|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
69/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Dương Quốc Xuân
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
69/2006/QĐ-UBND
|
Tân An, ngày
19 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2007 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/ 11/2004 của Chính phủ và Thông tư số 114/2004/TT.BTC
ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất;
Căn cứ Nghị định số
17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về
việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ ý kiến của Đại biểu HĐND
tỉnh – khóa VII tại kỳ họp thứ 12, từ ngày 05-07/12/2006;
Theo đề nghị số 2099/TTr-STC
ngày 18/12/2006 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại
đất năm 2007 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Bảng giá đất tại Điều 1
nêu trên được sử dụng làm căn cứ để:
1) Tính thuế đối với việc sử dụng
đất và chuyển quyền sử dụng đất theo qui định của Pháp luật;
2) Tính tiền sử dụng đất và tiền
thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và
Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3) Tính giá trị quyền sử dụng đất
khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường
hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4) Xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ
phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại
khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5) Tính giá trị quyền sử dụng đất
để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
6) Tính giá trị quyền sử dụng đất
để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều
39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7) Tính tiền bồi thường và mức xử
phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm Pháp luật về đất đai
mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật.
Điều 3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức
giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất
không được thấp hơn mức giá theo quy định tại Điều 1.
Quyết định này không áp dụng đối với
người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 4. Đối với những thửa đất chưa được quy định giá tại
Điều 1 của quyết định này hoặc tại thời điểm xác định giá đất để bồi thường,
giao đất, cổ phần hóa (Điều 4, Điều 5, Điều 6 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày
27/01/2006 của Chính phủ) mà giá đất tại quyết định này chưa sát với giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường
thì UBND các huyện, thị xã dự kiến mức giá đề nghị Sở Tài chính thẩm định và
trình UBND tỉnh quyết định cụ thể để thực hiện.
Điều 5.
- Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2007 và thay thế Quyết định số 4936/2005/QĐ-UB
ngày 19/12/2005 về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Long An và
những văn bản khác trước đây của UBND tỉnh về bổ sung, điều chỉnh bảng giá đất
tại Quyết định số 4936/2005/QĐ-UB ngày 19/12/2005.
- Các trường hợp hồ sơ đất đai còn
tồn đọng đã có quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định
giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của UBND cấp có thẩm quyền; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng thực hoặc chứng nhận và đã thực hiện kê
khai nộp nghĩa vụ tài chính tại các cơ quan chức năng tỉnh, huyện, thị xã trước
ngày 01/01/2007 thì được áp dụng theo giá đất năm 2006, trường hợp tính theo
giá đất năm 2006 cao hơn giá đất năm 2007 thì được tính thu theo giá đất năm
2007. Các trường hợp nêu trên nếu đến hết ngày 30/6/2007 mà người sử dụng đất
chưa đến nhận thông báo nộp nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế thì áp dụng
theo giá đất tại thời điểm nộp.
- Các phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/01/2007 đã
công bố ra dân hoặc đang thực hiện chi trả thì thực hiện theo phương án đã phê
duyệt.
- Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai bảng giá đất của
địa phương.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở ban
ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn, các tổ chức và cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và MT;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như điều 6;
- Phòng NC-TH;
- Lưu: VT, STC, STNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Quốc Xuân
|
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT - NĂM 2007
Ban hành kèm theo Quyết định
số 69/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
A. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG:
I. VỀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI
ĐẤT:
1- Đối với nhóm đất nông nghiệp:
Giá đất được xác định theo từng địa bàn xã, phường, thị trấn
và theo từng hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp.
2- Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:
a- Đối với đất ở: Giá đất
được xác định cụ thể theo từng địa bàn huyện, thị và từng vị trí đất dựa vào
các điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và
cung cấp dịch vụ.
b- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất được xác định bằng 90% giá nhóm đất ở.
c- Đối với đất
nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng
giá đất nông nghiệp của hạng đất liền kề, trường hợp liền kề nhiều hạng đất thì
tính theo giá đất hạng cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh
doanh được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
d- Đối với đất thủy lợi, sông ngòi, kênh, rạch và mặt
nước chuyên dùng do Nhà nước quản lý:
Nếu được UBND cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng vào mục
đích nông nghiệp thì giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp của hạng đất
liền kề, trường hợp liền kề nhiều hạng đất thì tính theo giá đất hạng cao nhất.
Nếu được UBND cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng cả hai mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp
thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
e- Đối với đất giao thông đê điều: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
f- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng
các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được
xác định bằng giá đất ở.
g- Đối với đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
II. VỀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT:
1- Giá đất phải
được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
chưa có qui hoạch hoặc đã có qui hoạch sử dụng đất nhưng vẫn chưa được thực hiện,
chưa đăng ký quyền sử dụng đất hoặc đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
nhưng loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa rõ hoặc chưa phù
hợp theo phân loại đất quy định tại Luật Đất đai 2003 thì giá đất được áp dụng
theo loại đất, mục đích sử dụng đất do UBND huyện, thị xã xác định.
2- Trường hợp chuyển nhượng quyền
sử dụng đất thì giá đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ
được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
3- Để đảm bảo tính chính xác
trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc
chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo
các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của
thửa đất như quy định của bảng giá đất.
B. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT: Được sắp xếp theo 03 phụ lục như sau:
PHỤ LỤC I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
PHỤ LỤC II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
Phụ lục II được sắp xếp theo thứ tự như sau (có các bảng giá
cụ thể của thị xã Tân An và các huyện kèm theo):
STT
|
Huyện, thị
xã
|
Trang
|
STT
|
Huyện, thị
xã
|
Trang
|
1
|
thị xã Tân An
|
|
8
|
Cần Giuộc
|
|
2
|
Bến Lức
|
|
9
|
Đức Huệ
|
|
3
|
Đức Hòa
|
|
10
|
Thạnh Hóa
|
|
4
|
Tân Trụ
|
|
11
|
Tân Thạnh
|
|
5
|
Châu Thành
|
|
12
|
Mộc Hóa
|
|
6
|
Thủ Thừa
|
|
13
|
Vĩnh Hưng
|
|
7
|
Cần Đước
|
|
14
|
Tân Hưng
|
|
PHỤ LỤC III: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT
KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(ĐVT: đ/m2)
STT
|
ĐƠN VỊ
|
HẠNG ĐẤT TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
THỊ XÃ TÂN AN
|
|
|
|
|
|
|
- Phường
|
75.000
|
65.000
|
55.000
|
45.000
|
35.000
|
35.000
|
- Xã
|
65.000
|
55.000
|
45.000
|
35.000
|
30.000
|
30.000
|
2
|
BẾN LỨC
|
|
|
|
|
|
|
- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên, Long Hiệp,
Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu
|
70.000
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
45.000
|
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh,
Lương Hòa, Lương Bình
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
- Xã Tân Hòa
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
3
|
ĐỨC HÒA
|
|
|
|
|
|
|
- Thị trấn Đức Hòa và các xã Đức Hòa Đông, Đức
Hòa Hạ, Hựu Thạnh
|
|
|
55.000
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
- Thị trấn Hậu Nghĩa và các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ
Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông
|
|
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
- Các xã Tân Mỹ, Hòa Khánh Nam
|
|
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
- Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Hiệp Hòa, Lộc
Giang, Hòa Khánh Tây
|
|
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
- Các xã Tân Phú, An Ninh Đông, An Ninh Tây
|
|
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
15.000
|
4
|
TÂN TRỤ
|
|
|
|
|
|
|
- Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ
Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh
|
50.000
|
45.000
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
|
|
- Thị trấn Tân Trụ và các xã Tân Phước Tây,
Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân
|
45.000
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
|
5
|
CHÂU THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
- Thị trấn Tầm Vu và các xã Hòa Phú, Vĩnh
Công, Bình Quới
|
50.000
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
|
- Các xã Dương Xuân Hội, Long Trì, An Lục
Long, Phú Ngãi Trị, Hiệp Thạnh
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
20.000
|
- Các xã Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận
Mỹ, Thanh Vĩnh Đông
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
17.000
|
15.000
|
6
|
THỦ THỪA
|
|
|
|
|
|
|
- Thị trấn Thủ Thừa (phía nam) và các xã Nhị Thành, Bình Thạnh
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
- Thị trấn Thủ Thừa (phía bắc) và các xã Mỹ Phú, Bình An (phía nam), Mỹ
An
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
- Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc và Bình An (phía bắc)
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
15.000
|
13.000
|
10.000
|
- Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Long Thành, Tân Lập
|
25.000
|
22.000
|
18.000
|
13.000
|
10.000
|
7.000
|
7
|
CẦN ĐƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
- Thị trấn Cần Đước và các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa,
Long Cang, Long Sơn, Tân Trạch, Phước Vân
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
|
- Các xã Mỹ Lệ, Tân Lân, Phước Đông
|
40.000
|
35.000
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
- Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây
|
35.000
|
30.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
|
8
|
CẦN GIUỘC
|
|
|
|
|
|
|
- Thị trấn Cần Giuộc và các xã Phước
Lý, Long Thượng, Tân Kim
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
- Các xã Long Hậu, Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành
và Phước Lâm
|
55.000
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại
và Long Phụng
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
9
|
ĐỨC HUỆ
|
|
|
|
|
|
|
- Thị trấn Đông Thành
|
|
|
16.000
|
14.000
|
12.000
|
10.000
|
- Các xã Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hòa Bắc và Bình Hòa Nam
|
|
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
|
- Các xã Bình Hòa Hưng, Bình Thành, Mỹ Qúi Tây, Mỹ Quí Đông, Mỹ Thạnh
Tây, Mỹ Bình
|
|
|
9.000
|
8.000
|
7.000
|
5.000
|
10
|
THẠNH HÓA
|
|
|
|
|
|
|
- Thị trấn Thạnh Hóa, Tân Đông, Thuận Nghĩa
Hòa
|
|
20.000
|
15.000
|
12.000
|
10.000
|
|
- Các xã Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy
Đông, Thủy Tây
|
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
|
- Các xã Tân Hiệp, Thuận Bình, Thạnh An
|
|
8.000
|
7.000
|
6.000
|
5.000
|
|
11
|
TÂN THẠNH
|
|
|
|
|
|
|
- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh và Tân
Thành
|
21.000
|
18.000
|
14.000
|
12.000
|
10.000
|
|
- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập
|
17.000
|
14.000
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
|
|
- Thị trấn Tân Thạnh và các xã Nhơn Hòa, Tân
Bình, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa, Kiến Bình
|
|
12.000
|
11.000
|
9.000
|
8.000
|
|
12
|
MỘC HÓA
|
|
|
|
|
|
|
- Thị trấn Mộc Hóa, xã Tuyên Thạnh, xã Bình Hiệp
|
10.000
|
8.000
|
7.000
|
6.000
|
5.000
|
4.000
|
- Xã Thạnh Hưng, xã Tân Lập
|
9.000
|
7.000
|
6.000
|
5.000
|
5.000
|
4.000
|
- Các xã còn lại
|
8.000
|
6.000
|
6.000
|
5.000
|
5.000
|
4.000
|
13
|
VĨNH HƯNG
|
10.000
|
9.000
|
7.000
|
6.000
|
5.000
|
5.000
|
14
|
TÂN HƯNG
|
10.000
|
9.000
|
7.000
|
6.000
|
5.000
|
5.000
|
* Ghi chú: Đất nông nghiệp chưa được xếp hạng thì tính bằng giá đất hạng thấp nhất
trong xã.
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ĐVT: đ/m2)
I- BẢNG GIÁ ĐẤT Ở: Được xây dựng riêng cho từng huyện, thị và chia ra thành 03 phần như
sau:
Phần I: Đất ở có vị trí tiếp
giáp đường giao thông.
A. Các tuyến đường quốc lộ
B. Các tuyến đường tỉnh
C. Các tuyến đường huyện
D. Các tuyến đường khác
I- Các đường có tên
II- Các đường chưa có tên
Các tuyến đường giao thông nền đường
lớn hơn hoặc bằng 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông, hoặc nhựa.
E. Các khu dân cư tập trung
Phần II: Đất ở không thuộc
quy định tại phần I và phần III.
Phần III: Đất ở có vị trí tiếp
giáp sông, kênh.
* GHI CHÚ:
+ Đường giao thông là tên gọi nói
chung, bao gồm: Quốc lộ; Đường tỉnh; Đường huyện; Hương lộ; các đường có tên bằng
chữ hoặc bằng số; các đường chưa có tên; lối đi công cộng; hẽm; bờ kênh công cộng
xe gắn máy hai bánh lưu thông được.
+ Nền đường là bề rộng của đường
bao gồm mặt đường và lề đường.
+ Đất có vị trí tiếp giáp sông,
kênh phạm vi tính được xác định như sau:
. Phía có bờ sông, kênh: Phạm vi
tính được xác định từ mép bờ sông, kênh.
. Phía không có bờ sông, kênh: phạm
vi tính được xác định từ mép sông, kênh.
II- NHỮNG QUI ĐỊNH ĐỐI VỚI BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở:
1. Phạm vi tính:
a- Trong phạm vi 50 m đầu ven
đường giao thông thủy, bộ:
a1- Thửa đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất
ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử
dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ thì được áp dụng
theo giá đất tại phần I hoặc phần III, mục I Bảng giá đất ở.
a2- Thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và
không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông
thủy, bộ được tính bằng 70% đơn giá đất tại phần I hoặc phần III, mục I Bảng
giá đất ở.
b/ Từ sau mét thứ 50 trở vào:
b1- Đối với Quốc lộ, Đường tỉnh (điểm A, B phần I, mục I Bảng giá đất ở):
- Từ sau mét thứ 50 đến mét thứ
100 được tính bằng 30% đơn giá đất tại phần I, mục I Bảng giá đất ở.
- Từ sau mét thứ 100 trở vào được
tính theo đơn giá đất tại phần II, mục I Bảng giá đất ở.
b2- Các đường giao thông thủy, bộ còn lại (trừ Quốc lộ, Đường tỉnh) được
tính theo đơn giá đất tại phần II, mục I Bảng giá đất ở.
2. Thửa đất ở áp dụng được nhiều
cách tính:
- Trường hợp thửa đất ở có vị trí
tiếp giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ như qui định tại phần I và phần III
nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ
được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất
còn lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính
nêu trên.
- Trường hợp thửa đất ở không có vị
trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ như qui định tại điểm a2, điểm
b nêu trên hoặc thuộc nhóm đất ở tại phần II, mục I Bảng giá đất ở thì áp dụng
cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.
3. Đối
với đất ở tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy bộ nào thì tính
theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm
chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm
của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).
4. Giá
đất sau khi tính theo qui định tại điểm 1 và điểm 2 nếu thấp hơn giá đất tại phần
II thì áp dụng theo giá đất tại phần II.
1- THỊ XÃ TÂN AN
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
PHƯỜNG
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG
GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ
(QL)
|
|
|
|
1
|
QL 1A
|
Ranh TXTA
và Thủ Thừa – Ngã 3 Thủ Thừa
|
1.200.000
|
|
Ngã ba Thủ Thừa – QL 62
|
2.000.000
|
|
QL 62 – Hết Trường Lý Tự Trọng
|
2.500.000
|
|
Hết Trường Lý Tự Trọng – Hết ranh khu Du lịch hồ Khánh Hậu
|
1.700.000
|
|
Hết ranh khu Du lịch hồ Khánh Hậu – Ranh Tiền Giang và Long An
|
1.200.000
|
|
2
|
Đường
tránh TXTA
|
|
1.000.000
|
3
|
QL 62
|
Quốc lộ I
A – Hết trường THCS Thống Nhất
|
4.400.000
|
|
Hết trường
THCS Thống Nhất – Đường tránh Thị xã Tân An
|
3.500.000
|
|
Đường
tránh Thị xã Tân An - Cống Cần Đốt
|
2.200.000
|
|
Cống Cần Đốt
– Ranh TXTA và Thủ Thừa
|
|
1.500.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 833 (đường
Tổng Uẩn)
|
Quốc lộ I
A - Cầu Tổng Uẩn
|
1.000.000
|
|
Cầu Tổng Uẩn
– Hết ranh Thị xã
|
750.000
|
2
|
ĐT 834 (đường
vào Thủ Thừa)
|
Quốc lộ I
A - Hết ranh Thị xã
|
800.000
|
3
|
ĐT còn lại
|
|
|
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN, THỊ
|
|
|
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có tên
|
|
|
|
*
|
Các đường có tên bằng chữ
|
|
|
|
1
|
Bạch Đằng
|
|
3.500.000
|
|
2
|
Bùi Thị Đồng
(một đoạn đường số 3)
|
|
5.000.000
|
|
3
|
Bảo Định
|
Cổng sau Bến
xe khách LA – Hùng Vương
|
3.000.000
|
|
4
|
Đường số 9
(Bình Quân 1)
|
Quốc lộ 1A
– Nguyễn Cửu Vân
|
1.000.000
|
|
5
|
Đường số 10 (Bình Quân 2)
|
Quốc lộ 1A
– Nguyễn Cửu Vân
|
1.000.000
|
|
6
|
Châu Thị
Kim
|
Nguyễn
Đình Chiểu – Huỳnh Văn Tạo
|
3.600.000
|
|
Huỳnh Văn
Tạo - Bờ Kênh Phường 3
|
3.100.000
|
|
Bờ kênh
Phuờng 3 – Đường 277
|
1.500.000
|
|
Đường 277
– Cầu cây Bần
|
1.000.000
|
Cầu cây Bần
- Hết ranh Thị xã
|
|
600.000
|
7
|
Cử Luyện
(Đường vào Cty Lương thực)
|
Đường cầu
sắt cũ – Cao Văn Lầu
|
1.200.000
|
|
Cao Văn Lầu
– Bến đò
|
700.000
|
|
8
|
Cao Văn Lầu
|
|
700.000
|
|
9
|
Cách Mạng
Tháng Tám
|
Phan Văn Đạt
– Nguyễn Huệ
|
3.200.000
|
|
Nguyễn Huệ
- Nguyễn Trung Trực
|
4.800.000
|
|
Nguyễn
Trung Trực – Hai Bà Trưng
|
4.000.000
|
|
10
|
Đỗ Trình
Thoại
|
Quốc lộ IA
- UBND xã Hướng Thọ Phú
|
800.000
|
UBND xã Hướng
Thọ Phú – Hết ranh Thị xã
|
|
400.000
|
11
|
Huỳnh Văn
Gấm
|
|
2.800.000
|
|
12
|
Hồ Văn
Long
|
|
2.800.000
|
|
13
|
Huỳnh Thị
Mai
|
|
1.600.000
|
|
14
|
Huỳnh Văn
Đảnh
|
|
1.700.000
|
|
15
|
Huỳnh Văn
Nhứt
|
Phía bên
trái tính từ đường Hùng Vương
|
1.500.000
|
|
Phía bên
phải tính từ đường Hùng Vương
|
750.000
|
|
16
|
Huỳnh Văn
Tạo
|
|
1.600.000
|
|
17
|
Huỳnh Việt
Thanh
|
|
2.800.000
|
|
18
|
Hoàng Hoa
Thám
|
|
2.800.000
|
|
19
|
Huỳnh Hữu
Thống
|
Nguyễn Đình
Chiểu – Huỳnh Văn Nhứt
|
1.500.000
|
|
20
|
Hai Bà
Trưng
|
|
4.000.000
|
|
21
|
Hùng Vương
|
Quốc lộ 62
- Quốc lộ IA
|
6.000.000
|
|
Quốc lộ IA
– Đường số 2
|
14.000.000
|
|
Đường số 2
(Ngân hàng Đầu tư và Phát triển) – Nguyễn Cửu Vân
|
9.000.000
|
|
|
|
Nguyễn Cửu
Vân – Huỳnh Văn Nhứt
|
1.500.000
|
|
Huỳnh Văn
Nhứt – Nguyễn Đình Chiểu
|
10.000.000
|
|
22
|
Lộ Dương
|
Cổng 1
Lăng Nguyễn Huỳnh Đức – Cổng 2
|
900.000
|
|
23
|
Lý Thường
Kiệt
|
|
2.400.000
|
|
24
|
Lê Lợi
|
|
8.000.000
|
|
25
|
Lê Văn Tao
|
|
3.500.000
|
|
26
|
Lê Thị
Thôi
|
|
2.500.000
|
|
27
|
Lãnh Binh
Tiến
|
Nguyễn Duy - Nguyễn Trung Trực
|
8.000.000
|
|
28
|
Lý Công Uẩn
|
Trương Định
– Thủ Khoa Huân
|
4.000.000
|
|
29
|
Mai Thị Tốt
|
Cầu Trương
Định – Hùng Vương
|
7.000.000
|
|
30
|
Nguyễn
Thái Bình
|
Thủ Khoa
Huân - Nguyễn Công Trung
|
2.500.000
|
|
Nguyễn
Công Trung - Trần Văn Nam
|
1.700.000
|
|
31
|
Nguyễn
Thanh Cần
|
|
2.500.000
|
|
32
|
Nguyễn
Đình Chiểu
|
Trần Hưng
Đạo - Trương Định
|
5.000.000
|
|
Trương Định
– Châu Thị Kim
|
7.000.000
|
|
Châu Thị
Kim – Kênh phường 3
|
5.000.000
|
|
Kênh Phường
3 – Hết sân vận động Phường 3
|
1.500.000
|
|
Hết sân vận
động Phường 3 – Hết ranh Thị xã
|
1.000.000
|
33
|
Nguyễn Duy
|
|
8.000.000
|
|
34
|
Nguyễn Thị
Hạnh
|
Huỳnh Văn
Gấm - Cống Rạch Mương
|
1.000.000
|
|
Cống Rạch Mương
– Hết đường
|
650.000
|
|
35
|
Nguyễn
Thái Học
|
|
3.000.000
|
|
36
|
Nguyễn Huệ
|
Hoàng Hoa
Thám - Cầu Dây
|
2.500.000
|
|
Cầu Dây –
Hết đường
|
4.000.000
|
|
37
|
Ngô Quyền
|
|
5.000.000
|
|
38
|
Nguyễn Văn
Rành
|
Nguyễn Đình
Chiểu – Sông Bảo Định
|
1.100.000
|
|
39
|
Phan Văn Đạt
|
Phía trên
|
3.000.000
|
|
Phía bờ
sông
|
2.000.000
|
|
40
|
Nguyễn
Thông
|
Nguyễn
Đình Chiểu – Huỳnh Văn Đảnh
|
4.000.000
|
|
|
|
Huỳnh Văn Đảnh – Kênh Phường 3
|
3.000.000
|
|
Kênh Phường
3 – Hết ranh Bệnh viện
|
1.500.000
|
|
Hết ranh Bệnh
viện – Hết ranh Thị xã
|
1.000.000
|
41
|
Nguyễn
Công Trung
|
|
1.200.000
|
|
42
|
Nguyễn
Trung Trực
|
QL 1A –
Trương Định
|
10.000.000
|
|
Trương Định
– Cách mạng tháng 8
|
6.000.000
|
|
43
|
Nguyễn
Minh Trường
|
Hẽm 112 –
Nguyễn Thông
|
1.000.000
|
|
Nguyễn
Thông – Nguyễn Đình Chiểu
|
1.200.000
|
|
44
|
Nguyễn Cửu
Vân
|
|
|
|
Phía bên
phải tính từ đường Hùng Vương
|
Hùng Vương
– Đường vào nhà công vụ
|
1.800.000
|
|
Đường vào
nhà công vụ - Hết đường
|
1.000.000
|
|
Phía bên
trái tính từ đường Hùng Vương
|
Hùng Vương
– Đường vào nhà công vụ
|
900.000
|
|
Đường vào
nhà công vụ - Hết đường
|
500.000
|
|
45
|
Phạm Thị Đẩu
|
Hùng Vương
- QL 62
|
3.500.000
|
|
46
|
Phạm Văn
Chiêu
|
Quốc lộ 62
- Hết đường
|
1.000.000
|
|
47
|
Phan Bội
Châu
|
|
3.000.000
|
|
48
|
Phan Đình
Phùng
|
|
2.500.000
|
|
49
|
Phan Văn Lại
|
|
1.200.000
|
|
50
|
Quyết Thắng
|
Khu phố
Quyết Thắng 2
|
500.000
|
|
Khu phố
Quyết Thắng 1
|
300.000
|
|
51
|
Trần Minh
Châu
|
Bến đò Chú
Tiết - ĐT 833
|
600.000
|
52
|
Thủ Khoa
Huân
|
|
4.000.000
|
|
53
|
Trần Hưng
Đạo
|
|
4.500.000
|
|
54
|
Trần Văn
Nam
|
Sông Vàm Cỏ
– Nguyễn Thái Bình
|
1.000.000
|
|
Nguyễn
Thái Bình – Nguyễn Đình Chiểu
|
1.500.000
|
|
55
|
Trương Định
|
Lý Thường
Kiệt– Nguyễn Đình Chiểu
|
4.000.000
|
|
Nguyễn
Đình Chiểu – Nguyễn Trung Trực
|
12.000.000
|
|
Nguyễn
Trung Trực – Cầu Trương Định
|
8.000.000
|
|
|
|
Cầu Trương
Định - Võ Văn Tần
|
6.000.000
|
|
Võ Văn Tần
- Quốc lộ I A
|
7.000.000
|
|
56
|
Trương
Công Xưởng
|
|
4.000.000
|
|
57
|
Võ Thị Kế
|
|
2.500.000
|
|
58
|
Võ Văn Tần
|
|
7.500.000
|
|
59
|
Võ Công Tồn
|
Thủ Khoa
Huân – Cách Mạng Tháng Tám
|
4.000.000
|
|
Cách Mạng
Tháng Tám – Trương Định
|
5.000.000
|
|
60
|
Sương Nguyệt
Anh
|
|
3.000.000
|
|
61
|
Nguyễn Thị
Bảy
|
Nút giao thông
P6 QL 62 – Phan Văn Lại
|
1.700.000
|
|
Phan Văn Lại
– QL 62
|
1.200.000
|
|
62
|
Võ Ngọc Quận
|
|
1.200.000
|
|
63
|
Phạm Văn
Trạch
|
|
700.000
|
|
64
|
Đường Xuân
Hòa – P6
|
|
500.000
|
|
65
|
Đường Xuân
Hòa – P4
|
|
500.000
|
|
66
|
Đường Xuân
Hòa 2 – Khánh Hậu
|
|
500.000
|
|
67
|
Đường cư xá Sương Nguyệt Anh
|
Hùng Vương
- Bình Cư phường 4
|
1.500.000
|
|
*
|
Các đường có tên bằng số
|
|
|
|
1
|
Đường số 1
|
Cổng chính
Đài Truyền hình – Đường số 3
|
9.000.000
|
|
2
|
Đường số 2
|
Bảo Định –
Trương Định
|
9.000.000
|
|
3
|
Đường số 3
|
Đường số 1
– Đường số 2
|
7.000.000
|
|
4
|
Đường số 4
|
Bảo Định –
Hùng Vương
|
4.500.000
|
|
5
|
Đường số 5
A
|
(Phía trước
tiểu công viên)
|
8.000.000
|
|
6
|
Đường số 5
B
|
Đường số 3
– Trương Định
|
6.500.000
|
|
7
|
Đường số 6
|
Mặt sau
Công ty Phát triển nhà – mặt sau Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
2.500.000
|
|
8
|
Hẻm 6 -
phường 3
|
|
800.000
|
|
9
|
Đường 172
|
|
1.200.000
|
|
10
|
Đường Bình Cư Phường 4
|
QL1A –
QL62
|
1.700.000
|
|
11
|
Đường Ấp 4
Phường 5-Hướng Thọ Phú
|
Bên Phường
5
|
700.000
|
|
Bên Xã Hướng
Thọ Phú
|
|
400.000
|
12
|
Đường số 7
(Phường 4)
|
|
500.000
|
|
13
|
Đường số
11 (Phường 4)
|
|
700.000
|
|
14
|
Đường Hẻm
203 - phường 6
|
Nhà bà
Châu – Nhà Ông Thầm
|
550.000
|
|
15
|
Đường 144
(cư xá Hải quan) - phường 3
|
|
800.000
|
|
16
|
Đường 471
(cặp UBND phường 3)
|
|
700.000
|
|
II
|
Các đường
chưa có tên
|
|
|
|
1
|
Đường vào
bãi rác
|
Quốc lộ 62
– Kênh 9 Bắc
|
|
600.000
|
2
|
Đường giữa
chợ Tân An
|
|
8.000.000
|
|
3
|
Đường Cầu
sắt cũ
|
Cầu sắt cũ
– Trạm Đăng Kiểm
|
1.200.000
|
|
4
|
Đường vào Trung
tâm xúc tiến việc làm
|
|
700.000
|
|
5
|
Đường sau
UBND P. II
|
|
1.200.000
|
|
6
|
Đường số 2
(đường chợ Phường 4)
|
|
1.500.000
|
|
7
|
Đường Thủ
Tửu
|
Quốc lộ I
A – Lộ 30/4
|
550.000
|
|
8
|
Đường Lò
Lu
|
Quốc lộ I A
– Cầu Liên xã – An Vĩnh Ngãi (bên trái)
|
550.000
|
|
Bên phải
(có kinh Lò Lu)
|
400.000
|
|
9
|
Đường số 1
- phường 4 (Đường vào Tịnh Xá Ngọc Thành)
|
Bảo Định –
Đến hết đường
|
1.800.000
|
|
10
|
Đường số 2
- phường 5 (đường Xóm Bún)
|
|
800.000
|
|
11
|
Đường 30/4
(Khánh Hậu)
|
Cầu Thủ Tửu
– Lộ Ấp Cầu
|
500.000
|
|
12
|
Đường ấp Cầu
|
Quốc lộ I
A – Lộ 30/4
|
500.000
|
|
13
|
Đường 129
– phường 3 (cặp Thị Đội)
|
|
1.200.000
|
|
14
|
Đường vào
nghĩa địa phường 4
|
Quốc lộ I
A – đường tránh
|
600.000
|
|
Đường
tránh – Nghĩa trang
|
400.000
|
|
15
|
Đường ấp 1
– Hướng Thọ Phú
|
|
|
300.000
|
16
|
Đường liên
xã Bình Tâm – Bình Nam
|
|
|
400.000
|
17
|
Đường ấp 2
– Bình Tâm
|
|
|
500.000
|
18
|
Đường kênh
Năm Giác
|
|
|
400.000
|
19
|
Đường Bình
Trung – Nhơn Thạnh Trung
|
|
|
400.000
|
20
|
Đường Lộ
Đình – Nhơn Thạnh Trung
|
|
|
400.000
|
21
|
Đường ấp
Nhơn Thuận – Nhơn Thạnh Trung
|
|
|
400.000
|
22
|
Đường ấp 5
– phường 5
|
|
400.000
|
|
23
|
Đường Sáu
Bé – phường 4 (đường Bình Quân 2)
|
|
600.000
|
|
24
|
Đường Bình
Cư 3 (Phường 6)
|
QL62 –
Nguyễn Thị Hạnh
|
700.000
|
|
25
|
Đường kênh
Chính Bắc–Lợi Bình Nhơn
|
|
|
400.000
|
26
|
Đường Xóm
Ngọn – An Vĩnh Ngãi
|
|
|
300.000
|
27
|
Đường Vĩnh
Hòa
|
|
|
300.000
|
28
|
Đường Vĩnh
Bình – An Vĩnh Ngãi
|
|
|
300.000
|
29
|
Đường bến
đò Đồng Dư – Bình Tâm
|
|
|
400.000
|
30
|
Đường Bình
Đông – phường 3
|
|
600.000
|
|
31
|
Đường liên
xã Bình Tâm – Bình Đông
|
|
400.000
|
|
32
|
Đường đê Rạch
Chanh – Rạch Gốc
|
|
|
400.000
|
33
|
Đường đê Rạch
Gốc – Kênh Xáng
|
|
|
400.000
|
34
|
Đường đê
phường 3 – Bình Tâm
|
|
400.000
|
400.000
|
35
|
Đường đê
phường 5 – Nhơn Thạnh Trung
|
|
400.000
|
36
|
Đường đê
Nhơn Trị – Nhơn Thạnh Trung
|
|
|
300.000
|
37
|
Đường đê ấp
5 – phường 5
|
|
400.000
|
|
38
|
Đường đê rạch
Châu Phê (2 bên)
|
|
400.000
|
39
|
Đường chùa
Thiên Khánh
|
|
1.000.000
|
|
40
|
Đuờng cặp
Cty Chăn nuôi
|
QL62 - hết
đường
|
550.000
|
|
41
|
Đuờng
vào DNTN T&G
|
|
600.000
|
|
42
|
Đường Cư
xá xây lắp
|
Nguyễn Thị
Hạnh - hết đường
|
400.000
|
|
43
|
Đường Xóm
Đình
|
Chùa Hội
Nguyên - hết đường
|
400.000
|
|
44
|
Đường kênh
25 – có lộ
|
Nguyễn Thị
Hạnh - Khu dân cư trung tâm phường 6
|
270.000
|
|
45
|
Đường kênh 25 – không lộ
|
|
210.000
|
|
46
|
Đường xóm
biền
|
Nguyễn Thị
Hạnh - nhà bà 6 Ngói
|
350.000
|
|
47
|
Đường vòng
sân bóng Tỉnh Đội
|
|
550.000
|
|
48
|
Đường kênh
Khánh Hậu Đông – Xuân Hòa 2
|
Có lộ
|
350.000
|
|
Không lộ
|
210.000
|
|
49
|
Đường kênh
9 Bụng (Xuân Hòa 2)
|
Có lộ
|
270.000
|
|
Không lộ
|
210.000
|
|
50
|
Đường xóm
Đập
|
|
350.000
|
|
51
|
Đường kênh
Lò Gạch (Xuân Hòa 2)
|
|
280.000
|
|
52
|
Đường
Khánh Hậu – Phường 6
|
Lộ Dương -
ranh Phường 6
|
500.000
|
|
53
|
Đường Lộ
Dương – Kênh Xáng
|
Lộ Dương -
Kinh Xáng
|
400.000
|
|
54
|
Đường Bắc
Thủ Tửu
|
QLI – Nguyễn
Cửu Vân
|
500.000
|
|
55
|
Đường lộ ấp
4
|
Trường học
cấp 2 Hướng Thọ Phú (cũ) – ngã 3 ấp 4
|
|
400.000
|
56
|
Đường ấp 3
|
UBND Xã Hướng
Thọ Phú – ngã 3 Ấp 3
|
|
350.000
|
57
|
Đường đê Tỉnh
– Hướng Thọ Phú
|
Ngã 3 Ấp 4
– Hết ranh
|
|
300.000
|
58
|
Đường lộ
liên xã An Vĩnh Ngãi – Khánh Hậu
|
Châu Thị
Kim – Sông Bảo Định
|
|
350.000
|
59
|
Đường Xóm
Tương
|
Châu Thị
Kim – Ranh Hòa Phú
|
|
250.000
|
60
|
Đường Kênh
Tình Tang
|
Châu Thị
Kim – Tỉnh lộ 827
|
|
250.000
|
61
|
Đường lộ
30/4 (An Vĩnh Ngãi)
|
Châu Thị
Kim – Đường Xóm Ngọn
|
|
250.000
|
62
|
Đường lộ
Tư Vĩnh
|
Châu Thị
Kim – Đường lộ Năm
|
|
250.000
|
63
|
Đường kênh
6 Văn
|
|
700.000
|
|
64
|
Đường kênh
6 Nguyên
|
|
300.000
|
|
65
|
Nhánh của
đường Tịnh Xá Ngọc Thành
|
Khu đất Cục
Thuế - Nguyễn Cửu Vân
|
800.000
|
|
66
|
Khu đất ở
công chức cục Thuế
|
|
400.000
|
|
67
|
Đường Vành Đai Công viên phường 1 – phường 3
|
|
4.000.000
|
|
68
|
Đường đê đội
7 khu phố Thọ Cang
|
|
350.000
|
|
69
|
Đường lộ
Nhơn Hòa 1
|
ĐT 833 –
Trần Minh Châu
|
400.000
|
|
70
|
Đường Trường
Phú Nhơn
|
Khu phố
Bình Phú
|
400.000
|
|
71
|
Đường cống
Rạch Rót
|
|
400.000
|
|
72
|
Đường Xóm
Đình XH 2 nối dài
|
Xuân Hòa 2
|
350.000
|
|
73
|
Đường Xóm
Đình
|
Xuân Hòa 2
|
350.000
|
|
74
|
Đê bao –
Kinh Xáng
|
|
|
300.000
|
75
|
Đường đê ấp
2
|
|
|
300.000
|
76
|
Đường Cầu Đình Nhơn Trị
|
Cầu Đình –
Đê bao Nhơn Trị
|
|
300.000
|
77
|
Đường cầu
Phú Tâm
|
ĐT 827B –
Cầu Phú Tâm
|
|
400.000
|
78
|
Đường Trường
học Bình Nam
|
ĐT 827A –
Đường liên ấp 4–Bình Nam
|
|
400.000
|
79
|
Đường Bến
đò Sáu Bay
|
Liên ấp 4
– Bình Nam
|
|
400.000
|
80
|
Đường Tư
Hiền (An Vĩnh Ngãi)
|
|
|
250.000
|
81
|
Đường Xóm
Chùa (An Vĩnh Ngãi)
|
|
|
250.000
|
82
|
Đường Hai
Tình (An Vĩnh Ngãi)
|
Châu Thị
Kim – Sông Bảo Định
|
|
250.000
|
83
|
Đường số 8
(phường 4)
|
Hết đường
|
500.000
|
|
84
|
Đường kênh
Chính Nam (Lợi Bình Nhơn)
|
Từ cầu Máng
đến ranh Khánh Hậu
|
|
400.000
|
85
|
Đường đê
chống lũ (Lợi Bình Nhơn)
|
Từ Quốc lộ
62 đến ranh sông Vàm Cỏ Tây
|
|
400.000
|
86
|
Đường GTNT
cấp 6 (Lợi Bình Nhơn)
|
Từ cầu
Máng đến cầu Mới
|
|
400.000
|
87
|
Đường Tập đoàn
6 Nhơn Thuận (Nhơn Thạnh Trung)
|
|
|
400.000
|
88
|
Đường Tập
đoàn 8 Nhơn Thuận (Nhơn Thạnh Trung)
|
|
|
400.000
|
89
|
Hẻm 278 -
Châu Thị Kim phường 7
|
|
670.000
|
|
90
|
Hẻm 182 - Châu Thị Kim phường 3
|
|
670.000
|
|
91
|
Đường số 3 - Phường 4
|
|
400.000
|
|
92
|
Lộ Khu phố Bình Phú - P5
|
|
400.000
|
|
93
|
Hẻm 401 QL 1A - P4
|
|
400.000
|
|
94
|
Hẻm 42 QL 1A - P4
|
|
400.000
|
|
95
|
Đường vào
Trung tâm Khuyến nông
|
QL 1A –
Ranh xã Hướng Thọ Phú
|
700.000
|
|
96
|
Lộ đình An
Trị - P7
|
|
670.000
|
|
97
|
Lộ Rạch
Đào - Lợi Bình Nhơn
|
|
|
300.000
|
98
|
Đường Ấp
Dinh
|
|
400.000
|
|
99
|
Tỉnh lộ 49 cũ (Rạch Chanh)
|
|
|
500.000
|
100
|
Đường Xuân Hòa 1 đến ngọn Mã Lách - Lợi Bình Nhơn
|
|
|
400.000
|
101
|
Lộ 3 Ngàn - P7
|
|
400.000
|
|
102
|
Đường Đình Bình Lập - P3
|
|
700.000
|
|
103
|
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc
nhựa
|
|
300.000
|
220.000
|
E
|
CÁC KHU
DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
*
|
CÁC CƯ
XÁ
|
|
|
|
1
|
Cư xá Công
ty Xây Lắp
|
|
300.000
|
|
2
|
Cư xá Thống
Nhất
|
|
2.000.000
|
|
3
|
Cư xá –
Khu vực cầu đường 714
|
Đường
chính (đường nhựa)
|
1.500.000
|
|
Đường
chính (đường đá đỏ)
|
1.000.000
|
|
Các đường,
hẻm còn lại
|
400.000
|
|
4
|
Cư xá
Sương Nguyệt Anh
|
|
800.000
|
|
5
|
Cư xá Phường
III (A+B)
|
Các căn đầu
hồi bên ngoài tiếp giáp đường chính cư xá
|
1.200.000
|
|
Các căn
còn lại
|
700.000
|
|
6
|
Cư xá Phường
IV
|
Các căn đầu
hồi bên ngoài tiếp giáp đường chính cư xá
|
800.000
|
|
Các căn
còn lại
|
400.000
|
|
*
|
CÁC KHU
DÂN CƯ
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư
đối diện công viên
|
|
|
|
Đường số 1
|
Giao với
đường Hùng Vương
|
4.000.000
|
|
Đường số 2
|
Giao với
đường số 1
|
2.000.000
|
|
Đường số 3
|
Giao với
đường số 2
|
1.500.000
|
|
2
|
Khu dân cư
Công ty ĐTXD phường 6
|
Đường song
hành khu vực đường vòng tránh TXTA
|
3.000.000
|
|
Đường Hùng
Vương nối dài
|
4.000.000
|
|
Đường số 1
và đường số 2
|
2.000.000
|
|
Các đường
còn lại
|
1.000.000
|
|
3
|
Khu dân cư
Đại Dương phường 6
|
Đường số 1
(đường đôi)
|
2.000.000
|
|
Các đường
còn lại
|
1.000.000
|
|
4
|
Khu dân cư
Thành Tài bờ kênh phường 3
|
|
800.000
|
|
5
|
Khu dân cư
Lainco
|
Đường số
1, 2 (đường đôi) và một phần đường số 12 và đường số 13 khu thương mại
|
|
800.000
|
Các đường
còn lại
|
|
620.000
|
6
|
Khu dân cư
phường 5 – Công ty Cổ phần Địa ốc Long An
|
Đường số 1
và đường số 3
|
1.500.000
|
|
Đường số
2, đường số 4 (Đoạn từ đường số 3 đến đường số 7), đường số 8, đường số 9 và
đường số 13
|
1.100.000
|
|
|
|
Đường số 4
(Đoạn từ đường số 2 đến đường số 3), đường số 5, đường số 6, đường số 7, đường
số 10, đường số 11 và đường số 12
|
700.000
|
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH
TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Phường
|
|
200.000
|
|
|
Xã
|
|
|
150.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG,
KÊNH
|
|
|
|
|
|
|
2-
HUYỆN BẾN LỨC
STT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
ĐOẠN
TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN
GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
*
|
QL IA
|
Ranh Thành phố Hồ Chí Minh - Ngã ba Long Hiệp (đường vào ấp Chánh)
|
|
2.000.000
|
Ngã ba Long Hiệp - Đường Nguyễn Văn Tiếp (đường số 10)
|
|
1.500.000
|
Đường Nguyễn Văn Tiếp - Bến xe (Chợ mới Bến Lức)
|
3.000.000
|
|
Bến xe (Chợ mới Bến Lức) - Đường vào Khu du lịch sinh thái
|
|
1.000.000
|
Đường vào Khu du lịch sinh thái - Cầu Ván
|
|
1.200.000
|
*
|
QL N2
|
Sông Vàm Cỏ Đông-Thủ
Thừa
|
|
200.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 830 (kể cả phía cặp kênh)
|
Cầu An Thạnh – Cầu Rạch Mương
|
|
450.000
|
Cầu Rạch Mương – Ranh Đức Hòa
|
|
350.000
|
2
|
ĐT 832
|
Quốc lộ 1 A - Cầu Bắc Tân
|
|
650.000
|
Cầu Bắc Tân – Cầu Kinh
|
|
400.000
|
Cầu Kinh – Ranh Tân Trụ
|
|
350.000
|
3
|
ĐT 835
|
Quốc lộ 1 A - Đường Phước Lợi, Phước Lý
|
|
1.200.000
|
Đường Phước Lợi, Phước Lý – ĐT 835C
|
|
1.000.000
|
ĐT 835C - Cầu Long Khê
|
|
800.000
|
4
|
ĐT 835B
|
QLIA – Ranh Cần Giuộc
|
|
400.000
|
5
|
ĐT 835C
|
Ngã 3 Phước Lợi (ĐT 835) – Ranh Cần Đước
|
|
350.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
|
|
|
|
1
|
Đường Hương lộ 8
|
Đường Nguyễn Văn Tiếp – Ranh TPHCM
|
|
400.000
|
|
Đường Hương lộ 8
|
Riêng đoạn Trường Tiểu học Thanh Phú – Ngã ba vào ấp Thanh Tân)
|
|
500.000
|
2
|
Đường Hương lộ 10
|
Ngã 5 Tân Bửu – Cầu Ông Thòn
|
|
350.000
|
3
|
Đường Mỹ Yên – Tân Bửu
|
QL 1A - đường HL 8
|
|
350.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có tên
|
|
|
|
1
|
Phan Văn Mảng (HL 16)
|
Ranh Cần Đước (cầu Long Kim) – Nguyễn Trung Trực
|
370.000
|
|
Nguyễn Trung Trực – QLIA
|
450.000
|
|
2
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
QL 1A - Cầu An Thạnh
|
2.500.000
|
|
3
|
Đường vào công ty Cơ khí Long An
|
QL 1 A–Chân cầu Bến lức cũ
|
1.000.000
|
|
4
|
Đường Võ Công Tồn
|
QL 1A - Cầu An Thạnh
|
2.000.000
|
|
5
|
Huỳnh Châu Sổ (Lộ ấp Vàm)
|
UBND Thị trấn - hết ranh phố chợ mới
|
1.500.000
|
|
Ranh phố chợ mới-cuối đường
|
1.000.000
|
|
6
|
Đường Võ Ngọc Quận
|
Đường Huỳnh Châu Sổ - Phạm Văn Ngũ
|
2.000.000
|
|
7
|
Phạm Văn Ngũ
|
|
1.000.000
|
|
8
|
Nguyễn Văn Tuôi
|
QL 1 A – Nguyễn Trung Trực
|
400.000
|
|
9
|
Nguyễn Trung Trực
|
QL 1 A – Ranh Cần Đước
|
600.000
|
|
10
|
Đường vào Công ty Lê Long (lộ Phước Tú, Bà Chánh Thâu)
|
Cầu An Thạnh - Cuối đường
|
400.000
|
|
Đường Phước Tú – Đường số 9 (ngã ba lộ tẻ)
|
400.000
|
11
|
Đường Mai Thị Non
|
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn Văn Tiếp
|
1.500.000
|
|
12
|
Đường Nguyễn Văn Tiếp
|
QL 1A-Đường Nguyễn Văn Siêu
|
600.000
|
|
13
|
Đường Trần Thế Sinh
|
QL 1A - Hết ranh Thị trấn
|
400.000
|
|
14
|
Đường Nguyễn Văn Siêu (HL8)
|
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn Văn Tiếp
|
1.500.000
|
15
|
Đường Nguyễn Minh Trung
|
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ
|
1.500.000
|
II
|
Các đường chưa có tên
|
|
|
|
1
|
Xã Phước Lợi
|
|
|
|
|
Đường vào trường cấp 2
|
|
|
400.000
|
Lộ khu 2 ấp Chợ
|
|
|
300.000
|
Đường ga xe lửa cũ
|
UBND xã Phước Lợi – Ngã ba Phước Toàn
|
|
800.000
|
2
|
Xã Mỹ Yên
|
Cầu chợ cá Gò Đen – QL 1A
|
|
800.000
|
3
|
Xã Tân Bửu
|
Ngã năm Tân Bửu – Ngã 3 chợ
|
|
500.000
|
Ngã ba chợ - Trường học
|
|
400.000
|
4
|
Xã Thạnh Đức
|
|
|
|
Lộ Thạnh Đức
|
Quốc lộ IA - cầu Bà Lư
|
|
400.000
|
Cầu Bà Lư - cầu Vàm Thủ Đoàn
|
|
350.000
|
Lộ Thạnh Đức– Phân xưởng 4
|
|
300.000
|
5
|
Xã An Thạnh
|
|
|
|
Đường An Thạnh - Rạch tre
|
ĐT 830 - Cầu Rạch Tre
|
|
250.000
|
Cầu Rạch Tre - Cống Rạch Chung
|
|
200.000
|
6
|
Xã Lương Hòa, Tân Hòa
|
|
|
|
Đường Gia Miệng
|
ĐT 830 – Kênh Gò Dung
|
|
250.000
|
7
|
Xã Nhựt Chánh
|
|
|
|
Đường lộ Đốc Tưa
|
QL 1A - Cuối đường
|
|
250.000
|
8
|
Đường giao thông khác nền đường ≥
3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
|
|
- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên, Long
Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu
|
|
240.000
|
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh, Lương Hòa, Lương Bình
|
|
|
190.000
|
- Xã Tân Hòa
|
|
|
160.000
|
|
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa
|
|
|
140.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
|
1
|
Khu chợ Bến Lức
|
|
|
|
|
Chợ cũ Bến Lức
|
Mặt trước
|
1.000.000
|
|
Mặt sau
|
500.000
|
|
Chợ mới Bến Lức
|
Dãy A,B
|
3.000.000
|
|
Dãy C, D
|
2.100.000
|
|
Khu bến xe mới
|
Lô ngoài
|
800.000
|
|
Lô trong
|
700.000
|
|
2
|
Khu chợ Phước Lợi
|
Dãy phố mặt trước
|
|
1.200.000
|
Dãy phố mặt sau
|
|
800.000
|
3
|
Khu chợ Tân Bửu
|
Ngã ba chợ - sông Tân Bửu
|
|
600.000
|
4
|
Khu Chợ Lương Hòa
|
ĐT 830 - Sông Vàm Cỏ Đông
|
|
250.000
|
5
|
Khu Chợ Lương Bình
|
ĐT 830 – Sông Vàm Cỏ Đông
|
|
300.000
|
6
|
Khu dân cư Mai Thị Non (Trung tâm PTQĐ tỉnh)
|
Các đường từ số 1 đến số 10
|
1.500.000
|
|
7
|
Khu dân cư Nhựt Chánh – xã Nhựt Chánh (Trung tâm PTQĐ tỉnh)
|
Các đường số 1, 2, 4
|
|
500.000
|
Các đường số 3, 5, 6
|
|
400.000
|
8
|
Khu dân cư Mỹ Yên (Công ty Thép Long An)
|
Đường số 1
|
|
500.000
|
Đường số 2 và đường số 9
|
|
300.000
|
Các đường còn lại
|
|
250.000
|
9
|
Khu dân cư Phú An xã Thạnh Đức
|
|
|
400.000
|
10
|
Khu dân cư Thanh Yến xã Nhựt Chánh
|
|
|
300.000
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở
KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên, Long
Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu
|
|
180.000
|
|
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh,
Lương Hòa, Lương Bình
|
|
|
120.000
|
|
- Xã Tân Hòa
|
|
|
100.000
|
|
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa
|
|
|
80.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
3- HUYỆN ĐỨC HÒA
STT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
ĐOẠN
TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN
GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP
GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ
(QL)
|
|
|
|
I
|
QL N2
|
Ngã 3 Hòa
Khánh - cách 150 m
|
|
1.000.000
|
Ngã 3 Hòa
Khánh 150m- cầu Đức Hòa
|
|
500.000
|
II
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 821
|
Ranh Trãng
Bàng (Tây Ninh) - cách ngã 3 Lộc Giang 150m
|
|
250.000
|
Cách ngã 3
Lộc Giang 150m (hướng cầu Quang) – cách 150m ngã Lộc Giang hướng Bến Đò
|
|
400.000
|
Cách 150m
ngã Lộc Giang (hướng Bến Đo) - cách bến đò Lộc Giang 150m
|
|
250.000
|
Cách bến
đò Lộc Giang 150m - Sông Vàm Cỏ Đông
|
|
400.000
|
2
|
ĐT 822
|
Cầu Tân
Thái (ranh TPHCM) - ngã tư Tân Mỹ 150m
|
|
250.000
|
150m cách
ngã tư Tân Mỹ (đường cầu Tân Thái) - cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng xã Hiệp Hòa)
150m
|
|
800.000
|
150m cách
ngã 4 Tân Mỹ (hướng Hiệp Hòa) – cầu Đúc ngoài
|
|
300.000
|
Cầu Đúc
ngòai - Lò Vôi
|
|
100.000
|
Lò
Vôi - cầu Hai Phu
|
170.000
|
|
Cầu Hai
Phu - ngã 3 Thị trấn Hiệp Hòa
|
120.000
|
|
Ngã 3 Thị
trấn Hiệp Hòa - ngã 3 cây xăng
|
300.000
|
|
Ngã 3 cây
xăng - cầu Đức Huệ
|
400.000
|
|
3
|
ĐT 823
|
Cầu Thầy
Cai - cách 150m ngã tư Đức Lập
|
|
1.000.000
|
|
|
Cách 150m
ngã tư Đức Lập (phía Củ Chi) - cách 150m ngã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa)
|
|
1.200.000
|
Cách 150m ngã
tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa) – đường Nguyễn thị Hạnh
|
|
900.000
|
Đường Nguyễn
Thị Hạnh - đường Châu văn Liêm
|
1.200.000
|
Đường Châu
Văn Liêm - ngã tư Hậu Nghĩa
|
1.500.000
|
|
Ngã tư Hậu
Nghĩa - đường Nguyễn Trọng Thế
|
1.000.000
|
|
Đường Nguyễn
Trọng Thế - Kênh cầu Duyên cũ
|
200.000
|
Kênh cầu
Duyên cũ – cách chợ Hóc Thơm 150m
|
170.000
|
Cách chợ
Hóc Thơm 150m - sông Vàm Cỏ Đông
|
|
255.000
|
4
|
ĐT 824
|
Cầu Tàu -
ngã 3 Hựu Thạnh
|
|
700.000
|
Ngã 3 Hựu
Thạnh - Cầu Cá trong
|
|
1.000.000
|
Cầu Cá
trong – đường Võ Văn Tần
|
1.500.000
|
Đường Võ
Văn Tần - ĐT 825
|
3.000.000
|
|
ĐT 825 -
đường Võ Văn Ngân
|
2.000.000
|
|
Đường Võ
Văn Ngân - cách tua I (ĐH Thượng) 150m
|
1.500.000
|
150m cách
tua I (phía TTĐức Hòa) - 150m cách tua I (phía Mỹ hạnh)
|
|
1.500.000
|
150m cách
tua I (phía Mỹ Hạnh) – cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m
|
|
600.000
|
Cách ngã 3
Mỹ Hạnh 150m (phía tua I) - cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m (phía Hốc Môn)
|
|
1.200.000
|
150m cách
ngã 3 Mỹ Hạnh (phía Hốc Môn) - cầu kênh ranh xã Xuân Thới Thượng (Huyện Hốc
Môn)
|
|
1.000.000
|
5
|
ĐT 825
|
Cầu đôi Kênh
Ranh (xã Lê Minh Xuân-Bình Chánh) - kênh mới xã Đức Hòa Hạ
|
|
1.500.000
|
Kinh mới
xã Đức Hòa Hạ- ĐT 824
|
2.000.000
|
Đoạn tiếp
giáp trùng ĐT 824-825
|
2.000.000
|
|
ĐT 824 –
đường Nguyễn Thị Thọ (Ngọc Châu)
|
1.200.000
|
|
Đường Nguyễn
Thị Thọ - cầu Láng ven
|
800.000
|
Từ Cầu
Láng Ven - cách ngã 3 Hòa Khánh 150m
|
600.000
|
Ngã 3 Hòa
Khánh kéo dài 150m về 2 phía (Đức Hòa, Hậu Nghĩa)
|
|
1.000.000
|
Cách 150m
ngã 3 Hòa Khánh (phía Hòa Khánh) – Cầu Ba Sa
|
|
600.000
|
Cầu Ba Sa
- đường Nguyễn Trọng Thế (ngã 3 Công An)
|
800.000
|
Đường Nguyễn
Trọng Thế - đường 3/2
|
1.500.000
|
|
Đường 3/2
- đường nhà ông Mùi
|
1.200.000
|
|
Đường nhà
ông Mùi – cách ngã 3 Sò Đo 150m
|
400.000
|
|
Cách 150m
ngã 3 Sò Đo (phía Hậu Nghĩa) - cách 150m ngã 3 Sò Đo (phía Tân Mỹ)
|
600.000
|
Cách 150m
ngã 3 Sò Đo (phíaTân Mỹ) - 150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng Sò Đo)
|
|
350.000
|
Cách 150m ngã
4 Tân Mỹ (hướng Sò Đo) - 150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng An Ninh)
|
|
800.000
|
150m cách
ngã 4 Tân Mỹ (hướng An Ninh) – cách đường An Ninh 150m
|
|
250.000
|
|
|
Cách đường
An Ninh 150m (hướng Tân Mỹ) – cách đường An Ninh 150m (hướng Lộc Giang)
|
|
300.000
|
Cách đường
An Ninh 150m (hướng Lộc Giang) – cách ngã 3 Lộc Giang 150m
|
|
250.000
|
Cách ngã 3
Lộc Giang 150m - trung tâm ngã 3 Lộc Giang
|
|
400.000
|
6
|
ĐT 830 và
ĐT 830 nối dài (kể cả phía cặp kênh)
|
Ranh Xã
Lương Bình – Cây số 17
