ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/2005/QĐ-UB
|
Lào Cai, ngày 23
tháng 02 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, PHÂN HẠNG
ĐẤT, PHÂN LOẠI ĐẤT, PHÂN VÙNG ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
LÀO CAI
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Luật đất đai số 13/2003/QH 11 ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về khung giá các loại
đất; Thông tư 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi
hành Nghị định 188/2004/NĐ-CP;
Xét
đề nghị của Ban chỉ đạo xây dựng đơn giá các loại đất tỉnh Lào Cai và đề nghị của
Sở Tài chính Lào Cai, tại Tờ trình số 17/TC-VG ngày 21/2/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này ban quy đinh về giá các
loại đất, phân hạng đất, phân loại đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị
trí các loại đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính. Sở Tài nguyên & MT Sở Xây dựng, Cục
Thuế phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy định
này.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND: Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài
nguyên & MT, Sở Xây dựng; Cục trường Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ban ngành
có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định
này đều không có hiệu lực thi hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Bùi Quang Vinh
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, PHÂN LOẠI
ĐẤT, PHÂN VÙNG ĐẤT, PHÂN HẠNG ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/2/2005
của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Đối lượng phạm vi áp dụng:
1-
Giá đất được ban hành theo quy định này áp dụng để thu tiền cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, xác định giá cho thuê đất,
thế chấp quyền sử dụng đất thu lệ phí trước bạ, xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị tài sản của Doanh nghiệp Nhà nước khi Doanh nghiệp cổ
phần hóa lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, tính tiền bồi thường
đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai, bồi thường thiệt hại về
đai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2.
Các trường hợp thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá cho thuê đất, định
giá giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của UBND tỉnh thì giá sàn do
UBND tỉnh quy định sát với giá thị trường tại thời điểm định giá và không được
thấp hơn mức giá quy định trong khung giá này.
3. Đối
với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thỏa thuận về giá đất khi thực hiện
các quyền chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất thì tính theo giá thực tế thỏa thuận nhưng khi xác định giá để thực hiện
nghĩa vụ tài chính về đất đai thì không được thấp hơn giá đất trong quy định
này.
Điều 2. Nguyên tắc:
2.1.
Nguyên tắc về định giá đất:
-
Giá đất được xác định cụ thể cho từng tuyến đường, từng đoạn phố và căn cứ vào
mức đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, kinh tế xã hội kết hợp với vị trí, điều kiện
sinh lời của đất, sát với giá thị trường và nằm trong khung giá đất do Chính phủ
quy định.
-
Giá đất quy định đáp ứng yêu cầu các mối quan hệ giao dịch về đất ở mức bình
thường, nhằm ổn định đời sống dân cư, phù hợp giữa quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng đất. Đồng thời đảm bảo tính ổn định xã hội, góp phần đẩy nhanh tốc độ
đô thị hóa, tăng thêm nguồn thu ngân sách; vừa tăng cường quản lý quỹ đất, thúc
đẩy công tác quản lý thực hiện quy hoạch và thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh.
-
Giá thị trường được tham khảo để xây dựng bảng giá này là giá giao dịch mua bán
trong điều kiện bình thường, trung bình phổ biến trên thị trường đã loại bỏ các
yếu tố đột biến giá như đầu cơ mua bán với mục đích kinh doanh trục lợi.
- Bảng
giá đất này được rà soát điều chỉnh hàng năm và phụ thuộc vào mức đầu tư cơ sở
hạ tầng kỹ thuật trên từng vị trí, điều kiện sinh lời của đất của từng địa
phương trong từng thời kỳ. Trường hợp giá chuyển nhượng trên thị trường trong
điều kiện bình thường tại địa phương của những loại đất, vị trí đất nhất định
có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây chênh lệch
giá lớn: Nếu giảm 10% trở lên so với giá trong khung giá do UBND tỉnh quyết định
thì điều chỉnh giá xuống; Nếu tăng từ 20% trở lên so với giá trong khung giá do
UBND tỉnh quyết định thì điều chình giá tăng nhưng tỷ lệ điều chỉnh giá không
vượt quá 20% mức giá tối đa do Chính phủ quy định.
2.2.
Nguyên tắc về phân loại đường phố đất ở đô thị:
Nguyên
tắc của việc phân loại đường phố, phân vị trí lô đất để tỉnh giá trị đất trên
cơ sở:
- Loại
đô thị.
- Sự
đầu tư quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội của mỗi
đô thị.
-
Giá trị sinh lợi, giá trị sử dụng, giá trị về cảnh quan, khí hậu, môi trường
... (gọi chung là giá trị sinh lợi) đã ở ổn định hay mới hình thành.
-
Trên cùng 1 phố có thể có nhiều loại đường phố có giá trị sinh lợi khác nhau.
2.3.
Nguyên tắc về phân hạng đất, phân loại đất:
2.31.
