|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
701/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Hoàng Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
12/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 701/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
12 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP
SỬ DỤNG KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ Quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về giá đất; số 12/2024/NĐ-CP ngày
05/02/2024 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
Căn cứ Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương
pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư
vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày
27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức
kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá
đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày
22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí
chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BNV ngày 26/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng
hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của
Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổ chức chính trị - xã hội và Hội;
Căn cứ Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 2728/TTr-STNMT ngày 10/6/2024 về việc phê duyệt điều chỉnh
đơn giá lập dự toán kinh phí định giá đất cụ thể đối với trường hợp sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thay thế đơn giá tại
Quyết định số 2135/QĐ-UBND ngày 30/11/2015 của UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Đơn giá để lập dự toán kinh phí định giá đất cụ thể đối với trường
hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Chi
tiết tại Biểu số 1 và Biểu số 2 kèm theo).
Điều 2. Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có sự điều chỉnh về định mức kinh tế - kỹ thuật, điều chỉnh
về mức lương cơ sở của cấp có thẩm quyền thì Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm rà soát, tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh lại Đơn giá nêu
trên cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2135/QĐ-UBND ngày
30/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, P.KTN;
- Cổng TT-ĐT tỉnh;
- Lưu: VT, P.KT-THTien222.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
Biểu
số 1
Đơn giá để lập dự toán kinh phí định giá đất cụ thể
theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 12/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung
|
Cách tính
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
A1 = a + b + c
+ d + e
|
27.426.008
|
30.739.063
|
24.112.954
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
a = a1 + a2
|
1.762.893
|
1.759.882
|
1.766.626
|
|
- Nội nghiệp
|
a1
|
1.762.893
|
1.759.882
|
1.766.626
|
|
- Ngoại nghiệp
|
a2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa
đất, giá đất thị trường
|
b = b1 + b2
|
12.902.714
|
14.562.933
|
11.242.880
|
|
- Nội nghiệp
|
b1
|
6.162.658
|
6.711.324
|
5.614.376
|
|
- Ngoại nghiệp
|
b2
|
6.740.056
|
7.851.609
|
5.628.503
|
3
|
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng
phương án giá đất
|
c = c1 + c2
|
10.644.591
|
12.304.094
|
8.983.046
|
|
- Nội nghiệp
|
c1
|
10.644.591
|
12.304.094
|
8.983.046
|
|
- Ngoại nghiệp
|
c2
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất
|
d = d1 + d2
|
1.680.725
|
1.677.790
|
1.684.335
|
|
- Nội nghiệp
|
d1
|
1.680.725
|
1.677.790
|
1.684.335
|
|
- Ngoại nghiệp
|
d2
|
0
|
0
|
0
|
5
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất
|
e = e1 + e2
|
435.086
|
434.364
|
436.068
|
|
- Nội nghiệp
|
e1
|
435.086
|
434.364
|
436.068
|
|
- Ngoại nghiệp
|
e2
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Chi phí chung
|
A2 = A2.1 +
A2.2
|
4.450.904
|
5.003.440
|
3.898.368
|
|
- Nội nghiệp (15%)
|
A2.1 =
15%(a1+b1+c1+d1+e1)
|
3.102.893
|
3.433.118
|
2.772.668
|
|
- Ngoại nghiệp (20%)
|
A2.2 =
20%(a2+b2+c2+d2)
|
1.348.011
|
1.570.322
|
1.125.701
|
III
|
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu
|
B = B1 + B2
|
1.164.441
|
1.308.079
|
1.020.803
|
|
- Nội nghiệp (4%)
|
B1 =
4%(a1+b1+c1+d1+e1)
|
827.438
|
915.498
|
739.378
|
|
- Ngoại nghiệp (5%)
|
B2 =
5%(a2+b2+c2+d2+e2)
|
337.003
|
392.580
|
281.425
|
IV
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
- Nội nghiệp
|
C1 =a1+b1+c1+d1+e1
+A.2.1+B1
|
24.616.283
|
27.236.070
|
21.996.497
|
|
- Ngoại nghiệp
|
C2 =
a2+b2+c2+d2+e2 +A.2.2+B2
|
8.425.070
|
9.814.511
|
7.035.629
|
V
|
Tổng cộng
|
D=C1+C2
|
33.041.353
|
37.050.581
|
29.032.126
|
* Ghi chú:
- Đơn giá nêu trên tính cho thửa đất hoặc khu đất
trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với
đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất
nông nghiệp.
- Khi áp dụng đối với từng trường hợp cụ thể thì điều
chỉnh theo quy định tại các điểm 1, 2, 3, 4 và 5 của nội dung ghi chú tại mục 1
Chương I Phần III Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước
phục vụ công tác định giá đất ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT
ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu
số 2
Đơn giá để lập dự toán kinh phí định giá đất cụ thể
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 12/6/2024 Chủ tịch của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung
|
Cách tính
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
A1 = a + b + c + d
+ e + g + h
|
31.280.869
|
37.315.717
|
25.790.722
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
a = a1 + a2
|
3.014.862
|
3.008.999
|
3.023.464
|
|
- Nội nghiệp
|
a1
|
3.014.862
|
3.008.999
|
3.023.464
|
|
- Ngoại nghiệp
|
a2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin
|
b = b1 + b2
|
11.075.721
|
13.256.605
|
9.441.232
|
|
- Nội nghiệp
|
b1
|
4.468.337
|
5.015.060
|
3.923.288
|
|
- Ngoại nghiệp
|
b2
|
6.607.384
|
8.241.545
|
5.517.943
|
3
|
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của
từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
c = c1 + c2
|
3.909.816
|
5.015.060
|
2.802.327
|
|
- Nội nghiệp
|
c1
|
3.909.816
|
5.015.060
|
2.802.327
|
|
- Ngoại nghiệp
|
c2
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí
đất tại khu vực cần định giá
|
d = d1 + d2
|
6.702.590
|
8.358.402
|
5.044.174
|
|
- Nội nghiệp
|
d1
|
6.702.590
|
8.358.402
|
5.044.174
|
|
- Ngoại nghiệp
|
d2
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
e = e1 + e2
|
4.468.337
|
5.572.268
|
3.362.808
|
|
- Nội nghiệp
|
e1
|
4.468.337
|
5.572.268
|
3.362.808
|
|
- Ngoại nghiệp
|
e2
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh
giá đất
|
g = g1 + g2
|
1.675.647
|
1.671.718
|
1.681.366
|
|
- Nội nghiệp
|
g1
|
1.675.647
|
1.671.718
|
1.681.366
|
|
- Ngoại nghiệp
|
g2
|
0
|
0
|
0
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều
chỉnh giá đất
|
h = h1 + h2
|
433.896
|
432.665
|
435.352
|
|
- Nội nghiệp
|
h1
|
433.896
|
432.665
|
435.352
|
|
- Ngoại nghiệp
|
h2
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Chi phí chung
|
A2 = A2.1 +
A2.2
|
5.022.500
|
6.009.435
|
4.144.505
|
|
- Nội nghiệp (15%)
|
A2.1 =
15%(a1+b1+c1+d1+ e1+g1+h1)
|
3.701.023
|
4.361.126
|
3.040.917
|
|
- Ngoại nghiệp (20%)
|
A2.2 =
20%(a2+b2+c2+d2+ e2+g2+h2)
|
1.321.477
|
1.648.309
|
1.103.589
|
III
|
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu
|
B = B1 + B2
|
1.317.309
|
1.575.044
|
1.086.808
|
|
- Nội nghiệp (4%)
|
B1 = 4%(a1+b1+c1+d1
+e1+g1+h1)
|
986.939
|
1.162.967
|
810.911
|
|
- Ngoại nghiệp (5%)
|
B2 =
5%(a2+b2+c2+d2 +e2+g2+h2)
|
330.369
|
412.077
|
275.897
|
IV
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
- Nội nghiệp
|
C1=a1+b1+c1+d1
+e1+g1+h1+A.2.1+B.1
|
29.361.447
|
34.598.264
|
24.124.606
|
|
- Ngoại nghiệp
|
C2=a2+b2+c2+d2
+e2+g2+h2+A.2.2+B.2
|
8.259.230
|
10.301.931
|
6.897.429
|
V
|
Tổng cộng
|
D=C1+C2
|
37.620.677
|
44.900.196
|
31.022.036
|
* Ghi chú:
- Đơn giá nêu trên tính cho khu vực định giá đất
trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất
đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với
đất nông nghiệp.
- Khi áp dụng đối với từng trường hợp cụ thể thì điều
chỉnh theo quy định tại các điểm 1, 2 và 3 của nội dung ghi chú tại mục 1
Chương II Phần III Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước
phục vụ công tác định giá đất ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT
ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2024 về đơn giá lập dự toán kinh phí định giá đất cụ thể đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 701/QĐ-UBND ngày 12/06/2024 về đơn giá lập dự toán kinh phí định giá đất cụ thể đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
742
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|