ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2024/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 24
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH ĐỂ GIAO ĐẤT KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT CHO CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định điều
kiện, trình tự, thủ tục thẩm định để giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất
cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước thực
hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
b) Người sử
dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai;
c) Tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 2. Điều kiện,
trình tự, thủ tục thẩm định để giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá
nhân
1. Điều kiện chung
a) Cá nhân là người thành niên có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Dân sự được giao đất ở để đáp ứng nhu
cầu về đất ở của bản thân và vợ, chồng, bố, mẹ, con chưa đủ tuổi thành niên thường
trú hoặc công tác tại địa bàn cấp xã, cấp huyện nơi đề nghị giao đất;
b) Quỹ đất ở để giao đất cho cá nhân đã có trong kế
hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt;
c) Đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng;
các cá nhân được giao đất phải sử dụng đất đúng mục đích.
2. Điều kiện cụ thể
a) Cá nhân là đối tượng theo quy định tại điểm a khoản
3 Điều 124 Luật Đất đai phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Được cơ quan công tác xác nhận về địa điểm, thời
gian công tác đang công tác trên địa bàn cấp huyện nơi xin giao đất;
- Chưa được giao đất ở và nhà ở trên địa bàn tỉnh
Hà Giang.
b) Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản
3 Điều 124 Luật Đất đai phải đảm bảo điều kiện sau đây:
- Chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa
được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở trên
địa bàn tỉnh Hà Giang;
- Có thời gian công tác tại các xã biên giới thuộc
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh tối thiểu
05 năm liên tục hoặc có tổng thời gian công tác tại các xã biên giới thuộc vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh tối thiểu 10
năm.
c) Cá nhân là đối tượng theo quy định tại điểm c
khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Được cơ quan đăng ký cư trú xác nhận đang thường
trú và thời gian thường trú tại xã nơi xin giao đất;
- Không có đất ở trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
- Chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở trên địa bàn tỉnh
Hà Giang.
d) Cá nhân là đối tượng theo quy định tại điểm d
khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Được cơ quan đăng ký cư trú xác nhận đang thường
trú và thời gian thường trú tại thị trấn nơi xin giao đất;
- Không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở
trên địa tỉnh Hà Giang.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định giao đất không đấu
giá quyền sử dụng đất cho cá nhân
a) Hội đồng xét duyệt cá nhân đủ điều kiện giao đất
không đấu giá quyền sử dụng đất.
- Trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc thời hạn nộp hồ sơ xin giao đất, Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng
xét duyệt giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều
53 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày
thành lập Hội đồng xét duyệt, Hội đồng có trách nhiệm tổ chức họp để xét duyệt
hồ sơ của cá nhân xin giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo các điều kiện
thuộc phạm vi cấp xã.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày họp xét
duyệt hồ sơ, Chủ tịch Hội đồng xét duyệt giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất
thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ của cá nhân xin giao đất không đấu giá quyền
sử dụng đất. Thời gian thông báo kết quả được công khai tại trụ sở của Ủy ban
nhân dân cấp xã, Nhà văn hoá thôn, tổ dân phố trong thời gian 15 ngày.
b) Thẩm định hồ sơ giao đất không đấu giá quyền sử
dụng đất đối với từng cá nhân.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc công khai, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có đất. Hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định hồ sơ xin giao đất không
thông qua đấu giá quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện; Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng
xét duyệt giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất; Biên bản họp của Hội đồng để
xét duyệt hồ sơ của cá nhân xin giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất; Thông
báo kết quả xét duyệt hồ sơ của cá nhân xin giao đất không đấu giá quyền sử dụng
đất; Biên bản công khai và Biên bản kết thúc công khai Thông báo kết quả xét
duyệt hồ sơ; Hồ sơ xin giao đất ở của cá nhân.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi văn bản đến Ủy ban nhân dân cùng cấp trên địa bàn tỉnh để xác minh
thông tin cá nhân không có đất ở, chưa được Nhà nước giao đất ở, chưa được giao
nhà ở, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về
nhà ở trên địa bàn; chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm
định hồ sơ giao đất đối với từng cá nhân; xác minh thực địa trong trường hợp cần
thiết.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày có
văn bản: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm cung cấp thông tin
bằng văn bản theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; các cơ
quan, tổ chức theo chức năng nhiệm vụ thẩm định hồ sơ, gửi kết quả về Phòng Tài
nguyên và Môi trường. Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức họp thẩm định
trong trường hợp cần thiết.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ các ý kiến, Phòng Tài nguyên và Môi trường có báo cáo kết quả thẩm
định hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ đối
với các cá nhân đủ điều kiện gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hoàn thiện của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giao đất cho các cá nhân đủ
điều kiện.
Điều
3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2025.
2. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Tài nguyên và Môi
trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PTTH tỉnh Hà Giang; Báo Hà Giang;
- Trung tâm Thông tin - Công
báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Gia Long
|