Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
67/2005/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Tuyên Quang
Người ký:
Lê Thị Quang
Ngày ban hành:
04/08/2005
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
67/2005/QĐ-UBND
Tuyên Quang, ngày
04 tháng 8 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC CHO
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng
10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Thực hiện Kết luận số 95-KL/TU ngày 22 tháng 5
năm 2005 kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy kỳ 59;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 85/TT-TNMT ngày 12
tháng 7 năm 2005 về việc đề nghị ban hành Quy định hạn mức giao đất trống, đồi
núi trọc cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hạn mức
giao đất trống, đồi núi trọc cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau
10 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh trái với
Quy định này đều hết hiệu lực thi hành.
Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Thị Quang
QUY ĐỊN H
HẠN MỨC GIAO ĐẤT
TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 67/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Hạn
mức giao đất theo Quy định này chỉ áp dụng khi Nhà nước giao đất trống, đồi núi
trọc cho hộ gia đình, cá nhân từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 để đưa vào sử dụng
theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với hộ
gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được giao đất, có nhu cầu sử dụng đất trống,
đồi núi trọc để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa
bàn tỉnh.
Chương II
HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC CHO HỘ GIA ĐÌNH,
CÁ NHÂN
Điều 3. Đất trống, đồi núi trọc thuộc nhóm đất chưa sử dụng giao cho hộ gia
đình, cá nhân là đất có điều kiện để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản.
Điều 4. Hạn mức giao đất
Hạn mức giao đất trống, đồi núi
trọc cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng theo từng mục đích, được quy định
cụ thể như sau:
1. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá một (01) héc
ta đối với mỗi loại đất.
2. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân để trồng cây lâu năm không quá năm (05) héc ta.
3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân để trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất không quá mười (10) héc ta
đối với mỗi loại đất.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã căn cứ quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc tại bản Quy
định này và quỹ đất đai của địa phương, nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá
nhân để quyết định giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo thẩm
quyền.
2. Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các ban, ngành của
tỉnh có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
và đôn đốc việc thực hiện đúng Quy định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quy định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh
trái với Quy định này đều hết hiệu lực thi hành.
2. Các hành vi vi phạm các Điều,
khoản tại Quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời
phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 67/2005/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0 ]
Văn bản được hợp nhất - [0 ]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản bị đính chính - [0 ]
Văn bản bị thay thế - [0 ]
Văn bản được dẫn chiếu - [0 ]
Văn bản được căn cứ - [4 ]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0 ]
Văn bản đang xem
Quyết định 67/2005/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Lĩnh vực, ngành:
Bất động sản
Nơi ban hành:
Tỉnh Tuyên Quang
Ngày ban hành:
04/08/2005
Ngày đăng:
Dữ liệu đang cập nhật
Số công báo:
Dữ liệu đang cập nhật
Văn bản hướng dẫn - [0 ]
Văn bản hợp nhất - [0 ]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản đính chính - [0 ]
Văn bản thay thế - [2 ]
Văn bản liên quan cùng nội dung - [4 ]
In lược đồ
Quyết định 67/2005/QĐ-UBND ngày 04/08/2005 về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
4.199
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng