|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 695/QĐ-UBND 2020 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang 2021 2025
Số hiệu:
|
695/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 695/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH
TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 18/6/2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày
17/6/2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội;
Căn cứ Quyết định
số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược
phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định
số 2426/QĐ-TTg ngày 28/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;
Căn cứ Chỉ thị
số 03/CT-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phát triển
nhà ở xã hội;
Căn cứ Chỉ thị
số 11/CT-TTg ngày 23/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp thúc đẩy
thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh;
Căn cứ Quyết định
số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định
số 99/QĐ-UBND ngày 28/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định
số 403/QĐ-UBND ngày 21/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2137/TTr-SXD ngày 18/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2021 - 2025 (Kế hoạch kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Thường trực tỉnh ủy (b/c);
- Như Điều 2; (Thi hành)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD. (A )
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 695 /QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện quy định của Luật Nhà
ở ngày 25/11/2014, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày
30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở
quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; triển khai thực hiện Quyết định
số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ tình hình thực tế phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025, với các nội
dụng cụ thể sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Phát triển nhà
ở phù hợp với nguồn lực nhà nước và xã hội để cụ thể hóa thực hiện mục tiêu
Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 theo Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030.
b) Chú trọng đến
giải quyết nhu cầu nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội. Đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân
số và xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
phát triển nhà ở, nhà ở xã hội của tỉnh và đặc điểm tình hình của từng địa bàn
dân cư, khu công nghiệp.
c) Huy động các
nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần
thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đáp ứng nhu cầu cải
thiện chỗ ở của nhân dân.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các nội
dung Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 đã được ban
hành theo Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014; căn cứ Tổng
điều tra Dân số và nhà ở năm 2019 và tình hình phát triển thực tế về nhà ở, khả năng cân đối từ nguồn ngân sách, nhu cầu của thị
trường để phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025
cho phù hợp.
b) Các Sở, Ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên
Quang tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời, có hiệu quả
kế hoạch này.
c) Các chủ đầu tư
dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung kế hoạch và
quy định của pháp luật; tập trung các nguồn lực để triển khai thực hiện dự án đảm
bảo tiến độ và chất lượng công trình.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Chỉ
tiêu về nhu cầu diện tích tăng thêm, đất ở và nhu cầu vốn giai đoạn 2021-2025
TT
|
Loại nhà
ở
|
Diện tích
nhà ở tăng thêm (m2)
|
Đất ở (ha)
|
Nhu cầu vốn
(tỷ đồng)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
906.211
|
165,8
|
9.714,6
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
5.230.518
|
957,1
|
31.383,1
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
8.340
|
0,0
|
33,4
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
47.000
|
8,6
|
503,8
|
5
|
Nhà ở cho người có công
|
10.710
|
2,0
|
42,8
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
472.860
|
86,5
|
1.891,4
|
7
|
Nhà ở công nhân
|
50.000
|
9,1
|
536,0
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
23.000
|
4,2
|
246,6
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
175.000
|
32,0
|
1.876,0
|
|
Tổng cộng
|
6.923.639
|
1.265,4
|
46.227,7
|
2. Kế
hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025
a) Kế hoạch về diện tích nhà ở bình quân và chất lượng nhà ở
Diện tích nhà ở bình quân tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2025 là 27,3m2/người, diện tích nhà ở tối thiểu đến đến năm 2025 là 8,0 m2/người,
phấn đấu đến năm 2025 xóa nhà đơn sơ.
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch
2021
|
Kế hoạch
2022
|
Kế hoạch
2023
|
Kế hoạch
2024
|
Kế hoạch
2025
|
1
|
Diện tích nhà ở
bình quân
|
m2/người
|
25,0
|
25,5
|
26,1
|
26,7
|
27,3
|
2
|
Tỷ lệ nhà kiên
cố
|
%
|
52,0
|
53,0
|
55,0
|
58,0
|
62,0
|
3
|
Tỷ lệ nhà đơn
sơ
|
%
|
4,5
|
4,0
|
3,0
|
1,5
|
0,0
|
b) Kế hoạch
về diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
Tổng diện tích nhà ở tăng thêm giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang khoảng 6.923.700 m2. Trong đó, chủ yếu
là nhà ở do dân tự xây dựng (chiếm khoảng 75%).
STT
|
Loại nhà
ở
|
Diện tích
nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
Giai đoạn
2021-2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
906.211
|
181.242
|
181.242
|
181.242
|
181.242
|
181.242
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
5.230.518
|
1.046.104
|
1.046.104
|
1.046.104
|
1.046.104
|
1.046.104
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
8.340
|
1.668
|
1.668
|
1.668
|
1.668
|
1.668
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
47.000
|
9400
|
9400
|
9.400
|
9.400
|
9.400
|
5
|
Nhà ở cho người có công
|
10.710
|
2.178
|
2.133
|
2.133
|
2.133
|
2133
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
472.860
|
94.572
|
94.572
|
94.572
|
94.572
|
94.572
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
50.000
|
10.000
|
10.000
|
10000
|
10.000
|
10.000
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
23.000
|
4.600
|
4.600
|
4.600
|
4.600
|
4.600
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
175.000
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
|
Tổng cộng
|
6.923.639
|
1.384.764
|
1.384.719
|
1.384.719
|
1.384.719
|
1.384.719
|
c) Kế hoạch
về nhu cầu vốn để phát triển nhà ở theo từng năm
Tổng nhu cầu vốn để phát triển nhà ở giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang khoảng 46.227,7 tỷ đồng. Trong đó, chủ
yếu huy động các nguồn vốn của các doanh
nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà ở.
