|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
77/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
77/2014/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 31
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM
2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số: 148/TTr-SNN ngày 22 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá các loại cây
trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2015 (có
phụ lục kèm theo).
Điều 2. Bảng đơn giá các loại cây trồng được quy định tại Điều 1 áp
dụng cho tất cả các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục
đích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Bảng đơn giá này còn được áp dụng để quản lý các loại
hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có
liên quan đến cây trồng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
2. Xây dựng đơn giá cây trồng trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét ban hành và thực hiện từ ngày 01/01 hàng năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 và
thay thế Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB QPPL);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh:
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Công báo UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Chi cục Văn Thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KTN8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Danh mục cây trồng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
I
|
CÂY HÀNG NĂM
|
|
|
|
1
|
Cây lúa
|
|
|
|
1.1
|
Lúa nước 2 vụ
|
|
|
|
|
Mới gieo sạ
|
đ/ha
|
13,000,000
|
|
|
Đang trổ bông, có hạt non
|
đ/ha
|
30,600,000
|
|
1.2
|
Lúa nước 1 vụ
|
|
|
|
|
Mới gieo sạ
|
đ/ha
|
10,500,000
|
|
|
Đang trổ bông, có hạt non
|
đ/ha
|
24,700,000
|
|
1.3
|
Lúa rẫy
|
|
|
|
|
Mới gieo sạ
|
đ/ha
|
10,000,000
|
|
|
Đang trổ bông, có hạt non
|
đ/ha
|
24,000,000
|
|
2
|
Cây ngô
|
|
|
|
2.1
|
Ngô lai
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/ha
|
10,000,000
|
|
|
Đang trổ cờ, có trái non
|
đ/ha
|
28,800,000
|
|
2.2
|
Ngô địa phương
|
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
đ/ha
|
7,000,000
|
|
-
|
Đang trổ cờ, có trái non
|
đ/ha
|
13,000,000
|
|
3
|
Cây sắn
|
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
đ/ha
|
12,000,000
|
|
-
|
Có củ non
|
đ/ha
|
30,000,000
|
|
4
|
Khoai lang (trồng lấy củ hoặc trồng làm
rau, thức ăn gia súc)
|
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
đ/ha
|
12,000,000
|
|
-
|
Đang phát triển hoặc có củ non
|
đ/ha
|
18,000,000
|
|
5
|
Cây mía
|
|
|
|
5.1
|
Mía ô nà
|
|
|
|
|
Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tuổi)
|
đ/ha
|
65,700,000
|
|
|
Mía lưu gốc năm 1
|
đ/ha
|
110,000,000
|
|
|
Mía lưu gốc năm 2
|
đ/ha
|
90,000,000
|
|
|
Mía lưu gốc năm 3
|
đ/ha
|
45,000,000
|
|
5.2
|
Mía đồi
|
|
|
|
|
Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tuổi)
|
đ/ha
|
55,700,000
|
|
|
Mía lưu gốc năm 1
|
đ/ha
|
100,000,000
|
|
|
Mía lưu gốc năm 2
|
đ/ha
|
80,000,000
|
|
|
Mía lưu gốc năm 3
|
đ/ha
|
41,700,000
|
|
5.3
|
Mía vườn (trồng phân tán)
|
|
|
|
|
Trồng mới
|
đ/cây
|
5,000
|
|
|
Trồng chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
30,000
|
|
6
|
Cây Lạc (đậu phụng)
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/ha
|
9,700,000
|
|
|
Có củ non
|
đ/ha
|
29,000,000
|
|
7
|
Đậu các loại (Đậu tương, đậu xanh, đậu đen...)
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/ha
|
12,500,000
|
|
|
Có trái non
|
đ/ha
|
24,000,000
|
|
8
|
Thuốc lá
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/ha
|
7,500,000
|
|
|
Đang phát triển
|
đ/ha
|
15,000,000
|
|
9
|
Dưa chuột, dưa leo
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
3,000
|
|
|
Đang ra hoa, có trái non
|
đ/m2
|
6,500
|
|
10
|
Dưa hấu
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
7,000
|
|
|
Đang ra hoa, có trái non
|
đ/m2
|
14,000
|
|
11
|
Rau muống
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
6,500
|
|
|
Đang thu hoạch
|
đ/m2
|
15,400
|
|
12
|
Rau cải, rau ngót, mồng tơi
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
4,600
|
|
|
Đang thu hoạch
|
đ/m2
|
12,000
|
|
13
|
Su hào
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
20,000
|
|
|
Đang phát triển
|
đ/m2
|
50,000
|
|
14
|
Khoai tây, khoai mỡ, khoai môn, khoai tím,
khoai trắng
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
6,500
|
|
|
Đang phát triển
|
đ/m2
|
14,500
|
|
15
|
Hành, tỏi
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
17,000
|
|
|
Đang phát triển
|
đ/m2
|
37,000
|
|
16
|
Cà chua: Mật độ 35.000-40.000 cây/ha
|
|
|
|
16.1
|
Cà chua không ghép
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
5,000
|
|
|
Đang ra hoa, có trái non
|
đ/m2
|
14,000
|
|
16.2
|
Cà chua ghép
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
5,500
|
|
|
Đang ra hoa, có trái non
|
đ/m2
|
25,000
|
|
17
|
Đậu cô ve, đậu đũa
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
4,000
|
|
|
Đang ra hoa, có trái non
|
đ/m2
|
7,800
|
|
18
|
Cây ớt
|
đ/m2
|
|
|
18.1
|
Trồng tập trung: Mật độ 20.000 cây/ha
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
8,640
|
|
|
Đang ra hoa, có trái non
|
đ/m2
|
17,000
|
|
18.2
|
Trồng phân tán
|
đ/cây
|
7,200
|
|
19
|
Cà tím, cà pháo, cà đắng, cà đĩa
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
7,000
|
|
|
Đang ra hoa, có trái non
|
đ/m2
|
15,000
|
|
20
|
Bầu, bí, mướp, su
su: Mật độ 4.200 cây/ha
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/gốc
|
5,000
|
|
|
Đang ra hoa, có trái non
|
đ/gốc
|
30,000
|
|
21
|
Cây khổ qua (mướp đắng): Mật độ 5.000 gốc/ha
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/gốc
|
17,000
|
|
|
Đang ra hoa, có trái non
|
đ/gốc
|
48,000
|
|
22
|
Bắp cải (bắp sú)
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
30,000
|
|
|
Đang đóng bắp
|
đ/m2
|
90,000
|
|
23
|
Rau gia vị các loại
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/m2
|
3,600
|
|
|
Đang phát triển
|
đ/m2
|
8,000
|
|
24
|
Riềng, nghệ
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/ha
|
15,000,000
|
|
|
Có củ non
|
đ/ha
|
30,000,000
|
|
25
|
Mình tinh
|
|
|
|
25.1
|
Trồng tập trung
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/ha
|
3,600,000
|
|
|
Có củ non
|
đ/ha
|
7,600,000
|
|
25.2
|
Trồng phân tán
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/bụi
|
2,600
|
|
|
Có củ non
|
đ/bụi
|
5,600
|
|
26
|
Sa Nhân, gừng
|
|
|
|
|
Trồng mới
|
đ/ha
|
24,000,000
|
|
|
Có củ non
|
đ/ha
|
70,000,000
|
|
27
|
Sả
|
|
|
|
27.1
|
Trồng tập trung
|
|
|
|
|
Trồng mới
|
đ/ha
|
6,720,000
|
|
|
Đang phát triển
|
đ/ha
|
9,600,000
|
|
27.2
|
Trồng phân tán
|
đ/bụi
|
3,000
|
|
28
|
Cây Nha đam
|
|
|
|
|
Trồng mới
|
đ/cây
|
1,400
|
|
|
Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch
|
đ/cây
|
5,000
|
|
29
|
Hoa thiên lý, chanh dây (gùi), đu đủ dây (dưa
tây), Gấc
|
|
|
|
|
Trồng mới
|
đ/gốc
|
60,000
|
|
|
Đang ra hoa, có trái non
|
đ/gốc
|
120,000
|
|
30
|
Cây dưa nước
|
đ/m2
|
6,500
|
|
32
|
Cây Sâm dây (Hồng đẳng Sâm)
|
đ/ha
|
30,000,000
|
|
33
|
Cây Ngũ vị tử
|
đ/gốc
|
15,000
|
|
34
|
Cây bo bo
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng
|
đ/ha
|
12,000,000
|
|
-
|
Có hạt non
|
đ/ha
|
30,000,000
|
|
35
|
Cây dâu tây
|
|
|
|
|
Trồng mới
