
|
12.000
|
9
|
Phân lô tái định cư đường Bắc Nam
giai đoạn 2
|
phường
Nghĩa Trung
|
0,84
|
2.000
|
10
|
Dự án trạm biến áp 110kv Gia Nghĩa và nhánh rẽ; đường dây điện trung và hạ áp; đường trung
áp trạm biến thế
|
Thị
xã Gia Nghĩa
|
5,00
|
10.000
|
II
|
Huyện Đắk Mil
|
|
12,30
|
12.000
|
1
|
Đường DH 11 Quốc lộ 14 đi Krông Nô
|
xã Đắk
Gằn
|
2,00
|
2.000
|
2
|
Đường DH 14 Quốc lộ 14 đi Tỉnh lộ 2
|
xã Đức
Mạnh
|
1,00
|
1.000
|
3
|
Trụ sở Viện kiểm soát nhân dân huyện
|
xã
Thuận An
|
2,00
|
2.000
|
4
|
Nghĩa trang Đắk N'Drot
|
xã Đắk
N'Drot
|
2,00
|
1.000
|
5
|
Đường giao thông từ tỉnh lộ 2 qua
trung tâm UBND xã Đắk Sắk, huyện Đắk Mil
|
xã Đắk
Sắk
|
2,80
|
2.000
|
6
|
Đường Bon Sapa đi Quốc lộ 14
|
xã
Thuận An
|
1,80
|
1.000
|
7
|
Nâng cấp đường Hoàng Diệu
|
Thị
trấn Đắk Mil
|
0,50
|
1.000
|
8
|
Dự án chống quá tải lưới điện khu vực
huyện Đắk Mil
|
Trên
địa bàn huyện
|
0,20
|
2.000
|
III
|
Huyện Đắk Song
|
|
3,4
|
3.140
|
1
|
Nâng cấp hồ thôn 7
|
xã Đắk
N'Drung
|
1,50
|
1.200
|
2
|
Nâng cấp hồ thôn R'lon
|
Thị
trấn Đức An
|
0,54
|
540
|
3
|
Xây dựng trạm biến áp thôn
2,3,5,6,7,8 bản Đầm Giỏ
|
xã
Thuận Hà
|
1,40
|
1.400
|
IV
|
Huyện Krông Nô
|
|
115,80
|
69.550
|
1
|
Đường giao thông nội bộ (đường N5,
N6)
|
Thị
trấn Đắk Mâm
|
1,50
|
3.800
|
2
|
Chỉnh trang
khu dân cư đô thị
|
Thị
trấn Đắk Mâm
|
3,00
|
3.000
|
3
|
Chỉnh trang
khu dân cư nông thôn
|
xã
Nam Xuân
|
1,50
|
600
|
4
|
Hồ chứa nước Nam Xuân
|
xã
Nam Xuân, Đắk Sôr, thị trấn Đắk Mâm
|
90,00
|
45.000
|
5
|
Hoa viên trung tâm Krông Nô
|
Thị
trấn Đắk Mâm
|
0,30
|
450
|
6
|
Nhà văn hóa xã
|
xã Đắk
Drô
|
0,20
|
200
|
7
|
Sân vận động xã
|
xã Đắk
Drô
|
1,60
|
1.500
|
8
|
Chỉnh trang
khu dân cư nông thôn
|
xã Đắk
Drô
|
1,50
|
500
|
9
|
Thủy điện Đắk Sor 2
|
xã
Nam Xuân
|
9,40
|
10.000
|
10
|
Đường tránh thao trường và đường
tái định canh cho các hộ dân bị giải tỏa xây dựng thao trường tổng hợp lực lượng
vũ trang tỉnh
|
xã Đức
Xuyên
|
6,80
|
4.500
|
V
|
Huyện Cư Jút
|
|
19,00
|
29.400
|
1
|
Nghĩa địa xã Trúc Sơn