|
|
350.000
|
Cây số 17
- Cầu An Hạ
|
|
650.000
|
Cầu An Hạ
- ngã 3 Hựu Thạnh
|
|
1.000.000
|
Ngã 3 Hựu Thạnh - Cầu ông Huyện
|
|
200.000
|
Cầu ông Huyện
- Rạch Hóc Thơm
|
|
90.000
|
Rạch Hóc
Thơm - Đường Tân Phú
|
|
80.000
|
C
|
ĐƯỜNG
HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Đường Mỹ Hạnh
|
ĐT 823 -
cách 150m
|
|
1.000.000
|
Cách 150m
- Cống Gò Mối
|
|
700.000
|
Cống Gò Mối
– đường Đình Mỹ Hạnh
|
|
500.000
|
Đường Đình
Mỹ Hạnh - ĐT 824
|
|
600.000
|
2
|
Đường Đức
Hòa Thượng
|
Cống Gò Mối
– cách ĐT 824 - 150m
|
|
500.000
|
150m cách
ĐT 824 - ĐT 824
|
|
1.000.000
|
3
|
Đường Đức
Hòa Đông
|
|
|
500.000
|
4
|
Đường Tân
Phú
|
ĐT 825 -
Đình Hậu Nghĩa
|
800.000
|
|
Đình Hậu
Nghĩa - Rạch Nhum
|
200.000
|
5
|
Đường Bàu
Công
|
Sò Đo -
cách 150m
|
300.000
|
Sò Đo 150m
- đường Tân Hội
|
|
250.000
|
Đường Tân
Hội - kênh Thầy Cai
|
|
200.000
|
6
|
Đường An
Ninh
|
ĐT 825 -
cách 150m
|
|
300.000
|
ĐT 825 - 150m - sông Vàm Cỏ Đông
|
|
250.000
|
7
|
Đường Sa
Bà
|
ĐT 825 -
cách 150m
|
|
800.000
|
ĐT 825 -150m - Sông Vàm Cỏ Đông
|
|
200.000
|
8
|
Đường Tân
Hội
|
ĐT 823 -
cách 150m
|
|
800.000
|
ĐT
823-150m - đường Bàu Công
|
|
250.000
|
9
|
Đường Bàu
Sen
|
|
|
250.000
|
10
|
Đường Lục
Viên
|
|
|
250.000
|
11
|
Đường Kênh
3
|
Đường Tỉnh
825 - Kênh 3
|
|
200.000
|
Kênh 3 -
sông Vàm cỏ Đông
|
|
120.000
|
12
|
Đường Tân
Bình (xã Hòa Khánh Tây)
|
|
|
120.000
|
13
|
Đường Ấp
Chánh (Sò Đo -Tân Phú)
|
|
|
120.000
|
14
|
Đường An
Thuận (xã An Ninh Đông)
|
|
|
120.000
|
15
|
Đường An
Sơn (xã An Ninh Tây)
|
|
|
120.000
|
16
|
Đường vào
KCN Tân Đức (xã Đức Hòa Hạ)
|
|
|
600.000
|
17
|
Đường vào Nghĩa trang Tân Đức (Thị trấn Đức Hòa và xã Đức Hòa Hạ)
|
|
300.000
|
18
|
Đường KCN Đức Hòa II, III
|
|
|
400.000
|
19
|
Đường cặp kênh Thầy Cai (xã Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc, Tân Mỹ)
|
|
|
300.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG
KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các
đường có tên
|
|
|
|
a
|
Thị trấn
Đức Hòa
|
|
|
|
1
|
Đường Võ
Văn Tần
|
|
4.500.000
|
|
2
|
Đường Võ
Văn Tây
|
|
2.500.000
|
|
3
|
Đường bến
kênh (2 đường cặp kênh)
|
|
700.000
|
|
4
|
Khu vực bến
xe mới
|
|
2.500.000
|
|
5
|
Đường Nguyễn
Văn Phước
|
|
700.000
|
|
6
|
Đường Trần
Văn Hý
|
|
700.000
|
|
7
|
Đường Nguyễn
Văn Dương
|
|
400.000
|
|
8
|
Đường Nguyễn
Thị Thọ
|
|
400.000
|
|
9
|
Đường Võ
Văn Ngân
|
ĐT 824
(ngã 3 chùa) - ĐT 825
|
400.000
|
|
ĐT 825 -
ĐT 824 (quán bà Thân)
|
800.000
|
|
10
|
Đường Út
An
|
|
400.000
|
|
11
|
Đường 3 Ngừa
|
|
400.000
|
|
b
|
Thị trấn Hậu Nghĩa
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Trung Trực
|
ĐT 825 -
đường Nguyễn Văn Đẹp
|
800.000
|
|
Phần trùng
với đường Nguyễn Văn Đẹp
|
1.200.000
|
|
Đường Nguyễn
Văn Đẹp - đường 3/2 (kể cả Kiốt chợ)
|
4.500.000
|
|
2
|
Đường số 2 chợ Bàu Trai
|
Đường 3/2
- đường Nguyễn Trung Trực
|
4.000.000
|
|
3
|
Đường phía sau chợ Bàu Trai
|
Đường số 2
- đường 3/2
|
3.000.000
|
|
4
|
Đường Nguyễn Văn Đẹp (trừ phần trùng đường Nguyễn Trung Trực)
|
|
600.000
|
|
5
|
Đường 3
tháng 2
|
Kênh Ba Sa -đường Châu Văn Liêm
|
300.000
|
|
Đường Châu
Văn Liêm - đường Nguyễn Trọng Thế
|
500.000
|
|
Đường Nguyễn
Trọng Thế - đường Võ Tấn Đồ
|
800.000
|
|
Đường Võ Tấn
Đồ - đường Nguyễn Trung Trực
|
1.300.000
|
|
Đường Nguyễn
Trung Trực - đường Xóm Rừng
|
3.500.000
|
|
Đường Xóm
Rừng – Đ T 825
|
1.300.000
|
|
6
|
Đường
Hùynh Công Thân
|
|
3.000.000
|
|
7
|
Đường Nguyễn
thị Nhỏ
|
|
500.000
|
|
8
|
Đường
Hùynh văn Tạo
|
|
400.000
|
|
9
|
Đoạn đường
|
Đường Nguyễn
thị Nhỏ - đường Võ Tấn Đồ
|
400.000
|
|
10
|
Đường
Hùynh văn Một
|
|
400.000
|
|
11
|
Đường Nguyễn
Thị Tân
|
|
400.000
|
|
12
|
Đường Xóm
Rừng (đường theo lộ giếng nước củ)
|
Đường 3/2
- nhà ông 9 Hoanh
|
1.000.000
|
|
Nhà Ông 9
Hoanh - nhà bà 4 Suông
|
600.000
|
|
Đọan còn lại
đến đường Nguyễn Thị Hạnh
|
300.000
|
|
13
|
Đường Võ Tấn
Đồ
|
|
500.000
|
|
14
|
Đường Nguyễn
Văn Nguyên
|
|
300.000
|
|
15
|
Đường Nguyễn
Văn Phú
|
|
300.000
|
|
16
|
Đường Lê
Văn Cảng
|
|
300.000
|
|
17
|
Đường Nguyễn
Công Trứ
|
|
300.000
|
|
18
|
Đường Trần
Văn Liếu
|
|
300.000
|
|
19
|
Đường Nguyễn
Trọng Thế
|
Kênh Bàu
Trai - ĐT 825
|
400.000
|
|
ĐT 825 -
đường Châu Văn Liêm
|
500.000
|
|
20
|
Đường 29
tháng 4
|
|
500.000
|
|
21
|
Đường Châu
Văn Liêm
|
ĐT 823 -
đường Nguyễn Trọng Thế
|
500.000
|
|
Đường Nguyễn
Trọng Thế - ĐT 825
|
300.000
|
|
22
|
Đường
Trương Thị Giao
|
|
300.000
|
|
23
|
Đường Nguyễn
Thị Hạnh
|
|
300.000
|
|
C
|
Thị trấn
Hiệp Hòa
|
|
|
|
1
|
Đường
Trương Công Xưởng
|
|
300.000
|
|
2
|
Đường Lê
Minh Xuân
|
|
100.000
|
|
3
|
Đường 23
tháng 11
|
|
200.000
|
|
4
|
Đường
Hùynh Thị Hương
|
|
200.000
|
|
5
|
Đoạn đường
|
ĐT 822 -
UBND Thị trấn Hiệp Hòa
|
300.000
|
|
6
|
Đoạn đường
|
UBND Thị
trấn Hiệp Hòa - Cổng Công ty đường
|
170.000
|
|
7
|
Đoạn đường
|
Cổng công ty đường - nhà ông Tiền
|
200.000
|
|
8
|
Đường
sau chợ cũ
|
|
200.000
|
|
II
|
Các
đường chưa có tên
|
|
|
|
a
|
Thị trấn
Đức Hòa
|
|
|
|
1
|
Các đường
nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại
|
|
400.000
|
|
2
|
Các đường
sỏi đỏ ≥ 3m còn lại
|
|
350.000
|
|
3
|
Các đường
đất ≥ 3m còn lại
|
|
250.000
|
|
b
|
Thị trấn
Hậu Nghĩa
|
|
|
|
1
|
Các đường
nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại
|
|
250.000
|
|
2
|
Các đường sỏi
đỏ ≥ 3m còn lại
|
|
200.000
|
|
3
|
Các đường
đất ≥ 3m còn lại
|
|
140.000
|
|
c
|
Thị trấn
Hiệp Hòa
|
|
|
|
1
|
Các đường
nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại
|
|
150.000
|
|
2
|
Các đường
trải sỏi đỏ ≥ 3m còn lại
|
|
100.000
|
|
3
|
Các đường
đất ≥ 3m còn lại
|
|
80.000
|
|
d
|
Các xã
có đường giao thông có nền đường ≥ 3m còn lại
|
|
|
|
1
|
Xã Đức Hòa
Hạ, Đức Hòa Đông
|
|
|
250.000
|
2
|
Xã Mỹ Hạnh
Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức lập Hạ
|
|
|
250.000
|
3
|
Các xã Tân
Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh
|
|
|
180.000
|
4
|
Xã Hiệp
Hòa, Lộc Giang
|
|
|
140.000
|
5
|
Các xã Hòa
Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây
|
|
|
100.000
|
E
|
CÁC KHU
DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư
Thị trấn Hiệp Hòa
|
ĐT 822
|
400.000
|
|
ĐT 822–UBND Thị trấn Hiệp Hòa
|
300.000
|
|
Các đường
còn lại
|
200.000
|
|
2
|
Cụm dân cư
vượt lũ An Ninh Tây
|
Đường An
Ninh
|
|
250.000
|
Các đường
còn lại
|
|
150.000
|
3
|
Cụm dân cư
vượt lũ Tân Phú
|
|
|
80.000
|
4
|
Cụm dân cư
vượt lũ Kênh 2 xã Hòa Khánh Tây
|
|
|
90.000
|
5
|
Cụm dân cư
vượt lũ Hòa Khánh Nam
|
ĐT 830 nối
dài
|
|
90.000
|
Các đường
còn lại
|
|
150.000
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở
KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
1
|
Thị trấn Hậu
Nghĩa, Thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa hạ
|
|
100.000
|
2
|
Các xã Mỹ Hạnh
Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ, HựuThạnh
|
|
|
90.000
|
3
|
Các xã Tân
Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông
|
|
|
80.000
|
4
|
Thị trấn
Hiệp Hòa và các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây
|
|
70.000
|
5
|
Các xã Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây
|
|
|
60.000
|
PHẦN III : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ
TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
1
|
Kênh An Hạ
|
|
|
200.000
|
2
|
Kênh Thầy
Cai và kênh ranh 364
|
|
|
160.000
|
3
|
Các kênh sườn
của kênh An Hạ, kênh Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ
Đông
|
|
|
|
Thị trấn Hậu
Nghĩa, Thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông và Đức Hòa Hạ
|
|
130.000
|
|
Các xã Mỹ Hạnh
Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, HựuThạnh
|
|
|
110.000
|
Các xã Tân
Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông
|
|
|
90.000
|
Các xã Hiệp
Hòa, Lộc Giang và Thị trấn Hiệp Hòa
|
|
80.000
|
Các xã Hòa
Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây
|
|
|
70.000
|
|
|
|
|
|
|
4-
HUYỆN TÂN TRỤ
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ
VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 832
|
Ranh xã Nhựt Chánh (Bến Lức) - Cách
ngã tư An Lái 300m
|
|
350.000
|
Cách ngã tư An Lái 300m (về hướng Nhựt
Tảo) - ngã ba ĐT 832 và ĐT 833B
|
|
300.000
|
Cầu Dây Nhựt Tảo – Cách ngã tư Tân Phước
Tây 300m
|
|
250.000
|
Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m (về
hướng Nhựt Ninh) - Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m
|
|
250.000
|
2
|
ĐT 833
|
Ranh Thị xã Tân An - Cầu Ông Liễu
|
|
700.000
|
Cầu Ông Liễu kéo dài 200m về ngã tư
Lạc Tấn
|
|
900.000
|
Mét thứ 201 - Ngã tư Lạc Tấn kéo dài
300m về phía Tân Trụ
|
|
2.000.000
|
Ngã tư Lạc Tấn về Tân Trụ mét thứ
301 - Cách cầu Bình Lãng 500m
|
|
600.000
|
Cách cầu Bình Lãng 500m – Cầu Bình
Lãng
|
|
800.000
|
Cầu Bình Lãng - Về Tân Trụ 500m
|
|
650.000
|
Mét thứ 501 - Cống qua lộ Bình Hoà
(Bình Tịnh)
|
|
600.000
|
Cống qua lộ Bình Hòa (Bình Tịnh) –
Cách ranh Thị Trấn và Bình Tịnh 200m
|
|
800.000
|
Cách ranh Thị Trấn và Bình Tịnh 200m
- Ranh Thị Trấn và Bình Tịnh
|
|
1.200.000
|
Ranh Thị Trấn và Bình Tịnh – Giáp đoạn
cuối đường Trương Gia Mô
|
1.300.000
|
|
Đoạn cuối đường Trương Gia Mô – Ranh
Thị trấn và Đức Tân
|
500.000
|
|
Ranh Thị trấn và Đức Tân - Cách cầu Triêm
Đức 300m về phía Nhựt Ninh
|
300.000
|
Mét thứ 301 - Cách ngã ba Nhựt Ninh
300m
|
|
200.000
|
Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m - Nhà bia
truyền thống xã Nhựt Ninh
|
|
180.000
|
Nhà bia truyền thống xã Nhựt Ninh -
hết ĐT 833
|
|
160.000
|
3
|
ĐT 833B
|
Ngã tư Lạc Tấn – Kéo dài 300m về
phía Nhựt Tảo
|
|
1.500.000
|
Mét thứ 301 - Cống 5 Chì
|
|
600.000
|
Cống 5 Chì – Cách cầu Tấn Đức 300m
|
|
300.000
|
Cách cầu Tấn Đức 300m về hai phía
|
|
400.000
|
Cách cầu Tấn Đức 300m về phía An Nhựt
Tân - ĐT 832
|
|
300.000
|
4
|
ĐT Cai Tài
|
Ngã tư Lạc Tấn - Hết ranh Lạc Tấn
|
|
1.500.000
|
Ranh Lạc Tấn và Quê Mỹ Thạnh – Hết
ranh đất nhà Út Hoanh
|
|
1.200.000
|
Hết ranh đất nhà Út Hoanh - Cống 6 Liêm
|
|
350.000
|
Cống 6 Liêm - Ngã 3 Hương lộ Mỹ Bình
|
|
300.000
|
Ngã 3 Hương lộ Mỹ Bình – Ranh Thủ Thừa
|
|
450.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN
(ĐH)
|
|
|
|
1
|
Đường Huỳnh Văn Đảnh
|
Cầu Tre - ĐT 833
|
|
200.000
|
2
|
Hương lộ Bình Hoà (Đức Tân)
|
ĐT 833 kéo dài 300m
|
|
200.000
|
Mét thứ 301 đến hết đường
|
|
150.000
|
3
|
Hương lộ Nhựt Long (Miễu Ông Bần Quỳ)
|
|
|
200.000
|
4
|
Hương lộ Đám lá Tối trời
|
|
|
100.000
|
5
|
Hương lộ 25
|
Cầu Tân Trụ kéo dài 100m (về xã Tân
Phước Tây)
|
|
1.200.000
|
|
|
Mét thứ 101 - Cách ngã tư Tân Phước
Tây 300m
|
|
350.000
|
Hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây
- Hương lộ Bần Cao
|
|
280.000
|
Hương lộ Bần Cao - Hết đường
|
|
200.000
|
6
|
Hương lộ Bần Cao (Lộ Đình Tân Phước
Tây)
|
|
|
150.000
|
7
|
Hương lộ Cầu Trắng
|
Cầu Trắng - ĐT 832
|
|
250.000
|
8
|
Hương lộ Đình (Bình Trinh Đông)
|
|
|
160.000
|
9
|
Hương lộ Cống Bần (Bình Tịnh)
|
ĐT 833 vào 300 m
|
|
200.000
|
Mét thứ 301 - Hết đường
|
|
150.000
|
10
|
Hương lộ Bình An (Bình Lãng)
|
|
|
130.000
|
11
|
Hương lộ Thanh Phong (Bình Lãng)
|
|
|
130.000
|
12
|
Hương lộ Ông Huyện
|
ĐT Cai Tài vào 200m
|
|
500.000
|
mét 201 - hết đường
|
|
250.000
|
13
|
Hương lộ Mỹ Bình
|
|
|
450.000
|
14
|
Hương lộ An Lái
|
|
|
150.000
|
15
|
Hương lộ Cầu Quay
|
|
|
200.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có tên
|
|
|
|
1
|
Trương Gia Mô
|
|
700.000
|
|
2
|
Nguyễn Trung Trực
|
Bến phà - Nguyễn Văn Tiến
|
1.300.000
|
|
|
|
Nguyễn Văn Tiến – Đầu chợ Tân Trụ cũ
(hết ranh đất nhà số 188 Nguyễn Trung Trực)
|
1.800.000
|
|
3
|
Nguyễn Văn Tiến
|
Nguyễn Trung Trực – Hết đường
|
1.000.000
|
|
Nguyễn Trung Trực – Cầu Tân Trụ
|
1.200.000
|
|
4
|
Huỳnh Văn Đảnh
|
Nguyễn Văn Tiến – Cầu Tre
|
400.000
|
|
II
|
Các đường chưa có tên
|
|
|
|
*
|
Thị trấn
|
|
|
|
1
|
Đường Ấp Chiến lược
|
|
300.000
|
|
2
|
Đường vào Trung tâm Hướng nghiệp
|
|
600.000
|
|
3
|
Đường vào Cầu Trắng
|
Nguyễn Trung Trực - Cầu Trắng
|
400.000
|
|
4
|
Đường vào Chùa Phước Ân
|
|
250.000
|
|
5
|
Đường vào Cầu Tre mới
|
Nguyễn Văn Tiến - Cầu Tre mới
|
600.000
|
|
*
|
Các xã
|
|
|
|
1
|
Ngã tư Tân Phước Tây
|
300m về 3 ngã: Thị trấn, Nhựt Ninh,
Bình Trinh Đông; và từ ngã tư Tân Phước Tây đến hết đất trụ sở UBND xã Tân
Phước Tây
|
|
500.000
|
2
|
Ngã ba Nhựt Ninh
|
300m về các ngã
|
|
400.000
|
3
|
Ngã tư An Lái
|
300m về các ngã (trừ đường vào Bến
đò đi Long Định)
|
|
500.000
|
4
|
Ngã ba ĐT Cai Tài - Chợ Cai Tài (Cầu
Cai Tài cũ)
|
|
|
250.000
|
5
|
Đường giao thông khác nền đường ≥
3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
|
|
Thị trấn
|
|
150.000
|
|
|
Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh,
Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh
|
|
|
120.000
|
Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh
Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân
|
|
|
90.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
|
1
|
Chợ Nhật Tảo
|
Dốc Cầu Dây - Ngã ba ĐT 832 và ĐT
833B
|
|
600.000
|
UBND xã An Nhựt Tân - Khu di tích
