UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 80/2006/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 20 tháng 12 năm
2006
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI ĐẤT VÀ GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội khoá X ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính
phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của
Chính phủ;
Thực hiện Kết luận số 12-KL/TU ngày 17/11/2006 - Kết luận
Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh uỷ kỳ thứ 12;
Thực hiện Nghị quyết số 93/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khoá XVI, kỳ họp thứ 7 về việc "Cho ý
kiến điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2007";
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1706/TTr-STC
ngày 14/11/2006 về việc "Đề nghị phê duyệt bổ sung, điều chỉnh phân loại đất
và giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng phân loại đất và giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; gồm:
1 - Đất trồng cây hàng năm.
2 - Đất trồng cây lâu năm.
3 - Đất nuôi trồng thuỷ sản.
4 - Đất rừng sản xuất.
5 - Đất ở tại nông thôn; trong đó:
- Các vị trí ven trục đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh
lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du
lịch.
- Các vị trí còn lại.
6 - Đất ở tại đô thị.
(Chi tiết phân loại đất và giá 06 loại đất nêu trên có biểu kèm
theo)
7 - Đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng 100% giá đất
nông nghiệp tương ứng liền kề theo quy định tại Quyết định này.
8 - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
8.1 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn ở
các vị trí còn lại và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị được
xác định như sau:
- Trên địa bàn thị xã Tuyên Quang và huyện Yên Sơn: Được xác
định bằng 60% giá đất ở cùng vị trí theo giá đất được quy định tại Quyết định
này.
- Trên địa bàn các huyện còn lại: Được xác định bằng 55% giá
đất ở cùng vị trí theo giá đất được quy định tại Quyết định này.
8.2 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn ở
các vị trí ven trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ); các đầu
mối giao thông; khu công nghiệp; khu thương mại; khu du lịch được xác định như
sau:
- Trên địa bàn thị xã Tuyên Quang và huyện Yên Sơn: Được xác
định bằng 60% giá đất ở cùng vị trí theo giá đất được quy định tại Quyết định
này, nhưng mức tối đa không vượt quá 350.000 đồng/m2.
- Trên địa bàn các huyện còn lại: Được xác định bằng 55% giá
đất ở cùng vị trí theo giá đất được quy định tại Quyết định này, nhưng mức tối
đa không vượt quá 350.000 đồng/m2.
9 - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp:
Được xác định bằng 100% giá đất ở tương ứng tại các vị trí hoặc khu vực liền kề
theo quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Bảng phân loại đất và giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định
này là căn cứ để thực hiện các chính sách theo quy định của pháp luật về đất
đai theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất.
Phân loại đất và giá các loại đất quy định tại Quyết định
này được thực hiện kể từ ngày 01/01/2007 theo quy định của pháp luật về đất
đai.
Đối với những dự án đã phê duyệt phương án đền bù; phê duyệt
dự toán đền bù từ ngày 31/12/2006 trở về trước nhưng chưa trả tiền đền bù thì
thực hiện đền bù theo giá quy định tại Quyết định số 109/2005/QĐ-UBND ngày
20/12/2005 của UBND tỉnh.
Đối với những dự án đã quyết định thu hồi đất trước ngày
01/01/2007 nhưng chưa phê duyệt phương án đền bù hoặc chưa phê duyệt dự toán
đền bù thì giá đền bù thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Giao Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông - Vận tải, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Cục Thuế tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra và giám sát thực hiện Quyết định này theo đúng các quy định
hiện hành của Nhà nước và của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 109/2005/QĐ-UB ngày
20/12/2005 của UBND tỉnh quy định về phân loại đất và giá các loại đất trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Thị Quang
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO
VĂN BẢN

|