|
đ/ha
|
19,000,000
|
|
|
Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch
|
đ/ha
|
43,200,000
|
|
II
|
CÂY LÂU NĂM
|
|
|
|
1
|
Cây cao su (Stum trần): Mật độ: 555 cây/ha
|
|
|
|
1.1
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1
|
đ/cây
|
65,900
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 2
|
đ/cây
|
100,600
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 3
|
đ/cây
|
131,900
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 4
|
đ/cây
|
158,900
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 5
|
đ/cây
|
191,400
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 6
|
đ/cây
|
248,600
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 7
|
đ/cây
|
302,700
|
|
1.2
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
470,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16
|
đ/cây
|
540,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20
|
đ/cây
|
250,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25
|
đ/cây
|
150.000
|
|
|
Cây già cỗi (năm thứ 25 trở đi)
|
|
|
Không bồi thường
|
2
|
Cây cao su (Bầu đặt hạt): Mật độ: 555 cây/ha
|
|
|
|
2.1
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1
|
đ/cây
|
76,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 2
|
đ/cây
|
108,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 3
|
đ/cây
|
141,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 4
|
đ/cây
|
168,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 5
|
đ/cây
|
200,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 6
|
đ/cây
|
249,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 7
|
đ/cây
|
305,000
|
|
2.2
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
470,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16
|
đ/cây
|
540,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20
|
đ/ cây
|
250,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25
|
đ/cây
|
150,000
|
|
|
Cây già cỗi (năm thứ 25 trở đi)
|
|
|
Không bồi thường
|
3
|
Cây giống cao su
|
|
|
|
3.1
|
Stum trần 10 tháng tuổi: 80.000 cây/ha
|
|
|
|
|
Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi
|
đ/cây
|
2,000
|
Đối với cây đủ
tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >= 16mm) thì không bồi thường mà chỉ hỗ
trợ chi phí di dời
|
|
Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép
|
đ/cây
|
3,000
|
|
Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn
|
đ/cây
|
4,000
|
|
Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn
xuất
|
đ/cây
|
4,000
|
3.2
|
Stum bầu 10 tháng tuổi: Mật độ
150.000-160.000 bầu/ha
|
|
|
Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi
|
đ/cây
|
2,000
|
Đối với cây đủ
tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >= 16mm) thì không bồi thường mà chỉ hỗ
trợ chi phí di dời
|
|
Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép
|
đ/cây
|
4,000
|
|
Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn
|
đ/cây
|
12,000
|
|
Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn
xuất
|
đ/cây
|
12,000
|
4
|
Cây cà phê Rubusta (vối): Mật độ: 1.100 cây/ha
|
|
|
|
4.1
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1
|
đ/cây
|
85,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 2
|
đ/cây
|
148,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 3
|
đ/cây
|
218,000
|
|
4.2
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
600,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16
|
đ/cây
|
500,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 25
|
đ/cây
|
350,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30
|
đ/cây
|
200,000
|
|
|
Cây già cỗi (từ năm thứ 31 trở đi)
|
|
|
Không bồi thường
|
5
|
Cây cà phê mít: Mật độ: 830 cây/ha
|
|
|
|
5.1
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1
|
đ/cây
|
73,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 2
|
đ/cây
|
130,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 3
|
đ/cây
|
182,000
|
|
5.2
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 3
|
đ/cây
|
300,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 4 đến năm thứ 9
|
đ/cây
|
400,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 10 đến năm thứ 25
|
đ/cây
|
500,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30
|
đ/cây
|
150,000
|
|
|
Cây già cỗi (từ năm 30 trở đi)
|
|
|
Không bồi thường
|
6
|
Cây cà phê
Catimor, cà phê chè các loại: Mật độ 5.000 cây/ha
|
|
*
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1
|
đ/cây
|
45,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 2
|
đ/cây
|
64,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 3
|
đ/cây
|
76,000
|
|
*
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
150,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16
|
đ/cây
|
128,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 21
|
đ/cây
|
49,000
|
|
|
Cây già cỗi
|
đ/cây
|
|
Không bồi thường
|
7
|
Cây tiêu: Mật độ 2.000 trụ/ha
|
|
|
|
*
|
Bồi thường trụ tiêu
|
|
|
|
|
Trụ gỗ, sống
|
đ/trụ
|
200,000
|
|
|
Trụ bê tông, trụ xây
|
đ/trụ
|
400,000
|
|
*
|
Bồi thường cây tiêu
|
|
|
|
a
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm 1
|
đ/trụ
|
70,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 2
|
đ/trụ
|
120,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 3
|
đ/trụ
|
190,000
|
|
b
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5
|
đ/trụ
|
920,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 110
|
đ/trụ
|
980,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 11 đến năm thứ 16
|
đ/trụ
|
570,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20
|
đ/trụ
|
140,000
|
|
|
Cây già cỗi
|
đ/trụ
|
-
|
Không bồi thường
|
8
|
Nhãn, vải, xoài, chôm chôm: Mật độ: 420 cây/ha
|
|
|
|
8.1
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm 1
|
đ/cây
|
120,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 2
|
đ/cây
|
190,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 3
|
đ/cây
|
260,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 4
|
đ/cây
|
330,000
|
|
8.2
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
730,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16
|
đ/cây
|
1,080,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20
|
đ/cây
|
180,000
|
|
9
|
Cam, Chanh, Quýt, Bưởi, Mận, Lê, Hồng: Mật độ:
600 cây/ha
|
|
9.1
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất
|
đ/cây
|
57,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 2
|
đ/cây
|
90,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 3
|
đ/cây
|
124,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 4
|
đ/cây
|
158,000
|
|
9.2
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
360,000
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16
|
đ/cây
|
500,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 17 trở đi
|
đ/cây
|
94,000
|
|
10
|
Thanh long (1.000 trụ/ha)
|
|
|
|
10.1
|
Bồi thường trụ
|
|
|
|
|
Trụ gỗ
|
đ/trụ
|
200,000
|
|
|
Trụ xây
|
đ/trụ
|
400,000
|
|
10.2
|
Bồi thường cây thanh long
|
|
|
|
10.2.1
|
Thanh long ruột trắng
|
|
|
|
a
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất
|
đ/trụ
|
49,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 2
|
đ/trụ
|
83,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 3
|
đ/trụ
|
103,000
|
|
b
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5
|
đ/trụ
|
210,000
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16
|
đ/trụ
|
170.000
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20
|
đ/trụ
|
20,000
|
|
10.2.2
|
Thanh long ruột đỏ
|
|
|
|
a
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất
|
đ/trụ
|
60,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 2
|
đ/trụ
|
98,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 3
|
đ/trụ
|
124,000
|
|
b
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5
|
đ/trụ
|
250,000
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16
|
đ/trụ
|
210,000
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20
|
đ/trụ
|
50,000
|
|
11
|
Cây sầu riêng: 200 cây/ha
|
|
|
|
11.1
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất
|
đ/cây
|
218,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 2
|
đ/cây
|
358,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 3
|
đ/cây
|
507,000
|
|
|
Chăm sóc năm thứ 4
|
đ/cây
|
658,000
|
|
11.2
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
1,020,000
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 20
|
đ/cây
|
1,820,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 30
|
đ/cây
|
950,000
|
|
12
|
Cây dứa
|
|
|
|
a
|
Dứa Cayen: Mật độ 38.000 cây/ha
|
|
|
|
|
- Dưới 6 tháng
|
đ/m²
|
10,000
|
|
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
|
đ/m²
|
20,000
|
|
b
|
Loại Dứa khác: Mật độ 26.000 cây/ha
|
|
|
|
|
- Dưới 6 tháng
|
đ/m²
|
7,000
|
|
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
|
đ/m²
|
12,000
|
|
13
|
Cây cau: Mật độ 555 cây/ha
|
|
|
|
|
Trồng mới
|
đ/cây
|
34,300
|
|
|
Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm
|
đ/cây
|
75,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản từ 4 đến 5 năm
|
đ/cây
|
99,200
|
|
|
Thu hoạch từ năm thứ 6 đến năm thứ 20
|
đ/cây
|
240,000
|
|
|
Cây già cỗi
|
đ/cây
|
|
Không bồi thường
|
14
|
Cây dâu tằm: Mật độ 50.000-60.000 cây/ha
|
|
|
|
|
Trồng mới
|
đ/ha
|
7,700,000
|
|
|
Thu hoạch
|
đ/ha
|
14,300,000
|
|
15
|
Cây chuối: Mật độ 1.600 bụi/ha (1 bụi có từ 2
cây trở lên)
|
|
|
|
|
Mới trồng, cây con
|
đ/cây
|
45,000
|
|
|
Cây đến tuổi trưởng thành
|
đ/cây
|
80,000
|
|
|
Cây đang ra hoa và có trái
|
đ/cây
|
100,000
|
|
16
|
Đu đủ: Mật độ 1.600 cây/ha
|
|
|
|
|
Ươm mới
|
đ/m2
|
10,000
|
|
|
Trồng mới
|
đ/cây
|
7,000
|
|
|
Sắp có trái
|
đ/cây
|
60,800
|
|
|
Đang thu hoạch
|
đ/cây
|
140,000
|
|
17
|
Cóc, khế, ổi, táo, bơ, tầm ruột, mít, me, bồ quân,
ô mai, lựu, dâu ăn trái, nhót, Sơ ri (Mật độ 500-700 cây/ha)
|
|
Trồng mới
|
đ/cây
|
22,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 đến năm thứ 3
|
đ/cây
|
57,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4
|
đ/cây
|
71,500
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 4
|
đ/cây
|
150,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 5 đến năm thứ 12
|
đ/cây
|
242,000
|
|
|
Cây già cỗi
|
đ/cây
|
71,500
|
|
18
|
Cây dừa: Mật độ 160 cây/ha
|
|
|
|
|
Trồng mới
|
đ/cây
|
40,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm
|
đ/cây
|
92,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4
|
đ/cây
|
238,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm 1 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
550,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16
|
đ/cây
|
860,000
|
|
|
Cây già cỗi
|
đ/cây
|
150,000
|
|
19
|
Cây điều (Đào lộn hột)
|
|
|
|
19.1
|
Cây điều hạt: Mật độ: 400 cây/ha
|
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
10,000
|
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
25,000
|
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
40,000
|
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
60,000
|
|
|
Năm thứ 5 đến năm thứ 7
|
đ/cây
|
80,000
|
|
|
Năm thứ 8 trở đi
|
đ/cây
|
120,000
|
|
19.2
|
Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha)
|
|
|
|
|
Năm 1
|
đ/cây
|
40,000
|
|
|
Năm 2
|
đ/cây
|
55,000
|
|
|
Năm 3
|
đ/cây
|
75,000
|
|
|
Năm 4
|
đ/cây
|
100,000
|
|
|
Năm 5
|
đ/cây
|
110,000
|
|
|
Năm 6
|
đ/cây
|
140,000
|
|
|
Năm 7
|
đ/cây
|
180,000
|
|
|
Năm 8
|
đ/cây
|
210,000
|
|
|
Năm 9
|
đ/cây
|
240,000
|
|
|
Năm 10
|
đ/cây
|
300,000
|
|
|
Năm thứ 11 trở đi
|
đ/cây
|
350,000
|
|
20
|
Cây trầu
|
|
|
|
20.1
|
Bồi thường trụ
|
|
|
|
|
Tru xây
|
đ/trụ
|
250,000
|
|
|
Trụ gỗ
|
đ/trụ
|
100,000
|
|
20.2
|
Bồi thường cây
|
|
|
|
|
Trồng mới
|
đ/trụ
|
14,000
|
|
|
Kinh doanh từ 2 đến 15 năm
|
đ/trụ
|
58,000
|
|
|
Cây già cỗi
|
đ/trụ
|
14,000
|
|
21
|
Măng cụt: Mật độ 555 cây/ha
|
|
|
|
|
Trồng mới
|
đ/cây
|
50,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm
|
đ/cây
|
98,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4
|
đ/cây
|
282,000
|
|
|
Thu hoạch từ năm thứ 5 đến năm thứ 20
|
đ/cây
|
1,560,000
|
|
|
Cây già cỗi
|
đ/cây
|
130,000
|
|
22
|
Cây cari: Mật độ 1.111 cây/ha
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
đ/cây
|
50,000
|
|
|
- Năm 2
|
đ/cây
|
100,000
|
|
|
- Năm 3
|
đ/cây
|
200,000
|
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
đ/cây
|
250,000
|
|
23
|
Vườn chè: Mật độ 21.750 cây/ha
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
10,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 2
|
đ/cây
|
15,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 3
|
đ/cây
|
20,000
|
|
|
Đang thu bói
|
đ/cây
|
40,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm 1 - 5
|
đ/cây
|
80,000
|
|
|
Kinh doanh từ năm 6 - 20
|
đ/cây
|
120,000
|
|
|
Cây già cỗi
|
đ/cây
|
7,000
|
|
24
|
Bời lời: Mật độ: 2.500 cây/ha
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
10,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 2
|
đ/cây
|
20,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 3
|
đ/cây
|
29,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4
|
đ/cây
|
50,000
|
|
|
Cây đang thu hoạch
|
đ/cây
|
100,000
|
|
25
|
Bạch đàn, Keo lá tràm: Mật độ 1.100 cây/ha
|
|
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
10,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 2
|
đ/cây
|
20,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 3
|
đ/cây
|
29,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4
|
đ/cây
|
50,000
|
|
|
Từ năm thứ 5 trở đi
|
đ/cây
|
100,000
|
|
26
|
Cây thông: Mật độ 1.600 cây/ha
|
|
|
|
|
Trồng mới năm thứ nhất
|
đ/cây
|
11,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 2
|
đ/cây
|
26,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 3
|
đ/cây
|
31,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4
|
đ/cây
|
33,000
|
|
|
Năm thứ 5 đến năm thứ 9
|
đ/cây
|
160,000
|
|
|
Từ năm thứ 10 - 16
|
đ/cây
|
180,000
|
|
|
Năm thứ 17 trở đi
|
đ/cây
|
-
|
Không đền bù
|
27
|
Phượng vĩ, Thầu dầu, Gòn, Đa, bồ đề, Gạo, dong
(vông): Mật độ 1.100 cây/ha
|
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
7,000
|
|
|
Từ 2 đến 3 năm
|
đ/cây
|
26,000
|
|
|
Từ năm thứ 4
|
đ/cây
|
50,000
|
|
28
|
Muồng, bằng lăng, Xoan (Sầu đông), Xà cừ: Mật
độ 1.100 cây/ha
|
|
Trồng mới năm thứ nhất
|
đ/cây
|
11,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 2
|
đ/cây
|
26,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 3
|
đ/cây
|
31,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4
|
đ/cây
|
33,000
|
|
|
Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10
|
đ/cây
|
45,000
|
|
|
Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20
|
đ/cây
|
59,000
|
|
|
Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30
|
đ/cây
|
77,000
|
|
29
|
Cây Sao, Hương, Tếch: Mật độ: 1.100 cây/ha
|
|
|
Trồng mới năm thứ nhất
|
đ/cây
|
11,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 2
|
đ/cây
|
16,500
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 3
|
đ/cây
|
24,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4
|
đ/cây
|
40,000
|
|
|
Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10
|
đ/cây
|
90,000
|
|
|
Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20
|
đ/cây
|
150,000
|
|
|
Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30
|
đ/cây
|
250,000
|
|
30
|
Lồ ô, Tre, Nứa: Mật độ 270 bụi/ha
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/bụi
|
8,000
|
|
|
Chăm sóc 1 năm
|
đ/bụi
|
14,000
|
|
|
Từ năm thứ 2 đến năm 3
|
đ/bụi
|
90,000
|
|
|
Năm thứ 4 trở đi
|
đ/bụi