STT
|
Loại nhà
ở
|
Nhu cầu vốn
để phát triển nhà ở theo từng năm (tỷ đồng)
|
Giai đoạn
2021-2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
9.714,6
|
1942,9
|
1942,9
|
1942,9
|
1942,9
|
1942,9
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
31.383,1
|
6276,6
|
6276,6
|
6276,6
|
6276,6
|
6276,6
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
33,4
|
6,7
|
6,7
|
6,7
|
6,7
|
6,7
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
503,8
|
100,8
|
100,8
|
100,8
|
100,8
|
100,8
|
5
|
Nhà ở cho người có công
|
42,8
|
8,7
|
8,5
|
8,5
|
8,5
|
8,5
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
1.891,4
|
378,3
|
378,3
|
378,3
|
378,3
|
378,3
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
536,0
|
107,2
|
107,2
|
107,2
|
107,2
|
107,2
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
246,6
|
49,3
|
49,3
|
49,3
|
49,3
|
49,3
|
|
Nhà ở tái định cư
|
1.876,0
|
375,2
|
375,2
|
375,2
|
375,2
|
375,2
|
|
Tổng cộng
|
46.227,7
|
9.245,7
|
9.245,5
|
9.245,5
|
9.245,5
|
9.245,5
|
d) Kế hoạch
sử dụng đất tăng thêm theo từng năm
STT
|
Loại nhà
ở
|
Diện tích
sử dụng đất cần tăng thêm theo từng năm (ha)
|
Giai đoạn
2021-2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
165,8
|
33,2
|
33,2
|
33,2
|
33,2
|
33,2
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
957,1
|
191,4
|
191,4
|
191,4
|
191,4
|
191,4
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
8,6
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
5
|
Nhà ở cho người có công
|
2,0
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
86,5
|
17,3
|
17,3
|
17,3
|
17,3
|
17,3
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
9,1
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
4,2
|
0,8
|
0,8
|
0,8
|
0,8
|
0,8
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
32,0
|
6,4
|
6,4
|
6,4
|
6,4
|
6,4
|
|
Tổng cộng
|
1265,4
|
253,1
|
253,1
|
253,1
|
253,1
|
253,1
|
đ) Kế hoạch số căn nhà tăng
thêm nhà ở theo từng năm
STT
|
Loại nhà
ở
|
Số căn nhà
tăng thêm theo từng năm (căn)
|
Giai đoạn
2021-2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
4531
|
906
|
906
|
906
|
906
|
906
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
26153
|
5231
|
5231
|
5231
|
5231
|
5231
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
139
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
783
|
157
|
157
|
157
|
157
|
157
|
5
|
Nhà ở cho người có công
|
238
|
48
|
47
|
47
|
47
|
47
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
10508
|
2102
|
2102
|
2102
|
2102
|
2102
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
1111
|
222
|
222
|
222
|
222
|
222
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
511
|
102
|
102
|
102
|
102
|
102
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
1458
|
292
|
292
|
292
|
292
|
292
|
|
Tổng cộng
|
45.433
|
9087
|
9086
|
9086
|
9086
|
9086
|
3. Danh mục
các dự án phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích đất
ở (ha)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số người
đáp ứng
|
Diện
tích đất nhà ở xã hội (ha)
|
I
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
1
|
Khu đô thị tại phường
Mỹ Lâm (VinGroup)
|
Phường Mỹ Lâm
|
133,56
|
2.865.600
|
|
|
2
|
Khu nghỉ dưỡng suối
khoáng nóng Mỹ Lâm (SunGroup)
|
Phường Mỹ Lâm
|
140
|
|
|
|
3
|
Dự án khu đô thị Thành Hưng City 1
|
Phường
Tân Quang; Phường Phan Thiết
|
30,5
|
274.500
|
5.490
|
6,1
|
4
|
Dự án khu đô thị Thành Hưng City 2
|
Phường Ỷ
La
|
24,4
|
219.600
|
4.392
|
5
|
5
|
Dự án Khu đô thị Thành Hưng Mimosa
|
Phường An
Tường
|
24,5
|
220.500
|
4.410
|
4,8
|
6
|
Dự án Khu đô thị sinh
thái Phú Lâm city
|
Phường Mỹ
Lâm
|
8,9
|
80.100
|
1.602
|
|
7
|
Dự án Khu đô thị An Mỹ
Hưng
|
Phường Đội
Cấn
|
6,7
|
60.300
|
1.206
|
|
8
|
Dự án Khu đô thị dịch
vụ và dân cư Nông Tiến
|
Phường
Nông Tiến
|
11,7
|
105.300
|
2.106
|
2,4
|
9
|
Dự án khu nhà ở Đông Bắc
|
Phường
Nông Tiến
|
5,0
|
45.000
|
900
|
|
10
|
Dự án Khu đô thị dịch vụ và dân cư An Phú
|
Phường An
Tường
|
16,0
|
144.000
|
2.880
|
3,2
|
11
|
Dự án Khu đô thị
Đông Sơn
|
Phường
Hưng Thành
|
28,4
|
255.600
|
5.112
|
6,3
|
12
|
Dự án Khu đô thị mới
bên bờ sông Lô
|
Phường
Hưng Thành
|
27,2
|
244.800
|
4.896
|
|
13
|
Khu đô thị sinh thái và dịch vụ thương mại
Tình Húc
|
Xã An Tường
|
9,4
|
84.600
|
1.692
|
2
|
14
|
Dự án Khu đô thị mới
phường Tân Hà
|
Phường
Tân Hà
|
33,4
|
300.600
|
6.012
|
7,3
|
15
|
Dự án Khu đô thị Kim
Phú
|
Xã Kim
Phú
|
13,0
|
117.000
|
2.340
|
3,2
|
16
|
Khu dân cư sinh thái Phú Mỹ Hưng
|
xã Kim
Phú, TP Tuyên Quang và xã Hoàng Khai, huyện Yên Sơn
|
50,0
|
450.000
|
9.000
|
|
17
|
Khu nhà ở và dịch vụ thương mại Phú Lâm
|
Phường Mỹ
Lâm
|
4,0
|
36.000
|
720
|
|
18
|
Khu đô thị tại thôn
Cầu Đá và thôn Liên Thịnh
|
Xã Lưỡng Vượng
|
8,8
|
78.750
|
1.575
|
|
19
|
Khu phát triển nhà ở
đô thị Tuyên Quang tại phường Tân Hà
|
Phường
Tân Hà
|
4,2
|
37.800
|
756
|
|
20
|
Dự án khu đô thị Tuyên Quang
|
Phường An Tường
|
48
|
352.000
|
6.000
|
|
21
|
Khu dân cư sinh thái xã Kim Phú
|
Xã Kim Phú
|
7
|
60.000
|
1500
|
|
22
|
Khu dân cư tổ 14+15
|
Phường Tân Hà
|
3,5
|
31.500
|
420
|
|
23
|
Khu dân cư thôn 6
|
Xã Lưỡng Vượng
|
5
|
45.000
|
800
|
|
24
|
Khu dân cư Tổ 10
|
Phường An Tường
|
10
|
60.000
|
1200
|
|
25
|
Dự án nhà ở công nhân khu CN Long Bình An
|
Xã Đội Cấn
|
9,1
|
40.000
|
4.000
|
|
26
|
Dự án nhà ở xã hội tại Cụm các Khu công nghiệp
- Dịch vụ - Đô thị Long Bình An
|
|
20
|
180.000
|
3.600
|
|
27
|
Dự án khu nhà ở xã hội Tân Phát
|
Phường Ỷ La
|
2,1
|
47.000
|
692
|
|
18.000
|
195
|
|
18.000
|
176
|
|
II
|
Huyện Na Hang
|
1
|
Cụm dân cư tại thị trấn Na Hang
|
Thị trấn Na
Hang
|
6
|
12.000
|
240
|
|
III
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
Dự án khu dân cư sinh thái Mimosa
|
Xã Nhữ
Khê
|
117,6
|
1.058.400
|
21.168
|
|
2
|
Dự án Khu đô thị mới Trung Môn
|
|
71,5
|
643.500
|
12.870
|
|
3
|
Quy hoạch khu tái định cư tại xã Đội Bình, huyện
Yên Sơn để GPMB thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang -
Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT
|
Thôn Đồng Giàn,
xã Đội Bình
|
2,5
|
20.000
|
152
|
|
4
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư tại xã
Đội Bình, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
|
Thôn Cầu Chéo,
xã Đội Bình
|
1,5
|
12.000
|
360
|
|
5
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Trụ sở UBND
xã, Trạm Y tế xã, Trường Tiểu học, Trường Mầm non, Chợ Trung tâm và khu dân
cư xã Kim Quan, huyện Yên Sơn
|
Thôn Làng Nhà,
xã Kim Quan
|
1
|
8.000
|
208
|
|
6
|
Quy hoạch trụ sở xã, trạm y tế, sân thể thao
và Khu dân cư Thái Bình
|
Thôn 5, thôn 6,
xã Thái Bình
|
0,24
|
1.900
|
68
|
|
7
|
Quy hoạch khu dân cư và Trạm y tế xã Hùng Lợi
|
Thôn Làng Coóc,
xã Hùng Lợi
|
0,4
|
3.200
|
80
|
|
8
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư thôn Đô
Thượng 2, xã Xuân Vân
|
Thôn Đô Thượng
2, xã Xuân Vân
|
0,98
|
7.800
|
300
|
|
9
|
Quy hoạch khu tái định cư tại xã Nhữ Khê, huyện
Yên Sơn để GPMB thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang -
Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT
|
Thôn Đồng Thắng,
xã Nhữ Khê
|
3
|
24.000
|
208
|
|
10
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư thôn
Làng Ngoài, xã Lực Hành,
|
Thôn Làng
Ngoài, xã Lực Hành
|
0,5
|
4.000
|
150
|
|
11
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư thôn
14, xã Trung Môn
|
Thôn 14, xã
Trung Môn
|
2,65
|
21.000
|
900
|
|
12
|
Dự án nhà ở sinh viên Đại học Tân Trào
|
|
4,0
|
12.000
|
240
|
|
IV
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
Khu đô thị tại tổ dân phố Cầu mới
|
Thị trấn Tân
Yên
|
