|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 830/2015/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng vật nuôi khi thu hồi đất Thanh Hóa
Số hiệu:
|
830/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
13/03/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
830/2015/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 13 tháng 03 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thanh
Hóa tại Tờ trình số 307/TTr-STC ngày 30/01/2015 về việc ban hành đơn giá
bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường thiệt
hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo
phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định có hiệu lực thi hành thì thực
hiện theo phương án đã phê duyệt.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi
hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 3644/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây, hoa màu trên
đất; Quyết định số 3663/2012/QĐ-UBND ngày 06/12/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về
việc ban hành đơn giá bồi thường cây cao su trồng tập trung trong bồi thường
giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
Phần I
THUYẾT MINH, QUY
ĐỊNH ÁP DỤNG
I. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng,
vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) khi Nhà
nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng
- Người sử dụng đất theo quy định của
Luật Đất đai;
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải
phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai;
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi
đất.
II. Căn cứ lập đơn
giá
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
- Giá lương thực, thực phẩm tháng 12
năm 2014;
- Mức lương tối thiểu
1.900.000đồng/người/tháng.
III. Nội dung và
nguyên tắc áp dụng đơn giá
1. Bồi thường đối với cây trồng
1.1. Đối với cây hàng năm: Mức bồi
thường được tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng
của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề của
cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa
phương tại thời điểm thu hồi đất (Năng suất tính bồi thường do ngành nông nghiệp
xác định).
1.2. Đối với cây lâu năm:
- Cây lâu năm khi thu hồi đất đang
ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn
cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi
đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
- Cây lâu năm là loại thu hoạch một
lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo giá
trị hiện có của vườn cây tại thời điểm thu hồi đất. Giá trị hiện có của vườn
cây được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một
cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng
cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường.
- Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều
lần (cây ăn quả, cấy lấy dầu, cây lấy nhựa,…) đang ở trong thời kỳ thu hoạch,
thì được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây. Giá trị hiện có của vườn
cây là giá bán vườn cây trên thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường.
- Cây lâu năm đã đến hạn thanh lý,
thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây.
1.3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch
nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và
thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại.
1.4. Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản
lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.
Tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy
định của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.
Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng
trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để
trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc,
hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá
bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết
định thu hồi đất.
2. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy
sản
2.1. Đối với vật nuôi mà tại thời điểm
thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
2.2. Đối với vật nuôi mà tại thời điểm
thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do
phải thu hoạch sớm. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi
phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do hội
đồng bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB) cấp huyện lập dự toán cho phù hợp
với thực tế.
Phần II
ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
I. Bộ đơn giá
bao gồm 4 phụ lục
- Phụ lục 1: Đơn giá cây lương thực,
hoa màu, hàng năm;
- Phụ lục 2: Đơn giá cây ăn quả, công
nghiệp, lâu năm;
- Phụ lục 3: Đơn giá cây lấy gỗ, củi,
bóng mát, cảnh quan;
- Phụ lục 4: Bảng đơn giá công tác chặt
hạ.
II. Một số quy
định cụ thể trong bộ đơn giá
1. Các loại cây rau, màu, nông sản khác
trồng xen lẫn với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây
trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen bằng 50% so với đơn giá
rau, màu, nông sản cùng loại.
2. Cây lâu năm có số lượng cây trồng cao
hơn mật độ quy định (nếu có) thì chủ sở hữu tài sản được hỗ trợ vượt tối đa 20%
mật độ quy định, mức giá bằng 50% đơn giá của cùng loại cây. Số cây vượt trên
20% mật độ quy định thì không được bồi thường, hỗ trợ.
Đối với mật độ cây trồng thấp hơn mật
độ quy định, được tính theo số lượng cây trồng thực tế.
3. Đường kính gốc được xác định tại vị
trí đo cách mặt đất 30cm.
4. Các loại cây sau khi bồi thường thuộc
về quyền sở hữu của người được bồi thường. Một số trường hợp khác do thỏa thuận
giữa hai bên.