Đối với đất nông nghiệp phải áp dụng kết quả phân hạng đất để tính thuế sử dụng
đất nông nghiệp năm 1993 trên địa bàn tỉnh đã được Chính phủ phê duyệt.
2.3.2.
Đối với đất lâm nghiệp trên cơ sở xác định khu vực có khả năng sinh lợi cao, rừng
giàu, rừng nguyên sinh phải xếp loại cao hơn khu vực cho khả năng sinh lợi thấp,
rừng nghèo, đất trống đồi núi trọc.
2.3.3.
Đối với đất ở các khu vực nông thôn việc phân khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3
không bao gồm các Trung tâm xã, Trung tâm cụm xã, Thị tứ đã có quy hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, được đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật (như: Giao thông tỉnh
lộ, Quốc lộ, có vỉa hè, có cây xanh, có hệ thống cấp nước, thoát nước, có điện
sinh hoạt và hệ thống thông tin).
Điều 3. Giá đất đô thị:
Đất
đô thị là đất nội thành phố, thị trấn (theo Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày
5/10/2001 của Chính phủ) và các Thị tứ, Trung tâm cụm xã, Trung tâm xã đã được
quy hoạch và quản lý như đối đô thị.
1.
Giá đất ở đô thị của từng huyện, thành phố.
(có
phụ lục số I kèm theo).
2. Đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 70% giá đất ở đô thị có cùng
loại đường, vị trí đất (đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất
làm mái bằng sản xuất, đất xây dựng trụ sở giao dịch, đất làm cửa hàng kinh
doanh, đất xây dựng nhà hàng, khách sạn ...của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình).
3. Đất
xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước, công trình sự nghiệp và đất phi nông nghiệp
khác, giá đất được tính như đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
4. Đối
với thị trấn Sa Pa: Giá đất được xác định theo mật độ xây dựng trong quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt được thực hiện như sau:
4.1.
Đối với thửa đất có mật độ xây dựng theo quy hoạch được duyệt từ 60% trở lên
giá đất được tính bằng 100% giá đất ở quy định trong bảng giá đất.
4.2.
Đối với thửa đất có mật độ xây dựng theo quy hoạch được duyệt nhỏ hơn 60% thì
diện tích đất trong mật độ xây dựng được tính bằng 100% giá đất ở quy định; Diện
tích còn lại trong khuôn viên thửa đất không được phép xây dựng công trình kiến
trúc (đất làm đường đi, trồng cỏ, cây xanh ...) giá đất được tính bằng 50% giá
đất ở có cùng loại đường, vị trí đất.
5.
Xác định vị trí đất đô thị:
5.1.
Trong cùng một thửa đất có ít nhất một chiều bám mặt đường thì các vị trí đất
được xác định như sau:
+ Vị
trí 1 được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m
+ Vị
trí 2 được tính từ trên 20 m đến 30 m
+ Vị
trí 3 được tính từ trên 30 m đến 40 m
+ Vị
trí 4 được tính từ trên 40 m
5.2.
Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
+ Vị
trí 1: Hệ số 1
+ Vị
trí 2: tính bằng 0,8 so với vị trí 1
+ Vị
trí 3: tính bằng 0,65 so với vị trí 1
+ Vị
trí 4: tính bằng 0,4 so với vị trí 1.
5.3.
Trường hợp lô đất có 2 mặt đường thì giá trị lô đất được tính theo đường phố có
giá trị cao hơn.
6. Đối
với đất phi nông nghiệp, đất trụ sở cơ quan đơn vị sự nghiệp khi chuyển mục
đích sử dụng thành đất ở thì phải nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy
định.
7. Về
phân loại đường phố, vị trí đất đô thị từng huyện, thành phố.
(có
phụ lục số 3 kèm theo).
Điều 4. Giá đất nông thôn
1. Đất
ở nông thôn: Giá đất được quy định thống nhất trên địa bàn tỉnh và được chia
thành 3 khu vực.
(có
phụ lục số 2 kèm theo)
1.1.
Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính nằm tại Trung
tâm xã, Cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần Khu thương mại dịch
vụ, Khu du lịch, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, đầu mối giao thông.
1.2.
Khu vực 2: Đất ven các trục đường giao thông liên thôn tiếp giáp với khu vực
Trung tâm cụm xã, Khu thương mại dịch vụ, Khu du lịch, Khu chế xuất, Khu công
nghiệp.
1.3.
Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã.
2. Đối
với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp, đất phi nông nghiệp khác, giá đất được tính bằng 70% giá đất ở
nông thôn có cùng khu vực.
3. Đối
với đất phi nông nghiệp, đất trụ sở cơ quan đơn vị sự nghiệp khi chuyển mục
đích sử dụng thành đất ở thì phải nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy
định.
Điều 5. Giá đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất
lâm nghiệp: Giá
đất được quy định cho từng hạng đất, loại đất trên địa bàn tỉnh.
(có
phụ lục số 2 kèm theo)
Điều 6. Phân hạng đất nông nghiệp, phân loại đất lâm nghiệp
và phân vùng đất ở nông thôn:
(có
phụ lục số 4 kèm theo),
Điều 7. Tổ chức thực hiện:
1.
Giao cho Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành liên quan
hướng dẫn tổ chức thực hiện theo đúng quy định này; Tiến hành thẩm định phương
án điều chỉnh giá đất của các huyện, thành phố trình UBND tỉnh quyết định hàng
năm và khi phải điều chỉnh giá đất; Chủ trì tổ chức kiểm tra giám sát việc thực
hiện giá các loại đất trên địa bàn và tổng hợp các vướng mắc phát sinh báo cáo
UBND tỉnh xem xét giải quyết theo quy định. Đồng thời có trách nhiệm tổ chức
theo dõi, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường
tỉnh, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính theo quy định.
2.
Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Tài
chính và Cục Thuế thẩm định phương án phân loại đường phố, vị trí đất, hạng đất
của các huyện, thành phố trình UBND tỉnh phê duyệt theo từng thời kỳ.
3.
Giao Cục Thuế chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường
hướng dẫn thu tiền sử dụng đất theo quy định này.
4.
UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng các quy định
trong quyết định này; Hàng năm chủ động rà soát lập phương án phân loại đường
phố, vị tri lô đất, hạng đất, giá đất trên địa bàn trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 8. Điều khoản thi hành
8.1.
Quy định về giá đất được thực hiện kể từ ngày ký ban hành và được thay thế cho
các Quyết định số 129/QĐ-UB ngày 26/5/1994; Quyết định số 224/QĐ-UB ngày
9/9/1998; Quyết định số 376/QĐ-UB ngày 4/9/2002; Quyết định số 41/2002/QĐ-UB
ngày 8/2/2002 của UBND tỉnh.
8.2.
Các trường hợp đã hoàn thành thủ tục và nộp tiền xin cấp quyền sử dụng đất trước
31/12/2004 được thực hiện theo quy định chính sách thu tiền sử dụng đất của tỉnh
có hiệu lực đến 31/12/2004.
8.3.
Các trường hợp chưa hoàn thành hồ sơ thủ tục nộp tiền cấp quyền sử dụng đất thì
chuyển sang thực hiện chính sách thu tiền sử dụng đất theo quy định này kể từ
ngày 01/01/2005. Trừ các trường hợp phải xử lý tồn tại, được thực hiện theo quy
định riêng của UBND tỉnh Lào Cai.
8.4.
Trường hợp thuộc đối tượng đền bù giải phóng mặt bằng:
8.4.1.
Trường hợp đã thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng, nhận tiền đền bù, được bố
trí tái định cư ở nơi ở mới thì thực hiện hoàn tất các thủ tục đền bù và giao đất
tái định cư theo quy định của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành trước 31/12/2004.
8.4.2.
Trường hợp đã nhận tiền đền bù (hoặc không nhận) và đề nghị tỉnh lại đền bù thì
tùy từng trường hợp cụ thể để xem xét giải quyết.
a- Nếu
dự án đã thực hiện thống kê, phê duyệt đền bù giải phóng mặt bằng, có kinh phí
mà không nhận tiền đền bù thì thực hiện di chuyển giải phóng mặt bằng theo quy
định không phê duyệt lại.
b- Nếu
dự án đang chi trả đền bù giải phóng mặt bằng thì tiếp tục thực hiện và không
xem xét lại.
c- Nếu
dự án đã thực hiện thống kê áp giá, chưa chi trả kinh phí hoặc chưa có nguồn
chi trả thì áp giá và trình phê duyệt lại kinh phí đền bù theo giá mới. Hộ nhận
đất ở khu tái định cư phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định này kể từ ngày
01/01/2005.
8.5.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì các ngành, các huyện
thành phố phản ánh về Sở Tài chính và các ngành chức năng để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét giải quyết.
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG GIÁ ĐẤT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB
ngày 23/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
I.
THÀNH PHỐ LÀO CAI:
1.
Phường Lào Cai:
Số TT
|
Tên đường
|
Mốc xác định
|
Loại đường
|
Giá đất vị trí 1
(đồng/m2)
|
1
|
Đường
Nguyên Huệ
|
Từ
cầu Kiều I đến phố Sơn Hà
|
I
|
7.000.000
|
|
|
Từ
phố Sơn Hà đến Phố Nguyễn Tri phương hết phường Lào Cai
|
I
|
6.000.000
|
2
|
Phố
Sơn Hà
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến cầu Chui
|
I
|
6.000.000
|
|
|
Từ
cầu Chui đến phố Phan Bội Châu
|
V
|
1.700.000
|
3
|
Phố
Trần Nguyên Hãn
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan
|
II
|
4.000.000
|
4
|
Đoạn
Qua Bưu Điện
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan
|
II
|
4.800.000
|
5
|
Phố
Vân Cao
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan
|
II
|
4.800.000
|
6
|
Phố
Phan Bội Châu
|
Từ
cổng Đền Thượng đến phố Nậm Thi
|
IV
|
2000.000
|
|
|
Từ
cầu Kiều I đến cổng Đền Thượng
|
II
|
4.000.000
|
|
|
Từ
phố Nậm Thi đến Quốc Lộ 70
|
V
|
1.200.000
|
7
|
Phố
Nam Thi
|
Từ
đầu phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi
|
V
|
1.200.000
|
8
|
Phố
Ngô Thì Nhậm
|
Từ
phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi
|
IV
|
2.000.000
|
9
|
Phố
Nguyễn Thiệp
|
Từ
phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi
|
IV
|
2.000.000
|
10
|
Phố
Bùi Thị Xuân
|
Từ
phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi
|
IV
|
2.400.000
|
11
|
Phố
Lê Lợi
|
Từ
phố Nguyên Thái Học đế phố Nậm Thi
|
IV
|
2.000.000
|
12
|
Phố
Nguyên Thái Học
|
Từ
cầu Kiều I đến Quốc lộ70
|
V
|
1.700.000
|
13
|
Phố
Nguyễn Công Hoan
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến Phố Trần Nguyên Hãn
|
IV
|
2.800.000
|
|
|
Từ
phố Trần Nguyên Hãn đến cầu Chui
|
V
|
1.200.000
|
14
|
Phố
Hoàng Diệu
|
Từ
phố Sơn Hà đến địa phận phường Phố Mới
|
V
|
1.200.000
|
1
5
|
Quốc
lộ 70
|
Từ
phổ Phan Bội Chau đến tuyến T 1
|
VI
|
1.000.000
|
|
|
Từ
tuyến T1 đến hết địa phận phường Lào Cai
|
V
|
l .200.000
|
16
|
Tuyến
T1
|
Từ
Quốc Lộ 70 đến cây xăng
|
VI
|
1.000.000
|
17
|
Tuyến
T2
|
Từ
Quốc Lộ 70 đến Tuyếnl
|
VI
|
1.000.000
|
18
|
Tuyến
T3
|
Từ
Quốc lộ 70 đến tuyến 5
|
VI
|
1.000.000
|
19
|
Tuyến
T4
|
Từ
Quốc lộ 70 đến tuyến 1
|
VI
|
1.000.000
|
20
|
Tuyến
T5
|
Từ
tuyến 2 đến tuyến 4
|
VI
|
1.000.000
|
21
|
Tuyến
T6
|
Từ
tuyến 2 đến tuyến 6
|
VI
|
1.000.000
|
2.
Phường Phố Mới:
22
|
Phố
Lê Ngọc Hân
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến phố Minh Khai
|
V
|
1.700.000
|
23
|
Phố
Lương Ngọc Quyến
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến phố Minh Khai
|
V
|
1.700.000
|
24
|
Phố
Dã Tượng
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến phố Tôn Thất Thuyết
|
III
|
3.600.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
IV
|
2.800.000
|
25
|
Phố
Phạm Hồng Thái
|
Từ
Đường Nguyễn Huệ đến phố Tôn Thất Thuyết
|
III
|
3.800.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
IV
|
2.400.000
|
26
|
Phố
Hồ Tùng Mậu
|
Từ
Đường Nguyễn Huệ đến phố Ngô Văn Sở
|
III
|
3.600.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
IV
|
2.400.000
|
27
|
Phố
Phan Đinh Phùng
|
Từ
quảng trường Ga đến bến xe
|
II
|
6.400.000
|
28
|
Phố
Hợp Thành
|
Từ
Đường Nguyễn Huệ đến phố Ngô Văn Sở
|
III
|
3.800.000
|
|
|
Đoạn
còn tại
|
IV
|
2.800.000
|
29
|
Phố
Ngô Văn Sở
|
Từ