|
xã
Trúc Sơn
|
3,00
|
2.000
|
2
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
thị
trấn Ea T'ling
|
2,00
|
2.400
|
3
|
Khu nhà ở xã hội tại tổ dân phố 3,
thị trấn Ea T'ling
|
thị
trấn Ea T'ling
|
17,00
|
25.000
|
VI
|
Huyện Đắk Glong
|
|
382,18
|
124.340
|
1
|
Tái định cư xen ghép
|
xã Đắk
Som
|
5,00
|
1.500
|
2
|
Trụ sở công ty TNHH MTV khai thác
công trình thủy lợi Chi nhánh Đắk Glong
|
xã Quảng
Khê
|
0,03
|
300
|
3
|
Tái định cư
|
xã Đắk
Plao
|
300,00
|
90.000
|
4
|
Hồ chứa nước Đắk N’Ting
|
xã
Quảng Sơn
|
75,90
|
32.000
|
5
|
Nâng cấp các công trình thủy lợi
phòng chống hạn hán trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Dự án Hồ Trảng Ba; hồ Trường
học; hồ Chum Ia; Hồ Đắk Hlang; Hồ Dạ Hang Lang)
|
xã Đắk
Ha; xã Quảng Khê; xã Đắk Som
|
1,25
|
540
|
VII
|
Huyện Đắk R'lấp
|
|
663,04
|
606.522
|
1
|
Dự án bãi xử lý chất thải rắn
|
xã
Quảng Tín
|
16
|
13.000
|
2
|
Dự án đường nội thị thị trấn Kiến Đức
|
Huyện
Đắk R'lấp
|
2
|
2.000
|
3
|
Dự án khu dân cư trong thị trấn Kiến
Đức
|
Thị
trấn Kiến Đức
|
2
|
2.000
|
4
|
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê
|
Thị
trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành, xã Nghĩa Thắng
|
5
|
5.000
|
5
|
Dự án đập hồ thải bùn sau tuyến rửa quặng số 2, phục vụ nhà máy alumil Nhân Cơ
|
Các
xã trên địa bàn huyện
|
200
|
160.000
|
6
|
Dự án đường giao thông từ Thị trấn
Kiến Đức đi liên xã Kiến Thành, Nhân Đạo, Nhân Cơ
|
Các
xã: Kiến Thành, Nhân Đạo, Nhân Cơ
|
15
|
15.000
|
7
|
Hồ Sa Đa Cô
|
xã
Quảng Tín
|
1,64
|
822
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
khai thác mỏ Bauxit Nhân Cơ - Đắk Nông
|
Các
xã trên địa bàn huyện
|
288,7
|
250.000
|
9
|
Công trình nâng cao trình đập hồ chứa
bùn sau tuyển rửa giai đoạn 2, thuộc dự án Alumil Nhân Cơ
|
xã
Nghĩa Thắng
|
7
|
7.000
|
10
|
Thu hồi bổ sung các trường hợp hộ
dân đề nghị thu hồi thêm, thuộc dự án khai thác mỏ Bauxit Nhân Cơ - Đắk Nông
(do diện tích nhỏ không đủ điều kiện, không có nước tưới,
không có đường giao thông...)
