|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 80/QĐ-UBND 2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất huyện Kon Plông Kon Tum
Số hiệu:
|
80/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Sâm
|
Ngày ban hành:
|
18/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 80/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 18
tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN
KON PLÔNG, TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT- BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông báo số
235/TB-HĐTĐ ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng thẩm định quy hoạch kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện về Kết quả thẩm định Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 của huyện Kon Plông;
Xét Nghị Quyết số 01/NQ-HĐND
ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện Kon Plông về việc thông
qua quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Kon Plông;
Xét đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại tờ trình số 57/TTr-STNMT ngày 16 tháng 02 năm 2022 và
đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông tại Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 28
tháng 01 năm 2022, Báo cáo số 34/BC-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án
quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030:
1.1. Diện tích, cơ cấu
các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 là 137.124,57ha,
trong đó:
- Đất nông nghiệp: 126.279,56
ha.
- Đất phi nông nghiệp:
10.060,66 ha.
- Đất chưa sử dụng: 784,35 ha.
(Chi
tiết có Biểu số 01 kèm theo).
1.2. Diện tích chuyển mục
đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 là 6.039,33 ha,
trong đó:
- Chuyển đất nông nghiệp chuyển
sang phi nông nghiệp: 5.536,26 ha.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp: 500,77 ha.
- Chuyển đổi đất phi nông nghiệp
không phải đất ở chuyển sang đất ở: 2,3 ha.
(Chi
tiết có Biểu số 02 kèm theo).
1.3. Diện tích đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 là 23,71 ha, trong đó:
- Đưa vào sử dụng cho mục đích
đất phi nông nghiệp: 23,71 ha.
(Chi
tiết có Biểu số 03 kèm theo).
2. Vị trí, diện tích các
khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử
dụng đất thời kỳ 2021-2030 tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy
hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
Điều 2.
Căn cứ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 được
phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông có
trách nhiệm:
1. Thực hiện việc công bố
Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Kon Plông theo đúng quy định
của pháp luật về đất đai để cho các tổ chức, cá nhân được biết và nâng cao công
tác giám sát thực hiện Quy hoạch sử dụng đất.
2. Xác định ranh giới và
công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều
tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích
giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các
khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm
chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng cường
đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa
các khu vực.
3. Tiếp tục xây dựng kế
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm
căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đảm bảo phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng du lịch sinh thái Măng Đen và
Quy hoạch chung đô thị Kon Plông (Quyết định số 298/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ) và Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 của cấp huyện.
4. Chỉ đạo, kiểm tra và
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm,
hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Đồng thời, có trách nhiệm
quản lý chặt chẽ, đảm bảo độ che phủ đối với diện tích rừng, duy trì, phát triển
đất rừng, phòng chống xói mòn, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu,
đảm bảo cho phát triển kinh tế - xã hội, an toàn cho người dân.
5. Tăng cường công tác
tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của
pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất
theo đúng quy hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất
để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu
giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục
tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt
chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn, cụm công
nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm,
hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa
đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về
bảo vệ môi trường.
7. Chỉ được phép thực hiện
việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với Quy hoạch
xây dựng vùng du lịch sinh thái Măng Đen và Quy hoạch chung đô thị Kon Plông (Quyết
định số 298/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ).
8. Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời
các vi phạm trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các
trường hợp không có trong quy hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp
đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo
quy định của pháp luật đất đai.
9. Chịu trách nhiệm sự đồng
bộ và thống nhất giữa quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 với quy hoạch xây
dựng trên địa bàn huyện Kon Plông; Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng, đất
lúa nước thực hiện theo quy định hiện hành. Khi đồ án quy hoạch chung thị trấn
Măng Đen được cấp có thẩm quyền phê duyệt, huyện Kon Plông có trách nhiệm rà
soát quy hoạch sử dụng đất đối với những nội dung không phù hợp với quy hoạch
xây dựng được phê duyệt thì tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép điều chỉnh
theo quy định và xây dựng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện để tổ chức
thực hiện và thực hiện theo thống nhất của Liên ngành tại cuộc họp ngày 11
tháng 02 năm 2022.
10. Sau khi quy hoạch tỉnh
được phê duyệt, nếu quy hoạch sử dụng đất của huyện Kon Plông có mâu thuẫn với
quy hoạch tỉnh thì Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông phải lập thủ tục điều chỉnh
cho phù hợp (thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ).
11. Định kỳ 6 tháng và
hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở
Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Công thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP-Nguyễn Đăng Trình;
- Lưu: VT, HTKT, KTTH, NNTN.BPN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Sâm
|
Biểu số 01: DIỆN TÍCH CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm
theo Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Hiện trạng năm 2020
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Cấp tỉnh phân bổ
|
Cấp huyện xác định, xác định bổ sung
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
I
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
137.124,57
|
100,00
|
|
|
137.124,57
|
100,0
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
131.787,29
|
96,11
|
|
|
126.279,56
|
92,09
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
4.011,09
|
2,93
|
|
|
3969,88
|
2,90
|
|
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
|
2.007,06
|
1,46
|
|
|
1965,85
|
1,43
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
11.657,22
|
8,50
|
|
|
10490,02
|
7,65
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
4.522,85
|
3,30
|
|
|
3511,87
|
2,56
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
39.374,00
|
28,71
|
|
|
8884,10
|
6,48
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
29627,00
|
21,61
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
71.995,61
|
52,50
|
|
|
68731,89
|
50,12
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
29,63
|
0,02
|
|
|
32,91
|
0,02
|
1.8
|
Đất làm muối
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
196,87
|
0,14
|
|
|
1.031,89
|
0,75
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
4.529,21
|
3,30
|
|
|
10.060,66
|
7,34
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
13,62
|
0,01
|
|
|
2298,73
|
1,68
|
2.2
|
Đất an ninh
|
2,03
|
0,001
|
|
|
2,03
|
0,001
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
|
|
|
|
70,00
|
0,05
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
9,47
|
0,01
|
|
|
1392,44
|
1,02
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
425,37
|
0,31
|
|
|
454,15
|
0,33
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
0,60
|
0,0004
|
|
|
0,60
|
0,0004
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
|
13,47
|
0,01
|
|
|
19,50
|
0,01
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
2.471,04
|
1,80
|
|
|
3.772,61
|
2,75
|
-
|
Đất giao thông
|
515,83
|
0,38
|
|
|
851,10
|
0,62
|
-
|
Đất thuỷ lợi
|
33,49
|
0,02
|
|
|
139,02
|
0,10
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hoá
|
4,51
|
0,003
|
|
|
7,61
|
0,01
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
2,94
|
0,002
|
|
|
2,94
|
0,002
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục -
đào tạo
|
49,80
|
0,04
|
|
|
51,70
|
0,04
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục -
thể thao
|
5,58
|
0,004
|
|
|
97,68
|
0,07
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
1.795,91
|
1,31
|
|
|
2436,59
|
1,78
|
-
|
Đất công trình bưu chính viễn
thông
|
2,20
|
0,002
|
|
|
4,04
|
0,003
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất di tích lịch sử - văn hoá
|
4,67
|
0,003
|
|
|
5,67
|
0,004
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
1,04
|
0,001
|
|
|
45,08
|
0,03
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
6,81
|
0,005
|
|
|
22,21
|
0,02
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hoả táng
|
47,77
|
0,03
|
|
|
106,87
|
0,08
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học
công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ về
xã hội
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất chợ
|
0,49
|
0,0004
|
|
|
2,10
|
0,002
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
3,59
|
0,003
|
|
|
9,92
|
0,01
|
2.12
|
Đất khu vui chơi, giải trí cộng
đồng
|
12,05
|
0,01
|
|
|
117,57
|
0,09
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
515,88
|
0,38
|
|
|
771,97
|
0,56
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
194,21
|
0,14
|
|
|
369,78
|
0,27
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
23,50
|
0,02
|
|
|
28,37
|
0,02
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
4,88
|
0,004
|
|
|
6,78
|
0,005
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất tín ngưỡng
|
|
|
|
|
|
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
|
735,47
|
0,54
|
|
|
695,02
|
0,51
|
2.20
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
12,08
|
0,01
|
|
|
12,08
|
0,01
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
1,98
|
0,001
|
|
|
39,11
|
0,03
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
808,07
|
0,59
|
|
|
784,35
|
0,57
|
Biểu số 02: DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm
theo Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT Măng Đen
|
Xã Đăk Nên
|
Xã Đăk Ring
|
Xã Đăk Tăng
|
Xã Hiếu
|
Xã Măng Bút
|
Xã Măng Cành
|
Xã Ngọc Tem
|
Xã Pờ Ê
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+..+(13)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển
sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
5.536,26
|
1.962,28
|
131,89
|
112,78
|
118,16
|
274,41
|
84,46
|
914,70
|
1.716,03
|
221,55
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
41,21
|
7,14
|
5,20
|
3,22
|
|
0,89
|
|
6,56
|
18,20
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
848,98
|
225,99
|
65,36
|
75,16
|
90,03
|
78,00
|
55,76
|
79,58
|
70,47
|
108,64
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
982,95
|
40,04
|
19,92
|
18,25
|
9,58
|
25,70
|
4,30
|
52,30
|
743,71
|
69,15
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
862,90
|
|
|
3,00
|
1,50
|
34,59
|
|
|
823,81
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
2.776,49
|
1.687,49
|
41,41
|
12,65
|
17,05
|
135,13
|
24,40
|
775,27
|
59,34
|
23,76
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
1,72
|
1,62
|
|
|
|
0,10
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH/PNN
|
2,00
|
|
|
0,50
|
|
|
|
1,00
|
0,50
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
500,77
|
101,30
|
2,00
|
20,00
|
|
356,47
|
6,00
|
15,00
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng rừng
|
LUA/LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất
nuôi trồng thuỷ sản
|
LUA/NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất
làm muối
|
LUA/LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất trồng cây hàng năm khác
chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
HNK/NTS
|
5,00
|
|
|
|
|
5,00
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất trồng cây hàng năm khác
chuyển sang đất làm muối
|
HNK/LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang
đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RPH/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang
đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RDD/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
495,77
|
101,30
|
2,00
|
20,00
|
|
351,47
|
6,00
|
15,00
|
|
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/NKR(a)
|
495,77
|
101,30
|
2,00
|
20,00
|
|
351,47
|
6,00
|
15,00
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
2,30
|
|
|
|
|
|
|
2,30
|
|
|
Biểu số 03: DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
CHO CÁC MỤC ĐÍCH
(Kèm
theo Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Măng Đen
|
Xã Đăk Nên
|
Xã Đăk Ring
|
Xã Đăk Tăng
|
Xã Hiếu
|
Xã Măng Bút
|
Xã Măng Cành
|
Xã Ngọc Tem
|
Xã Pờ Ê
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+..+(13)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
|
LUC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LM U
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
23,71
|
3,93
|
5,60
|
1,50
|
1,86
|
|
0,06
|
3,52
|
7,24
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
|
SKX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
18,59
|
1,67
|
5,57
|
1,50
|
1,67
|
|
|
1,00
|
7,18
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
6,04
|
1,37
|
1,50
|
1,50
|
1,67
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hoá
|
DVH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục -
đào tạo
|
DGD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục -
thể thao
|
DTT
|
0,30
|
0,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
10,25
|
|
2,07
|
|
|
|
|
1,00
|
7,18
|
|
-
|
Đất công trình bưu chính viễn
thông
|
DBV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
|
DKG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất di tích lịch sử - văn hoá
|
DDT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hoả táng
|
NTD
|
2,00
|
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học
công nghệ
|
DKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ về
xã hội
|
DXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
0,35
|
0,35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất khu vui chơi, giải trí cộng
đồng
|
DKV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
2,30
|
|
|
|
|
|
|
2,30
|
|
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
1,80
|
1,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
0,67
|
0,11
|
0,03
|
|
0,19
|
|
0,06
|
0,22
|
0,06
|
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.20
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 80/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
449
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|