phố Khánh Yên đến phố Hợp Thành
|
III
|
3.200.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
IV
|
2.800.000
|
30
|
Phố
Tôn Thất Thuyết
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến phố Hồ Tùng Mậu
|
IV
|
2.000.000
|
31
|
Phố
Lương Thế Vinh
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến phố Đinh Bộ Lĩnh
|
V
|
1.600.000
|
32
|
Phố
Lê Khôi
|
Từ
phố Nguyễn Tri Phương đến phố Lương Ngọc Quyến
|
V
|
1.200.000
|
33
|
Phạm
Ngũ Lão
|
Từ
phố Dã Tượng đến phố Hồ Tùng Mậu
|
IV
|
2.000.000
|
34
|
Phố
Cao Thắng
|
Từ
Đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyên Tri Phương
|
V
|
1.200.0001
|
35
|
Phố
Minh Khai
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến phố Hồ Tùng Mậu
|
IV
|
2.400.000
|
|
|
Từ
Phố Hồ Tùng Mậu đến phố Hợp Thành
|
III
|
3.800.000
|
36
|
Phố
Triệu Quang Phục
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến hết đường
|
V
|
1.600.000
|
37
|
Phố
Mạc Đĩnh Chi
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyên Tri Phương
|
V
|
1.600.000
|
|
|
Từ
phố Phạm Hồng Thái đến phố Lương Ngọc Quyến
|
IV
|
2.800.000
|
38
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Từ
phố Nguyễn Tri Phương đến phố Phạm Hồng Thái (Trừ trước quảng trường ga Lào
Cai)
|
II
|
4.000.000
|
|
|
Từ
phố Phạm Hồng Thái đến Phố Lương Thế Vinh trừ dãy nhìn vào quảng trường ga
|
II
|
5.000.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
II
|
4.400.000
|
39
|
Phố
Khánh Yên
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến quảng trường ga
|
III
|
3.600.000
|
|
|
Từ
Quảng trường Ga đến phố Ngô Văn Sở
|
IV
|
2.800.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
V
|
1.600.000
|
40
|
Xung
quanh quảng trường ga
|
Các
hộ nhìn ra quảng trường ga
|
I
|
8.000.000
|
41
|
Đường
QH lô số 3
|
Đường
nối từ Phố Phan Đình Phùng đến phố Hợp Thành
|
IV
|
2.000.000
|
|
|
Từ
phố Minh Khai đến phố Ngô Văn Sở
|
IV
|
2.000.000
|
42
|
Nhánh
KI
|
Từ
phố Ngô Văn Sở đến phố Đinh Bộ Lĩnh
|
V
|
1.600.000
|
43
|
Nhánh
K2
|
Từ
phố Ngô Văn Sở đến phố Đinh Bộ Lĩnh
|
V
|
1.600.000
|
44
|
Nhánh
K3
|
Từ
phố Ngô Văn Sở đến đường đi Bờ Sông
|
IV
|
2.500.000
|
45
|
Phố
Đinh Bộ Lĩnh
|
Từ
phố Hợp Thành đến cầu Phố Mới
|
IV
|
2.400.000
|
|
|
Từ
cầu Phố Mới đến hối địa phận phường Phố Mới
|
V
|
1.700.000
|
46
|
Phố
Nguyễn Tri Phương
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến Khánh Yên
|
V
|
1.600.000
|
47
|
Phố
Hoàng Diệu
|
Từ
giáp địa phận phường Lào Cai đến hết đường
|
V
|
1.200.000
|
48
|
Đường
Bờ Sông
|
Từ
phố Minh Khai đến cầu Phố Mới
|
V
|
1.600.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
V
|
1.200.000
|
49
|
Đường
Quy 3 oách
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phường
|
VIII
|
650.000
|
50
|
Đường
Hồ Khánh Yên
|
Đường
nối từ quảng trường ga đến phố Ngô Văn Sở
|
V
|
1.600.000
|
51
|
Đường
ngang K30
|
Từ
đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyên Tri Phương
|
V
|
1.700.000
|
52
|
Đường
lõi K30
|
Từ
đường Nguyên Huệ đến đường ngang K30
|
V
|
1.400.000
|
53
|
Đường
trục chính
|
Từ
đường Hoàng Diệu đến đường đi Phố Mới Phong Hải
|
IV
|
2.800.000
|
54
|
Đường
M20
|
Từ
đường M11 đến phố Phạm Văn Khả
|
V
|
1.200.000
|
3.