|
Các
xã trên địa bàn huyện
|
63
|
81.000
|
11
|
Hạng mục thu hồi xử lý sạt lở và trồng cây xanh, công trình hồ thải bùn đỏ thuộc dự án Alumil Nhân Cơ
|
xã
Nhân Cơ, xã Nhân Đạo
|
21
|
18.000
|
12
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật, khu dân cư
Lake View Newtown Kiến Đức tại khu dân cư số 3, thị trấn Kiến Đức, huyện Đắk
R'lấp
|
Thị
trấn Kiến Đức
|
15,6
|
30.000
|
13
|
Dự án đầu tư nâng cấp điện nông
thôn từ lưới điện Quốc Gia
|
Trên
địa bàn huyện
|
1
|
1.500
|
14
|
Dự án thủy điện Đắk Keh
|
xã
Hưng Bình
|
21
|
17.000
|
15
|
Dự án TBA 110kv
Đắk R'lấp 2 và đấu nối
|
Các
xã trên địa bàn huyện
|
1
|
1.000
|
16
|
Dự án giảm cường độ phát thải trong
cung cấp năng lượng điện tỉnh Đắk Nông
|
Các
xã trên địa bàn huyện
|
1
|
1.000
|
17
|
Dự án cải tạo và phát triển trung
áp, hạ áp
|
Các
xã trên địa bàn huyện
|
0,3
|
400
|
18
|
Dự án TBA 110kv
Gia Nghĩa và đấu nối
|
Các
xã trên địa bàn huyện
|
0,5
|
500
|
19
|
Dự án đầu tư nâng cấp điện nông
thôn từ lưới điện Quốc Gia
|
Trên
địa bàn huyện
|
1
|
1.000
|
20
|
Dự án chống quá tải lưới điện khu vực
huyện Đắk R'lấp
|
Trên
địa bàn huyện
|
0,3
|
300
|
VIII
|
Huyện
Tuy Đức
|
|
16,78
|
13.237
|
1
|
Đường vào Đắk Ngo
|
xã
Quảng Tâm - Đắk
|
10
|
7.000
|
2
|
Mở rộng đường
tỉnh lộ 681
|
xã
Quảng Trực
|
6,3
|
6.000
|
3
|
Hồ Đắk Bliêng
|
xã Đắk
Búk So
|
0,48
|
237
|
C
|
CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT QUÝ III
|
I
|
Thị xã
Gia Nghĩa
|
|
22,74
|
70.000
|
1
|
Khu số 1 dọc đường
Bắc Nam giai đoạn 2
|
phường
Nghĩa Trung
|
17,74
|
40.000
|
2
|
Trường cao đẳng cộng đồng (quy mô mở rộng quy hoạch)
|
phường
Nghĩa Trung
|
5,00
|
30.000
|
II
|
Huyện Đắk Mil
|
|
225,30
|
25.740
|
1
|
Hồ thủy lợi Đắk Klo Ou
|
xã Đắk
Lao
|
16,50
|
20.000
|
2
|
Hồ Đắk R'la
|
xã Đắk
N'Drot
|
0,60
|
301
|
3
|
Hồ nông trường Thuận An
|
xã
Thuận An
|
2,50
|
1.000
|
4
|
Hồ Đắk Loou (Đắk
Klou)
|
xã Đắk
Lao
|
1,20
|
600
|
5
|
Hồ đập ông Hiên
|
xã Đức
Minh
|
2,00
|
800
|
6
|
Hộ đập ông Truyền
|
xã Đức
Minh
|
200,00
|
800
|
7
|
Hồ Đắk Ken
|
xã Đắk
Lao
|
0,50
|
239
|
8
|
Hồ tổ 7
|
xã
Thuận An
|
2,00
|
2.000
|
III
|
Huyện Đắk Song
|
|
2,9
|
3.110
|
1
|
Mở mới đất nghĩa địa, nghĩa trang
|
xã
Nam Bình
|
1,84
|
1.840
|
2
|
Hội trường thôn 10
|
xã
Nam Bình
|
0,01
|
100
|
3
|
Xây dựng nhà văn hóa thôn Thuận
Thành
|
xã
Thuận Hạnh
|
0,17
|
170
|
4
|
Dự án cấp điện nông thôn giai đoạn
2015-2012 (diện tích chiếm đất vĩnh viễn +diện tích chiếm đất hành lang tuyến)
|
xã
Thuận Hà
|
0,86
|
1.000
|
IV
|
Huyện Krông Nô
|
|
3,78
|
2.600
|
1
|
Đường dây 110kv
và trạm biến áp 110/220kv Krông Nô
|
Thị
trấn Đắk Mâm, các xã: Đắk Sôr, Nam Đà; Đắk Drô
|
1,18
|
400
|
2
|
Trung tâm xã Đức Xuyên
|
xã Đức
Xuyên
|
2,6
|
2.200
|
V
|
Huyện Cư Jut
|
|
0,30
|
300
|
1
|
Dự án chống quá tải lưới điện khu vực
huyện Cư Jut
|
Toàn
huyện
|
0,3
|
300
|
VI
|
Huyện Đắk Glong
|
|
5,93
|
2.215
|
1
|
Hồ Bi Zê Rê
|
xã Đắk
Som
|
0,78
|
390
|
2
|
Hồ Nao Ma A
|
xã
Quảng khê
|
0,54
|
270
|
3
|
Hồ Km 41
|
xã
Quảng Sơn
|
0,47
|
236
|
4
|
Hồ Ba Trong
|
xã
Quảng Sơn
|
0,82
|
411
|
5
|
Hồ thôn 3
|
xã
Quảng khê
|
0,66
|
329
|
6
|
Hồ Đắk Ha
|
xã Đắk
Ha
|
0,60
|
301
|
7
|
Hồ Đắk Snao 1
|
xã
Quảng Sơn
|
0,56
|
278
|
8
|
Nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch
|
xã Đắk
Som
|
1,50
|
|
VI
|
Huyện Tuy Đức
|
|
101,5
|
100.000
|
1
|
Nâng cấp mở rộng đường Quốc lộ 14 đến
cửa khẩu Bu Prăng (đoạn từ km3-km17 của tỉnh lộ 686 và
đoạn từ trung tâm huyện Tuy Đức đến giáp cầu Đắk Huýt)
|
Các
xã: Đắk Buk so, Quảng Trực
|
101,5
|
100.000
|
D
|
CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT QUÝ IV
|
I
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
|
186,57
|
368.000
|
1
|
Khu đô thị mới số 02, phường Nghĩa
Trung
|
phường
Nghĩa Trung
|
87,62
|
140.000
|
2
|
Khu đô thị mới số 06, khu vực Sùng
Đức
|
phường
Nghĩa Tân
|
25,47
|
60.000
|
3
|
Khu đô thị mới số 05, phường Nghĩa
Phú
|
phường
Nghĩa Phú
|
19,08
|
40.000
|
4
|
Chợ và khu dân cư Sùng Đức, phường
Nghĩa Tân
|
phường
Nghĩa Tân
|
7,1
|
28.000
|
5
|
Khu đô thị mới số 3- phường Nghĩa
Trung
|
phường
Nghĩa Trung
|
47,30
|
100.000
|
II
|
Huyện Đắk Song
|
|
1,7
|
1.300
|
1
|
Xây dựng Nhà văn hóa thôn Thuận Tân
|
xã
Thuận Hạnh
|
0,1
|
100
|
2
|
TBA 110KV Tuy Đức và Đấu nối
|
xã Đắk
N'Drung
|
0,5
|
100
|
3
|
Mở mới tuyến đường thôn 6, bản Đầm
Giỏ đi thôn 6, xã Nam Bình
|
xã
Thuận Hà
|
1,1
|
1.100
|
III
|
Huyện Krông Nô
|
|
9,20
|
7.160
|
1
|
Mở rộng trường mầm non Hoa Ban
|
xã
Nâm N'đir
|
0,2
|
200
|
2
|
Chợ xã
|
Nam
Xuân
|
0,5
|
2.000
|
3
|
Cải tạo và phát triển lưới điện
trung hạ áp trung tâm huyện lị, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Nông
|
Các
xã: Nam Đà, Nam Xuân, Đắk Sôr, Đắk Drô, Nâm Nung
|
0,25
|
300,00
|
4
|
Nâng cấp các công trình thủy lợi
phòng chống hạn hán (Dự án trạm bơm Buôn Choah 2, 5 Trạm
bơm Đắk Rền 1A, 2, 3, 4, 5)
|
Trên
địa bàn huyện
|
7,25
|
4.460
|
5
|
Sân vận động xã
|
xã
Quảng Phú
|
1,5
|
200
|
IV
|
Huyện Đắk Glong
|
|
1,55
|
840
|
1
|
Công trình chống quá tải lưới điện
khu vực huyện Đắk Glong
|
Trên
địa bàn huyện
|
0,30
|
300
|
2
|
Nâng cấp các công trình thủy lợi
phòng chống hạn hán (Dự án Hồ Trảng Ba; hồ Trường học; hồ Chum Ia; Hồ Đắk Hlang; Hồ Dạ Hang Lang)
|
Trên
địa bàn huyện
|
1,25
|
540
|
V
|
Huyện Tuy Đức
|
|
553,82
|
271.331
|
1
|
Quy hoạch cấp đất sản xuất bổ sung
cho các hộ dân thuộc dự án 1541
|
xã Đắk
Ngo
|
30
|
531
|
2
|
Dự án quy hoạch ổn định dân cư biên
giới xã Quảng Trực (mở rộng)- giai đoạn 2
|
xã
Quảng Trực
|
20
|
14.000
|
3
|
Dự án ổn định dân cư biên giới xã
Quảng Trực- giai đoạn 2
|
xã
Quảng Trực
|
458,41
|
31.000
|
4
|
Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Đắk R'Tih
|
xã Đắk
R'Tih
|
1,6
|
10.000
|
5
|
Đường nối từ Quốc lộ 14c đi trung
tâm huyện Tuy Đức
|
xã Đắk
Búk So
|
2,4
|
15.000
|
6
|
Dự án di dân phát triển kinh tế xã
hội khu vực biên giới huyện Tuy Đức
|
xã
Quảng Trực
|
40,45
|
200.000
|
7
|
TBA 110KV Tuy Đức và Đấu nối
|
xã Đắk
Búk So
|
0,66
|
500
|
8
|
Dự án chống quá tải lưới điện tại
khu vực huyện Tuy Đức
|
Trên
địa bàn huyện
|
0,30
|
300
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN CẦN XÁC ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐỂ
BÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 856/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 6 năm 2019
của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm xây dựng
|
Nhu
cầu định giá đất cụ thể của địa phương theo từng dự án (tạm tính)
|
I
|
Huyện Đắk Mil
|
|
3,04
|
1
|
Bán đấu giá quyền sử dụng đất HTX Mạnh
Thắng
|
xã Đức
Mạnh
|
0,08
|
2
|
Bán đấu giá quyền sử dụng đất khu vực
Quảng trường huyện
|
Thị
trấn Đắk Mil
|
0,2
|
3
|
Khu đất phía sau trường Trần Hưng Đạo
|
Thị
trấn Đắk Mil
|
0,19
|
4
|
Bán đấu giá quyền sử dụng đất hoa
viên và khu dân cư TDP 13
|
Thị
trấn Đắk Mil
|
1,67
|
5
|
Bán đấu giá quyền sử dụng đất hoa
viên và khu dân cư TDP 5
|
Thị
trấn Đắk Mil
|
0,90
|
II
|
Huyện Cư Jút
|
|
2,75
|
1
|
Khu dân cư tập trung chợ xã Đắk
Drông
|
xã Đắk
Drông
|
1,5
|
2
|
Bệnh viện Cư Jút cũ
|
Thị
trấn Ea Tlinh
|
0,82
|
3
|
Nhà văn hóa Cư Jút cũ
|
Thị
trấn Ea Tlinh
|
0,24
|
4
|
Trụ sở UBND xã Nam Dong
|
xã
Nam Dong
|
0,19
|
III
|
Huyện Đắk Glong
|
|
53
|
1
|
Khu 30 ha tiểu khu 1685 xã Quảng Sơn
|
xã
Quảng Sơn
|
30
|
2
|
Khu 23 ha
|
xã
Quảng Khê
|
23
|
3
|
Thửa 45 và 46 tờ bản đồ độc lập xã
Quảng Sơn
|
xã
Quảng Sơn
|
|
4
|
Khu định cư cán bộ, công chức, viên
chức huyện Đắk Glong
|
xã
Quảng Khê
|
|
5
|
Khu đất đấu giá Trung tâm thương mại
huyện Đắk Glong
|
xã
Quảng Khê
|
|
Quyết định 856/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 856/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể ngày 10/06/2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
2.472
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|