Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 823/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất huyện Ba Tơ tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu:
823/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Đặng Văn Minh
Ngày ban hành:
10/09/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 823/QĐ-UBND
Quảng
Ngãi, ngày 10 tháng 9 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM
ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN BA TƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một
số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đ ất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai.
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi t iết việc lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện
Ba Tơ tại Tờ trình số 1 41 /TTr-UBND
ngày 0 1/9/2021 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 42 22/TTr-STNMT
ngày 07/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ba Tơ, với
các nội dung sau:
1. Phương án quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 theo các Biểu 01, 02, 03 kèm theo, gồm:
- Diện tích, cơ cấu các loại đất;
- Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất;
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào
sử dụng.
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất
chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030, Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế
hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Ba Tơ.
Điều 2. Kế
hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Ba Tơ: Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Ba Tơ đã
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 106/QĐ-UBND
ngày 02/ 3/2021.
Điều 3. Căn
cứ vào Điều 1 và Điều 2 Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Ba Tơ chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử
dụng đất huyện Ba Tơ theo đúng quy định, chịu trách nhiệm
tính chính xác các chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án quy hoạch sử dụng đất
đã xây dựng; rà soát quy hoạch các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đã được UBND tỉnh xét duyệt.
2. Tổ chức thực hiện thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và tổ chức đấu giá quyền sử
dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
3. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong huyện
có sử dụng đất đảm bảo thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt; việc xây dựng
và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ
từ huyện đến cấp xã, có giải pháp cụ
thể để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện
phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.
Riêng đối với đất rừng sản xuất, rừng
phòng hộ thực hiện theo ranh giới quy hoạch tại Quyết định số 2480/QĐ-UBND ngày
31/12/2015 của UBND tỉnh phê duyệt kết quả rà soát điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ; đất lúa thực hiện theo
ranh giới quy hoạch tại Quyết định số 1201/QĐ-UBND ngày 08/8/2012
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch đất lúa tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2011-2020 ; trường hợp quy hoạch 3 loại rừng, quy hoạch đất
lúa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà chỉ tiêu sử dụng đất rừng sản xuất,
rừng phòng hộ, đất lúa có sự thay đổi (thay thế các quyết định nêu trên)
thì quy hoạch sử dụng đất điều chỉnh lại cho phù hợp.
4. Đối với các dự án có sử dụng đất
trồng lúa nằm trong quy hoạch đất lúa và đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ,
UBND huyện Ba Tơ chủ động phối hợp với chủ đầu tư, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn th ống nh ất biện pháp bổ sung diện tích đất lúa đã chuy ển
sang đất phi nông nghiệp hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất lúa theo quy định tại
Điều 134 Luật Đất đai, Luật Lâm nghiệp năm 2017 và các quy định khác có liên
quan.
5. Thực hiện các biện pháp nhằm tăng
số thu tiền cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện thực
hiện nghiêm quy định về bố trí 10% trong t ổng số thu tiền
sử dụng đất trên địa bàn huyện để chi cho công tác quản lý
đất đai, trong đó có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đo đạc địa chính và cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; điều tra cơ bản về đất đai; xây dựng cơ sở
dữ liệu, hoàn thiện hệ thống thông tin về đất đai; nâng cao chất lượng công tác
lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
6. Tăng cường quản lý quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất nhất là khu vực s ẽ chuy ển mục đích sử dụng; t ổ ch ức
quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các cụm
công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Việc sử dụng đất
cho mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm
và hiệu quả. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng đất vi phạm quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; kiên quyết xử lý đối với Chủ tịch UBND các xã, thị
trấn không ngăn chặn, xử lý kịp thời để xảy ra vi phạm quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
7. Tăng cường công tác tổ chức tuyên
truyền, công bố công khai bằng các hình thức phù hợp, thuận tiện về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện để các cấp chính quyền, các
nhà đầu tư, Nhân dân biết nhằm thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
8. Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh
kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
Điều 4. Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Phối hợp với các sở, ngành liên
quan hướng dẫn, đôn đốc UBND huyện Ba Tơ thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Thường xuyên kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để kịp thời chấn chỉnh các thiếu sót, sai
phạm; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị UBND tỉnh xử lý kịp thời các vi phạm.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực thi hành k ể từ ngày ký.
Điều 6.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND huyện
Ba Tơ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Phòng Nghiên cứu, CBTH;
- Lưu VT, NN-TN (lnphong 49 9 )
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
Biểu 01
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU
CÁC LOẠI ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN BA TƠ
(K èm theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Qu ả ng Ngãi)
STT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Mã
Hiện
trạng năm 2020
Quy
hoạch đến năm 2030
Diện
tích (ha)
Cơ
cấu (%)
Cấp
tỉnh phân bổ (ha)
Cấp
huyện xác định, xác định bổ sung (ha)
Tổng
số
Diện
tích (ha)
Cơ
cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)=(6)+(7)
(9)
Tổng diện tích tự nhiên
113,795.69
113,795.69
1
Đất nông nghiệp
NNP
109 ,350.38
96.09
109,318.25
-1,143.97
108,174.28
95.06
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
3,863.83
3.53
3,854.39
-109.08
3,745.31
3.46
Tron g đó: Đ ất chuyên trồng lúa nước
LUC
3,585.56
3.28
3,576.69
-78.07
3,498.62
3.23
1.2
Đất trồng câ y
hàng năm khác
HNK
1,812.84
1.66
1,705.71
1,705.71
1.58
1.3
Đất trồn g cây
lâu năm
CLN
10,256.60
9.38
10,250.34
-404.25
9,846.09
9.10
1.4
Đất rừng phòn g hộ
RPH
36 , 350.50
33.24
36 , 350.02
-80.78
36,269.24
33.53
1.5
Đ ất rừng đặc
dụng
RDD
1.6
Đất r ừng sản
xuất
RSX
57,052.16
52.17
57,045.70
-604.85
56,440.85
52.18
Trong đó: Đất có r ừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
14,125.91
12.92
14,113.91
1 4,113.91
13.05
1.7
Đất nuôi trồng
thủy sản
NTS
5.90
0.01
5.89
-0.05
5.84
0.01
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
8.55
0.01
161.24
161.24
0.15
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
3,877.57
3.41
3,912.68
1,250.51
5,163.19
4.54
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
6.58
0.17
6.58
104.80
111.38
2.16
2.2
Đ ất an ninh
CAN
1.21
003
4.21
-0.72
3.49
0.07
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
30.26
-30.26
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
5.06
0.13
51.76
51.76
1.00
2.5
Đất thương mại , dịch vụ
TMD
7.60
0.20
8.80
8.80
0.17
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
9.16
0.24
2.80
2.80
0.05
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
229.00
229.00
4.44
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm
SKX
2.00
0.05
162.77
162.77
3 15
2.9
Đất phát triển hạ tầng c ấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
1,556.43
40.14
1,388.52
950.23
2,338.75
45.30
Trong đó:
-
Đ ất giao thông
DGT
684.17
17.64
698.32
109.16
807.48
15.64
-
Đất th ủy lợi
DTL
585.71
15.11
583.96
58.97
642.93
12.45
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
2.61
0.07
2.61
2.61
0.05
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
5.29
0.14
5.31
1.76
7.07
0.14
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đ ào tạo
DGD
41.70
1.08
41.51
2.28
43.79
0 . 85
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
10.29
0.27
14.06
2.93
16.99
0.33
-
Đất c ông trình
năng lượng
DNL
36.84
0.95
3925
530.60
569.85
11.04
-
Đ ất công trình
bưu chính viễn thông
DBV
0.89
0.02
0.88
0.01
0.89
0.02
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đ ất có di tích
lịch sử - văn hóa
DDT
5.79
0.15
5.79
44.58
50.37
0.98
-
Đ ất bãi th ải, xử lý ch ất th ải
DRA
0.40
0.01
0.40
4.68
5.08
0.10
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ,
nhà h ỏa táng
NTD
180.12
4.65
189.07
189.07
3.66
-
Đất x ây dựng
cơ sở khoa học công nghệ
DKH
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
-
Đ ất chợ
DCH
2.62
0.07
2.62
2.62
0.05
2.10
Đất danh lam th ắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
10.92
0.28
13.28
13.28
0.26
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí cộng đồng
DKV
0.76
0.02
24.05
24.05
0.47
2.13
