|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
68/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Trương Tấn Thiệu
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
68/2011/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 21 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ, VẬT KIẾN
TRÚC VÀ CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của
Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số
116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 2403/TTr-STC ngày 19/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật
kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2.
Quyết định này thay thế Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh
ban hành Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước; Quyết định số
1841/QĐ-UBND ngày 05/8/2010 của UBND tỉnh về việc bổ sung đơn giá một số hạng mục
chưa quy định tại Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh và
Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá xây dựng
nhà ở, nhà xưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các
ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÂY TRỒNG
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định đơn
giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất
để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng,
mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo quy định của
Chính phủ.
2. Đơn giá xây dựng nhà ở và
công trình xây dựng tại Quy định này ngoài phạm vi điều chỉnh tại Khoản 1 Điều
này được áp dụng trong các trường hợp: tính thuế; định giá trong các vụ án của
Tòa án, thi hành án và định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác theo sự thống
nhất của các bên có liên quan. Riêng những công trình đã được phê duyệt thiết kế
- dự toán hoặc thẩm tra quyết toán thì giá công trình lấy theo giá dự toán được
duyệt hoặc giá trị quyết toán.
3. Các trường hợp không thuộc phạm
vi áp dụng Quy định này:
a) Cộng đồng dân cư xây dựng chỉnh
trang các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng bằng nguồn vốn do nhân
dân đóng góp hoặc Nhà nước hỗ trợ.
b) Các trường hợp không thuộc phạm
vi quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ
sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ
chức cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi (sau đây gọi chung
là người bị thu hồi đất).
2. Nhà nước khuyến khích người
có tài sản thuộc phạm vi thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quy định tại Khoản
1, Điều 1 của Quy định này tự nguyện hiến, tặng một phần hoặc toàn bộ tài sản
cho Nhà nước.
Chương II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ
Điều 3.
Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ
nhà ở, nhà xưởng được quy định tại Phụ lục 1.
2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ vật
kiến trúc, công trình phụ, công trình sản xuất được quy định tại Phụ lục 2.
3. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ di
dời cây trồng được quy định tại Phụ lục 3.
Điều 4. Xử
lý trường hợp tài sản bồi thường không có trong Quy định này
Trường hợp tài sản không có đơn
giá quy định ở trên hoặc nhà, công trình xây dựng có kết cấu xây dựng thực tế
khác so với kết cấu nhà công trình xây dựng nêu trên thì có thể áp dụng theo
đơn giá của tài sản, loại nhà, cây trồng tương đương hoặc Hội đồng bồi thường,
chủ đầu tư dự án lập đề xuất đơn giá bồi thường và gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình UBND tỉnh quyết định đơn giá cho phù hợp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân nghiêm túc triển khai Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc, yêu cầu kiến nghị bằng văn bản gửi UBND tỉnh
(thông qua Sở Tài chính) kịp thời xem xét, xử lý.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định
này do UBND tỉnh quyết định./.
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở,
NHÀ XƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND
ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh)
A. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ
Cấp, loại công trình
|
Quy mô, kết cấu công trình
|
Đơn giá xây dựng (đồng/ m2 sàn xây dựng)
|
Cấp hạng
|
Loại
|
A. Bảng giá xây dựng nhà ở
|
III
|
A
|
Nhà 4 đến 5 tầng
|
5.000.000
|
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng
BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch dày 20cm.
|
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả
mastic; nền lát gạch ceramic hoặc lát đá; có đóng trần; cửa kính
khung sắt hoặc kính khung nhôm.
|
|
B
|
Nhà 6 đến 8 tầng
|
5.400.000
|
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng
BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch dày 20cm.
|
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả
mastic; nền lát gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc
kính khung nhôm.
|
|
IV
|
A
|
Nhà 01 tầng, chiều cao ≥ 3m (không tính chiều cao
tường thu hồi).
|
1.900.000
|
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng
móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng
thép; tường bao xây gạch dày 10cm.
|
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, quét vôi,
nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu; không đóng trần; cửa kính khung
sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm
|
|
B
|
Nhà 01 tầng, chiều cao ≥ 3m (không tính chiều cao
tường thu hồi).
|
2.150.000
|
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng
móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng
thép; tường bao xây gạch dày 20cm.
|
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, quét vôi,
nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu; không đóng trần; cửa kính khung
sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm.
|
|
C
|
Nhà 01 tầng, chiều cao ≥ 3m (không tính chiều cao
tường thu hồi).
|
2.400.000
|
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng
móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng
thép; tường bao xây gạch dày 10cm.
|
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả
mastic, nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic; có đóng trần;
cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung
nhôm
|
|
D
|
Nhà 01 tầng, chiều cao ≥ 3m (không tính chiều cao
tường thu hồi).
|
2.700.000
|
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng
móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng
thép; tường bao xây gạch dày 20cm.
|
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả
mastic, nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic; có đóng trần;
cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung
nhôm.
|
|
E
|
Nhà 01 tầng, chiều cao ≥ 3m (không tính chiều cao
tường thu hồi).
|
3.600.000
|
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái lợp
tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 20cm..
|
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả
mastic; nền lát gạch hoa ximăng hoặc gạch ceramic; có đóng trần; cửa
kính khung sắt hoặc kính khung nhôm.
|
|
F
|
Nhà 2 đến 3 tầng
|
4.200.000
|
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng
BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch dày 20cm.
|
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả
mastic; nền lát gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc
kính khung nhôm.
|
|
Nhà bán kiên cố
|
|
Kết cấu: Cột gỗ vuông hoặc tròn, đường kính cột ≥ 15cm hoặc
xây gạch; vách ván gỗ nhóm 1 – 4 hoặc xây gạch; mái tôn; nền láng xi măng hoặc
lát gạch tàu hoặc lót ván xẻ
|
1.200.000
|
Nhà tạm
|
1
|
Kết cấu: Cột kèo gỗ (xẻ hoặc tròn) có đường kính <
15cm hoặc cột bê tông; vách tôn hoặc ván tạp; mái tôn; nền láng xi măng hoặc lát
gạch tàu.
|
650.000
|
2
|
Kết cấu: Cột kèo gỗ, tre, vách bằng vật liệu dễ cháy; mái
tranh tre, nứa, lá; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu. Hoặc loại nhà có kết
cấu như nhà tạm loại 1 nhưng không có vách hoặc vách lửng
|
450.000
|
3
|
Kết cấu: Cột kèo gỗ, tre; mái tranh tre, nứa, lá; nền gạch
tàu hoặc xi măng; không có vách hoặc vách lửng bằng vật liệu dễ cháy
|
350.000
|
B.
Bảng giá xây dựng nhà xưởng
|
|
1
|
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu < 12m
|
1.550.000
|
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT, cột bằng BTCT
hoặc bằng thép; vì kèo bằng thép hoặc dầm thép; xà gồ bằng thép
|
|
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn, khung vách bằng tôn,
khung lưới B40 hoặc xây lửng kết hợp vách tôn, nền bê tông < 100mm
|
|
2
|
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ 12m đến 15m
|
1.800.000
|
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT, cột bằng BTCT
hoặc bằng thép; vì kèo bằng thép hoặc dầm thép; xà gồ bằng thép
|
|
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng
kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông < 100mm
|
|
3
|
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ 15m đến 18m
|
2.000.000
|
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT; khung, cột,
kèo, xà gồ bằng thép
|
|
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng
kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm
|
|
4
|
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ 18m đến 24m
|
2.350.000
|
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT; khung, cột,
kèo, xà gồ bằng thép
|
|
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng
kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm
|
|
5
|
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu > 24m
|
2.750.000
|
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT; khung, cột,
kèo, xà gồ bằng thép
|
|
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng
kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm
|
|
B. Quy định điều chỉnh
I.
Đối với công trình nhà ở
1. Diện tích xây dựng
nhà, cấp nhà, giá trị còn lại của ngôi nhà xác định theo Quyết định số
37/2002/QĐ-UB ngày 26/7/2002 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phương pháp xác
định diện tích xây dựng, diện tích sàn, diện tích sử dụng, cấp nhà; giá trị còn
lại của ngôi nhà. Trường hợp các nhà có kết cấu không tương ứng với kết cấu của
cấp nhà theo quy định thì tùy theo tình hình thực tế chủ đầu tư tính toán và đề
xuất đơn giá bồi thường cụ thể.
2. Đơn
giá trên được tính theo vật liệu xây dựng trung bình đã bao gồm thuế
VAT.
3. Đơn
giá trên chưa bao gồm hầm tự hoại.
4. Nhà
cấp IV, nhà bán kiến cố nếu có chiều cao tường từ 2,7m đến dưới 3m (không tính
chiều cao tường thu hồi) thì giảm 10% giá trị công trình.
5. Nhà
cấp IV, nhà bán kiến cố nếu có chiều cao tường < 2,7m (không tính chiều cao
tường thu hồi); nhà tạm có chiều cao tường < 1,6m thì giảm 20% giá trị
công trình.
6. Đơn
giá gác lửng (sàn BTCT, vật liệu hoàn thiện theo cấp nhà tương ứng) được tính bằng
40% đơn giá của nhà ở tương ứng; đơn giá gác gỗ: 350.000 đồng/m2.
7. Nhà
cấp IV loại A, B, C , D, E có mái hiên bằng BTCT thì đơn giá mái hiên được tính
thêm 200.000 đồng/m2.
8. Nhà
cấp IV nếu thay lợp tôn bằng lợp ngói được tính thêm 5% giá trị công trình;
nhà cấp IV loại E, F mà thay lợp tôn bằng mái BTCT được tính thêm 10%
giá trị công trình.
9. Nhà
cấp IV loại A, B nếu có đóng trần thì tính thêm 6% giá trị công
trình.
10.
Nhà cấp IV loại C, D, E nếu không đóng trần thì giảm 4% giá trị công
trình.
11.
Nhà cùng loại nếu thay các loại nền khác bằng đá granit hoặc đá thạch
anh thì được tính thêm 8% giá trị công trình; nhà cùng loại nếu nền láng
xi măng hoặc lát gạch tàu thay bằng lát gạch ceramic thì được tính thêm 100.000
đồng/m2 gạch.
12.
Nhà cấp III, cấp IV nếu chưa lát nền thì giảm 190.000 đồng/m2 sàn xây dựng;
nhà bán kiên cố, nhà tạm nếu chưa lát nền thì giảm 80.000 đồng/m2 sàn
xây dựng.
13.
Nhà cùng loại nếu tường quét vôi thay bằng sơn nước có bả mastic thì tính thêm
50.000 đồng/m2 sàn xây dựng; nếu tường sơn nước có bả mastic thay bằng quét vôi
giảm 50.000 đồng/m2 sàn xây dựng.
14.
Nhà cùng loại nếu tường ốp gạch men thì tính thêm 100.000 đồng/m2 gạch ốp.
15.
Nhà cùng loại nếu xây tường không tô thì giảm 100.000 đồng/m2 sàn xây dựng.
16.
Nhà cùng loại nếu có một phần tường xây dày 20cm thì tính thêm 100.000 đồng/m2
tường hoàn thiện hoặc tính thêm 50.000 đồng/m2 nếu tường không tô (chỉ tính đối
với phần tường xây dày 20cm).
17. Biệt
thự được tính thêm như nhà ở riêng lẻ cùng cấp và được tính thêm giá trị đầu tư
xây dựng sân vườn.
18.
Nhà ở mượn vách (nhưng có móng, cột, đà kiềng riêng) của nhà khác thì giảm 5% tổng
giá trị nếu mượn 1 bên vách; giảm 10% tổng giá trị nếu mượn 2 bên vách.
19.
Đơn giá hỗ trợ di dời nhà tiền chế khung thép, vì kèo thép, mái tôn, vách tôn
hoặc lưới B40: 300.000 đồng/m2.
II.
Đối với công trình nhà xưởng
1. Đơn
giá trên đã bao gồm thuế VAT.
2. Đơn giá trên chưa bao gồm hệ thống chống sét và thiết
bị PCCC.
3. Nhà cùng loại mà thay nền bê tông bằng nền láng xi
măng thì giảm 6% trên giá trị công trình.
4. Nhà cùng loại mà thay cửa sắt cuốn bằng cửa khung sắt
bịt tôn thì giảm 6,5% trên giá trị công trình.
5. Nhà cùng loại mà thay nền bê tông ≤ 100mm bằng nền
bê tông lưới thép ≤ 100mm thì tăng thêm 1,5% trên giá trị công trình.
6. Nhà cùng loại mà thay nền nền bê tông > 100mm bằng
nền bê tông lưới thép > 100mm thì tăng thêm 2,5% trên tổng giá trị công
trình.
7. Đối với nhà cùng loại được xây dựng 02 tầng hoặc một
phần được xây dựng 02 tầng thì mỗi mét vuông diện tích của tầng 2 được tính bằng
35% đơn giá trên mỗi mét vuông của nhà tương ứng./.
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH PHỤ,
CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011
của UBND tỉnh)
A. Đơn giá
bồi thường, hỗ trợ
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá xây dựng
|
1
|
Ao đào, bờ
kè đất
|
đồng/m3
|
26.000
|
2
|
Bờ kè, móng
đá hộc
|
đồng/m3
|
750.000
|
3
|
Bờ kè, móng
đá chẻ
|
đồng/m3
|
1.000.000
|
4
|
Bể chứa xây
gạch, có tô trát
|
đồng/m3
|
1.250.000
|
5
|
Nhà tắm
riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch ống
có tô trát, ốp gạch ceramic; mái lợp tôn (hoặc mái firô ximăng); nền
lát gạch ceramic; cửa nhôm kính (nếu không lát gạch ceramic giảm
100.000 đồng/m2 xây dựng; trường hợp mái ngói tính thêm
100.000 đồng/m2)
|
đồng/m2
|
1.700.000
|
6
|
Nhà tắm
riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch ống
không tô trát; mái lợp tôn (hoặc mái firô ximăng); nền láng ximăng hoặc
lát gạch tàu (trường hợp mái ngói tính thêm 100.000 đồng/m2)
|
đồng/m2
|
1.100.000
|
7
|
Nhà tắm riêng
biệt tường gạch, không mái, có lót nền
|
đồng/m2
|
600.000
|
8
|
Nhà tắm:
Tranh, tre, gỗ có lót nền
|
đồng/m2
|
200.000
|
9
|
Nhà vệ sinh
riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch có tô,
trát, ốp gạch ceramic; mái tôn (hoặc mái firô ximăng); nền lát gạch
ceramic; cửa nhôm kính; không tính hầm tự hoại (nếu không lát gạch
ceramic giảm 100.000 đồng/m2 xây dựng; trường hợp mái ngói
tính thêm 100.000 đồng/m2)
|
đồng/m2
|
2.300.000
|
10
|
Nhà vệ sinh
riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch không
tô; mái tôn (hoặc mái firô ximăng); nền láng ximăng hoặc lát gạch tàu;
cửa nhôm kính; không tính hầm tự hoại (trường hợp mái ngói tính
thêm 100.000 đồng/m2)
|
đồng/m2
|
1.800.000
|
11
|
Nhà vệ sinh
riêng biệt tường gạch, không mái, có lót nền (chưa tính hầm tự hoại, chứa)
|
đồng/m2
|
800.000
|
12
|
Nhà vệ sinh tạm tranh, tre, gỗ có lót nền, chưa
tính hầm chứa
|
đồng/m2
|
200.000
|
13
|
Hầm tự hoại
có bê tông lót móng, móng bê tông, thành xây gạch, có nắp đan BTCT
|
đồng/m3
|
1.400.000
|
14
|
Hầm chứa
nhà vệ sinh đào đất
|
đồng/m3
|
600.000
|
15
|
Chuồng trại
xây, tường gạch, mái tôn hoặc ngói, có lót nền
|
đồng/m2
|
520.000
|
16
|
Chuồng trại
tạm: nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cột các loại, mái tranh tre, vách tạm
|
đồng/m2
|
320.000
|
17
|
Chuồng trại
tạm: nền đất, cột các loại, mái tranh tre, vách tạm hoặc không vách
|
đồng/m2
|
180.000
|
18
|
Rào kẽm
gai, rào lưới B40 trụ các loại
|
đồng/m2
|
60.000
|
19
|
Tường rào
xây gạch không tô trát hoặc rào khung lưới B40, trụ các loại có khung
|
đồng/m2
|
140.000
|
20
|
Tường rào
xây gạch hoặc xây gạch có khung lưới B40 (có tô, trát)
|
đồng/m2
|
200.000
|
21
|
Tường rào
có móng đá chẻ, cột gạch, khung bao song sắt
|
đồng/m2
|
350.000
|
22
|
Tường rào
có móng đá chẻ (hoặc móng gạch); cột gạch (hoặc BTCT); giằng bằng BTCT;
tường xây gạch dày 10cm có tô trát
|
đồng/m2
|
370.000
|
23
|
Tường rào
có móng, cột, đà bằng BTCT; tường xây gạch dày 10cm có tô trát
|
đồng/m2
|
400.000
|
24
|
Tường rào
có móng, cột, đà bằng BTCT; tường xây gạch dày 20cm có tô trát
|
đồng/m2
|
600.000
|
25
|
Trụ cổng bê
tông
|
