ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
71/2024/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
28 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ TRỰC TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
KHI ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15,
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và
Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về
đất trồng lúa;
Thực hiện kết luận của Ban
cán sự Đảng UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 17 tháng 10 năm 2024 và ý kiến của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy tại Hội nghị lần thứ 78 ngày 25 tháng 10 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1254/TTr-STNMT ngày 18 tháng 10
năm 2024 và Báo cáo thẩm định số 484/BC- STP ngày 17 tháng 10 năm 2024 của
Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về diện
tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp do cá
nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng khi được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi theo quy định tại khoản 3 Điều 178 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và diện
tích, vị trí, mục đích sử dụng đất xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản
xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về
đất trồng lúa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước được giao
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan;
2. Cá nhân, cộng đồng dân cư sử
dụng đất nông nghiệp;
3. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 3. Diện tích đất sử
dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp do cá
nhân, cộng đồng dân cư sử dụng khi được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
1. Công trình phục vụ trực tiếp
sản xuất nông nghiệp được xây dựng nhà tạm (cao không quá 4,0m; vật liệu xây
dựng là thép hộp, gỗ, tre; mái bao che bằng tôn, nhựa), không sử dụng vào mục
đích để ở.
2. Diện tích đất xây dựng công
trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
a) Diện tích khu đất từ trên
5.000 m2 đến 10.000 m2 được sử dụng diện tích đất để xây
dựng công trình không quá 25 m2;
b) Diện tích khu đất trên
10.000 m2 được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không
quá 50 m2;
3. Đối với dự án nông nghiệp
được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc lựa chọn nhà đầu
tư của cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư thì
diện tích đất xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo
dự án đầu tư, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Diện tích, vị trí,
mục đích sử dụng đất sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản
xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị
định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ
1. Công trình xây dựng phục vụ
trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa đảm bảo tuân thủ theo các
điều kiện sau:
a) Không làm ảnh hưởng đến công
trình thủy lợi, công trình đê điều, giao thông nội đồng, diện tích đất trồng lúa
liền kề;
b) Công trình chỉ được xây dựng
01 tầng (cao không quá 4,0m; vật liệu xây dựng là thép hộp, gỗ, tre; mái bao
che bằng tôn, nhựa), không được xây dựng tầng hầm, không sử dụng vào mục đích
để ở;
c) Khu vực đất trồng lúa được
phép xây dựng công trình phải tập trung, có diện tích tối thiểu từ 50 ha;
d) Công trình phục vụ trực tiếp
sản xuất nông nghiệp là công trình phục vụ sơ chế, bảo quản nông sản; kho chứa
vật tư nông nghiệp, máy móc, dụng cụ lao động; trưng bày, giới thiệu sản phẩm
nông nghiệp.
2. Diện tích xây dựng công
trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa không quá 150m2
và không quá 03 vị trí xây dựng trong khu đất.
3. Diện tích xây dựng công
trình quy định tại khoản 2 Điều này không phải thực hiện chuyển mục đích sử
dụng đất và vẫn được thống kê là đất trồng lúa.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc các Sở: Tài nguyên
và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng và Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của ngành theo dõi,
hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu
có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân, cộng đồng dân cư
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TNMT;
- Cục KTVB QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMT TQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- TTTHCB;
- Lưu: VT, K4, K10, K16.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|