|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
678/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Phương
|
Ngày ban hành:
|
06/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 678/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 06
tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và
chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của liên Bộ Tài nguyên và Môi
trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc lập bản đồ và
quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố
định;
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-BTNMT ngày 07/12/2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật
Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 80/TTr-STNMT ngày 22 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
- Ban hành kèm theo
Quyết định này Đơn giá thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (có bảng đơn
giá kèm theo);
- Đơn giá trên áp dụng thống nhất cho ba cấp
tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm căn cứ Quyết định này và các văn bản pháp luật có
liên quan hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá thống kê đất đai trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận theo Quyết định này; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều
chỉnh, bổ sung khi cần thiết.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan
thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
PHẦN I:
THUYẾT
MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐƠN
GIÁ:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp
lương trong các công ty Nhà nước;
- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011
của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu chung;
- Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 27/02/2007 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng
dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc lập bản đồ và quản lý đất đai;
- Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng
10 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu
hao tài sản cố định;
- Quyết định số 20/2007/QĐ-BTNMT ngày 07
tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức
kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất (Quyết định số 20);
- Công văn số 3673/BTNMT-KHTC ngày 15 tháng 9
năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển xếp lương khi tính chi
phí nhân công trong sản phẩm đo đạc bản đồ;
- Công văn số 1905/STC-QLCS ngày 27 tháng 4
năm 2006 của Sở Tài chính Bình Thuận về việc cung cấp giá cả của máy móc thiết
bị, dụng cụ và vật tư để làm cơ sở lập dự toán tính khấu hao;
- Công văn số 3278/STC-QLCS ngày 10 tháng 7
năm 2009 của Sở Tài chính Bình Thuận về việc điều chỉnh đơn giá nhân công lao động
phổ thông cho công tác đo đạc bản đồ địa chính.
II. CHI PHÍ:
1. Chi phí trực tiếp:
Là những chi phí liên quan trực tiếp đến quá
trình sản xuất sản phẩm địa chính. Bao gồm chi phí: nhân công, dụng cụ, vật
liệu và thiết bị.
2. Chi phí nhân công:
Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động
phổ thông trong quá trình sản xuất sản phẩm địa chính.
Chi phí lao động kỹ
thuật
|
=
|
Số công lao động kỹ
thuật theo định mức
|
x
|
Đơn giá ngày công lao
động kỹ thuật
|
3. Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật bao
gồm:
- Lương cấp bậc = hệ số lương cấp bậc x mức
lương tối thiểu;
- Lương phụ = 11% lương cấp bậc;
- Bảo hiểm xã hội 15%, bảo hiểm y tế 2%, kinh
phí công đoàn 2% của lương cấp bậc.
4. Chi phí vật liệu:
- Chi phí vật liệu
|
=
|
Chi phí vật liệu
chính
|
x
|
Chi phí vật liệu
phụ, vụn vặt và hao hụt
|
- Chi phí vật liệu
chính
|
=
|
Định mức sử dụng vật
liệu chính
|
x
|
Giá thị trường của vật
liệu chính
|
+ Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật
liệu cần thiết để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện một công việc);
- Chi phí vật liệu
phụ, vụn vặt và hao hụt
|
=
|
Chi phí vật liệu
chính
|
x 0,08
|
+ Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được
tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được tính định mức.
5. Chi phí dụng cụ:
- Chi phí dụng cụ
|
=
|
Chi phí dụng cụ chính
|
+
|
Chi phí dụng cụ nhỏ,
phụ
|
- Chi phí dụng cụ
chính
|
=
|
Định mức sử dụng dụng
cụ chính
|
x
|
Đơn giá hao mòn dụng
cụ chính 1ca
|
+ Định mức sử dụng dụng cụ: là thời gian sử
dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện một công việc);
+ Đơn giá hao mòn dụng
cụ chính 1 ca
|
=
|
Giá thị trường của
dụng cụ chính
|
Thời hạn (tháng) x
26 ca
|
- Chi phí dụng cụ
nhỏ, phụ
|
=
|
Chi phí dụng cụ
chính
|
x
|
0,1
|
+ Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính
bằng 10% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.
6. Chi phí thiết bị:
- Chi phí thiết bị
|
=
|
Định mức sử dụng thiết
bị
|
x
|
Khấu hao thiết bị 1ca
|
+ Định mức sử dụng thiết bị: là thời gian sử
dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện một công việc);
Khấu hao thiết bị 1
ca
|
=
|
Nguyên giá của
thiết bị
|
Thời hạn sử dụng
(năm)
|
x
|
Số ca sử dụng trong
1 năm
|
7. Điện năng tiêu thụ:
Điện năng tiêu thụ cho các dụng cụ, thiết bị
dùng điện được tính theo công thức:
Chi phí điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ,
thiết bị (ca sử dụng quy về giờ) x Công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện
hao hụt trên đường dây).
8. Chi phí chung:
Áp dụng theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 27 tháng 2 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai. Cụ thể
như sau:
- Nhóm III: gồm các công việc về quản lý đất đai.
+ Ngoại nghiệp 20% chi phí trực tiếp;
+ Nội nghiệp 15% chi phí trực tiếp.
9. Chi phí khác:
Áp dụng theo Thông tư liên tịch số 04/2000/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
III. CƠ CẤU ĐƠN GIÁ:
Đơn giá thống kê đất đai gồm các chi phí:
công lao động kỹ thuật, vật tư, dụng cụ, khấu hao thiết bị, chi phí chung.
IV. VIỆC ÁP DỤNG ĐƠN
GIÁ:
- Đơn giá này được tính cho lao động kỹ thuật
với mức lương tối thiếu là 830.000 đồng; khi có sự thay đổi tính lại cho phù
hợp;
- Đơn giá này chỉ bao gồm chi phí trực tiếp,
chi phí chung; căn cứ vào hướng dẫn ở Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường -
Bộ Tài chính để lập dự toán tính thêm chi phí khảo sát, thiết kế và chi phí
kiểm tra, nghiệm thu (nếu có);
- Khi áp dụng Bộ đơn giá này, nếu có vướng
mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân
tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp, điều chỉnh.
V. QUY ĐỊNH VIẾT TẮT
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
Hiện trạng sử dụng đất
|
HTSDĐ
|
Bản đồ địa chính
|
BĐĐC
|
Biến động đất đai
|
BĐĐĐ
|
Thống kê đất đai
|
TKĐĐ
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
Định mức KTKT
|
Công suất
|
CS
|
Định mức lao động
|
ĐMLĐ
|
Định mức vật tư thiết bị
|
ĐMVTTB
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
Kiểm tra nghiệm thu
|
KTNT
|
Kỹ thuật viên
|
KTV
|
Lao động kỹ thuật
|
LĐKT
|
Lao động phổ thông
|
LĐPT
|
Kỹ sư
|
KS
|
VI. KẾT CẤU CỦA BỘ ĐƠN
GIÁ:
A. Đơn giá Thống kê đất đai cấp xã.
B. Đơn giá Thống kê đất đai cấp huyện.
C. Đơn giá Thống kê đất đai cấp tỉnh.
PHẦN II:
THỐNG KÊ
ĐẤT ĐAI
A. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
CẤP XÃ:
I. Nội dung công
việc:
1. Công tác chuẩn bị gồm các công việc:
1.1. Thu nhập, phân tích, đánh giá khả năng
sử dụng tài liệu, bản đồ, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho thống kê gồm
hồ sơ địa chính, hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng, hồ sơ đăng ký biến động, hồ sơ quy hoạch sử dụng đất và các hồ sơ khác có
liên quan (gọi chung là hồ sơ đất đai);
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn tại của
kết quả thống kê kỳ trước cần được khắc phục.
2. Rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất
trong năm trên hồ sơ đất đai bao gồm:
2.1. Rà soát, tổng hợp những biến động sử
dụng đất trong năm trên hồ sơ địa chính;
2.2. Rà soát, tổng hợp những biến động sử
dụng đất trong năm trên hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
và các hồ sơ khác có liên quan;
2.3. Khảo sát thực địa đối với trường hợp được
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện (nếu
có).
3. Lập hệ thống biểu theo quy định tại Thông
tư số 08/2007/TT-BTNMT (trừ các biểu phân tích).
4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
và biến động sử dụng đất:
4.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
và lập biểu phân tích cơ cấu sử dụng đất;
4.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất
đai và lập biểu so sánh.
5. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai.
6. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả TKĐĐ.
7. In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm
TKĐĐ.
II. Đơn giá Thống kê
đất đai cấp xã:
Biểu 01: Tổng hợp đơn
giá Thống kê đất đai cấp xã
Đơn vị tính: đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
|
Đơn giá sản phẩm
|
Lao động
|
Vật tư
|
KH máy
(đồng)
|
Tổng cộng
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Công KT
(đồng)
|
Công LĐPT
(đồng)
|
Cộng LĐ
|
Dụng cụ
|
Vật liệu
|
Cộng vật tư
(đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
A
|
Nội nghiệp
|
2.114.633
|
-
|
2.114.633
|
76.608
|
335.232
|
411.840
|
149.625
|
2.676.098
|
|
401.415
|
3.077.513
|
Ghi chú: đơn giá trên tính cho đơn vị xã đồng
bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính mức cụ thể cho từng xã thì
căn cứ vào diện tích thực tế và đặc điểm khu vực của xã đó để tính theo công
thức sau:
MX = MtbxKsKkv
Trong đó:
- MX: là mức lao động cho kiểm kê
đất đai của xã cần tính;
- Mtbx: là mức lao động cho kiểm
kê đất đai của xã trung bình;
- Ks: Hệ số quy mô diện tích;
- Kkv: Hệ số điều chỉnh khu vực.
Bảng 1: Hệ số theo quy mô diện tích cấp xã
(Ks)
Diện tích tự nhiên
(ha)
|
Hệ số (Ks)
|
|
|
≤1.000
|
1
|
|
|
>1.000 -
<5.000
|
1,2
|
|
|
5.000 - <10.000
|
1,4
|
|
|
≥10.000
|
1,6
|
|
|
Bảng 2: Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
Khu vực
|
Hệ số (Kkv)
|
|
|
Các xã khu vực miền núi
|
0,9
|
|
|
Các xã khu vực đồng bằng
|
1
|
|
|
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát
triển đô thị
|
1,1
|
|
|
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc
tỉnh
|
1,2
|
|
|
B. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
CẤP HUYỆN:
I. Nội dung công
việc:
1. Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ TKĐĐ cấp xã gồm các công việc cụ thể sau:
1.1. Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho
thống kê đất đai;
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn tại của kỳ
thống kê trước để hướng dẫn chỉ đạo cấp xã thực hiện;
1.3. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả thống kê
đất đai cấp xã giao nộp;
1.4. Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).
2. Tổng hợp số liệu TKĐĐ:
2.1. Nhập số liệu TKĐĐ của cấp xã;
2.2. Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp xã;
2.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện.
3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
và biến động sử dụng đất:
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất;
3.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng
đất đai qua 1 năm.
4. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai
gồm các công việc cụ thể sau:
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống kê của
cấp xã về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu TKĐĐ, nguồn
gốc số liệu thu thập tại cấp xã, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu
tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu;
4.2. Tổng hợp diện tích và tình hình tranh
chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã
trong huyện và với các huyện khác (nếu có);
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế hoạch sử
dụng đất trong năm của huyện;
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo kết quả
thống kê đất đai.
5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả thống
kê đất đai.
6. In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm
TKĐĐ.
II. Đơn giá Thống kê
đất đai cấp huyện:
Biểu 02: Tổng hợp đơn giá thống kê đất đai
cấp huyện
Đơn vị tính: đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
|
Đơn giá sản phẩm
|
Lao động
|
Vật tư
|
KH máy
(đồng)
|
Tổng cộng
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Công KT
(đồng)
|
Công LĐPT
(đồng)
|
Cộng LĐ
|
Dụng cụ
|
Vật liệu
|
Cộng vật tư
(đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
B
|
Nội nghiệp
|
8.276.345
|
-
|
8.276.345
|
663.090
|
826.956
|
1.490.046
|
1.618.141
|
11.384.532
|
|
1.707.680
|
13.092.212
|
Ghi chú: đơn giá trên tính cho đơn vị huyện
trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì căn cứ vào số lượng
xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh
x [1 + 0,04 x (Kh - 15)]
Trong đó:
- MH: là mức lao động cho kiểm kê
đất đai của huyện cần tính;
- Mtbh: là mức lao động cho kiểm
kê đất đai của huyện trung bình;
- Kh: số xã của huyện.
C. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
CẤP TỈNH:
I. Nội dung công
việc:
1. Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ TKĐĐ cấp huyện gồm các công việc cụ thể sau:
1.1. Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho
thống kê đất đai;
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn tại của kỳ
thống kê trước để hướng dẫn chỉ đạo cấp huyện, cấp xã thực hiện;
1.3. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả thống kê
đất đai cấp huyện giao nộp;
1.4. Chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).
2. Tổng hợp số liệu TKĐĐ:
2.1. Nhập số liệu TKĐĐ của cấp huyện;
2.2. Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp huyện;
2.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh.
3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
và biến động sử dụng đất:
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất;
3.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng
đất đai qua 1 năm.
4. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai
bao gồm các công việc cụ thể sau:
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống kê của
cấp huyện về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu thống kê
đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu
tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu;
4.2. Tổng hợp diện tích và tình hình tranh
chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các
xã, huyện trong tỉnh và với các tỉnh khác (nếu có);
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế hoạch sử
dụng đất trong năm của tỉnh;
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo kết quả
thống kê đất đai.
5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả thống
kê đất đai.
6. In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm
TKĐĐ.
II. Đơn giá thống kê
đất đai cấp tỉnh:
Biểu 03: Tổng hợp đơn giá thống kê đất đai
cấp tỉnh
Đơn vị tính: đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
|
Đơn giá sản phẩm
|
Lao động
|
Vật tư
|
KH máy
(đồng)
|
Tổng cộng
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Công KT
(đồng)
|
Công LĐPT
(đồng)
|
Cộng LĐ
|
Dụng cụ
|
Vật liệu
|
Cộng vật tư
(đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
C
|
Nội nghiệp
|
10.684.590
|
-
|
10.684.590
|
762.583
|
1.241.892
|
2.004.475
|
1.687.672
|
14.376.737
|
|
2.156.511
|
16.533.248
|
Ghi chú: đơn giá trên tính cho đơn vị tỉnh
trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì căn cứ vào số
lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt
x [1 + 0,05 x (Kt - 10)]
Trong đó:
- MT: là mức lao động cho kiểm kê
đất đai của tỉnh cần tính;
- Mtbt: là mức lao động cho kiểm
kê đất đai của tỉnh trung bình;
- Kt: số huyện của tỉnh.
Phụ
biểu 01
BẢNG
TÍNH LƯƠNG NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG KỸ THUẬT
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Lương bậc
|
Hệ số
|
Lương tối thiểu
|
Lương cấp bậc
|
Lương phụ
|
BHXH, BHYT, KPCĐ
|
1 tháng
|
Đơn giá
1 công
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=5*11%
|
7=5*19%
|
8=5®10
|
9=11/26
|
10
|
A
|
KỸ THUẬT VIÊN - NGOẠI NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bậc 1
|
1,8
|
830.000
|
1.494.000
|
164.340
|
283.860
|
1.942.200
|
74.700
|
|
|
Bậc 2
|
1,99
|
830.000
|
1.651.700
|
181.687
|
313.823
|
2.147.210
|
82.585
|
|
|
Bậc 3
|
2,18
|
830.000
|
1.809.400
|
199.034
|
343.786
|
2.352.220
|
90.470
|
|
|
Bậc 4
|
2,37
|
830.000
|
1.967.100
|
216.381
|
373.749
|
2.557.230
|
98.355
|
|
|
Bậc 4,7
|
|
|
|
|
|
|
103.875
|
|
|
Bậc 5
|
2,56
|
830.000
|
2.124.800
|
233.728
|
403.712
|
2.762.240
|
106.240
|
|
|
Bậc 5,3
|
|
|
|
|
|
|
108.606
|
|
|
Bậc 6
|
2,75
|
830.000
|
2.282.500
|
251.075
|
433.675
|
2.967.250
|
114.125
|
|
|
Bậc 6,7
|
|
|
|
|
|
|
119.645
|
|
|
Bậc 7
|
2,94
|
830.000
|
2.440.200
|
268.422
|
463.638
|
3.172.260
|
122.010
|
|
|
Bậc 8
|
3,13
|
830.000
|
2.597.900
|
285.769
|
493.601
|
3.377.270
|
129.895
|
|
|
Bậc 9
|
3,32
|
830.000
|
2.755.600
|
303.116
|
523.564
|
3.582.280
|
137.780
|
|
|
Bậc 10
|
3,51
|
830.000
|
2.913.300
|
320.463
|
553.527
|
3.787.290
|
145.665
|
|
B
|
KỸ SƯ - NỘI NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bậc 2
|
2,65
|
830.000
|
2.199.500
|
241.945
|
417.905
|
2.859.350
|
109.975
|
|
|
Bậc 3
|
2,96
|
830.000
|
2.456.800
|
270.248
|
466.792
|
3.193.840
|
122.840
|
|
|
Bậc 4
|
3,27
|
830.000
|
2.714.100
|
298.551
|
515.679
|
3.528.330
|
135.705
|
|
|
Bậc 5
|
3,58
|
830.000
|
2.971.400
|
326.854
|
564.566
|
3.862.820
|
148.570
|
|
Phụ
biểu 02
CHI
PHÍ NHÂN CÔNG THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
Công nhóm/xã
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
Định mức
|
Đơn giá
|
Thành tiền (đồng)
|
LĐKT
|
LĐPT
|
LĐKT
|
LĐPT
|
LĐKT
|
LĐPT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=3*4*6
|
9
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
1
|
3
|
|
98.355
|
|
295.065
|
|
2
|
Rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng
đất trong năm trên hồ sơ đất đai
|
1
|
7
|
|
98.355
|
|
688.485
|
|
3
|
Lập hệ thống biểu theo quy định
|
1
|
4
|
|
98.355
|
|
393.420
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất
đai qua các kỳ kiểm kê
|
1
|
2
|
|
98.355
|
|
196.710
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai
|
1
|
4
|
|
98.355
|
|
393.420
|
|
6
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả TKĐĐ
|
1
|
0,5
|
|
98.355
|
|
49.178
|
|
7
|
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm
TKĐĐ
|
1
|
1
|
|
98.355
|
|
98.355
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
2.114.633
|
|
* Ghi chú:
Định mức trên tính cho đơn vị xã đồng bằng có
diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính mức cụ thể cho từng xã thì căn cứ
vào diện tích thực tế và đặc điểm khu vực của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = MtbxKsKkv
Trong đó:
- MX là mức lao động cho kiểm kê
đất đai của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động cho kiểm kê
đất đai của xã trung bình;
- Ks: hệ số quy mô diện tích;
- Kkv: hệ số điều chỉnh khu vực.
Bảng 1. Hệ số theo
quy mô diện tích cấp xã (Ks)
Diện tích tự nhiên
(ha)
|
Hệ số (Ks)
|
≤1.000
|
1
|
>1.000 -
<5.000
|
1,2
|
5.000 - <10.000
|
1,4
|
≥10.000
|
1,6
|
Bảng 2. Hệ số điều
chỉnh khu vực (Kkv)
Khu vực
|
Hệ số (Kkv)
|
Các xã khu vực miền núi
|
0,9
|
Các xã khu vực đồng bằng
|
1
|
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát
triển đô thị
|
1,1
|
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc
tỉnh
|
1,2
|
Các phường thuộc thành phố trực thuộc Trung
ương
|
1,3
|
Phụ
biểu 03
CHI
PHÍ NHÂN CÔNG THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
Công nhóm/huyện
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
Định mức
|
Đơn giá
|
Thành tiền (đồng)
|
LĐKT
|
LĐPT
|
LĐKT
|
LĐPT
|
LĐKT
|
LĐPT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=3*4*6
|
9
|
1
|
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra
thống kê đất đai cấp xã
|
1
|
10
|
|
114.125
|
|
1.141.250
|
|
2
|
Tổng hợp số liệu thống kê đất đai
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nhập số liệu TKĐĐ của cấp xã
|
2
|
10
|
|
114.125
|
|
2.282.500
|
|
2.2
|
Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp xã
|
1
|
7,5
|
|
122.840
|
|
921.300
|
|
2.3
|
Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp huyện
|
1
|
2
|
|
122.840
|
|
245.680
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
và biến động sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
|
1
|
5
|
|
122.840
|
|
614.200
|
|
3.2
|
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất
đai qua 1 năm
|
1
|
5
|
|
122.840
|
|
614.200
|
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai
|
2
|
8
|
|
122.840
|
|
1.965.440
|
|
5
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả thống
kê đất đai
|
1
|
1
|
|
98.355
|
|
98.355
|
|
6
|
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm
TKĐĐ
|
2
|
2
|
|
98.355
|
|
393.420
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
8.276.345
|
|
* Ghi chú:
Định mức trên tính cho đơn vị huyện trung
bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì căn cứ vào số lượng xã
thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh
x [1 + 0,04 x (Kh - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động cho kiểm kê
đất đai của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động cho kiểm kê
đất đai của huyện trung bình;
- Kh: Số xã của huyện.
