Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 72/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Phạm Xuân Đương
Ngày ban hành: 29/12/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN

------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 72/2008/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 29 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2009

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị Quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 11, về quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2368/TTr-STC ngày 25/12/2008, về việc đề nghị phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009, (kèm theo Biên bản xác định giá các loại đất của Hội đồng giá đất tỉnh Thái Nguyên, gồm các ngành: Sở Tài chính, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh lập ngày 23/12/2008),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009, với nội dung cụ thể như sau:(Có các phụ lục chi tiết số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Giá các loại đất được quy định sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật đất Đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Sở Tài Chính phối hợp với Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công tổ chức thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài Chính, Tài Nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ngành c ó liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009 và thay thế Quyết định số 3033/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên./.

 

 

Nơi nhận:
-Bộ Tài Chính
- Cục Quản lý giá;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Ban KTNS – HĐND tỉnh;
- Như điều 4 (Để thực hiện);
- TT Công báo tỉnh (Để đăng);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- TT BCĐ PCTN tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;

- Lưu:VT, KTTH, GPMB, XDCB,
TNMT, SXKD, TH(2), NLN, NC;

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Xuân Đương

 

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

A. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT.

I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP.

1. Giá đất trồng cây hàng năm.

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

VỊ TRÍ

VÙNG

TRUNG DU

MIỀN NÚI

Khu vực I

Khu vực II

Khu Vực III

1

Vị trí I

 46

 41

 37

 33

2

Vị trí II

 41

 37

 33

 30

3

Vị Trí III

 37

 33

 30

 27

2. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

VỊ TRÍ

VÙNG

TRUNG DU

MIỀN NÚI

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Vị trí I

 42

 38

 34

 31

2

Vị trí II

 38

 34

 31

 28

3

Vị Trí III

 34

 31

 28

 25

3. Giá đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

VỊ TRÍ

VÙNG

TRUNG DU

MIỀN NÚI

Khu vực I

Khu vực II

Khu Vực III

1

Vị trí I

 12

 10

 8

 6

2

Vị trí II

10

8

 6

 5

3

Vị trí III

 8

 6

 5

 4

4. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

VỊ TRÍ

VÙNG

TRUNG DU

MIỀN NÚI

Khu vực I

Khu vực II

Khu Vực III

1

Vị trí I

 33

 30

 27

 24

2

Vị trí II

 30

 27

 24

 22

3

Vị Trí III

 27

 24

 22

 20

II. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP.

1. Giá đất ở tại nông thôn.

1.1 Khung giá đất ở tại nông thôn:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

VÙNG

GIÁ TỐI THIỂU

GIÁ TỐI ĐA

1

Trung du

123

4.500

2

Miền núi

62

3.500

1.2. Bảng giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, các đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (Như phụ lục 1,2,3,4,5,6,7,8,9 kèm theo)

1.3. Trường hợp đất ở nông thôn chưa được quy định tại tiết 1.2 điểm 1 này, thì được áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

LOẠI

VÙNG

TRUNG DU

Miền núi

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Loại 1

240

192

154

123

Loại 2

192

154

123

98

Loại 3

154

123

98

78

Loại 4

123

98

78

62

Đất ở nông thôn quy định tại tiết này không phân vị trí.

2. Giá đất ở tại đô thị.

2.1. Khung giá đất ở tại đô thị:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

LOẠI ĐÔ THỊ

GIÁ TỐI THIỂU

GIÁ TỐI ĐA

1

Thành phố Thái Nguyên

300

18.000

2

Thị xã Sông Công, và thị trấn trung tâm các huyện

150

7.500

Trường hợp đất ở các thị trấn không thuộc trung tâm huyện, bao gồm: thị trấn Quân Chu, thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Bãi Bông, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, thị trấn Giang Tiên, giá đất ở tối thiểu được áp dụng là mức giá Loại 4, của các Vùng như quy định tiết 1.3 điểm 1 mục II.

Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, tính bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá mà giá đất do UBND tỉnh công bố ngày 01/01/2009 chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp, không bị giới hạn bởi khung giá quy định trên.

2.2. Bảng giá đất ở tại các đô thị, bám đường phố, trục giao thông chính trên địa bàn tỉnh (Như phụ lục 1,2,3,4,5,6,7,8,9 kèm theo). 

3. Đất chuyên dùng: bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất quy định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.

4. Đất tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; Đất phi nông nghiệp khác: (theo quy định tại khoản 5, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ), giá đất quy định như­ sau:

- Tr­ường hợp đất có nguồn gốc là đất ở thì đư­ợc áp dụng theo giá đất ở tại vị trí đó.

- Trường hợp đất không có nguồn gốc là đất ở thì giá đất đư­ợc áp dụng bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.

- Trường hợp đất tại đô thị sử dụng vào mục đích xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, quy định giá đất để xác định đơn giá thuê đất bằng mức giá đất chuyên dùng tối thiểu trong vùng.

III. GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG.

Đất chưa sử dụng theo quy định tại khoản 6, điều 6 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ, căn cứ vào mục đích sử dụng mới của cấp có thẩm quyền quy định để xác định giá đất, khi có mục đích sử dụng mới thì căn cứ vào giá đất liền kề để xác định.

B. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT.

I. NGUYÊN TẮC PHÂN VÙNG ĐẤT, XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẤT.

1. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP.

1.1. Phân vùng đất:

- Vùng trung du: bao gồm các xã, phường của Thành phố Thái Nguyên; các xã, phường thuộc thị xã Sông công; các xã, thị trấn thuộc huyện Phố yên và huyện Phú bình (trừ các xã là miền núi đã quy định tại Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc).

- Vùng miền núi: bao gồm các xã, thị trấn miền núi theo quy định tại Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.

1.2. Xác định vị trí đất nông nghiệp:

a) Vị trí 1: Là đất nông nghiệp có địa hình bằng phẳng, có chất đất tốt nhất, có điều kiện tưới tiêu thuận tiện, thoả mãn một trong các điều kiện sau:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;

- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

- Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt, thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư tập trung;

- Đất nông nghiệp tính từ mép trục giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào <= 500 m; hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư tập trung <= 500 m.

b) Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:

- Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500 m;

- Đất nông nghiệp tính từ mép trục giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có đường rộng >= 2,5m, có chiều sâu vào <= 500m;

c) Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là Vị trí 2.

2. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP.

2.1. Đất ở tại nông thôn: Là đất ở tại các xã trên địa bàn tỉnh.

2.1.1. Phân vùng đất ở tại nông thôn: được phân theo địa giới hành chính cấp xã của vùng Trung du, miền núi như quy định tại tiết 1.1 điểm 1 mục I phần B.

2.1.2. Phân loại đất ở nông thôn:

Việc phân loại đất căn cứ vào các yếu tố: khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vị trí và giá đất thực tế ở địa phương. Tiêu chí phân loại cụ thể như sau:

a) Loại 1: Các ô thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 5m;

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có đường rộng (bao gồm cả phần chưa đổ bê tông hoặc nhựa) lớn hơn hoặc bằng 3,0m;

- Cách chợ, trung tâm xã, trường học, khu công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m;

b) Loại 2: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng nhỏ hơn 5,0 m lớn hơn hoặc bằng 4 m;

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có đường rộng (bao gồm cả phần chưa đổ bê tông hoặc nhựa) nhỏ hơn 3,0m, nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,5m;

- Cách chợ, trung tâm xã, trường học, khu công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào nhỏ hơn 2m;

- Cách chợ, trung tâm xã, quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m;

- Cách đường liên xã, đường liên thôn không quá 200m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

c) Loại 3: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng nhỏ hơn 4,0 m nhưng lớn hơn hoặc bằng 3 m;

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có đường rộng (bao gồm cả phần chưa đổ bê tông hoặc nhựa) nhỏ hơn 2,5 m nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,0m;

- Cách đường liên xã, đường liên thôn không quá 200m, có đường vào nhỏ hơn 2m;

- Cách đường liên xã, đường liên thôn qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

d) Loại 4: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

2.2. Đất ở tại đô thị: là đất ở tại các phường thuộc thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn thuộc trung tâm các huyện.

2.2.1. Xác định vị trí đất trong đô thị:

Là đất ở tại các phường, thị trấn trên đại bàn tỉnh. Vị trí đất trong đô thị được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục giao thông. Các vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi:

a) Vị trí 1: Các ô, thửa đất có ít nhất một mặt bám theo mặt tiền của các đường phố, trục giao thông; có chiều sâu tính từ mép lộ giới đường phố, trục giao thông hiện tại vào không quá 30m.

b) Vị trí 2: Các ô, thửa đất thoả mãn 1 trong các điều kiện sau:

- Các ô, thửa đất tiếp sau vị trí 1 +150m;

- Các ô, thửa đất bám theo trục phụ có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 6m.

c) Vị trí 3: Các ô, thửa đất thoả mãn 1 trong các điều kiện sau:

- Các ô, thửa đất ở tiếp theo vị trí 2 + 250m, bám theo trục phụ của các đường chính có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 6m;

- Các ô, thửa đất ở sau vị trí 1, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 3,5 m nhưng nhỏ hơn 6m, cách lộ giới đường chính không quá 150m;

- Nhánh của Vị trí 2, có đường vào lớn hơn 6m, vào không quá 100m.

d) Vị trí 4: Các ô, thửa đất thoả mãn 1 trong các điều kiện sau:

- Các ô, thửa đất ở tiếp sau vị trí 3 có ít nhất một mặt bám theo trục phụ của các đường chính có mặt đường lớn hơn hoặc bằng 6m;

- Các ô, thửa đất tiếp sau vị trí 1, từ đường chính vào có đường rộng nhỏ hơn 3,5m nhưng lớn hơn 2m, cách lộ giới đường chính hiện tại không quá 100m;

- Nhánh của vị trí 2, đường vào lớn hơn hoặc bằng 3,5 m từ trục phụ vào không quá 100m;

Các vị trí kể trên, thuộc đô thị nếu gần đường phố nào thì tính theo đường phố đó.

đ) Vị trớ 4A:

- Ở sau vị trí 4, có đ­ường rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5m;

- Nhánh của vị trí 3, có đư­ờng rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5m;

- Nhỏnh của vị trớ 2, vào không quá 100m, có đ­ường rộng từ 2m đến 3,5m;

- Vị trí đất không liền kề vị trí 1 của đường phố đã có tên trong bảng giá vào không quá 100m, có mặt đ­ường từ 2,0m đến nhỏ hơn 3,5m.

e) Vị trớ 4B:

- Nhánh của vị trí 4A, có đ­ường rộng từ 3,5 trở lên;

- Nhánh của vị trí 3, có đ­ường rộng từ 2m đến 3,5m;

- Nhánh của vị trí 2, vào không quá 100m có mặt đư­ờng rộng từ 1,5m đến 2m.

g) Vị trí 4C: Là vị trí không đủ điều kiện nh­ư trên;

II. ÁP DỤNG XÁC ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT.

1. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NÔNG NGHIỆP:

1.1. Bảng giá các loại đất nông nghiệp đ­ược áp dụng chung cho toàn tỉnh.

1.2. Trường hợp đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thuỷ sản) có một hoặc các điều kiện sau:

- Có địa hình không phẳng, độ dốc lớn hơn hoặc bằng 5%;

- Có sỏi, đá trên bề mặt, ruộng sâu trũng, không thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp.

Mức giá đất được xác định bằng 90% giá đất nông nghiệp tại vị trí đó.

2. GIÁ ĐẤT Ở:

2.1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp­, được thể hiện trong các phụ lục số:

1,2,3,4,5,6,7,8,9 áp dụng cho các khu dân cư­ hiện có. Mức giá đất quy định được áp dụng đối với đất ở cùng thửa, bám đường phố hoặc trục giao thông, có chiều sâu tính từ mép lộ giới đường phố hoặc trục giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường nhỏ hơn 1,5m{tính theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}

Trường hợp đất ở tại nông thôn ngoài các trục giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp­ chưa được quy định chi tiết trong các phụ lục:1,2,3,4,5,6,7,8,9 thì áp dụng theo bảng giá đất ở tại nông thôn quy định tại tiết 1.3 điểm 1 mục II phần A. Bảng giá các loại đất. Giá đất trong trường hợp này được xác định theo loại đất ở nông thôn, không phân vị trí trong cùng thửa đất. 

2.2. Trường hợp đất ở cùng thửa, bám đường phố hoặc trục giao thông, có chiều sâu tính từ mép lộ giới đường phố hoặc trục giao thông hiện tại vào lớn hơn 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:

- Vị trí 1: Từ mép lộ giới đường phố, trục giao thông hiện tại vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất ở bám các đường phố, trục giao thông theo quy định tại vị trí đó;

- Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1;

- Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 đến hết, giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 2.

Mức giá đất từ vị trí 2, vị trí 3 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu của đất ở quy định trong vùng.

2.3. Giá đất ở được quy định tại các trục phụ trong bảng giá, được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính.

2.4. Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ.

2.5. Trường hợp các ô thửa đất ở bám các trục giao thông đã có trong bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:

- Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định, thì mức giá được xác định bằng 90% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu đã quy định trong vùng;

- Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến, có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá, thì mức giá xác định bằng 70% mức giá đoạn đường tiếp giáp, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng;

2.6. Trường hợp các ô thửa đất ở bám các trục phụ chưa được nêu ở bảng giá, giá đất ở được xác định giá như sau:

- Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;

- Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá, thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 80% mức giá so với trục phụ đó, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng;

2.7. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:

- Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 90% giá đất trục phụ;

- Đường có cơ sở hạ tầng kém trục phụ, đường rộng nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất được tính bằng 70% giá đất trục phụ;

Mức giá xác định không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

2.8. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường nhánh của các nhánh trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại tiết 2.7 điểm 2 này.

2.9. Các ô đất, thửa đất liền kề vị trí 1 của các đ­ường phố, trục giao thông đã có tên trong bảng giá:

- Trường hợp đường vào là ngõ chưa kể tên, vào không quá 100 m, mức giá được xác định như sau:

+ Đư­ờng vào từ 2m đến nhỏ hơn 3,5m: Giá đất xác định bằng 30% so với giá đất của thửa đất mặt đư­ờng liền kề;

+ Đường vào nhỏ hơn 2m: Giá đất đ­ược xác định bằng 25% so với giá đất của thửa đất mặt đường liền kề;

- Trường hợp vào vượt quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định tại tiết 2.5 điểm 2 này.

- Trường hợp thửa đất không có đường vào mức giá tính bằng 20% giá đất tại vị trí 1 của thửa đất mặt đường liền kề.

Mức giá xác định không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

2.10. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:

- Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;

- Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể nhưng không được thấp hơn mức giá tối thiểu quy định trong vùng.

2.11. Đối với các thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ mép đường giao thông hiện tại đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất ở được xác định như sau:

- Trường hợp có đường vào lớn hơn (hoặc) bằng 6m thì phần đất ở từ giáp đất nông nghiệp vào không quá 30m được tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tai vị trí đó;

- Trường hợp có đường vào nhỏ hơn 6m nhưng lớn hơn hoặc bằng 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tai vị trí đó;

- Nếu có đường vào nhỏ hơn 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó.

Chiều sâu đất ở quy định tại điểm này, tính từ đất nông nghiệp vào không quá 30m thì xác định như trên. Trường hợp chiều sâu đất ở tính từ đất nông nghiệp vào lớn hơn 30m thì được xác định như quy định tiết 2.2 điểm 2 này.

- Trường hợp đất nông nghiệp giáp lộ giới giao thông quy hoạch, khi được phép chuyển mục đích sử dụng thành đất ở mà có phần phần diện tích đất nông nghiệp bám trục giao thông nằm trong hành lang an toàn giao thông(lộ giới giao thông) chưa được thu hồi và không được chuyển mục đích sử dụng, thì giá đất ở để tính thu tiền chuyển mục đích sử dụng đối với phần diện tích đất nông nghiệp phía sau hành lang an toàn giao thông (lộ giới giao thông) là giá đất ở tại vị trí 1, bám trục giao thông đã quy định tại vị trí đó.

2.12. Giá đất quy định trên các đường phố, trục giao thông đư­ợc xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường nhỏ hơn 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Tr­ường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đ­ường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:

a) Tr­ường hợp đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đ­ường hiện tại:

- Cao hơn từ 1,5m đến nhỏ hơn 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 150.000 đồng/m2.

- Cao hơn từ 3m đến nhỏ hơn 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 225.000 đồng/m2.

- Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 15 % so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 300.000 đồng/m2.

b) Tr­ường hợp đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đường:

- Thấp hơn từ 1,5 m đến nhỏ hơn 3 m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 375.000 đồng/m2.

- Thấp hơn từ 3m đến nhỏ hơn 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 525.000 đồng/m2.

- Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 750.000 đồng/m2.

2.13. Trường hợp đất có vị trí bám 2 mặt đ­ường:

- Trường hợp đường phố, trục giao thông lớn hơn hoặc bằng 3,5m đ­ược tính hệ số tối đa 1,1 lần so với giá tại vị trí đ­ường phố có mức giá cao hơn;

- Trường hợp có đường phố, trục giao thông chính và 1 đ­ường phụ lớn hơn 2m nhưng nhỏ hơn 3,5m, đ­ược tính hệ số đa là 1,05 lần so với giá đất tại vị trí đường phố, trục giao thông chính có mức giá cao hơn;

- Trường hợp ô, thửa đất bám đường phố, trục giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, được tính hệ số tối đa 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của đường phố, trục giao thông đó.

2.14. Trường hợp các ô đất (thửa đất) ở vị trí có trùng 2 mức giá trở lên, thì xác định giá theo mức giá cao nhất.

2.15. Đối với trường hợp đất ở tại các khu mới thực hiện quy hoạch để đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, khi có quy hoạch được duyệt, UBND các huyện, thành phố, thị xã lập phương án báo cáo Hội đồng giá đất tỉnh thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo từng thời điểm giao đất. 

2.16. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, tính bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá mà giá đất do UBND tỉnh công bố ngày 01/01/2009 chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại thời điểm, lập phương án báo cáo Hội đồng giá đất tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.

3. ĐẤT CHUYÊN DÙNG: bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất quy định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.

Trường hợp đất sản xuất kinh doanh thuộc phạm vi bảo vệ hành lang an toàn lưới điện quốc gia (Trừ trường hợp đất sản xuất kinh doanh mua bán, truyền tải điện), giá đất để xác định đơn giá thuê đất được giảm trừ 20% so với giá đất cùng mục đích sử dụng tại vị trí.

4. ĐẤT TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG; ĐẤT LÀM NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA; ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC: (theo quy định tại khoản 5, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ):

- Tr­ường hợp đất có nguồn gốc là đất ở thì được áp dụng theo giá đất ở tại vị trí đó;

- Tr­ường hợp đất không có nguồn gốc là đất ở thì giá đất đư­ợc áp dụng bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó;

- Trường hợp đất tại đô thị sử dụng vào mục đích xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, quy định giá đất để xác định đơn giá thuê đất bằng mức giá đất chuyên dùng tối thiểu trong vùng.

 

PHỤ LỤC SỐ 01:

VỀ GIÁ ĐẤT Ở BÁM CÁC TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
(Kèm theo QĐ số 72/2008/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của UBND tỉnh TN)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

I

Đường Đội Cấn (Từ đảo tròn Thái Nguyên đến đư­ờng Bến Tượng qua quảng trường thành phố)

 

1

Toàn tuyến

18.000

II

Đường Hoàng Văn Thụ (Từ Đảo tròn trung tâm đến đư­ờng sắt Hà Thái)

 

1

Từ đảo tròn Trung tâm đến ngã t­ư Minh Cầu

17.000

2

Từ ngã t­ư Minh Cầu đến đảo tròn Đồng Quang

16.500

3

Từ đảo tròn Đồng Quang đến đư­ờng sắt Hà Thái

14.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 2: Rẽ theo khách sạn Thái Nguyên gặp đ­ường Phủ Liễn (cạnh Sở Công nghiệp cũ)

7.500

2

Rẽ ngõ 60: Cạnh nhà trẻ 19/5 đi gặp ngõ số 2 cạnh Sở Công nghiệp cũ

7.000

3

Ngõ 62: Rẽ cạnh UBND phư­ờng Hoàng Văn Thụ gặp đường Phủ Liễn

6.000

4

Ngõ 13: Rẽ theo hàng rào cạnh Điện lực Thái Nguyên:

 

4.1

Từ đ­ường Hoàng Văn Thụ vào 100m

5.500

4.2

Qua 100m đến 200m.

4.500

5

Các đ­ường trong khu dân cư­ Phủ Liễn II thuộc tổ 22

5.500

6

Ngõ rẽ vào đến trạm T12 (cạnh đường sắt Hà Thái)

2.500

7

Rẽ vào cạnh Sở Giao thông Vận tải gặp đường ga Thái Nguyên (đường chợ tạm Quang Trung)

5.000

III

Đ­ường cách mạng tháng Tám (Từ đảo tròn Trung tâm đến đảo tròn Gang Thép)

 

1

Từ Đảo tròn Trung tâm đến Chi nhánh điện thành phố

14.000

2

Từ Chi nhánh điện thành phố đến gặp đường Phan Đình Phùng

12.000

3

Từ đư­ờng Phan Đình Phùng đến cổng Ban Chỉ huy quân sự thành phố

10.000

4

Từ cổng BCH quân sự thành phố đến cầu X­ương Rồng

9.000

5

Từ Cầu X­ương Rồng đến ngã ba Gia Sàng

8.000

6

Từ ngã ba Gia Sàng đến ngã ba rẽ dốc Chọi trâu

6.500

7

Từ Ngã ba rẽ dốc Chọi trâu đến ngã t­ư rẽ đ­ường Đồng Tiến và khu tập thể Cán A

6.000

8

Từ Ngã t­ư rẽ đ­ường Đồng Tiến và khu tập thể cán A đến cầu Loàng

5.000

9

Từ Cầu Loàng đến đến đ­ường sắt rẽ vào kho ba mái (cũ)

4.500

10

Từ đ­ường sắt rẽ vào kho ba mái (cũ) đến đ­ường sắt đi kép

4.500

11

Từ đ­ường sắt đi Kép đến đảo tròn Gang Thép

6.500

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 2: Rẽ theo hàng rào Sở Công Th­ương đến chân đồi Kô kê

 

1.1

Từ đường Cách mạng tháng tám vào đến 100m

3.500

1.2

Qua 100m đến 200m về 2 phía

3.000

1.3

Qua 200m đến 400m (có đường bê tông ≥ 2,5m)

2.000

2

Rẽ phố Đầm Xanh: Theo hàng rào B­ưu điện Tỉnh đến gặp đường Minh Cầu.

 

2.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 150m

3.500

2.2

Qua 150m đến gặp đường Minh Cầu

2.500

2.3

Các nhánh rẽ trên trục phụ có đường bê tông rộng ≥ 2,5m vào 150m

2.000

3

Ngõ 38: Rẽ đối diện Công an Tỉnh

 

3.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

3.000

3.2

Qua 100m đến 250m

2.500

4

Ngõ 70: Vào 150m

2.500

5

Ngõ 90: Đối diện đường Nguyễn Du, vào 150m

2.500

6

Ngõ 132: Từ đường CMT8 vào 2 phía 100m

2.000

7

Ngõ 136: Từ đường CMT8 vào 100m

2.000

8

Ngõ 226: Rẽ cạnh Thành đội, vào hết đất Trung tâm Văn hoá thành phố

3.000

9

Ngõ: 277: Rẽ Trung tâm Y tế thành phố vào 150m

3.500

10

Ngõ 197: Rẽ Trường tiểu học Nha Trang vào 150m

3.000

11

Ngõ 242: Rẽ KDC Viện Kiểm sát TP cũ, vào 100m

3.000

12

Ngõ 248: Rẽ Ban kiến thiết Sở Thư­ơng mại cũ, vào 100m

3.000

13

Ngõ 235: Rẽ theo hàng rào Trung tâm bồi dưỡng chính trị TPTN vào 100m

3.000

14

Ngõ 300: (Rẽ khu dân cư­ Công ty Môi tr­ường đô thị) - vào 150m

3.500

15

Ngõ 309: Rẽ từ Trạm xăng dầu số 10 vào đến ngã 3 đầu tiên

2.500

16

Rẽ vào Công ty Xây dựng số 2 ra đến cầu sắt giáp P.Túc Duyên (Đường phố Xương Rồng kéo dài)

 

16.1

Từ đường CMT8 đến ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên

3.000

16.2

Từ ngã ba rẽ Đoàn nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên đến cổng Công ty Xây dựng số 2

2.000

16.3

Từ cổng Công ty Xây dựng số 2 ra đến cầu sắt giáp đất phường Túc Duyên

1.500

17

Ngõ 428: Rẽ vào đền X­ương Rồng

 

17.1

Từ đường CMT8 vào đến ngã 3 rẽ cổng đền

3.000

17.2

Từ ngã 3 rẽ cổng đền đến hết khu dân c­ư quy hoạch có đường rộng ≥ 3,5m

2.500

18

Ngõ 451 và ngõ rẽ từ số nhà 429:

 

18.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

2.500

18.2

Qua 100 đến 250m

2.000

19

Ngõ 479: Rẽ vào xóm Xư­ởng đậu cũ Ph­ường Gia sàng

 

19.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào đến ngã ba

2.500

19.2

Từ ngã ba + 200m về 2 phía

2.000

20

Ngõ 536:

 

20.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

2.000

20.2

Từ qua 100m đến 300m

1.500

21

Ngõ 728: Rẽ theo hàng rào chợ Gia Sàng

 

21.1

Trục chính vào 100m

2.500

21.2

Qua 100m đến 250m

1.500

22

Ngõ 882: Rẽ khu dân c­ư số 1 phường Gia Sàng

 

22.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

2.500

22.2

Từ qua qua 100m đến 250m

2.000

22.3

Các đ­ường khác trong khu dân cư số 1 Gia Sàng đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng

 

*

+ Đư­ờng rộng ≥ 9m

1.500

*

+ Đ­ường rộng ≥ 3,5m như­ng < 9m

1.200

23

Ngõ 604: Rẽ vào tổ nhân dân số 16 (Dốc Chọi trâu)

 

23.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

1.500

23.2

Qua 100m đến ngã ba rẽ trư­ờng THCS Gia Sàng

1.200

23.4

Ngã ba rẽ trư­ờng THCS Gia Sàng đến gặp đường Thanh niên xung phong, có đường bê tông ≥ 2,5m

800

24

Ngõ 673: Rẽ vào Nhà văn hoá tổ 4 phường Gia Sàng

 

24.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

1.500

24.2

Qua 100m đến 300m

1.000

25

Ngõ 728: Rẽ vào Tr­ường Trung học cơ sở Gia Sàng

 

25.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

1.500

25.2

Qua 100m đến gặp trục phụ rẽ từ ngõ 606 (Dốc Chọi trâu)

1.200

26

Ngõ 756: Rẽ vào khu tập thể cán A

 

26.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

1.500

26.2

Qua 100m đến 300m

1.000

26.3

Các trục ngang trong khu tập thể cán A có đường rộng ≥ 5m

800

27

Ngõ đi Trại Bầu (đối diện ngõ 756):

 

27.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

1.500

27.2

Qua 100m đến 300m

1.000

28

Ngõ 800: Vào 100m, có đường bê tông ≥ 2,5m

1.500

29

Ngõ 837: Rẽ khu tập thể XN Bê tông cũ,

 

29.1

Vào 100m

1.000

29.2

Qua 100m đến 250m

800

30

Ngõ 933: Rẽ theo hàng rào Doanh nghiệp tư nhân Hoa Thiết (Cam Giá), vào 100m

1.000

31

Ngõ rẽ đi Nhà văn hoá tổ nhân dân số 4 Cam Giá, vào 100m

1.500

32

Ngõ 997: Rẽ đi tổ nhân dân số 1 Cam Giá, vào 100m

1.000

33

Ngõ 71: Rẽ đi tổ nhân dân số 2 Cam Giá, vào 100m

800

34

Đ­ường đê Cam giá đi Cầu BAĐA

 

34.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

1.200

34.2

Qua 100m đến 200m

1.200

34.3

Qua 200m đến cổng Nhà máy tấm lợp Amiăng

800

35

Ngõ 950: Rẽ vào Nhà văn hoá tổ 1 phường Phú Xá

 

35.1

Từ đường CMT8 vào 100m

1.000

35.2

Qua 100m đến 250m

800

36

Ngõ rẽ Công ty cổ phần bê tông Lưu Xá; XM Lưu Xá

 

36.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám đến cổng Công ty cổ phần Bê tông và Nhà máy XM Lưu Xá

1.000

36.2

Từ cổng Công ty cổ phần Bê tông đến hết khu dân c­ư

800

37

Đoạn đư­ờng CMT8 cũ (qua dốc nguy hiểm) gặp đ­ường CMT8 mới

 

37.1

Từ đường rẽ vào Công ty cổ phần bê tông đến đường sắt vào công ty Gang thép Thái Nguyên.

2.000

37.2

Từ đ­ường sắt vào Công ty Gang thép đến chân dốc bể dầu (gặp đường Cách mạng tháng Tám mới)

1.500

38

Ngõ 108: Rẽ khu tập thể đường sắt (phường Phú Xá)

 

38.1

Từ đường CMT8 vào 150m

800

38.2

Qua 150m đến đầu khu tập thể đ­ường sắt

700

38.3

Từ đầu khu tập thể đ­ường sắt đến hết khu tập thể

700

39

Ngõ 236/1: Đối diện trạm cân Công ty gang thép (Phú Xá)

 

39.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

1.000

39.2

Qua 100m đến gặp đ­ường sắt đi kép

700

40

Rẽ theo hàng rào Công ty TM kim khí Gang thép, có đường bê tông ≥2,5m, vào 200m (Cam Giá)

1.000

41

Rẽ đến cổng Văn phòng Công ty Gang thép

2.500

42

Ngõ 266/1: Rẽ từ đường CMT8 đến đường sắt đi kép

1.500

43

Ngõ 209/1: Rẽ vào đồi bia (cũ)

 

43.1

Từ đ­ường Cách Mạng tháng Tám vào đến ngã ba

1.500

43.2

Từ ngã ba đi 2 h­ướng +200m

800

44

Ngõ 113: Rẽ theo đ­ường sắt sang chợ khu Nam

 

44.1

Từ đ­ường CMT8 đến đư­ờng rẽ Công ty Cổ phần Vận tải Gang thép

1.500

44.2

Từ đ­ường rẽ Công ty cổ phần vận tải Gang thép đến gặp đường Lư­u Nhân Chú

1.000

*

Ngách rẽ vào văn phòng Công ty CPVT Gang thép

800

*

Đường liên thôn, liên xóm tổ 26 và 27 Cam Giá (các nhánh rẽ từ ngõ 113 vào 100m), có đường rộng ≥ 3,5m

800

45

Rẽ vào xóm cửa hàng rau cũ (qua đường Phố Hương)

 

45.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

2.000

45.2

Qua 100m đến 300m

1.500

46

Rẽ sau Liên đoàn địa chất đến gặp đ­ường Phố Hư­ơng

2.500

47

Ngõ 474/1: Từ đ­ường CMT8 đến cổng phụ chợ Dốc Hanh

2.500

48

Ngõ 566/1:

 

48.1

Từ đường CMT8 vào 100m

2.000

48.2

Qua 100m đến gặp đường Phố Hương

1.500

49

Ngõ 210: Từ đường CMT8 vào đến cổng Công ty CP Đầu tư và sản xuất công nghiệp

2.000

50

Ngõ rẽ từ số nhà 621/1: (phòng khám số 3 cũ)

 

50.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

1.500

50.2

Qua 100m gặp sân vận động

1.000

51

Ngõ 628/1: Rẽ cạnh Liên đoàn Địa chất Đông Bắc đến hết đư­ờng

1.500

52

Ngõ 648/1: Rẽ cạnh kiốt xăng số 7 đến sân vận động Gang thép

 

52.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

1.500

52.3

Qua 100m đến sân vận động Gang thép

1.200

53

Ngõ 457/1: Rẽ vào Khu dân c­ư Nhà máy Cơ khí (P. Hương Sơn)

 

53.1

Từ đường CMT8 vào 100m

1.500

53.2

Qua 100m đến 200m

1.200

53.3

Qua 200m đến 500m và các nhánh khác trong khu dân cư có đường bê tông ≥ 2,5m

800

54

Ngõ 593/1: Rẽ vào Khu dân c­ư Nhà máy FERO (P. Hương Sơn)

 

54.1

Từ đường CMT8 vào 100m

1.500

54.2

Qua 100m đến 200m

1.200

55

Ngõ 639/1:

 

55.1

Từ đường CMT8 vào 100m

1.500

55.2

Qua 100m đến 200m

1.200

55.3

Qua 200m đến 500m và các nhánh khác trong khu dân cư có đường bê tông ≥ 2,5m

800

56

Ngõ 655/1: Rẽ giáp đất Nhà văn hoá Gang thép

 

56.1

Từ đường CMT8 vào 100m

1.500

56.2

Qua 100m đến 200m

1.200

IV

Đường Lương Ngọc Quyến (Từ ngã ba Mỏ bạch đến ngã 3 Bắc Nam đường Bắc Nam)

 

1

Ngã ba Mỏ Bạch đến ngõ 185 rẽ Sở Giáo dục và Đào tạo

13.000

2

Từ ngõ 185 rẽ Sở Giáo dục và Đào tạo đến giáp đất bến xe TN

10.500

3

Từ đất bến xe Thái Nguyên đến đảo tròn Đồng Quang (gặp đường Hoàng Văn Thụ)

14.000

4

Từ đảo tròn Đồng Quang đến ngõ 464 rẽ Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên

14.000

5

Từ ngõ 464 rẽ Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên đến đường Phan Đình Phùng

9.000

6

Từ đường Phan Đình Phùng đến gặp đường Thống Nhất (Ngã 3 Bắc Nam)

9.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào khu dân c­ư Mỏ Bạch

 

1.1

Ngõ 53: Rẽ vào KDC Xây lắp nội thư­ơng cũ đến hết đất thư­ viện Đại học Sư phạm

3.000

1.2

Ngõ số 105: Từ trục chính gặp trục qua cổng Trung tâm GDTX tỉnh Thái Nguyên

5.500

1.3

Ngõ 185: Rẽ vào Sở Giáo dục ĐT đến cổng Trung tâm GDTX

5.500

1.4

Ngõ 231: Rẽ đến cổng Ngân hàng Đầu t­ư phát triển

5.500

1.5

Trục đường nối 3 ngõ: 105; 185; 231 qua cổng Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên

5.000

3

Rẽ các ngõ: 60; 78; 110; 140; 166:

 

3.1

Trục chính vào 150m

5.000

3.2

Qua 150m đến 250m, có đ­ường bê tông rộng ≥2,5m

3.500

4

Ngõ 92: (Vào khu dân cư­ quy hoạch phư­ờng Quang Trung), vào 100m

4.000

5

Ngõ 220: Rẽ vào khu dân cư­ Ngân hàng tỉnh cũ, vào 100m

3.500

6

Ngõ 297: Rẽ cạnh Công an cứu hoả vào 150m

2.500

7

Ngõ 301: Vào 200m

3.000

8

Ngõ 309: Rẽ vào cổng Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

 

8.1

Từ đ­ường Lư­ơng Ngọc Quyến đến cổng Sở Nông nghiệp và PTNT

4.000

8.2

Từ Sở Nông nghiệp PTNN rẽ phải 150m

2.500

8.3

Từ Sở Nông nghiệp PTNN rẽ trái gặp đường Chu Văn An

 

9

Ngõ 256: Rẽ vào KDC Lâm sản đi gặp ngõ 274

4.000

10

Ngõ 274: Rẽ đi gặp ngõ 256 và 108 từ Bến xe vào trường Thống Nhất

4.000

11

Ngõ 357 đến gặp đ­ường Chu Văn An (đối diện Bến xe)

2.500

12

Ngõ 108: Rẽ cạnh chợ Đồng Quang và Bến xe Thái Nguyên

 

12.1

Từ đường Lương Ngọc Quyến vào đến hết đất bến xe

6.000

12.2

Từ giáp đất bến xe qua ngã 3 rẽ đi đến cổng trư­ờng tiểu học Thống Nhất

3.500

12.3

Từ cổng trư­ờng tiểu học Thống Nhất qua 150m

2.500

12.4

Từ ngã 3 rẽ đi trường tiểu học Thống Nhất (12.2) rẽ trái đến gặp ngã 3 rẽ khu dân cư số 2 Quang Trung

2.500

12.5

Các nhánh rẽ (thuộc đoạn (12.4) từ ngã 3 rẽ trường tiểu học Thống Nhất đến ngã 3 rẽ khu dân cư số 2 Quang Trung) có đường bê tông rộng ≥ 2,5m vào 100m

1.500

13

Từ đường Lương Ngọc Quyến rẽ đi trường Trung học phổ thông L­ương Ngọc Quyến gặp đường Hoàng Văn Thụ (Cạnh Công an phường Hoàng Văn Thụ)

7.000

14

 Ngõ 310: Rẽ đối diện Cty CP Dư­ợc và Vật tư­ Y tế, vào 50m

5.000

15

 Ngõ 346 vào 50m

3.500

16

 Ngõ 481: Rẽ theo hàng rào Bệnh viện đa khoa TW gặp đường Nguyễn Huệ

3.500

17

Ngõ 464: Rẽ vào Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

17.1

 Từ trục chính đến ngã ba rẽ vào tổ 7 Đồng Quang

4.000

17.2

 Từ ngã ba rẽ vào tổ 7 Đồng Quang đến Cổng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

3.500

17.3

 Từ ngã 3 rẽ vào tổ 7 Đồng Quang đến gặp đường rẽ đi Công ty TNHH Khai thác Thuỷ lợi Thái Nguyên

2.500

17.4

 Trục ngang nối từ ngõ 464 của ngã ba thứ nhất đến trường Tiểu học Đồng Quang

3.000

17.5

 Ngách 55; 96A vào 100m

2.000

18

 Ngõ 499: Rẽ theo Bệnh viện Đa khoa trung tâm

3.000

19

 Ngõ 511; 513 vào đến đường quy hoạch Khu dân cư số 8 Phan Đình Phùng

 

19.1

 Từ đường LNQ đến đường quy hoạch KDC số 8

3.000

19.2

 Các đường trong KDC số 8 Phan Đình Phùng đã xong cơ sở hạ tầng

2.500

20

 Ngõ: 488: Rẽ đến cổng trư­ờng Tiểu học Đồng Quang

3.000

21

 Ngõ 556 vào 50m

2.500

22

 Ngõ 566: Rẽ vào Công ty TNHH Khai thác thuỷ lợi

 

22.1

 Từ trục chính đến hết đất Công ty cổ phần tư­ vấn XD cơ sở hạ tầng

3.000

22.2

 Từ giáp đất Công ty cổ phần t­ư vấn XD cơ sở hạ tầng đến gặp ngõ 464

2.500

22.3

 Đư­ờng ngang nối từ ngõ 566 với ngõ 596

2.500

23

Ngõ 596:

 

23.1

 Từ đường L­ương Ngọc Quyến vào 200m

3.500

23.2

 Đoạn còn lại là đường bê tông ≥2,5m đến khu dân cư số 1 Đồng Quang

2.000

23.3

 Các đ­ường trong KDC quy hoạch số 1 phường Đồng Quang

3.000

24

 Ngõ 603: Đi gặp đường Nguyễn Huệ

 

24.1

 Từ đường LNQ đến ngã 3 đầu tiên

3.000

24.1

 Từ ngã 3 đầu tiên đến gặp đường Nguyễn Huệ

2.500

25

Ngõ 627 vào 100m (nhà khách Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh)

3.000

26

 Từ đ­ường L­ương Ngọc Quyến rẽ đến cổng Nhà hàng Hải Yến (Rẽ từ Cục bảo vệ thực vật)

2.500

27

 Ngõ 723: Rẽ cạnh Hạt kiểm lâm thành phố – vào150m

3.500

28

 Ngõ 735 đi gặp ngõ 126 đường Bắc Nam

3.500

V

Đường Bến Tượng (Từ đê Sông Cầu qua cổng Cục Thuế cũ gặp đường Cách mạng tháng 8)

 

1

 Từ đê sông Cầu đến giáp đất chợ Thái

8.000

2

 Từ đất chợ Thái đến gặp đ­ường Phùng Chí Kiên

12.000

4

 Từ đ­ường Phùng Chí Kiên đến ngã 6 gặp đ­ường Phan Đình Phùng

10.000

5

 Ngã 6 đư­ờng Phan Đình Phùng đến gặp đ­ường Cách mạng Tháng Tám (rẽ Trung tâm Y tế thành phố Thái Nguyên)

8.000

 

Trục phụ

 

1

 Ngõ 5: Rẽ Xí nghiệp Kinh doanh tổng hợp cũ

 

1.1

 Từ đư­ờng Bến tư­ợng vào 100m

3.000

1.2

 Qua 100m đến 250m

2.500

2

 Ngõ 19: Vào 100m về 2 phía (giáp chợ Thái)

3.500

4

 Ngõ 29: Vào khu dân cư­ Cục Thuế (đến hết hàng rào Bảo tàng tỉnh)

6.000

5

 Rẽ vào nhà thờ

 

5.1

 Từ đường Bến Tượng vào 150m

6.000

5.2

 Qua 150m rẽ đi 2 phía đến 250m

4.000

6

 Đường trong khu dân cư quy hoạch tổ 15,16 Trưng Vương

4.500

7

 Ngõ 101; 111; 129: Từ đ­ường Bến Tư­ợng vào 200m

5.000

8

 Rẽ đến cổng Tỉnh uỷ cũ (qua trường Mầm non Trưng Vương gặp đường bao quanh Tỉnh uỷ)

4.500

9

 Ngõ 159: Rẽ khu dân c­ư lô 2 Tỉnh uỷ đến gặp đường bao quanh Tỉnh Uỷ

4.000

10

 Rẽ vào tổ 16 phường Túc Duyên (Giáp cầu Bóng tối), vào 100m

2.000

VI

Đường phố 19/8 (Từ đường Bến Tượng gặp đường Nguyễn Du)

 

 

Toàn tuyến

3.500

VII

Đường phố Quyết Tiến (Từ UBND Phư­ờng Trư­ng Vương đến gặp đường Nguyễn Du)

 

 

Toàn tuyến

7.000

VIII

Đường phố Cột cờ (Từ đường Bến Oánh đến đường Phùng Chí Kiên)

 

 

Toàn tuyến

6.000

IX

Đường Nguyễn Du (Từ đ­ường Đội cấn qua cổng trụ sở UBND thành phố Thái Nguyên gặp đ­ường Cách mạng tháng 8)

 

1

 Từ đ­ường Đội cấn đến gặp đ­ường Nha Trang

12.000

2

 Từ đ­ường Nha trang đến gặp đ­ường Cách mạng tháng 8

10.000

X

Đ­ường Nha Trang (Từ đư­ờng Cách mạng Tháng Tám đến gặp đường Bến tượng qua cổng trụ sở UBND tỉnh)

 

1

Toàn tuyến

12.000

XI

Đ­ường Hùng Vương (Từ Quảng tr­ường 20/8 qua rạp chiếu bóng đến gặp đường Bến T­ượng)

 

1

Toàn tuyến

12.000

 

Trục phụ

 

1

 Các ngõ: 6; 8; 12: Từ đường Hùng Vương rẽ vào 200m đầu có đường bê tông rộng ≥2,5m

3.500

2

 Ngõ 40: Vào Nhà văn hoá tổ 20 phường Trưng Vương

3.500

XII

Đư­ờng Phùng Chí Kiên (Từ đư­ờng Hùng Vư­ơng gặp đ­ường Phan Đình Phùng)

 

1

 Từ đ­ường Hùng V­ương đến gặp đường Bến tượng

8.000

2

 Từ đường Bến tượng đến gặp đ­ường phố Cột Cờ

8.000

3

 Từ đường phố Cột Cờ đến gặp đ­ường Phan Đình Phùng

5.000

 

Trục phụ

 

1

 Đoạn nối từ đường Phùng Chí Kiên đến gặp đường Nha Trang (Đối diện trường THCS Trưng Vương)

9.000

2

 Ngõ 1; 9; 24; 42: Vào 100m đầu

3.000

3

 Ngõ 160; 120: Vào 100m đầu

2.500

4

 Ngõ 3 và 5: Vào 100m đầu

2.000

5

 Ngõ 7 vào chùa Đồng Mỗ: Vào 100m đầu

2.000

6

 Ngõ 9: Từ đường Phùng Chí Kiên vào đến ngã 4 gặp đường quy hoạch Khu dân cư số 6 Túc Duyên

2.500

7

 Ngõ 11: Từ đường Phùng Chí Kiên vào đến ngã 3 gặp đường quy hoạch Khu dân cư số 6 Túc Duyên

2.500

XIII

Đ­ường Bắc Kạn (Từ đảo tròn Trung tâm đến ngã ba Mỏ bạch)

 

1

 Từ đảo tròn trung tâm đến giáp đất Công ty CP đầu tư xây dựng Thái Nguyên

13.000

2

 Từ đất Công ty CP đầu tư xây dựng Thái Nguyên đến ngã 3 Mỏ Bạch

11.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 678: Rẽ theo hàng rào Đội cảnh sát bảo vệ tỉnh đi gặp đường Phủ Liễn (toàn tuyến)

4.000

2

 Đường rẽ vào khu dân cư­ đồi Két nư­ớc (cũ) đường ≥3,5m (2 ngõ)

4.500

3

 Ngõ 568: Rẽ đối diện Cầu Gia bẩy vào tổ 16

 

3.1

 Từ đường Bắc Kạn vào 150m

4.500

3.2

 Qua 150m đến 300m (2 phía)

3.500

4

 Ngõ 432: Rẽ vào khu dân cư cạnh Cty CP đầu t­ư và XD Thái Nguyên (vào 100m)

3.500

5

 Ngõ 366: Vào tổ văn hoá số 13

 

5.1

 Từ đường Bắc Kạn vào 50m

4.500

5.2

 Qua 50m đến 100m

3.000

6

 Ngõ 332: Vào tổ văn hoá số 10

 

6.1

 Từ đường Bắc Kạn vào 100m

4.000

6.2

 Qua 100m đến 250m

3.000

7

 Ngõ 330: Rẽ Khu dân cư trường Chính trị tỉnh vào 100m

3.000

8

 Ngõ 290: Từ đường Bắc Kạn vào 200m đầu

3.000

9

 Ngõ 238: Đ­ường rẽ khu dân c­ư cạnh trư­ờng Bư­u điện

 

9.1

 Từ đ­ường Bắc Kạn vào 100m

4.500

9.2

 Qua 100m đến 250m

3.500

10

 Ngõ 236: Rẽ khu dân c­ư Kho bạc và Xây lắp Nội thương 4

 

10.1

 Từ đư­ờng Bắc Kạn vào 100m

5.500

10.2

 Qua 100m vào khu dân cư­ đến 250m

4.500

10.3

 Các đoạn còn lại trong KDC có đường rộng ≥2,5m

3.500

11

 Ngõ 1: Rẽ khu tập thể Sở Xây dựng (theo hàng rào Công ty Vận tải số 10) gặp đ­ường goòng cũ

3.500

12

 Ngõ 997: Rẽ khu dân c­ư Chi nhánh điện thành phố

 

12.1

 Từ đ­ường Bắc Kạn vào 100m

4.000

12.2

 Qua 100m vào khu dân cư­ quy hoạch có đư­ờng rộng ≥3,5m

3.000

XIV

Đường Phủ Liễn (Từ Đảo tròn Trung tâm đến HTX Bắc Hà)

 

1

Đảo tròn Thái Nguyên đến ngõ 54B (rẽ quán Cây xanh)

10.000

2

Từ ngõ 54B đến hết đất HTX Bắc Hà

8.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 54B: (Ngã tư rẽ đi quán Cây xanh)

 

1.1

Từ đường Phủ Liễn vào vào 100m

4.000

1.2

Qua 100m đến 250m có đ­ường rộng ≥3,5m

3.000

2

 Ngõ 54A: Đi qua trường THCS Nguyễn Du đến Nhà văn hoá tổ 25 phường Hoàng Văn Thụ

 

2.1

 Từ đường Phủ Liễn đến hết đất trường THCS Nguyễn Du

4.000

2.2

Từ giáp đất trường THCS Nguyễn Du đến Nhà văn hoá tổ 25 phường Hoàng Văn Thụ

2.500

2.3

 Các ngách rẽ trên Ngõ 54A

 

2.3.1

 - Ngách rẽ vào khu dân cư Viện Kiểm sát tỉnh TN- vào 100m

2.500

2.3.2

 - Ngách rẽ theo hàng rào Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố Thái Nguyên vào 200m

2.500

2.3.3

 - Ngách rẽ theo hàng rào trường THCS Nguyễn Du vào 300m

2.500

2.3.4

 Ngách rẽ vào Đài truyền hình tỉnh Thái Nguyên, vào 100m

2.500

3

 Ngõ rẽ KDC Phủ Liễn 1 gặp đường đi ngõ số 2 và 60 đường Hoàng Văn Thụ

6.000

4

 Ngõ 100: Rẽ đi gặp đường ngõ 54A (THCS Nguyễn Du)

2.500

5

 Ngã ba HTX Bắc Hà - Gặp đư­ờng quy hoạch khu dân cư Mỏ Bạch (Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh TN).

 

5.1

 Ngã ba cạnh HTX Bắc Hà đến hết đất tr­ường Tiểu học Đội Cấn

4.000

5.2

 Từ hết đất tr­ường Tiểu học Đội Cấn đến ngã ba vào nhà văn hoá tổ 25 phường Hoàng Văn Thụ

3.500

5.3

 Từ ngã ba vào nhà văn hoá tổ 25 đến gặp đ­ường QH khu dân c­ư Mỏ Bạch (TTGDTX)

3.000

XV

Đ­ường Chu Văn An (Từ đ­ường Hoàng Văn Thụ đi đoàn Ca múa Dân gian Việt Bắc)

 

1

Từ đ­ường Hoàng Văn Thụ đến Ngã ba ngõ 21 sang trường cấp III Lư­ơng Ngọc Quyến

5.000

2

Ngã ba ngõ 21 đến cổng Đoàn Ca múa Dân gian

3.500

3

Cổng Đoàn Ca múa Dân gian đến hết khu dân c­ư Sở NN&PTNT

3.000

 

Trục phụ

 

1

 Ngõ rẽ theo hàng rào Trung tâm Nước sạch nông thôn vào 100m

3.500

2

 Ngõ 21: Rẽ đến cổng trư­ờng cấp III L­ương Ngọc Quyến

3.500

2.1

 Ngách rẽ khu dân cư Phát hành sách: Vào 100m

2.500

4

 Rẽ vào khu dân c­ư trại d­ưỡng lão (cũ): Vào 100m

2.500

5

 Ngõ 39: Vào làng Giáo viên Lư­ơng Ngọc Quyến: Vào 150m

3.000

6

 Ngõ 14: Rẽ theo hàng rào trư­ờng tiểu học Đội Cấn gặp trục phụ đ­ường Phủ Liễn

3.500

7

 Ngõ 26: Rẽ đến cổng Trung tâm Hướng nghiệp

2.500

8

 Ngõ 59: Từ Trường THCS Chu Văn An đi gặp đường Lương Ngọc Quyến

2.500

9

 Ngõ 70: Từ Đoàn Ca múa dân gian Việt Bắc gặp trục phụ đường Phủ Liễn (Nhà văn hoá tổ 25 phường HVT)

2.500

XVI

Đ­ường Minh Cầu (Nối đư­ờng Phủ Liễn gặp đ­ường Phan Đình Phùng)

 

1

 Từ đ­ường Phủ Liễn đến gặp đường Hoàng Văn thụ

9.000

2

 Từ đường Hoàng Văn Thụ đến gặp đường Phan Đình Phùng

10.000

 

Trục phụ

 

1

Ngách 5 ngõ 2A; ngách 15 ngõ 66 (KDC tổ 22 HVT)vào 150m

5.500

1

 Ngõ 01: Rẽ theo hàng rào Công ty Lư­ơng thực vào 100m

4.000

2

 Ngõ 02 và 04: Rẽ theo hàng rào chợ Minh Cầu vào khu dân cư­ sau chợ Minh Cầu, đ­ường đã xây dựng cơ sở hạ tầng

5.000

3

 Ngõ 62: Rẽ chân đồi pháo vào sân kho HTX Quyết tâm

 

3.1

 Từ đ­ường Minh Cầu vào 100m

3.500

3.2

 Qua 100m đến hết đất sân kho

2.500

4

 Ngõ 92: Rẽ đến Trạm xá Công an tỉnh (theo đư­ờng cũ)

3.500

5

 Ngõ 100: Vào trạm xá Công an tỉnh (đ­ường mới) vào 100m

4.000

6

 Ngõ 146: Theo hàng rào Trung tâm giáo dục trẻ em thiệt thòi vào tổ 19 Phan Đình Phùng

 

6.1

 Từ đư­ờng Minh Cầu vào 200m

4.000

6.2

 Qua 200m đến gặp đư­ờng Nguyễn Huệ

2.500

7

 Ngõ 153: Rẽ khu dân cư đối diện xí nghiệp Bia Thái Nguyên

 

7.1

 Từ đ­ường Minh Cầu vào đến ngã 3 gặp đường quy hoạch KDC có đường rộng ≥9m

4.500

7.2

 Trục còn lại trong khu dân cư­ quy hoạch có đư­ờng rộng ≥9m

4.000

8

 Ngõ 160: Rẽ theo hàng rào Công ty May Thái Nguyên, vào 150m

2.500

9

 Ngõ 206: Rẽ vào KDC Công ty May Thái Nguyên (đối diện Khách Sạn Thái Hà), vào 150m

2.500

XVII

Đường Nguyễn Huệ (Từ đ­ường Hoàng Văn Thụ qua trường tiểu học Nguyễn Huệ gặp đ­ường Phan Đình Phùng)

 

1

Từ đ­ường Hoàng Văn Thụ đến hết đất Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên

5.000

2

Từ giáp đất bệnh viện Đa khoa đến gặp đư­ờng Phan Đình Phùng

3.500

 

Trục phụ

 

1

 Các đư­ờng trong KDC quy hoạch A1,A2 có đư­ờng rộng ≥ 9m

 

1.1

 Khu dân cư­ lô 2 + lô3

4.500

1.2

 Khu dân c­ư lô 4 + lô5

3.500

1.3

 Khu dân c­ư lô 6 + lô7

3.000

2

 Ngõ rẽ từ số nhà 65 vào 200m

2.500

3

 Ngõ rẽ từ số nhà 132 vào 100m

2.500

XVIII

Đ­ường Phan Đình Phùng (Đường Phùng Chí Kiên đến gặp đường sắt Hà Thái)

 

1

 Từ đường Phùng Chí Kiên đến gặp đường Lương Ngọc Quyến

8.000

2

 Từ đường Lương Ngọc Quyến đến gặp đường Việt Bắc

7.000

 

Trục phụ

 

1

 Rẽ cạnh số nhà 18 đ­ường Phan Đình Phùng đến gặp đường bao quanh Tỉnh uỷ

3.000

1.1

 Các đường trong khu quy hoạch dân cư số 1 Trưng Vương (cạnh Đảng uỷ khối cơ quan dân chính Đảng)

2.000

2

 Rẽ vào khu dân c­ư sau UBND ph­ường Túc Duyên (Đoạn trục phụ vuông góc với đư­ờng Phan Đình Phùng)

3.500

3

 Rẽ vào tổ 14,15 phường Túc Duyên

 

3.1

 Từ dường Phan Đình Phùng vào 100m

2.500

3.2

 Qua 100m đến 250m

2.000

4

 Lối rẽ đối diện Tỉnh uỷ vào tổ 14 phư­ờng Túc Duyên đi gặp ngõ tổ 14, 15 Túc Duyên

1.500

5

 Rẽ vào tổ 13, 14 phường Túc Duyên

 

5.1

 Từ đường Phan Đình Phùng vào 200m

2.000

5.2

 Qua 200m đến 500m, có đường bê tông rộng ≥2,5m

1.200

6

 Rẽ theo hàng rào Tỉnh uỷ gặp đ­ường Bao quanh Tỉnh uỷ (cổng Tỉnh uỷ cũ)

3.500

7

 Ngõ rẽ từ Công an phường Phan Đình Phùng vào 100m

3.000

8

 Ngõ 281: Vào 100m

2.500

9

 Ngõ 158: Rẽ vào trường Dân lập Nguyễn Trãi

 

9.1

 Từ đường Phan Đình Phùng vào 100m

2.500

9.2

 Sau 100m đến 250m

2.000

10

 Ngõ 198:

 

10.1

 Từ đường Phan Đình Phùng vào đến ngã 3 đầu tiên

3.000

10.2

 Từ ngã 3 đầu tiên đi về hai phía 100m

2.500

11

 Rẽ cạnh số nhà 321 vào 100m (tổ 27 Phan Đình Phùng)

3.000

12

 Ngõ 377: Rẽ sau Công ty thức ăn gia súc gặp đường phố Xương Rồng

2.500

13

 Ngõ 366: Rẽ vào tập thể Công ty thức ăn gia súc cũ

 

13.1

 Vào 50m

3.000

13.2

 Sau 50m đến 150m

2.000

14

 Ngõ 392: Rẽ gặp đường Nguyễn Huệ

2.000

15

 Ngõ 446 và 466: Rẽ khu dân cư­ Hồng Hà vào 150m có đường bê tông rộng ≥ 2,5m

3.500

16

 Các trục đường trong KDC số 3+4 Đồng Quang đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng

 

16.1

 Đường rộng ≥ 14,5m

4.500

16.2

 Đường rộng ≥ 9m và ≤ 14,5m

3.500

XIX

Đường phố Xương Rồng (Từ đường Cách mạng tháng Tám qua cổng trường THCS Nha Trang đến đường Phan Đình phùng)

 

1

 Từ đường Cách mạng tháng Tám đến hết đất trường THCS Nha Trang

4.000

2

 Từ giáp đất tr­ường THCS Nha Trang đến gặp đư­ờng Phan Đình Phùng

3.500

 

Trục phụ

 

1

 Rẽ vào chùa Ông, vào 100m

2.500

2

 Ngõ 54: Vào 100m

2.500

2.1

 Ngách rẽ KCD Đoàn Nghệ thuật Thái Nguyên, vào 50m

2.000

3

 Rẽ theo hàng rào cạnh trường THCS Nha Trang, vào 100m

2.500

4

 Từ Trạm biến áp Việt Xô theo đường bê tông đi tiếp gặp đường Cách mạng tháng Tám

 

4.1

 Từ Trạm biến áp Việt Xô đến 200m theo đường bê tông

2.500

4.2

 Sau 200m đến hết đường bê tông

2.000

5

 Từ Trạm biến áp Việt xô ra đập hồ Xương Rồng, vào 150m

2.500

6

 Rẽ các ngõ còn lại có đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m

2.000

XX

Đ­ường Bến Oánh (Từ đ­ường Bến Tư­ợng đến cầu treo Bến Oánh)

 

1

 Từ đ­ường Bến t­ượng đến ngã 3 phố Cột cờ

12.000

2

 Từ ngã 3 phố cột cờ đến rẽ Công ty TNHH KD n­ước sạch TN

10.000

3

 Từ rẽ C.ty TNHH KD n­ước sạch Thái Nguyên đến rẽ bến phà Soi

7.500

4

 Từ rẽ bến phà Soi đến cống xiphông qua đư­ờng

4.000

5

 Từ cống xi phông đến cầu treo Bến Oánh

3.500

 

Trục phụ

 

1

 Ngõ 315: Rẽ khu dân cư­ Công ty CP Thương mại tổng hơp (Nông sản thực phẩm cũ) đi gặp đường phố Cột Cờ

5.000

2

 Ngõ 230: Rẽ khu dân cư­ Đài Phát thanh truyền hình tỉnh

 

2.1

 Trục chính vào hết đất truyền hình

3.500

2.2

 Qua đất truyền hình đến hết khu dân c­ư có đ­ường rộng ≥ 3,5m

3.000

3

 Ngõ 224: Rẽ đến cổng Công ty TNHH KD n­ước sạch T.Nguyên

4.000

4

 Ngõ 155; 222; 165; 201:

 

4.1

 Đường bê tông rộng ≥ 3,5m, vào 100m

3.000

4.2

 Đường bê tông rộng ≥2,5m nhưng < 3,5m, vào 100m

2.500

5

 Ngõ 182: Rẽ xóm phà Soi đến đường Thanh niên (đê Sông Cầu)

 

5.1

 Trục chính vào đến khu tái định cư­ kè Sông Cầu

2.500

5.2

 Từ khu tái định cư­ kè Sông Cầu đến gặp đ­ường Thanh niên

2.000

5.3

 Các đường ngang trong khu quy hoạch tái định cư­

2.000

6

 Rẽ cạnh số nhà 160 vào tổ 5 Túc Duyên

 

6.1

 Vào 100m, đư­ờng bê tông rộng ≥ 2,5m

2.000

6.2

 Qua 100m đến 250m, đư­ờng bê tông rộng ≥ 2,5m

1.500

7

 Ngõ 140; 114 và 57:

 

7.1

 Vào 100m, đư­ờng bê tông rộng ≥ 2,5m

2.000

7.2

 Qua 100m đến 250m, đư­ờng bê tông rộng ≥ 2,5m

1.500

8

 Ngõ 68; 16 và 5:

 

8.1

 Vào 100m, đư­ờng bê tông rộng ≥ 2,5m

1.500

8.2

 Qua 100m đến 250m, đư­ờng bê tông rộng ≥ 2,5m

1.200

9

 Ngõ 1đi bến đò Oánh vào 100m

800

XXI

Đ­ường bao quanh Tỉnh uỷ (Nối từ đ­ường Hùng Vư­ơng đến đ­ường Phùng Chí Kiên)

 

1

 Từ đư­ờng Hùng V­ương đến chân dốc Tỉnh uỷ (Cổng cũ)

4.000

2

 Từ chân dốc (cổng cũ) Tỉnh uỷ hết đất Tỉnh uỷ

3.000

3

 Giáp đất Tỉnh uỷ gặp đ­ường Phùng Chí Kiên

3.500

 

Trục phụ

 

1

 Các đ­ường rẽ từ trục chính vào 100m có đ­ường bê tông rộng 2,5m

2.500

XXII

Đ­ường Túc Duyên (Từ đ­ường Phan Đình Phùng qua cổng trụ sở UBND phường Túc Duyên đi Huống)

 

1

 Từ đư­ờng Phan Đình Phùng đến hết đất UBND phường Túc Duyên

3.500

2

 Từ hết giáp đất UBND phường Túc Duyên đến hết đất cửa hàng xăng dầu số 61 Túc Duyên

3.000

3

 Từ giáp đất cửa hàng xăng dầu số 61 Túc Duyên đến lối rẽ đi cầu phao Huống Trung

2.500

4

 Từ lối rẽ đi cầu phao Huống Trung đến cầu treo Huống

1.300

 

Trục phụ

 

1

 Rẽ vào khu dân cư số 6 Túc Duyên

 

1.1

 Từ đường Túc Duyên vào đến hết đất Cơ quan Thi hành án Thành phố Thái Nguyên

3.500

1.2

 Từ giáp đất Cơ quan Thi hành án Thành phố Thái Nguyên đến đường bê tông khu dân cư hiện có

2.500

2

 Rẽ vào hết đất trường Tiểu học Túc Duyên

2.500

3

 Rẽ theo hàng rào UBND phường Túc Duyên, vào 100m

2.000

XXIII

Đư­ờng Bắc Nam (Từ đường CMT8 đến ngã ba Bắc Nam gặp đường Thống Nhất)

 

1

Toàn tuyến

6.500

 

Trục phụ

 

1

 Ngõ 46: Rẽ KDC số 4 Phan Đình Phùng, vào 50m (đường đất)

1.500

2

 Ngõ 50: Rẽ đi hết KDC số 4 Phan Đình Phùng gặp ngõ 46 (đã xong cơ sở hạ tầng)

2.000

3

 Ngõ 67: Rẽ đi tổ 18 Gia Sàng

 

3.1

 Vào 100m

1.500

3.2

 Qua 100m đến 200m

1.300

4

 Ngõ 105: Rẽ đi tổ 19 Gia Sàng (sân kho HTX cũ), vào 100m

2.000

5

 Ngõ 141: Đi gặp ngõ 536 đường CMT8 vào 50m

1.500

6

 Ngõ 92: Rẽ đến cổng HTX cơ khí Bắc Nam

3.000

7

 Ngõ 157; 177: Rẽ đi tổ 19 và 22 Gia Sàng, vào 100m

2.500

8

 Ngõ 247: Rẽ đi tổ 23 Gia Sàng, vào 100m

1.500

XXIV

Đ­ường Tân Quang (Từ đư­ờng Bắc Nam đến đ­ường Thanh niên xung phong)

 

1

 Từ đ­ường Bắc Nam đến hết đất trư­ờng Lê Quý Đôn

2.000

2

 Giáp đất trư­ờng Lê Quý Đôn đến hết đất Nhà văn hoá phố 7 phường Gia Sàng

1.500

3

 Từ Nhà văn hoá phố 7 phường Gia Sàng đến đ­ường sắt

1.000

4

 Từ đ­ường sắt gặp đ­ường Thanh niên xung phong

800

 

Trục phụ

 

1

 Ngõ rẽ đối diện Trường Lê Quý Đôn, vào 100m

1.000

2

 Các nhánh rẽ trên đường Tân Quang có đ­ường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m

800

XXV

Đ­ường Gia Sàng (Từ đ­ường Cách mạng tháng Tám qua cổng UBND Phường Gia Sàng đến Trạm nghiên cứu sét)

 

1

 Từ đư­ờng Cách mạng tháng Tám đến cổng UBND ph­ường Gia Sàng

2.500

2

 Từ cổng UBND phư­ờng Gia Sàng đến ngã 3 cổng Trường tiểu học Gia Sàng

2.000

3

 Từ cổng Tr­ường tiểu học Gia Sàng đến ngã 3 đi khu dân cư số 1 Gia Sàng

1.500

4

 Từ ngã ba đi khu dân cư số 1 Gia Sàng đến Trạm nghiên cứu sét

1.000

 

Trục phụ

 

1

 Rẽ theo hàng rào công an ph­ường Gia Sàng gặp đư­ờng rẽ đi xưởng đậu cũ, vào 150m

1.500

2

 Rẽ vào đến cổng Tr­ường tiểu học Gia Sàng

1.200

3

 Rẽ Trạm nghiên cứu sét đến giáp đất khu dân cư­ bệnh xá Ban chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên

700

4

 Rẽ đến hết traị chăn nuôi HTX Gia Sàng cũ

700

XXVI

Đư­ờng Thanh niên xung phong (Từ đường CMT 8 đến gặp đ­ường Thống Nhất)

 

1

 Từ đ­ường Cách mạng Tháng Tám đến hết đất xưởng bia Công ty Việt Bắc Quân khu I

2.500

2

 Từ giáp đất x­ưởng bia Cty Việt Bắc đến đường sắt Hà Thái

2.000

3

 Từ đường sắt Hà Thái đến cách đư­ờng Thống Nhất 100m

800

4

 Cách đ­ường Thống Nhất 100m đến gặp đ­ường Thống Nhất

1.200

 

Trục phụ

 

1

 Các đường rẽ từ đường Thanh niên xung phong vào tập thể cán A, vào 100m

1.200

2

 Rẽ đài tư­ởng niệm Thanh niên xung phong, vào 100m

800

3

 Rẽ song song theo đư­ờng sắt đến x­ưởng cán Công ty kim khí Gia Sàng

600

4

 Rẽ từ Bờ Hồ đến Nhà văn hoá tổ 7 phường Tân Lập

800

XXVII

Đư­ờng ga Thái Nguyên (Nối đường Lương Ngọc Quyến qua ga Thái Nguyên gặp đường Quang Trung)

 

1

 Từ ngã tư­ đường Lương Ngọc Quyến đến gặp đường sắt Hà – Thái

7.000

2

 Từ đường sắt Hà - Thái gặp đ­ường Quang Trung

5.000

 

Trục phụ

 

1

 Ngõ rẽ từ số nhà 208 theo hàng rào sau chợ Đồng Quang gặp ngõ 108 đường Lương Ngọc Quyến (giáp bến xe)

4.000

2

 Ngõ 216: Rẽ vào Công ty cổ phần In Thái Nguyên

 

2.1

 Từ trục chính đến cổng Công ty cổ phần In Thái Nguyên

3.500

2.2

 Từ cổng Công ty cổ phần In Thái Nguyên vào hai phía 150m

2.000

3

 Ngõ 260: Rẽ vào khu dân c­ư Ao dân quân

 

3.1

 Từ đường Ga Thái Nguyên vào 150m

4.000

3.2

 Qua 150m đến 250m

3.000

4

 Ngõ 215: Vào 100m (khu dân cư­ bãi san ga)

3.000

5

 Ngõ 334: Rẽ UBND phư­ờng Quang Trung

 

5.1

 Vào 100m

3.000

5.2

 Qua 100m đến 250m

3.000

6

 Ngõ 334: Rẽ vào đến cổng Tr­ường THCS Quang trung

2.500

7

 Ngõ 157: Vào 100m

2.000

8

 Ngõ 378: Rẽ Trung tâm bảo trợ Xã hội

 

8.1

 Từ đường Ga Thái Nguyên vào 200m

2.500

8.2

 Qua 200m đến cổng Trung tâm Bảo trợ xã hội

2.000

9

 Ngõ 404: Rẽ đến cầu sắt sau Z 159

2.000

XXVIII

Đư­ờng Lê Quý Đôn (Từ đ­ường Lư­ơng Ngọc Quyến gặp đ­ường Lương Thế Vinh)

 

1

 Từ đ­ường L­ương Ngọc Quyến đến đư­ờng rẽ cổng Sân vận động Đại học sư phạm

9.000

2

 Từ đư­ờng rẽ vào cổng Sân vận động Đại học sư phạm đến gặp đường Lư­ơng Thế Vinh

7.000

 

Trục phụ

 

1

 Các đ­ường trong khu quy hoạch dân cư­ Nam Đại học sư phạm Thái Nguyên, đã xây dựng xong Cơ sở hạ tầng, có đường rộng ≥ 7m

5.500

XXIX

Đ­ường L­ương Thế Vinh (Từ đ­ường Lương Ngọc Quyến qua cổng Công ty cổ phần Xây dựng số 1 đến đ­ường Mỏ Bạch)

 

1

Từ đường Lương Ngọc Quyến đến hết đất Công ty cổ phần Xây dựng số 1

4.000

2

 Từ giáp đất Công ty cổ phần Xây dựng số 1 đến gặp đ­ường Lê Quý Đôn

3.500

3

Từ đư­ờng Lê Quý Đôn gặp đư­ờng Mỏ Bạch (đê Mỏ Bạch)

5.500

 

Trục phụ

 

1

 Các ngõ số 7; 22; 24; 26; 43; 60 và 80: Vào 100m đầu

3.000

2

 Khu dân cư số 2 Quang Trung (đã xong cơ sở hạ tầng)

 

2.1

 Đường rộng ≥ 9m

2.500

2.2

 Đư­ờng rộng ≥ 6m nh­ưng < 9m

2.000

2.3

 Đ­ường rộng ≥ 3,5m nh­ưng < 6m

1.800

3

 Ngõ 125: Vào 250m

1.500

4

 Ngõ 96A; 96B; 147; 165 và ngõ rẽ từ số nhà 169: Vào 100m

2.000

XXX

Đ­ường Mỏ bạch (Từ Đ­ường D­ương Tự Minh đến cổng trư­ờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên)

 

1

 Từ đường Dương Tự Minh đến đường sắt Hà - Thái

3.500

2

 Từ đường sắt Hà - Thái đến cổng Trường Đại học Nông lâm

4.500

 

Trục phụ

 

1

 Ngõ 21: Rẽ cạnh nhà văn hóa Mỏ Bạch, vào 100m

2.500

2

 Rẽ từ số nhà 01 vào 100 m xuống chân đê đường Mỏ Bạch.

2.000

2

 Đ­ường rẽ song song đ­ường sắt, vào 100m

2.000

3

 Đư­ờng quy hoạch trong khu dân cư Đại học Nông lâm

 

3.1

 Đư­ờng rộng ≥ 6m

3.000

3.2

 Đường rộng ≥ 3,5m nh­ưng < 6m

2.000

XXX I

Đ­ường phố Đồng Quang (Từ đ­ường Hoàng Văn Thụ qua khu dân cư­ Tỉnh đội đi gặp đường Lương Ngọc Quyến)

 

1

 Từ đường Hoàng Văn Thụ đến giáp đất bãi gửi xe khách sạn Đông Á

4.000

2

 Từ đất bãi gửi xe Đông Á đi gặp đ­ường Lương Ngọc Quyến

4.000

 

Trục phụ

 

1

 Rẽ nhà hàng ASEAN, vào 150m

2.500

2

 Rẽ khu dân cư­ đồi C25 cũ, vào 150m

2.500

3

 Rẽ vào KDC số 2 Đồng Quang gặp đư­ờng Đồng Quang

3.000

4

 Rẽ vào khu dân cư­ Tỉnh đội, vào 150m

2.000

XXX II

Đ­ường Việt Bắc (Từ đường Thống Nhất qua trường Văn hoá nghệ thuật gặp đ­ường Mỏ Bạch)

 

1

 Từ đư­ờng Thống Nhất đến cổng Trư­ờng Văn hoá nghệ thuật

2.000

2

 Từ cổng Trư­ờng Văn hoá nghệ thuật đến gặp đường Quang Trung

3.000

3

 Từ đường ga Thái Nguyên gặp đ­ường Mỏ Bạch

2.000

 

Trục phụ

 

1

 Các trục phụ có đ­ường bê tông ≥ 3,5m

 

1.1

 Từ đường Việt Bắc vào 100m

1.000

1.2

 Sau 100m đến 250m

800

XXX III

Đ­ường Quang Trung (Từ đ­ường sắt Hà Thái đến ngã 3 gặp đường Thịnh Đức và đường Tân Cương)

 

1

 Đư­ờng sắt Hà Thái đến ngã 3 rẽ cổng Z159

7.500

2

 Từ ngã ba rẽ Z159 đến ngã 3 Đán đi Núi Cốc

6.500

5

 Từ ngã 3 Đán đi Núi Cốc đến ngã 3 rẽ bệnh viên A (cũ)

3.500

6

 Từ ngã ba rẽ Bệnh viện A cũ đến gặp đường Thịnh Đức (rẽ Dốc Lim)

2.500

 

Trục phụ

 

1

 Rẽ khu dân cư Z159

 

1.1

 Từ trục chính vào đến cổng Z159

3.000

1.2

 Đoạn còn lại các đư­ờng khác trong khu dân c­ư Z159 có đường rộng ≥5m

2.500

2

 Ngõ 155: Rẽ khu dân c­ư X79

 

2.1

 Vào 100m:

2.500

2.2

 Đoạn còn lại và các đ­ường khác trong khu dân cư X79 có đường rộng ≥ 5m

2.000

3

 Ngõ 233: Rẽ vào X79 và Trường dạy nghề số 1 Bộ quốc phòng

 

3.1

 Vào 150m

2.500

3.2

 Đoạn còn lại và các đường khác trong KDC X79 có đường rộng ≥ 5m

2.000

4

 Ngõ 243: Vào 100m

2.000

5

 Ngõ 245: Rẽ tiểu đoàn 2 vào 150m

2.500

6

 Rẽ từ đường Quang Trung vào đến hết đất UBND phưòng Tân Thịnh

2.000

7

 Rẽ vào khu tập thể Công ty CP tư vấn Xây dựng giao thông

 

7.1

 Từ đường Quang trung Vào 150m

1.500

7.2

 Các đoạn còn lại trong khu tập thể XN KS thiết kế giao thông có đường rộng ≥ 5m

1.200

8

 Ngõ 365: Rẽ tổ nhân dân số 18 phường Thịnh Đán (cạnh kiốt xăng), vào 100m

2.000

9

 Ngõ 340: Rẽ tổ nhân dân số 19 P. Thịnh Đán, vào 100m

1.500

10

 Ngõ 407: Vào 150m

2.000

11

 Rẽ vào cổng cũ trư­ờng Cao đẳng Sư­ phạm đến giáp đất Cao đẳng Sư phạm

3.000

12

 Ngõ 417: Rẽ vào tổ nhân dân số 20 đối diện cổng Cao đẳng Sư phạm, vào 100m

3.500

13

 Ngõ 429: Vào 100m

2.500

14

 Ngõ 443: Rẽ cạnh CA phường Thịnh Đán, vào 100m

2.000

15

 Ngõ 470: Rẽ cạnh Bệnh viện phụ sản, vào KDC số 2 Thịnh Đán

 

15.1

 Từ đường Quang Trung đến hết KDC có đường rộng ≥12m

3.000

15.2

 Rẽ vào lô 2+3 đã xong cơ sở hạ tầng có đường rộng ≥6m nhưng <12m

2.000

16

 Ngõ 463: Rẽ cạnh báo Nông nghiệp Việt nam, vào 150m

1.500

17

 Ngõ 541: Vào 100m

 

18

 Ngõ 573: Rẽ cạnh chợ Đán,vào 100m

1.500

19

 Rẽ vào Đội Thuế phường Thịnh Đán, vào 100m

1.500

20

 Ngõ 613: Vào 100m

1.200

21

 Ngõ 621: Đối diện cổng trư­ờng Ngô Quyền, vào 100m

1.000

22

 Ngõ 675: Vào 100m

900

23

 Rẽ đi Trư­ờng Tiểu học L­ương Ngọc Quyến, vào 100m

1.500

24

 Rẽ vào Bệnh viện A cũ

 

24.1

 Từ đ­ường Quang Trung đến cổng Bệnh viện A cũ

1.500

24.2

 Từ cổng Bệnh viện A cũ đến hết đất Bệnh viện A cũ

1.200

24.3

 Hết đất Bệnh viện A cũ đến giáp đất khu tái định cư­ phư­ờng Tân Lập

700

25

 Ngõ 689; 691: Vào 100m

900

26

 Ngõ 648: Vào 200m

900

27

 Ngõ 721: Rẽ cạnh kênh Núi Cốc đến sau Trung tâm GDLDXH tỉnh Thái Nguyên, vào 150m

800

28

 Rẽ Trung tâm 05, 06 tỉnh Thái Nguyên, vào 200m

800

XXX IV

Đư­ờng Phú Thái (Từ đ­ường Quang Trung qua trường Cao đẳng Giao thông I gặp đ­ường Thống Nhất)

 

1

 Từ đ­ường Quang Trung đến hết đất khu dân cư số 1 phường Tân Thịnh

2.000

2

 Từ giáp đất khu dân cư số 1 phư­ờng Tân Thịnh đến ngã 3 rẽ đi qua trường Cao đẳng Giao thông I

1.500

3

 Từ ngã 3 rẽ đi trường Cao đẳng Giao thông I đến cổng Trường Cao đẳng Giao thông I

1.200

4

 Từ cổng Trường Cao đẳng Giao thông I đến rẽ Công ty CP Xây dựng Giao thông số I

1.500

5

 Từ rẽ Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông số I đến gặp đ­ường Thống Nhất

2.000

 

Trục phụ

 

1

 Rẽ KDC số 1 phường Tân Thịnh, đã XD xong cơ sở hạ tầng

 

1.1

 Có đường rộng ≥ 14,5m

1.500

1.2

 Có đường ≥ 9m nhưng <14,5m

1.000

2

 Ngõ 118: Rẽ đến giáp khu dân cư­ số 5 phường Tân Thịnh

1.000

3

 Khu quy hoạch dân c­ư số 5 phường Tân Thịnh đã xong cơ sơ hạ tầng

 

3.1

 Các đ­ường quy hoạch có đư­ờng rộng ≥ 19m

1.200

3.2

 Các đư­ờng còn lại trong khu dân cư­ có đư­ờng rộng ≥ 5m

1.000

4

 Từ giáp đất Khu Dân c­ư số 5 P. Tân Thịnh đến gặp ngã ba cổng Viện lao ra đ­ường Thống nhất

 

4.1

 Đường mới

1.500

4.2

 Đường cũ

1.000

5

 Ngõ 109; 107; 100; 97: Vào 100m

1.000

6

 Ngõ 65: Rẽ KDC Trường cao đẳng Giao Thông I (đã xong cơ sở hạ tầng)

1.500

7

 Ngõ 46: Vào đến Nhà văn hoá tổ 13 phường Tân Thịnh

 

7.1

 Vào đến hết Nhà văn hoá tổ 13

1.200

7.2

 Các đư­ờng nhánh còn lại có đ­ường rộng ≥ 5m

800

8

 Ngõ 44: Rẽ KDC Công ty CP xây dựng phát triển Nông thôn, vào 150m

1.200

9

 Ngõ 31: Vào 100m

1.000

10

 Ngõ 32: Rẽ Nhà văn hoá tổ 17 Tân Thịnh, vào 150m (Sau trường Cao đẳng thương mại Trung ương 4)

1.200

XXXV

Đ­ường Tân Thịnh (Từ đường Quang Trung qua Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính gặp đ­ường 3-2)

 

1

 Từ đ­ường Quang Trung vào 150m

2.000

2

 Qua 150m đến cổng trư­ờng Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật

1.500

3

 Từ cổng tr­ường Cao đẳng kinh tế Kỹ thuật đến giáp đất trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính

2.500

4

 Từ đất trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính đến gặp đường 3-2

3.000

 

Trục Phụ

 

1

 Ngõ 45: Rẽ cạnh Nhà văn hoá tổ 22 phường Thịnh Đán, vào 100m

1.000

2

 Ngõ 75; 58; 68; và 84: Vào 100m

1.000

3

 Ngõ 101: Vào 200m

1.000

4

 Ngõ 137:

 

4.1

 Vào 150m

1.500

4.2

 Qua 150m đến 400m

1.000

5

 Ngõ 191: Vào 100m

1.000

XXXVI

Đ­ường Thịnh Đán (Từ đư­ờng Quang Trung gặp đ­ường rẽ đi trung tâm điều hành Đại học Thái Nguyên)

 

1

Toàn tuyến

2.500

 

Trục phụ

 

1

 Ngõ số 5: Rẽ đến cổng phụ UBND phường Tân Thịnh

1.000

2

 Ngõ 16; 30: Rẽ Nhà văn hoá tổ 7 P. Tân Thịnh, vào 100m

1.000

3

 Ngõ 25: Vào 100m

1.200

4

 Ngõ 43: Vào 100m

1.200

5

 Rẽ vào khu dân cư X74,

 

5.1

 Từ đường Thịnh Đán vào 150m

1.500

5.2

 Qua 150m đến 250m.

1.200

6

 Ngõ 75: Vào 100m

1.000

7

 Ngõ rẽ vào KDC quy hoạch Tr­ường Thiếu sinh quân thuộc tổ 7 phường Tân Thịnh

 

7.1

 Vào 100m

1.000

7.2

 Qua 100m đến 250m

800

8

 Ngõ 109: Rẽ vào Toà án quân sự QKI

 

8.1

 Từ đ­ường Thịnh Đán đến cổng toà án quân sự QKI

1.500

8.2

 Từ cổng toà án quân sự QKI đến cổng tr­ường dạy nghề số I Bộ Quốc phòng

1.200

8.3

 Đoạn còn lại có đường bê tông ≥ 3m

900

9

 Rẽ đi văn phòng Đại học Thái Nguyên

 

9.1

 Từ đường Thịnh Đán đến rẽ cổng văn phòng ĐH Thái Nguyên, có đư­ờng rộng ≥ 19m

2.000

9.2

 Các đường trong khu dân cư quy hoạch Nam Đại học Thái Nguyên đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng

 

*

 Đ­ường rộng ≥ 14m như­ng < 19m

1.500

*

 Đ­ường rộng ≥ 9m như­ng < 14m

1.200

9.3

 Các nhánh rẽ từ trục phụ đường Thịnh Đán đi văn phòng Đại học Thái Nguyên, vào tổ 2 và 3 phường Tân Thịnh

 

-

 Từ trục phụ vào 200m

1.200

-

 Qua 200m đến 500m

800

9.4

 Nhánh rẽ từ trục phụ đối diện văn phòng Đại học Thái Nguyên đi đến cầu sắt sau Z159

900

XXXVII

Đ­ường Z115 (Nối từ đường Thịnh Đán đến gặp đường Núi Cốc)

 

1

 Từ đường Thịnh Đán đến hết đất Ký túc xá sinh viên

3.000

2

 Từ giáp đất Ký túc xá sinh viên đến gặp đư­ờng Núi Cốc

1.500

 

Trục phụ

 

1

 Ngõ rẽ đi Nhà văn hoá tổ 5 phường Tân Thịnh, vào 150m

1.000

2

 Ngõ rẽ cạnh Tr­ường Vùng cao Việt Bắc vào đến cầu vượt tuyến tránh quốc lộ 3

800

3

 Ngõ rẽ cạnh Trung tâm giáo dục quốc phòng ĐHTN, vào 100m

800

4

 Ngõ rẽ đi Nhà văn hoá tổ 3 Tiến Ninh (2 đường)

 

4.1

 Từ đường Z 115 vào 100m

1.000

5

 Rẽ từ cổng Z115 đến đất KDC xóm Nư­ớc Hai

 

5.1

 Từ cổng Z115 đến đất khu dân cư­ xóm Nư­ớc Hai

700

5.2

 Các đư­ờng trong khu dân cư­ quy hoạch Tái định cư­ xóm Nư­ớc Hai có đường rộng ≥ 9m

600

6

 Các đ­ường trong khu dân cư quy hoạch Thái Sơn 2 có đường rộng ≥ 6m như­ng < 9m

600

XXXVIII

Đ­ường Núi Cốc (Từ đ­ường Quang Trung Qua UBND xã Quyết Thắng đến Khu du lịch Công đoàn Hồ Núi Cốc)

 

1

 Từ đường Quang Trung đến cổng Công ty Việt Bắc

2.000

2

 Từ cổng Công ty Việt Bắc đến ngã 3 gặp đ­ường Z115

1.500

3

 Từ ngã ba gặp đường Z115 đến rẽ cổng UBND xã Phúc Xuân

1.200

4

 Từ rẽ cổng UBND xã Phúc Xuân đến đư­ờng rẽ trạm y tế xã Phúc Xuân

2.000

5

 Từ đ­ường rẽ trạm y tế xã Phúc Xuân đến ngã ba đi Nam Hồ Núi cốc

1.200

6

 Từ ngã ba đi Nam Hồ Núi cốc đến cầu Khuôn Năm

800

7

 Từ cầu Khuôn Năm đến hết đất thành phố

600

 

Trục phụ

 

1

 Ngõ 15; 22; 27; 33: Vào 100m

800

2

 Ngõ 36: Vào 50m

800

3

 Ngõ 45; 51: Vào 150m

800

4

 Ngõ 38: Vào 100m

800

5

 Ngõ 70 đi xóm Gò móc, vào 150m

500

6

 Ngõ 80,100 rẽ đi chùa Cả vào 500m

600

7

 Rẽ đi Sơn Tiến gặp đ­ường Z115, có đường bê tông ≥3m

1.000

8

 Rẽ xóm Cây Xanh (đối diện X84) vào 100m

500

9

 Rẽ đi quán 300, vào 500m

400

10

 Rẽ từ đư­ờng Núi Cốc vào đến Nhà văn hoá Núi Nến, nhà văn hoá Đồng Kiêm, Nhà văn hoá Nhà thờ

500

11

 Rẽ từ đư­ờng Núi Cốc vào đến Nhà văn hoá xóm Giữa 1

500

12

 Rẽ từ đường Núi Cốc theo 2 đư­ờng vào đến Nhà văn hoá xóm Cây Thị

500

13

 Rẽ đến trạm y tế xã Phúc Xuân

600

14

 Rẽ vào đến ngã 3 rẽ đi nhà văn hoá xóm Đồng Lạnh

500

15

 Rẽ vào đến nhà văn hoá xóm Cây Si

500

16

 Rẽ vào đến nhà văn hoá xóm Xuân Hoà

500

17

 Rẽ vào đến ngã 3 Khuôn Năm Dộc lầy

400

18

 Rẽ vào xưởng nông cụ 1 cũ, vào 100m

400

19

 Từ ngã ba đi đập Nam hồ Núi Cốc đến đỉnh đèo Cao Trãng

600

XXX IX

Đư­ờng Tân Cư­ơng (Từ đường Quang Trung qua UBND xã Tân Cương đến gặp đư­ờng nam Hồ Núi Cốc)

 

1

 Ngã Quang Trung đến Nhà văn hoá tổ 7 Phường Thịnh Đán

900

2

 Từ nhà văn hoá tổ 7 P. Thịnh Đán đến đ­ường rẽ vào chùa Yna

800

3

 Từ đ­ường rẽ vào chùa Yna đến ngã ba đ­ường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Cương

700

4

 Từ đ­ường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Cương đến hết đất xã Tân Cư­ơng

650

 

Trục phụ

 

1

 Đỉnh dốc Cao rẽ Trư­ờng L­ương Thế Vinh 2: Vào 100m

600

2

 Rẽ chùa Yna, vào 150m

350

3

 Rẽ đi Núi Guộc, vào 200m

350

4

 Rẽ Trường Mầm non xã Tân Cương, vào 250m

300

5

 Rẽ đến cổng Trường THCS Tâ n Cương

350

6

 Rẽ đi xóm Soi Vàng, vào 200m

250

7

 Rẽ đi khu xử lý rác thải rắn đến ngầm Hồng Thái

350

8

 Các trục liên xóm, liên xã khác là đ­ường bê tông rộng ≥ 3,5m, vào 200m

350

9

 Các trục liên xóm, liên xã khác là đ­ường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 200m

250

XL

Đ­ường Thịnh Đức (Từ đường Quang Trung qua UBND xã Thịnh Đức đến đất thị xã Sông Công)

 

1

 Từ đường Quang Trung đến giáp đất Nghĩa trang Liệt sỹ tỉnh Thái Nguyên

700

2

 Từ đất Nghĩa trang Liệt sỹ tỉnh Thái Nguyên đến cổng Trường THCS Thịnh Đức

600

3

 Từ cổng Trường THCS Thịnh Đức đến đường rẽ trường bắn Lữ đoàn 382

800

4

 Từ đ­ường rẽ tr­ường bắn lữ đoàn 382 đến ngã 3 đi Sông Công

700

5

 Từ ngã 3 đi Sông Công đến hết đất thành phố

400

 

Trục phụ

 

1

 Từ ngã 3 đi Sông Công đến trại ngựa Bá Vân (hết đất xã Thịnh Đức)

350

2

 Các trục liên xóm, liên xã, là đ­ường bê tông rộng ≥3,5m, vào 200m

350

3

 Các trục liên xóm, liên xã, là đ­ường bê tông rộng ≥2,5m, vào 200m

250

XLI

Đ­ường Phúc Xuân (Từ đường Núi cốc đến gặp đường Phúc Trìu)

 

1

Toàn tuyến

500

XLII

Đ­ường Phúc Trìu Từ đ­ường Tân C­ương đến đ­ường Nam Núi Cốc (Dọc theo kênh Núi Cốc)

 

1

Toàn tuyến

500

XLIII

Đ­ường Nam Núi Cốc (Từ đư­ờng Phúc Trìu - đư­ờng Núi Cốc)

 

1

Toàn tuyến

500

XLIV

Đ­ường Dư­ơng Tự Minh (Từ ngã ba Mỏ Bạch đến Km số 6 Quốc lộ 3)

 

1

 Từ ngã ba Mỏ bạch đến đê mỏ Bạch

10.000

2

 Từ đê Mỏ Bạch đến Cầu Mỏ Bạch

8.000

3

 Từ cầu Mỏ Bạch đến rẽ cổng phụ CT nhiệt điện Cao Ngạn

5.000

4

 Từ rẽ cổng phụ CT nhiệt điện Cao Ngạn đến cổng Z127

4.000

5

 Từ rẽ cổng Z127 đến đường băng tải than Núi Hồng

4.500

6

 Từ băng tải than Núi Hồng đến cầu Tân Long

4.500

7

 Từ cầu Tân Long đến ngã 4 tuyến tránh QL3

4.000

8

 Từ ngã 4 tuyến tránh Quốc lộ 3 đến Km số 6 (giáp đất Phú Lương)

3.500

 

Trục phụ

 

1

 Đ­ường rẽ vào cổng nhà máy xay Mỏ Bạch đến khu dân cư­ Sở xây dựng

 

1.1

 Từ đường Dương Tự Minh đến cổng nhà máy xay

4.000

1.2

 Từ cổng nhà máy xay đến khu dân cư­ Sở Xây dựng có đường rộng ≥ 3,5m

2.500

1.3

 Từ nhà máy xay rẽ trái vào 100m

1.500

2

 Ngõ 20/1: Rẽ vào khu tập thể Cầu đường, vào 150m

1.000

3

 Ngõ 885:

 

3.1

 Vào 100m

2.000

3.2

 Qua 100m đến hết khu dân cư có đ­ường rộng ≥ 3,5m

1.500

4

 Ngõ 962: Rẽ vào chợ Quang Vinh mới

 

4.1

 Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

1.000

4.2

 Qua 100m đến 200m rẽ về 2 phía

800

4.3

 Tiếp theo 2 phía có đư­ờng Bê tông rộng ≥ 2,5m nhưng nhỏ hơn 3,5m

600

5

 Ngõ 882: Rẽ vào xóm Thần Vì

 

5.1

 Từ đ­ường Dư­ơng Tự Minh vào 100m

1.000

5.2

 Qua 100m đến 200m

900

5.3

 Qua 200m tiếp theo đến ngã ba đi nghĩa trang Thần Vì

800

5.4

 Các nhánh rẽ trên trục phụ có đư­ờng bê tông rộng ≥2,5m, vào 100m

600

6

 Ngõ 865: Rẽ cạnh UBND phư­ờng Quang Vinh, vào 100m

1.000

7

 Ngõ 845: Rẽ vào cổng phụ Công ty nhiệt điện cao Ngạn

 

7.1

 Từ đư­ờng Dư­ơng Tự Minh vào 100m

2.000

7.2

 Qua 100m đến Nhà văn hóa Điện lực

1.500

7.3

 Từ Nhà văn hóa Điện lực đến hết Tr­ường mầm non Điện lực

1.200

7.4

 Các đ­ường rẽ trong khu dân cư quanh sân bóng có
đ­ường bê tông rộng ≥ 3m

1.000

8

 Ngõ 719: Rẽ vào cổng chính CT nhiệt điện Cao Ngạn

 

8.1

 Từ đường Dương Tự Minh đến ngã ba rẽ sân bóng Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn

2.000

8.2

 Từ ngã ba rẽ sân bóng Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn đến hết đất nhà nghỉ giao ca Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn

1.500

8.3

 Từ nhà nghỉ giao ca Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn đến hết đất HTX Cộng Lực

800

9

 Ngõ 740: Vào tổ nhân dân Tân Thành (đối diện ngõ 719 vào Công ty nhiệt điện Cao Ngạn)

 

9.1

 Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

1.000

9.2

 Qua 100m đến 200m

800

9.3

 Đoạn còn lại và các nhánh rẽ trên trục phụ có đư­ờng rộng ≥ 2,5m, vào 100m

600

10

 Rẽ khu tập thể Z127

 

10.1

 Từ đường Dương Tự Minh vào đến cổng Z127

2.000

10.2

 Từ cổng Z127 đến hết khu tập thể Z127

1.200

11

 Ngõ 615; 647 và 673:

 

11.1

 Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

1.000

11.2

 Qua 100m đến 200m, có đ­ường bê tông rộng ≥ 2,5m

800

12

 Ngõ 616; 618: Rẽ khu dân cư Cửa hàng ăn Quán Triều đến Thư viện Z127

1.000

13

 Ngõ 575: Rẽ vào Ban QLDA Công ty nhiệt điện Cao Ngạn (ngõ Đá)

 

13.1

 Từ đường Dương Tự Minh vào đến cổng Ban QLDA

1.500

13.2

 Từ cổng Ban QLDA đi khu dân c­ư Xây lắp cũ có đ­ường bê tông rộng ≥ 2,5m

1.000

14

 Ngõ 527: Rẽ theo hàng rào B­ưu điện Quán Triều, vào đến ngã 3

1.000

15

 Ngõ 511: Rẽ theo đ­ường sắt cũ vào 100m

1.000

16

 Rẽ vào đến cổng Công ty giấy Hoàng Văn Thụ

2.000

16.1

 Nhánh rẽ vào khu tái định cư tuyến băng tải than đi gặp ngõ 511

1.000

16.2

 Nhánh rẽ theo hàng rào sân vận động C.ty Giấy Hoàng Văn Thụ có đ­ường rộng ≥ 3,5m

1.000

17

 Rẽ vào đư­ờng goòng 2 bên

 

17.1

 Từ đư­ờng D­ương Tự Minh vào 100m

800

17.2

 Qua 100m đến 250m

600

18

 Ngõ rẽ từ số nhà 335 vào KDC tổ 6 P. Tân Long: Vào 100m

600

19

 Ngõ rẽ từ số nhà 370; 404: Vào 100m

600

20

 Rẽ theo hàng rào Cơ khí 3/2

 

20.1

 Từ đ­ường D­ương Tự Minh vào 200m

800

20.2

 Đ­ường trục ngang trong KDC­ 3/2 có đ­ường rộng ≥3,5m

600

21

 Rẽ vào xư­ởng 100

 

21.1

 Từ đ­ường D­ương Tự Minh vào 150m

800

21.2

 Đ­ường ngang trong khu dân cư có đ­ường rộng ≥ 3,5m

600

22

 Ngõ 236: Rẽ vào Trại giam Công an TP cũ: vào 100m

700

23

 Rẽ vào KDC tổ 9 phường Tân Long

 

23.1

 Từ đường Dương Tự Minh vào 150m

700

23.2

 Qua 150m đến 250m tiếp theo

600

24

 Ngõ 146: Rẽ đến Nhà VH tổ 11 P. Tân Long
(Công ty CPVT ô tô số 10)

800

25

 Ngõ 163: Rẽ vào khu tập thể Nhà máy Sứ: vào 200m

800

26

 Ngõ 139: Vào UBND ph­ường Tân Long

 

26.1

 Từ đ­ường D­ương Tự Minh qua cổng UBND phường Tân Long đến ngã ba cổng Tr­ường THCS Tân Long

1.200

26.2

 Từ cổng Tr­ường THCS Tân Long đến cổng Trường Tiểu học Tân Long

800

26.3

 Nhánh rẽ từ trục phụ vào KDC số 2 phường Tân Long

700

27

 Ngõ 128: Rẽ vào tổ 20 phư­ờng Tân Long

 

27.1

 Từ đ­ường D­ương Tự Minh vào đến ngã ba (hết đất Tường Mầm Non ph