5. Đối với các loại cây trồng chưa có
trong Quyết định này, khi tính bồi thường, hỗ trợ Hội đồng bồi thường giải phóng
mặt bằng cấp huyện, thị xã, thành phố xác định theo giá trị loại cây cối, hoa
màu có giá trị tương đương để tính bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp không có cây
trồng tương tự thì xác định theo phương pháp tại Mục III, Phần 1 của bộ đơn
giá.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ CÂY LƯƠNG THỰC, HOA MÀU, CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 830/2015/QĐ-UBND
ngày 13/3/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
- Loại A: Cây, hoa màu mới
trồng.
- Loại B: Cây, hoa màu đã
có củ, quả, thân, lá... nhưng chưa được thu hoạch.
STT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Phân loại
|
Đơn giá
|
I
|
Nhóm cây lương thực, cây rau, cây thực phẩm
|
|
|
1
|
Lúa trồng trên đất 2 vụ/năm (loại tẻ, thường)
|
đồng/m2
|
|
4.500
|
2
|
Lúa trồng trên đất 1 vụ/năm (loại tẻ, thường)
|
đồng/m2
|
|
4.000
|
3
|
Ngô (tẻ, thường)
|
đồng/m2
|
|
4.500
|
4
|
Khoai tây
|
đồng/m2
|
A
|
11.500
|
đồng/m2
|
B
|
16.000
|
5
|
Khoai lang
|
đồng/m2
|
A
|
5.000
|
đồng/m2
|
B
|
8.000
|
6
|
Cây hành, tỏi, ớt, dọc mùng, các loại
rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, răm, ngổ, xương
sông, lá lốt, lá mơ, ngải cứu, sả, hạt tiêu.....)
|
đồng/m2
|
A
|
8.000
|
đồng/m2
|
B
|
11.500
|
7
|
Rau muống, rau rút
|
đồng/m2
|
A
|
7.000
|
đồng/m2
|
B
|
9.500
|
8
|
Rau ngót, rau đay, xu hào, rau diếp, rau dền, cải các
loại, xúp lơ, cà rốt, bắp cải, mồng tơi...
|
đồng/m2
|
A
|
9.500
|
đồng/m2
|
B
|
23.000
|
9
|
Nhóm cây cà các loại (cá pháo, cà bát, cà tím, cà
chua...)
|
đồng/m2
|
A
|
14.000
|
đồng/m2
|
B
|
16.000
|
10
|
Nhóm cây đậu các loại đậu làm rau (đậu Hà Lan, cô ve, xương
rồng, đậu đũa, đậu ván...)
|
đồng/m2
|
A
|
14.500
|
đồng/m2
|
B
|
22.000
|
11
|
Nhóm cây đậu các loại đậu lấy hạt (lạc, vừng, kê...)
|
đồng/m2
|
A
|
15.000
|
đồng/m2
|
B
|
22.000
|
12
|
Su su, hoa lý, bầu, bí đỏ, bí xanh, mướp, mướp đắng... (loại
cây làm giàn)
|
đồng/m2
|
A
|
9.500
|
đồng/m2
|
B
|
13.000
|
13
|
Sắn ăn củ, củ từ, củ cái, củ lỗ, sắn dây, củ đậu, dong, khoai
sọ, khoai môn, khoai sáp, riềng, nghệ, gừng, sả, ngải cứu, mã đề, hương nhu,
bồ công anh.
|
đồng/m2
|
A
|
9.500
|
đồng/m2
|
B
|
13.000
|
14
|
Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa bở, dưa gang, dưa chuột.v..v.)
|
đồng/m2
|
A
|
9.500
|
đồng/m2
|
B
|
23.000
|
II
|
Nhóm cây dược liệu thông thường
|
|
|
|
1
|
Cây dược liệu thông thường: ý dĩ, mã tiền, má đề, mạch môn,
ắc ti sô, xuyên khung, thầu dầu, cối xay, cam thảo, tiết dê, bình vôi.....
|
đồng/m2
|
A
|
14.500
|
đồng/m2
|
B
|
21.000
|
2
|
Đinh lăng, lược vàng, chè xanh, cây lá đắng, cây vối, cây
hồ quân, chè mạn, trinh nữ hoàng cung...
|
đồng/cây
|
A
|
24.000
|
đồng/cây
|
B
|
72.000
|
3
|
Tam thất
|
đồng/m2
|
A
|
28.000
|
đồng/m2
|
B
|
42.000
|
4
|
Cỏ voi (cỏ sữa)
|
đồng/m2
|
|
3.500
|
III
|
Nhóm cây hoa
|
|
|
|
1
|
Hoa đào, hoa mai
|
đồng/cây
|
A
|
11.000
|
đồng/cây
|
B
|
19.000
|
2
|
Quất
|
đồng/cây
|
A
|
11.000
|
đồng/cây
|
B
|
110.000
|
3
|
Hoa ngâu, mẫu đơn, tầm xuân, trà, mộc, hoa hồng.
|
đồng/khóm
|
A
|
11.000
|
đồng/khóm
|
B
|
23.000
|
4
|
Hoa giấy, tigôn, bìm bịp, hoa chuông, đai vàng.
|
đồng/m2
|
A
|
14.500
|
đồng/m2
|
B
|
33.000
|
5
|
Hoa huệ, huệ tây, lay ơn, loa kèn, ngọc trâm, tú cầu, bách
hợp, cúc các loại.
|
đồng/khóm
|
A
|
7.000
|
đồng/khóm
|
B
|
18.000
|
6
|
Hoa mười giờ, thược dược, mào gà, xương rồng, hoa phăng, cẩm
trướng, thạch thảo, sống đời, lưu ly, dâm bụt, cúc các loại, đồng tiền, violet,
hoa bướm.
|
đồng/khóm
|
A
|
5.500
|
đồng/khóm
|
B
|
14.500
|
7
|
Hoa ly, hoa bi, tuy líp
|
đồng/cây
|
A
|
9.000
|
đồng/cây
|
B
|
9.000
|
8
|
Hoa sen, súng
|
đồng/m2
|
A
|
16.500
|
đồng/m2
|
B
|
37.500
|
9
|
Cây địa lan, hoa quỳnh, lan tỏi, xương rồng bà.
|
đồng/cây
|
A
|
5.500
|
đồng/cây
|
B
|
14.500
|
10
|
Bách tán, trắc bách diệp, tùng, thông, ngọc lan, hoàng lan,
dừa cảnh, cau cảnh, sung, ngũ da bì, hoa sứ, hoa ban, chuối tràng pháo, si
cảnh, đa cảnh, lộc vừng, liễu cảnh, thiết mộc lan, móng rồng.
|
đồng/cây
|
A
|
11.000
|
đồng/cây
|
B
|
44.000
|
11
|
Thảm hoa, thảm lá màu
|
đồng/m2
|
A
|
11.000
|
đồng/m2
|
B
|
23.000
|
12
|
Trúc, tre vàng ngà
|
đồng/khóm
|
A
|
11.000
|
đồng/khóm
|
B
|
64.000
|
13
|
Hàng rào cây ô rô, chè mạn, hàng rào trúc, hàng rào cây xanh
(cắt, tỉa)
|
đồng/m dài
|
A
|
36.500
|
đồng/m dài
|
B
|
185.000
|
14
|
Thiên tuế, vạn tuế
|
đồng/cây
|
A
|
20.000
|
đồng/cây
|
B
|
48.500
|
đồng/cây
|
C
|
97.000
|
đồng/cây
|
D
|
194.000
|
đồng/cây
|
E
|
582.000
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ CÂY ĂN QUẢ, CÔNG
NGHIỆP, LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 830/2015/QĐ-UBND ngày 13/3/2015 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
- Loại A: Cây chưa có quả
nhưng có thể di chuyển được.
- Loại B: Cây chưa có quả
nhưng không thể di chuyển được.
- Loại C: Cây có quả đến
3 năm.
- Loại D: Cây có quả từ 4
- 6 năm.
- Loại E: Cây có quả từ năm
thứ 7 trở đi.
- Cây tại thời điểm bồi thường
đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá
tại Phụ lục IV.
STT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Phân loại
|
Đơn giá
|
1
|
Mít
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
đ/cây
|
B
|
28.500
|
đ/cây
|
C
|
305.000
|
đ/cây
|
D
|
468.000
|
đ/cây
|
E
|
398.000
|
2
|
Bưởi, Bòng, Cam, Chanh, Quýt, Hồng, Phật thủ, Thanh yên
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
đ/cây
|
B
|
45.000
|
đ/cây
|
C
|
152.000
|
đ/cây
|
D
|
257.000
|
đ/cây
|
E
|
220.000
|
3
|
Mận, Đào, Mơ, Dâu da, Ổi, Móc thép, Dổi, Doi, Bòng bòng, Dâu
da, Me quả, Bơ
|
đ/cây
|
A
|
14.000
|
đ/cây
|
B
|
24.000
|
đ/cây
|
C
|
46.000
|
đ/cây
|
D
|
62.000
|
đ/cây
|
E
|
53.000
|
4
|
Nhãn, Vải, Chôm chôm
|
đ/cây
|
A
|
41.000
|
đ/cây
|
B
|
59.000
|
đ/cây
|
C
|
222.000
|
đ/cây
|
D
|
373.000
|
đ/cây
|
E
|
318.000
|
5
|
Táo, Vú sữa, Hồng xiêm.
|
đ/cây
|
A
|
9.500
|
đ/cây
|
B
|
16.000
|
đ/cây
|
C
|
62.000
|
đ/cây
|
D
|
123.000
|
đ/cây
|
E
|
104.000
|
6
|
Na, Lê, Lựu, Trứng gà, Mắc cọp, Mãng cầu.
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
đ/cây
|
B
|
18.000
|
đ/cây
|
C
|
49.500
|
đ/cây
|
D
|
99.000
|
đ/cây
|
E
|
83.000
|
7
|
Thanh long
|
đ/bụi (nọc)
|
A
|
12.000
|
B
|
18.000
|
C
|
49.500
|
D
|
98.000
|
E
|
83.000
|
8
|
Núc nác, Bứa
|
đ/cây
|
A
|
5.500
|
đ/cây
|
B
|
9.500
|
đ/cây
|
C
|
38.000
|
đ/cây
|
D
|
74.000
|
đ/cây
|
E
|
63.000
|
9
|
Thị, Muỗm, Quéo, Xoài
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
đ/cây
|
B
|
89.500
|
đ/cây
|
C
|
155.500
|
đ/cây
|
D
|
201.000
|
đ/cây
|
E
|
171.000
|
10
|
Chay, Sấu, Khế, Trám, Dọc, Nhót
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
đ/cây
|
B
|
15.000
|
đ/cây
|
C
|
62.000
|
đ/cây
|
D
|
96.000
|
đ/cây
|
E
|
81.000
|
11
|
Trẩu, Sở, Lai.
|
đ/cây
|
A
|
6.500
|
đ/cây
|
B
|
33.000
|
đ/cây
|
C
|
110.000
|
đ/cây
|
D
|
133.000
|
đ/cây
|
E
|
112.500
|
12
|
Dừa
|
đ/cây
|
A
|
43.000
|
đ/cây
|
B
|
102.000
|
đ/cây
|
C
|
388.000
|
đ/cây
|
D
|
538.000
|
đ/cây
|
E
|
457.000
|
13
|
Bồ kết
|
đ/cây
|
A
|
8.500
|
đ/cây
|
B
|
27.500
|
đ/cây
|
C
|
156.000
|
đ/cây
|
D
|
261.000
|
đ/cây
|
E
|
222.000
|
14
|
Cau ăn quả
|
đ/cây
|
A
|
28.500
|
đ/cây
|
B
|
49.500
|
đ/cây
|
C
|
184.000
|
đ/cây
|
D
|
295.000
|
đ/cây
|
E
|
251.000
|
15
|
Dứa
|
đ/m2
|
A
|
5.500
|
đ/m2
|
B
|
8.500
|
16
|
Gấc
|
đ/cây
|
A
|
3.500
|
đ/cây
|
B
|
37.000
|
17
|
Chuối (mới trồng hoặc cây con có thể di chuyển được).
|
đ/cây
|
A
|
6.500
|
Chuối sắp trổ hoa, mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được
|
đ/cây
|
B
|
58.000
|
18
|
Đu đủ
|
đ/cây
|
A
|
3.500
|
Đu đủ mới ra quả nhỏ
|
đ/cây
|
B
|
41.000
|
19
|
Chè
|
đ/cụm
|
A
|
1.500
|
đ/cụm
|
B
|
16.000
|
đ/cụm
|
C
|
36.000
|
20
|
Dâu tằm, Dâu tây, Dâu ăn quả.
|
đ/cây
|
A
|
6.500
|
đ/cây
|
B
|
15.000
|
đ/cây
|
C
|
41.000
|
21
|
Trầu không
|
đ/cụm
|
|
6.500
|
đ/giàn
|
|
23.000
|
đ/giàn
|
|
38.000
|
22
|
Mía các loại
|
|
|
|
a
|
Mía tím
|
|
|
|
-
|
Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng)
|
đ/m2
|
A
|
5.500
|
-
|
Đã đến kỳ thu hoạch
|
đ/m2
|
B
|
10.500
|
b
|
Mía đường (Lưu gốc)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ 1, năm thứ 2
|
đ/m2
|
|
6.500
|
-
|
Năm thứ 3
|
đ/m2
|
|
6.000
|
23
|
Cà phê (mật độ 1.300cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
|
6.000
|
-
|
Chăm sóc năm 1
|
đ/cây
|
|
20.000
|
-
|
Chăm sóc năm 2
|
đ/cây
|
|
30.000
|
-
|
Chăm sóc năm 3
|
đ/cây
|
|
50.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
đ/cây
|
|
100.000
|
24
|
Cây quế
|
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
đ/cây
|
|
40.000
|
-
|
Đường kính gốc >=5-10cm
|
đ/cây
|
|
80.000
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
đ/cây
|
|
160.000
|
-
|
Đường kính gốc >20cm
|
đ/cây
|
|
200.000
|
25
|
Cây thông nhựa (Mật độ tối đa 1.000cây/ha)
|
|
|
-
|
Đường kính < 2cm
|
đ/cây
|
|
5.000
|
-
|
Đường kính gốc 2-5cm
|
đ/cây
|
|
20.000
|
-
|
Đường kính gốc >5-10cm
|
đ/cây
|
|
40.000
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
đ/cây
|
|
100.000
|
-
|
Đường kính gốc >20-30cm
|
đ/cây
|
|
150.000
|
-
|
Đường kính gốc >30-40cm
|
đ/cây
|
|
200.000
|
-
|
Đường kính gốc >40cm
|
đ/cây
|
|
250.000
|
26
|
Cây cao su (mật độ thời kỳ XDCB 555 cây/1ha, thời kinh
doanh 500cây/ha)
|
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 1
|
đ/cây
|
|
68000
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 2
|
đ/cây
|
|
88.000
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 3
|
đ/cây
|
|
113.000
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 4
|
đ/cây
|
|
133.000
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 5
|
đ/cây
|
|
152.000
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 6
|
đ/cây
|
|
169.000
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 7
|
đ/cây
|
|
185.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 1
|
đ/cây
|
|
249.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 2
|
đ/cây
|
|
252.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 3
|
đ/cây
|
|
267.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 4
|
đ/cây
|
|
270.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 5
|
đ/cây
|
|
247.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 6
|
đ/cây
|
|
262.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 7
|
đ/cây
|
|
245.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 8
|
đ/cây
|
|
248.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 9
|
đ/cây
|
|
238.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 10
|
đ/cây
|
|
253.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 11
|
đ/cây
|
|
236.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 12
|
đ/cây
|
|
220.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 13
|
đ/cây
|
|
197.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 14
|
đ/cây
|
|
180.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 15
|
đ/cây
|
|
170.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 16
|
đ/cây
|
|
160.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 17
|
đ/cây
|
|
156.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 18
|
đ/cây
|
|
139.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 19
|
đ/cây
|
|
122.000
|
27
|
Cây cọ phèn búp đỏ (nuôi cánh kiến)
|
|
|
|
-
|
Cây trồng năm đầu tiên
|
đ/cây
|
|
11.500
|
-
|
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 1 năm đến hết năm thứ 4.
|
đ/cây
|
|
16.000
|
-
|
- Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 4 năm đến 5 năm.
|
đ/cây
|
|
31.500
|
-
|
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 5 năm đến 7 năm
|
đ/cây
|
|
61.000
|
-
|
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 7 năm
|
đ/cây
|
|
94.000
|
28
|
Cây hoa hồi, hoa hòe
|
|
|
|
-
|
Cây con
|
đ/cây
|
|
3.000
|
-
|
Còn nhỏ, di chuyển được
|
đ/cây
|
|
10.000
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển được
|
đ/cây
|
|
40.000
|
-
|
Đã thu hoạch (dưới 5 năm)
|
đ/cây
|
|
100.000
|
-
|
Đã thu hoạch (trên 5 năm)
|
đ/cây
|
|
150.000
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ CÂY LẤY GỖ, CỦI, BÓNG MÁT, CẢNH QUAN
(Kèm theo Quyết định số: 830/2015/QĐ-UBND ngày 13/3/2015 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
Số TT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Hoa sữa, bằng lăng, tường vi, phượng vĩ, trứng cá, me, lộc
vừng, muồng đen, sao đen, sấu.
|
-
|
Cây
non mới trồng
|
đ/cây
|
5.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc < 2cm
|
đ/cây
|
64.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >=2- 3,5cm
|
đ/cây
|
68.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >=3,5- 5cm
|
đ/cây
|
129.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >5- 7cm
|
đ/cây
|
218.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >7- 15cm
|
đ/cây
|
278.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >15- 30cm
|
đ/cây
|
340.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >30- 55cm
|
đ/cây
|
638.000
|
2
|
Sung,
đa, đề, bàng, hoa sữa, xà cừ, trúc đào, cây xanh bồ đề, si, me.
|
-
|
Cây
non mới trồng < 1 năm
|
đ/cây
|
2.500
|
-
|
Cây
có đường kính gốc < 2cm
|
đ/cây
|
52.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >=2- 5cm
|
đ/cây
|
63.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >5- 10cm
|
đ/cây
|
118.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >10- 15cm
|
đ/cây
|
200.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >15- 25cm
|
đ/cây
|
264.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >25- 35cm
|
đ/cây
|
326.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >35- 60cm
|
đ/cây
|
622.000
|
3
|
Xoan,
cây dương liễu, bạch đàn, vông, gạo, cọ dầu.
|
|
-
|
Cây
non mới trồng < 1 năm
|
đ/cây
|
2.500
|
-
|
Cây
có đường kính gốc < 2cm
|
đ/cây
|
49.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >=2- 6cm
|
đ/cây
|
61.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >6- 10cm
|
đ/cây
|
95.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >10- 20cm
|
đ/cây
|
130.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >20- 35cm
|
đ/cây
|
165.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >35- 50cm
|
đ/cây
|
210.000
|
-
|
Cây
có đường kính gốc >50- 70cm
|
đ/cây
|
400.000
|
4
|
Lát
hoa, lim, sưa
|
|
|
-
|
Đường
kính gốc < 5cm
|
đ/cây
|
30.000
|
-
|
Đường
kính gốc >=5-10cm
|
đ/cây
|
65.000
|
-
|
Đường
kính gốc >10-20cm
|
đ/cây
|
130.000
|
-
|
Đường
kính gốc >20-30cm
|
đ/cây
|
260.000
|
-
|
Đường
kính gốc >30-50cm
|
đ/cây
|
400.000
|
-
|
Đường
kính gốc >50-60cm
|
đ/cây
|
550.000
|
-
|
Đường
kính gốc >60cm
|
đ/cây
|
650.000
|
5
|
Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ ( trừ lim, lát ), cây xanh bóng
mát, cây lâm nghiệp ( cây dẻ chưa thu hoạch, sở, keo, bạch đàn...)
|
a
|
Đối
với cây phân tán
|
đ/cây
|
|
-
|
Đường
kính gốc < 1 cm
|
đ/cây
|
4.000
|
-
|
Đường
kính gốc >=1 - 5 cm
|
đ/cây
|
20.000
|
-
|
Đường
kính gốc >5 - 10cm
|
đ/cây
|
30.000
|
-
|
Đường
kính gốc >10- 20cm
|
đ/cây
|
80.000
|
-
|
Đường
kính gốc >20- 30cm
|
đ/cây
|
200.000
|
-
|
Đường
kính gốc >30- 40cm
|
đ/cây
|
350.000
|
-
|
Đường
kính gốc >40cm
|
đ/cây
|
300.000
|
b
|
Đối
với rừng trồng tập trung (Mật độ tiêu chuẩn 1.600cây/ha)
|
-
|
Rừng
trồng < 1 năm tuổi
|
đồng/ha
|
30.000.000
|
-
|
Rừng
trồng < = 3 - 1 năm
|
đồng/ha
|
40.000.000
|
-
|
Trồng
từ >3-5 năm
|
đồng/ha
|
50.000.000
|
-
|
Trồng
từ >5-7 năm
|
đồng/ha
|
60.000.000
|
-
|
Trồng
từ trên 7 năm (hỗ trợ tiền chặt cây)
|
đồng/ha
|
|
6
|
Kè,
cọ:
|
|
|
-
|
-
Mới trồng
|
đ/cây
|
12.000
|
-
|
-
Cây chưa lấy lá
|
đ/cây
|
55.000
|
-
|
-
Đã lấy lá
|
đ/cây
|
119.000
|
7
|
Luồng
|
|
|
-
|
Luồng
mới trồng, có thể di chuyển được
|
đ/bụi
|
60.000
|
-
|
Luồng
măng (chỉ có thể làm củi)
|
đ/cây
|
15.000
|
8
|
Tre
|
|
|
-
|
Cây
có thể di chuyển được
|
đ/cây
|
7.000
|
-
|
Cây
chỉ có thể làm củi
|
đ/cây
|
10.000
|
9
|
Nứa,
vầu các loại
|
|
|
-
|
Cây
có thể di chuyển được
|
đ/cây
|
6.000
|
-
|
Cây
chỉ có thể làm củi
|
đ/cây
|
9.000
|
10
|
Cây
sú vẹt:
|
|
|
-
|
Cây
có thể di chuyển được
|
đ/cây
|
15.000
|
-
|
Cây
chỉ có thể làm củi
|
đ/cây
|
45.000
|
11
|
Song,
mây
|
đ/cây
|
4.000
|
- Cây tại thời điểm
bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây
như mức giá tại Phụ lục IV.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC CHẶT CÂY
(Kèm theo Quyết định số: 830/2015/QĐ-UBND ngày
13/3/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Thành phần công việc:
- Chặt cây.
- Đốn cành, ngọn, vận chuyển
trong phạm vi 30m.
- Chặt cây thành từng khúc
dài 4 đến 5m xếp thành đống tại chỗ.
Số TT
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
1
|
Chặt
nứa
|
đ/cây
|
3.000
|
2
|
Chặt
luồng, bương, vầu.
|
đ/cây
|
5.500
|
3
|
Chặt
tre.
|
đ/cây
|
7.000
|
4
|
Chặt
cây đường kính gốc cây ≤ 20cm
|
đ/cây
|
13.000
|
5
|
Chặt
cây đường kính gốc cây ≤ 30cm
|
đ/cây
|
26.000
|
6
|
Chặt
cây đường kính gốc cây ≤ 40cm
|
đ/cây
|
53.000
|
7
|
Chặt
cây đường kính gốc cây ≤ 50cm
|
đ/cây
|
100.000
|
8
|
Chặt
cây đường kính gốc cây ≤ 60cm
|
đ/cây
|
220.000
|
9
|
Chặt
cây đường kính gốc cây ≤ 70cm
|
đ/cây
|
530.000
|
10
|
Chặt
cây đường kính gốc cây > 70cm
|
đ/cây
|
998.000
|
Quyết định 830/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 830/2015/QĐ-UBND ngày 13/03/2015 ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
20.207
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|