đồng/m3
|
2.000.000
|
26
|
Trụ cổng gạch
|
đồng/m3
|
1.000.000
|
27
|
Di dời cánh
cổng sắt
|
đồng/m2
|
150.000
|
28
|
Mái cổng bằng
BTCT, trên lợp ngói
|
đồng/m2
|
2000.000
|
29
|
Mái cổng lợp
ngói
|
đồng/m2
|
750.000
|
30
|
Sân gạch,
xi măng, gạch tàu
|
đồng/m2
|
100.000
|
31
|
Sân đá kẹp
đất
|
đồng/m2
|
70.000
|
32
|
Sân bê tông
|
đồng/m2
|
180.000
|
33
|
Bậc tam
cấp láng xi măng hoặc lát gạch tàu
|
đồng/m2
|
120.000
|
34
|
Bậc tam cấp
lát gạch ceramic
|
đồng/m2
|
250.000
|
35
|
Bậc tam cấp
lát đá granit
|
đồng/m2
|
500.000
|
36
|
Bàn thiên
xây
|
đồng/cái
|
250.000
|
37
|
Bàn thiên gỗ
|
đồng/cái
|
100.000
|
38
|
Hồ cá kiểng
xây; hòn non bộ xây
|
đồng/m2
|
1.000.000
|
39
|
Di dời tượng
cao ≤ 1m
|
đồng/cái
|
300.000
|
40
|
Di dời tượng
cao > 1m
|
đồng/cái
|
500.000
|
41
|
Điện kế
chính
|
đồng/cái
|
2.000.000
|
42
|
Di dời điện
kế (trường hợp không thu hết đất)
|
đồng/cái
|
600.000
|
43
|
Đồng hồ nước chính
|
đồng/cái
|
1.100.000
|
44
|
Di dời đồng hồ nước (trường hợp
không thu hết đất)
|
đồng/cái
|
300.000
|
45
|
Di dời điện
thoại hữu tuyến thuê bao; cáp truyền hình
|
đồng/cái
|
300.000
|
46
|
Di dời bảng hiệu
|
đồng/m2
|
100.000
|
47
|
Di dời bảng
hiệu (có hộp đèn)
|
đồng/m2
|
250.000
|
48
|
Di dời mái
hiên di động
|
đồng/m2
|
30.000
|
49
|
Giếng khoan
dân dụng (tính tối đa 60m)
|
đồng/m
sâu
|
300.000
|
50
|
Giếng đào
sâu < 5m
|
đồng/m
sâu
|
300.000
|
51
|
Giếng đào
sâu từ 5 đến 10m
|
đồng/m
sâu
|
400.000
|
52
|
Giếng đào
sâu trên 10m
|
đồng/m
sâu
|
550.000
|
53
|
Giếng vuông
có chiều dài, chiều rộng > 2m
|
đồng/m3
|
300.000
|
54
|
Trụ giếng
bê tông cốt thép
|
đồng/giếng
|
300.000
|
55
|
Trụ giếng bằng
gỗ
|
đồng/giếng
|
200.000
|
56
|
Ống bi bê
tông đường kính ≥1m
|
đồng/m
dài
|
250.000
|
57
|
Ống bi bê
tông đường kính < 1m
|
đồng/m
dài
|
200.000
|
58
|
Xây gạch
lòng giếng, thành giếng
|
đồng/m
dài
|
350.000
|
59
|
Di dời nắp
đậy giếng bằng tôn
|
đồng/cái
|
100.000
|
60
|
Di dời nắp
đậy giếng bằng thép tấm
|
đồng/cái
|
200.000
|
61
|
Nắp đậy giếng
(hoặc cống) đan BTCT
|
đồng/cái
|
300.000
|
62
|
Di dời bồn
nước chân bằng sắt, thép
|
đồng/cái
|
500.000
|
63
|
Di dời trụ
điện BTCT cao > 4,5m
|
đồng/cái
|
800.000
|
64
|
Di dời trụ
điện gỗ hoặc sắt Ф = 100; cao > 4,5m
|
đồng/cái
|
500.000
|
65
|
Di dời trụ
điện khác cao > 4,5m
|
đồng/cái
|
300.000
|
66
|
Mộ đất
|
đồng/cái
|
2.000.000
|
67
|
Mộ xây đá
ong
|
đồng/cái
|
5.000.000
|
68
|
Mộ xây kiên
cố (xây gạch có tô trát)
|
đồng/cái
|
7.000.000
|
69
|
Mộ xây kiên
cố có ốp gạch men
|
đồng/cái
|
10.000.000
|
70
|
Nhà mộ có kết
cấu: tường xây gạch; cao 1,2m; cột bê tông; mái bê tông; nền gạch men; tường ốp
gạch men
|
đồng/m2
|
1.170.000
|
71
|
Mộ mới chôn
từ 3 năm trở xuống hỗ trợ thêm
|
đồng/cái
|
7.000.000
|
B. Quy định
điều chỉnh
1. Chi phí di dời thiết bị, máy
móc, nguyên vật liệu và hàng hóa tồn kho tính theo chi phí thực tế phát sinh.
2. Trường hợp nhà tắm, nhà vệ
sinh chưa lót nền xi măng, gạch tàu thì giảm trừ 100.000 đồng/m2.
3. Đơn giá các loại ống nước,
dây điện áp dụng theo đơn giá của Thông báo giá vật liệu xây dựng liên Sở
Tài chính - Sở Xây dựng tại thời điểm áp giá bồi thường, hỗ trợ./.