9,8
|
88.200
|
1.470
|
|
2
|
Khu dân cư mới xã Tân Thành
|
Huyện Hàm Yên
|
2
|
30.000
|
500
|
|
3
|
Khu đô thị Tổ dân phố Cầu Mới
|
Thị trấn Tân
Yên
|
9,8
|
80.000
|
1.200
|
|
4
|
Khu dân cư xã Phù Lưu
|
Xã Phù Lưu
|
5,0
|
33.700
|
680
|
|
5
|
Khu dân cư Xã Tân Thành
|
Xã Tân Thành
|
3,0
|
30.000
|
600
|
|
V
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Dự án xây dựng nhà ở Khu du lịch sinh thái và
dịch vụ thể thao Sơn Dương (khu B)
|
Thị trấn
Sơn Dương
|
49,9
|
449.100
|
7.485
|
|
2
|
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới
tổ dân phố Cơ Quan
|
Tân Bắc,
thị trấn Sơn Dương
|
9,8
|
88.200
|
1.470
|
|
3
|
Khu đô thị mới bên bờ sông Phó Đáy
|
Thị trấn Sơn
Dương
|
4,4
|
140.000
|
1.900
|
|
4
|
Khu dân cư thôn Đá Trơn
|
Xã Đông Thọ
|
1,6
|
30.000
|
400
|
|
5
|
Khu dân cư xứ đồng Cống Khổng
|
Xã Hồng Lạc
|
0,8
|
18.000
|
250
|
|
6
|
Khu dân cư thông Lõng Khu
|
Xã Sơn Nam
|
1,6
|
35.000
|
500
|
|
7
|
Khu dân cư thôn Văn Bảo
|
Xã Sơn Nam
|
0,5
|
12.000
|
200
|
|
8
|
Khu dân cư thôn Quyết Thắng
|
Xã Sơn Nam
|
0,6
|
13.500
|
250
|
|
9
|
Khu dân cư thôn Ninh Bình
|
Xã Ninh Lai
|
1,3
|
18.000
|
260
|
|
10
|
Khu dân cư và chợ Xã Đại Phú
|
Xã Đại Phú
|
3,7
|
50.000
|
750
|
|
11
|
Khu dân cư thôn Phú Thọ 1
|
Xã Trường Chinh
|
0,5
|
12.000
|
160
|
|
12
|
Khu dân cư thôn Ấm Thắng
|
Xã Thượng Ấm
|
0,3
|
6.500
|
90
|
|
13
|
Khu dân cư thôn Ninh Lai và Cây Đa 2
|
Xã Ninh Lai
|
2
|
45.000
|
600
|
|
14
|
Khu dân cư và chợ xã Tú Thịnh
|
Xã Tú Thịnh
|
0,6
|
15.000
|
200
|
|
15
|
Khu dân cư xã Văn Phú
|
Xã Văn Phú
|
1,0
|
24.000
|
300
|
|
16
|
Khu dân cư thôn Tân Thịnh
|
Xã Văn Phú
|
0,17
|
3.500
|
50
|
|
17
|
Khu dân cư thôn Lương Thiện
|
Xã Trường Chinh
|
1,1
|
10.000
|
130
|
|
18
|
Khu dân cư thôn Cả
|
Xã Tân Trào
|
0,6
|
12.000
|
160
|
|
19
|
Khu dân cư tổ dân phố Tân An
|
Thị trấn Sơn
Dương
|
0,6
|
14.000
|
200
|
|
20
|
Khu đô thị tại thị trấn Sơn Dương
|
Thị trấn
Sơn Dương
|
14,0
|
126.000
|
2.100
|
|
VI
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới Gia Hưng Global
tại tổ dân phố Vĩnh Thịnh
|
Thị trấn
Vĩnh Lộc
|
9,8
|
88.200
|
1.470
|
|
2
|
Quy hoạch chi tiết điểm tái định cư phục vụ giải
phóng mặt bằng xây dựng công trình Trụ sở Bảo hiểm xã hội và các công trình trên
địa bàn huyện Chiêm Hóa
|
Thị trấn
Vĩnh Lộc
|
0,8
|
7.200
|
120
|
|
3
|
Quy hoạch chi tiết khu đô thị tại tổ Vĩnh Thịnh,
thị trấn Vĩnh Lộc
|
Thị trấn
Vĩnh Lộc
|
10,0
|
90.000
|
1.500
|
|
4
|
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư
thôn Đóng, xã Hùng Mỹ
|
Xã Hùng Mỹ
|
0,3
|
2.700
|
45
|
|
5
|
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư
thôn Hợp Long 1, xã Yên Nguyên
|
Xã Yên
Nguyên
|
0,5
|
4.860
|
81
|
|
6
|
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư
thôn Soi Trinh, xã Trung Hòa
|
Xã Trung
Hòa
|
1,6
|
14.400
|
240
|
|
7
|
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư
thôn Trục Trì, xã Yên Nguyên
|
Xã Yên
Nguyên
|
0,9
|
8.100
|
135
|
|
8
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư và chỉnh
trang đô thị tại tổ Đồng Tụ, thị trấn Vĩnh Lộc
|
Thị trấn Vĩnh Lộc
|
0,31
|
3.000
|
45
|
|
9
|
Quy hoạch chi tiết khu dân cư Bản Chỏn, thôn Bản
Chỏn, xã Phúc Sơn
|
Xã Phúc Sơn
|
0,68
|
7.000
|
100
|
|
10
|
Quy hoạch chi tiết khu dân cư trung tâm xã Tân
Mỹ, thôn Bản Tụm, xã Tân Mỹ
|
Xã Tân Mỹ
|
0,91
|
8.500
|
140
|
|
11
|
Quy hoạch chi tiết khu dân cư thôn Càng Nộc, xã
Hòa Phú
|
Xã Hòa Phú
|
0,57
|
6.000
|
80
|
|
12
|
Quy hoạch chi tiết khu dân cư thôn Phúc Tâm,
xã Phúc Thịnh
|
Xã Phúc Thịnh
|
0,39
|
4.000
|
60
|
|
13
|
Khu dân cư Kim Quang (Đồng cột cũ), xã Kim
Bình
|
Xã Kim Bình
|
1,5
|
12.000
|
150
|
|
14
|
Khu dân cư Gia Kè, xã Hòa Phú (đường đi xã
Nhân Lý, giáp chợ Hòa Phú)
|
Xã Nhân Lý
|
1,6
|
12.500
|
160
|
|
15
|
Khu dân cư Làng Tói, xã Yên Nguyên
|