|
170,000
|
|
31
|
Cây Vú sữa
|
|
|
|
|
Năm thứ 1
|
đ/cây
|
50,000
|
|
|
Năm thứ 2 đến năm thứ 3
|
đ/cây
|
190,000
|
|
|
Năm thứ 4
|
đ/cây
|
470,000
|
|
|
Năm thứ 5 đến năm thứ 30
|
đ/cây
|
1,150,000
|
|
|
Cây già cỗi
|
đ/cây
|
200,000
|
|
32
|
Xăm bô chê, Mãng cầu, Na, lục bát, cây nhàu: Mật
độ 500-700 cây/ha
|
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
10,000
|
|
|
Năm thứ 2 đến năm thứ 3
|
đ/cây
|
70,000
|
|
|
Năm thứ 4 đến năm thứ 20
|
đ/cây
|
250,000
|
|
|
Cây già cỗi
|
đ/cây
|
60,000
|
|
33
|
Cây Quế: Mật độ 2.200 cây/ha
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
31,000
|
|
|
Năm thứ 2 đến năm thứ 3
|
đ/cây
|
78,000
|
|
|
Năm thứ 4 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
156,000
|
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
đ/cây
|
240,000
|
|
34
|
Cây Gió (Trầm): Mật độ: 1.600 cây/ha
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
24,000
|
|
|
Năm thứ 2 đến năm thứ 3
|
đ/cây
|
66,000
|
|
|
Năm thứ 4 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
240,000
|
|
|
Năm thứ 5 trở đi
|
đ/cây
|
340,000
|
|
35
|
Huỳnh đàn đỏ (gỗ Sưa): Mật độ: 1.600 cây/ha
|
|
|
|
|
Trồng mới năm thứ nhất
|
đ/cây
|
75,000
|
|
|
Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3
|
đ/cây
|
150,000
|
|
|
Từ năm thứ 4 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
200,000
|
|
|
Từ năm thứ 6 đến năm thứ 9
|
đ/cây
|
350,000
|
|
|
Từ năm thứ 10 trở đi
|
đ/cây
|
500,000
|
|
36
|
Cây long não: Mật độ: 1.600 cây/ha
|
|
|
|
|
Trồng mới năm 1
|
đ/cây
|
30,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 đến năm thứ 3
|
đ/cây
|
70,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 đến năm thứ 6
|
đ/cây
|
110,000
|
|
|
Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10
|
đ/cây
|
150,000
|
|
|
Từ năm thứ 11 trở đi
|
đ/cây
|
200,000
|
|
37
|
Cây bồ kết: Mật độ: 1.600 cây/ha
|
|
|
|
|
Trồng mới năm 1
|
đ/cây
|
30,000
|
|
|
Kiến thiết cơ bản 2-4 năm
|
đ/cây
|
69,000
|
|
|
Kinh doanh
|
đ/cây
|
230,000
|
|
|
Già cỗi
|
đ/cây
|
92,000
|
|
38
|
Các loại tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc,
bát độ): Mật độ: 270 bụi/ha
|
|
|
Năm thứ 1
|
đ/bụi
|
54,000
|
|
|
Năm thứ 2
|
đ/bụi
|
70,000
|
|
|
Năm thứ 3
|
đ/bụi
|
116,000
|
|
|
Năm thứ 4
|
đ/bụi
|
175,000
|
|
|
Cây đang thu hoạch
|
đ/bụi
|
320,000
|
|
39
|
Cỏ trồng thức ăn gia súc
|
đ/m2
|
12,000
|
|
40
|
Hoa các loại
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đ/m2
|
17,000
|
|
|
Cây đang phát triển
|
đ/m2
|
37,000
|
|
41
|
Cây cảnh các loại
|
|
|
|
41.1
|
Cây cảnh: Là loại cây được tạo dáng, uốn nắn
công phu và được dùng để trang trí theo thuật phong thủy
|
a
|
Trồng trong chậu: Mật độ 2.500 chậu/ha (Hỗ trợ
công di dời)
|
|
Đường kính chậu > 40 - 60 cm
|
đ/chậu
|
80,000
|
|
|
Đường kính chậu > 60 cm - 1 m
|
đ/chậu
|
150,000
|
|
|
Đường kính chậu > 1 m
|
đ/chậu
|
430,000
|
|
b
|
Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha
|
|
|
|
|
Đường kính gốc cây < 10cm
|
đ/cây
|
150,000
|
|
|
Đường kính gốc cây > 10 cm - 20 cm
|
đ/cây
|
230,000
|
|
|
Đường kính gốc cây > 20cm - 40 cm
|
đ/cây
|
430,000
|
|
|
Đường kính gốc > 40 cm - 1 m
|
đ/cây
|
650,000
|
|
|
Đường kính gốc > 1 m
|
đ/cây
|
870,000
|
|
41.2
|
Cây có tính chất cảnh
|
|
|
|
a
|
Trồng trong chậu: Mật độ 2.500 chậu/ha (Hỗ
trợ công di dời)
|
|
Đường kính chậu > 40 - 60 cm
|
đ/chậu
|
110,000
|
|
|
Đường kính chậu > 60 cm - 1 m
|
đ/chậu
|
184,000
|
|
|
Đường kính chậu > 1 m
|
đ/chậu
|
618,000
|
|
b
|
Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha
|
|
|
|
|
Đường kính gốc cây < 10 cm
|
đ/cây
|
20,000
|
|
|
Đường kính gốc cây > 10 cm - 20 cm
|
đ/cây
|
120,000
|
|
|
Đường kính gốc cây > 20 cm - 40 cm
|
đ/cây
|
230,000
|
|
|
Đường kính gốc > 40 cm - 1m
|
đ/cây
|
430,000
|
|
|
Đường kính gốc > 1 m
|
đ/cây
|
650,000
|
|
41.3
|
Ươm các loại cây cảnh (Mai, Xanh,...)