PHỤ LỤC 3
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DI DỜI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày
21/12/2011 của UBND tỉnh)
A. Đơn giá
bồi thường, hỗ trợ
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá cây trồng
|
I
|
Cây Công nghiệp dài ngày
|
1
|
Cây cao
su (mật độ tối đa 555 cây/ha. Riêng đối với cây cao su giống: mật độ tối đa
stum trồng trong bầu là 12.000 cây/ha; mật độ tối thiểu đối với vườn ươm là 7
cây/m2, đối với vườn nhân giống là 2 cây/m2 )
|
|
Vườn ươm cây cao su
|
đồng/m2
|
7.000
|
|
Vườn nhân
giống cây cao su
|
đồng/m2
|
35.000
|
|
Di dời stum cây cao su giống
trồng trong bầu
|
đồng/cây
|
1.000
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
90.000
|
|
Cây 2 năm tuổi
|
đồng/cây
|
110.000
|
|
Cây 3 năm tuổi
|
đồng/cây
|
132.000
|
|
Cây 4 năm tuổi
|
đồng/cây
|
152.000
|
|
Cây 5 năm tuổi
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
Cây 6 - 8 năm tuổi
|
đồng/cây
|
220.000
|
|
Cây 9 - 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
240.000
|
|
Cây 11 – 15 năm tuổi
|
đồng/cây
|
360.000
|
|
Cây 16 - 20 năm tuổi
|
đồng/cây
|
320.000
|
|
Cây 21 - 25 năm tuổi
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Cây trên 25 năm tuổi
|
đồng/cây
|
65.000
|
2
|
Cây điều (mật độ tối đa 240
cây/ha)
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
56.000
|
|
Cây 2 năm tuổi
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây 3 năm tuổi
|
đồng/cây
|
85.000
|
|
Cây 4 - 5 năm tuổi
|
đồng/cây
|
160.000
|
|
Cây 6 - 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Cây 11 - 15 năm tuổi
|
đồng/cây
|
225.000
|
|
Cây 16 - 20 năm tuổi
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây trên 20 năm tuổi
|
đồng/cây
|
70.000
|
3
|
Cây tiêu (mật độ tối đa
2.000 nọc/ha)
|
|
* Đơn giá cây
|
|
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/nọc
|
70.000
|
|
Cây 2 năm tuổi
|
đồng/nọc
|
90.000
|
|
Cây 3 năm tuổi
|
đồng/nọc
|
110.000
|
|
Cây 4 năm tuổi
|
đồng/nọc
|
140.000
|
|
Cây 5 - 15 năm tuổi
|
đồng/nọc
|
185.000
|
|
Cây trên 15 năm tuổi
|
đồng/nọc
|
70.000
|
|
* Hỗ trợ thêm đơn giá
nọc
|
|
Nọc xây gạch chóp, cao tối thiểu
2,5m; đường kính gốc 0,6m
|
đồng/nọc
|
250.000
|
|
Nọc xây khối vuông cao tối thiểu
2,5m; cạnh 10 - 20cm
|
đồng/nọc
|
85.000
|
|
Nọc cây sống
|
đồng/nọc
|
40.000
|
|
Các loại nọc khác
|
đồng/nọc
|
20.000
|
4
|
Cà phê (mật độ tối đa 1.100
cây/ha)
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
65.000
|
|
Cây 2 năm tuổi
|
đồng/cây
|
75.000
|
|
Cây 3 - 5 năm tuổi
|
đồng/cây
|
115.000
|
|
Cây 6 - 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
160.000
|
|
Cây 11 - 15 năm tuổi
|
đồng/cây
|
220.000
|
|
Cây trên 15 năm tuổi
|
đồng/cây
|
75.000
|
5
|
Ca cao
(mật độ tối đa 1.111 cây/ha)
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
45.000
|
|
Cây 2 năm tuổi
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
Cây 3 năm tuổi
|
đồng/cây
|
84.000
|
|
Cây từ 4 năm tuổi trở lên
|
đồng/cây
|
140.000
|
6
|
Cây chè cành (mật độ tối đa
9.000 cây/ha)
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây 2 năm tuổi
|
đồng/cây
|
7.000
|
|
Cây 3 năm tuổi
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây từ 4 năm tuổi trở lên
|
đồng/cây
|
15.000
|
II
|
Cây ăn trái
|
1
|
Sầu riêng, măng cụt (mật độ
tối đa 240 cây/ha)
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
110.000
|
|
Cây 2 năm tuổi
|
đồng/cây
|
130.000
|
|
Cây 3 năm tuổi
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây 4 - 5 năm tuổi
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
Cây 6 - 7 năm tuổi
|
đồng/cây
|
350.000
|
|
Cây 8 - 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
450.000
|
|
Cây trên 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
550.000
|
|
*
Riêng đối với cây sầu riêng giống cao sản, chất lượng cao và được đầu tư thâm
canh theo quy trình kỹ thuật hiện đại, ngoài đơn giá trên được hỗ trợ thêm
|
|
Sầu riêng 4 - 7 năm tuổi
|
đồng/cây
|
140.000
|
|
Sầu riêng 8 - 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
Sầu riêng từ 10 năm tuổi trở
lên
|
đồng/cây
|
400.000
|
2
|
Xoài (mật độ tối đa 240
cây/ha)
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
55.000
|
|
Cây 2 năm tuổi
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây 3 năm tuổi
|
