ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2015/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số: 242/TTr-STC ngày 31 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định
này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để để tính giá
đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối
tượng áp dụng
Hệ số điều
chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này
được áp
dụng để:
a) Xác định
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất
trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng gồm các
trường hợp như sau:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước
công nhận
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn
mức.
- Xác định
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho
chu kỳ ổn định đầu tiên;
- Xác định
đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
- Xác định
đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
- Xác định
đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài
sản gắn liền với đất thuê theo quy định
tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;
- Xác định
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn
giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
- Xác định
giá nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất để trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
b) Xác định
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá
thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
c) Xác định
giá khởi
điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê
theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
d) Các trường
hợp xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chưa quy
định tại Điều này thì thực hiện xác định theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều
chỉnh giá đất làm căn cứ để thực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất
đối với các trường hợp quy định tại Điều 1 Quyết định này như sau:
1. Khu vực
nông thôn
a) Các xã thuộc thành phố và các xã thuộc huyện trừ các
xã thuộc vùng khó khăn và xã Hiệp Tân, xã An Tịnh: Hệ số điều chỉnh giá
đất bằng 1,2 lần giá đất do Ủy ban Nhân dân tỉnh quy
định.
b) Xã Hiệp
Tân, huyện Hòa Thành và xã An Tịnh huyện Trảng Bàng:
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,25
lần giá đất do Ủy ban Nhân dân tỉnh quy định.
2. Khu vực
đô thị
a) Thị
trấn các huyện và phường Ninh Thạnh, phường Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh
giá đất
bằng 1,25 lần giá đất do Ủy ban Nhân dân tỉnh quy định.
b) Các phường
1, 2, 3, IV và phường Hiệp Ninh: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,3 lần
giá đất
do Ủy ban Nhân dân tỉnh quy định.
3. Khu vực
các xã thuộc vùng khó khăn
Hệ số điều
chỉnh giá đất bằng 1,1 lần giá đất do Ủy ban Nhân
dân tỉnh quy định.
4. Hệ số
điều chỉnh giá đất được ban hành chung cho
tất cả các loại đất.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
Căn cứ quy
định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này và các
quy định của pháp luật liên quan, các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế và Ủy ban Nhân dân
các huyện, thành phố có trách nhiệm:
1. Xác định
và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng quy định.
2. Kiểm
tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp
khiếu nại tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều
4. Hiệu lực thi hành
Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày, kể từ ngày ký và
thay thế Quyết đinh số 77/2014/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân
tỉnh Tây
Ninh về việc ban hành hệ số điều
chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều
5. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Cục thuế, Chủ
tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|