|
đ/m2
|
20,000
|
|
42
|
Cây phát tài, đinh lăng
|
|
|
|
|
Trồng < 1 năm
|
đ/cây
|
5,000
|
|
|
Trồng > 2 năm
|
đ/cây
|
10,000
|
|
43
|
Cây cau vua
|
|
|
|
|
Cây cao dưới 2 m
|
đ/cây
|
200,000
|
|
|
Cây cao trên 2m
|
đ/cây
|
500,000
|
|
44
|
Chuối cành (rẻ quạt)
|
|
|
|
|
Cây cao dưới 2 m
|
đ/cây
|
100,000
|
|
|
Cây cao trên 2m
|
đ/cây
|
127,000
|
|
45
|
Cây Sơn tra (cây đã cho quả)
|
đ/cây
|
242,000
|
|
46
|
Cây mắc ca
|
|
|
|
46.1
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
-
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1
|
đ/cây
|
75,000
|
|
-
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 2
|
đ/cây
|
85,000
|
|
-
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 3
|
đ/cây
|
94,000
|
|
-
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 4
|
đ/cây
|
108,000
|
|
-
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 5
|
đ/cây
|
122,000
|
|
46.2
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
-
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
150,000
|
|
-
|
Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16
|
đ/cây
|
330,000
|
|
-
|
Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 30
|
đ/cây
|
420,000
|
|
-
|
Kinh doanh năm thứ 31 đến năm thứ 50
|
đ/cây
|
270,000
|
|
PHỤ LỤC 2
NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG
1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng
giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư
chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưởng và phát triển trung
bình. Khi tính giá trị bồi thường căn cứ vào mức đầu tư chăm sóc hoặc trồng
trên các nền thổ nhưỡng và mức độ sinh trưởng và phát triển của cây trồng để
đánh giá xếp loại theo hệ số phát triển cây trồng như sau:
+ Mức độ phát triển tốt: hệ số 1,2
+ Mức độ phát triển trung bình: hệ số 1,0
+ Mức độ phát triển xấu: hệ số 0,8
- Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới,
giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường
được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải
giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.
2. Đối với trường hợp vườn cây trồng không đạt
mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây
trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm định.
3. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần
quá mật độ chuẩn, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng
nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng tối đa không vượt quá mật độ chuẩn.
4. Đối với các loại cây trồng có nhiều loại
mật độ tùy theo trình độ thâm canh, giá trị bồi thường được xác định bằng đơn
giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng không vượt quá mật
độ tối đa cho phép theo quy trình kỹ thuật của loại cây trồng đó.
5. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng
có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt
hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.
6. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện
tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác
nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật
độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của
cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện
tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng
loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng
loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt
quá 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh
trên diện tích đó.
7. Đối với những loại cây trồng chưa có
trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường giải phóng
mặt bằng các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có
trong bảng giá để tính toán.
Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội
đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất,
năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức
giá bồi thường phù hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện./.
Quyết định 77/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 77/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2015
10.443
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|