Đất ở tại nông
thôn
ONT
477.10
12.30
501.77
42.97
544.74
10.55
2.14
Đất ở tại đô
thị
ODT
57.92
1.49
49.93
78.34
128.27
2.48
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
12.81
0.33
17.03
17.03
0.33
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
DTS
1.88
0.05
2.63
2.63
0.05
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất tín ngưỡng
TIN
0.15
0.00
0.15
0.15
0.00
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
1,725.00
44.49
1,523.41
1,523.41
29.51
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
2.99
0.08
0.88
0.88
0.02
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
3
Đất chưa sử dụng
CSD
567.74
0.50
564.76
-106.54
458.22
0.40
Biểu 02
DIỆN
TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ QUY HOẠCH PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN BA TƠ
(K èm theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Qu ả ng Ngãi)
Đơ n vị t ính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện
tích
Diện tích phân theo đ ơ n
vị hành chính
Thị trấn Ba Tơ
Xã Ba Bích
Xã Ba
Cung
Xã Ba Dinh
Xã Ba Điền
Xã Ba Động
Xã Ba Giang
Xã Ba Khâm
Xã Ba L ế
Xã Ba Liên
Xã Ba Nam
Xă Ba Ngạc
Xã Ba Thành
Xã Ba Tiêu
Xã Ba Tô
Xã Ba Trang
Xã Ba Vi
Xã Ba Vinh
Xã Ba Xa
(1)
(2)
(3)
(4) = (5) + (…) + (23)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(23)
1
Đất nông
nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
30.08
88.50
22.21
9.84
39.87
39.87
295.02
34.64
33.85
53.12
28.74
47.86
72.26
18.07
33.55
99.57
68.61
73.45
Trong đó:
1.1
Đất trồng
lúa
LUA/PNN
115.47
34.86
3.04
4.07
4.93
1.60
6.76
0 . 69
0.05
4.72
0.55
0.14
3.74
6.95
3.09
1.65
0.37
20.59
7.25
10.42
Trong đ ó :
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
83.89
25.05
3.04
0.69
4.63
1.49
5.98
0.69
0.05
4.72
0.35
0.14
3.31
1.56
2.72
1.65
0.37
15.54
1.84
10.07
1.2
Đất trồng
cây hàng năm khác
HNK/PNN
105.62
11.22
3.64
3.59
8.30
3.08
3.82
0.06
1.08
4.24
1.85
9,13
4.48
11.08
1.38
1.15
31.75
3.31
2.46
1.3
Đất trồng
cây lâu năm
CLN/PNN
317.30
19.24
5.75
10.00
6.52
4.70
19.50
7.53
52.57
5.98
16.13
5.08
12.96
11.58
33.56
12.27
12.73
35.12
11.81
34.27
1.4
Đất rừng
phòng hộ
RPH/PNN
81.26
1.29
0.30
50.00
1.00
0.19
1.30
5.60
4.42
8.05
9.11
1.5
Đất rừng
đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng
sản xuất
RSX/PNN
556.95
20.94
17.61
70.84
2.46
0.46
9.79
31.29
192.40
22.86
11.93
45.86
1.61
24.85
18.91
2.77
14.88
4.06
46.24
17 . 19
Trong
đó: Đất có rừng sản xuất là r ừn g tự nhiên
12.00
12.00
1.7
Đất nuôi
trồng thủy sản
NTS/PNN
0.06
0.04
0.02
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
1 . 9
Đất nông
nghiệp khác
NKH/PNN
2
Chuyển
đổi cơ c ấ u s ử dụng đấ t
trong nội b ộ đất nông nghiệp
54.36
0.68
11.30
0.94
10.71
20.57
10.16
Trong
đó:
2.1
Đất trồng
lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
2.2
Đất trồng
lúa chuyển sang đất trồng rừng
LUA/LNP
2.3
Đất trồng
lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
LUA/NTS
2 . 4
Đất trồng
lúa chuyển sang đất làm muối
LUA/LMU
2.5
Đất trồng
cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
HNK/NTS
2 . 6
Đất trồng
cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối
HNK/LMU
2.7
Đất rừng
phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là r ừ ng
RPH/NKR(a)
2.8
Đất rừng
đặc d ụ ng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RDD/NKR(a)
2.9
Đất rừng
sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
R SX/NKR(a)
54.36
0.68
11.30
0.94
10.71
20.57
10.16
Trong
đó: Đất có rừng sản xuất là r ừn g tự nhiên
RSN/NKR (a)
3
Đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
8.81
6.48
0.08
0.34
0.27
1.37
0.27
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất n ô ng nghiệp, đ ất nuôi trồng thủy sản, đ ất l àm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không
ph ải là đ ất ở.
Biểu 03
DIỆN
TÍC H ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY
HOẠCH PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN BA TƠ
(K èm theo Quyết định số: 823/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Qu ả ng Ngãi)
Đơn vị tính: ha
T T
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Ba Tơ
Xã Ba Bích
Xã Ba
Cung
Xã Ba Dinh
Xã Ba Điền
Xã Ba Động
Xã Ba Giang
Xã Ba Khâm
Xã Ba L ế
Xã Ba Liên
Xã Ba Nam
X ã Ba Ngạc
Xã Ba Thành
Xã Ba Tiêu
Xã Ba Tô
Xã Ba Trang
Xã Ba Vi
Xã Ba Vinh
Xã Ba Xa
(1)
(2)
(3)
(4) = (5) + (…) + (23)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(23)
1
Đất nông
nghiệp
NNP
Trong đ ó :
1.1
Đất trồng
lúa
LUA
Trong đ ó :
Đất chuyên trồng l ú a nước
L U C
1 . 2
Đất trồng
cây hàng năm khác
HNK
1 . 3
Đất trồng
cây lâu năm
CLN
1.4
Đất rừng
phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặ c dụng
RDD
1.6
Đất rừng
sản xuất
RSX
Trong
đó: Đất có rừng s ả n xu ấ t là rừng t ự
nhiên
RSN
1.7
Đất nuôi
trồng thủy sản
NTS
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đ ấ t nông
nghiệp khác
NKH
2
Đ ấ t
phi nông nghiệp
PNN
109.52
3.89
1.00
4.42
0.84
20.07
0.02
1.62
0.15
5.57
27.47
8.45
0.12
0.12
10.52
23.63
1.63
Trong đ ó :
2.1
Đất quốc
phòng
CQP
2.2
Đất an ninh
CAN
0.01
0.01
2.3
Đất khu
công nghiệp
SKK
2.4
Đất cụm
công nghiệp
SKN
0.39
0.39
2.5
Đất thương
mại, dịch vụ
TMD
0.07
0.05
0.02
2.6
Đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp
SKC
2 . 7
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
SKS
2 .8
Đất s ả n xuất
vật liệu xây dựng, là m đ ồ g ố m
SKX
27.13
0.24
16.32
0.29
1.52
0.50
8.26
2.9
Đấ t phát triển hạ t ầ ng c ấ p qu ố c gia,
c ấ p t ỉ nh, c ấ p huyện, c ấ p x ã
DHT
78.86
1.26
1.00
4.42
0.43
3.60
0.02
1.57
0.15
5.28
25.95
7.94
0.10
0.12
1.76
23.63
1.63
Trong đ ó :
-
Đất giao th ô ng
DGT
3.54
0.14
0.96
0.02
0.43
0.52
0.02
0.46
0.05
0.44
0.12
0.02
0.30
0.06
-
Đất th ủy l ợ i
DTL
1.63
1.12
0.17
0.10
0.10
0.01
0.13
-
Đất xây dựng cơ
sở văn hóa
DVH
-
Đất xây dựng cơ
sở y
tế
DYT
-
Đấ t xây
dựng cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
-
Đ ấ t xây dựng cơ
sở th ể d ụ c - thể thao
DTT
-
Đất công
trình năng lư ợ ng
DNL
73.67
0.04
4.23
3.08
1.11
4.82
25.83
7.94
0.10
1.46
23.56
1.50
-
Đ ấ t công trình bưu chính , viễn th ô ng
DBV
-
Đất xây dựng kho dự
trữ quốc gia
DKG
-
Đất có di
tích l ị ch sử - văn hóa
DDT
0.02
0.02
-
Đất bãi th ả i, xử
lý ch ấ t th ả i
DRA
-
Đất cơ sở
tôn giáo
TON
-
Đ ấ t làm
nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
-
Đất xây
dựng cơ sở khoa học công nghệ
DKH
-
Đất xây
dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
-
Đất ch ợ
DCH
2 . 10
Đất danh
lam th ắ ng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh
hoạt cộng đồng
DSH
0.02
0 . 02
2.12
Đ ấ t khu
vui ch ơ i, giải trí công cộng
DKV
2 . 13
Đất ở tại
nông thôn
ONT
0.20
0 . 15
0.05
2.14
Đ ấ t ở tại
đô thị
ODT
2 . 38
2.34
0.04
2 . 15
Đất xây
dựng trụ sở cơ quan
TSC
0.46
0 . 46
2 . 16
Đất xây
dựng trụ sở c ủ a tổ chức sự ng hiệp
DT S
2.17
Đất xây
dựng cơ s ở ngoại giao
DNG
2.18
Đất t í n ngưỡng
TIN
2.19
Đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối
SON
2.20
Đ ấ t có
mặt nước chuyên dùng
MNC
2.21
Đất phi
nông nghiệp khác
PNK
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 823/QĐ-UBND ngày 10/09/2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi
1.334
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng