ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
72/2008/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 29 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2009
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật
Đất đai năm 2003;
Căn cứ Pháp
lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ
Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ
Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP của
Chính phủ;
Căn cứ
Nghị Quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khóa
XI, kỳ họp thứ 11, về quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
năm 2009;
Xét đề
nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2368/TTr-STC ngày 25/12/2008, về việc đề
nghị phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009, (kèm theo
Biên bản xác định giá các loại đất của Hội đồng giá đất tỉnh Thái Nguyên, gồm
các ngành: Sở Tài chính, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh
lập ngày 23/12/2008),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009, với nội dung cụ thể như sau:(Có các
phụ lục chi tiết số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 kèm theo Quyết định này)
Điều
2. Giá các loại đất được quy
định sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc
sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất
và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34
và 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng
đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các
trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền
sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh
nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo
quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng
đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng
đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều
39, Điều 40 của Luật đất Đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối
với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
Điều
3. Sở Tài Chính phối hợp với Sở Tài Nguyên và
Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên hướng dẫn Uỷ ban nhân dân
các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công tổ chức thực hiện.
Điều
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở: Tài Chính, Tài Nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ngành c ó liên quan,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/2009 và thay thế Quyết định số 3033/2007/QĐ-UBND ngày
27/12/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên./.
Nơi nhận:
-Bộ Tài Chính
- Cục Quản lý giá;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Ban KTNS – HĐND tỉnh;
- Như điều 4 (Để thực hiện);
- TT Công báo tỉnh (Để đăng);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- TT BCĐ PCTN tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu:VT, KTTH, GPMB, XDCB,
TNMT, SXKD, TH(2), NLN, NC;
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Đương
|
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND
ngày 29/12/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
A.
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT.
I.
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP.
1. Giá đất
trồng cây hàng năm.
Đơn vị
tính: 1000 đồng/m2
TT
|
VỊ TRÍ
|
VÙNG
|
TRUNG
DU
|
MIỀN
NÚI
|
Khu vực
I
|
Khu vực II
|
Khu Vực
III
|
1
|
Vị trí I
|
46
|
41
|
37
|
33
|
2
|
Vị trí II
|
41
|
37
|
33
|
30
|
3
|
Vị Trí III
|
37
|
33
|
30
|
27
|
2. Giá đất
trồng cây lâu năm:
Đơn vị
tính: 1000 đồng/m2
TT
|
VỊ TRÍ
|
VÙNG
|
TRUNG
DU
|
MIỀN
NÚI
|
Khu vực
I
|
Khu vực
II
|
Khu vực
III
|
1
|
Vị trí I
|
42
|
38
|
34
|
31
|
2
|
Vị trí II
|
38
|
34
|
31
|
28
|
3
|
Vị Trí III
|
34
|
31
|
28
|
25
|
3. Giá đất
rừng sản xuất:
Đơn vị
tính: 1000 đồng/m2
TT
|
VỊ TRÍ
|
VÙNG
|
TRUNG
DU
|
MIỀN
NÚI
|
Khu vực
I
|
Khu vực
II
|
Khu Vực
III
|
1
|
Vị trí I
|
12
|
10
|
8
|
6
|
2
|
Vị trí II
|
10
|
8
|
6
|
5
|
3
|
Vị trí III
|
8
|
6
|
5
|
4
|
4. Giá đất
nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị
tính: 1000 đồng/m2
TT
|
VỊ TRÍ
|
VÙNG
|
TRUNG
DU
|
MIỀN
NÚI
|
Khu vực
I
|
Khu vực
II
|
Khu Vực
III
|
1
|
Vị trí I
|
33
|
30
|
27
|
24
|
2
|
Vị trí II
|
30
|
27
|
24
|
22
|
3
|
Vị Trí III
|
27
|
24
|
22
|
20
|
II.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP.
1. Giá đất
ở tại nông thôn.
1.1 Khung
giá đất ở tại nông thôn:
Đơn vị
tính: 1000 đồng/m2
TT
|
VÙNG
|
GIÁ TỐI
THIỂU
|
GIÁ TỐI
ĐA
|
1
|
Trung
du
|
123
|
4.500
|
2
|
Miền
núi
|
62
|
3.500
|
1.2. Bảng
giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông:
quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, các đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch,
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (Như phụ lục 1,2,3,4,5,6,7,8,9 kèm theo)
1.3. Trường
hợp đất ở nông thôn chưa được quy định tại tiết 1.2 điểm 1 này, thì được áp dụng
bảng giá sau:
Đơn vị
tính: 1000 đồng/m2
LOẠI
|
VÙNG
|
TRUNG
DU
|
Miền
núi
|
Khu vực
1
|
Khu vực
2
|
Khu vực
3
|
Loại 1
|
240
|
192
|
154
|
123
|
Loại 2
|
192
|
154
|
123
|
98
|
Loại 3
|
154
|
123
|
98
|
78
|
Loại 4
|
123
|
98
|
78
|
62
|
Đất ở nông thôn quy định tại
tiết này không phân vị trí.
2. Giá đất
ở tại đô thị.
2.1. Khung
giá đất ở tại đô thị:
Đơn vị
tính: 1000 đồng/m2
TT
|
LOẠI ĐÔ
THỊ
|
GIÁ TỐI
THIỂU
|
GIÁ TỐI
ĐA
|
1
|
Thành phố Thái Nguyên
|
300
|
18.000
|
2
|
Thị xã
Sông Công, và thị trấn trung tâm các huyện
|
150
|
7.500
|
Trường hợp đất ở các thị trấn
không thuộc trung tâm huyện, bao gồm: thị trấn Quân Chu, thị trấn Bắc Sơn, thị
trấn Bãi Bông, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, thị trấn Giang Tiên, giá đất
ở tối thiểu được áp dụng là mức giá Loại 4, của các Vùng như quy định tiết 1.3
điểm 1 mục II.
Trường hợp Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc
đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp
nhà nước tiến hành cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà tại thời điểm
giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, tính bồi thường thiệt hại khi
thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá mà giá
đất do UBND tỉnh công bố ngày 01/01/2009 chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử
dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND tỉnh căn
cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa
phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp, không bị giới hạn bởi khung
giá quy định trên.
2.2. Bảng
giá đất ở tại các đô thị, bám đường phố, trục giao thông chính trên địa bàn tỉnh
(Như phụ lục 1,2,3,4,5,6,7,8,9 kèm theo).
3. Đất
chuyên dùng: bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất quy định bằng 70% giá đất ở
tại vị trí đó.
4. Đất
tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; Đất phi nông nghiệp khác:
(theo quy định tại khoản 5, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ), giá đất quy định như sau:
- Trường hợp đất có nguồn
gốc là đất ở thì được áp dụng theo giá đất ở tại vị trí đó.
- Trường hợp đất không có
nguồn gốc là đất ở thì giá đất được áp dụng bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Trường hợp đất tại đô thị
sử dụng vào mục đích xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại
động vật khác được pháp luật cho phép, quy định giá đất để xác định đơn giá
thuê đất bằng mức giá đất chuyên dùng tối thiểu trong vùng.
III.
GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG.
Đất chưa sử dụng theo quy
định tại khoản 6, điều 6 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ, căn cứ
vào mục đích sử dụng mới của cấp có thẩm quyền quy định để xác định giá đất,
khi có mục đích sử dụng mới thì căn cứ vào giá đất liền kề để xác định.
B.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT.
I.
NGUYÊN TẮC PHÂN VÙNG ĐẤT, XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẤT.
1. NHÓM ĐẤT
NÔNG NGHIỆP.
1.1. Phân
vùng đất:
- Vùng trung du: bao gồm các
xã, phường của Thành phố Thái Nguyên; các xã, phường thuộc thị xã Sông công;
các xã, thị trấn thuộc huyện Phố yên và huyện Phú bình (trừ các xã là miền núi
đã quy định tại Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc).
- Vùng miền núi: bao gồm
các xã, thị trấn miền núi theo quy định tại Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày
27/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số
và miền núi theo trình độ phát triển.
1.2. Xác
định vị trí đất nông nghiệp:
a) Vị trí 1: Là đất nông
nghiệp có địa hình bằng phẳng, có chất đất tốt nhất, có điều kiện tưới tiêu thuận
tiện, thoả mãn một trong các điều kiện sau:
- Đất vườn, ao trong cùng
thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
- Đất nông nghiệp nằm
trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn,
khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt;
- Trường hợp đất nông nghiệp
nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch
được duyệt, thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của
khu dân cư tập trung;
- Đất nông nghiệp tính từ
mép trục giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường
nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào <= 500 m; hoặc đất nông nghiệp
cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư tập trung <= 500 m.
b) Vị trí 2: Là đất nông
nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
- Đất nông nghiệp tiếp
theo vị trí 1 nói trên + 500 m;
- Đất nông nghiệp tính từ
mép trục giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có đường
rộng >= 2,5m, có chiều sâu vào <= 500m;
c) Vị trí 3: Là vị trí đất
nông nghiệp không đủ các điều kiện là Vị trí 2.
2. NHÓM ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP.
2.1. Đất ở
tại nông thôn: Là đất ở tại các xã trên địa bàn tỉnh.
2.1.1.
Phân vùng đất ở tại nông thôn: được phân theo địa giới
hành chính cấp xã của vùng Trung du, miền núi như quy định tại tiết 1.1 điểm 1
mục I phần B.
2.1.2.
Phân loại đất ở nông thôn:
Việc phân loại đất căn cứ
vào các yếu tố: khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vị trí và giá đất thực tế ở
địa phương. Tiêu chí phân loại cụ thể như sau:
a) Loại 1: Các ô thửa đất
có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn
một trong những điều kiện sau:
- Bám đường giao thông là
đường đất, đường cấp phối, có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 5m;
- Bám đường giao thông là
đường bê tông, đường nhựa, có đường rộng (bao gồm cả phần chưa đổ bê tông hoặc
nhựa) lớn hơn hoặc bằng 3,0m;
- Cách chợ, trung tâm xã,
trường học, khu công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào lớn
hơn hoặc bằng 2m;
b) Loại 2: Các ô thửa đất
có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện
sau:
- Bám đường giao thông là
đường đất, đường cấp phối, có đường rộng nhỏ hơn 5,0 m lớn hơn hoặc bằng 4 m;
- Bám đường giao thông là
đường bê tông, đường nhựa, có đường rộng (bao gồm cả phần chưa đổ bê tông hoặc
nhựa) nhỏ hơn 3,0m, nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,5m;
- Cách chợ, trung tâm xã,
trường học, khu công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào nhỏ
hơn 2m;
- Cách chợ, trung tâm xã,
quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m;
- Cách đường liên xã, đường
liên thôn không quá 200m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.
c) Loại 3: Các ô thửa đất
có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện
sau:
- Bám đường giao thông là
đường đất, đường cấp phối, có đường rộng nhỏ hơn 4,0 m nhưng lớn hơn hoặc bằng
3 m;
- Bám đường giao thông là
đường bê tông, đường nhựa, có đường rộng (bao gồm cả phần chưa đổ bê tông hoặc
nhựa) nhỏ hơn 2,5 m nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,0m;
- Cách đường liên xã, đường
liên thôn không quá 200m, có đường vào nhỏ hơn 2m;
- Cách đường liên xã, đường
liên thôn qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.
d) Loại 4: Các ô thửa đất
có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.
2.2. Đất ở
tại đô thị: là đất ở tại các phường thuộc thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông
Công và thị trấn thuộc trung tâm các huyện.
2.2.1.
Xác định vị trí đất trong đô thị:
Là đất ở tại các phường,
thị trấn trên đại bàn tỉnh. Vị trí đất trong đô thị được xác định căn cứ vào khả
năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục giao thông. Các vị trí có số thứ tự
từ 1 trở đi:
a) Vị trí 1: Các ô, thửa đất
có ít nhất một mặt bám theo mặt tiền của các đường phố, trục giao thông; có chiều
sâu tính từ mép lộ giới đường phố, trục giao thông hiện tại vào không quá 30m.
b) Vị trí 2: Các ô, thửa đất
thoả mãn 1 trong các điều kiện sau:
- Các ô, thửa đất tiếp sau
vị trí 1 +150m;
- Các ô, thửa đất bám theo
trục phụ có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 6m.
c) Vị trí 3: Các ô, thửa đất
thoả mãn 1 trong các điều kiện sau:
- Các ô, thửa đất ở tiếp
theo vị trí 2 + 250m, bám theo trục phụ của các đường chính có đường rộng lớn
hơn hoặc bằng 6m;
- Các ô, thửa đất ở sau vị
trí 1, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 3,5 m nhưng nhỏ hơn 6m, cách lộ giới đường
chính không quá 150m;
- Nhánh của Vị trí 2, có
đường vào lớn hơn 6m, vào không quá 100m.
d) Vị trí 4: Các ô, thửa đất
thoả mãn 1 trong các điều kiện sau:
- Các ô, thửa đất ở tiếp
sau vị trí 3 có ít nhất một mặt bám theo trục phụ của các đường chính có mặt đường
lớn hơn hoặc bằng 6m;
- Các ô, thửa đất tiếp sau
vị trí 1, từ đường chính vào có đường rộng nhỏ hơn 3,5m nhưng lớn hơn 2m, cách
lộ giới đường chính hiện tại không quá 100m;
- Nhánh của vị trí 2, đường
vào lớn hơn hoặc bằng 3,5 m từ trục phụ vào không quá 100m;
Các vị trí kể trên, thuộc
đô thị nếu gần đường phố nào thì tính theo đường phố đó.
đ) Vị trớ 4A:
- Ở sau vị trí 4, có đường
rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5m;
- Nhánh của vị trí 3, có
đường rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5m;
- Nhỏnh của vị trớ 2, vào
không quá 100m, có đường rộng từ 2m đến 3,5m;
- Vị trí đất không liền kề
vị trí 1 của đường phố đã có tên trong bảng giá vào không quá 100m, có mặt đường
từ 2,0m đến nhỏ hơn 3,5m.
e) Vị trớ 4B:
- Nhánh của vị trí 4A, có đường
rộng từ 3,5 trở lên;
- Nhánh của vị trí 3, có đường
rộng từ 2m đến 3,5m;
- Nhánh của vị trí 2, vào
không quá 100m có mặt đường rộng từ 1,5m đến 2m.
g) Vị trí 4C: Là vị trí
không đủ điều kiện như trên;
II.
ÁP DỤNG XÁC ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT.
1. GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1.1. Bảng giá các loại đất
nông nghiệp được áp dụng chung cho toàn tỉnh.
1.2. Trường hợp đất nông
nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thuỷ sản) có một hoặc
các điều kiện sau:
- Có địa hình không phẳng,
độ dốc lớn hơn hoặc bằng 5%;
- Có sỏi, đá trên bề mặt,
ruộng sâu trũng, không thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp.
Mức giá đất được xác định
bằng 90% giá đất nông nghiệp tại vị trí đó.
2. GIÁ ĐẤT
Ở:
2.1. Giá đất ở tại đô thị,
đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch,
khu công nghiệp, được thể hiện trong các phụ lục số:
1,2,3,4,5,6,7,8,9 áp dụng
cho các khu dân cư hiện có. Mức giá đất quy định được áp dụng đối với đất ở
cùng thửa, bám đường phố hoặc trục giao thông, có chiều sâu tính từ mép lộ giới
đường phố hoặc trục giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao
(hoặc thấp) hơn mặt đường nhỏ hơn 1,5m{tính theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt
00)}
Trường hợp đất ở tại nông
thôn ngoài các trục giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công
nghiệp chưa được quy định chi tiết trong các phụ lục:1,2,3,4,5,6,7,8,9 thì áp
dụng theo bảng giá đất ở tại nông thôn quy định tại tiết 1.3 điểm 1 mục II phần
A. Bảng giá các loại đất. Giá đất trong trường hợp này được xác định theo loại
đất ở nông thôn, không phân vị trí trong cùng thửa đất.
2.2. Trường hợp đất ở cùng
thửa, bám đường phố hoặc trục giao thông, có chiều sâu tính từ mép lộ giới đường
phố hoặc trục giao thông hiện tại vào lớn hơn 30m, thì giá đất được xác định
cho từng vị trí như sau:
- Vị trí 1: Từ mép lộ giới
đường phố, trục giao thông hiện tại vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất ở
bám các đường phố, trục giao thông theo quy định tại vị trí đó;
- Vị trí 2: Tiếp theo vị
trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1;
- Vị trí 3: Tiếp theo vị
trí 2 đến hết, giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 2.
Mức giá đất từ vị trí 2, vị
trí 3 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu của đất ở quy
định trong vùng.
2.3. Giá đất ở được quy định
tại các trục phụ trong bảng giá, được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường
chính.
2.4. Giá đất ở thuộc đường
nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ.
2.5. Trường hợp các ô thửa
đất ở bám các trục giao thông đã có trong bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể
hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như
sau:
- Trường hợp đoạn đường có
cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định, thì mức giá được xác định
bằng 90% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá, nhưng không được thấp
hơn mức giá đất ở tối thiểu đã quy định trong vùng;
- Trường hợp đoạn đường
còn lại trên tuyến, có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường
tiếp giáp đã quy định giá, thì mức giá xác định bằng 70% mức giá đoạn đường tiếp
giáp, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng;
2.6. Trường hợp các ô thửa
đất ở bám các trục phụ chưa được nêu ở bảng giá, giá đất ở được xác định giá
như sau:
- Trường hợp trục phụ có
cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu
vực đã được quy định giá, thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại
trục phụ tương đương gần nhất đó;
- Trường hợp trục phụ có
cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được
quy định giá, có đường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định
giá, thì giá đất được áp dụng tính bằng 80% mức giá so với trục phụ đó, nhưng
không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng;
2.7. Các trường hợp ô đất,
thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được
xác định như sau:
- Đường có cơ sở hạ tầng
tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 90% giá đất trục phụ;
- Đường có cơ sở hạ tầng
kém trục phụ, đường rộng nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất được tính bằng
70% giá đất trục phụ;
Mức giá xác định không được
thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.
2.8. Các trường hợp ô đất,
thửa đất bám các đường nhánh của các nhánh trục phụ, vào không quá 100m, giá đất
được xác định như cách xác định giá đất tại tiết 2.7 điểm 2 này.
2.9. Các ô đất, thửa đất
liền kề vị trí 1 của các đường phố, trục giao thông đã có tên trong bảng giá:
- Trường hợp đường vào là
ngõ chưa kể tên, vào không quá 100 m, mức giá được xác định như sau:
+ Đường vào từ 2m đến nhỏ
hơn 3,5m: Giá đất xác định bằng 30% so với giá đất của thửa đất mặt đường liền
kề;
+ Đường vào nhỏ hơn 2m:
Giá đất được xác định bằng 25% so với giá đất của thửa đất mặt đường liền kề;
- Trường hợp vào vượt quá
100m, giá đất được xác định như cách xác định tại tiết 2.5 điểm 2 này.
- Trường hợp thửa đất
không có đường vào mức giá tính bằng 20% giá đất tại vị trí 1 của thửa đất mặt
đường liền kề.
Mức giá xác định không được
thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.
2.10. Đối với các thửa đất
ở nằm bên kia đường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường
bộ, thì giá đất xác định như sau:
- Trường hợp vị trí đất ở
giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá
đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí
đó;
- Trường hợp từ đường bộ
vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ
thể nhưng không được thấp hơn mức giá tối thiểu quy định trong vùng.
2.11. Đối với các thửa đất
ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ mép đường giao thông hiện tại đến đất ở có
chiều sâu vào không quá 30m, giá đất ở được xác định như sau:
- Trường hợp có đường vào
lớn hơn (hoặc) bằng 6m thì phần đất ở từ giáp đất nông nghiệp vào không quá 30m
được tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tai vị trí
đó;
- Trường hợp có đường vào
nhỏ hơn 6m nhưng lớn hơn hoặc bằng 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục
đường giao thông theo quy định tai vị trí đó;
- Nếu có đường vào nhỏ hơn
3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tại
vị trí đó.
Chiều sâu đất ở quy định tại
điểm này, tính từ đất nông nghiệp vào không quá 30m thì xác định như trên. Trường
hợp chiều sâu đất ở tính từ đất nông nghiệp vào lớn hơn 30m thì được xác định
như quy định tiết 2.2 điểm 2 này.
- Trường hợp đất nông nghiệp
giáp lộ giới giao thông quy hoạch, khi được phép chuyển mục đích sử dụng thành
đất ở mà có phần phần diện tích đất nông nghiệp bám trục giao thông nằm trong
hành lang an toàn giao thông(lộ giới giao thông) chưa được thu hồi và không được
chuyển mục đích sử dụng, thì giá đất ở để tính thu tiền chuyển mục đích sử dụng
đối với phần diện tích đất nông nghiệp phía sau hành lang an toàn giao thông (lộ
giới giao thông) là giá đất ở tại vị trí 1, bám trục giao thông đã quy định tại
vị trí đó.
2.12. Giá đất quy định trên
các đường phố, trục giao thông được xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại
(cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường
nhỏ hơn 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị
trí đó. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường
hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:
a) Trường hợp đất có vị
trí chênh lệch cao hơn mặt đường hiện tại:
- Cao hơn từ 1,5m đến nhỏ
hơn 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối
đa không được quá 150.000 đồng/m2.
- Cao hơn từ 3m đến nhỏ
hơn 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối
tối đa không được quá 225.000 đồng/m2.
- Cao hơn từ 4,5m trở lên,
giảm giá 15 % so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa
không được quá 300.000 đồng/m2.
b) Trường hợp đất có vị
trí chênh lệch thấp hơn mặt đường:
- Thấp hơn từ 1,5 m đến nhỏ
hơn 3 m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối
tối đa không được quá 375.000 đồng/m2.
- Thấp hơn từ 3m đến nhỏ
hơn 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối
tối đa không được quá 525.000 đồng/m2.
- Thấp hơn từ 5,5m trở
lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối
đa không được quá 750.000 đồng/m2.
2.13. Trường hợp đất có vị
trí bám 2 mặt đường:
- Trường hợp đường phố, trục
giao thông lớn hơn hoặc bằng 3,5m được tính hệ số tối đa 1,1 lần so với giá tại
vị trí đường phố có mức giá cao hơn;
- Trường hợp có đường phố,
trục giao thông chính và 1 đường phụ lớn hơn 2m nhưng nhỏ hơn 3,5m, được tính
hệ số đa là 1,05 lần so với giá đất tại vị trí đường phố, trục giao thông chính
có mức giá cao hơn;
- Trường hợp ô, thửa đất
bám đường phố, trục giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian
thoáng đãng, được tính hệ số tối đa 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của đường
phố, trục giao thông đó.
2.14. Trường hợp các ô đất
(thửa đất) ở vị trí có trùng 2 mức giá trở lên, thì xác định giá theo mức giá
cao nhất.
2.15. Đối với trường hợp đất
ở tại các khu mới thực hiện quy hoạch để đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có
thu tiền sử dụng đất, khi có quy hoạch được duyệt, UBND các huyện, thành phố,
thị xã lập phương án báo cáo Hội đồng giá đất tỉnh thẩm định trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh phê duyệt theo từng thời điểm giao đất.
2.16. Trường hợp Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp
doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà tại
thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, tính bồi thường thiệt
hại khi thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần
hoá mà giá đất do UBND tỉnh công bố ngày 01/01/2009 chưa sát với giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND
các huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực
tế trên thị trường tại thời điểm, lập phương án báo cáo Hội đồng giá đất tỉnh
thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.
3. ĐẤT
CHUYÊN DÙNG: bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất quy định bằng 70% giá đất ở
tại vị trí đó.
Trường hợp đất sản xuất
kinh doanh thuộc phạm vi bảo vệ hành lang an toàn lưới điện quốc gia (Trừ trường
hợp đất sản xuất kinh doanh mua bán, truyền tải điện), giá đất để xác định đơn
giá thuê đất được giảm trừ 20% so với giá đất cùng mục đích sử dụng tại vị trí.
4. ĐẤT
TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG; ĐẤT LÀM NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA; ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC:
(theo quy định tại khoản 5, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ):
- Trường hợp đất có nguồn
gốc là đất ở thì được áp dụng theo giá đất ở tại vị trí đó;
- Trường hợp đất không có
nguồn gốc là đất ở thì giá đất được áp dụng bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó;
- Trường hợp đất tại đô thị
sử dụng vào mục đích xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại
động vật khác được pháp luật cho phép, quy định giá đất để xác định đơn giá
thuê đất bằng mức giá đất chuyên dùng tối thiểu trong vùng.
PHỤ LỤC SỐ 01:
VỀ GIÁ ĐẤT Ở BÁM CÁC TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU
LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
(Kèm theo QĐ số 72/2008/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của UBND tỉnh TN)
Đơn vị
tính: 1000 đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG,
KHU DÂN CƯ
|
MỨC GIÁ
|
I
|
Đường Đội Cấn (Từ đảo
tròn Thái Nguyên đến đường Bến Tượng qua quảng trường thành phố)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
18.000
|
II
|
Đường Hoàng Văn Thụ (Từ
Đảo tròn trung tâm đến đường sắt Hà Thái)
|
|
1
|
Từ đảo tròn Trung tâm đến ngã tư
Minh Cầu
|
17.000
|
2
|
Từ ngã tư Minh Cầu đến đảo
tròn Đồng Quang
|
16.500
|
3
|
Từ đảo tròn Đồng Quang đến đường
sắt Hà Thái
|
14.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ số 2: Rẽ theo khách sạn Thái
Nguyên gặp đường Phủ Liễn (cạnh Sở Công nghiệp cũ)
|
7.500
|
2
|
Rẽ ngõ 60: Cạnh nhà trẻ 19/5 đi
gặp ngõ số 2 cạnh Sở Công nghiệp cũ
|
7.000
|
3
|
Ngõ 62: Rẽ cạnh UBND phường
Hoàng Văn Thụ gặp đường Phủ Liễn
|
6.000
|
4
|
Ngõ 13: Rẽ theo hàng rào cạnh
Điện lực Thái Nguyên:
|
|
4.1
|
Từ đường Hoàng Văn Thụ vào
100m
|
5.500
|
4.2
|
Qua 100m đến 200m.
|
4.500
|
5
|
Các đường trong khu dân cư Phủ
Liễn II thuộc tổ 22
|
5.500
|
6
|
Ngõ rẽ vào đến trạm T12 (cạnh đường
sắt Hà Thái)
|
2.500
|
7
|
Rẽ vào cạnh Sở Giao thông Vận tải
gặp đường ga Thái Nguyên (đường chợ tạm Quang Trung)
|
5.000
|
III
|
Đường cách mạng tháng
Tám (Từ đảo tròn Trung tâm đến đảo tròn Gang Thép)
|
|
1
|
Từ Đảo tròn Trung tâm đến Chi nhánh
điện thành phố
|
14.000
|
2
|
Từ Chi nhánh điện thành phố đến
gặp đường Phan Đình Phùng
|
12.000
|
3
|
Từ đường Phan Đình Phùng đến cổng
Ban Chỉ huy quân sự thành phố
|
10.000
|
4
|
Từ cổng BCH quân sự thành phố đến
cầu Xương Rồng
|
9.000
|
5
|
Từ Cầu Xương Rồng đến ngã ba
Gia Sàng
|
8.000
|
6
|
Từ ngã ba Gia Sàng đến ngã ba rẽ
dốc Chọi trâu
|
6.500
|
7
|
Từ Ngã ba rẽ dốc Chọi trâu đến
ngã tư rẽ đường Đồng Tiến và khu tập thể Cán A
|
6.000
|
8
|
Từ Ngã tư rẽ đường Đồng Tiến và
khu tập thể cán A đến cầu Loàng
|
5.000
|
9
|
Từ Cầu Loàng đến đến đường sắt
rẽ vào kho ba mái (cũ)
|
4.500
|
10
|
Từ đường sắt rẽ vào kho ba mái
(cũ) đến đường sắt đi kép
|
4.500
|
11
|
Từ đường sắt đi Kép đến đảo
tròn Gang Thép
|
6.500
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ 2: Rẽ theo hàng rào Sở Công
Thương đến chân đồi Kô kê
|
|
1.1
|
Từ đường Cách mạng tháng tám
vào đến 100m
|
3.500
|
1.2
|
Qua 100m đến 200m về 2 phía
|
3.000
|
1.3
|
Qua 200m đến 400m (có đường bê
tông ≥ 2,5m)
|
2.000
|
2
|
Rẽ phố Đầm Xanh: Theo hàng rào
Bưu điện Tỉnh đến gặp đường Minh Cầu.
|
|
2.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám
vào 150m
|
3.500
|
2.2
|
Qua 150m đến gặp đường Minh Cầu
|
2.500
|
2.3
|
Các nhánh rẽ trên trục phụ có
đường bê tông rộng ≥ 2,5m vào 150m
|
2.000
|
3
|
Ngõ 38: Rẽ đối diện Công an Tỉnh
|
|
3.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám
vào 100m
|
3.000
|
3.2
|
Qua 100m đến 250m
|
2.500
|
4
|
Ngõ 70: Vào 150m
|
2.500
|
5
|
Ngõ 90: Đối diện đường Nguyễn
Du, vào 150m
|
2.500
|
6
|
Ngõ 132: Từ đường CMT8 vào 2
phía 100m
|
2.000
|
7
|
Ngõ 136: Từ đường CMT8 vào 100m
|
2.000
|
8
|
Ngõ 226: Rẽ cạnh Thành đội, vào
hết đất Trung tâm Văn hoá thành phố
|
3.000
|
9
|
Ngõ: 277: Rẽ Trung tâm Y tế
thành phố vào 150m
|
3.500
|
10
|
Ngõ 197: Rẽ Trường tiểu học Nha
Trang vào 150m
|
3.000
|
11
|
Ngõ 242: Rẽ KDC Viện Kiểm sát
TP cũ, vào 100m
|
3.000
|
12
|
Ngõ 248: Rẽ Ban kiến thiết Sở
Thương mại cũ, vào 100m
|
3.000
|
13
|
Ngõ 235: Rẽ theo hàng rào Trung
tâm bồi dưỡng chính trị TPTN vào 100m
|
3.000
|
14
|
Ngõ 300: (Rẽ khu dân cư Công
ty Môi trường đô thị) - vào 150m
|
3.500
|
15
|
Ngõ 309: Rẽ từ Trạm xăng dầu số
10 vào đến ngã 3 đầu tiên
|
2.500
|
16
|
Rẽ vào Công ty Xây dựng số 2 ra
đến cầu sắt giáp P.Túc Duyên (Đường phố Xương Rồng kéo dài)
|
|
16.1
|
Từ đường CMT8 đến ngã ba rẽ
Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên
|
3.000
|
16.2
|
Từ ngã ba rẽ Đoàn nghệ thuật tỉnh
Thái Nguyên đến cổng Công ty Xây dựng số 2
|
2.000
|
16.3
|
Từ cổng Công ty Xây dựng số 2
ra đến cầu sắt giáp đất phường Túc Duyên
|
1.500
|
17
|
Ngõ 428: Rẽ vào đền Xương Rồng
|
|
17.1
|
Từ đường CMT8 vào đến ngã 3 rẽ
cổng đền
|
3.000
|
17.2
|
Từ ngã 3 rẽ cổng đền đến hết khu
dân cư quy hoạch có đường rộng ≥ 3,5m
|
2.500
|
18
|
Ngõ 451 và ngõ rẽ từ số nhà
429:
|
|
18.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám
vào 100m
|
2.500
|
18.2
|
Qua 100 đến 250m
|
2.000
|
19
|
Ngõ 479: Rẽ vào xóm Xưởng đậu
cũ Phường Gia sàng
|
|
19.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám
vào đến ngã ba
|
2.500
|
19.2
|
Từ ngã ba + 200m về 2 phía
|
2.000
|
20
|
Ngõ 536:
|
|
20.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám
vào 100m
|
2.000
|
20.2
|
Từ qua 100m đến 300m
|
1.500
|
21
|
Ngõ 728: Rẽ theo hàng rào chợ
Gia Sàng
|
|
21.1
|
Trục chính vào 100m
|
2.500
|
21.2
|
Qua 100m đến 250m
|
1.500
|
22
|
Ngõ 882: Rẽ khu dân cư số 1
phường Gia Sàng
|
|
22.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám
vào 100m
|
2.500
|
22.2
|
Từ qua qua 100m đến 250m
|
2.000
|
22.3
|
Các đường khác trong khu dân
cư số 1 Gia Sàng đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng
|
|
*
|
+ Đường rộng ≥ 9m
|
1.500
|
*
|
+ Đường rộng ≥ 3,5m nhưng
< 9m
|
1.200
|
23
|
Ngõ 604: Rẽ vào tổ nhân dân số 16
(Dốc Chọi trâu)
|
|
23.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám
vào 100m
|
1.500
|
23.2
|
Qua 100m đến ngã ba rẽ trường
THCS Gia Sàng
|
1.200
|
23.4
|
Ngã ba rẽ trường THCS Gia Sàng
đến gặp đường Thanh niên xung phong, có đường bê tông ≥ 2,5m
|
800
|
24
|
Ngõ 673: Rẽ vào Nhà văn hoá tổ
4 phường Gia Sàng
|
|
24.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám
vào 100m
|
1.500
|
24.2
|
Qua 100m đến 300m
|
1.000
|
25
|
Ngõ 728: Rẽ vào Trường Trung học
cơ sở Gia Sàng
|
|
25.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám vào
100m
|
1.500
|
25.2
|
Qua 100m đến gặp trục phụ rẽ từ
ngõ 606 (Dốc Chọi trâu)
|
1.200
|
26
|
Ngõ 756: Rẽ vào khu tập thể cán
A
|
|
26.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám
vào 100m
|
1.500
|
26.2
|
Qua 100m đến 300m
|
1.000
|
26.3
|
Các trục ngang trong khu tập thể
cán A có đường rộng ≥ 5m
|
800
|
27
|
Ngõ đi Trại Bầu (đối diện ngõ
756):
|
|
27.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám
vào 100m
|
1.500
|
27.2
|
Qua 100m đến 300m
|
1.000
|
28
|
Ngõ 800: Vào 100m, có đường bê
tông ≥ 2,5m
|
1.500
|
29
|
Ngõ 837: Rẽ khu tập thể XN Bê
tông cũ,
|
|
29.1
|
Vào 100m
|
1.000
|
29.2
|
Qua 100m đến 250m
|
800
|
30
|
Ngõ 933: Rẽ theo hàng rào Doanh
nghiệp tư nhân Hoa Thiết (Cam Giá), vào 100m
|
1.000
|
31
|
Ngõ rẽ đi Nhà văn hoá tổ nhân dân
số 4 Cam Giá, vào 100m
|
1.500
|
32
|
Ngõ 997: Rẽ đi tổ nhân dân số 1
Cam Giá, vào 100m
|
1.000
|
33
|
Ngõ 71: Rẽ đi tổ nhân dân số 2
Cam Giá, vào 100m
|
800
|
34
|
Đường đê Cam giá đi Cầu BAĐA
|
|
34.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám
vào 100m
|
1.200
|
34.2
|
Qua 100m đến 200m
|
1.200
|
34.3
|
Qua 200m đến cổng Nhà máy tấm lợp
Amiăng
|
800
|
35
|
Ngõ 950: Rẽ vào Nhà văn hoá tổ
1 phường Phú Xá
|
|
35.1
|
Từ đường CMT8 vào 100m
|
1.000
|
35.2
|
Qua 100m đến 250m
|
800
|
36
|
Ngõ rẽ Công ty cổ phần bê tông
Lưu Xá; XM Lưu Xá
|
|
36.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám đến
cổng Công ty cổ phần Bê tông và Nhà máy XM Lưu Xá
|
1.000
|
36.2
|
Từ cổng Công ty cổ phần Bê tông
đến hết khu dân cư
|
800
|
37
|
Đoạn đường CMT8 cũ (qua dốc
nguy hiểm) gặp đường CMT8 mới
|
|
37.1
|
Từ đường rẽ vào Công ty cổ phần
bê tông đến đường sắt vào công ty Gang thép Thái Nguyên.
|
2.000
|
37.2
|
Từ đường sắt vào Công ty Gang thép
đến chân dốc bể dầu (gặp đường Cách mạng tháng Tám mới)
|
1.500
|
38
|
Ngõ 108: Rẽ khu tập thể đường sắt
(phường Phú Xá)
|
|
38.1
|
Từ đường CMT8 vào 150m
|
800
|
38.2
|
Qua 150m đến đầu khu tập thể đường
sắt
|
700
|
38.3
|
Từ đầu khu tập thể đường sắt đến
hết khu tập thể
|
700
|
39
|
Ngõ 236/1: Đối diện trạm cân
Công ty gang thép (Phú Xá)
|
|
39.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám
vào 100m
|
1.000
|
39.2
|
Qua 100m đến gặp đường sắt đi
kép
|
700
|
40
|
Rẽ theo hàng rào Công ty TM kim
khí Gang thép, có đường bê tông ≥2,5m, vào 200m (Cam Giá)
|
1.000
|
41
|
Rẽ đến cổng Văn phòng Công ty
Gang thép
|
2.500
|
42
|
Ngõ 266/1: Rẽ từ đường CMT8 đến
đường sắt đi kép
|
1.500
|
43
|
Ngõ 209/1: Rẽ vào đồi bia (cũ)
|
|
43.1
|
Từ đường Cách Mạng tháng Tám
vào đến ngã ba
|
1.500
|
43.2
|
Từ ngã ba đi 2 hướng +200m
|
800
|
44
|
Ngõ 113: Rẽ theo đường sắt
sang chợ khu Nam
|
|
44.1
|
Từ đường CMT8 đến đường rẽ Công
ty Cổ phần Vận tải Gang thép
|
1.500
|
44.2
|
Từ đường rẽ Công ty cổ phần vận
tải Gang thép đến gặp đường Lưu Nhân Chú
|
1.000
|
*
|
Ngách rẽ vào văn phòng Công ty
CPVT Gang thép
|
800
|
*
|
Đường liên thôn, liên xóm tổ 26
và 27 Cam Giá (các nhánh rẽ từ ngõ 113 vào 100m), có đường rộng ≥ 3,5m
|
800
|
45
|
Rẽ vào xóm cửa hàng rau cũ (qua
đường Phố Hương)
|
|
45.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám
vào 100m
|
2.000
|
45.2
|
Qua 100m đến 300m
|
1.500
|
46
|
Rẽ sau Liên đoàn địa chất đến gặp
đường Phố Hương
|
2.500
|
47
|
Ngõ 474/1: Từ đường CMT8 đến cổng
phụ chợ Dốc Hanh
|
2.500
|
48
|
Ngõ 566/1:
|
|
48.1
|
Từ đường CMT8 vào 100m
|
2.000
|
48.2
|
Qua 100m đến gặp đường Phố
Hương
|
1.500
|
49
|
Ngõ 210: Từ đường CMT8 vào đến
cổng Công ty CP Đầu tư và sản xuất công nghiệp
|
2.000
|
50
|
Ngõ rẽ từ số nhà 621/1: (phòng
khám số 3 cũ)
|
|
50.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám
vào 100m
|
1.500
|
50.2
|
Qua 100m gặp sân vận động
|
1.000
|
51
|
Ngõ 628/1: Rẽ cạnh Liên đoàn Địa
chất Đông Bắc đến hết đường
|
1.500
|
52
|
Ngõ 648/1: Rẽ cạnh kiốt xăng số
7 đến sân vận động Gang thép
|
|
52.1
|
Từ đường Cách mạng tháng Tám
vào 100m
|
1.500
|
52.3
|
Qua 100m đến sân vận động Gang
thép
|
1.200
|
53
|
Ngõ 457/1: Rẽ vào Khu dân cư
Nhà máy Cơ khí (P. Hương Sơn)
|
|
53.1
|
Từ đường CMT8 vào 100m
|
1.500
|
53.2
|
Qua 100m đến 200m
|
1.200
|
53.3
|
Qua 200m đến 500m và các nhánh
khác trong khu dân cư có đường bê tông ≥ 2,5m
|
800
|
54
|
Ngõ 593/1: Rẽ vào Khu dân cư
Nhà máy FERO (P. Hương Sơn)
|
|
54.1
|
Từ đường CMT8 vào 100m
|
1.500
|
54.2
|
Qua 100m đến 200m
|
1.200
|
55
|
Ngõ 639/1:
|
|
55.1
|
Từ đường CMT8 vào 100m
|
1.500
|
55.2
|
Qua 100m đến 200m
|
1.200
|
55.3
|
Qua 200m đến 500m và các nhánh
khác trong khu dân cư có đường bê tông ≥ 2,5m
|
800
|
56
|
Ngõ 655/1: Rẽ giáp đất Nhà văn
hoá Gang thép
|
|
56.1
|
Từ đường CMT8 vào 100m
|
1.500
|
56.2
|
Qua 100m đến 200m
|
1.200
|
IV
|
Đường Lương Ngọc Quyến (Từ
ngã ba Mỏ bạch đến ngã 3 Bắc Nam đường Bắc Nam)
|
|
1
|
Ngã ba Mỏ Bạch đến ngõ 185 rẽ Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
13.000
|
2
|
Từ ngõ 185 rẽ Sở Giáo dục và
Đào tạo đến giáp đất bến xe TN
|
10.500
|
3
|
Từ đất bến xe Thái Nguyên đến đảo
tròn Đồng Quang (gặp đường Hoàng Văn Thụ)
|
14.000
|
4
|
Từ đảo tròn Đồng Quang đến ngõ
464 rẽ Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên
|
14.000
|
5
|
Từ ngõ 464 rẽ Bộ chỉ huy quân sự
tỉnh Thái Nguyên đến đường Phan Đình Phùng
|
9.000
|
6
|
Từ đường Phan Đình Phùng đến gặp
đường Thống Nhất (Ngã 3 Bắc Nam)
|
9.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Rẽ vào khu dân cư Mỏ Bạch
|
|
1.1
|
Ngõ 53: Rẽ vào KDC Xây lắp nội
thương cũ đến hết đất thư viện Đại học Sư phạm
|
3.000
|
1.2
|
Ngõ số 105: Từ trục chính gặp
trục qua cổng Trung tâm GDTX tỉnh Thái Nguyên
|
5.500
|
1.3
|
Ngõ 185: Rẽ vào Sở Giáo dục ĐT
đến cổng Trung tâm GDTX
|
5.500
|
1.4
|
Ngõ 231: Rẽ đến cổng Ngân hàng
Đầu tư phát triển
|
5.500
|
1.5
|
Trục đường nối 3 ngõ: 105; 185;
231 qua cổng Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên
|
5.000
|
3
|
Rẽ các ngõ: 60; 78; 110; 140;
166:
|
|
3.1
|
Trục chính vào 150m
|
5.000
|
3.2
|
Qua 150m đến 250m, có đường bê
tông rộng ≥2,5m
|
3.500
|
4
|
Ngõ 92: (Vào khu dân cư quy hoạch
phường Quang Trung), vào 100m
|
4.000
|
5
|
Ngõ 220: Rẽ vào khu dân cư
Ngân hàng tỉnh cũ, vào 100m
|
3.500
|
6
|
Ngõ 297: Rẽ cạnh Công an cứu hoả
vào 150m
|
2.500
|
7
|
Ngõ 301: Vào 200m
|
3.000
|
8
|
Ngõ 309: Rẽ vào cổng Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
8.1
|
Từ đường Lương Ngọc Quyến đến
cổng Sở Nông nghiệp và PTNT
|
4.000
|
8.2
|
Từ Sở Nông nghiệp PTNN rẽ phải
150m
|
2.500
|
8.3
|
Từ Sở Nông nghiệp PTNN rẽ trái
gặp đường Chu Văn An
|
|
9
|
Ngõ 256: Rẽ vào KDC Lâm sản đi
gặp ngõ 274
|
4.000
|
10
|
Ngõ 274: Rẽ đi gặp ngõ 256 và
108 từ Bến xe vào trường Thống Nhất
|
4.000
|
11
|
Ngõ 357 đến gặp đường Chu Văn
An (đối diện Bến xe)
|
2.500
|
12
|
Ngõ 108: Rẽ cạnh chợ Đồng Quang
và Bến xe Thái Nguyên
|
|
12.1
|
Từ đường Lương Ngọc Quyến vào đến
hết đất bến xe
|
6.000
|
12.2
|
Từ giáp đất bến xe qua ngã 3 rẽ
đi đến cổng trường tiểu học Thống Nhất
|
3.500
|
12.3
|
Từ cổng trường tiểu học Thống
Nhất qua 150m
|
2.500
|
12.4
|
Từ ngã 3 rẽ đi trường tiểu học
Thống Nhất (12.2) rẽ trái đến gặp ngã 3 rẽ khu dân cư số 2 Quang Trung
|
2.500
|
12.5
|
Các nhánh rẽ (thuộc đoạn (12.4)
từ ngã 3 rẽ trường tiểu học Thống Nhất đến ngã 3 rẽ khu dân cư số 2 Quang
Trung) có đường bê tông rộng ≥ 2,5m vào 100m
|
1.500
|
13
|
Từ đường Lương Ngọc Quyến rẽ đi
trường Trung học phổ thông Lương Ngọc Quyến gặp đường Hoàng Văn Thụ (Cạnh
Công an phường Hoàng Văn Thụ)
|
7.000
|
14
|
Ngõ 310: Rẽ đối diện Cty
CP Dược và Vật tư Y tế, vào 50m
|
5.000
|
15
|
Ngõ 346 vào 50m
|
3.500
|
16
|
Ngõ 481: Rẽ theo hàng rào
Bệnh viện đa khoa TW gặp đường Nguyễn Huệ
|
3.500
|
17
|
Ngõ 464: Rẽ vào Bộ Chỉ huy quân
sự tỉnh
|
|
17.1
|
Từ trục chính đến ngã ba
rẽ vào tổ 7 Đồng Quang
|
4.000
|
17.2
|
Từ ngã ba rẽ vào tổ 7 Đồng
Quang đến Cổng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
3.500
|
17.3
|
Từ ngã 3 rẽ vào tổ 7 Đồng
Quang đến gặp đường rẽ đi Công ty TNHH Khai thác Thuỷ lợi Thái Nguyên
|
2.500
|
17.4
|
Trục ngang nối từ ngõ 464
của ngã ba thứ nhất đến trường Tiểu học Đồng Quang
|
3.000
|
17.5
|
Ngách 55; 96A vào 100m
|
2.000
|
18
|
Ngõ 499: Rẽ theo Bệnh viện
Đa khoa trung tâm
|
3.000
|
19
|
Ngõ 511; 513 vào đến đường
quy hoạch Khu dân cư số 8 Phan Đình Phùng
|
|
19.1
|
Từ đường LNQ đến đường
quy hoạch KDC số 8
|
3.000
|
19.2
|
Các đường trong KDC số 8
Phan Đình Phùng đã xong cơ sở hạ tầng
|
2.500
|
20
|
Ngõ: 488: Rẽ đến cổng trường
Tiểu học Đồng Quang
|
3.000
|
21
|
Ngõ 556 vào 50m
|
2.500
|
22
|
Ngõ 566: Rẽ vào Công ty
TNHH Khai thác thuỷ lợi
|
|
22.1
|
Từ trục chính đến hết đất
Công ty cổ phần tư vấn XD cơ sở hạ tầng
|
3.000
|
22.2
|
Từ giáp đất Công ty cổ phần
tư vấn XD cơ sở hạ tầng đến gặp ngõ 464
|
2.500
|
22.3
|
Đường ngang nối từ ngõ
566 với ngõ 596
|
2.500
|
23
|
Ngõ 596:
|
|
23.1
|
Từ đường Lương Ngọc Quyến
vào 200m
|
3.500
|
23.2
|
Đoạn còn lại là đường bê
tông ≥2,5m đến khu dân cư số 1 Đồng Quang
|
2.000
|
23.3
|
Các đường trong KDC quy hoạch
số 1 phường Đồng Quang
|
3.000
|
24
|
Ngõ 603: Đi gặp đường
Nguyễn Huệ
|
|
24.1
|
Từ đường LNQ đến ngã 3 đầu
tiên
|
3.000
|
24.1
|
Từ ngã 3 đầu tiên đến gặp
đường Nguyễn Huệ
|
2.500
|
25
|
Ngõ 627 vào 100m (nhà khách Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
3.000
|
26
|
Từ đường Lương Ngọc Quyến
rẽ đến cổng Nhà hàng Hải Yến (Rẽ từ Cục bảo vệ thực vật)
|
2.500
|
27
|
Ngõ 723: Rẽ cạnh Hạt kiểm
lâm thành phố – vào150m
|
3.500
|
28
|
Ngõ 735 đi gặp ngõ 126 đường
Bắc Nam
|
3.500
|
V
|
Đường Bến Tượng (Từ đê
Sông Cầu qua cổng Cục Thuế cũ gặp đường Cách mạng tháng 8)
|
|
1
|
Từ đê sông Cầu đến giáp đất
chợ Thái
|
8.000
|
2
|
Từ đất chợ Thái đến gặp đường
Phùng Chí Kiên
|
12.000
|
4
|
Từ đường Phùng Chí Kiên đến
ngã 6 gặp đường Phan Đình Phùng
|
10.000
|
5
|
Ngã 6 đường Phan Đình
Phùng đến gặp đường Cách mạng Tháng Tám (rẽ Trung tâm Y tế thành phố Thái
Nguyên)
|
8.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ 5: Rẽ Xí nghiệp Kinh
doanh tổng hợp cũ
|
|
1.1
|
Từ đường Bến tượng vào
100m
|
3.000
|
1.2
|
Qua 100m đến 250m
|
2.500
|
2
|
Ngõ 19: Vào 100m về 2
phía (giáp chợ Thái)
|
3.500
|
4
|
Ngõ 29: Vào khu dân cư Cục
Thuế (đến hết hàng rào Bảo tàng tỉnh)
|
6.000
|
5
|
Rẽ vào nhà thờ
|
|
5.1
|
Từ đường Bến Tượng vào
150m
|
6.000
|
5.2
|
Qua 150m rẽ đi 2 phía đến
250m
|
4.000
|
6
|
Đường trong khu dân cư
quy hoạch tổ 15,16 Trưng Vương
|
4.500
|
7
|
Ngõ 101; 111; 129: Từ đường
Bến Tượng vào 200m
|
5.000
|
8
|
Rẽ đến cổng Tỉnh uỷ cũ (qua
trường Mầm non Trưng Vương gặp đường bao quanh Tỉnh uỷ)
|
4.500
|
9
|
Ngõ 159: Rẽ khu dân cư
lô 2 Tỉnh uỷ đến gặp đường bao quanh Tỉnh Uỷ
|
4.000
|
10
|
Rẽ vào tổ 16 phường Túc
Duyên (Giáp cầu Bóng tối), vào 100m
|
2.000
|
VI
|
Đường phố 19/8 (Từ đường
Bến Tượng gặp đường Nguyễn Du)
|
|
|
Toàn tuyến
|
3.500
|
VII
|
Đường phố Quyết Tiến (Từ
UBND Phường Trưng Vương đến gặp đường Nguyễn Du)
|
|
|
Toàn tuyến
|
7.000
|
VIII
|
Đường phố Cột cờ (Từ đường
Bến Oánh đến đường Phùng Chí Kiên)
|
|
|
Toàn tuyến
|
6.000
|
IX
|
Đường Nguyễn Du (Từ đường
Đội cấn qua cổng trụ sở UBND thành phố Thái Nguyên gặp đường Cách mạng tháng
8)
|
|
1
|
Từ đường Đội cấn đến gặp
đường Nha Trang
|
12.000
|
2
|
Từ đường Nha trang đến gặp
đường Cách mạng tháng 8
|
10.000
|
X
|
Đường Nha Trang (Từ
đường Cách mạng Tháng Tám đến gặp đường Bến tượng qua cổng trụ sở UBND tỉnh)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
12.000
|
XI
|
Đường Hùng Vương (Từ Quảng
trường 20/8 qua rạp chiếu bóng đến gặp đường Bến Tượng)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
12.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Các ngõ: 6; 8; 12: Từ đường
Hùng Vương rẽ vào 200m đầu có đường bê tông rộng ≥2,5m
|
3.500
|
2
|
Ngõ 40: Vào Nhà văn hoá tổ
20 phường Trưng Vương
|
3.500
|
XII
|
Đường Phùng Chí Kiên (Từ
đường Hùng Vương gặp đường Phan Đình Phùng)
|
|
1
|
Từ đường Hùng Vương đến
gặp đường Bến tượng
|
8.000
|
2
|
Từ đường Bến tượng đến gặp
đường phố Cột Cờ
|
8.000
|
3
|
Từ đường phố Cột Cờ đến gặp
đường Phan Đình Phùng
|
5.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Đoạn nối từ đường Phùng
Chí Kiên đến gặp đường Nha Trang (Đối diện trường THCS Trưng Vương)
|
9.000
|
2
|
Ngõ 1; 9; 24; 42: Vào
100m đầu
|
3.000
|
3
|
Ngõ 160; 120: Vào 100m đầu
|
2.500
|
4
|
Ngõ 3 và 5: Vào 100m đầu
|
2.000
|
5
|
Ngõ 7 vào chùa Đồng Mỗ:
Vào 100m đầu
|
2.000
|
6
|
Ngõ 9: Từ đường Phùng Chí
Kiên vào đến ngã 4 gặp đường quy hoạch Khu dân cư số 6 Túc Duyên
|
2.500
|
7
|
Ngõ 11: Từ đường Phùng
Chí Kiên vào đến ngã 3 gặp đường quy hoạch Khu dân cư số 6 Túc Duyên
|
2.500
|
XIII
|
Đường Bắc Kạn (Từ đảo
tròn Trung tâm đến ngã ba Mỏ bạch)
|
|
1
|
Từ đảo tròn trung tâm đến
giáp đất Công ty CP đầu tư xây dựng Thái Nguyên
|
13.000
|
2
|
Từ đất Công ty CP đầu tư
xây dựng Thái Nguyên đến ngã 3 Mỏ Bạch
|
11.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ 678: Rẽ theo hàng rào Đội cảnh
sát bảo vệ tỉnh đi gặp đường Phủ Liễn (toàn tuyến)
|
4.000
|
2
|
Đường rẽ vào khu dân cư đồi
Két nước (cũ) đường ≥3,5m (2 ngõ)
|
4.500
|
3
|
Ngõ 568: Rẽ đối diện Cầu
Gia bẩy vào tổ 16
|
|
3.1
|
Từ đường Bắc Kạn vào 150m
|
4.500
|
3.2
|
Qua 150m đến 300m (2
phía)
|
3.500
|
4
|
Ngõ 432: Rẽ vào khu dân cư
cạnh Cty CP đầu tư và XD Thái Nguyên (vào 100m)
|
3.500
|
5
|
Ngõ 366: Vào tổ văn hoá số
13
|
|
5.1
|
Từ đường Bắc Kạn vào 50m
|
4.500
|
5.2
|
Qua 50m đến 100m
|
3.000
|
6
|
Ngõ 332: Vào tổ văn hoá số
10
|
|
6.1
|
Từ đường Bắc Kạn vào 100m
|
4.000
|
6.2
|
Qua 100m đến 250m
|
3.000
|
7
|
Ngõ 330: Rẽ Khu dân cư
trường Chính trị tỉnh vào 100m
|
3.000
|
8
|
Ngõ 290: Từ đường Bắc Kạn
vào 200m đầu
|
3.000
|
9
|
Ngõ 238: Đường rẽ khu
dân cư cạnh trường Bưu điện
|
|
9.1
|
Từ đường Bắc Kạn vào
100m
|
4.500
|
9.2
|
Qua 100m đến 250m
|
3.500
|
10
|
Ngõ 236: Rẽ khu dân cư
Kho bạc và Xây lắp Nội thương 4
|
|
10.1
|
Từ đường Bắc Kạn vào
100m
|
5.500
|
10.2
|
Qua 100m vào khu dân cư
đến 250m
|
4.500
|
10.3
|
Các đoạn còn lại trong
KDC có đường rộng ≥2,5m
|
3.500
|
11
|
Ngõ 1: Rẽ khu tập thể Sở
Xây dựng (theo hàng rào Công ty Vận tải số 10) gặp đường goòng cũ
|
3.500
|
12
|
Ngõ 997: Rẽ khu dân cư
Chi nhánh điện thành phố
|
|
12.1
|
Từ đường Bắc Kạn vào
100m
|
4.000
|
12.2
|
Qua 100m vào khu dân cư
quy hoạch có đường rộng ≥3,5m
|
3.000
|
XIV
|
Đường Phủ Liễn (Từ Đảo
tròn Trung tâm đến HTX Bắc Hà)
|
|
1
|
Đảo tròn Thái Nguyên đến ngõ
54B (rẽ quán Cây xanh)
|
10.000
|
2
|
Từ ngõ 54B đến hết đất HTX Bắc
Hà
|
8.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ 54B: (Ngã tư rẽ đi quán Cây
xanh)
|
|
1.1
|
Từ đường Phủ Liễn vào vào 100m
|
4.000
|
1.2
|
Qua 100m đến 250m có đường rộng
≥3,5m
|
3.000
|
2
|
Ngõ 54A: Đi qua trường THCS
Nguyễn Du đến Nhà văn hoá tổ 25 phường Hoàng Văn Thụ
|
|
2.1
|
Từ đường Phủ Liễn đến hết
đất trường THCS Nguyễn Du
|
4.000
|
2.2
|
Từ giáp đất trường THCS Nguyễn
Du đến Nhà văn hoá tổ 25 phường Hoàng Văn Thụ
|
2.500
|
2.3
|
Các ngách rẽ trên Ngõ 54A
|
|
2.3.1
|
- Ngách rẽ vào khu dân cư
Viện Kiểm sát tỉnh TN- vào 100m
|
2.500
|
2.3.2
|
- Ngách rẽ theo hàng rào
Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố Thái Nguyên vào 200m
|
2.500
|
2.3.3
|
- Ngách rẽ theo hàng rào trường
THCS Nguyễn Du vào 300m
|
2.500
|
2.3.4
|
Ngách rẽ vào Đài truyền
hình tỉnh Thái Nguyên, vào 100m
|
2.500
|
3
|
Ngõ rẽ KDC Phủ Liễn 1 gặp
đường đi ngõ số 2 và 60 đường Hoàng Văn Thụ
|
6.000
|
4
|
Ngõ 100: Rẽ đi gặp đường ngõ
54A (THCS Nguyễn Du)
|
2.500
|
5
|
Ngã ba HTX Bắc Hà - Gặp
đường quy hoạch khu dân cư Mỏ Bạch (Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh
TN).
|
|
5.1
|
Ngã ba cạnh HTX Bắc Hà đến
hết đất trường Tiểu học Đội Cấn
|
4.000
|
5.2
|
Từ hết đất trường Tiểu học
Đội Cấn đến ngã ba vào nhà văn hoá tổ 25 phường Hoàng Văn Thụ
|
3.500
|
5.3
|
Từ ngã ba vào nhà văn hoá
tổ 25 đến gặp đường QH khu dân cư Mỏ Bạch (TTGDTX)
|
3.000
|
XV
|
Đường Chu Văn An (Từ đường
Hoàng Văn Thụ đi đoàn Ca múa Dân gian Việt Bắc)
|
|
1
|
Từ đường Hoàng Văn Thụ đến Ngã
ba ngõ 21 sang trường cấp III Lương Ngọc Quyến
|
5.000
|
2
|
Ngã ba ngõ 21 đến cổng Đoàn Ca
múa Dân gian
|
3.500
|
3
|
Cổng Đoàn Ca múa Dân gian đến hết
khu dân cư Sở NN&PTNT
|
3.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ rẽ theo hàng rào
Trung tâm Nước sạch nông thôn vào 100m
|
3.500
|
2
|
Ngõ 21: Rẽ đến cổng trường
cấp III Lương Ngọc Quyến
|
3.500
|
2.1
|
Ngách rẽ khu dân cư Phát
hành sách: Vào 100m
|
2.500
|
4
|
Rẽ vào khu dân cư trại dưỡng
lão (cũ): Vào 100m
|
2.500
|
5
|
Ngõ 39: Vào làng Giáo
viên Lương Ngọc Quyến: Vào 150m
|
3.000
|
6
|
Ngõ 14: Rẽ theo hàng rào
trường tiểu học Đội Cấn gặp trục phụ đường Phủ Liễn
|
3.500
|
7
|
Ngõ 26: Rẽ đến cổng Trung
tâm Hướng nghiệp
|
2.500
|
8
|
Ngõ 59: Từ Trường THCS
Chu Văn An đi gặp đường Lương Ngọc Quyến
|
2.500
|
9
|
Ngõ 70: Từ Đoàn Ca múa
dân gian Việt Bắc gặp trục phụ đường Phủ Liễn (Nhà văn hoá tổ 25 phường HVT)
|
2.500
|
XVI
|
Đường Minh Cầu (Nối
đường Phủ Liễn gặp đường Phan Đình Phùng)
|
|
1
|
Từ đường Phủ Liễn đến gặp
đường Hoàng Văn thụ
|
9.000
|
2
|
Từ đường Hoàng Văn Thụ đến
gặp đường Phan Đình Phùng
|
10.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngách 5 ngõ 2A; ngách 15 ngõ 66
(KDC tổ 22 HVT)vào 150m
|
5.500
|
1
|
Ngõ 01: Rẽ theo hàng rào
Công ty Lương thực vào 100m
|
4.000
|
2
|
Ngõ 02 và 04: Rẽ theo
hàng rào chợ Minh Cầu vào khu dân cư sau chợ Minh Cầu, đường đã xây dựng cơ
sở hạ tầng
|
5.000
|
3
|
Ngõ 62: Rẽ chân đồi pháo
vào sân kho HTX Quyết tâm
|
|
3.1
|
Từ đường Minh Cầu vào
100m
|
3.500
|
3.2
|
Qua 100m đến hết đất sân
kho
|
2.500
|
4
|
Ngõ 92: Rẽ đến Trạm xá
Công an tỉnh (theo đường cũ)
|
3.500
|
5
|
Ngõ 100: Vào trạm xá Công
an tỉnh (đường mới) vào 100m
|
4.000
|
6
|
Ngõ 146: Theo hàng rào
Trung tâm giáo dục trẻ em thiệt thòi vào tổ 19 Phan Đình Phùng
|
|
6.1
|
Từ đường Minh Cầu vào
200m
|
4.000
|
6.2
|
Qua 200m đến gặp đường
Nguyễn Huệ
|
2.500
|
7
|
Ngõ 153: Rẽ khu dân cư đối
diện xí nghiệp Bia Thái Nguyên
|
|
7.1
|
Từ đường Minh Cầu vào đến
ngã 3 gặp đường quy hoạch KDC có đường rộng ≥9m
|
4.500
|
7.2
|
Trục còn lại trong khu
dân cư quy hoạch có đường rộng ≥9m
|
4.000
|
8
|
Ngõ 160: Rẽ theo hàng rào
Công ty May Thái Nguyên, vào 150m
|
2.500
|
9
|
Ngõ 206: Rẽ vào KDC Công
ty May Thái Nguyên (đối diện Khách Sạn Thái Hà), vào 150m
|
2.500
|
XVII
|
Đường Nguyễn Huệ (Từ đường
Hoàng Văn Thụ qua trường tiểu học Nguyễn Huệ gặp đường Phan Đình Phùng)
|
|
1
|
Từ đường Hoàng Văn Thụ đến hết
đất Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên
|
5.000
|
2
|
Từ giáp đất bệnh viện Đa khoa đến
gặp đường Phan Đình Phùng
|
3.500
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Các đường trong KDC quy
hoạch A1,A2 có đường rộng ≥ 9m
|
|
1.1
|
Khu dân cư lô 2 + lô3
|
4.500
|
1.2
|
Khu dân cư lô 4 + lô5
|
3.500
|
1.3
|
Khu dân cư lô 6 + lô7
|
3.000
|
2
|
Ngõ rẽ từ số nhà 65 vào
200m
|
2.500
|
3
|
Ngõ rẽ từ số nhà 132 vào
100m
|
2.500
|
XVIII
|
Đường Phan Đình Phùng
(Đường Phùng Chí Kiên đến gặp đường sắt Hà Thái)
|
|
1
|
Từ đường Phùng Chí Kiên đến
gặp đường Lương Ngọc Quyến
|
8.000
|
2
|
Từ đường Lương Ngọc Quyến
đến gặp đường Việt Bắc
|
7.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Rẽ cạnh số nhà 18 đường
Phan Đình Phùng đến gặp đường bao quanh Tỉnh uỷ
|
3.000
|
1.1
|
Các đường trong khu quy
hoạch dân cư số 1 Trưng Vương (cạnh Đảng uỷ khối cơ quan dân chính Đảng)
|
2.000
|
2
|
Rẽ vào khu dân cư sau
UBND phường Túc Duyên (Đoạn trục phụ vuông góc với đường Phan Đình Phùng)
|
3.500
|
3
|
Rẽ vào tổ 14,15 phường
Túc Duyên
|
|
3.1
|
Từ dường Phan Đình Phùng
vào 100m
|
2.500
|
3.2
|
Qua 100m đến 250m
|
2.000
|
4
|
Lối rẽ đối diện Tỉnh uỷ
vào tổ 14 phường Túc Duyên đi gặp ngõ tổ 14, 15 Túc Duyên
|
1.500
|
5
|
Rẽ vào tổ 13, 14 phường
Túc Duyên
|
|
5.1
|
Từ đường Phan Đình Phùng
vào 200m
|
2.000
|
5.2
|
Qua 200m đến 500m, có đường
bê tông rộng ≥2,5m
|
1.200
|
6
|
Rẽ theo hàng rào Tỉnh uỷ
gặp đường Bao quanh Tỉnh uỷ (cổng Tỉnh uỷ cũ)
|
3.500
|
7
|
Ngõ rẽ từ Công an phường
Phan Đình Phùng vào 100m
|
3.000
|
8
|
Ngõ 281: Vào 100m
|
2.500
|
9
|
Ngõ 158: Rẽ vào trường
Dân lập Nguyễn Trãi
|
|
9.1
|
Từ đường Phan Đình Phùng
vào 100m
|
2.500
|
9.2
|
Sau 100m đến 250m
|
2.000
|
10
|
Ngõ 198:
|
|
10.1
|
Từ đường Phan Đình Phùng
vào đến ngã 3 đầu tiên
|
3.000
|
10.2
|
Từ ngã 3 đầu tiên đi về
hai phía 100m
|
2.500
|
11
|
Rẽ cạnh số nhà 321 vào
100m (tổ 27 Phan Đình Phùng)
|
3.000
|
12
|
Ngõ 377: Rẽ sau Công ty
thức ăn gia súc gặp đường phố Xương Rồng
|
2.500
|
13
|
Ngõ 366: Rẽ vào tập thể
Công ty thức ăn gia súc cũ
|
|
13.1
|
Vào 50m
|
3.000
|
13.2
|
Sau 50m đến 150m
|
2.000
|
14
|
Ngõ 392: Rẽ gặp đường
Nguyễn Huệ
|
2.000
|
15
|
Ngõ 446 và 466: Rẽ khu
dân cư Hồng Hà vào 150m có đường bê tông rộng ≥ 2,5m
|
3.500
|
16
|
Các trục đường trong KDC
số 3+4 Đồng Quang đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng
|
|
16.1
|
Đường rộng ≥ 14,5m
|
4.500
|
16.2
|
Đường rộng ≥ 9m và
≤ 14,5m
|
3.500
|
XIX
|
Đường phố Xương Rồng (Từ
đường Cách mạng tháng Tám qua cổng trường THCS Nha Trang đến đường Phan Đình
phùng)
|
|
1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám đến hết đất trường THCS Nha Trang
|
4.000
|
2
|
Từ giáp đất trường THCS
Nha Trang đến gặp đường Phan Đình Phùng
|
3.500
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Rẽ vào chùa Ông, vào 100m
|
2.500
|
2
|
Ngõ 54: Vào 100m
|
2.500
|
2.1
|
Ngách rẽ KCD Đoàn Nghệ
thuật Thái Nguyên, vào 50m
|
2.000
|
3
|
Rẽ theo hàng rào cạnh trường
THCS Nha Trang, vào 100m
|
2.500
|
4
|
Từ Trạm biến áp Việt Xô
theo đường bê tông đi tiếp gặp đường Cách mạng tháng Tám
|
|
4.1
|
Từ Trạm biến áp Việt Xô đến
200m theo đường bê tông
|
2.500
|
4.2
|
Sau 200m đến hết đường bê
tông
|
2.000
|
5
|
Từ Trạm biến áp Việt xô
ra đập hồ Xương Rồng, vào 150m
|
2.500
|
6
|
Rẽ các ngõ còn lại có đường
bê tông ≥ 2,5m, vào 100m
|
2.000
|
XX
|
Đường Bến Oánh (Từ
đường Bến Tượng đến cầu treo Bến Oánh)
|
|
1
|
Từ đường Bến tượng đến
ngã 3 phố Cột cờ
|
12.000
|
2
|
Từ ngã 3 phố cột cờ đến rẽ
Công ty TNHH KD nước sạch TN
|
10.000
|
3
|
Từ rẽ C.ty TNHH KD nước
sạch Thái Nguyên đến rẽ bến phà Soi
|
7.500
|
4
|
Từ rẽ bến phà Soi đến cống
xiphông qua đường
|
4.000
|
5
|
Từ cống xi phông đến cầu
treo Bến Oánh
|
3.500
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ 315: Rẽ khu dân cư
Công ty CP Thương mại tổng hơp (Nông sản thực phẩm cũ) đi gặp đường phố Cột Cờ
|
5.000
|
2
|
Ngõ 230: Rẽ khu dân cư Đài
Phát thanh truyền hình tỉnh
|
|
2.1
|
Trục chính vào hết đất
truyền hình
|
3.500
|
2.2
|
Qua đất truyền hình đến hết
khu dân cư có đường rộng ≥ 3,5m
|
3.000
|
3
|
Ngõ 224: Rẽ đến cổng Công
ty TNHH KD nước sạch T.Nguyên
|
4.000
|
4
|
Ngõ 155; 222; 165; 201:
|
|
4.1
|
Đường bê tông rộng ≥
3,5m, vào 100m
|
3.000
|
4.2
|
Đường bê tông rộng ≥2,5m
nhưng < 3,5m, vào 100m
|
2.500
|
5
|
Ngõ 182: Rẽ xóm phà Soi đến
đường Thanh niên (đê Sông Cầu)
|
|
5.1
|
Trục chính vào đến khu tái
định cư kè Sông Cầu
|
2.500
|
5.2
|
Từ khu tái định cư kè
Sông Cầu đến gặp đường Thanh niên
|
2.000
|
5.3
|
Các đường ngang trong khu
quy hoạch tái định cư
|
2.000
|
6
|
Rẽ cạnh số nhà 160 vào tổ
5 Túc Duyên
|
|
6.1
|
Vào 100m, đường bê tông
rộng ≥ 2,5m
|
2.000
|
6.2
|
Qua 100m đến 250m, đường
bê tông rộng ≥ 2,5m
|
1.500
|
7
|
Ngõ 140; 114 và 57:
|
|
7.1
|
Vào 100m, đường bê tông
rộng ≥ 2,5m
|
2.000
|
7.2
|
Qua 100m đến 250m, đường
bê tông rộng ≥ 2,5m
|
1.500
|
8
|
Ngõ 68; 16 và 5:
|
|
8.1
|
Vào 100m, đường bê tông
rộng ≥ 2,5m
|
1.500
|
8.2
|
Qua 100m đến 250m, đường
bê tông rộng ≥ 2,5m
|
1.200
|
9
|
Ngõ 1đi bến đò Oánh vào
100m
|
800
|
XXI
|
Đường bao quanh Tỉnh uỷ
(Nối từ đường Hùng Vương đến đường Phùng Chí Kiên)
|
|
1
|
Từ đường Hùng Vương đến
chân dốc Tỉnh uỷ (Cổng cũ)
|
4.000
|
2
|
Từ chân dốc (cổng cũ) Tỉnh
uỷ hết đất Tỉnh uỷ
|
3.000
|
3
|
Giáp đất Tỉnh uỷ gặp đường
Phùng Chí Kiên
|
3.500
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Các đường rẽ từ trục
chính vào 100m có đường bê tông rộng ≥ 2,5m
|
2.500
|
XXII
|
Đường Túc Duyên (Từ đường
Phan Đình Phùng qua cổng trụ sở UBND phường Túc Duyên đi Huống)
|
|
1
|
Từ đường Phan Đình Phùng
đến hết đất UBND phường Túc Duyên
|
3.500
|
2
|
Từ hết giáp đất UBND phường
Túc Duyên đến hết đất cửa hàng xăng dầu số 61 Túc Duyên
|
3.000
|
3
|
Từ giáp đất cửa hàng xăng
dầu số 61 Túc Duyên đến lối rẽ đi cầu phao Huống Trung
|
2.500
|
4
|
Từ lối rẽ đi cầu phao Huống
Trung đến cầu treo Huống
|
1.300
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Rẽ vào khu dân cư số 6
Túc Duyên
|
|
1.1
|
Từ đường Túc Duyên vào đến
hết đất Cơ quan Thi hành án Thành phố Thái Nguyên
|
3.500
|
1.2
|
Từ giáp đất Cơ quan Thi hành
án Thành phố Thái Nguyên đến đường bê tông khu dân cư hiện có
|
2.500
|
2
|
Rẽ vào hết đất trường Tiểu
học Túc Duyên
|
2.500
|
3
|
Rẽ theo hàng rào UBND phường
Túc Duyên, vào 100m
|
2.000
|
XXIII
|
Đường Bắc Nam (Từ đường
CMT8 đến ngã ba Bắc Nam gặp đường Thống Nhất)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
6.500
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ 46: Rẽ KDC số 4 Phan
Đình Phùng, vào 50m (đường đất)
|
1.500
|
2
|
Ngõ 50: Rẽ đi hết KDC số
4 Phan Đình Phùng gặp ngõ 46 (đã xong cơ sở hạ tầng)
|
2.000
|
3
|
Ngõ 67: Rẽ đi tổ 18 Gia
Sàng
|
|
3.1
|
Vào 100m
|
1.500
|
3.2
|
Qua 100m đến 200m
|
1.300
|
4
|
Ngõ 105: Rẽ đi tổ 19 Gia
Sàng (sân kho HTX cũ), vào 100m
|
2.000
|
5
|
Ngõ 141: Đi gặp ngõ 536
đường CMT8 vào 50m
|
1.500
|
6
|
Ngõ 92: Rẽ đến cổng HTX
cơ khí Bắc Nam
|
3.000
|
7
|
Ngõ 157; 177: Rẽ đi tổ 19
và 22 Gia Sàng, vào 100m
|
2.500
|
8
|
Ngõ 247: Rẽ đi tổ 23 Gia
Sàng, vào 100m
|
1.500
|
XXIV
|
Đường Tân Quang (Từ đường
Bắc Nam đến đường Thanh niên xung phong)
|
|
1
|
Từ đường Bắc Nam đến hết
đất trường Lê Quý Đôn
|
2.000
|
2
|
Giáp đất trường Lê Quý
Đôn đến hết đất Nhà văn hoá phố 7 phường Gia Sàng
|
1.500
|
3
|
Từ Nhà văn hoá phố 7 phường
Gia Sàng đến đường sắt
|
1.000
|
4
|
Từ đường sắt gặp đường Thanh
niên xung phong
|
800
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ rẽ đối diện Trường Lê
Quý Đôn, vào 100m
|
1.000
|
2
|
Các nhánh rẽ trên đường
Tân Quang có đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m
|
800
|
XXV
|
Đường Gia Sàng (Từ đường
Cách mạng tháng Tám qua cổng UBND Phường Gia Sàng đến Trạm nghiên cứu sét)
|
|
1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám đến cổng UBND phường Gia Sàng
|
2.500
|
2
|
Từ cổng UBND phường Gia
Sàng đến ngã 3 cổng Trường tiểu học Gia Sàng
|
2.000
|
3
|
Từ cổng Trường tiểu học
Gia Sàng đến ngã 3 đi khu dân cư số 1 Gia Sàng
|
1.500
|
4
|
Từ ngã ba đi khu dân cư số
1 Gia Sàng đến Trạm nghiên cứu sét
|
1.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Rẽ theo hàng rào công an phường
Gia Sàng gặp đường rẽ đi xưởng đậu cũ, vào 150m
|
1.500
|
2
|
Rẽ vào đến cổng Trường
tiểu học Gia Sàng
|
1.200
|
3
|
Rẽ Trạm nghiên cứu sét đến
giáp đất khu dân cư bệnh xá Ban chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên
|
700
|
4
|
Rẽ đến hết traị chăn nuôi
HTX Gia Sàng cũ
|
700
|
XXVI
|
Đường Thanh niên xung
phong (Từ đường CMT 8 đến gặp đường Thống Nhất)
|
|
1
|
Từ đường Cách mạng Tháng
Tám đến hết đất xưởng bia Công ty Việt Bắc Quân khu I
|
2.500
|
2
|
Từ giáp đất xưởng bia
Cty Việt Bắc đến đường sắt Hà Thái
|
2.000
|
3
|
Từ đường sắt Hà Thái đến
cách đường Thống Nhất 100m
|
800
|
4
|
Cách đường Thống Nhất
100m đến gặp đường Thống Nhất
|
1.200
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Các đường rẽ từ đường Thanh
niên xung phong vào tập thể cán A, vào 100m
|
1.200
|
2
|
Rẽ đài tưởng niệm Thanh
niên xung phong, vào 100m
|
800
|
3
|
Rẽ song song theo đường
sắt đến xưởng cán Công ty kim khí Gia Sàng
|
600
|
4
|
Rẽ từ Bờ Hồ đến Nhà văn hoá
tổ 7 phường Tân Lập
|
800
|
XXVII
|
Đường ga Thái Nguyên (Nối
đường Lương Ngọc Quyến qua ga Thái Nguyên gặp đường Quang Trung)
|
|
1
|
Từ ngã tư đường Lương Ngọc
Quyến đến gặp đường sắt Hà – Thái
|
7.000
|
2
|
Từ đường sắt Hà - Thái gặp
đường Quang Trung
|
5.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ rẽ từ số nhà 208 theo
hàng rào sau chợ Đồng Quang gặp ngõ 108 đường Lương Ngọc Quyến (giáp bến xe)
|
4.000
|
2
|
Ngõ 216: Rẽ vào Công ty cổ
phần In Thái Nguyên
|
|
2.1
|
Từ trục chính đến cổng
Công ty cổ phần In Thái Nguyên
|
3.500
|
2.2
|
Từ cổng Công ty cổ phần
In Thái Nguyên vào hai phía 150m
|
2.000
|
3
|
Ngõ 260: Rẽ vào khu dân cư
Ao dân quân
|
|
3.1
|
Từ đường Ga Thái Nguyên
vào 150m
|
4.000
|
3.2
|
Qua 150m đến 250m
|
3.000
|
4
|
Ngõ 215: Vào 100m (khu
dân cư bãi san ga)
|
3.000
|
5
|
Ngõ 334: Rẽ UBND phường
Quang Trung
|
|
5.1
|
Vào 100m
|
3.000
|
5.2
|
Qua 100m đến 250m
|
3.000
|
6
|
Ngõ 334: Rẽ vào đến cổng
Trường THCS Quang trung
|
2.500
|
7
|
Ngõ 157: Vào 100m
|
2.000
|
8
|
Ngõ 378: Rẽ Trung tâm bảo
trợ Xã hội
|
|
8.1
|
Từ đường Ga Thái Nguyên
vào 200m
|
2.500
|
8.2
|
Qua 200m đến cổng Trung
tâm Bảo trợ xã hội
|
2.000
|
9
|
Ngõ 404: Rẽ đến cầu sắt
sau Z 159
|
2.000
|
XXVIII
|
Đường Lê Quý Đôn (Từ đường
Lương Ngọc Quyến gặp đường Lương Thế Vinh)
|
|
1
|
Từ đường Lương Ngọc Quyến
đến đường rẽ cổng Sân vận động Đại học sư phạm
|
9.000
|
2
|
Từ đường rẽ vào cổng Sân
vận động Đại học sư phạm đến gặp đường Lương Thế Vinh
|
7.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Các đường trong khu quy
hoạch dân cư Nam Đại học sư phạm Thái Nguyên, đã xây dựng xong Cơ sở hạ tầng,
có đường rộng ≥ 7m
|
5.500
|
XXIX
|
Đường Lương Thế Vinh (Từ
đường Lương Ngọc Quyến qua cổng Công ty cổ phần Xây dựng số 1 đến đường Mỏ
Bạch)
|
|
1
|
Từ đường Lương Ngọc Quyến đến hết
đất Công ty cổ phần Xây dựng số 1
|
4.000
|
2
|
Từ giáp đất Công ty cổ phần
Xây dựng số 1 đến gặp đường Lê Quý Đôn
|
3.500
|
3
|
Từ đường Lê Quý Đôn gặp đường
Mỏ Bạch (đê Mỏ Bạch)
|
5.500
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Các ngõ số 7; 22; 24; 26;
43; 60 và 80: Vào 100m đầu
|
3.000
|
2
|
Khu dân cư số 2 Quang
Trung (đã xong cơ sở hạ tầng)
|
|
2.1
|
Đường rộng ≥ 9m
|
2.500
|
2.2
|
Đường rộng ≥ 6m nhưng
< 9m
|
2.000
|
2.3
|
Đường rộng ≥ 3,5m nhưng
< 6m
|
1.800
|
3
|
Ngõ 125: Vào 250m
|
1.500
|
4
|
Ngõ 96A; 96B; 147; 165 và
ngõ rẽ từ số nhà 169: Vào 100m
|
2.000
|
XXX
|
Đường Mỏ bạch (Từ Đường
Dương Tự Minh đến cổng trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên)
|
|
1
|
Từ đường Dương Tự Minh đến
đường sắt Hà - Thái
|
3.500
|
2
|
Từ đường sắt Hà - Thái đến
cổng Trường Đại học Nông lâm
|
4.500
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ 21: Rẽ cạnh nhà văn hóa
Mỏ Bạch, vào 100m
|
2.500
|
2
|
Rẽ từ số nhà 01 vào 100 m
xuống chân đê đường Mỏ Bạch.
|
2.000
|
2
|
Đường rẽ song song đường
sắt, vào 100m
|
2.000
|
3
|
Đường quy hoạch trong
khu dân cư Đại học Nông lâm
|
|
3.1
|
Đường rộng ≥ 6m
|
3.000
|
3.2
|
Đường rộng ≥ 3,5m nhưng
< 6m
|
2.000
|
XXX I
|
Đường phố Đồng Quang (Từ đường
Hoàng Văn Thụ qua khu dân cư Tỉnh đội đi gặp đường Lương Ngọc Quyến)
|
|
1
|
Từ đường Hoàng Văn Thụ đến
giáp đất bãi gửi xe khách sạn Đông Á
|
4.000
|
2
|
Từ đất bãi gửi xe Đông Á
đi gặp đường Lương Ngọc Quyến
|
4.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Rẽ nhà hàng ASEAN, vào
150m
|
2.500
|
2
|
Rẽ khu dân cư đồi C25
cũ, vào 150m
|
2.500
|
3
|
Rẽ vào KDC số 2 Đồng
Quang gặp đường Đồng Quang
|
3.000
|
4
|
Rẽ vào khu dân cư Tỉnh đội,
vào 150m
|
2.000
|
XXX II
|
Đường Việt Bắc (Từ đường
Thống Nhất qua trường Văn hoá nghệ thuật gặp đường Mỏ Bạch)
|
|
1
|
Từ đường Thống Nhất đến
cổng Trường Văn hoá nghệ thuật
|
2.000
|
2
|
Từ cổng Trường Văn hoá nghệ
thuật đến gặp đường Quang Trung
|
3.000
|
3
|
Từ đường ga Thái Nguyên gặp
đường Mỏ Bạch
|
2.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Các trục phụ có đường bê
tông ≥ 3,5m
|
|
1.1
|
Từ đường Việt Bắc vào
100m
|
1.000
|
1.2
|
Sau 100m đến 250m
|
800
|
XXX III
|
Đường Quang Trung (Từ đường
sắt Hà Thái đến ngã 3 gặp đường Thịnh Đức và đường Tân Cương)
|
|
1
|
Đường sắt Hà Thái đến
ngã 3 rẽ cổng Z159
|
7.500
|
2
|
Từ ngã ba rẽ Z159 đến ngã
3 Đán đi Núi Cốc
|
6.500
|
5
|
Từ ngã 3 Đán đi Núi Cốc đến
ngã 3 rẽ bệnh viên A (cũ)
|
3.500
|
6
|
Từ ngã ba rẽ Bệnh viện A
cũ đến gặp đường Thịnh Đức (rẽ Dốc Lim)
|
2.500
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Rẽ khu dân cư Z159
|
|
1.1
|
Từ trục chính vào đến cổng
Z159
|
3.000
|
1.2
|
Đoạn còn lại các đường
khác trong khu dân cư Z159 có đường rộng ≥5m
|
2.500
|
2
|
Ngõ 155: Rẽ khu dân cư
X79
|
|
2.1
|
Vào 100m:
|
2.500
|
2.2
|
Đoạn còn lại và các đường
khác trong khu dân cư X79 có đường rộng ≥ 5m
|
2.000
|
3
|
Ngõ 233: Rẽ vào X79 và
Trường dạy nghề số 1 Bộ quốc phòng
|
|
3.1
|
Vào 150m
|
2.500
|
3.2
|
Đoạn còn lại và các đường
khác trong KDC X79 có đường rộng ≥ 5m
|
2.000
|
4
|
Ngõ 243: Vào 100m
|
2.000
|
5
|
Ngõ 245: Rẽ tiểu đoàn 2
vào 150m
|
2.500
|
6
|
Rẽ từ đường Quang Trung
vào đến hết đất UBND phưòng Tân Thịnh
|
2.000
|
7
|
Rẽ vào khu tập thể Công
ty CP tư vấn Xây dựng giao thông
|
|
7.1
|
Từ đường Quang trung Vào
150m
|
1.500
|
7.2
|
Các đoạn còn lại trong khu
tập thể XN KS thiết kế giao thông có đường rộng ≥ 5m
|
1.200
|
8
|
Ngõ 365: Rẽ tổ nhân dân số
18 phường Thịnh Đán (cạnh kiốt xăng), vào 100m
|
2.000
|
9
|
Ngõ 340: Rẽ tổ nhân dân số
19 P. Thịnh Đán, vào 100m
|
1.500
|
10
|
Ngõ 407: Vào 150m
|
2.000
|
11
|
Rẽ vào cổng cũ trường
Cao đẳng Sư phạm đến giáp đất Cao đẳng Sư phạm
|
3.000
|
12
|
Ngõ 417: Rẽ vào tổ nhân
dân số 20 đối diện cổng Cao đẳng Sư phạm, vào 100m
|
3.500
|
13
|
Ngõ 429: Vào 100m
|
2.500
|
14
|
Ngõ 443: Rẽ cạnh CA phường
Thịnh Đán, vào 100m
|
2.000
|
15
|
Ngõ 470: Rẽ cạnh Bệnh viện
phụ sản, vào KDC số 2 Thịnh Đán
|
|
15.1
|
Từ đường Quang Trung đến
hết KDC có đường rộng ≥12m
|
3.000
|
15.2
|
Rẽ vào lô 2+3 đã xong cơ sở
hạ tầng có đường rộng ≥6m nhưng <12m
|
2.000
|
16
|
Ngõ 463: Rẽ cạnh báo Nông
nghiệp Việt nam, vào 150m
|
1.500
|
17
|
Ngõ 541: Vào 100m
|
|
18
|
Ngõ 573: Rẽ cạnh chợ
Đán,vào 100m
|
1.500
|
19
|
Rẽ vào Đội Thuế phường Thịnh
Đán, vào 100m
|
1.500
|
20
|
Ngõ 613: Vào 100m
|
1.200
|
21
|
Ngõ 621: Đối diện cổng
trường Ngô Quyền, vào 100m
|
1.000
|
22
|
Ngõ 675: Vào 100m
|
900
|
23
|
Rẽ đi Trường Tiểu học Lương
Ngọc Quyến, vào 100m
|
1.500
|
24
|
Rẽ vào Bệnh viện A cũ
|
|
24.1
|
Từ đường Quang Trung đến
cổng Bệnh viện A cũ
|
1.500
|
24.2
|
Từ cổng Bệnh viện A cũ đến
hết đất Bệnh viện A cũ
|
1.200
|
24.3
|
Hết đất Bệnh viện A cũ đến
giáp đất khu tái định cư phường Tân Lập
|
700
|
25
|
Ngõ 689; 691: Vào 100m
|
900
|
26
|
Ngõ 648: Vào 200m
|
900
|
27
|
Ngõ 721: Rẽ cạnh kênh Núi
Cốc đến sau Trung tâm GDLDXH tỉnh Thái Nguyên, vào 150m
|
800
|
28
|
Rẽ Trung tâm 05, 06 tỉnh
Thái Nguyên, vào 200m
|
800
|
XXX IV
|
Đường Phú Thái (Từ đường
Quang Trung qua trường Cao đẳng Giao thông I gặp đường Thống Nhất)
|
|
1
|
Từ đường Quang Trung đến
hết đất khu dân cư số 1 phường Tân Thịnh
|
2.000
|
2
|
Từ giáp đất khu dân cư số
1 phường Tân Thịnh đến ngã 3 rẽ đi qua trường Cao đẳng Giao thông I
|
1.500
|
3
|
Từ ngã 3 rẽ đi trường Cao
đẳng Giao thông I đến cổng Trường Cao đẳng Giao thông I
|
1.200
|
4
|
Từ cổng Trường Cao đẳng Giao
thông I đến rẽ Công ty CP Xây dựng Giao thông số I
|
1.500
|
5
|
Từ rẽ Công ty Cổ phần Xây
dựng Giao thông số I đến gặp đường Thống Nhất
|
2.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Rẽ KDC số 1 phường Tân Thịnh,
đã XD xong cơ sở hạ tầng
|
|
1.1
|
Có đường rộng ≥ 14,5m
|
1.500
|
1.2
|
Có đường ≥ 9m nhưng
<14,5m
|
1.000
|
2
|
Ngõ 118: Rẽ đến giáp khu
dân cư số 5 phường Tân Thịnh
|
1.000
|
3
|
Khu quy hoạch dân cư số
5 phường Tân Thịnh đã xong cơ sơ hạ tầng
|
|
3.1
|
Các đường quy hoạch có
đường rộng ≥ 19m
|
1.200
|
3.2
|
Các đường còn lại trong
khu dân cư có đường rộng ≥ 5m
|
1.000
|
4
|
Từ giáp đất Khu Dân cư số
5 P. Tân Thịnh đến gặp ngã ba cổng Viện lao ra đường Thống nhất
|
|
4.1
|
Đường mới
|
1.500
|
4.2
|
Đường cũ
|
1.000
|
5
|
Ngõ 109; 107; 100; 97:
Vào 100m
|
1.000
|
6
|
Ngõ 65: Rẽ KDC Trường cao
đẳng Giao Thông I (đã xong cơ sở hạ tầng)
|
1.500
|
7
|
Ngõ 46: Vào đến Nhà văn
hoá tổ 13 phường Tân Thịnh
|
|
7.1
|
Vào đến hết Nhà văn hoá tổ
13
|
1.200
|
7.2
|
Các đường nhánh còn lại
có đường rộng ≥ 5m
|
800
|
8
|
Ngõ 44: Rẽ KDC Công ty CP
xây dựng phát triển Nông thôn, vào 150m
|
1.200
|
9
|
Ngõ 31: Vào 100m
|
1.000
|
10
|
Ngõ 32: Rẽ Nhà văn hoá tổ
17 Tân Thịnh, vào 150m (Sau trường Cao đẳng thương mại Trung ương 4)
|
1.200
|
XXXV
|
Đường Tân Thịnh (Từ đường
Quang Trung qua Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính gặp đường 3-2)
|
|
1
|
Từ đường Quang Trung vào
150m
|
2.000
|
2
|
Qua 150m đến cổng trường
Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật
|
1.500
|
3
|
Từ cổng trường Cao đẳng
kinh tế Kỹ thuật đến giáp đất trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính
|
2.500
|
4
|
Từ đất trường Cao đẳng
Kinh tế Tài chính đến gặp đường 3-2
|
3.000
|
|
Trục Phụ
|
|
1
|
Ngõ 45: Rẽ cạnh Nhà văn
hoá tổ 22 phường Thịnh Đán, vào 100m
|
1.000
|
2
|
Ngõ 75; 58; 68; và 84:
Vào 100m
|
1.000
|
3
|
Ngõ 101: Vào 200m
|
1.000
|
4
|
Ngõ 137:
|
|
4.1
|
Vào 150m
|
1.500
|
4.2
|
Qua 150m đến 400m
|
1.000
|
5
|
Ngõ 191: Vào 100m
|
1.000
|
XXXVI
|
Đường Thịnh Đán (Từ đường
Quang Trung gặp đường rẽ đi trung tâm điều hành Đại học Thái Nguyên)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
2.500
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ số 5: Rẽ đến cổng phụ
UBND phường Tân Thịnh
|
1.000
|
2
|
Ngõ 16; 30: Rẽ Nhà văn
hoá tổ 7 P. Tân Thịnh, vào 100m
|
1.000
|
3
|
Ngõ 25: Vào 100m
|
1.200
|
4
|
Ngõ 43: Vào 100m
|
1.200
|
5
|
Rẽ vào khu dân cư X74,
|
|
5.1
|
Từ đường Thịnh Đán vào
150m
|
1.500
|
5.2
|
Qua 150m đến 250m.