Xã Yên Nguyên
|
1,2
|
10.000
|
130
|
|
16
|
Khu dân cư thôn Noong Phường, Minh Quang
|
Xã Minh Quang
|
1,5
|
12.000
|
150
|
|
17
|
Khu dân cư thôn thôn Phúc Tâm, xã Phúc Thịnh
(giáp cây xăng KM6)
|
Xã Phúc Thịnh
|
1,7
|
15.000
|
200
|
|
18
|
Khu dân cư thôn thôn Phúc Tâm, xã Phúc Thịnh
(giáp đường vào Tân Thịnh)
|
Xã Phúc Phúc
|
1,2
|
10.000
|
130
|
|
19
|
Khu dân cư Nà Lừa, xã Trung Hà (cổng UBND xã)
|
Xã Trung Hà
|
1,2
|
10.000
|
125
|
|
20
|
Quy hoạch khu thương mại để cho thuê đất tại
đường Đồng Luộc - Phúc Hương
|
Thị trấn Vĩnh Lộc
|
1
|
9.000
|
110
|
|
21
|
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư tổ
dân phố Vĩnh Thịnh, thị trấn Vĩnh Lộc
|
Thị trấn
Vĩnh Lộc
|
1,3
|
11.700
|
195
|
|
VII
|
Huyện Lâm Bình
|
1
|
Cụm dân cư khu vực trung tâm huyện Lâm Bình
|
Xã Lăng Căn
|
2
|
36.000
|
600
|
|
2
|
Khu dân cư xã Bình An, huyện Lâm Bình
|
Xã Bình An
|
0,5
|
9.000
|
200
|
|
3
|
Khu dân cư xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình
|
Xã Hồng Quang
|
0,7
|
12.000
|
250
|
|
4
|
Khu dân cư xã Thượng Lâm
|
Xã Thượng Lâm
|
1,0
|
18.000
|
300
|
|
5
|
Khu dân cư xã Thổ Bình
|
Xã Thổ Bình
|
1,0
|
18.000
|
300
|
|
6
|
Khu dân cư xã Xuân Lập
|
Xã Xuân Lập
|
0,5
|
9.000
|
200
|
|
7
|
Khu dân cư xã Phúc Yên
|
Xã Phúc Yên
|
0,7
|
12.000
|
250
|
|
8
|
Khu dân cư xã Khuôn Hà
|
Xã Khuôn Hà
|
0,7
|
12.000
|
250
|
|
4. Kế
hoạch phát triển nhà ở hàng năm của từng huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang (Có phụ lục chi tiết
kèm theo).
5. Các nhóm giải pháp chính
5.1.
Giải pháp về quy hoạch và đất đai
a) Tổ chức lập,
phê duyệt các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trên
địa bàn các huyện, thành phố, bố trí quỹ đất cho các loại nhà ở
nhất là nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên
quan.
b) Yêu cầu Chủ
đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án phát triển đô thị, không phân
biệt quy mô diện tích đất phải dành 20% tổng diện
tích đất ở trong các đồ án quy hoạch chi tiết hoặc tổng mặt bằng được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật dành
để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP .
5.2. Giải pháp về vốn để phát triển nhà ở
a) Tiếp tục rà soát đối tượng
là hộ nghèo, người có công với cách mạng, bố trí ngân sách hàng năm của tỉnh để
hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo tiêu chí mới.
b) Huy động các nguồn lực, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia
phát triển nhà ở, đặc biệt là nhà ở
xã hội theo hình thức xã hội hóa mà không phải đầu tư từ
ngân sách của địa phương (theo quy định tại Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội) để bán, cho thuê hoặc thuê
mua theo quy định của pháp luật về xây dựng.
c) Hướng dẫn thực hiện vay vốn ưu
đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc từ các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ
định theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
d) Tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng
đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất nhằm nâng cao giá trị đất đai, tạo nguồn vốn
ngân sách để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho thuê.
đ) Phát
triển mô hình Quỹ tín dụng cộng đồng tạo điều kiện để người dân giúp đỡ nhau tự
cải tạo, chỉnh trang nhà ở.
e) Tập trung ưu tiên đầu tư hạ tầng kết nối với các
dự án phát triển nhà ở, mời gọi một số nhà đầu tư có uy tín và tiềm lực để phát
triển một số dự án khu đô thị, trong đó có nhà ở thương mại và nhà ở xã hội, tạo
động lực và điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh.
g) Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế đầu tư
xây dựng nhà trọ để thúc đẩy các hộ dân tự đầu tư xây dựng, tạo lập quỹ nhà ở
xã hội là nhà trọ cho công nhân, người lao động, sinh viên thuê trên địa bàn tỉnh.
5.3. Giải pháp về phát triển các công trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đấu nối với các dự án phát triển nhà ở
a) Huy động
các nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo
quy hoạch, tạo điều kiện hình thành các dự án phát triển nhà ở đồng bộ.
b) Yêu cầu các chủ đầu tư dự án
nhà ở phải thực hiện triển khai xây dựng hoàn thiện đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội song song với việc phát triển nhà ở; tỉnh sẽ hỗ trợ đấu nối
dự án với hệ thống hạ tầng chung của tỉnh.
5.4.
Về các nhóm giải pháp khác
a) Rà soát các dự án phát triển nhà
ở, khu đô thị mới, trên cơ sở cân đối nhu cầu chung về các loại nhà ở trên địa
bàn theo Chương trình, Kế hoạch phát
triển nhà ở đã được phê duyệt.
b) Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với
hoạt động kinh doanh bất động sản (quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức
hành nghề môi giới bất động sản trên địa bàn; quản lý việc thành lập, hoạt động
của các sàn giao dịch bất động sản, văn phòng môi giới nhà đất); quản lý chặt chẽ việc chuyển quyền sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi
cho các hộ dân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
c) Công khai các dự án trên các
phương tiện đại chúng để người dân có thể trực tiếp mua nhà ở với các chủ đầu
tư, tránh trường hợp mua lại từ nhà đầu cơ, gây thất thu về thuế của Nhà nước; tổ chức dịch vụ công để cung cấp
thông tin về quy hoạch phát triển nhà ở và thị trường bất động sản trên địa
bàn.
d) Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, rà soát việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất
động sản; có biện pháp xử lý kịp thời đối với những dự án xây dựng sai quy định,
dự án chậm tiến độ, dự án không phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt./.
Phụ lục: Kế hoạch phát triển nhà ở các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
1. Thành
phố Tuyên Quang
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (căn)
|
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng
năm (m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
544
|
544
|
544
|
544
|
544
|
108.745
|
108.745
|
108.745
|
108.745
|
108.745
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
2911
|
2911
|
2911
|
2911
|
2911
|
582.118
|
582.118
|
582.118
|
582.118
|
582.118
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
157
|
157
|
157
|
157
|
157
|
9.400
|
9.400
|
9.400
|
9.400
|
9.400
|
5
|
Nhà ở cho người
có công
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
180
|
180
|
180
|
180
|
180
|
6
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
33
|
33
|
33
|
33
|
33
|
1.485
|
1.485
|
1.485
|
1.485
|
1.485
|
7
|
Nhà ở cho công
nhân
|
178
|
178
|
178
|
178
|
178
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
13
|
13
|
13
|
13
|
13
|
600
|
600
|
600
|
600
|
600
|
9
|
Nhà ở tái
định cư
|
146
|
146
|
146
|
146
|
146
|
17.500
|
17.500
|
17.500
|
17.500
|
17.500
|
|
Tổng cộng
|
3985
|
3985
|
3985
|
3985
|
3985
|
728.028
|
728.028
|
728.028
|
728.028
|
728.028
|
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn theo từng năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
19,9
|
19,9
|
19,9
|
19,9
|
19,9
|
1.165,7
|
1.165,7
|
1.165,7
|
1.165,7
|
1.165,7
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
106,5
|
106,5
|
106,5
|
106,5
|
106,5
|
3.492,7
|
3.492,7
|
3.492,7
|
3.492,7
|
3.492,7
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
100,8
|
100,8
|
100,8
|
100,8
|
100,8
|
5
|
Nhà ở cho người
có công
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
6
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
5,9
|
5,9
|
5,9
|
5,9
|
5,9
|
7
|
Nhà ở cho công
nhân
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
85,8
|
85,8
|
85,8
|
85,8
|
85,8
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
6,4
|
6,4
|
6,4
|
6,4
|
6,4
|
9
|
Nhà ở tái
định cư
|
3,2
|
3,2
|
3,2
|
3,2
|
3,2
|
187,6
|
187,6
|
187,6
|
187,6
|
187,6
|
|
Tổng cộng
|
133,2
|
133,2
|
133,2
|
133,2
|
133,2
|
5045,7
|
5045,7
|
5045,7
|
5045,7
|
5045,7
|
2. Huyện
Na Hang
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (căn)
|
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng
năm (m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
45
|
45
|
45
|
45
|
45
|
9.062,1
|
9.062,1
|
9.062,1
|
9.062,1
|
9.062,1
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
1.388,5
|
1.388,5
|
1.388,5
|
1.388,5
|
1.388,5
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
240,0
|
240,0
|
240,0
|
240,0
|
240,0
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Nhà ở cho
người có công
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
81
|
81
|
81
|
81
|
81
|
6
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
190
|
190
|
190
|
190
|
190
|
8.568
|
8.568
|
8.568
|
8.568
|
8.568
|
7
|
Nhà ở cho công
nhân
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
250
|
250
|
250
|
250
|
250
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Nhà ở tái
định cư
|
22
|
22
|
22
|
22
|
22
|
2.625
|
2.625
|
2.625
|
2.625
|
2.625
|
|
Tổng cộng
|
276
|
276
|
276
|
276
|
276
|
22.214,6
|
22.214,6
|
22.214,6
|
22.214,6
|
22.214,6
|
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn theo từng năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
97,1
|
97,1
|
97,1
|
97,1
|
97,1
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
8,3
|
8,3
|
8,3
|
8,3
|
8,3
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
5
|
Nhà ở cho
người có công
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,324
|
0,324
|
0,324
|
0,324
|
0,324
|
6
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
34,3
|
34,3
|
34,3
|
34,3
|
34,3
|
7
|
Nhà ở cho công
nhân
|
0,0
|
0,05
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
2,7
|
2,7
|
2,7
|
2,7
|
2,7
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
9
|
Nhà ở tái
định cư
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
28,1
|
28,1
|
28,1
|
28,1
|
28,1
|
|
Tổng cộng
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
171,9
|
171,9
|
171,9
|
171,9
|
171,9
|
3. Huyện
Chiêm Hóa
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (căn)
|
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng
năm (m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
45
|
45
|
45
|
45
|
45
|
9.062,1
|
9.062,1
|
9.062,1
|
9.062,1
|
9.062,1
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
208
|
208
|
208
|
208
|
208
|
41.679,9
|
41.679,9
|
41.679,9
|
41.679,9
|
41.679,9
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
492,0
|
492,0
|
492,0
|
492,0
|
492,0
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Nhà ở cho người
có công
|
23
|
23
|
23
|
23
|
23
|
1.035
|
1.035
|
1.035
|
1.035
|
1.035
|
6
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
457
|
457
|
457
|
457
|
457
|
20.556
|
20.556
|
20.556
|
20.556
|
20.556
|
7
|
Nhà ở cho công
nhân
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Nhà ở tái
định cư
|
22
|
22
|
22
|
22
|
22
|
2.625
|
2.625
|
2.625
|
2.625
|
2.625
|
|
Tổng cộng
|
775
|
775
|
775
|
775
|
775
|
75.950,0
|
75.950,0
|
75.950,0
|
75.950,0
|
75.950,0
|
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn theo từng năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
97,1
|
97,1
|
97,1
|
97,1
|
97,1
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
7,6
|
7,6
|
7,6
|
7,6
|
7,6
|
250,1
|
250,1
|
250,1
|
250,1
|
250,1
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
5
|
Nhà ở cho
người có công
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
4,14
|
4,14
|
4,14
|
4,14
|
4,14
|
6
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
3,8
|
3,8
|
3,8
|
3,8
|
3,8
|
82,2
|
82,2
|
82,2
|
82,2
|
82,2
|
7
|
Nhà ở cho công
nhân
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
5,4
|
5,4
|
5,4
|
5,4
|
5,4
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
9
|
Nhà ở tái
định cư
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
28,1
|
28,1
|
28,1
|
28,1
|
28,1
|
|
Tổng cộng
|
13,8
|
13,8
|
13,8
|
13,8
|
13,8
|
469,1
|
469,1
|
469,1
|
469,1
|
469,1
|
4. Huyện
Hàm Yên
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (căn)
|
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng
năm (m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
45
|
45
|
45
|
45
|
45
|
9.062,1
|
9.062,1
|
9.062,1
|
9.062,1
|
9.062,1
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
465
|
465
|
465
|
465
|
465
|
92.955,8
|
92.955,8
|
92.955,8
|
92.955,8
|
92.955,8
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
120,0
|
120,0
|
120,0
|
120,0
|
120,0
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Nhà ở cho
người có công
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
297
|
297
|
297
|
297
|
297
|
6
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
7
|
Nhà ở cho công
nhân
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
250
|
250
|
250
|
250
|
250
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Nhà ở tái
định cư
|
22
|
22
|
22
|
22
|
22
|
2.625
|
2.625
|
2.625
|
2.625
|
2.625
|
|
Tổng cộng
|
946
|
946
|
946
|
946
|
946
|
123.309,9
|
123.309,9
|
123.309,9
|
123.309,9
|
123.309,9
|
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn theo từng năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
97,1
|
97,1
|
97,1
|
97,1
|
97,1
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
17,0
|
17,0
|
17,0
|
17,0
|
17,0
|
557,7
|
557,7
|
557,7
|
557,7
|
557,7
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
5
|
Nhà ở cho
người có công
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
1,188
|
1,188
|
1,188
|
1,188
|
1,188
|
6
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
72,0
|
72,0
|
72,0
|
72,0
|
72,0
|
7
|
Nhà ở cho công
nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
2,7
|
2,7
|
2,7
|
2,7
|
2,7
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
9
|
Nhà ở tái
định cư
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
28,1
|
28,1
|
28,1
|
28,1
|
28,1
|
|
Tổng cộng
|
22,5
|
22,5
|
22,5
|
22,5
|
22,5
|
759,4
|
759,4
|
759,4
|
759,4
|
759,4
|
5. Huyện
Yên Sơn
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (căn)
|
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng
năm (m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
91
|
91
|
91
|
91
|
91
|
18.124,2
|
18.124,2
|
18.124,2
|
18.124,2
|
18.124,2
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
740
|
740
|
740
|
740
|
740
|
147.926,2
|
147.926,2
|
147.926,2
|
147.926,2
|
147.926,2
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
384,0
|
384,0
|
384,0
|
384,0
|
384,0
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Nhà ở cho
người có công
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
270
|
270
|
270
|
270
|
270
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
18.018
|
18.018
|
18.018
|
18.018
|
18.018
|
7
|
Nhà ở cho công
nhân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
89
|
89
|
89
|
89
|
89
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
9
|
Nhà ở tái
định cư
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
1.750
|
1.750
|
1.750
|
1.750
|
1.750
|
|
Tổng cộng
|
1347
|
1347
|
1347
|
1347
|
1347
|
190.472,5
|
190.472,5
|
190.472,5
|
190.472,5
|
190.472,5
|
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn theo từng năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
194,3
|
194,3
|
194,3
|
194,3
|
194,3
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
27,1
|
27,1
|
27,1
|
27,1
|
27,1
|
887,6
|
887,6
|
887,6
|
887,6
|
887,6
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
5
|
Nhà ở cho
người có công
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1,08
|
1,08
|
1,08
|
1,08
|
1,08
|
6
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
72,1
|
72,1
|
72,1
|
72,1
|
72,1
|
7
|
Nhà ở cho công
nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
42,9
|
42,9
|
42,9
|
42,9
|
42,9
|
9
|
Nhà ở tái
định cư
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
18,8
|
18,8
|
18,8
|
18,8
|
18,8
|
|
Tổng cộng
|
34,8
|
34,8
|
34,8
|
34,8
|
34,8
|
1.218,2
|
1.218,2
|
1.218,2
|
1.218,2
|
1.218,2
|
6. Huyện
Sơn Dương
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (căn)
|
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng
năm (m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
91
|
91
|
91
|
91
|
91
|
18.124,2
|
18.124,2
|
18.124,2
|
18.124,2
|
18.124,2
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
748
|
748
|
748
|
748
|
748
|
149.549,6
|
149.549,6
|
149.549,6
|
149.549,6
|
149.549,6
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
192,0
|
192,0
|
192,0
|
192,0
|
192,0
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Nhà ở cho
người có công
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
270
|
270
|
270
|
270
|
270
|
6
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
441
|
441
|
441
|
441
|
441
|
19.836
|
19.836
|
19.836
|
19.836
|
19.836
|
7
|
Nhà ở cho công
nhân
|
22
|
22
|
22
|
22
|
22
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Nhà ở tái
định cư
|
44
|
44
|
44
|
44
|
44
|
5.250
|
5.250
|
5.250
|
5.250
|
5.250
|
|
Tổng cộng
|
1354
|
1354
|
1354
|
1354
|
1354
|
194.221,8
|
194.221,8
|
194.221,8
|
194.221,8
|
194.221,8
|
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn theo từng năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
194,3
|
194,3
|
194,3
|
194,3
|
194,3
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
27,4
|
27,4
|
27,4
|
27,4
|
27,4
|
897,3
|
897,3
|
897,3
|
897,3
|
897,3
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,8
|
0,8
|
0,8
|
0,8
|
0,8
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
5
|
Nhà ở cho
người có công
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1,08
|
1,08
|
1,08
|
1,08
|
1,08
|
6
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
3,6
|
3,6
|
3,6
|
3,6
|
3,6
|
79,3
|
79,3
|
79,3
|
79,3
|
79,3
|
7
|
Nhà ở cho công
nhân
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
10,7
|
10,7
|
10,7
|
10,7
|
10,7
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
9
|
Nhà ở tái
định cư
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
56,3
|
56,3
|
56,3
|
56,3
|
56,3
|
|
Tổng cộng
|
35,5
|
35,5
|
35,5
|
35,5
|
35,5
|
1.239,8
|
1.239,8
|
1.239,8
|
1.239,8
|
1.239,8
|
7. Huyện
Lâm Bình
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (căn)
|
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
(m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
45
|
45
|
45
|
45
|
45
|
9.062,1
|
9.062,1
|
9.062,1
|
9.062,1
|
9.062,1
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
152
|
152
|
152
|
152
|
152
|
30.485,7
|
30.485,7
|
30.485,7
|
30.485,7
|
30.485,7
|
4
|
Nhà ở công vụ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
240,0
|
240,0
|
240,0
|
240,0
|
240,0
|
5
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Nhà ở cho
người có công
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
45
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
180
|
180
|
180
|
180
|
180
|
8.109
|
8.109
|
8.109
|
8.109
|
8.109
|
8
|
Nhà ở cho công
nhân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Nhà ở sinh viên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Nhà ở tái
định cư
|
22
|
22
|
22
|
22
|
22
|
2.625
|
2.625
|
2.625
|
2.625
|
2.625
|
|
Tổng cộng
|
405
|
404
|
404
|
404
|
404
|
50.566,8
|
50.521,8
|
50.521,8
|
50.521,8
|
50.521,8
|
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)
|
Vốn theo từng năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
97,1
|
97,1
|
97,1
|
97,1
|
97,1
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
5,6
|
5,6
|
5,6
|
5,6
|
5,6
|
182,9
|
182,9
|
182,9
|
182,9
|
182,9
|
4
|
Nhà ở công vụ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
5
|
Nhà ở xã hội
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
6
|
Nhà ở cho
người có công
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,18
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Nhà ở cho hộ
nghèo
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
32,4
|
32,4
|
32,4
|
32,4
|
32,4
|
8
|
Nhà ở cho công
nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
9
|
Nhà ở sinh viên
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
10
|
Nhà ở tái
định cư
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
28,1
|
28,1
|
28,1
|
28,1
|
28,1
|
|
Tổng cộng
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
341,8
|
341,6
|
341,6
|
341,6
|
341,6
|
Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 695/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
1.472
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|