đồng/cây
|
85.000
|
|
Cây 4 - 5 năm tuổi
|
đồng/cây
|
110.000
|
|
Cây 6 - 7 năm tuổi
|
đồng/cây
|
140.000
|
|
Cây 8 - 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
210.000
|
|
Cây trên 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
250.000
|
3
|
Mít, dừa, me, vú sữa (mật độ
tối đa 240 cây/ha)
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây 2 - 3 năm tuổi
|
đồng/cây
|
65.000
|
|
Cây 4 - 5 năm tuổi
|
đồng/cây
|
115.000
|
|
Cây 6 - 7 năm tuổi
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Cây 8 - 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
225.000
|
|
Cây trên 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
250.000
|
4
|
Chôm chôm, nhãn (mật độ tối
đa 300 cây/ha)
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
55.000
|
|
Cây 2 - 3 năm tuổi
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây 4 - 5 năm tuổi
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây 6 - 8 năm tuổi
|
đồng/cây
|
170.000
|
|
Cây 9 - 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
225.000
|
|
Cây từ 11 năm tuổi trở lên
|
đồng/cây
|
250.000
|
5
|
Cam, bưởi (mật độ tối đa
625 cây/ha)
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây 2 - 3 năm tuổi
|
đồng/cây
|
65.000
|
|
Cây 4 - 5 năm tuổi
|
đồng/cây
|
85.000
|
|
Cây 6 - 8 năm tuổi
|
đồng/cây
|
170.000
|
|
Cây từ 9 năm tuổi trở lên
|
đồng/cây
|
225.000
|
6
|
Sa bô
chê, sơ ri, mận, hồng quân, bơ, chanh, quít, táo, mãng cầu, cà ri (mật độ tối
đa 625 cây/ha); cóc, ổi (mật độ tối đa 1.100 cây/ha); thanh long (mật độ tối
đa 2.000 cây/ha);
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây 2 - 3 năm tuổi
|
đồng/cây
|
55.000
|
|
Cây 4 - 6 năm tuổi
|
đồng/cây
|
110.000
|
|
Cây 7 - 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
140.000
|
|
Cây trên 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
170.000
|
7
|
Khế, chùm ruột (mật độ tối
đa 1.100 cây/ha)
|
|
Cây 1 - 2 năm tuổi
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây 3 - 5 năm tuổi
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây 6 - 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
140.000
|
|
Cây trên 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
170.000
|
8
|
Đu đủ (mật độ tối đa 2000
cây/ha)
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
7.000
|
|
Cây từ 2 năm tuổi trở lên
|
đồng/cây
|
28.000
|
9
|
Chuối (mật độ tối đa: 5.500
cây/ha; bụi không quá 05 cây)
|
|
Chuối chưa có trái
|
đồng/cây
|
8.000
|
|
Chuối có trái
|
đồng/cây
|
30.000
|
10
|
Thơm (mật độ tối đa 16.000
cây/ha; bụi không quá 03 cây)
|
|
Thơm chưa có trái
|
đồng/cây
|
1.500
|
|
Thơm có trái
|
đồng/cây
|
4.500
|
III
|
Một số
loại cây ngắn ngày khác (mật độ gieo trồng theo quy trình kỹ thuật)
|
1
|
Lúa nước
|
đồng/m2
|
5.000
|
2
|
Lúa rẫy
|
đồng/m2
|
3.000
|
3
|
Bắp
|
đồng/m2
|
5.000
|
4
|
Mía vụ 1
|
đồng/m2
|
5.000
|
5
|
Mía vụ 2, 3
|
đồng/m2
|
3.000
|
6
|
Đậu phộng, đậu khác
|
đồng/m2
|
6.000
|
7
|
Mì, khoai các loại
|
đồng/m2
|
3.000
|
8
|
Rau gia vị, sả nghệ
|
đồng/m2
|
5.000
|
9
|
Cây thuốc bắc, thuốc nam trồng
trong vườn nhà (trường hợp cây thuốc trồng đại trà sẽ có đơn giá riêng)
|
đồng/m2
|
10.000
|
10
|
Thuốc lá, thuốc cá
|
đồng/m2
|
5.000
|
11
|
Rau các loại, bầu, bí, mướp,
cây rau ăn trái khác
|
đồng/m2
|
5.000
|
IV
|
Đơn giá hỗ trợ chi phí di dời
cây cảnh trồng trên đất
|
|
Cây 1 - 3 năm tuổi
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây 4 - 5 năm tuổi
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây 6 - 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây trên 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
Trường hợp
cây có đường kính thân cây ≥ 20cm (không tính năm tuổi của cây)
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
* Riêng đối với một số
loại cây cảnh trồng theo bụi thì đơn vị tính: đồng/bụi
|
V
|
Cây lấy gỗ, lấy củi
|
1
|
Cây gỗ từ
nhóm I đến nhóm IV (mật độ tối đa 400 cây/ha)
|
|
Cây có đường kính < 10cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây đường kính 10 - 20cm
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Cây đường kính 21 - 30cm
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
Cây đường kính 31 - 45cm
|
đồng/cây
|
350.000
|
|
Cây đường kính > 45cm
|
đồng/cây
|
70.000
|
2
|
Xà cừ (mật
độ tối đa 400 cây/ha)