Nguyễn Trung Trực
|
|
600.000
|
2
|
Chợ Tân Trụ cũ (thị trấn)
|
Hai dãy phố chính: từ ranh đất nhà số
190 Nguyễn Trung Trực đến hết dãy phố (tính cả hai bên)
|
1.600.000
|
|
Hẻm đầu cổng thánh thất Tân Trụ đến
hết hẻm (đến cuối căn thứ 8 của dãy phố)
|
600.000
|
|
Ngã ba giếng nước cũ - sông Cầu Chợ Tân
Trụ (kể cả ngã rẽ vào chợ Tân Trụ)
|
500.000
|
|
3
|
Chợ Bình Hoà (thị trấn)
|
Dãy đâu lưng 10 căn phố
|
1.200.000
|
|
Dãy phố còn lại
|
1.000.000
|
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG
THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Thị trấn
|
|
110.000
|
|
|
Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh,
Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh
|
|
|
90.000
|
|
Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh
Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân
|
|
|
70.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP
GIÁP SÔNG, KÊNH
|
|
|
|
|
|
|
5-
HUYỆN CHÂU THÀNH
STT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
ĐOẠN
TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN
GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 827A
|
Ranh Thị xã Tân An – Lộ An Thạnh cộng
100m (đoạn Hòa Phú – Bình Quới)
|
|
700.000
|
Lộ An Thạnh cộng 101m – Cổng trường THCS
Vĩnh Công
|
|
400.000
|
Cổng trường THCS Vĩnh Công – Cổng trụ
sở UBND xã Vĩnh Công
|
|
500.000
|
Cổng trụ sở UBND xã Vĩnh Công – Cầu
Vĩnh Công
|
|
800.000
|
Cầu Vĩnh Công – Cổng trụ sở UBND xã
Hiệp Thạnh trừ 200m
|
|
400.000
|
Cổng trụ sở UBND xã Hiệp Thạnh kéo
dài về 2 hướng, mỗi hướng 200m
|
|
600.000
|
Cổng trụ sở UBND xã Hiệp Thạnh cộng
200m – Ranh Thị trấn Tầm Vu
|
|
400.000
|
Ranh Thị trấn Tầm Vu – Cầu Thầy Sơn
|
600.000
|
|
Cầu Thầy Sơn – Hết ranh Huyện đội
|
1.000.000
|
|
Hết ranh Huyện đội – Ngã tư cầu
Vuông kéo dài về hướng Thanh Phú Long 200m
|
600.000
|
Ngã tư cầu Vuông cộng 200m – Cầu Phú
Lộc
|
|
300.000
|
Cầu Phú Lộc – Hết ranh Trường Tiểu học
Thanh Phú Long B
|
|
800.000
|
Hết ranh Trường Tiểu học Thanh Phú
Long B – Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ trừ 300m
|
|
300.000
|
|
|
Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ kéo dài
về 2 hướng, mỗi hướng 300m
|
|
800.000
|
Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ cộng
300m – Ranh Trường mẫu giáo xã Thanh Vĩnh Đông
|
|
300.000
|
Ranh Trường mẫu giáo xã Thanh Vĩnh
Đông – Hết ĐT 827A
|
|
500.000
|
2
|
ĐT 827B
|
Cống Bình Tâm – Cổng UBND xã Bình Quới
|
|
400.000
|
Cổng UBND xã Bình Quới – Đầu đường
Nguyễn Thông
|
|
500.000
|
Đường Nguyễn Thông – Cống Eo Đéc
|
|
300.000
|
Cống Eo Đéc – Cống Chợ Giữa
|
|
400.000
|
Cống Chợ Giữa – Hết ĐT 827B
|
|
600.000
|
3
|
ĐT 827C
|
ĐT 827A – Cầu Dựa
|
|
1.000.000
|
Cầu Dựa – Hết ranh huyện
|
|
500.000
|
4
|
ĐT 827D (Lộ Thanh niên)
|
ĐT 827B – Bến đò
|
|
250.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN
(ĐH)
|
|
|
|
1
|
Lộ Hòa Phú – An Vĩnh Ngãi
|
ĐT 827A – ranh xã An Vĩnh Ngãi
(TXTA)
|
|
400.000
|
2
|
Đường An Thạnh – Hòa Phú
|
ĐT 827B – ĐT 827A
|
|
150.000
|
ĐT 827A – ranh Tiền Giang
|
|
300.000
|
3
|
Lộ Dừa (Vĩnh Công)
|
ĐT 827A hướng về Bình Quới 500m
|
|
600.000
|
ĐT 827A cộng 500m – Cầu Nhất Võng
|
|
200.000
|
Cầu Nhất Võng – ĐT 827B
|
|
400.000
|
4
|
Lộ Kênh Nổi (Hiệp Thạnh – Phú Ngãi
Trị)
|
ĐT 827A – ĐT 827B
|
|
200.000
|
5
|
Đường Phan Văn Đạt nối dài
|
Sông Tầm Vu – Nhà truyền thống huyện
|
800.000
|
|
6
|
Đường Nguyễn Thông (HL 27)
|
ĐT 827A – Hết ranh Thị trấn Tầm Vu
|
800.000
|
|
Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B
|
|
400.000
|
7
|
Đường 30/4
|
ĐT 827A – Cầu Chùa
|
800.000
|
|
Cầu Chùa - Hết ranh Thị trấn Tầm Vu
|
500.000
|
|
Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – Cầu Đình
|
|
200.000
|
Cầu Đình – ĐT 827B
|
|
100.000
|
8
|
Đường Phan Văn Đạt
|
ĐT 827A – Cầu ông Khối
|
800.000
|
|
9
|
Đường Lò muối – Cống đá
|
ĐT 827A – Cống ngang mới
|
800.000
|
|
Cống ngang mới - Cống đá (ĐT 827A)
|
500.000
|
|
10
|
Đường chiến lược (Thị trấn Tầm Vu)
|
ĐT 827A ( UBND
TT Tầm Vu) hướng về đường Phan Văn Đạt 200m
|
800.000
|
|
ĐT 827A cộng 200m – đường Phan Văn Đạt
|
600.000
|
|
11
|
Đường Thâm Nhiên – Cầu Đôi
|
ĐT 827A hướng về
Cầu Đôi 150m
|
|
400.000
|
ĐT 827A hướng về Thâm Nhiên 150m
|
400.000
|
ĐT cộng 150m – Thâm Nhiên (ĐT 827B)
|
|
200.000
|
ĐT 827A cộng 150m – Cầu Đôi (Ranh Tiền
Giang)
|
|
200.000
|
12
|
Lộ Dừa (Thanh Phú Long)
|
ĐT 827A hướng vô Lộ dừa 500m
|
|
500.000
|
ĐT 827A cộng 500m – Cuối Lộ dừa
(Sông Tra)
|
|
200.000
|
13
|
Lộ Thầy Ban
|
ĐT 827A – Đê bao Sông Tra
|
|
100.000
|
14
|
Đường An Khương Thới
|
ĐT 827A – Cầu Quan
|
|
300.000
|
Cầu Quan - Bến đò Bà Nhờ
|
|
250.000
|
Ngã ba (đường tẻ xuống bến đò bà Nhờ)
- cuối đường An Khương Thới
|
|
150.000
|
15
|
Đường Ao Sen – Bà Hùng
|
ĐT 827A – Đê bao Sông Tra
|
|
100.000
|
16
|
Lộ cột đèn đỏ
|
ĐT 827A – Cột đèn đỏ (sông Vàm Cỏ)
|
|
150.000
|
17
|
Đường Chiến lược (xã Dương Xuân Hội)
|
Cầu Hồi Xuân – Ranh Tiền Giang
|
|
200.000
|
18
|
Đường T2 (Long Trì)
|
ĐT 827C – Ranh Tiền Giang
|
|
200.000
|
19
|
Đường liên xã Long Trì – An Lục Long
– Thanh Phú Long
|
Ranh Tiền Giang – Cầu Sắt (ranh Long
Trì – An Lục Long)
|
|
200.000
|
Cầu Sắt – Lộ Dừa (Thanh Phú Long)
|
|
150.000
|
Lộ Dừa (Thanh Phú Long) – Cầu 30/4
(ĐT 827A)
|
|
100.000
|
20
|
Đê bao sông Tra giai đoạn 1
|
Lộ Dừa (Thanh Phú Long) – UBND xã
Thanh Vĩnh Đông
|
|
100.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có tên
|
|
|
|
Đường Bình Cách
|
ĐT 827A – ranh Tiền Giang
|
|
600.000
|
II
|
Các đường chưa có tên
|
|
|
|
|
Đường giao thông khác nền đường ≥
3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
200.000
|
100.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
|
1
|
Chợ Hòa Phú
|
Hai dãy phố chợ
|
|
700.000
|
2
|
Chợ Vĩnh Công
|
Hai dãy phố chợ
|
|
500.000
|
3
|
Chợ Tầm Vu
|
Hai dãy phố chợ
|
|
|
+ ĐT 827A – Cầu Móng
|
|
|
Dãy mé sông
|
2.000.000
|
|
Dãy còn lại
|
1.500.000
|
|
+ Cầu Móng – Cầu Tạm (Khu chợ
cá)
|
600.000
|
|
4
|
Hai dãy Đình Dương Xuân Hội
|
Cầu Móng – Trường TH Thị trấn
Tầm Vu A
|
|
|
|
|
+ Bên lộ nhựa
|
800.000
|
|
+ Bên còn lại
|
600.000
|
|
5
|
Chợ Thuận Mỹ
|
Hai dãy phố chợ
|
|
1.000.000
|
6
|
Khu vực xã Bình Quới
|
Ngã tư UBND xã Bình Quới – đường
vòng đến ngã ba lộ mới
|
|
400.000
|
Ngã ba Kỳ Son cũ – hết dãy Nhà lồng
chợ cũ
|
|
200.000
|
Ngã ba Kỳ Son cũ – Bến đò Bình Quới
(Sông Vàm Cỏ Tây)
|
|
200.000
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở
KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Thị trấn Tầm Vu và các xã Hòa Phú,
Vĩnh Công, Bình Quới
|
|
|
70.000
|
|
Các xã Hiệp Thạnh, Dương Xuân Hội,
Long Trì, An Lục Long, Phú Ngãi Trị
|
|
100.000
|
60.000
|
|
Các xã Phước Tân Hưng, Thanh Phú
Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông
|
|
|
50.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ
TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
6- HUYỆN THỦ THỪA
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ
TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ
(QL)
|
|
|
|
1
|
QL IA
|
Cầu Ván-
đường vào cư xá Công ty Dệt
|
|
1.200.000
|
Đường vào
cư xá Công ty Dệt - Cầu Voi
|
|
1.600.000
|
Cầu
Voi- Ranh Thị xã Tân An
|
|
1.200.000
|
2
|
QL
62
|
Ranh TXTA
- Hết khu đất kho Rạch Chanh
|
|
1.100.000
|
Ngã tư Mỹ
Phú (kể cả các dãy phố chợ) -Về các ngã đến mét thứ 200
|
|
800.000
|
Cống Bắc
Đông (cộng, trừ) 500m về mỗi phía
|
|
1.000.000
|
Các đoạn
còn lại
|
|
700.000
|
3
|
Tuyến N2
|
Ranh huyện
Bến Lức - Ranh huyện Thạnh Hóa
|
|
180.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
|
ĐT 834
|
Ranh Thị
xã – Cống đập làng
|
|
800.000
|
C
|
ĐƯỜNG
HUYỆN (ĐH)
|
|
|
|
1
|
ĐH 6 (HL6)
|
Quốc lộ I
A – Cống Cầu móng
|
|
700.000
|
Cống Cầu
móng - Cầu Xây
|
1.200.000
|
|
2
|
ĐH 7 (HL7)
|
Bệnh viện
– Cầu Ông Trọng
|
600.000
|
|
Cầu Ông Trọng
– Ngã ba Cây Da
|
|
300.000
|
Ngã ba Cây
Da – Ranh Bến Lức (đường đất)
|
|
150.000
|
3
|
Hương lộ
28
|
Bến đò Phú
Thượng - Ngã tư Mỹ Phú (trừ 200m)
|
|
300.000
|
Ngã tư Mỹ Phú
(trừ 200m) – Phú Mỹ
|
|
450.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG
KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường
có tên
|
|
|
|
1
|
Thủ
Khoa Thừa
|
Cầu Xây –
Đường Trưng Nhị
|
2.200.000
|
|
2
|
Trưng
Nhị
|
|
3.000.000
|
|
3
|
Trưng
Trắc
|
|
3.000.000
|
|
4
|
Võ Hồng
Cúc
|
Trưng Trắc
– Nguyễn Trung Trực
|
2.200.000
|
|
5
|
Nguyễn
Văn Thời
|
UBND Thị
trấn – Trường mẫu giáo
|
1.500.000
|
|
Trường mẫu
giáo – Nguyễn Trung Trực
|
1.000.000
|
|
6
|
Nguyễn
Trung Trực
|
|
1.000.000
|
|
7
|
Trương
Công Định
|
Đình Vĩnh
Phong - Nguyễn Trung Trực
|
1.500.000
|
|
Nguyễn
Trung Trực - Công an Huyện
|
1.200.000
|
|
Công an
Huyện – Cầu Rạch Đào
|
1.000.000
|
|
8
|
Phan
Văn Tình
|
Cống Đập
Làng (Chùa Phật Huệ) - Cư xá Ngân hàng
|
1.200.000
|
|
Cư xá Ngân
hàng - Trưng Trắc, Trưng Nhị
|
2.000.000
|
|
II
|
Các đường
chưa có tên
|
|
|
|
A
|
Thị trấn
Thủ Thừa
|
|
|
|
1
|
Đường trước
Bệnh viện
|
Ngã 3 Trường
trung học Thủ Thừa – HL7
|
1.000.000
|
|
2
|
Đường trước
Chi cục Cục thuế
|
Cổng UBND
huyện - Cổng bệnh viện
|
1.200.000
|
|
3
|
Đường Tòa
án cũ
|
Trưng Nhị
- Rạch Cây Gáo
|
400.000
|
|
4
|
Đường vào
giếng nước
|
Phan Văn
Tình - Giếng nước
|
600.000
|
|
5
|
Đường vào
cư xá Ngân hàng
|
Phan Văn Tình
– cư xá Ngân hàng (đoạn nhựa)
|
400.000
|
|
6
|
Đường lộ
gãy lò vôi
|
HL 6 - Cầu
Thủ Thừa
|
500.000
|
|
7
|
Đường cầu
Thủ Thừa - Cầu Mương Khai
|
|
400.000
|
|
B
|
Các xã
còn lại
|
|
|
|
1
|
Lộ Vàm
Kinh (HL 7)
|
Các đoạn khu
tam giác Vàm Thủ
|
|
400.000
|
Khu tam
giác cống Rạch Đào
|
|
300.000
|
2
|
Lộ đê Vàm
Cỏ Tây
|
UBND xã
Bình An – ranh Thị xã
|
|
250.000
|
3
|
Lộ Nhị Mỹ
|
QL 62 - hết
tuyến Nhị Mỹ
|
|
250.000
|
4
|
Lộ Cầu dây
Mỹ Phước
|
QL 62 - Cầu
dây Mỹ Phước
|
|
250.000
|
5
|
Lộ nối HL
6 – HL 7
|
HL 6 – HL
7
|
|
300.000
|
6
|
Đường vào
Chợ Cầu Voi
|
QL 1A vào
200m
|
|
300.000
|
7
|
Lộ Bình
Cang
|
QL 1A –
Chùa Kim Cang
|
|
450.000
|
8
|
Lộ Cai Tài
|
QL 1A –
ranh Mỹ Bình
|
|
500.000
|
9
|
Đường Vàm
Thủ - Bình Hòa Tây
|
Cầu Vàm Thủ
- Cầu Bà Mía
|
|
250.000
|
Cầu Bà Mía
– Trà Cú
|
|
200.000
|
10
|
Lộ Bo Bo
Bình Thành
|
Kênh Thủ
Thừa – Kênh T2
|
|
150.000
|
Kênh T2 -
Kênh T8
|
|
120.000
|
11
|
Lộ Bà Phổ
|
Cầu dây Vàm
Thủ - Ranh TXTA
|
|
400.000
|
12
|
Lộ làng số
5
|
Ngã 3 Bà
Phổ - ĐT 834
|
|
350.000
|
13
|
Đường
giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
|
|
- Thị
trấn Thủ Thừa (phía Nam)
|
|
250.000
|
|
- Thị
trấn Thủ Thừa (phía Bắc)
|
|
200.000
|
|
-
Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh
|
|
|
200.000
|
-
Các xã Mỹ Phú, Bình An (phía Nam), Mỹ An
|
|
|
150.000
|
-
Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc),
Long Thành, Tân Lập
|
|
|
120.000
|
E
|
CÁC KHU
DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở
KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
1
|
Thị trấn
Thủ Thừa (phía Nam)
|
|
170.000
|
|
2
|
Thị trấn
Thủ Thừa (phía Bắc)
|
|
120.000
|
|
3
|
Các xã Nhị
Thành, Bình Thạnh
|
|
|
120.000
|
4
|
Các
xã Mỹ Phú, Bình An (phía Nam), Mỹ An
|
|
|
100.000
|
5
|
Các xã Mỹ
Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc), Long
Thành, Tân Lập
|
|
|
80.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP
GIÁP SÔNG, KÊNH
|
7-
HUYỆN CẦN ĐƯỚC
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ
TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ
(QL)
|
|
|
|
|
QL 50
|
Ranh Cần
Giuộc - cầu Chợ Trạm
|
|
1.000.000
|
Cầu Chợ Trạm
kéo dài 100m về phía Cần Đước
|
|
700.000
|
Cách cầu
Chợ Trạm 100m - đường huyện 19/5
|
|
400.000
|
Đường huyện
19/5 – Cách ngã ba Tân Lân 100m
|
|
700.000
|
Ngã ba Tân
Lân kéo dài về các ngã 100m
|
1.200.000
|
Cách Ngã
Ba Tân Lân 100m - Cống Cầu Chùa
|
1.500.000
|
Cống Cầu
Chùa - Hết bến xe
|
4.500.000
|
|
Hết bến xe
- Đường vào trạm biến điện
|
2.000.000
|
|
Đường vào trạm
biến điện - hết ranh Thị Trấn
|
1.000.000
|
Hết ranh
Thị Trấn - Ngã ba Kinh trừ 150m
|
|
700.000
|
Ngã ba
Kinh 150m về 2 phía
|
|
800.000
|
Ngã ba
Kinh cộng 150m - Ngã ba bến phà
|
|
500.000
|
Ngã ba bến
phà - Bến phà mới
|
|
800.000
|
Ngã ba bến
phà - Bến phà cũ
|
|
500.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 16
|
Ranh Bến Lức
(Cầu Long Kim) - Cách ngã tư An Thuận 150m
|
|
370.000
|
Ngã tư An
Thuận kéo dài 150m về 2 phía
|
|
450.000
|
Cách ngã tư
An Thuận từ mét thứ 151 - Cách ngã ba Long Sơn 100m
|
|
350.000
|
|
|
Ngã ba
Long Sơn kéo dài 100m về các ngã
|
|
400.000
|
Cách ngã
ba Long Sơn từ mét thứ 101 - Cách ngã tư Tân Trạch 100m
|
|
300.000
|
Ngã tư Tân
Trạch kéo dài 100m về 2 phía
|
|
400.000
|
Cách ngã
tư Tân Trạch từ mét 101 - Ngã ba Chợ Đào
|
|
300.000
|
2
|
ĐT 16B
|
Ranh Bến Lức
(cầu ông Tổng) – Ngã ba vào bến đò Long Cang (trừ đoạn trùng giữa ĐT 16 và ĐT
16B)
|
|
300.000
|
3
|
ĐT 19
|
Đầu đường
– Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m
|
|
800.000
|
Ngã tư
giao lộ ĐT 826 kéo dài 50m về 2 phía
|
|
1.000.000
|
Cách ngã
tư giao lộ ĐT 826 50m – ranh Cần Giuộc
|
|
350.000
|
Ranh Cần
Giuộc - Cách ngã tư Chợ Trạm 50m
|
|
350.000
|
Ngã tư Chợ
Trạm kéo dài 50m về các phía
|
|
1.000.000
|
Cách ngã
Tư Chợ Trạm 50m - Ranh Cần Giuộc
|
|
350.000
|
4
|
ĐT 826 (lộ
nhựa)
|
Cầu tràm về
Cần Đước phạm vi 200m
|
|
600.000
|
Cách cầu tràm
từ mét 201 – Cách ngã tư Xoài Đôi 150m
|
|
550.000
|
Ngã tư
Xoài Đôi 150m về 2 phía
|
|
800.000
|
Cách ngã
tư Xoài Đôi 150m - Mũi Tàu Long Hoà (UBND xã Long Hòa mới)
|
|
800.000
|
Mũi Tàu
Long Hoà - Bưu Cục Rạch Kiến
|
|
1.000.000
|
Bưu Cục Rạch
Kiến - Hạt Đường Bộ
|
|
600.000
|
|
|
Hạt Đường
Bộ - Ngã ba Chợ Đào
|
|
500.000
|
Ngã ba Chợ
Đào - Đình Vạn Phước
|
|
600.000
|
Đình Vạn
Phước - Cách ngã ba Tân Lân 100m
|
400.000
|
|
5
|
ĐT 826B
|
Ngã ba
Kinh - Mét thứ 50
|
|
500.000
|
Cách ngã
ba kinh từ mét thứ 51 - Bến phà Kinh
|
|
250.000
|
Bến phà
Kinh - Cầu sắt cũ
|
|
300.000
|
Ngã ba ĐT
826B - Chợ Long Hựu Đông
|
|
500.000
|
Cầu sắt cũ
- Ngã ba UBND Long Hựu Đông
|
|
200.000
|
Ngã ba
UBND xã Long Hựu Đông - Đồn Rạch Cát
|
|
200.000
|
6
|
ĐT 835
|
Cầu Long
Khê - Ngã ba cống Long Hòa (Khu công nghiệp Bình Phú)
|
|
600.000
|
Ngã ba cống
Long Hòa - Cách ngã tư Xoài Đôi giao lộ 150m
|
|
700.000
|
Cách ngã
tư Xoài Đôi 150m - giáp ranh Cần Giuộc
|
|
550.000
|
Ngã tư
Xoài Đôi 150m về 2 phía
|
|
800.000
|
7
|
ĐT 835C
|
Ranh Bến Lức
(cầu Bà Đắc) - Cách ngã tư mả ông huyện 100m
|
|
300.000
|
Ngã tư mả
ông huyện kéo dài 100m về các ngã
|
|
350.000
|
Cách ngã
tư mã ông huyện 100m - Cách ngã tư An Thuận 150m
|
|
300.000
|
Ngã tư An
Thuận kéo dài 150m về 2 phía
|
|
450.000
|
8
|
ĐT 835D
|
Ngã tư An
Thuận kéo dài 150m về 2 phía
|
|
450.000
|
Cách ngã
tư An Thuận 150m - Cách ngã ba cống Long Hoà 150m
|
|
300.000
|
Ngã ba cống
Long Hòa kéo dài 150m
|
|
500.000
|
9
|
Các đường
tỉnh còn lại
|
|
|
|
|
Thị trấn Cần
Đước
|
|
500.000
|
|
|
Các xã
Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang
|
|
|
350.000
|
|
Các xã Mỹ
Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông và Phước Vân
|
|
|
300.000
|
|
Các xã Tân
Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây
|
|
|
250.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN ( ĐH)
|
|
|
|
1
|
Hương
lộ 17
|
Cách ngã
ba Long Sơn 100m - Bến đò Nhật Tảo
|
|
250.000
|
2
|
Hương lộ
19
|
50m đầu tiếp
giáp ĐT 19
|
|
800.000
|
Sau mét thứ
50 - Cầu Rạch Kiến
|
|
500.000
|
Cầu Rạch Kiến - Cống hương lộ 19
|
|
400.000
|
Cống hương
lộ 19 - Cách ngã tư Tân Trạch 100m
|
|
250.000
|
Ngã tư Tân
Trạch kéo dài 100m về 2 phía
|
|
400.000
|
Cách ngã
tư Tân Trạch 100m - Bến đò Bến Bạ
|
|
250.000
|
3
|
Hương lộ
19/5
|
50m đầu tiếp
giáp QL 50
|
|
400.000
|
Cách lộ
50m - Trạm y tế xã Tân Lân
|
|
150.000
|
Trạm y tế
xã Tân Lân - Cách TL 826B, 50m
|
|
150.000
|
50m cuối
tiếp giáp tỉnh lộ 826B
|
|
250.000
|
4
|
Hương lộ
21
|
Cầu kinh
30/4 - Cầu Hàn
|
200.000
|
Cầu Hàn –
UBND xã Phước Tuy + 50m
|
|
250.000
|
Cách UB xã
Phước Tuy 50m - Bến đò Xã Bảy
|
|
150.000
|
5
|
Hương lộ
22
|
Ranh Thị
trấn Cần Đước - ngã ba Tân Ân + 50m
|
350.000
|
Ngã ba Tân
Ân + 50m - Cách bến đò Bà Nhờ 50m
|
|
250.000
|
Bến đò Bà
Nhờ + 50m
|
|
350.000
|
6
|
Hương lộ
24
|
50m đầu tiếp
giáp HL 22
|
|
350.000
|
Mét thứ 51
– Cách cuối hương lộ 24 - 200m
|
|
300.000
|
Cuối HL 24
+ 200m về 3 ngã
|
|
400.000
|
|
|
|
|
|
7
|
Hương lộ
82
|
50m đầu tiếp
giáp TL 826B
|
|
200.000
|
Mét thứ 51
- Cách UBND xã Long Hựu Tây 100m
|
|
150.000
|
Cách UBND
xã Long Hựu Tây kéo dài 100m về 2 phía HL 82
|
|
400.000
|
Cách UBND xã
Long Hựu Tây 100m – cuối HL 82
|
|
150.000
|
8
|
Đường công
nghiệp Long Cang - Long Định
|
Ranh Bến Lức
- Sông Vàm cỏ Đông
|
|
300.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG
KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường
có tên
|
|
|
|
1
|
Trần Hưng
Đạo
|
QL 50 – Nguyễn
Thị Minh Khai
|
4.000.000
|
|
(Tên cũ: Từ
QL 50 – Ngã tư Chú Sổ)
|
Nguyễn Thị
Minh Khai – Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước
|
3.000.000
|
|
|
Hết khu
dân cư Thị trấn Cần Đước – Ngã 4 Chú Sổ
|
2.000.000
|
|
|
Ngã 4 Chú Sổ
– Mặt đập Cầu Cống
|
800.000
|
|
|
Mặt đập Cầu
Cống – Đình khu 6
|
500.000
|
|
2
|
Hồ Văn Huê
|
|
|
|
(Tên cũ:
Ngã tư Chú Sổ - Ngã 3 Sáu Khải)
|
Đội thuế
Thị trấn – Ngã 4 Chú Sổ
|
1.000.000
|
|
|
Ngã 4 Chú
Sổ – Ngã 3 Sáu Khải
|
1.500.000
|
|
(HL 21 cũ)
|
Ngã 3 Sáu
Khải – Cầu kinh 30/4
|
500.000
|
3
|
Nguyễn
Trãi
|
QL 50
(Phòng Giáo dục) – Nhà Mười Nhương
|
1.000.000
|
|
Nhà Mười
Nhương – Xóm Trầu khu 5 Thị trấn Cần Đước
|
750.000
|
|
4
|
Võ Thị Sáu
|
Nhà Mười Phương
- Nhà máy Công Nghệ
|
400.000
|
|
5
|
Lê Hồng
Phong (HL 22 cũ)
|
Ngã 3 Sáu
Khải – Giáp ranh Tân Ân
|
500.000
|
|
6
|
Nguyễn Văn
Trỗi
|
QL 50 (Ngã
3 lộ cũ) – Sông Vàm Mương (sông Cần Đước)
|
300.000
|
|
7
|
Nguyễn Thị
Minh Khai (đường Bà Lựu cũ)
|
Trần Hưng
Đạo – Nhà Hai Giác
|
300.000
|
|
8
|
Chu Văn An
|
QL 50 (Kho
bạc Cần Đước) – Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
300.000
|
|
9
|
Trương Định
|
QL 50 (Trạm
cấp nước) – Nhà Ba Đỉnh
|
300.000
|
|
10
|
Nguyễn Trung
Trực
|
QL 50
(Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội) – Cầu Quyết Tâm (khu 1A)
|
300.000
|
|
11
|
Trần Phú
|
QL 50 (Điện
lực Cần Đước cũ) – Ngân hàng NNPTNT huyện Cần Đước
|
600.000
|
|
12
|
Nguyễn Văn
Tiến
|
Trần Hưng Đạo
(Nhà Sáu Nguyên) – Nguyễn Trãi (Xóm Trầu)
|
300.000
|
|
13
|
Nguyễn Huệ
|
QL 50 (Bến
xe Cần Đước) – Nguyễn Trãi (cuối cầu sắt cũ)
|
800.000
|
|
II
|
Các đường
chưa có tên
|
|
|
|
1
|
Đường từ
Đình khu 6 – Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân
|
Đình khu 6
(Chùa Phật Mẫu) – Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân
|
300.000
|
2
|
Đường 19/5
nối dài
|
Trạm y tế
Tân Lân - Đê bao Rạch Cát
|
|
120.000
|
3
|
Đường
giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
|
|
|
Thị trấn Cần
Đước
|
|
250.000
|
|
|
Các xã
Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang
|
|
|
150.000
|
|
Các xã Mỹ
Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông và Phước Vân
|
|
|
120.000
|
|
Các xã
Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây
|
|
|
100.000
|
E
|
CÁC KHU
DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
|
1
|
Chợ mới Cần
Đước
|
Dãy phố A
|
4.500.000
|
|
Đầu phố B
- đường giữa phố B
|
3.000.000
|
|
Đường giữa
phố B - cuối phố B
|
2.500.000
|
|
Dãy phố C
|
2.500.000
|
|
2
|
Khu vực Thị
Tứ Long Hòa
|
|
|
|
Chợ mới
|
Dãy A, B,
C
|
|
2.500.000
|
Dãy D - Rạch
cũ
|
|
2.000.000
|
Rạch cũ -
HL 19
|
|
1.000.000
|
3
|
Khu dân cư
Cầu Chùa
|
Mặt tiền lộ sỏi đỏ đường nội bộ
|
800.000
|
|
Các vị trí còn lại
|
600.000
|
|
4
|
Khu dân cư
Thị trấn Cần Đước
|
Lô A (Mặt tiền đường Trần Hưng Đạo)
|
4.000.000
|
|
Lô B (Mặt tiền đường Nguyễn Huệ)
|
3.000.000
|
|
5
|
Khu cư xá
Ngân hàng
|
Mặt tiền đường từ ranh Huyện ủy – Cuối cư xá Ngân hàng
|
600.000
|
|
6
|
Khu dân cư
Chợ Tân Chánh
|
|
|
1.500.000
|
7
|
Khu dân cư
Chợ Long Hựu Tây
|
|
|
600.000
|
8
|
Khu dân cư
Chợ Đào
|
|
|
600.000
|
PHẦN II:
NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI
PHẦN I VÀ PHẦN III
|
1
|
Thị trấn Cần
Đước
|
|
200.000
|
|
2
|
Các xã
Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang
|
|
|
100.000
|
3
|
Các xã Mỹ Lệ,
Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông và Phước Vân
|
|
|
80.000
|
4
|
Các xã Tân
Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây
|
|
|
70.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ
TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
1
|
Đường kinh
Năm Kiểu
|
ĐT 835 – Đầu cuối đê Trị Yên
|
|
150.000
|
2
|
Đê Trị Yên
|
Đầu cầu Long Khê (ĐT 835) – Cầu Tràm
(ĐT 826)
|
|
150.000
|
3
|
Đường kinh
ấp 4 Long Định
|
ĐT 16 – Đê bao Rạch Chanh
|
|
150.000
|
4
|
Đê bao Mỹ
Điền
|
UBND xã Long Hựu Đông – Hương lộ 82
(lộ Mỹ Điền)
|
|
100.000
|
5
|
Đê thủy lợi
sông Vàm Cỏ Đông
|
Cuối ĐT 16B – Bến đò Bến Bạ
|
|
120.000
|
Bến đò Bến Bạ – Bến đò Bà Nhờ
|
|
100.000
|
6
|
Đê bao Rạch
Cát
|
Đê bao Rạch Cát thuộc xã Long Hựu Đông
|
|
100.000
|
Đê bao Rạch Cát thuộc xã Tân Lân,
Phước Đông
|
|
120.000
|
7
|
Đê bao
Sông Vàm Cỏ thuộc xã Long Hựu Tây
|
Kinh nước mặn – Đê bao Sông Rạch Cát
|
|
100.000
|
8
|
Đê bao
Sông Vàm Cỏ thuộc xã Tân Chánh
|
Ngã ba sông Vàm cỏ – Rạch Mương lá
|
|
100.000
|
9
|
Đê bao
Sông Vàm Mương thuộc xã Tân Chánh
|
Bến đò Ông du – Ngã ba sông Vàm Cỏ
|
|
100.000
|
|
|
|
|
|
|
8-
HUYỆN CẦN GIUỘC
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP
GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ
(QL)
|
|
|
|
|
QL 50
|
Ranh TP -
ngã ba Tân Kim kéo dài thêm 100m về phía Cần Giuộc
|
|
1.300.000
|
Cách ngã 3
lộ mới 100m (về phía Thành phố) - Cầu Cần Giuộc
|
|
1.300.000
|
Cầu Cần Giuộc
- Ngã 5 mũi tàu kéo dài 150m về phía Cần Đước
|
1.500.000
|
Ngã 3 Kế Mỹ
kéo dài 100m về 2 phía (Cần Đước, Cần Giuộc)
|
|
800.000
|
Cách ngã
tư Chợ trạm 150m - hết ranh Cần Giuộc
|
|
1.000.000
|
Các đoạn
còn lại
|
|
600.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 835A
|
Ngã 5 mũi
tàu kéo dài 150m
|
|
1.500.000
|
Ngã 3 Mỹ Lộc
(giáp HL 20) kéo dài 100m về 2 phía (về phía Cần Giuộc và Ngã tư Xoài Đôi)
|
|
500.000
|
Ngã 3 Mỹ Lộc
(giáp ĐT 835B) kéo dài 100m về 2 phía
|
|
500.000
|
2
|
ĐT 835B
|
Ngã tư Phước
Lý kéo dài 100m về 2 phía (Long Thượng và Phước Lý)
|
|
750.000
|
Cầu Long
Thượng kéo dài 200m về phía UBND xã Long Thượng
|
|
400.000
|
3
|
ĐT 826
|
Ranh
Tp.HCM - Ngã tư Phước Lý
|
|
800.000
|
Ngã tư Phước
Lý kéo dài 100m về phía cầu Tràm
|
|
750.000
|
Mét thứ
101 – Cầu Tràm
|
|
500.000
|
4
|
ĐT Trị Yên
(Lộ mới)
|
Ngã năm
Mũi Tàu – Ngã 3 QL 50 (Ngã 3 Tám Chẻo)
|
800.000
|
5
|
HL 12
|
Cầu Rạch
Dơi (TPHCM) – Thất Cao Đài
|
|
750.000
|
|
|
UBND Xã
Long Hậu 100m về hai phía
|
|
450.000
|
Ngã 3 Tân
Thanh kéo dài 100m về 2 phía (Phước Vĩnh Tây – Long Hậu)
|
|
600.000
|
Nhà lồng
Chợ núi 100m về 2 phía
|
|
400.000
|
Ngã 4 Đông
Thạnh kéo dài 200m về 2 phía (cầu ông Hiếu và Phước Vĩnh Tây)
|
|
400.000
|
6
|
HL 19
|
Ngã 4 Đông
Thạnh – Kéo dài 200m về 2 phía (Long Phụng và Tân Tập)
|
|
400.000
|
Trường Tiểu
học Tân Tập - Cổng UBND xã Tân Tập kéo dài 100m
|
|
500.000
|
Ngã tư chợ
Trạm kéo dài 50m về 2 phía theo HL 19
|
|
1.000.000
|
7
|
ĐT còn lại
(kể cả HL 12 và HL 19)
|
|
|
|
|
- Các xã
Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim
|
|
|
400.000
|
|
- Các xã Phước
Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu
|
|
|
350.000
|
|
- Các xã
Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng
|
|
|
300.000
|
C
|
ĐƯỜNG
HUYỆN (ĐH)
|
|
|
|
1
|
ĐH 11
|
Ranh Hưng
Long, Bình Chánh (Tp.HCM) - Cách ngã ba Tân Kim 100m
|
|
800.000
|
Cách ngã
ba Tân Kim 100m - QL 50
|
|
1.300.000
|
2
|
ĐH 20
|
|
|
300.000
|
3
|
ĐH còn lại
|
|
|
|
|
- Các xã
Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim
|
|
|
250.000
|
|
- Các xã
Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu
|
|
|
150.000
|
|
- Các xã
Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng
|
|
|
100.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG
KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường
có tên
|
|
|
|
1
|
Đường
Thanh Hà
|
QL50 – ĐT
Trị Yên
|
|
500.000
|
2
|
Lãnh Binh
Thái
|
Trương
Công Định - Trương Văn Vạn (kể cả Bến ghe vùng hạ)
|
5.000.000
|
|
3
|
Trương Văn
Vạn
|
Trương Văn
Vạn (Đoạn Bến ghe)-10 căn đầu
|
2.500.000
|
|
Hết 10 căn
đầu - Cầu xi măng
|
1.000.000
|
|
4
|
Công trường
Phước Lộc
|
|
5.000.000
|
|
5
|
Trương
Công Định
|
|
4.000.000
|
|
6
|
Thống Chế
Sĩ
|
|
4.000.000
|
|
7
|
Châu Hồng
Kiệt
|
Riêng 2
căn nhà đầu góc Lãnh Binh Thái
|
5.000.000
|
|
Căn thứ ba
- QL50
|
1.500.000
|
|
QL50 - Cầu
Chợ mới
|
500.000
|
|
8
|
Đặng Vĩnh
Phúc
|
Riêng 2
căn nhà đầu góc Châu Hồng Kiệt
|
1.500.000
|
|
Căn thứ 3 –
Hết ranh Bệnh viện mới
|
1.200.000
|
|
Ngã năm
mũi tàu vào 100m
|
1.200.000
|
Đoạn còn lại
|
500.000
|
9
|
Đồ Chiểu
|
Bến đò –
Viên Ngộ
|
3.500.000
|
|
10
|
Tổng Đốc
Phương
|
|
3.500.000
|
|
11
|
Đốc Phủ Lý
|
|
3.500.000
|
|
12
|
Thượng Nghị
Trung
|
Trương
Công Định - Tổng Đốc Phương
|
3.000.000
|
|
Tổng Đốc
Phương – Đốc Phủ Lý
|
1.500.000
|
|
13
|
Đường Mỹ Đức
Hầu
|
|
1.000.000
|
|
14
|
Viên Ngộ
|
|
2.000.000
|
|
15
|
Nguyễn Hữu
Thinh
|
|
1.000.000
|
|
16
|
Đường bến
đò
|
Riêng 2
căn nhà đầu góc Lãnh Binh Thái
|
5.000.000
|
|
Đoạn còn lại
|
3.500.000
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các đường
chưa có tên
|
|
|
|
*
|
Thị trấn
Cần Giuộc
|
|
|
|
1
|
Đoạn đường
|
Lãnh Binh Thái
– Chùa Bà
|
2.000.000
|
|
2
|
Đường rạp
chiếu phim cũ
|
|
3.500.000
|
|
3
|
Đường Phước
Thành
|
QL50 – Đặng
Vĩnh Phúc
|
500.000
|
|
4
|
Đường Chùa
Bà
|
|
2.000.000
|
|
5
|
Đường Cầu
Tràm
|
|
2.000.000
|
|
*
|
Thị trấn
và xã Trường Bình
|
|
|
|
|
Đường Lò
Đường
|
|
600.000
|
*
|
Xã Long
Thượng
|
ĐT 835B
(ĐH13) - Cầu Tân Điền
|
|
400.000
|
|
|
Chợ Long
Thượng
|
|
400.000
|
*
|
Xã Phước
Lại
|
Bến phà -
Ngã ba Tân Thanh
|
|
600.000
|
*
|
Đường
giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
|
|
|
- Thị trấn
Cần Giuộc
|
|
300.000
|
|
- Các xã
Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim
|
|
|
250.000
|
|
- Các xã Phước
Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu
|
|
|
