ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 13 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ỦY THÁC VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ ban hành về việc quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ ban hành về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 2534/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 2772/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ủy thác cho Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh quản lý hoạt động và nguồn vốn Quỹ phát triển nhà ở, Quỹ Phát
triển đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý
nguồn vốn ủy thác và hoạt động Quỹ Phát triển đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ Đầu
tư phát triển Lâm Đồng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, TH3.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ỦY THÁC VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý nguồn
vốn và hoạt động Quỹ Phát triển đất ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng
để ứng vốn cho tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức khác để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối tượng áp dụng
Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng, các tổ
chức có liên quan theo quy định tại Quy chế này.
Điều 2. Quản lý
nguồn vốn, hoạt động nhận ủy thác
1. Quản lý nguồn vốn
Quỹ Đầu tư phát triển quản lý toàn bộ
nguồn vốn hoạt động và nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật của Quỹ
Phát triển đất.
Sở Tài chính phối hợp với Quỹ Đầu tư
phát triển xác định cụ thể số vốn ủy thác của Quỹ Phát triển đất tại thời điểm
Quyết định ủy thác có hiệu lực thi hành.
2. Quản lý hoạt động
Quỹ Đầu tư phát triển quản lý toàn bộ
hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ (bao gồm các khoản thu, chi; dự phòng rủi
ro; phải thu; phải trả;....) của Quỹ Phát triển đất.
Điều 3. Nguyên
tắc quản lý và sử dụng vốn
1. Quỹ Đầu tư phát triển có trách nhiệm
mở tài khoản giao dịch riêng tại Kho bạc nhà nước và các tổ chức tín dụng để hoạt
động theo quy định của pháp luật.
2. Quỹ Đầu tư phát triển có trách nhiệm
hạch toán tách bạch vốn nhận ủy thác và tài sản hình thành từ vốn nhận ủy thác
(nếu có) với nguồn vốn hoạt động và
tài sản của Quỹ Đầu tư phát triển.
3. Quỹ Đầu tư phát triển được sử dụng
con dấu của mình để thực hiện toàn bộ nhiệm vụ nhận ủy thác.
4. Quỹ Đầu tư phát triển phải bảo đảm
công khai, minh bạch, đúng đối tượng và điều kiện ứng vốn theo quy định pháp luật
hiện hành và Quy chế này.
5. Người ứng vốn phải sử dụng vốn ứng
đúng mục đích và hoàn trả vốn ứng, phí ứng vốn đúng thời hạn đã cam kết trong hợp
đồng ứng vốn.
6. Nghiêm cấm các hành vi lợi dụng để
chiếm đoạt và sử dụng nguồn vốn Quỹ Phát triển đất không đúng mục đích; tổ chức,
cá nhân vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Mức phí
nhận ủy thác
Mức phí Quỹ đầu tư phát triển tỉnh nhận
ủy thác quản lý nguồn vốn và hoạt động của Quỹ Phát triển đất là 0,4%/vốn ủy
thác bình quân năm.
Chương II
HOẠT ĐỘNG ỨNG VỐN
Điều 5. Đối tượng
áp dụng và mục đích ứng vốn
1. Đối tượng ứng vốn: là tổ chức phát
triển quỹ đất và các tổ chức khác được giao thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản
2 Điều này.
2. Mục đích ứng vốn:
a) Tổ chức thực hiện việc bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo phương án đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tạo quỹ đất tái định cư theo quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất
để đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương;
d) Thực hiện nhiệm vụ cấp bách của địa
phương theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc ứng vốn từ nguồn vốn
Quỹ Phát triển đất đảm bảo không ảnh hưởng đến việc thực hiện các nhiệm vụ
chính và phải có phương án hoàn trả vốn ứng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo
toàn nguồn vốn Quỹ Phát triển đất theo quy định.
Điều 6. Điều kiện
ứng vốn
Quỹ Đầu tư phát triển thực hiện ứng vốn
cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này khi đáp ứng đủ các điều
kiện sau:
a) Có văn bản chấp thuận ứng vốn của Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc Đề án khai thác quỹ đất được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt có cơ cấu nguồn vốn ứng từ Quỹ Phát triển đất;
b) Có phương án hoàn trả vốn ứng được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Giới hạn ứng
vốn
Giới hạn tất cả các khoản ứng vốn tối
đa không vượt nguồn vốn Quỹ Phát triển đất tại thời điểm thực hiện.
Điều 8. Mức giải
ngân
1. Ứng vốn cho công tác bồi thường, hỗ
trợ giải phóng mặt bằng quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 5 Quy chế này. Căn cứ
vào quyết định phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định
cư và kế hoạch chi trả để thực hiện công tác giải ngân vốn ứng.
2. Mức ứng vốn cho các tổ chức để tạo
quỹ đất tái định cư, tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất để đấu giá giao quyền sử
dụng đất phục vụ phát triển kinh tế xã hội như sau:
a) Giá trị hợp đồng ứng vốn dưới 10 tỷ
đồng, mức tạm ứng lần đầu tối thiểu 20% giá trị hợp đồng;
b) Giá trị hợp đồng ứng vốn từ 10 tỷ
đồng đến 50 tỷ đồng, mức tạm ứng lần đầu tối thiểu 15% giá trị hợp đồng;
c) Giá trị hợp đồng ứng vốn trên 50 tỷ đồng, mức tạm ứng lần đầu tối thiểu 10% giá trị
hợp đồng;
d) Mức giải ngân vốn các lần tiếp
theo căn cứ hồ sơ nghiệm thu các hạng mục đã thực hiện theo quy định hiện hành
của pháp luật;
e) Mức ứng vốn không được vượt tổng mức
đầu tư của dự án hoặc không được vượt quá số vốn mà Ngân sách còn phải bố trí
cho dự án.
Điều 9. Phí ứng vốn
1. Phí ứng vốn:
a) Đối với vốn ứng để thực hiện bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư, mức phí ứng vốn bằng không (=0);
b) Đối với vốn ứng để thực hiện các
nhiệm vụ khác, mức phí ứng vốn được xác định bằng chi phí sử dụng ngân quỹ nhà
nước hiện hành.
2. Phí ứng vốn quá hạn:
a) Vốn ứng quá hạn: là các khoản vốn ứng
không hoàn trả đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng ứng vốn đã ký kết, mà không
được gia hạn;
b) Thời điểm tính phí ứng vốn quá hạn
kể từ ngày dự án quá hạn hoàn trả vốn ứng và được xác định bằng 150% chi phí sử
dụng ngân quỹ nhà nước hiện hành (kể cả trường hợp đang áp dụng phí ứng vốn quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này).
3. Nguồn kinh phí để trả phí ứng vốn
được lấy từ nguồn thu được phép sử dụng của tổ chức được ứng vốn.
Điều 10. Thẩm
quyền quyết định mức ứng vốn
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ứng
vốn đối với một dự án có mức ứng vốn trên 15% tổng nguồn vốn Quỹ Phát triển đất
tại thời điểm ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tại thời điểm thực hiện.
2. Giao Quỹ Đầu tư phát triển quyết định
ứng vốn đối với một dự án có mức ứng vốn đến 15% tổng nguồn vốn Quỹ Phát triển
đất tại thời điểm ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tại thời điểm thực hiện.
Điều 11. Trình tự
thủ tục ứng vốn
1. Tiếp nhận hồ sơ theo danh mục hồ
sơ được ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Trình tự xét duyệt và ứng vốn
a) Chủ đầu tư hoặc Tổ chức phát triển
quỹ đất gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này cho Quỹ Đầu tư phát triển.
Quỹ Đầu tư phát triển tiếp nhận hồ sơ ứng vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp,
hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
b) Sau khi nhận đủ các hồ sơ, tài liệu
hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, trong thời hạn 05 ngày làm việc
Quỹ Đầu tư phát triển sẽ thực hiện các bước sau:
- Đối với dự án có mức ứng vốn thuộc
thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Điều 10 Quy chế
này:
Trường hợp dự án đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh có văn bản chấp thuận ứng vốn hoặc Đề án khai thác quỹ đất đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt cụ thể mức ứng vốn từ nguồn vốn Quỹ Phát triển đất,
thời hạn hoàn trả, nguồn hoàn trả: Quỹ Đầu tư phát triển căn cứ văn bản chủ
trương hoặc Đề án khai thác quỹ đất để ký kết hợp đồng ứng vốn và giải ngân
theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều này.
Trường hợp dự án chưa có văn bản chấp
thuận ứng vốn của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Đề án khai thác quỹ đất đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt không nêu rõ mức ứng vốn từ nguồn vốn Quỹ Phát triển
đất, thời hạn hoàn trả, nguồn hoàn trả:
+ Quỹ Đầu tư phát triển trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cụ thể việc ứng vốn.
+ Khi được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định chủ trương ứng vốn, Quỹ Đầu tư phát triển căn cứ văn bản chấp thuận để ký
kết Hợp đồng ứng vốn và giải ngân theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều này.
- Đối với dự án có mức ứng vốn thuộc
thẩm quyền quyết định của Quỹ Đầu tư phát triển quy định tại Điều 10 Quy chế
này.
Trường hợp dự án đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh có văn bản chấp thuận ứng vốn hoặc Đề án khai thác quỹ đất đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt cụ thể mức ứng vốn từ nguồn vốn Quỹ Phát triển đất,
thời hạn hoàn trả, nguồn hoàn trả: Quỹ Đầu tư phát triển ban hành quyết định ứng
vốn theo thẩm quyền, ký kết hợp đồng ứng vốn và giải ngân theo quy định tại điểm
c Khoản 2 Điều này.
Trường hợp dự án chưa có văn bản chấp
thuận ứng vốn của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Đề án khai thác quỹ đất đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt không nêu rõ mức ứng vốn từ nguồn vốn Quỹ Phát triển
đất, thời hạn hoàn trả, nguồn hoàn trả:
+ Quỹ Đầu tư phát triển trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cụ thể việc ứng vốn.
+ Khi được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định chủ trương ứng vốn, Quỹ Đầu tư phát triển ban hành quyết định ứng vốn theo
thẩm quyền, ký kết hợp đồng ứng vốn và giải ngân theo quy
định tại điểm c Khoản 2 Điều này.
c) Khi được cấp có thẩm quyền quyết định
mức ứng vốn, đơn vị lập thủ tục ứng vốn với Quỹ Đầu tư phát triển; Quỹ Đầu tư
phát triển lập thủ tục giải ngân vốn ứng cho đơn vị theo quy định như sau:
- Ứng vốn để chi trả bồi thường giải phóng
mặt bằng:
+ Trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp thực
hiện chi trả tiền thi công tạo quỹ đất, bồi thường giải phóng mặt bằng (bao gồm
cả trường hợp bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng các công trình, khu tái định
cư): Căn cứ vào các hồ sơ, tài liệu hợp pháp, hợp lệ theo
quy định nêu trên, Quỹ Đầu tư phát triển kiểm tra và tạm ứng cho chủ đầu tư để
chi trả cho người (đơn vị) thụ hưởng.
+ Trường hợp Chủ đầu tư ký kết hợp đồng
với các đơn vị để thực hiện các dịch vụ về bồi thường, giải phóng mặt bằng cho người
thụ hưởng thì ngoài các tài liệu quy định nêu trên còn bao gồm: Văn bản đề nghị
của Chủ đầu tư, văn bản chấp thuận của cơ quan chủ quản đầu tư, văn bản chấp
thuận của các cơ quan có liên quan và hợp đồng ký kết giữa Chủ đầu tư và đơn vị
trực tiếp chi trả. Quỹ Đầu tư phát triển kiểm tra và tạm ứng cho đơn vị thực hiện
dịch vụ về bồi thường, giải phóng mặt bằng để chi trả cho cá nhân (tổ chức) thụ
hưởng.
+ Đối với việc tạm ứng chi phí tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: Chủ đầu tư gửi quyết định phê duyệt
và hồ sơ dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được
duyệt cho Quỹ Đầu tư phát triển để làm cơ sở ứng vốn. Tổng số vốn ứng cho chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư không được vượt quá mức quy định hiện hành của Nhà nước về chi phí tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Ứng vốn đầu tư tạo quỹ đất tái định
cư, tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất để đấu giá giao quyền sử dụng đất phục vụ
phát triển kinh tế xã hội: Chủ đầu tư gửi quyết định phê duyệt dự án, hợp đồng
tư vấn cho công tác chuẩn bị đầu tư, hợp đồng xây dựng, hợp
đồng kinh tế khác (nếu có), Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành
theo tiến độ thực hiện và các tài liệu liên quan. Quỹ Đầu tư phát triển kiểm
tra và làm thủ tục giải ngân cho đơn vị nhận vốn ứng.