|
1.200
|
6
|
Ngõ 75: Vào 100m
|
1.000
|
7
|
Ngõ rẽ vào KDC quy hoạch
Trường Thiếu sinh quân thuộc tổ 7 phường Tân Thịnh
|
|
7.1
|
Vào 100m
|
1.000
|
7.2
|
Qua 100m đến 250m
|
800
|
8
|
Ngõ 109: Rẽ vào Toà án
quân sự QKI
|
|
8.1
|
Từ đường Thịnh Đán đến cổng
toà án quân sự QKI
|
1.500
|
8.2
|
Từ cổng toà án quân sự
QKI đến cổng trường dạy nghề số I Bộ Quốc phòng
|
1.200
|
8.3
|
Đoạn còn lại có đường bê
tông ≥ 3m
|
900
|
9
|
Rẽ đi văn phòng Đại học
Thái Nguyên
|
|
9.1
|
Từ đường Thịnh Đán đến rẽ
cổng văn phòng ĐH Thái Nguyên, có đường rộng ≥ 19m
|
2.000
|
9.2
|
Các đường trong khu dân
cư quy hoạch Nam Đại học Thái Nguyên đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng
|
|
*
|
Đường rộng ≥ 14m nhưng
< 19m
|
1.500
|
*
|
Đường rộng ≥ 9m nhưng
< 14m
|
1.200
|
9.3
|
Các nhánh rẽ từ trục phụ
đường Thịnh Đán đi văn phòng Đại học Thái Nguyên, vào tổ 2 và 3 phường Tân Thịnh
|
|
-
|
Từ trục phụ vào 200m
|
1.200
|
-
|
Qua 200m đến 500m
|
800
|
9.4
|
Nhánh rẽ từ trục phụ đối
diện văn phòng Đại học Thái Nguyên đi đến cầu sắt sau Z159
|
900
|
XXXVII
|
Đường Z115 (Nối từ đường
Thịnh Đán đến gặp đường Núi Cốc)
|
|
1
|
Từ đường Thịnh Đán đến hết
đất Ký túc xá sinh viên
|
3.000
|
2
|
Từ giáp đất Ký túc xá
sinh viên đến gặp đường Núi Cốc
|
1.500
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ rẽ đi Nhà văn hoá tổ
5 phường Tân Thịnh, vào 150m
|
1.000
|
2
|
Ngõ rẽ cạnh Trường Vùng
cao Việt Bắc vào đến cầu vượt tuyến tránh quốc lộ 3
|
800
|
3
|
Ngõ rẽ cạnh Trung tâm
giáo dục quốc phòng ĐHTN, vào 100m
|
800
|
4
|
Ngõ rẽ đi Nhà văn hoá tổ
3 Tiến Ninh (2 đường)
|
|
4.1
|
Từ đường Z 115 vào 100m
|
1.000
|
5
|
Rẽ từ cổng Z115 đến đất
KDC xóm Nước Hai
|
|
5.1
|
Từ cổng Z115 đến đất khu dân
cư xóm Nước Hai
|
700
|
5.2
|
Các đường trong khu dân
cư quy hoạch Tái định cư xóm Nước Hai có đường rộng ≥ 9m
|
600
|
6
|
Các đường trong khu dân
cư quy hoạch Thái Sơn 2 có đường rộng ≥ 6m nhưng < 9m
|
600
|
XXXVIII
|
Đường Núi Cốc (Từ đường
Quang Trung Qua UBND xã Quyết Thắng đến Khu du lịch Công đoàn Hồ Núi Cốc)
|
|
1
|
Từ đường Quang Trung đến
cổng Công ty Việt Bắc
|
2.000
|
2
|
Từ cổng Công ty Việt Bắc
đến ngã 3 gặp đường Z115
|
1.500
|
3
|
Từ ngã ba gặp đường Z115
đến rẽ cổng UBND xã Phúc Xuân
|
1.200
|
4
|
Từ rẽ cổng UBND xã Phúc
Xuân đến đường rẽ trạm y tế xã Phúc Xuân
|
2.000
|
5
|
Từ đường rẽ trạm y tế xã
Phúc Xuân đến ngã ba đi Nam Hồ Núi cốc
|
1.200
|
6
|
Từ ngã ba đi Nam Hồ Núi cốc
đến cầu Khuôn Năm
|
800
|
7
|
Từ cầu Khuôn Năm đến hết
đất thành phố
|
600
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ 15; 22; 27; 33: Vào
100m
|
800
|
2
|
Ngõ 36: Vào 50m
|
800
|
3
|
Ngõ 45; 51: Vào 150m
|
800
|
4
|
Ngõ 38: Vào 100m
|
800
|
5
|
Ngõ 70 đi xóm Gò móc, vào
150m
|
500
|
6
|
Ngõ 80,100 rẽ đi chùa Cả
vào 500m
|
600
|
7
|
Rẽ đi Sơn Tiến gặp đường
Z115, có đường bê tông ≥3m
|
1.000
|
8
|
Rẽ xóm Cây Xanh (đối diện
X84) vào 100m
|
500
|
9
|
Rẽ đi quán 300, vào 500m
|
400
|
10
|
Rẽ từ đường Núi Cốc vào
đến Nhà văn hoá Núi Nến, nhà văn hoá Đồng Kiêm, Nhà văn hoá Nhà thờ
|
500
|
11
|
Rẽ từ đường Núi Cốc vào
đến Nhà văn hoá xóm Giữa 1
|
500
|
12
|
Rẽ từ đường Núi Cốc theo 2
đường vào đến Nhà văn hoá xóm Cây Thị
|
500
|
13
|
Rẽ đến trạm y tế xã Phúc
Xuân
|
600
|
14
|
Rẽ vào đến ngã 3 rẽ đi
nhà văn hoá xóm Đồng Lạnh
|
500
|
15
|
Rẽ vào đến nhà văn hoá
xóm Cây Si
|
500
|
16
|
Rẽ vào đến nhà văn hoá
xóm Xuân Hoà
|
500
|
17
|
Rẽ vào đến ngã 3 Khuôn
Năm Dộc lầy
|
400
|
18
|
Rẽ vào xưởng nông cụ 1
cũ, vào 100m
|
400
|
19
|
Từ ngã ba đi đập Nam hồ
Núi Cốc đến đỉnh đèo Cao Trãng
|
600
|
XXX IX
|
Đường Tân Cương (Từ đường
Quang Trung qua UBND xã Tân Cương đến gặp đường nam Hồ Núi Cốc)
|
|
1
|
Ngã Quang Trung đến Nhà
văn hoá tổ 7 Phường Thịnh Đán
|
900
|
2
|
Từ nhà văn hoá tổ 7 P. Thịnh
Đán đến đường rẽ vào chùa Yna
|
800
|
3
|
Từ đường rẽ vào chùa Yna
đến ngã ba đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Cương
|
700
|
4
|
Từ đường rẽ vào Trường Mầm
non xã Tân Cương đến hết đất xã Tân Cương
|
650
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Đỉnh dốc Cao rẽ Trường Lương
Thế Vinh 2: Vào 100m
|
600
|
2
|
Rẽ chùa Yna, vào 150m
|
350
|
3
|
Rẽ đi Núi Guộc, vào 200m
|
350
|
4
|
Rẽ Trường Mầm non xã Tân
Cương, vào 250m
|
300
|
5
|
Rẽ đến cổng Trường THCS
Tâ n Cương
|
350
|
6
|
Rẽ đi xóm Soi Vàng, vào
200m
|
250
|
7
|
Rẽ đi khu xử lý rác thải rắn
đến ngầm Hồng Thái
|
350
|
8
|
Các trục liên xóm, liên
xã khác là đường bê tông rộng ≥ 3,5m, vào 200m
|
350
|
9
|
Các trục liên xóm, liên
xã khác là đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 200m
|
250
|
XL
|
Đường Thịnh Đức (Từ đường
Quang Trung qua UBND xã Thịnh Đức đến đất thị xã Sông Công)
|
|
1
|
Từ đường Quang Trung đến
giáp đất Nghĩa trang Liệt sỹ tỉnh Thái Nguyên
|
700
|
2
|
Từ đất Nghĩa trang Liệt sỹ
tỉnh Thái Nguyên đến cổng Trường THCS Thịnh Đức
|
600
|
3
|
Từ cổng Trường THCS Thịnh
Đức đến đường rẽ trường bắn Lữ đoàn 382
|
800
|
4
|
Từ đường rẽ trường bắn
lữ đoàn 382 đến ngã 3 đi Sông Công
|
700
|
5
|
Từ ngã 3 đi Sông Công đến
hết đất thành phố
|
400
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Từ ngã 3 đi Sông Công đến
trại ngựa Bá Vân (hết đất xã Thịnh Đức)
|
350
|
2
|
Các trục liên xóm, liên
xã, là đường bê tông rộng ≥3,5m, vào 200m
|
350
|
3
|
Các trục liên xóm, liên
xã, là đường bê tông rộng ≥2,5m, vào 200m
|
250
|
XLI
|
Đường Phúc Xuân (Từ đường
Núi cốc đến gặp đường Phúc Trìu)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
500
|
XLII
|
Đường Phúc Trìu Từ đường
Tân Cương đến đường Nam Núi Cốc (Dọc theo kênh Núi Cốc)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
500
|
XLIII
|
Đường Nam Núi Cốc (Từ đường
Phúc Trìu - đường Núi Cốc)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
500
|
XLIV
|
Đường Dương Tự Minh (Từ
ngã ba Mỏ Bạch đến Km số 6 Quốc lộ 3)
|
|
1
|
Từ ngã ba Mỏ bạch đến đê
mỏ Bạch
|
10.000
|
2
|
Từ đê Mỏ Bạch đến Cầu Mỏ
Bạch
|
8.000
|
3
|
Từ cầu Mỏ Bạch đến rẽ cổng
phụ CT nhiệt điện Cao Ngạn
|
5.000
|
4
|
Từ rẽ cổng phụ CT nhiệt
điện Cao Ngạn đến cổng Z127
|
4.000
|
5
|
Từ rẽ cổng Z127 đến đường
băng tải than Núi Hồng
|
4.500
|
6
|
Từ băng tải than Núi Hồng
đến cầu Tân Long
|
4.500
|
7
|
Từ cầu Tân Long đến ngã 4
tuyến tránh QL3
|
4.000
|
8
|
Từ ngã 4 tuyến tránh Quốc
lộ 3 đến Km số 6 (giáp đất Phú Lương)
|
3.500
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Đường rẽ vào cổng nhà
máy xay Mỏ Bạch đến khu dân cư Sở xây dựng
|
|
1.1
|
Từ đường Dương Tự Minh đến
cổng nhà máy xay
|
4.000
|
1.2
|
Từ cổng nhà máy xay đến
khu dân cư Sở Xây dựng có đường rộng ≥ 3,5m
|
2.500
|
1.3
|
Từ nhà máy xay rẽ trái
vào 100m
|
1.500
|
2
|
Ngõ 20/1: Rẽ vào khu tập
thể Cầu đường, vào 150m
|
1.000
|
3
|
Ngõ 885:
|
|
3.1
|
Vào 100m
|
2.000
|
3.2
|
Qua 100m đến hết khu dân
cư có đường rộng ≥ 3,5m
|
1.500
|
4
|
Ngõ 962: Rẽ vào chợ Quang
Vinh mới
|
|
4.1
|
Từ đường Dương Tự Minh
vào 100m
|
1.000
|
4.2
|
Qua 100m đến 200m rẽ về 2
phía
|
800
|
4.3
|
Tiếp theo 2 phía có đường
Bê tông rộng ≥ 2,5m nhưng nhỏ hơn 3,5m
|
600
|
5
|
Ngõ 882: Rẽ vào xóm Thần
Vì
|
|
5.1
|
Từ đường Dương Tự Minh
vào 100m
|
1.000
|
5.2
|
Qua 100m đến 200m
|
900
|
5.3
|
Qua 200m tiếp theo đến ngã
ba đi nghĩa trang Thần Vì
|
800
|
5.4
|
Các nhánh rẽ trên trục phụ
có đường bê tông rộng ≥2,5m, vào 100m
|
600
|
6
|
Ngõ 865: Rẽ cạnh UBND phường
Quang Vinh, vào 100m
|
1.000
|
7
|
Ngõ 845: Rẽ vào cổng phụ
Công ty nhiệt điện cao Ngạn
|
|
7.1
|
Từ đường Dương Tự Minh
vào 100m
|
2.000
|
7.2
|
Qua 100m đến Nhà văn hóa
Điện lực
|
1.500
|
7.3
|
Từ Nhà văn hóa Điện lực đến
hết Trường mầm non Điện lực
|
1.200
|
7.4
|
Các đường rẽ trong khu
dân cư quanh sân bóng có
đường bê tông rộng ≥ 3m
|
1.000
|
8
|
Ngõ 719: Rẽ vào cổng
chính CT nhiệt điện Cao Ngạn
|
|
8.1
|
Từ đường Dương Tự Minh đến
ngã ba rẽ sân bóng Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn
|
2.000
|
8.2
|
Từ ngã ba rẽ sân bóng Công
ty Nhiệt điện Cao Ngạn đến hết đất nhà nghỉ giao ca Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn
|
1.500
|
8.3
|
Từ nhà nghỉ giao ca Công
ty Nhiệt điện Cao Ngạn đến hết đất HTX Cộng Lực
|
800
|
9
|
Ngõ 740: Vào tổ nhân dân Tân
Thành (đối diện ngõ 719 vào Công ty nhiệt điện Cao Ngạn)
|
|
9.1
|
Từ đường Dương Tự Minh
vào 100m
|
1.000
|
9.2
|
Qua 100m đến 200m
|
800
|
9.3
|
Đoạn còn lại và các nhánh
rẽ trên trục phụ có đường rộng ≥ 2,5m, vào 100m
|
600
|
10
|
Rẽ khu tập thể Z127
|
|
10.1
|
Từ đường Dương Tự Minh
vào đến cổng Z127
|
2.000
|
10.2
|
Từ cổng Z127 đến hết khu
tập thể Z127
|
1.200
|
11
|
Ngõ 615; 647 và 673:
|
|
11.1
|
Từ đường Dương Tự Minh
vào 100m
|
1.000
|
11.2
|
Qua 100m đến 200m, có đường
bê tông rộng ≥ 2,5m
|
800
|
12
|
Ngõ 616; 618: Rẽ khu dân
cư Cửa hàng ăn Quán Triều đến Thư viện Z127
|
1.000
|
13
|
Ngõ 575: Rẽ vào Ban QLDA
Công ty nhiệt điện Cao Ngạn (ngõ Đá)
|
|
13.1
|
Từ đường Dương Tự Minh vào
đến cổng Ban QLDA
|
1.500
|
13.2
|
Từ cổng Ban QLDA đi khu
dân cư Xây lắp cũ có đường bê tông rộng ≥ 2,5m
|
1.000
|
14
|
Ngõ 527: Rẽ theo hàng rào
Bưu điện Quán Triều, vào đến ngã 3
|
1.000
|
15
|
Ngõ 511: Rẽ theo đường sắt
cũ vào 100m
|
1.000
|
16
|
Rẽ vào đến cổng Công ty
giấy Hoàng Văn Thụ
|
2.000
|
16.1
|
Nhánh rẽ vào khu tái định
cư tuyến băng tải than đi gặp ngõ 511
|
1.000
|
16.2
|
Nhánh rẽ theo hàng rào
sân vận động C.ty Giấy Hoàng Văn Thụ có đường rộng ≥ 3,5m
|
1.000
|
17
|
Rẽ vào đường goòng 2 bên
|
|
17.1
|
Từ đường Dương Tự Minh
vào 100m
|
800
|
17.2
|
Qua 100m đến 250m
|
600
|
18
|
Ngõ rẽ từ số nhà 335 vào
KDC tổ 6 P. Tân Long: Vào 100m
|
600
|
19
|
Ngõ rẽ từ số nhà 370;
404: Vào 100m
|
600
|
20
|
Rẽ theo hàng rào Cơ khí
3/2
|
|
20.1
|
Từ đường Dương Tự Minh
vào 200m
|
800
|
20.2
|
Đường trục ngang trong
KDC 3/2 có đường rộng ≥3,5m
|
600
|
21
|
Rẽ vào xưởng 100
|
|
21.1
|
Từ đường Dương Tự Minh
vào 150m
|
800
|
21.2
|
Đường ngang trong khu
dân cư có đường rộng ≥ 3,5m
|
600
|
22
|
Ngõ 236: Rẽ vào Trại giam
Công an TP cũ: vào 100m
|
700
|
23
|
Rẽ vào KDC tổ 9 phường
Tân Long
|
|
23.1
|
Từ đường Dương Tự Minh
vào 150m
|
700
|
23.2
|
Qua 150m đến 250m tiếp
theo
|
600
|
24
|
Ngõ 146: Rẽ đến Nhà VH tổ
11 P. Tân Long
(Công ty CPVT ô tô số 10)
|
800
|
25
|
Ngõ 163: Rẽ vào khu tập
thể Nhà máy Sứ: vào 200m
|
800
|
26
|
Ngõ 139: Vào UBND phường
Tân Long
|
|
26.1
|
Từ đường Dương Tự Minh qua
cổng UBND phường Tân Long đến ngã ba cổng Trường THCS Tân Long
|
1.200
|
26.2
|
Từ cổng Trường THCS Tân
Long đến cổng Trường Tiểu học Tân Long
|
800
|
26.3
|
Nhánh rẽ từ trục phụ vào
KDC số 2 phường Tân Long
|
700
|
27
|
Ngõ 128: Rẽ vào tổ 20 phường
Tân Long
|
|
27.1
|
Từ đường Dương Tự Minh
vào đến ngã ba (hết đất Tường Mầm Non ph |