150.000
|
- Các xã
Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng
|
|
|
100.000
|
E
|
KHU DÂN
CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
|
Khu vực chợ
mới
|
Đường Trị
Yên – Cầu Chợ Mới
|
|
1.500.000
|
Đường Trị
Yên – Lô B
|
|
750.000
|
Phần còn lại
|
|
400.000
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở
KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
- Thị trấn
Cần Giuộc
|
|
210.000
|
|
|
- Các xã
Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim
|
|
|
110.000
|
|
- Các xã
Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu
|
|
|
85.000
|
|
- Các xã Tân
Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng
|
|
|
60.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
|
|
|
|
|
|
9-
HUYỆN ĐỨC HUỆ
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ
TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ
(QL)
|
|
|
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 822
|
Cầu Đức Huệ
– vòng xoay
|
500.000
|
|
2
|
ĐT 838
|
Bến Phà –
ĐT 839
|
300.000
|
|
ĐT 839 -
Km3
|
400.000
|
|
Km3 – cua ấp
6
|
300.000
|
|
Cua ấp 6 –
Cầu Rạch Cối
|
|
|
-
Phía tiếp giáp đường
|
250.000
|
|
- Phía
tiếp giáp kênh
|
150.000
|
|
Cầu Rạch Cối
– ngã rẽ ĐT 838B
|
|
150.000
|
Ngã rẽ ĐT
838B – Km9-200
|
|
100.000
|
Km9-200 –
cuối Trường tiểu học Mỹ Thạnh Bắc 2
|
|
150.000
|
Cuối Trường
tiểu học Mỹ Thạnh Bắc 2 – Km16+500
|
|
100.000
|
Km16+500 –
Km17+300
|
|
250.000
|
Km17+300 –
Cống (gần Trường tiểu học ấp 4 Mỹ Quý Tây)
|
|
150.000
|
Cống (gần
Trường tiểu học ấp 4 Mỹ Quý Tây) – Trạm Hải quan
|
|
250.000
|
Trạm Hải
quan – Biên giới Campuchia
|
|
120.000
|
3
|
ĐT 838B
|
ĐT 838 –
Ranh đất nhà ông 3 Lực
|
|
100.000
|
Ranh đất
nhà ông 3 Lực – Hết ranh đất nhà Phùng Hải
|
|
120.000
|
Hết ranh đất
nhà Phùng Hải – Cống rọc Thác Lác cộng 200m
|
|
100.000
|
Cống rọc Thác
Lác cộng 200m – Hết ranh đất cụm dân cư
|
|
200.000
|
Hết ranh đất
cụm dân cư – Hết ĐT 838B
|
|
100.000
|
4
|
ĐT 838C
|
ĐT 838 –
Kênh Quốc phòng
|
|
120.000
|
Kênh Quốc
phòng – Ngã rẽ Sơ Rơ trừ 100m
|
|
80.000
|
Ngã rẽ Sơ Rơ
trừ 100m – Cầu đường Xuồng (Ranh huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh)
|
|
140.000
|
5
|
ĐT 839
|
ĐT 838 – Cổng
nghĩa trang liệt sĩ
|
350.000
|
|
Cổng nghĩa
trang liệt sĩ – Cầu Mỏ Heo trừ 400m
|
|
|
- Tiếp
giáp đường
|
|
200.000
|
- Tiếp
giáp kênh
|
|
100.000
|
Cầu Mỏ Heo
trừ 400m – Ranh đất trạm xăng Hạnh Dung
|
|
|
-
Phía tiếp giáp đường
|
|
100.000
|
-
Phía tiếp giáp kênh
|
|
60.000
|
Ranh đất
trạm xăng Hạnh Dung – Kênh lô 9
|
|
150.000
|
Kênh lô 9 –
Ranh đất cụm dân cư Giồng ông Bạn
|
|
|
-
Phía tiếp giáp đường
|
|
100.000
|
-
Phía tiếp giáp kênh
|
|
80.000
|
Ranh đất cụm
dân cư Giồng ông Bạn – Hết ranh đất Khu di tích lịch sử cách mạng
|
|
200.000
|
Hết ranh đất
Khu di tích lịch sử cách mạng – Hết ranh đất huyện Đức Huệ
|
|
120.000
|
C
|
ĐƯỜNG
HUYỆN (ĐH)
|
|
|
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG
KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường
có tên
|
|
|
|
II
|
Các đường
chưa có tên
|
|
|
|
1
|
Đường vào
Bệnh viện
|
ĐT 838 – rạch
Gốc
|
250.000
|
|
2
|
Đường vào
Trại giam
|
ĐT 838 – rạch
Gốc
|
200.000
|
|
3
|
Đường vào Trạm cấp nước
|
ĐT 838 –
phòng Giáo dục
|
250.000
|
|
4
|
Đường nhà Ông 5 Ải
|
ĐT 838 – rạch
Gốc
|
150.000
|
|
5
|
Đường nhà Ông Dùm
|
|
100.000
|
|
6
|
Đường nhà Bà Út Sự
|
ĐT 838 –
kênh Cầu Sập
|
120.000
|
|
7
|
Đường vào nhà Ông 4 Nhị
|
|
150.000
|
|
8
|
Đường Nhà
Văn Hóa
|
|
180.000
|
|
9
|
Đường từ
kênh rạch Gốc–ĐT 838
|
|
250.000
|
|
10
|
ĐT 838 - Cầu
Chữ Y
|
|
250.000
|
|
11
|
Cầu Chữ Y
– kênh rạch Cối
|
|
150.000
|
|
12
|
Đường vào
Trung tâm Dạy nghề
|
ĐT 838 – Rạch
Gốc
|
200.000
|
|
13
|
Đường vào ấp
2
|
ĐT 839 –
Nhà ông Hai Cậy
|
100.000
|
|
14
|
Đường vào ấp
2
|
Nhà ông 2 Cậy
– Trường ấp 2 MTĐ
|
|
80.000
|
15
|
ĐT 838 - Hết
ranh đất nhà 6 Mềm
|
- Tiếp
giáp đường
|
120.000
|
|
- Tiếp
giáp kênh
|
100.000
|
|
16
|
Đường số
10
|
ĐT 838 - Cầu
chữ Y
|
|
|
- Tiếp
giáp đường
|
120.000
|
|
- Tiếp
giáp kênh
|
100.000
|
|
17
|
Đường giáp Trường cấp 2 Thị trấn Đông Thành
|
ĐT 838 –
Kênh Rạch Gốc
|
|
|
Tiếp giáp
đường
|
120.000
|
|
Tiếp giáp
kênh
|
100.000
|
|
18
|
Đường Bình Hòa Bắc (Nhánh rẽ vào trụ sở UBND xã Bình Hòa Bắc)
|
ĐT 839 – Bến
đò Trà Cú
|
|
|
-
Phía tiếp giáp đường
|
|
150.000
|
-
Phía tiếp giáp kênh
|
|
100.000
|
19
|
Đường Cây
Điệp
|
ĐT 839 – Bến
đò Trà Cú
|
|
|
-
Phía tiếp giáp đường
|
|
120.000
|
-
Phía tiếp giáp kênh
|
|
80.000
|
20
|
Đường
giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
Phía tiếp
giáp đường
|
90.000
|
60.000
|
Phía tiếp
giáp kênh
|
60.000
|
40.000
|
E
|
CÁC KHU
DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
|
*
|
Phố Chợ mới
|
Hẽm 5/838
|
150.000
|
|
Hẽm 6/838
|
150.000
|
|
Hẽm 7/838
|
150.000
|
|
*
|
Phố chợ cũ
|
ĐT 838 -
Trạm bơm
|
150.000
|
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở
KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Thị trấn
|
|
40.000
|
|
|
Xã
|
|
|
30.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ
TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
10-
HUYỆN THẠNH HÓA
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ
(QL)
|
|
|
|
1
|
QL 62
|
Ranh Thủ
Thừa – Cầu Ông Nhượng
|
|
400.000
|
Cầu Ông
Nhượng – Kinh Tam Lang
|
|
200.000
|
Kinh Tam Lang-Cầu lâm nghiệp I
|
300.000
|
Cầu lâm
nghiệp I – Bún bà Của
|
400.000
|
Bún bà Của
– Cầu cá tôm (giáp ranh Tân Thạnh)
|
|
180.000
|
2
|
QL N2
|
QL 62 -
Sông Vàm Cỏ Tây
|
300.000
|
|
Sông Vàm Cỏ
Tây – Ranh Thủ Thừa
|
|
180.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 836
|
50m đầu
cách QL 62 trên ĐT 836
|
400.000
|
|
Cách QL 62
trên 50m – Cầu sân bay
|
200.000
|
|
Cầu sân
bay – Ngã ba lộ trung tâm (giáp ĐT 836)
|
300.000
|
|
2
|
ĐT còn lại
|
|
|
|
|
- Các xã
Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp
|
|
|
100.000
|
- Các xã
Thuận Bình, Thạnh An
|
|
|
70.000
|
C
|
ĐƯỜNG
HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Đường liên xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú, Thạnh
Phước
|
|
|
100.000
|
2
|
Đường xã Thạnh An
|
QL 62 –
Ngã 5 Bắc Đông
|
|
100.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có tên
|
|
|
|
II
|
Các đường chưa có tên
|
|
|
|
1
|
Lộ Trung tâm
|
|
800.000
|
|
2
|
Các đường
khác trong nội ô Thị trấn
|
Công an
huyện – QL N2
|
700.000
|
|
Cầu (QL
N2) – Bến kè
|
300.000
|
|
Đường Trung
tâm – Bệnh viện
|
600.000
|
|
3
|
Đường
giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
|
|
|
- Thị trấn Thạnh Hóa
|
|
150.000
|
|
|
- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú,
Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp, Tân Đông
|
|
|
75.000
|
|
- Xã Thuận Bình, Thạnh An
|
|
|
40.000
|
E
|
CÁC KHU
DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
|
|
Khu dân cư
Trung tâm Thị trấn Thạnh Hóa
|
|
|
|
|
Đường số
1, 7, 8, 9
|
|
1.000.000
|
|
|
Đường số
2, 3, 4, 5, 6, 10
|
|
800.000
|
|
PHẦN
II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH
TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Thị trấn Thạnh Hóa
|
|
50.000
|
|
Xã Tân Đông
|
|
|
40.000
|
Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy
Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp
|
|
|
35.000
|
|
Các xã Thuận Bình, Thạnh An
|
|
|
25.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
1
|
Ven sông Vàm Cỏ Tây
|
|
|
|
- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa
|
|
80.000
|
- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông
|
|
|
60.000
|
- Thạnh Phước, Thạnh Phú
|
|
|
50.000
|
2
|
Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên
|
|
|
60.000
|
3
|
Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II
|
|
|
|
11-
HUYỆN TÂN THẠNH
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP
GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ
(QL)
|
|
|
|
|
QL 62
|
Ranh Thạnh
Hóa – Ranh đất 2 Đát
|
|
150.000
|
Hết đất 2
Đát – Ranh Kiến Bình Thị trấn
|
|
200.000
|
Ranh Kiến
Bình Thị trấn - Trường cấp 3
|
300.000
|
|
Trường cấp
3 - Cầu Kênh 12
|
600.000
|
|
Cầu Kênh
12 – Hết đất nhà ông Sáu Tài
|
800.000
|
|
Ranh nhà
ông Sáu Tài - Ranh Kiến Bình Thị trấn
|
400.000
|
|
Ranh Kiến
Bình Thị trấn – Hết đất nhà 10 Rùm
|
|
150.000
|
Ranh nhà
10 Rùm – Cầu 7 thước
|
|
120.000
|
Cầu 7 thước
- Ranh Mộc Hóa Tân Thạnh
|
|
90.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 837
|
Phòng VHTT
- Cầu Cà Nhíp
|
400.000
|
|
Cầu Cà
nhíp - Nhơn Hoà
|
120.000
|
Ranh Nhơn
Hòa - Cầu Bằng Lăng
|
|
80.000
|
Cầu Bằng Lăng
– Cầu nhà thờ
|
|
600.000
|
Cầu nhà thờ
- Cầu Bùi Cũ
|
|
80.000
|
Cầu Bùi Cũ
- Trường cấp 3 Hậu Thạnh Đông
|
|
120.000
|
Trường cấp
3 Hậu Thạnh Đông – Ranh Trung tâm Nông sản Hậu Thạnh Đông
|
|
250.000
|
Trung tâm Nông
sản Hậu Thạnh Đông - Hết đất cây xăng 5 Tùng
|
|
400.000
|
|
|
Ranh cây
xăng 5 Tùng - UBND xã Hậu Thạnh Tây
|
|
62.000
|
UBND xã Hậu
Thạnh Tây - Kinh Ranh Tháp Mười
|
|
37.000
|
2
|
ĐT 829
(TL29)
|
Cầu kênh
12 - Hết ranh cầu đường
|
400.000
|
|
Cầu đường
Tân Thạnh - Kinh Hiệp Thành
|
120.000
|
|
Kênh Hiệp
Thành - Cầu 2 Hạt (Ranh Tiền Giang)
|
|
90.000
|
C
|
ĐƯỜNG
HUYỆN (ĐH)
|
|
|
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG
KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường
có tên
|
|
|
|
II
|
Các đường
chưa có tên
|
|
|
|
1
|
Lộ Cà Nhíp
|
Trung tâm
GDTX - Cầu Cà Nhíp
|
120.000
|
|
Phía Tây
Cà nhíp
|
50.000
|
|
2
|
Lộ Khu phố
2
|
Cầu Dây -
Nhà Ô.Chín Dũng
|
70.000
|
|
Nhà Ô.Chín
Dũng - Ranh Xã Kiến Bình
|
50.000
|
|
Cầu Dây -
Trạm xăng dầu Hai Bánh
|
60.000
|
|
Trạm xăng
dầu Hai Bánh- Đá Biên
|
50.000
|
|
3
|
Lộ Khu phố
3
|
Cầu Thanh
niên - Cầu Kênh Xẻo Điển
|
120.000
|
|
4
|
Đường
giao thông nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ hoặc bê tông hoặc nhựa
|
|
|
|
|
- Thị trấn
Tân Thạnh
|
|
80.000
|
|
- Các xã
Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành
|
|
|
60.000
|
-
Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập, Bắc Hòa
|
|
|
50.000
|
|
- Các
xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Kiến Bình
|
|
|
40.000
|
E
|
CÁC KHU
DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
1
|
Chợ Tân Thạnh
|
|
|
|
|
Dãy phố 1
|
Chân Cầu
Tân Thạnh - Cuối Dãy phố 1 (Nhà Lê Kim Kiều)
|
2.500.000
|
|
|
Dãy phố 2
|
Nhà 2
Nhiêu - Cuối Dãy phố 2 (Nhà Ba Trọng)
|
2.000.000
|
|
|
Dãy phố 3
|
Nhà bà Bảnh
– Nhà Sơn Ngọ
|
2.000.000
|
|
|
Dãy phố 4
|
Nhà Ngọc
Anh - Nhà ông Lành
|
1.500.000
|
|
|
Đoạn Lộ chợ
|
Nhà ông Ba
Hồng-Lộ Kênh 12 (nhà ông Ba Minh)
|
2.500.000
|
|
Nhà Sáu Hằng
– Ngã ba bến xe
|
2.500.000
|
|
2
|
Lộ Cầu Vợi
|
Từ cầu Vợi
(ĐT 837) - Kênh Hiệp Thành
|
|
|
+
Phía Đông
|
400.000
|
|
+
Phía Tây
|
100.000
|
|
3
|
Các xã
|
|
|
|
|
- Chợ
Hậu Thạnh Đông
|
|
|
1.000.000
|
- Chợ
Nhơn Ninh
|
|
|
400.000
|
- Chợ
Tân Ninh
|
|
|
500.000
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở
KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
- Thị trấn
Tân Thạnh
|
|
42.000
|
|
|
- Các xã Tân
Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành
|
|
|
35.000
|
|
- Các xã Hậu
Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập
|
|
|
30.000
|
|
- Các xã
Nhơn Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa, Kiến Bình
|
|
|
25.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ
TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
|
|
|
|
|
|
12-
HUYỆN MỘC HÓA
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ
TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ
(QL)
|
|
|
|
|
QL 62
|
Ranh Tân
Thạnh – Cầu Quảng Cụt
|
|
150.000
|
C. Quảng Cụt
- Nghĩa trang liệt sĩ
|
|
300.000
|
Nghĩa
Trang liệt sĩ - Cầu Cửa Đông
|
400.000
|
|
Cầu Cửa Đông
- Cầu Cá Rô
|
3.750.000
|
|
Cầu Cá Rô
- Cầu Mộc hoá
|
|
1.000.000
|
Cầu Mộc
hoá - Cửa khẩu Bình Hiệp
|
|
300.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
120.000
|
C
|
ĐƯỜNG
HUYỆN (ĐH)
|
|
|
75.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG
KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường
có tên
|
|
|
|
1
|
Trần Hưng
Đạo
|
Bạch Đằng
– Hùng Vương
|
3.750.000
|
|
Hùng Vương
- Phan Chu Trinh
|
3.000.000
|
|
2
|
Lý Thường
Kiệt
|
Bạch Đằng
- Hùng Vương
|
3.750.000
|
|
Hùng Vương
- QL 62
|
3.300.000
|
|
3
|
Hùng Vương
|
Thiên Hộ
Dương – Huỳnh Việt Thanh
|
3.750.000
|
|
4
|
Hùng Vương
nối dài
|
|
600.000
|
|
5
|
Bạch Đằng
|
Huỳnh Việt
Thanh – Lê Lợi
|
1.350.000
|
|
Lê Lợi –
Đường 30/4
|
2.200.000
|
|
Đường 30/4
- Hẻm 228
|
1.000.000
|
|
Hẻm 228 –
Ngô Quyền
|
500.000
|
|
6
|
Lê Lợi
|
Bạch Đằng
- Hùng Vương
|
1.600.000
|
|
Hùng Vương
- Nguyễn Du
|
1.300.000
|
|
|
|
Nguyễn
Du - QL 62 (Đốc Binh Kiều)
|
1.200.000
|
|
7
|
Lê Lợi nối
dài
|
QL 62 -
khu vườn ươm
|
800.000
|
|
Khu vườn
ươm - cuối tuyến Lê Lợi
|
300.000
|
|
8
|
Võ Tánh
|
|
2.150.000
|
|
9
|
Nguyễn Du
|
Thiên Hộ
Dương – Lê Lợi
|
2.000.000
|
|
Lê Lợi -
Huỳnh Việt Thanh
|
850.000
|
|
10
|
Lý Tự Trọng
|
|
1.200.000
|
|
11
|
Nguyễn-T-Minh
Khai
|
|
1.200.000
|
|
12
|
Huỳnh Việt
Thanh
|
|
850.000
|
|
13
|
Phan Chu
Trinh
|
Lê Lợi –
Đường 30/4
|
2.000.000
|
