|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
74/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Trương Văn Thu
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 74/2011/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 12
tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2004 của Chính phủ Về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số
120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC
ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
198/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày
16/12/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định giá các loại đất năm 2011
trên địa bàn thành phố Bảo Lộc;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình
số: 2536 /TTr-STC ngày 07 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2011 trên địa bàn thành phố
Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng, để làm cơ sở:
1. Xác định nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với diện tích
vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đang sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục
đích sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) không
phải đất ở sang đất ở của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Bảo
Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Chủ tịch UBND
thành phố Bảo Lộc có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Thuế và các phòng ban
chuyên môn có liên quan thuộc UBND thành phố Bảo Lộc triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục
trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND thành phố Bảo Lộc; Thủ trưởng các tổ chức, đơn
vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./-
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Lâm Đồng;
- Như Điều 4;
- LĐ và CV VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Thu
|
BẢNG HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2011
TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẢO LỘC
(Kèm theo Quyết định số 74 /2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ :
Số TT
|
Khu vực, đường,
đoạn đường
|
Đơn giá 2011
(1.000đ/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (KTT)
|
1
|
Đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 55; Từ Trần
Phú đến cầu Đại Bình)
|
|
|
|
- Từ mép lộ giới Trần Phú vào đến hết
đường Tố Hữu
|
3.780
|
1,20
|
|
- Sau đường Tố Hữu đến hết nhà số 103
|
1.512
|
1,20
|
|
- Sau nhà số 103 đến hết Cầu Đại Bình
|
756
|
1,20
|
2
|
Đường Nguyễn Văn Cừ (Tỉnh lộ; Từ Trần Phú
đến giáp ranh H.Bảo Lâm)
|
|
|
|
- Từ đường Trần Phú đến hết Yết Kiêu
|
4.536
|
1,15
|
|
- Sau Yết Kiêu đến hết Nguyễn Đình Chiểu
|
2.268
|
1,15
|
|
- Sau Nguyễn Đình Chiểu đến hết Cao Bá
Quát
|
3.780
|
1,15
|
|
- Sau Cao Bá Quát đến giáp ranh H. Bảo
Lâm.
|
1.061
|
2,00
|
3
|
Đường Trần Phú (Quốc lộ 20)
|
|
|
|
- Sau trụ sở Công an phường Lộc Tiến đến
hết Nguyễn Tri Phương
|
2.121
|
1,50
|
|
- Sau Nguyễn Tri Phương đến giáp ranh Trà
Hương Kim Thảo
|
3.780
|
1,50
|
|
- Từ Trà Hương Kim Thảo đến hết nhà 470
Trần Phú
|
6.048
|
1,40
|
|
- Sau nhà 470 Trần Phú đến hết đường 1/5
|
7.200
|
1,50
|
|
- Sau đường 1/5 đến hết Đội Cấn
|
10.584
|
1,50
|
|
- Sau Đội Cấn đến hết Trường trung học Lộc
Sơn 1
|
7.560
|
1,50
|
|
- Sau trường trung học Lộc Sơn 1 đến hết
Trần Hưng Đạo
|
3.780
|
1,50
|
|
- Sau Trần Hưng Đạo đến hết cầu Minh Rồng
|
1.512
|
1,20
|
|
ĐƯỜNG NẰM TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG
|
|
|
I
|
Phường 1:
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Công Trứ (từ Hoàng Văn Thụ đến
Chu Văn An)
|
|
|
|
- Từ Hoàng Văn Thụ đến hết Hồ Tùng Mậu.
|
10.008
|
1,60
|
|
- Từ sau Hồ Tùng Mậu (+20 mét) đến Phan
Bội Châu (-20 mét).
|
1.200
|
1,50
|
|
- Sau Phan Bội Châu đến hết đường 28/3.
|
12.000
|
1,60
|
|
- Sau đường 28/3 đến giáp ranh đất nhà số
197.
|
6.000
|
2,50
|
|
- Từ đất nhà số 197 đến hết Bà Triệu
|
7.560
|
1,50
|
|
- Từ Bà Triệu đến hết Chu văn An
|
4.536
|
2,00
|
2
|
Đường Phan Bội Châu (Từ Hồng Bàng đến Hà
Giang)
|
|
|
|
- Từ Hồng Bàng đến hết Nguyễn Công Trứ
|
7.200
|
2,00
|
|
- Sau Nguyễn Công Trứ đến hết Lê Thị Pha
|
12.000
|
1,60
|
|
- Sau Lê Thị Pha đến Hà Giang
|
10.008
|
1,60
|
3
|
Đường Lê Hồng Phong (Từ Hồng Bàng đến Trần
Phú)
|
|
|
|
- Từ Hồng Bàng đến hết Kim Đồng
|
10.008
|
1,60
|
|
- Sau Kim Đồng đến hết Trần Phú
|
12.000
|
1,60
|
4
|
Đường 28/3 (từ Hồng Bàng đến Trần Phú)
|
10.008
|
1,60
|
5
|
Đường Lý Tự Trọng (từ Hồng Bàng đến hết
Trần Phú)
|
8.000
|
1,60
|
6
|
Đường Hồng Bàng (vòng quanh UBND thành phố
đến 28/3 đến Lê Hồng Phong)
|
6.048
|
2,00
|
7
|
Đường Kim Đồng (từ Phan Bội Châu đến hết
Thủ Khoa Huân)
|
5.486
|
2,00
|
8
|
Đường Lê Thị Pha (từ Phan Đăng Lưu đến Lý
Tự Trọng)
|
|
|
|
- Từ Phan Đăng Lưu đến hết Phan Bội Châu
|
6.048
|
2,00
|
|
- Sau Phan Bội Châu đến đường 28/3
|
12.000
|
1,60
|
|
- Mặt sau khu thương mại (từ Lê Hồng Phong
đến Cây xăng)
|
7.920
|
2,00
|
|
- Sau 28/3 đến Lý Tự Trọng
|
4.960
|
1,60
|
9
|
Đường Đề Thám (từ Nguyễn Công Trứ đến Lê
Thị Pha)
|
7.560
|
2,00
|
10
|
Đường Phan Đăng Lưu (từ Nguyễn Công Trứ đến
Hà Giang)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Thị Pha
|
3.000
|
1,45
|
|
- Sau Lê Thị Pha đến Hà Giang
|
4.500
|
1,45
|
11
|
Đường Lý Thường Kiệt (từ Nguyễn Công Trứ
đến Cao Bá Quát kéo dài đến giáp ranh huyện Bảo Lâm)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Công Trứ đến Bùi Thị Xuân
|
3.024
|
1,35
|
|
- Sau Bùi Thị Xuân đến hết Hoàng Văn Thụ
|
5.292
|
1,35
|
|
- Sau Hoàng Văn Thụ đến hết Đào Duy Từ
|
3.024
|
1,35
|
|
- Sau Đào Duy Từ đến hết Cao Bá Quát
|
1.208
|
1,35
|
|
- Sau Cao Bá Quát đến giáp ranh huyện Bảo
Lâm
|
452
|
1,35
|
12
|
Đường Hà Giang (từ Lê Hồng Phong đến Nguyễn
Văn Cừ)
|
7.193
|
1,60
|
13
|
Đường Hai Bà Trưng (từ Hà Giang đến Trần
Phú)
|
5.292
|
1,50
|
14
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm (từ Phan Đăng Lưu đến
Lê Hồng Phong)
|
7.560
|
1,50
|
15
|
Nhánh 81 Lê Hồng Phong (từ Lê Hồng Phong
đến Phan Bội Châu)
|
2.880
|
1,50
|
16
|
Nhánh 85 Lê Hồng Phong (từ Lê Hồng Phong
đến Phan Bội Châu)
|
2.880
|
1,50
|
17
|
Đoạn nối Lê Thị Pha đến Lê Thị Hồng Gấm
|
3.024
|
1,50
|
18
|
Đoạn nối Lê Hồng Phong đến Phan Bội Châu
|
3.024
|
1,50
|
19
|
Đường Phan Đình Giót (từ Phan Bội Châu đến
Hoàng Văn Thụ)
|
|
|
|
- Từ Phan Bội Châu đến hết Bùi Thị Xuân
|
609
|
2,00
|
|
- Sau Bùi Thị Xuân đến hết Hồ Tùng Mậu
|
1.512
|
1,50
|
|
- Sau Hồ Tùng Mậu đến Hoàng Văn Thụ
|
6.480
|
1,40
|
20
|
Đường Bùi Thị Xuân (từ Hồ Tùng Mậu đến giáp
ranh Hồ Nam Phương)
|
|
|
|
- Từ Hồ Tùng Mậu đến hết Lý Thường Kiệt
|
4.795
|
1,30
|
|
- Sau Lý Thường Kiệt đến hết Chu Văn An
|
2.592
|
1,35
|
|
- Sau Chu Văn An đến giáp ranh Hồ Nam
Phương
|
1.152
|
1,35
|
21
|
Đường Hồ Tùng Mậu (từ Nguyễn Công Trứ đến
Lý Thường Kiệt)
|
6.804
|
1,35
|
22
|
Đường Hoàng Văn Thụ (từ Hà Giang đến Lý
Thường Kiệt)
|
6.804
|
1,35
|
23
|
Đường Phạm Ngọc Thạch (từ Hà Giang đến Đào
Duy Từ)
|
|
|
|
- Từ Hà Giang đến hết Đập tràn Hà Giang
|
3.197
|
1,20
|
|
- Từ sau Đập tràn Hà Giang đến hẻm đường
đất, tường rào KS Hương Trà
|
1.440
|
1,20
|
|
- Sau hẻm đường đất, tường rào KS Hương
Trà đến Đào Duy Từ
|
3.024
|
1,20
|
24
|
Đường Cù Chính Lan (từ 28/3 đến Lý Tự
Trọng)
|
2.268
|
2,00
|
25
|
Đường Hải Thượng Lãn Ông (từ Hồng Bàng đến
cuối đường)
|
|
|
|
- Từ Hồng Bàng đến hết đất Nhà số 7
|
1.817
|
1,50
|
|
- Đọạn còn lại
|
1.208
|
1,50
|
26
|
Đường Ngô Thời Nhậm (từ Hồng Bàng đến
Nguyễn Công Trứ)
|
4.536
|
1,40
|
27
|
Đường Lý Nam Đế (từ Phan Đình Giót đến Hồ
Tùng Mậu)
|
4.680
|
1,40
|
28
|
Đường Lương Thế Vinh (từ Hà Giang đến Lê
Ngọc Hân)
|
2.880
|
1,50
|
29
|
Đường Lê Ngọc Hân (từ Lương Thế Vinh đến
Phạm Ngọc Thạch)
|
2.880
|
1,50
|
30
|
Đường Mê Linh (từ Hà Giang đến Hoàng Văn
Thụ)
|
2.880
|
1,40
|
31
|
Đường Duy Tân (từ Nguyễn Công Trứ đến Hoàng
Văn Thụ)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Công Trứ đến Phan Đình Giót
|
6.480
|
1,55
|
|
- Sau Phan Đình Giót đến Hoàng Văn Thụ
|
4.680
|
1,60
|
32
|
Đường Trương Vĩnh Ký (từ Hoàng Văn Thụ đến
Bùi Thị Xuân)
|
2.880
|
1,20
|
33
|
Đường Đặng Trần Côn (từ Hồ Tùng Mậu đến Lý
Thường Kiệt)
|
2.880
|
1,20
|
34
|
Đường Ngô Sỹ Liên ( Từ Hoàng Văn Thụ đến Lý
Thường Kiệt)
|
2.880
|
1,20
|
35
|
Đường Lê Đại Hành (từ Đào Duy Từ đến Phạm
Ngọc Thạch)
|
2.600
|
1,10
|
36
|
Đường Tuệ Tĩnh (từ Hà Giang đến BV Y học
dân tộc)
|
2.600
|
1,20
|
|
Các nhánh thuộc Phường 1:
|
|
|
|
18: đường Hà Giang
|
480
|
2,00
|
|
81, 85: đường Lê Hồng Phong
|
2.880
|
1,50
|
II
|
Phường 2:
|
|
|
1
|
Đường Lê Văn Tám (từ Lý Tự Trọng đến Nguyễn
Văn Trỗi)
|
3.024
|
1,40
|
2
|
Đường Thủ Khoa Huân (từ Hồng Bàng đến
Nguyễn Công Trứ)
|
4.536
|
1,40
|
3
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ Trần Phú đến
Nguyễn Công Trứ)
|
|
|
|
- Từ Trần Phú đến Lê Văn Tám
|
6.048
|
1,40
|
|
- Sau Lê Văn Tám đến Nguyễn Công Trứ
|
4.536
|
1,30
|
4
|
Đường Ký Con (từ Nguyễn Công Trứ đến Đinh
Tiên Hoàng)
|
4.536
|
1,30
|
5
|
Đường Phạm Ngũ Lão (từ Hồng Bàng đến Ký
Con)
|
6.048
|
1,50
|
6
|
Đường Quang Trung (từ Ký Con đến Lý Thường
Kiệt)
|
|
|
|
- Từ Ký Con đến hết Bà Triệu.
|
6.048
|
1,50
|
|
- Sau Bà Triệu đến Lý Thường Kiệt (đường
đất)
|
504
|
2,00
|
7
|
Đường Võ Thị Sáu (từ Nguyễn Công Trứ đến
Quang Trung)
|
6.048
|
1,50
|
8
|
Đường Đinh Tiên Hoàng (từ Hồng Bàng đến Chu
Văn An)
|
|
|
|
- Từ Hồng Bàng đến Trung tâm Y tế
|
6.048
|
1,25
|
|
- Sau Trung tâm Y tế đến đất Nhà số 36
|
2.268
|
1,80
|
|
- Sau nhà số 36 đến Chu Văn An
|
2.160
|
1,80
|
9
|
Đường Phan Đình Phùng (từ Nguyễn Công Trứ
đến Phùng Hưng kéo dài)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Công Trứ đến Nguyễn Thái Học
|
4.536
|
1,35
|
|
- Sau Nguyễn Thái Học đến cổng nghĩa trang
phường 2
|
2.268
|
1,50
|
|
- Sau cổng Nghĩa trang phường 2 đến ngã rẽ
SCAVI (đã thảm nhựa)
|
1.438
|
1,30
|
|
- Đoạn còn lại.
|
374
|
2,00
|
10
|
Đường Nguyễn Thái Học (từ Nguyễn Công Trứ
đến Phan Đình Phùng)
|
|
|
|
- từ Nguyễn Công trứ đến Nguyễn Chí Thanh
|
4.536
|
1,35
|
|
- từ sau Nguyễn Chí Thanh đến Phan Đình
Phùng
|
4.320
|
1,35
|
11
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (từ Nguyễn Thái Học
đến Cống hồ Nam Phương)
|
2.268
|
1,30
|
12
|
Đường Nguyễn Hữu Chỉnh ( từ Huỳnh Thúc
Kháng đến Phan Đình Phùng)- đường Hoàng Hoa Thám cũ
|
452
|
2,00
|
13
|
Huỳnh Thúc Kháng (từ Trần Phú đến Phan Đình
Phùng -đường nhựa).
|
4.536
|
1,40
|
|
Huỳnh Thúc Kháng (đường HTKháng cũ - đã
thảm nhựa).
|
2.268
|
1,50
|
14
|
Đường Tây Sơn (từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến
Phan Đình Phùng)
|
2.000
|
1,50
|
15
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (từ Nguyễn Khuyến
đến Huỳnh Thúc Kháng)
|
2.200
|
1,50
|
16
|
Đường Nguyễn Khuyến (từ Nguyễn Văn Trỗi đến
Huỳnh Thúc Kháng)
|
2.197
|
1,55
|
17
|
Đường Mạc Đĩnh Chi (từ Lý Chính Thắng đến
Trần Nguyên Hãn)
|
|
|
|
- Từ Lý Chính Thắng đến Nguyễn Thái Học
|
452
|
2,00
|
|
- Sau Nguyễn Thái Học đến Trần Nguyên Hãn
|
756
|
2,00
|
18
|
Đường Yên Thế (từ Phan Đình Phùng đến
Nguyễn Hữu Chỉnh)
|
452
|
2,00
|
19
|
Đường Hà Huy Tập (từ Trần Phú đến Nguyễn
Trung Trực)
|
1.208
|
1,60
|
20
|
Đường Nguyễn Trung Trực (từ Võ Văn Tần đến
khu QH phường 2)
|
1.208
|
1,60
|
21
|
Đường Võ Văn Tần (từ Trần Phú đến Hà Huy
Tập)
|
903
|
1,60
|
22
|
Đường Lý Chính Thắng (từ Nguyễn Thái Học
đến Trần Nguyên Hãn) - đường Bà Kẹ cũ
|
452
|
2,00
|
23
|
Đường Trần Nguyên Hãn (từ Nguyễn Chí Thanh
đến Mạc Đĩnh Chi)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh đến hết đường nhựa
|
965
|
1,30
|
|
- Đoạn còn lại (đường đất)
|
452
|
1,80
|
24
|
Đường Chu Văn An (từ Bùi Thị Xuân đến giáp
Nguyễn Chí Thanh)
|
3.024
|
1,30
|
25
|
Đường Bà Triệu (từ Nguyễn Công Trứ đến
Quang Trung)
|
2.268
|
1,40
|
26
|
Đường Lê Quý Đôn (từ Nguyễn Trung Trực đến
Nguyễn Tri Phương)
|
903
|
1,20
|
27
|
Đường Lý Thái Tổ (từ Chu Văn An đến Cổng
Thác Đamb'ri)
|
|
|
|
-Từ Chu Văn An đến Nguyễn Chí Thanh (cống
Hồ Nam Phương)
|
2.160
|
1,30
|
28
|
Nhánh 75 Nguyễn Công Trứ (từ Nguyễn Công
trứ đến Nguyễn Văn Trỗi) - đường Thủ Khoa Huân cũ
|
1.440
|
1,40
|
|
Các nhánh thuộc Phường 2:
|
|
|
|
496, 488, 470: đường Trần Phú.
|
630
|
1,60
|
|
38, 46, 69: đường Huỳnh Thúc Kháng
|
430
|
1,60
|
|
19, 39, 68, 89, 95: đường Phan Đình Phùng
|
430
|
1,60
|
|
157, 171: đường Nguyễn Công Trứ
|
1.260
|
1,40
|
|
30: đường Quang Trung
|
1.260
|
1,30
|
|
416: đường Trần Phú
|
1.890
|
1,30
|
|
112: đường Nguyễn Công Trứ
|
1.890
|
1,30
|
|
11: đường Quang Trung
|
1.890
|
1,30
|
|
21: đường Võ Thị Sáu
|
1.890
|
1,30
|
|
82: đường Lý Tự Trọng
|
1.512
|
2,10
|
III
|
Phường B'Lao:
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (từ 1/5 đến Trần
Phú)
|
|
|
|
- Từ đường 1/5 đến hết Bế Văn Đàn
|
2.268
|
1,40
|
|
- Sau Bế Văn Đàn đến hết Trần Quốc Toản
|
3.024
|
1,40
|
|
- Sau Trần Quốc Toản đến Trần Phú
|
2.268
|
1,40
|
2
|
Đường 1/5 (từ Trần Phú đến Tô Hiến Thành)
|
|
|
|
- Từ Trần Phú đến hết nhà số 50
|
3.780
|
1,30
|
|
- Sau nhà số 50 đến cống Nam Phương
|
1.208
|
1,30
|
|
- Sau cống Nam Phương đến Tô Hiến Thành
(đường nhựa)
|
1.148
|
1,30
|
3
|
Đường Trần Quốc Toản (từ Trần Phú đến NM
chè 28/3 cũ)
|
|
|
|
- Từ Trần Phú đến hết Văn phòng Đội 1.
|
3.024
|
1,40
|
|
- Đoạn còn lại.
|
1.208
|
1,50
|
4
|
Đường Bế Văn Đàn (từ Trần Phú đến Phan Huy
Chú)
|
|
|
|
- Từ Trần Phú đến Nguyễn Thi Minh Khai
|
3.024
|
1,20
|
|
- Sau Nguyễn Thị Minh Khai đến cổng nghĩa
trang
|
1.512
|
1,50
|
|
- Đoạn còn lại
|
452
|
2,00
|
5
|
Đường 28/3 (từ sau Trần Phú đến hết trường
tiểu học Thăng Long)
|
3.600
|
1,20
|
6
|
Đường Ngô Đức Kế (từ đường 1/5 đến HTX
Thống Nhất)
|
|
|
|
- Từ 1/5 đến hết đường nhựa
|
1.150
|
1,20
|
|
- Đoạn còn lại
|
430
|
2,00
|
7
|
Đường Phạm Phú Thứ (từ Trần Phú đến Trần
Quốc Toản)
|
430
|
2,00
|
8
|
Đường Phan Ngọc Hiển (từ Trần Phú đến đường
1/5)
|
430
|
2,00
|
9
|
Đường Phan Huy Chú (từ Trần Quốc Toản đến
đường 1/5)
|
430
|
2,00
|
10
|
Đường Triệu Quang Phục (từ đường 1/5 đến
Nghĩa địa kéo dài)
|
|
|
|
- Từ 1/5 đến hết đường nhựa
|
1.150
|
1,20
|
|
- Đoạn còn lại
|
430
|
2,00
|
|
Các nhánh thuộc Phường BLao
|
|
|
|
951, 945, 889: đường Trần Phú
|
378
|
2,00
|
|
717, 699, 677, 573A: đường Trần Phú
|
1.008
|
1,50
|
|
56, 52, 50: đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
1.008
|
1,50
|
|
877, 839, 815: đường Trần Phú
|
1.260
|
1,40
|
|
50, 24: đường 1/5
|
1.260
|
1,40
|
|
112: đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
1.260
|
1,40
|
|
515: đường Trần Phú (Ích Lợi)
|
2.520
|
1,10
|
IV
|
Phường Lộc Sơn
|
|
|
1
|
Đường Lam Sơn (từ Trần Phú đến Trần Phú đối
diện bến xe)
|
|
|
|
- Từ mép lộ giới đường Trần Phú vào 300m
(cả hai đầu).
|
1.817
|
1,25
|
|
- Đoạn còn lại.
|
903
|
1,25
|
2
|
Đường Đội Cấn (từ Trần Phú vòng khép kín
đến Trần Phú -bến xe)
|
2.268
|
1,30
|
3
|
Đường Tô Hiệu (từ Trần Phú đến Nguyễn Văn
Cừ)
|
1.512
|
1,40
|
4
|
Đường Yết Kiêu (từ Trần Phú đến Nguyễn Văn
Cừ).
|
1.512
|
1,40
|
5
|
Đường Lương Văn Can (đường Sa Mù cũ- từ
Trần Phú QL20 đến Yết Kiêu)
|
1.148
|
1,20
|
6
|
Đường Chi Lăng (từ Lam Sơn đến sông Đại
Bình)
|
430
|
2,00
|
7
|
Đường Hoài Thanh (từ Lam Sơn đến sông Đại
Bình)
|
430
|
2,00
|
8
|
Đường Tố Hữu (từ Trần Hưng Đạo đến khu TĐC
KCN Lộc Sơn)
|
1.440
|
1,20
|
|
Các nhánh thuộc Phường Lộc Sơn
|
|
|
|
457, 441, 425, 389, 361, 261, 149, 136,
142, 148, 160, 168: đường Trần Phú.
|
756
|
1,50
|
|
40, 52, 68, 164, 168, 226: đường Hà Giang.
|
756
|
1,50
|
|
101: đường Nguyễn Văn Cừ.
|
756
|
1,50
|
|
347, 343, 341, 114, 120, 250: đường Trần
Phú.
|
1.260
|
1,40
|
|
154, 238, 268: đường Hà Giang;
|
1.260
|
1,40
|
|
41: đường Nguyễn Văn Cừ.
|
1.260
|
1,40
|
|
379, 349, 234: đường Trần Phú.
|
1.890
|
1,35
|
|
132 (đoạn bê tông) và 188 : đường Hà Giang.
|
1.890
|
1,35
|
V
|
Phường Lộc Phát
|
|
|
1
|
Đường Đào Duy Từ (từ Nguyễn Văn Cừ đến Lý
Thường Kiệt)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ đến Phạm Ngọc Thạch
(đường đất)
|
756
|
2,00
|
|
- Từ Phạm Ngọc Thạch đến Lý Thường Kiệt
(đường nhựa)
|
3.024
|
1,20
|
2
|
Đường Phùng Khắc Khoan (từ KP5 Nguyễn Văn
Cừ đến KP 11 Nguyễn Văn Cừ)
|
609
|
2,00
|
3
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu (từ Nguyễn Văn Cừ
đến Cao Bá Quát)
|
1.443
|
1,50
|
4
|
Đường Tăng Bạt Hổ (từ Nguyễn Văn Cừ đến Ngô
Quyền)
|
609
|
2,00
|
5
|
Đường Ngô Quyền (từ Nguyễn Văn Cừ đến Trần
Nguyên Đán)
|
1.148
|
1,35
|
6
|
Đường Cao Bá Quát (từ Lý Thường Kiệt đến
Nguyễn Văn Cừ)
|
1.148
|
1,35
|
7
|
Đường Trần Bình Trọng (từ Nguyễn Văn Cừ đến
Đoàn Thị Điểm)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết Nguyễn Trãi
|
1.208
|
1,40
|
|
- Sau Nguyễn Trãi đến Đoàn Thị Điểm.
|
756
|
1,40
|
8
|
Đường Trần Nguyên Đán (từ Nguyễn Văn Cừ đến
Ngô Quyền)
|
609
|
1,80
|
9
|
Đường Nguyễn Thái Bình (từ Nguyễn Văn Cừ
đến Lý Thường Kiệt).
|
452
|
2,00
|
10
|
Đường Nguyễn Gia Thiều (từ Cao Bá Quát đến
Nguyễn Văn Cừ)- đường Đoàn Văn Bơ cũ
|
452
|
1,70
|
11
|
Đường Trần Khánh Dư (từ Nguyễn Văn Cừ đến
Nguyễn Văn Cừ)
|
430
|
1,70
|
12
|
Đường Văn Cao (từ Nguyễn Văn Cừ đến Hồ Lộc
Thanh)
|
430
|
1,70
|
13
|
Đường Nguyễn Đức Cảnh (từ Nguyễn Văn Cừ đến
Phạm Ngọc Thạch)
|
430
|
1,70
|
14
|
Đường Hoàng Diệu (từ Nguyễn Văn Cừ đến
Nguyễn Văn Cừ)
|
430
|
1,70
|
15
|
Đường Mạc Thị Bưởi (từ Nguyễn Văn Cừ đến
Nguyễn Văn Cừ)
|
430
|
1,70
|
16
|
Đường Trần Văn Giáp (vòng khép kín từ Phạm
Ngọc Thạch đến giao Phạm Ngọc Thạch)
|
2.600
|
1,10
|
VI
|
Phường Lộc Tiến
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Trường Tộ (từ hẻm 520 Trần Phú
đến Phan Chu Trinh)
|
756
|
1,40
|
2
|
Đường Châu Văn Liêm (từ hẻm 520 Trần Phú
đến hẻm 76 Nguyễn Trường Tộ)
|
903
|
1,40
|
3
|
Đường Trần Cao Vân (từ hẻm 520 Trần Phú đến
hẻm 76 Nguyễn Trường Tộ)
|
452
|
2,00
|
4
|
Đường Nguyễn Tri Phương (từ Trần Phú đến
Phan Đình Phùng)
|
|
|
|
- Từ Trần Phú đến hết Nhà thờ
|
1.964
|
1,30
|
|
- Sau Nhà thờ đến Lê Quý Đôn
|
1.512
|
1,30
|
|
- Sau Lê Quý Đôn đến Phan Đình Phùng
|
452
|
2,00
|
5
|
Đường Phan Chu Trinh (từ Trần Phú đến hết
NM SX Cao lanh)
|
1.208
|
1,50
|
6
|
Đường Bạch Đằng (Từ Trần Phú đến giáp ranh
Lộc Tiến, Lộc Châu)
|
1.150
|
1,30
|
7
|
Đường Lê Lai (Từ Phan Chu Trinh đến Phan
Đình Phùng)
|
430
|
2,00
|
8
|
Đường Nguyễn Tuân (Từ Trần Phú đến đường
1/5)
|
1.150
|
1,30
|
9
|
Đường Phùng Hưng (Từ Phan Chu Trinh đến
giáp ranh xã Lộc Tân)
|
430
|
2,00
|
|
Các nhánh thuộc Phường Lộc Tiến
|
|
|
|
1223, 794, 786, 724, 702, 554, 520: đường
Trần Phú.
|
452
|
1,60
|
II
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG
THÔN:
|
|
|
1
|
Đất ở nông thôn Khu vực I:
|
|
|
I
|
Xã Lộc Nga
|
|
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
|
- Sau cầu Minh Rồng đến hết nhà số 27 Trần
Phú
|
1.155
|
1,20
|
|
- Riêng đoạn từ ngã ba Lê Lợi đến hết đất
Công ty Phú Cường
|
1.680
|
1,20
|
|
- Sau nhà số 27 Trần Phú đến giáp ranh xã
Lộc An (Bảo Lâm).
|
819
|
1,20
|
2
|
Đường Âu Cơ (từ QL20 đến Cao Thắng)
|
|
|
|
- Từ Quốc lộ 20 đến cống giáp thôn Nausri.
|
546
|
1,50
|
|
- Đoạn còn lại.
|
315
|
1,50
|
3
|
Đường Lạc Long Quân (từ QL20 vòng khép kín
ra QL20)
|
525
|
1,50
|
4
|
Đường Nguyễn Biểu (từ Âu Cơ - Trường THCS
đến Trịnh Hoài Đức)
|
315
|
1,50
|
5
|
Đường Cao Thắng (từ QL20 đến Âu Cơ)
|
315
|
1,50
|
6
|
Đường Võ Trường Toản (từ QL20 đến cuối thôn
Kim Thanh)
|
693
|
1,50
|
7
|
Đường Tô Vĩnh Diện (từ QL20 đến thôn Đại
Nga)
|
315
|
1,50
|
8
|
Đường Trịnh Hoài Đức (từ QL20 đến cầu treo
thông Nga Sơn)
|
693
|
1,50
|
9
|
Đường Nguyễn Huy Tưởng (từ QL20 đến Trịnh
Hoài Đức)
|
315
|
1,50
|
10
|
Đường Sư Vạn Hạnh (từ QL20 đến cuối thôn
Nga Sơn)
|
315
|
1,50
|
11
|
Đường Trần Quang Khải (từ QL20 đến ngã ba
thôn Kim Thanh)
|
315
|
1,50
|
II
|
Xã Lộc Thanh
|
|
|
1
|
Đường Lê Lợi (từ Nguyễn Văn Cừ đến QL20)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ vào đến 100m
|
3.360
|
1,20
|
|
- Đoạn kế tiếp đến hết Nguyễn Trãi
|
1.680
|
1,20
|
|
- Sau Nguyễn Trãi đến sau UBND xã 200m
|
1.365
|
1,20
|
|
- Đoạn kế tiếp đến Quốc lộ 20.
|
819
|
1,20
|
2
|
Đường Nguyễn Du (từ Trần Nguyên Đán đến Cầu
Sắt)
|
420
|
1,20
|
3
|
Đường Nguyễn Trãi (từ Lê Lợi đến Trần Bình
Trọng)
|
420
|
1,20
|
4
|
Đường Đoàn Thị Điểm (từ Nguyễn Trãi đến Cầu
sắt Lộc Đức)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Trãi đến hết Nhà thờ Thanh
Xuân
|
683
|
1,20
|
|
- Sau nhà thờ Thanh Xuân đến Cầu sắt Lộc
Đức)
|
399
|
1,20
|
5
|
Đường Lê Anh Xuân (từ Lê Lợi đến Nguyễn
Trãi)
|
660
|
1,20
|
6
|
Đường Lê Đình Chinh (từ Lê Lợi đến cuối
thôn Thanh Hương 2)
|
660
|
1,20
|
7
|
Đường Ngô Gia Tự (từ Lê Lợi đến Vũ Trọng
Phụng)
|
300
|
1,20
|
8
|
Đường Nguyễn Du (từ Trần Nguyên Đán đến cầu
sắt Lộc Thanh)
|
660
|
1,20
|
9
|
Đường Nguyễn Lân (từ Lê Lợi đến Vũ Trọng Phụng)
|
300
|
1,20
|
10
|
Đường Nguyễn Lương Bằng (từ Lê Lợi đến thủy
điện Lộc Phát)
|
660
|
1,20
|
11
|
Đường Tạ Thị Kiều (từ Lê Lợi đến Vũ Trọng
Phụng)
|
300
|
1,20
|
12
|
Đường Vũ Trọng Phụng (từ Lê Lợi đến Nguyễn
Du)
|
300
|
1,20
|
III
|
Xã Đại Lào
|
|
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
|
- Từ Đèo Bảo Lộc đến hết ngã ba B’Lao
Se’re
|
315
|
1,20
|
|
- Sau ngã ba B’Lao Se’re đến hết đất
trường Mẫu giáo bán công Đại Lào.
|
399
|
1,20
|
|
- Sau trường Mẫu giáo bán công Đại Lào đến
cầu Đại Lào
|
945
|
1,20
|
2
|
Đường B'lao sê rê (từ QL20 đến cuối thôn
10)
|
660
|
1,10
|
3
|
Đường Hàm Nghi (từ QL20 đến cuối thôn 5)
|
430
|
1,20
|
4
|
Đường Huy Cận (từ QL20 đến thác 7 tầng)
|
660
|
1,10
|
5
|
Đường Mai Thúc Loan (từ QL20 đến xóm 4 thôn
2)
|
300
|
1,20
|
6
|
Đường Phạm Hồng Thái (từ QL20 đến cuối thôn
4)
|
300
|
1,20
|
7
|
Đường Phan Huy Ích (từ QL20 đến giáp ranh
Lộc Châu)
|
430
|
1,20
|
8
|
Đường Thi Sách (từ QL20 đến giáp ranh Lộc
Tân)
|
|
|
|
- Từ QL20 đến hết đường nhựa
|
660
|
1,10
|
|
- Đoạn còn lại
|
300
|
1,20
|
9
|
Đường Ỷ Lan (từ QL20 đến đường đồi chè)
|
300
|
1,20
|
IV
|
Xã Lộc Châu
|
|
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
|
- Từ cầu Đại Lào cầu giáp ranh đất Xí
nghiệp Ươm tơ Tháng 8
|
819
|
1,50
|
|
- Từ đất Xí nghiệp Ươm tơ tháng 8 đến giáp
ranh Nghĩa trang liệt sỹ
|
683
|
1,50
|
|
- Từ Nghĩa trang Liệt sỹ đến hết trụ sở CA
P.Lộc Tiến
|
1.155
|
1,20
|
|
- Riêng cách chợ Lộc Châu 100m hai đầu.
|
2.100
|
1,35
|
2
|
Đường Đinh Công Tráng (từ QL20 nhà thờ Tân
Bùi đến đường B'lao sê rê)
|
|
|
|
- Từ Quốc lộ 20 đến hết đường nhựa
|
661
|
1,50
|
|
- Đoạn còn lại
|
315
|
1,50
|
3
|
Đường 1/5
|
|
|
|
- Từ sau suối nhỏ (ranh giới với phường
B’Lao) đến hết đường.
|
360
|
1,40
|
4
|
Đường Bạch Đằng (từ ranh Lộc Tiến, Lộc Châu
đến nhà thờ Tân Hà)
|
|
|
|
- Từ nhà thờ Tân Hà đến hết đường nhựa
|
660
|
1,40
|
|
- đoạn còn lại
|
300
|
1,40
|
5
|
Đường Lê Thị Riêng (từ QL20 đến Phan Chu
Trinh)
|
300
|
1,40
|
6
|
Đường Lê Phụng Hiểu (từ QL20 đến Phan Chu
Trinh)
|
300
|
1,40
|
7
|
Đường Lữ Gia (từ QL20 đến Lê Phụng Hiểu)
|
300
|
1,40
|
8
|
Đường Ngô Tất Tố (từ QL20 đến Đinh Công
Tráng)
|
660
|
1,40
|
9
|
Đường Nguyễn Bá Ngọc (từ QL20 đến Xuân
Diệu)
|
660
|
1,40
|
10
|
Đường Nguyễn Thiện Thuật (từ QL20 cầu Đại
Lào đến suối Đại Lào)
|
660
|
1,40
|
11
|
Đường Tô Hiến Thành (từ QL20 đến đường 1/5)
|
1.150
|
1,10
|
12
|
Đường Trương Định (từ QL20 đến Lê Thị
Riêng)
|
300
|
1,40
|
13
|
Đường Xuân Diệu (từ QL20 nghĩa địa tôn giáo
đến Đinh Công Tráng)
|
300
|
1,40
|
V
|
Xã Đam B’Ri
|
|
|
1
|
Đường Lý Thái Tổ (đoạn từ Nguyễn Chí Thanh
đến cổng thác Đambri)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh trụ sở UBND xã Đam
B’ri
|
960
|
1,40
|
|
- Sau trụ sở UBND xã Đam B’ri đến hết ngã
5 đường vào xã Lộc Tân.
|
560
|
1,40
|
|
- Sau ngã 5 vào xã Lộc Tân đến cổng thác
Đambri
|
960
|
1,40
|
2
|
Đường Trần Nhật Duật (từ Trần Nguyên Hãn
đến Lý Thái Tổ)
|
430
|
1,40
|
3
|
Đường Trần Quý Cáp (từ Trần Tế Xương đến
Trần Nhật Duật)
|
430
|
1,40
|
4
|
Đường Trần Tế Xương (từ Trần Nguyên Hãn đến
Lý Thái Tổ)
|
430
|
1,40
|
5
|
Đường Phó Đức Chính - thôn 2 (đường vòng từ
Lý Thái Tổ đến Lý Thái Tổ)
|
300
|
1,40
|
6
|
Đường Nguyễn Viết Xuân (từ cổng thôn 1 Lý
Thái Tổ đến thôn 8 Lý Thái Tổ)
|
300
|
1,40
|
7
|
Đường Tản Đà (từ Nguyễn Viết Xuân đến đường
Lộc Quảng)
|
300
|
1,40
|
8
|
Đường Nguyễn An Ninh - thôn 5 (từ Trần
Nguyên Hãn đến Lý Thái Tổ)
|
430
|
1,40
|
9
|
Đường Khúc Thừa Dụ - thôn 12; 13 (đường
vòng từ Lý Thái Tổ đến Lý Thái Tổ)
|
300
|
1,40
|
2
|
Đất ở nông thôn Khu vực II:
|
|
|
1
|
Các xã: Lộc Thanh, Lộc Nga, Lộc Châu
|
165
|
1,80
|
2
|
Các xã: Đại Lào, Đam Bri
|
132
|
1,80
|
III. ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1. Đất trồng cây hàng
năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm:
Được xác định theo 2 khu vực và 3 vị trí như
sau:
- Khu vực I: Thuộc địa bàn các phường.
- Khu vực II: Thuộc địa bàn các xã.
- Vị trí 1: Là những vị trí mà khoảng cách
gần nhất từ lô đất đến mép lộ giới của Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và
liên xã trong phạm vi đến 500m.
- Vị trí 2: Là những vị trí mà khoảng cách
gần nhất từ lô đất đến mép lộ giới của Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và
liên xã trong phạm vi trên 500m đến 1.000m.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
Khoảng cách để xác định vị trí lô đất được xác
định theo đường đi, lối đi vào đến lô đất
a) Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng
thủy sản:
Số TT
|
Khu vực
|
Đơn giá 2011
(1.000đ/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (KTT)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Khu vực I
|
33
|
25
|
17
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
2
|
Khu vực II
|
25
|
20
|
13
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
b) Đất trồng cây lâu năm:
Số TT
|
Khu vực
|
Đơn giá 2011
(1.000đ/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (KTT)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 1
|
Vị trí 1
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Khu vực I
|
35
|
28
|
19
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
2
|
Khu vực II
|
29
|
22
|
14
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
2. Giá đất nông
nghiệp trong các trường hợp sau đây được quy định bằng 1,5 lần mức giá đất
trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng, cùng khu vực theo giá thị trường như
trên:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được công nhận là đất ở thuộc địa bàn các xã.
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân
cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư
nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa
đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
3. Giá đất nông
nghiệp trong các trường hợp sau đây được quy định bằng 02 lần mức giá đất trồng
cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng, cùng khu vực theo giá thị trường như trên:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được xác định là đất ở thuộc địa bàn các phường, thị trấn.
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới
hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn đã được xác định ranh giới
theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất
nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn chưa có quy hoạch được xét
duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân
cư.
4. Đất rừng sản xuất:
STT
|
Khu vực, vị trí
|
Đơn giá 2011
(1.000đ/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (KTT)
|
1
|
Vị trí 1: Là đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường quốc lộ, tỉnh lộ. với đường quốc lộ, tỉnh lộ.
|
17
|
1,3
|
2
|
Vị trí 2: Là đất có mặt tiền tiếp giáp
đường xe 4 bánh ra vào được (không thuộc các con đường nêu tại vị trí 1).
|
13
|
1,3
|
3
|
Vị trí 3: Là đất thuộc các vị trí còn lại.
|
9
|
1,3
|
5. Đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng và đất rừng cảnh quan:
a) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Tính
bằng 90% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí, cùng khu vực theo giá thị trường
như trên.
b) Đất rừng cảnh quan: Tính bằng 110% giá đất
rừng sản xuất cùng vị trí, cùng khu vực theo giá thị trường như trên.
Quyết định 74/2011/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2011 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 74/2011/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất ngày 12/12/2011 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
3.167
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|