Điều 12. Kiểm
tra tình hình sử dụng vốn ứng
1. Quỹ Đầu tư phát triển được quyền
yêu cầu Chủ đầu tư, Tổ chức phát triển quỹ đất cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông
tin theo chế độ quy định để phục vụ cho công tác kiểm soát
ứng vốn.
2. Định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất (khi
có nghi vấn), Quỹ Đầu tư phát triển kiểm tra các Chủ đầu tư, Tổ chức phát triển
quỹ đất về tình hình thực hiện dự án, việc chấp hành chế độ, chính sách đầu tư
phát triển, tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư; Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định đình chỉ ứng vốn hoặc thu hồi số vốn mà Chủ đầu tư, Tổ chức phát triển
quỹ đất sử dụng sai mục đích, sai đối tượng hoặc trái với chế độ quản lý tài
chính của Nhà nước.
Điều 13. Hoàn trả
vốn ứng
1. Việc sử dụng vốn ứng thực hiện
đúng mục đích quy định tại Hợp đồng ứng vốn. Trường hợp vốn
đã ứng nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết; các chủ đầu tư, tổ chức phải
hoàn trả cho nguồn vốn Quỹ Phát triển đất;
2. Thời điểm hoàn trả vốn ứng phải được
quy định cụ thể trong hợp đồng ứng vốn;
3. Trường hợp một phần hoặc toàn bộ vốn
ứng bị chuyển nợ quá hạn, thì tổ chức được ứng vốn phải trả phí ứng vốn trên dư
nợ gốc bị quá hạn (kể cả trường hợp ứng vốn để thực hiện
nhiệm vụ tại điểm a khoản 2 Điều 5 Quy chế này) tương ứng với thời gian chậm trả,
phí ứng vốn áp dụng bằng phí ứng vốn quá hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
Điều 14. Cơ cấu
nợ
1. Cấp nào quyết định ứng vốn theo
quy định tại Điều 10 của Quy chế này thì cấp đó quyết định cơ cấu nợ.
2. Định kỳ hàng năm, Quỹ Đầu tư phát
triển có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình cơ cấu nợ trong báo cáo quản
lý, sử dụng nguồn vốn Quỹ Phát triển đất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy
định.
Chương III
QUẢN LÝ DOANH
THU, CHI PHÍ
Điều 15. Doanh
thu và thu nhập khác
1. Doanh thu của nguồn vốn Quỹ Phát
triển đất, bao gồm:
a) Thu phí ứng vốn từ hoạt động ứng vốn;
b) Thu lãi tiền gửi.
2. Thu nhập khác:
a) Thu phí chuyển tiền ứng vốn (nếu
có) cho các Tổ chức ứng vốn từ nguồn vốn Quỹ Phát triển đất;
b) Các khoản thu nhập hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Nguyên
tắc ghi nhận doanh thu và thu nhập khác
1. Đối với doanh thu phí ứng vốn: là
số tiền phí ứng vốn thu được từ hoạt động ứng vốn phát sinh trong kỳ để tính
doanh thu hoạt động của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất.
2. Đối với thu lãi tiền gửi: là số tiền
lãi thu được trong kỳ.
3. Đối với thu kinh phí ngân sách nhà
nước cấp: là số kinh phí ngân sách thực cấp (nếu có).
4. Đối với thu nhập khác:
a) Thu phí chuyển tiền ứng vốn cho các
tổ chức ứng vốn từ nguồn vốn Quỹ Phát triển đất: Tổ chức ứng vốn có trách nhiệm
nộp trả số phí chuyển tiền (nếu có) ứng vốn, số tiền nộp trả theo giấy báo nợ của
các ngân hàng thương mại đã thu của nguồn vốn này.
b) Các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật.
Các khoản thu phát sinh trong kỳ phải
có chứng từ hợp pháp, hợp lệ, Quỹ Đầu tư phát triển có trách nhiệm thu đúng,
thu đủ và kịp thời các khoản thu phát sinh trong quá trình hoạt động để hạch
toán vào doanh thu hoặc thu nhập khác, không được để các khoản thu ngoài sổ
sách kế toán. Quỹ Đầu tư phát triển phải mở sổ, ghi sổ kế toán để quản lý doanh
thu và thu nhập khác của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất; việc quản lý doanh thu
và thu nhập khác của nguồn vốn này phải hạch toán tách biệt với Quỹ Đầu tư phát
triển.
Điều 17. Các loại
chi phí
Các khoản chi phí phát sinh trên cơ sở
chứng từ hợp pháp, hợp lệ; Quỹ Đầu tư phát triển phải mở sổ,
ghi sổ kế toán và hạch toán vào chi phí tách biệt với chi phí của Quỹ Đầu tư
phát triển theo chế độ kế toán hiện hành. Chi phí hoạt động Quỹ Phát triển nhà ở,
bao gồm:
1. Phí ủy thác quản lý nguồn vốn và
hoạt động cho Quỹ Đầu tư phát triển.
2. Phí chuyển tiền ứng vốn cho các tổ
chức ứng vốn.
3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(nếu có).
Điều 18. Quyết
toán chênh lệch thu - chi và phân phối chênh lệch thu - chi
1. Chênh lệch thu - chi của nguồn vốn
Quỹ Phát triển đất là khoản chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi phí theo quy định.
2. Nguồn vốn Quỹ Phát triển đất thực
hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế (nếu
có).
3. Hàng năm, Quỹ Đầu tư phát triển có
trách nhiệm lập Báo cáo quyết toán chênh lệch thu - chi và phân phối chênh lệch
thu - chi của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất, báo cáo Sở tài chính thẩm định và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Các khoản chi phí chi vượt định mức
so với quy định tại quy chế này mà không được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận
thì phải thu hồi trả lại cho nguồn vốn Quỹ Phát triển đất. Đồng thời xác định
rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc phê duyệt chi để bồi
hoàn phần chi vượt so với định mức.
5. Phân phối chênh lệch thu - chi của
nguồn vốn Quỹ Phát triển đất
Cuối năm, sau khi trang trải các khoản
chi phí, xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi để trích lập, như sau:
a) Bù đắp chênh lệch thu chi âm lũy kế
đến năm trước (nếu có);
b) Phần chênh lệch thu - chi sau khi
đã trừ đi các khoản quy định tại điểm b Khoản này được bổ sung vào nguồn vốn hoạt
động của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất.
Điều 19. Chế độ
báo cáo
1. Báo cáo quý: Quỹ Đầu tư phát triển
tỉnh báo cáo tình hình hoạt động của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất, tình hình ứng
vốn và thu hồi vốn ứng; Báo cáo quý được gửi chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết
thúc quý.
2. Báo cáo năm: Quỹ Đầu tư phát triển
tỉnh báo cáo tình hình hoạt động nguồn vốn Quỹ Phát triển đất, tình hình ứng vốn
và thu hồi vốn ứng; Báo cáo quyết toán thu - chi và phân phối chênh lệch thu -
chi nguồn vốn Quỹ Phát triển đất; Báo cáo năm được gửi chậm nhất sau 90 ngày kể
từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. Nơi nhận báo cáo: Các Báo cáo quy
định tại Khoản 1, 2 Điều này được gửi cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính.
4. Phương thức gửi báo cáo thực hiện
theo một trong các phương thức sau:
a) Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản
giấy;
b) Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới
hình thức văn bản giấy;
c) Các phương thức khác theo quy định
của pháp luật.
5. Quỹ Đầu tư phát triển có trách nhiệm
cung cấp liệu, báo cáo đột xuất của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất theo yêu cầu của
Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở ngành có liên quan.
6. Kê khai, quyết toán thuế: Quỹ Đầu
tư phát triển (Đơn vị nhận ủy thác quản lý vốn Quỹ Phát triển đất) thực hiện kê khai, quyết
toán thuế; thu, nộp thuế đối với hoạt động của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất
cùng chung với việc kê khai, quyết toán thuế; thu, nộp thuế của Quỹ Đầu tư phát
triển.
7. Việc thực hiện kiểm tra, kiểm
soát, thanh tra và kiểm toán đối với nguồn vốn Quỹ Phát triển đất theo quy định
của pháp luật.
Điều 20. Công bố
thông tin và phương thức công bố thông tin
Quỹ Đầu tư phát triển thực hiện công bố
thông tin định kỳ, thông tin bất thường theo quy định áp dụng đối với đơn vị sự
nghiệp công lập; và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin được công bố. Thời
gian công bố thông tin định kỳ của nguồn vốn Quỹ Phát triển
đất cùng với việc cung cấp công bố thông tin của Quỹ Đầu tư phát triển. Thông
tin được công bố đảm bảo tính công khai, minh bạch và kịp thời.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Điều 21. Trách
nhiệm của các cơ quan, địa phương, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng trực
tiếp quản lý, kiểm tra, giám sát toàn diện tình hình hoạt động và tài chính của
nguồn Quỹ Phát triển đất; quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền quy định tại
Quy chế này và pháp luật hiện hành; phê duyệt kế hoạch tài chính hàng năm.
2. Sở Tài chính thực hiện các nhiệm vụ
theo chỉ đạo, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương V
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LÂM ĐỒNG VÀ KHÁCH HÀNG
Điều 22. Quyền
và nghĩa vụ của Quỹ Đầu tư phát triển
1. Quỹ Đầu tư phát triển có quyền:
a) Từ chối yêu cầu ứng vốn của khách
hàng nếu thấy không đủ điều kiện ứng vốn, dự án ứng vốn hoặc phương án ứng vốn
không có hiệu quả, không phù hợp với quy định của Pháp luật hoặc Quỹ Phát triển
đất không đủ nguồn vốn để cho ứng vốn.
b) Kiểm tra, giám sát quá trình ứng vốn,
sử dụng vốn ứng và hoàn trả vốn ứng của khách hàng.
c) Chấm dứt việc ứng vốn, thu hồi vốn
ứng trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật; vi phạm
Hợp đồng ứng vốn đã ký hoặc khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến việc bảo
toàn vốn.
d) Khởi kiện khách hàng vi phạm Hợp đồng
ứng vốn theo quy định của pháp luật.
2. Quỹ Đầu tư phát triển có nghĩa vụ:
a) Thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp
đồng ứng vốn, cụ thể:
- Giải ngân vốn ứng theo tiến độ thực
hiện dự án.
- Giải ngân vốn ứng theo đúng thỏa
thuận đã ký kết tại hợp đồng ứng vốn.
- Thực hiện thu hồi nguồn vốn ứng
theo quy định của pháp luật.
b) Lưu giữ và bảo quản hồ sơ ứng vốn
theo quy định của pháp luật.
c) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định đình chỉ, thu hồi vốn ứng và khởi kiện khi phát hiện khách hàng vi phạm
quy định về sử dụng vốn ứng tại nguồn vốn Quỹ Phát triển đất.
d) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền về tình hình ứng vốn và thu hồi
vốn ứng theo quy định hiện hành.
đ) Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận
lợi cho các đối tượng được ứng vốn.
e) Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch
tài chính hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 23. Quyền
và nghĩa vụ của khách hàng ứng vốn
1. Khách hàng có quyền:
a) Được yêu cầu giải ngân vốn ứng khi
có đủ hồ sơ theo đúng quy định.
b) Từ chối các yêu cầu của Quỹ Đầu tư
phát triển không đúng với quy định của pháp luật và các thỏa thuận trong hợp đồng
ứng vốn.
c) Trả vốn ứng và phí ứng vốn trước
thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng ứng vốn mà không phải chịu bất cứ khoản phí
và phí trả trước hạn nào.
d) Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm
hợp đồng ứng vốn của Quỹ Đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật.
2. Khách hàng có nghĩa vụ:
a) Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực
các thông tin, tài liệu liên quan đến việc ứng vốn, sử dụng vốn ứng cho Quỹ Đầu
tư phát triển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu
đã cung cấp.
b) Sử dụng vốn ứng đúng mục đích, thực
hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng ứng vốn và các cam kết
khác.
c) Tạo điều kiện để Quỹ Đầu tư phát
triển thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi ứng.
d) Thực hiện Báo cáo quyết toán vốn đầu
tư công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành theo đúng chế độ hiện hành.
đ) Trả vốn ứng và phí ứng vốn theo
đúng thỏa thuận trong hợp đồng ứng vốn.
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật
khi không thực hiện đúng thỏa thuận về việc trả vốn ứng đã cam kết trong hợp đồng
ứng vốn.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Xử lý
chuyển tiếp
1. Các hợp đồng ứng vốn từ nguồn vốn
Quỹ phát triển đất của Quỹ Đầu tư phát triển đã ký kết trước thời điểm Quy chế này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng
đã ký kết.
2. Các hợp đồng ứng vốn, phụ lục hợp
đồng ứng vốn ký kết từ thời điểm Quy chế này có hiệu lực thì thực hiện theo quy
định tại Quy chế này.
Điều 25. Điều
khoản thi hành
1. Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng,
các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn Quỹ Đầu tư
phát triển Lâm Đồng trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ
sung Quy chế này để tổ chức thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp các văn bản trích dẫn tại
Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng quy định tại văn bản
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, khi có
những vấn đề mới phát sinh dẫn đến một số nội dung trong quy định này không còn
phù hợp thì Quỹ Đầu tư phát triển tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét điều chỉnh, bổ sung./.
PHỤ LỤC:
DANH MỤC HỒ SƠ ỨNG VỐN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày
13/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Hồ
sơ
|
Bản
sao
|
Bản
chính/Bản sao y
|
I
|
Hồ sơ pháp lý của chủ đầu tư
|
|
|
1
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Quyết định thành lập, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức.
|
¨
|
x
|
2
|
Quyết định giao làm chủ đầu tư của
dự án của cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có)
|
x
|
¨
|
3
|
Quyết định bổ nhiệm các chức danh quản
lý (tổng giám đốc/giám đốc, kế toán trưởng)
|
x
|
¨
|
4
|
Căn cước công dân của các chức danh
quản lý
|
¨
|
x
|
II
|
Hồ sơ dự án
|
|
|
1
|
Văn bản chấp thuận ứng vốn của UBND
tỉnh hoặc Đề án khai thác quỹ đất đã được UBND tỉnh phê duyệt
(trong đó, nêu cụ thể về mức ứng vốn, thời hạn hoàn trả, nguồn hoàn trả).
|
¨
|
x
|
2
|
Văn bản đề nghị ứng vốn, trong đó
nêu rõ: mức vốn đề nghị tạm ứng, phương án ứng vốn và hoàn trả vốn ứng, thời
hạn hoàn trả, nguồn để hoàn trả.
|
¨
|
x
|
3
|
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
(hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật) của các cơ quan có thẩm quyền, các quyết định
điều chỉnh dự án (nếu có).
|
x
|
¨
|
4
|
Quyết định phê duyệt phương án tổng
thể và chi tiết bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư.
|
x
|
¨
|
5
|
Trường hợp trong dự án có hạng mục
xây dựng khu tái định cư hoặc mua nhà tái định cư, xây dựng hạ tầng khu sản
xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp; tùy theo từng trường hợp, Chủ đầu tư
gửi thêm các tài liệu:
|
|
|
a)
|
Hợp đồng mua nhà phục vụ tái định
cư và biên bản bàn giao nhà của Chủ đầu tư.
|
x
|
¨
|
b)
|
Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy
định của pháp luật về đấu thầu
|
x
|
¨
|
c)
|
Hợp đồng giữa Chủ đầu tư và nhà thầu
|
x
|
¨
|
d)
|
Dự toán và quyết định phê duyệt dự
toán của các công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ
định thầu hoặc tư thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng
|
x
|
¨
|
7
|
Các tài liệu khác có liên quan
|
¨
|
¨
|
III
|
Hồ sơ giải ngân
|
|
|
1
|
Giấy đề nghị giải ngân của chủ đầu
tư
|
¨
|
x
|
2
|
Hợp đồng kinh tế, hợp đồng thi công
và các hồ sơ kèm theo
|
x
|
¨
|
3
|
Bản xác nhận khối lượng và giá trị
đền bù đã thực hiện
|
x
|
¨
|
4
|
Biên bản nghiệm thu khối lượng công
việc hoàn thành theo tiến độ thực hiện (đối với trường hợp tạm ứng tạo quỹ đất,
xây dựng các khu tái định cư...)
|
x
|
¨
|
5
|
Chứng từ chuyển tiền
|
x
|
¨
|
6
|
Các tài liệu khác có liên quan
|
¨
|
¨
|