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
Cây trên 1 năm tuổi, đường
kính < 10cm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
Cây đường kính 10 - 20cm
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
Cây đường kính 21 - 30cm
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Cây đường kính 31 - 45cm
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây đường kính > 45cm
|
đồng/cây
|
70.000
|
3
|
Cây gỗ
nhóm V, VI (mật độ tối đa 400 cây/ha)
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
45.000
|
|
Cây trên 1 năm tuổi, đường
kính < 10cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
Cây đường kính 10 - 20cm
|
đồng/cây
|
125.000
|
|
Cây đường kính 21 - 30cm
|
đồng/cây
|
140.000
|
|
Cây đường kính 31 - 45cm
|
đồng/cây
|
105.000
|
|
Cây đường kính > 45cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
4
|
Cây keo
lá tràm, keo tai tượng, keo lai, bạch đàn, tràm bông vàng (mật độ tối đa
3.300 cây/ha)
|
|
Cây từ 1 năm tuổi trở xuống
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây trên 1 năm tuổi, đường
kính < 10cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây đường kính 10 – 20cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây đường kính 21 - 30cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Cây đường kính > 30cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
5
|
Cây gỗ
nhóm VII, VIII và các cây gỗ tạp khác (mật độ tối đa 400 cây/ha)
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Cây trên 1 năm tuổi, đường
kính < 10cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây đường kính 10 - 20cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
Cây đường kính 21 - 30cm
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây đường kính 31 - 45cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây đường kính > 45cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
6
|
Tre tàu, gai, mạnh tông (mật
độ tối đa 200 bụi/ha)
|
|
Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi
|
đồng/bụi
|
28.000
|
|
Cây từ 1 năm tuổi trở lên
|
đồng/cây
|
7.000
|
7
|
Tre mỡ,
tầm vông, lồ ô (mật độ tối đa 1.100 bụi/ha)
|
|
Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi
|
đồng/bụi
|
11.000
|
|
Cây từ 1 năm tuổi trở lên
|
đồng/cây
|
4.000
|
8
|
Trúc (mật độ tối đa 1.100 bụi/ha)
|
|
Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi
|
đồng/bụi
|
7.000
|
|
Cây từ 1 năm tuổi trở lên
|
đồng/cây
|
2.000
|
9
|
Dó bầu (mật độ tối đa 1.100
cây/ha)
|
|
Cây 1 năm tuổi
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây 2 năm tuổi
|
đồng/cây
|
75.000
|
|
Cây 3 - 4 năm tuổi
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây 5 - 6 năm tuổi
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây từ 7 năm tuổi trở lên
|
đồng/cây
|
70.000
|
B. Quy định
điều chỉnh
1. Đối với cây công nghiệp, cây
ăn trái khi xác định theo năm tuổi, nếu cây không tròn năm thì tuổi cây trồng
xác định theo tỉ lệ tháng tương ứng. Trường hợp số tháng lẻ từ 6 tháng trở lên
thì tính tròn tuổi cây.
2. Đối với cây lấy gỗ đơn giá
xác định theo đường kính cây. Vị trí đo xác định đường kính cây là 1,3m tính từ
gốc trở lên.
3. Đối với các loại cây trồng
xen theo chủ trương trồng xen thì được tính bồi thường 100% theo đơn giá của
cây trồng xen. Mật độ cây trồng xác định theo từng loại cây.
4. Đối với cây trồng ngắn ngày
trồng xen với cây trồng lâu năm chưa khép tán được hỗ trợ 50% giá trị bồi thường
cây trồng tương ứng. Nếu cây lâu năm đã khép tán thì không xem xét bồi thường
cây ngắn ngày mà chỉ bồi thường cây lâu năm.
5. Đối với trường hợp nhiều loại
cây trồng lâu năm trồng trên một thửa đất thì cây trồng chính được bồi thường
100%, cây trồng xen được hỗ trợ 50% giá trị bồi thường cây trồng tương ứng (chỉ
hỗ trợ đối với cây trồng xen từ 1 năm tuổi trở lên). Mật độ cây trồng xác định
theo từng loại cây.
6. Cây trồng theo ranh đất không
tính mật độ, nhưng khoảng cách cây phải tối thiểu bằng khoảng cách cây tiêu chuẩn
trong hàng của loại cây trồng đó.
7. Trường hợp thời gian từ kiểm
kê đến chi trả kéo dài từ 6 tháng trở lên thì cây trồng được bồi thường bổ sung
theo quy định tại Mục 1 Phần B này./.
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
15.386
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|