Phụ
biểu 04
CHI
PHÍ NHÂN CÔNG THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
Công nhóm/tỉnh
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
Định mức
|
Đơn giá
|
Thành tiền (đồng)
|
LĐKT
|
LĐPT
|
LĐKT
|
LĐPT
|
LĐKT
|
LĐPT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=3*4*6
|
9
|
1
|
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ, số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện
|
2
|
8
|
|
122.840
|
|
1.965.440
|
|
2
|
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nhập số liệu KKĐĐ của cấp huyện
|
1
|
5
|
|
114.125
|
|
570.625
|
|
2.2
|
Xử lý số liệu KKĐĐ của cấp huyện
|
2
|
5
|
|
135.705
|
|
1.357.050
|
|
2.3
|
Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp tỉnh
|
1
|
2
|
|
135.705
|
|
271.410
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
và biến động sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
|
1
|
5
|
|
135.705
|
|
678.525
|
|
3.2
|
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất
đai qua các kỳ kiểm kê
|
1
|
5
|
|
135.705
|
|
678.525
|
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
3
|
11
|
|
135.705
|
|
4.478.265
|
|
5
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê
đất đai
|
1
|
2
|
|
114.125
|
|
228.250
|
|
6
|
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm
KKĐĐ
|
2
|
2
|
|
114.125
|
|
456.500
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
10.684.590
|
|
* Ghi chú:
Định mức trên tính cho đơn vị tỉnh trung bình
có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì căn cứ vào số lượng huyện
thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt
x [1 + 0,05 x (Kt - 10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động cho kiểm kê
đất đai của tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động cho kiểm kê
đất đai của tỉnh trung bình;
- Kt: Số huyện của tỉnh.
Phụ
biểu 05
CHI
PHÍ DỤNG CỤ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ, HUYỆN, TỈNH
Ca/xã, huyện, tỉnh
Số TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Thời hạn
|
Khấu hao 1 ca
|
Cấp xã
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
Định mức
|
Thành tiền
(đồng)
|
Định mức
|
Thành tiền
(đồng)
|
Định mức
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4/(5*26)
|
7
|
8=6*7
|
9
|
10=6*9
|
11
|
12=6*11
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
145.000
|
36
|
155
|
|
|
14,10
|
2.184
|
16,40
|
2.541
|
2
|
Ghế tựa văn phòng
|
Cái
|
350.000
|
60
|
224
|
17,2
|
3.859
|
56,40
|
12.654
|
65,60
|
14.718
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
650.000
|
60
|
417
|
17,2
|
7.167
|
56,40
|
23.500
|
65,60
|
27.333
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
650.000
|
60
|
417
|
17,2
|
7.167
|
56,40
|
23.500
|
65,60
|
27.333
|
5
|
Máy ổn áp chung
|
Cái
|
850.000
|
60
|
545
|
4,3
|
2.343
|
14,10
|
7.683
|
16,40
|
8.936
|
6
|
Lưu điện
|
Cái
|
1.400.000
|
60
|
897
|
|
|
31,60
|
28.359
|
28,00
|
25.128
|
7
|
Máy hút ẩm 2KW
|
Cái
|
2.000.000
|
60
|
1.282
|
|
|
3,53
|
4.526
|
4,10
|
5.256
|
8
|
Máy hút bụi 1,5 KW
|
Cái
|
1.500.000
|
60
|
962
|
|
|
0,44
|
423
|
