ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 83/2016/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 17 tháng 11 năm
2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TỰ KHAI HOANG VÀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC
THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐƯA VÀO SỬ DỤNG THEO QUY
HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số: 3395/TTr-STNMT ngày 15 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định hạn mức đất nông nghiệp
do tự khai hoang và hạn mức giao đất trống đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc
nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ
thể như sau:
a) Hạn mức công nhận đất nông nghiệp
tự khai hoang mà đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp theo quy định tại khoản 4 Điều 22
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đất đai.
b) Hạn mức giao đất trống, đồi núi
trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa
vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối theo quy định tại khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai 2013.
2. Hạn mức quy định tại khoản 1 Điều
này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy
định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 129 Luật Đất đai 2013.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý Nhà nước về đất đai.
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Điều 3. Hạn mức công nhận đất nông
nghiệp tự khai hoang
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất nông nghiệp do tự khai hoang mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
nông nghiệp đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền duyệt, không có tranh chấp
thì được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hạn mức sau:
1. Trường hợp đang sử dụng đất để
trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối thì hạn mức công nhận không
quá 05 ha/hộ gia đình, cá nhân.
2. Trường hợp đang sử dụng đất để
trồng cây lâu năm, trồng rừng sản xuất thì hạn mức công nhận không quá 07 ha/hộ
gia đình, cá nhân.
Điều 4. Hạn mức giao đất trống, đồi
núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng
Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc,
đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử
dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối theo hạn mức sau:
1. Đất để trồng cây hàng năm, nuôi
trồng thủy sản, làm muối không quá 02 ha/hộ gia đình, cá nhân.
2. Đất để trồng cây lâu năm, trồng
rừng sản xuất không quá 05 ha/ hộ gia đình, cá nhân.
3. Ưu tiên giao đất trống, đồi núi
trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho các hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân
tộc thiểu số, hộ gia
đình cá nhân thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo; các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản tại địa phương thiếu đất
sản xuất, chưa được giao đất.
Điều 5.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi việc thực
hiện Quyết định này; giải quyết hoặc
báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết các vướng mắc trong
quá trình thực hiện theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng; tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất tại Quyết định này và các quy định của pháp
luật.
3. Những nội dung khác không quy
định trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai
hiện hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 27 tháng 11 năm 2016.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở; thủ
trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|