|
Đường 30/4
- Hai Bà Trưng
|
1.300.000
|
|
14
|
Thiên Hộ
Dương
|
Bạch Đằng
– QL 62 (Đốc Binh Kiều)
|
1.300.000
|
|
QL 62 (Đốc
Binh Kiều) - Ngô Quyền
|
1.200.000
|
|
15
|
Hai Bà
Trưng
|
|
2.400.000
|
|
16
|
Ngô Quyền
|
QL 62 (Đốc
Binh Kiều) - Bạch Đằng
|
850.000
|
|
QL 62 (Đốc
Binh Kiều) - Thiên Hộ Dương
|
700.000
|
|
17
|
Phạm Ngọc
Thạch
|
(khu cư xá
giáo dục cũ)
|
950.000
|
|
18
|
Lê Hồng
Phong
|
(Kênh xáng
cũ)
|
950.000
|
|
19
|
Võ Thị Sáu
|
(Trương
Vĩnh Ký cũ)
|
1.200.000
|
|
20
|
Đường 30/4
|
|
4.400.000
|
|
II
|
Các đường
chưa có tên
|
|
|
|
1
|
Hẻm QL 62
cặp khu bến xe
|
|
950.000
|
|
2
|
Hẻm Biên
phòng
|
|
950.000
|
|
3
|
Hẻm phía
tây bến xe khách
|
|
950.000
|
|
4
|
Hẻm trại
giam
|
|
350.000
|
|
5
|
Các hẻm đường
Bạch Đằng
|
|
350.000
|
|
6
|
Hẻm Bạch Đằng
(5m)
|
|
1.300.000
|
|
7
|
Các hẻm đường
Lê Lợi
|
|
500.000
|
|
8
|
Các hẻm cặp
đường Lê lợi nối dài
|
|
400.000
|
|
9
|
Hẻm 75 (đường
Hai Bà Trưng)
|
|
600.000
|
|
10
|
Hẻm Phạm
Ngọc Thạch kéo dài
|
|
350.000
|
|
11
|
Hẻm sau
khách sạn A (Hẻm 37)
|
|
1.200.000
|
|
12
|
Hẻm phía
sau UBND huyện (Hẻm 42)
|
|
700.000
|
|
13
|
Hẻm phía
sau Trường Huỳnh Việt Thanh (hẻm 38)
|
|
700.000
|
|
14
|
Hẻm QL 62
(Cặp rạch Cá Rô)
|
Cầu Cá Rô
– Tr. Bổ túc Văn hóa
|
700.000
|
|
Trường Bổ túc
Văn hóa – Kinh Huyện ủy
|
200.000
|
|
15
|
Hẽm số 13
của QL 62
|
|
700.000
|
|
16
|
Hẽm số 52
(thuộc hẽm ra QL 62)
|
|
350.000
|
|
17
|
Đất cặp đường
băng sân bay
|
|
400.000
|
|
18
|
Hẽm số 49 đường Nguyễn Du
|
|
600.000
|
|
19
|
Hẽm số 19
(Thanh tra cũ)
|
|
600.000
|
|
20
|
Đoạn đường
|
Đê Huỳnh
Việt Thanh – Đầu hẽm số 2
|
500.000
|
|
21
|
Hẽm số 2 cầu
dây
|
|
350.000
|
|
*
|
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi
đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
300.000
|
75.000
|
E
|
CÁC KHU
DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
1
|
Khu qui hoạch
ao rau muống (đường bên trong)
|
|
1.100.000
|
|
2
|
Cư xá Cán
bộ (mặt hậu làng thương phế binh cũ)
|
|
300.000
|
|
3
|
Đất khu vườn
ươm
|
|
200.000
|
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Thị trấn
|
Phía trong
đê bao
|
200.000
|
|
Phía ngoài
đê bao
|
100.000
|
|
Xã
|
|
|
50.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP
GIÁP SÔNG, KÊNH
|
1
|
Ven sông
Vàm Cỏ Tây
|
|
|
60.000
|
2
|
Ven kênh
79
|
|
|
50.000
|
13-
HUYỆN VĨNH HƯNG
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ
TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ
(QL)
|
|
|
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 831
|
Ranh Mộc
Hóa (xã Bình Tân) và Vĩnh Hưng (xã Tuyên Bình) – Ranh xã Vĩnh Bình và Thị trấn
Vĩnh Hưng
|
|
120.000
|
Ranh xã
Vĩnh Bình và Thị trấn Vĩnh Hưng - Cầu Rọc Bùi
|
300.000
|
|
Cầu Rọc Bùi
- đường Tuyên Bình
|
2.000.000
|
|
Cầu kênh
28 – Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận
|
300.000
|
|
Ranh Thị
trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận - Bến phà Cả Môn (Sông Vàm Cỏ Tây)
|
|
100.000
|
2
|
Đường tỉnh
còn lại
|
|
|
100.000
|
C
|
ĐƯỜNG
HUYỆN (ĐH)
|
|
|
80.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG
KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường
có tên
|
|
|
|
1
|
Đường Bình
Thành Thôn A – B
|
|
3.000.000
|
|
2
|
Đường cặp
đê bao phía Nam (bên trong)
|
Tuyên Bình
- Võ Văn Ngân
|
2.500.000
|
|
Võ Văn
Ngân - Đường 30/4
|
2.000.000
|
|
Đường 30/4
- Nguyễn Thị Hạnh (đê bao phía Tây)
|
1.500.000
|
|
3
|
Đường
Tuyên Bình
|
Bến xe -
Đường CMT8
|
2.000.000
|
|
CMT8 -
Tháp Mười
|
1.500.000
|
|
4
|
Đường Cách
mạng tháng tám
|
Khu dân cư
Bến xe – Tuyên Bình
|
1.000.000
|
|
Tuyên Bình
- Sương Nguyệt Ánh
|
2.000.000
|
|
Sương Nguyệt
Ánh - Đường 30/4
|
2.500.000
|
|
Đường 30/4
- đường 3/2
|
2.000.000
|
|
|
|
Đường 3/2
- Đường Nguyễn Thị Hạnh
|
1.000.000
|
|
5
|
Đường Huỳnh
Văn Đảnh
|
|
1.000.000
|
|
6
|
Đường Nguyễn
Trung Trực
|
|
1.000.000
|
|
7
|
Đường Huỳnh
Văn Tạo
|
|
1.000.000
|
|
8
|
Đường Nguyễn
Hữu Huân
|
|
1.000.000
|
|
9
|
Đường
Sương Nguyệt Ánh
|
|
1.000.000
|
|
10
|
Đường Bùi
Thị Đồng
|
|
1.000.000
|
|
11
|
Đường Võ
Văn Ngân
|
|
1.000.000
|
|
12
|
Đường Nguyễn
Văn Tiếp
|
|
1.000.000
|
|
13
|
Đường Nguyễn
Thái Học
|
|
1.000.000
|
|
14
|
Đường Long
Khốt
|
Đê bao
phía Nam (ĐT 831) - Tháp Mười
|
2.000.000
|
|
Tháp Mười
- Huỳnh Việt Thanh
|
800.000
|
|
15
|
Đường Võ
Văn Tần
|
Đường CMT8
– Tháp Mười
|
1.500.000
|
|
Tháp Mười
- Huỳnh Việt Thanh
|
800.000
|
|
16
|
Đường 30/4
|
Đê bao
phía Nam (ĐT 831) - Nguyễn Thái Bình
|
1.500.000
|
|
Nguyễn Thái
Bình - Huỳnh Việt Thanh (đê bao phía Bắc)
|
800.000
|
|
17
|
Đường 3/2
|
Đê bao
phía Nam (ĐT 831) - Nguyễn Thái Bình
|
1.500.000
|
|
Nguyễn
Thái Bình - Huỳnh Việt Thanh
|
800.000
|
|
18
|
Đường Tháp
Mười
|
|
2.000.000
|
|
19
|
Đường Nguyễn
Thái Bình
|
Đê bao
phía Đông - đường 3/2
|
1.000.000
|
|
Đường 3/2
- Nguyễn Thị Hạnh (đê bao phía Tây)
|
600.000
|
|
20
|
Đường Nguyễn
Thị Hạnh (bên trong)
|
|
300.000
|
|
21
|
Đường Huỳnh
Việt Thanh (bên trong)
|
|
300.000
|
|
22
|
Đê bao
phía Đông (bên trong)
|
Huỳnh Việt
Thanh – Tháp Mười
|
400.000
|
|
|
Đê bao
phía Đông (bên ngoài)
|
Huỳnh Việt
Thanh – Tháp Mười
|
300.000
|
|
23
|
Đường Nhật
Tảo
|
Đê bao
phía Nam (ĐT 831) – Nguyễn Thị Hồng
|
800.000
|
|
Nguyễn Thị
Hồng – Huỳnh Việt Thanh
|
600.000
|
|
24
|
Đường Nguyễn
Thị Bảy
|
|
1.000.000
|
|
25
|
Đường Nguyễn
An Ninh
|
|
600.000
|
|
26
|
Đường Tháp
Mười Một
|
|
400.000
|
|
27
|
Đường Nguyễn
Thị Hồng
|
|
400.000
|
|
28
|
Đường 1B, 2B
khu dân cư bến xe
|
|
1.000.000
|
|
29
|
Đoạn nhánh
4, 5 đường CMT8
|
|
400.000
|
|
30
|
Các đường
quy hoạch chi tiết trong khu dân cư lô H
|
|
800.000
|
|
II
|
Các đường
chưa có tên
|
|
|
|
1
|
Đường quy hoạch
chi tiết trong khu dân cư Bàu Sậy
|
|
800.000
|
|
2
|
Đường quy
hoạch chi tiết trong khu dân cư Rọc Bùi
|
|
800.000
|
|
3
|
Đường quy
hoạch chi tiết trong khu dân cư Bến xe mở rộng
|
|
1.000.000
|
|
4
|
Đường quy
hoạch chi tiết trong khu dân cư Ngân hàng – Phòng Hạ tầng Kinh tế
|
|
600.000
|
|
5
|
Đường quy
hoạch khu dân cư phía sau Huyện ủy
|
|
600.000
|
|
6
|
Đường
giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
300.000
|
70.000
|
E
|
CÁC KHU
DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
1
|
Khu dân
cư Bình Châu A và cụm dân cư vượt lũ Bình Châu B
|
|
|
|
ĐT 831
|
|
|
500.000
|
Các đường
còn lại
|
|
|
250.000
|
2
|
Cụm dân
cư vượt lũ Vĩnh Bình
|
|
|
|
ĐT 831
|
|
|
400.000
|
ĐT 831 C
|
|
|
300.000
|
Các đường
còn lại
|
|
|
200.000
|
3
|
Cụm dân
cư vượt lũ Vĩnh Thuận
|
|
|
|
|
ĐT 831
|
|
|
300.000
|
|
Các đường
còn lại
|
|
|
150.000
|
4
|
Cụm dân
cư vượt lũ Gò Châu Mai
|
|
|
|
|
ĐT Vĩnh
Hưng - Khánh Hưng
|
|
|
500.000
|
|
Các đường
còn lại
|
|
|
250.000
|
5
|
Cụm dân
cư vượt lũ còn lại
|
|
|
|
|
Đường tỉnh
|
|
|
200.000
|
|
Đường huyện
|
|
|
150.000
|
|
Các đường
còn lại
|
|
|
100.000
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở
KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Thị trấn
|
Ngoài đê bao
|
100.000
|
|
Trong đê bao
|
200.000
|
|
Xã
|
|
|
60.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở
CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
14-
HUYỆN TÂN HƯNG
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP
GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ
(QL)
|
|
|
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
300.000
|
100.000
|
C
|
ĐƯỜNG
HUYỆN (ĐH)
|
|
150.000
|
70.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG
KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường
có tên
|
|
|
|
1
|
Đường số 1
|
Đê bao –
Ngã tư TT Văn Hóa
|
1.200.000
|
|
Ngã tư TT
Văn Hóa – Cầu 79
|
2.500.000
|
|
Cầu 79 -
Đường FF (Công an Huyện)
|
1.000.000
|
|
2
|
Đường số 2
|
Đường số 3
- Đường số 8
|
3.000.000
|
|
Đường số 3
- Đường 4C - 4C
|
800.000
|
|
Đường số 8
- Cầu 79
|
1.200.000
|
|
3
|
Đường số 3
|
Đoạn Đê
(Kênh TW) - Đường số 1
|
2.000.000
|
|
Đường số 1
- Đường số 2
|
2.500.000
|
|
Đường số 2
- Đê (Kênh 79)
|
1.500.000
|
|
4
|
Đường số 4
|
Đường số 1
- Đường số 2
|
1.500.000
|
|
5
|
Đường số 5
+ 6
|
Đường số 1
- Đường số 2 (Đối diện Nhà lồng chợ)
|
3.200.000
|
|
6
|
Đường số 7
|
Đường số 1
- Đường số 2
|
1.500.000
|
|
7
|
Đường số 8
|
Đoạn Đê
(Phòng TN&MT) – Đường số 1
|
2.000.000
|
|
Đường số 1
- Đường số 2
|
2.000.000
|
|
8
|
Đường số
11
|
Đường số 1
– Đường số 12
|
1.000.000
|
|
9
|
Đường số
12
|
Đường số 8
- Đường số 2
|
1.000.000
|
|
10
|
Đường số
14
|
Đường cập
bến xe
|
1.500.000
|
|
11
|
Đường số
19 + 20
|
Đường số 3
- Đường số 8
|
1.200.000
|
|
12
|
Đường số
21
|
Đường số 3
- Đường số 8
|
1.000.000
|
|
13
|
Khu H, I,
K
|
Đường có mặt
≥ 7m
|
800.000
|
|
Đường có mặt
≤ 6m
|
600.000
|
|
14
|
Khu Gò Thiềng
A
|
Đường có mặt
≥ 9m
|
800.000
|
|
Đường có mặt
= 7m
|
600.000
|
|
Đường có mặt
≤ 6m
|
400.000
|
|
15
|
Các đường
còn lại khu A
|
|
500.000
|
|
16
|
Các đường
còn lại khu B
|
|
600.000
|
|
II
|
Các đường
chưa có tên
|
|
|
|
|
Đường
giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
120.000
|
60.000
|
E
|
CÁC KHU
DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
|
I
|
Thị trấn
Tân Hưng
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư
khu C
|
Đường cặp
kênh Trung Ương
|
350.000
|
|
Đường 79
Tân Hưng-Hưng Điền
|
500.000
|
|
Các đường
còn lại trong cụm
|
150.000
|
|
2
|
Tuyến dân
cư khu A
|
Đường cặp
kênh 79
|
350.000
|
|
Các đường
còn lại phía trong
|
150.000
|
|
3
|
Tuyến dân cư cặp ĐT 831
|
|
500.000
|
|
II
|
Xã Hưng
Điền B
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư
|
Đường 79
Tân Hưng – Hưng Điền
|
|
1.200.000
|
Đường Tân
Thành – Lò Gạch
|
|
1.000.000
|
Đường hai
dãy phố chợ đối diện chợ
|
|
2.000.000
|
Các đường
còn lại
|
|
150.000
|
2
|
Tuyến dân
cư Gò Pháo
|
Các đường
|
|
100.000
|
III
|
Xã Vĩnh
Thạnh
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư
|
Cặp đường
tỉnh 831
|
|
500.000
|
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ
|
|
700.000
|
Các đường
còn lại
|
|
100.000
|
2
|
Tuyến dân
cư kênh 79
|
Cả Môn -
Thị trấn
|
|
100.000
|
3
|
Tuyến dân cư cặp kênh 79
|
Cả Môn –
Lâm Trường
|
|
100.000
|
4
|
Tuyến dân
cư cặp đường tỉnh 831
|
Đoạn đã
san lắp mặt bằng
|
|
200.000
|
Đoạn chưa
san lắp mặt bằng
|
|
65.000
|
IV
|
Xã Vĩnh
Đại
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư
|
Đường kênh
79
|
|
1.000.000
|
Đường hai
dãy phố chợ đối diện chợ
|
|
1.000.000
|
Đường kênh
Ngang
|
|
500.000
|
Đường còn
lại
|
|
100.000
|
2
|
Tuyến dân
cư 79
|
|
|
100.000
|
V
|
Xã Vĩnh
Lợi
|
|
|
|
|
Cụm dân cư
|
Đường hai
dãy phố đối diện chợ
|
|
600.000
|
Các đường
còn lại
|
|
100.000
|
VI
|
Các cụm,
tuyến dân cư trên địa bàn các xã còn lại
|
|
|
100.000
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở
KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Thị trấn
|
|
40.000
|
|
|
Các xã
|
|
|
20.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ
TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
1
|
Ven sông
Vàm Cỏ
|
|
|
30.000
|
2
|
Ven các
kênh Hồng Ngự, Sông Trăng, 79, Cái Cỏ, Phước Xuyên, Tân Thành, Lò Gạch
|
|
70.000
|
30.000
|
3
|
Ven sông, kênh
còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
STT
|
ĐƠN VỊ
|
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT
KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Các xã thuộc huyện thị
|
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II
nhưng mức tối đa không vượt quá 1.080.000 đ/m2 và mức tối thiểu
không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I
|
2
|
Các phường thuộc TXTA
|
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II
nhưng mức tối đa không vượt quá 10.200.000 đ/m2 và mức tối thiểu
không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I
|
3
|
Các Thị trấn thuộc các huyện
|
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng
mức tối đa không vượt quá 5.400.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được
thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I
|
Ghi chú:
1- Mức giá đất tối đa nêu trên là mức giá đất bình quân sau
khi được xác định theo từng phạm vi tính.
2- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển
từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất khi tính khấu trừ tiền sử dụng
đất, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền sử dụng đất
của phạm vi tính này sang tiền sử dụng đất của phạm vi tính khác.
3- Các khu, cụm công nghiệp có vị trí tiếp
giáp đường giao thông thủy, bộ như quy định tại phụ lục II thì được xác định bằng
90% giá đất ở tại phụ lục II. Riêng đối với các đường nội bộ trong khu, cụm
công nghiệp được xác định bằng 70% giá đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi
đỏ, bê tông hoặc nhựa cùng khu vực và không được thấp hơn 90% giá đất ở
tại phần II, mục I Bảng giá đất ở./.
Quyết định 69/2006/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2007 trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 69/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 về bảng giá đất năm 2007 trên địa bàn tỉnh Long An
3.788
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|