0,51
|
490
|
9
|
Quạt thông gió 40W
|
Cái
|
300.000
|
36
|
321
|
2,87
|
920
|
9,40
|
3.013
|
10,93
|
3.503
|
10
|
USB (1G)
|
Cái
|
100.000
|
12
|
321
|
|
|
0,35
|
112
|
0,41
|
131
|
11
|
Đầu ghi CD 0,4KW
|
Cái
|
255.000
|
36
|
272
|
|
|
0,88
|
240
|
1,03
|
281
|
12
|
Thước cuộn vải 50m
|
Cái
|
300.000
|
12
|
962
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Máy tính cầm tay
|
Cái
|
200.000
|
36
|
214
|
5,38
|
1.150
|
17,63
|
3.767
|
20,50
|
4.380
|
14
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
50.000
|
18
|
107
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Giầy cao cổ
|
Đôi
|
15.000
|
12
|
48
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Bàn dập ghim to
|
Cái
|
70.000
|
24
|
112
|
0,54
|
61
|
1,76
|
197
|
2,05
|
230
|
17
|
Tất sợi
|
Đôi
|
10.000
|
6
|
64
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Mũ cứng
|
Cái
|
15.000
|
12
|
48
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Áo rét BHLĐ
|
Cái
|
50.000
|
6
|
321
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Bi đông nhựa
|
Cái
|
10.000
|
12
|
32
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Ba lô
|
Cái
|
30.000
|
36
|
32
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Eke
|
Bộ
|
25.000
|
24
|
40
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Compa vòng tròn nhỏ
|
Cái
|
20.000
|
24
|
32
|
|
|
|
|
|
|
24
|
La bàn
|
Cái
|
|
36
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Ống nhòm
|
Cái
|
200.000
|
24
|
321
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
10.000
|
12
|
32
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Thước nhựa 30cm
|
Cái
|
5.000
|
24
|
8
|
2,69
|
22
|
|
|
|
|
28
|
Thước nhựa dài 1,2m
|
Cái
|
15.000
|
24
|
24
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
15.000
|
9
|
64
|
0,27
|
17
|
0,88
|
56
|
1,03
|
66
|
30
|
Dao gọt chì
|
Cái
|
5.000
|
9
|
21
|
0,27
|
6
|
0,88
|
19
|
1,03
|
22
|
31
|
Cặp tài liệu
|
Cái
|
2.500
|
24
|
4
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
350.000
|
36
|
374
|
2,87
|
1.073
|
9,40
|
3.515
|
10,93
|
4.087
|
33
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
5.000
|
30
|
6
|
17,2
|
110
|
56,40
|
362
|
65,60
|
421
|
34
|
Điện
|
Kw
|
5.000
|
|
5.000
|
9,15
|
45.750
|
97,74
|
488.700
|
113,68
|
568.400
|
A
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
69.643
|
|
602.810
|
|
693.257
|
B
|
Dụng cụ nhỏ, phụ (10% dụng cụ chính)
|
|
|
|
|
|
6.964
|
|
60.281
|
|
69.326
|
C
|
Tổng dụng cụ
|
|
|
|
|
|
76.608
|
|
663.090
|
|
762.583
|
* Ghi chú:
(1)- Định mức dụng cụ trên tính cho đơn vị xã
đồng bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính mức cụ thể cho từng xã
thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai
cấp xã.
(2)- Định mức dụng cụ tính cho đơn vị huyện
trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì theo công thức tính
ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.
(3)- Định mức dụng cụ tính cho đơn vị tỉnh
trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì theo công thức
tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp tỉnh.
Phụ
biểu 06
CHI
PHÍ VẬT LIỆU THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ, HUYỆN, TỈNH
Tính cho 1 xã, huyện,
tỉnh
Số TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Cấp xã
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
Định mức
|
Thành tiền
(đồng)
|
Định mức
|
Thành tiền
(đồng)
|
Định mức
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4*5
|
7
|
8=4*7
|
9
|
10=4*9
|
1
|
Băng dính loại vừa
|
Cuộn
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
2.000
|
|
|
1,00
|
2.000
|
1,00
|
2.000
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
3.000
|
1,00
|
3.000
|
1,00
|
3.000
|
1,00
|
3.000
|
4
|
Túi ni long bọc tài liệu
|
Cái
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
1.400.000
|
0,12
|
168.000
|
0,32
|
448.000
|
0,50
|
700.000
|
6
|
Mực in laze (A3)
|
Hộp
|
1.600.000
|
0,06
|
96.000
|
0,12
|
192.000
|
0,14
|
224.000
|
7
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tẩy chì
|
Cái
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bút chì màu
|
Cây
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
42.000
|
0,50
|
21.000
|
1,00
|
42.000
|
1,20
|
50.400
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
42.000
|
0,20
|
8.400
|
0,60
|
25.200
|
1,00
|
42.000
|
12
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Bút bi
|
Chiếc
|
2.000
|
2,00
|
4.000
|
8,00
|
16.000
|
8,00
|
16.000
|
14
|
Cặp 3 dây
|
Cái
|
2.500
|
2,00
|
5.000
|
3,00
|
7.500
|
15,00
|
37.500
|
15
|
Bản đồ địa hình
|
Tờ
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Đĩa CD
|
Cái
|
5.000
|
1,00
|
5.000
|
3,00
|
15.000
|
12,00
|
60.000
|
17
|
Đĩa mềm
|
Cái
|
7.000
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Bìa đóng sổ A4
|
Cái
|
1.500
|
|
|
10,00
|
15.000
|
10,00
|
15.000
|
A
|
Cộng
|
|
|
|
310.400
|
|
765.700
|
|
1.149.900
|
B
|
Vật liệu nhỏ, vụn vặt (8% vật liệu
chính)
|
|
|
|
24.832
|
|
61.256
|
|
91.992
|
C
|
Tổng vật liệu
|
|
|
|
335.232
|
|
826.956
|
|
1.241.892
|
* Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên tính cho đơn vị xã
đồng bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính mức cụ thể cho từng xã
thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai
cấp xã.
(2) Định mức vật liệu tính cho đơn vị huyện
trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì theo công thức tính
ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.
(3)- Định mức vật liệu tính cho đơn vị tỉnh
trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì theo công thức
tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp tỉnh.
Phụ
biểu 07
CHI
PHÍ THIẾT BỊ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ, HUYỆN, TỈNH
Ca/xã, huyện, tỉnh
Số TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Nguyên giá
|
Thời gian sử dụng
(ca)
|
Khấu hao 1 ca
|
Cấp xã
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
Định mức
|
Thành tiền
(đồng)
|
Định mức
|
Thành tiền
(đồng)
|
Định mức
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4*5/6
|
8
|
9=7*8
|
10
|
11=7*10
|
12
|
13=7*12
|
1
|
Máy vi tính
|
Cái
|
1
|
13.500.000
|
2.500
|
5.400
|
4,00
|
21.600
|
31,60
|
170.640
|
28,00
|
151.200
|
2
|
Máy in Lazer A3
|
Cái
|
1
|
24.500.000
|
5.000
|
4.900
|
0,55
|
2.695
|
3,53
|
17.297
|
4,10
|
20.090
|
3
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
1
|
15.000.000
|
5.000
|
3.000
|
|
|
7,05
|
21.150
|
8,20
|
24.600
|
4
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1
|
46.000.000
|
5.000
|
9.200
|
0,65
|
5.980
|
2,12
|
19.504
|
2,46
|
22.632
|
5
|
Điện
|
Kw
|
1
|
5.000
|
|
|
23,87
|
119.350
|
277,91
|
1.389.550
|
293,83
|
1.469.150
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
149.625
|
|
1.618.141
|
|
1.687.672
|
* Ghi chú:
(1) Định mức thiết bị trên tính cho đơn vị xã
đồng bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính mức cụ thể cho từng xã
thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai
cấp xã.
(2) Định mức thiết bị tính cho đơn vị huyện
trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì theo công thức tính
ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.
(3)- Định mức thiết bị tính cho đơn vị tỉnh
trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì theo công thức
tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp tỉnh.
Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2012 về Đơn giá thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 678/QĐ-UBND ngày 06/04/2012 về Đơn giá thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
5.584
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|