Phường Duyên Hải:
55
|
Phố
Thanh Niên
|
Từ
phố Hoàng Sào đến UBND phường Duyên Hải
|
II
|
4.000.000
|
56
|
Phố
Hoàng Sào
|
Từ
cầu Cốc Lếu đến đường Nhạc Sơn
|
II
|
6.000.000
|
57
|
Đường
Nhạc Sơn
|
Từ
đường Hoàng Liên đến phố Lê Hồng Phong
|
II
|
4.800.000
|
|
|
Từ
phố Lê Hồng Phong đến phố Lương Khánh Thiện
|
III
|
3.800.000
|
|
|
Từ
phố Lương Khánh Thiện đến phố Trần Đăng Ninh
|
IV
|
2.000.000Ị
|
|
|
Từ
phố Trần Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn
|
III
|
2.800.000
|
58
|
Phố
Duyên Hà
|
Từ
phố Hoàng Sào đến phố Đăng Châu
|
IV
|
2.400.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
IV
|
2.000.000
|
59
|
Phố
Đăng Châu
|
Từ
phố Thủy Hoa đến phố Duyên Hà
|
IV
|
2.400.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
IV
|
2.000.000
|
60
|
Phố
Sơn Đen
|
Từ
phố Duyên Hà đến phố Thủy Hoa
|
IV
|
2.000.000
|
61
|
Phố
Hưng Hoá
|
Từ
phố Hoàng Sào đến Phố Duyên Hải
|
IV
|
2.400.000
|
62
|
Phố
Ngô Gia Tự
|
Từ
phố Duyên Hà đến phố Lê Hồng Phong
|
IV
|
2.000.000
|
63
|
Phố
Lê Hồng Phong
|
Từ
đường Nhạc Sơn đến phố Lương Khánh Thiện
|
IV
|
2.400.000
|
64
|
Phố
Ba Chùa
|
Từ
phố Đăng Châu đến phố Duyên Hà
|
V
|
1.600.000
|
65
|
Phố
Thủy Hoa
|
Từ
phố Hoàng Sào đến phố Duyên Hải
|
II
|
4.800.000
|
66
|
Phố
Thủy Tiên
|
Từ
phố Hoàng Sào đến phố Đăng Châu
|
V
|
1.200.000
|
67
|
Phố
Lê Chân
|
Từ
phố Thanh Niên đến phố Hưng Hoá
|
V
|
1.600.000
|
68
|
Đường
Điện Biên
|
Từ
đường Nhạc Sơn đến đường đi xã Đồng Tuyển
|
V
|
1.600.000
|
|
|
Đoạn
còn lại (từ đường đi xã Đồng Tuyển - Cầu Sập)
|
V
|
1.200.000
|
69
|
Phố
Duyên Hải
|
Từ
UBND phường đến cổng gốc đa cũ
|
III
|
3.800.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
V
|
1.600.000
|
70
|
Phố
Nguyễn Đức Cảnh
|
Từ
phố Duyên Hải đến phố Đăng Châu
|
IV
|
2.400.000
|
71
|
Phố
Lương Khánh Thiện
|
Từ
đường Nhạc Sơn đến phố Nguyễn Đức Cảnh
|
IV
|
1.600.000
|
72
|
Phố
Lê Vãn Hưu
|
Từ
đường Nhạc Sơn đến phố Lương Khánh Thiện
|
IV
|
2.000.000
|
73
|
Phố
Nguyễn Siêu
|
Từ
phố Duyên Hà đến phố Nguyễn Đức Cảnh
|
V
|
1.600.000
|
74
|
Phố
Nguyễn Biểu
|
Từ
phố Ba Chùa đến phố Nguyên Đức Cảnh
|
V
|
1.600.000
|
75
|
Phố
Phùng Khắc Khoan
|
Từ
phố Nguyễn Đức Cảnh đến phố Nguyễn Biểu
|
V
|
1.600.000
|
76
|
ĐườngA1
|
Từ
phố Lương Khánh Thiện đến Kim Thành
|
IV
|
2.800.000
|
77
|
Đường
A2
|
Từ
Phố Nguyên Đức Cảnh đến phố Duyên Hải
|
IV
|
2.800.000
|
78
|
Đường
A3
|
Từ
Đài phát thanh tỉnh đến hết đường A3
|
V
|
1.600.000
|
79
|
Đường
B3
|
Từ
A1 đến A2
|
V
|
1.600.000
|
80
|
Đường
B4
|
Từ
đường Điện Biên đến phố Duyên Hải
|
V
|
1.600.000
|
81
|
Đường
Bổ ô
|
Khu
vực ngã ba Công ty Vận tải
|
V
|
1.600.000
|
82
|
Ngõ
Thủy Hoa
|
Giáp
Điện Miền Bắc II
|
V
|
1.200.000
|
83
|
Đường
Nhạc Sơn cũ
|
Từ
đường Nhạc sơn mới qua trường B. Túc đến hết đường
|
VI
|
1.000.000
|
84
|
Đường
vào Đồng Tuyển
|
Từ
đường Điện Biên đến hết địa phận Duyên Hải
|
X
|
500.000
|
4.
Phường Cốc Lếu:
85
|
Phố
Cốc Lếu
|
Từ
ngã 5 đến phố Kim Chung
|
I
|
8.000.000
|
|
|
Từ
Kim Chung đến Lê Văn Tám
|
II
|
6.000.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
II
|
5.200.000
|
86
|
Phố
Hòa An
|
Từ
phố Cốc Lếu đến phố Hồng Hà
|
I
|
8.000.000
|
87
|
Phố
Hồng Hà
|
Từ
phố Hoàng sào đến phố Kim Chung
|
I
|
8.000.000
|
|
|
Từ
Phố Kim Chung đến phố Lê Văn Tám
|
II
|
6.000.000
|
|
|
Từ
Phố Lê Văn Tám đến phố Phan Huy Chú
|
II
|
4.800.000
|
|
|
Từ
đường phố Phan Huy Chú đến Hoàng Liên
|
III
|
4.000.000
|
88
|
Phố
Sơn Tùng
|
Từ
đường Hoàng Liên đến bờ Sông Hồng
|
I
|
8.000.000
|
89
|
Phố
Kim Đồng
|
Từ
phố Hồng Hà đến phố Cổc Lếu
|
II
|
4.800.000
|
90
|
Phố
Kim Chung
|
Từ
phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu
|
II
|
4.800.000
|
91
|
Phố
Võ Thị Sáu
|
Từ
phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu
|
II
|
4.800.000.
|
92
|
Phố
Lý Tự Trọng
|
Từ
phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu
|
III
|
3.200.000
|
93
|
Phố
Lê Văn Tám
|
Từ
phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu
|
III
|
3.200.000
|
94
|
Phố
Trần Quốc Toản
|
Từ
phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu
|
IV
|
2.800.000
|
95
|
Phố
Cao Bá Quát
|
Từ
phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu
|
IV
|
2.800.000
|
96
|
Phố
Tản Đà
|
Từ
phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu
|
IV
|
2.800.000
|
97
|
Phố
Nguyễn Công Trứ
|
Từ
phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu
|
IV
|
2.800.000
|
98
|
Phố
Phan Huy Chú
|
Từ
phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu
|
IV
|
2.800.000
|
99
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
Từ
đường Hoàng Liên đến đường Nhạc Sơn
|
III
|
3.000.000
|
100
|
Phố
Nghĩa Đô
|
Từ
đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ
|
IV
|
2.400.000
|
101
|
Phố
Nguyễn Trung Trực
|
Từ
phố Sơn Tùng đốn phố Cốc Lếu
|
IV
|
2.400.000
|
102
|
Phố
Phan Chu trinh
|
Từ
đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ
|
IV
|
2.800.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
IV
|
2.400.000
|
103
|
Phố
Tản
|
Từ
phố Hoàng Hoa Thám đến phố Nghĩa Đô
|
IV
|
2.000.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
VI
|
1.000.000
|
104
|
Phố
Hoàng Văn Thụ
|
Từ
đường Nhạc Sơn tới phố Trần Đăng Ninh
|
IV
|
2.400.000
|
105
|
Phố
Hoàng Hoa Thám
|
Từ
phố Hoàng Văn Thụ đến phố Phan Chu Trinh
|
IV
|
2.000.000
|
|
|
Từ
Đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ
|
IV
|
2.800.000
|
106
|
Phố
Lương Văn Can
|
Từ
phố Hoàng Văn Thụ đến phố Sơn Đạo
|
V
|
1.600.000
|
107
|
Đường
Nhạc Sơn
|
Từ
đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ
|
II
|
4.800.000
|
|
|
Từ
phố Hoàng Văn Thụ đến phố Phan Chu Trinh
|
III
|
3.800.000
|
|
|
Từ
phố Phan Chu Trinh đến phố Trần Đăng Ninh
|
IV
|
2..000.000
|
|
|
Từ
phổ Trần Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn
|
IV
|
2.400.000
|
108
|
Phố
Sơn Đạo
|
Từ
đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ
|
IV
|
2.400.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
V
|
1.600.000
|
109
|
Phố
Trần Đăng Ninh
|
Tư
đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ
|
Iv
|
2.400.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
V
|
1.600.000
|
110
|
Phố
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Từ
đường Nhạc Sơn đến phố Lê Quý Đôn
|
V
|
1.600.000
|
111
|
Phố
Đoàn Thị Điểm
|
Từ
đường Nhạc Sơn đến phố Đặng Trần Côn
|
V
|
1.600.000
|
112
|
Phố
Đặng Trần Côn
|
Từ
phố Trần Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn
|
V
|
1.200.000
|
|
|
Từ
đường Nhạc Sơn đến phố Sơn Đạo
|
V
|
1.600.000
|
113
|
Phố
Ngô Quyền
|
Từ
đường Hoàng Liên đến cống D200
|
II
|
4.000.000
|
114
|
Phố
Hoàng Sào
|
Từ
cầu Cốc Lếu đến đường Nhạc Sơn
|
II
|
6.000.000
|
115
|
Đường
Hoàng Liên
|
Từ
phố Hoàng Sào đến phố Lê Quý Đôn
|
II
|
5.200.000
|
116
|
Ngõ
Hồng Hà
|
Bao
quanh chợ B Cốc Lếu
|
II
|
4.800.000
|
117
|
Ngõ
An Sinh
|
Từ
đường Hoàng Liên đến phố Cốc Lếu
|
V
|
1.200.000
|
118
|
Ngõ
Hoàng Liên
|
Từ
đường Hoàng Liên đến bờ sông
|
V
|
1.400.000
|
119
|
Ngõ
vào UBND phường
|
Từ
phố Phan Chu Trình đến UBND phường Cốc Lếu
|
V
|
1.600.000
|
120
|
Ngõ
Kim Đồng
|
Từ
phố Cốc đến hồ số 4
|
iv
|
2.400.000
|
121
|
Ngõ
hồ Sở Lao động
|
Tư
đường Nhạc Sơn đến Hoàng Hoa Thám
|
IV
|
2.8000.000
|
122
|
Ngõ
Hoàng Văn Thụ
|
Gần
cổng UBND phường
|
VI
|
1.000.000
|
123
|
Đường
N.Sơn
|
Từ
đường Nhạc sơn qua trường Bổ túc Hết Đường
|
VI
|
1.000.000
|
124
|
Đường
kên đồi mưa A Xít
|
Từ
đường Nhạc Sơn lên Trung tâm giống cây trồng
|
VI
|
1.000.000
|
5.
Phường Kim Tân:
125
|
Phố
Ngô Quyền
|
Từ
Cổng 200 đến phố Quy hóa
|
III
|
3.600.000
|
|
|
Từ
Phố Quy Hóa đến phố Yết Kiêu
|
IV
|
2.800.000
|
126
|
Phố
Lý Công Uẩn
|
Từ
Đường Hoàng Liên đến phố Tuệ Tĩnh
|
II
|
4.800.000
|
|
|
Từ
phố Tuệ Tĩnh đến phố Xuân Diệu
|
III
|
3.600.000
|
|
|
Từ
Phố Xuân Diệu đến phố Mường Than
|
II
|
4.000.000
|
|
|
Từ
phố Mường Than đến phố Nguyễn Du
|
IV
|
2.800.000
|
|
|
Từ
phố Nguyên Du đến phố Ngô Quyền
|
II
|
4.400.000
|
127
|
Phố
Nguyễn Du
|
Từ
đường Hoàng Liên đến phố Chu Văn An
|
III
|
3.600.000
|
|
|
Đoan
còn lại
|
III
|
3.200.000
|
128
|
Phố
Yết Kiêu
|
Từ
ngã 6 đến phố Ngô Quyền
|
IV
|
2.800.000
|
129
|
Đường
Bao trường Cấp II
|
Đoạn
nối từ phố Lê Lai đến phố Vạn Hoa
|
V
|
1.600.000
|
130
|
Phố
Vạn Hoa
|
Từ
phố Ngô Quyền đến phố Lý Công uẩn
|
IV
|
2.400.000
|
131
|
Phố
Chu Văn An
|
Từ
phố Nguyễn Du đến phố Lý Đạo Thành
|
IV
|
2.400.000
|
132
|
Phố
Kim Thành
|
Từ
đường Hoàng Liên đến phố Tuệ Tĩnh
|
IV
|
2.400.000
|
|
|
Từ
đường Hoàng Liên đến ban QLDA 661
|
V
|
1.000.000
|
133
|
Đường
quy hoạch
|
Từ
đường Hoàng Liên đốn phố Trần Bình Trọng
|
V
|
1.000.000
|
134
|
Đường
Nhạc Sơn
|
Từ
đường Hoàng Liên đến phố Quang Minh
|
IV
|
2.800.000
|
|
|
Từ
phố Quang Minh đến phố Lê Quý Đôn
|
IV
|
2.400.000
|
135
|
Phố
Tuệ Tĩnh
|
Từ
phố Lý Công Uẩn đến phố Mường Than
|
IV
|
2.000.000
|
136
|
Ngõ
Bao Quanh chợ Gốc Mít
|
Từ
phố Lý Công uẩn đến hết các đường bao quanh chợ
|
II
|
4-400.000
|
137
|
Phố
Xuân Diệu
|
Từ
đường Hoàng Liên đến phố Lý Công Uẩn
|
IV
|
2.400.000
|
138
|
Bình
Ironc
|
Từ
phố Xuân Diệu đến phố Lý Công Uẩn
|
V
|
1.700.000
|
139
|
Phố
Vạn Phúc
|
Từ
phố Lê Đại Hành đến đường bờ sông đến phố Lê Đại Hành
|
V
|
1.200.000
|
140
|
Phố
Lý Đạo Thành
|
Từ
đường Hoàng Liên đến phố Quy Hóa
|
IV
|
2.400.000
|
141
|
Phố
Quy Hoá
|
Từ
đường Hoàng Liên đến phố Ngô Quyền
|
IV
|
2.800.000
|
142
|
Phố
Trần Nhật Duệ
|
Từ
đường Hoàng Liên đến phố Bà Triệu
|
IV
|
2.400.000
|
143
|
Đường
Hoàng Liên
|
Từ
phố Lê Quý Đôn đến cầu Kim Tân
|
II
|
4.800.000
|
144
|
Phố
Quang Minh
|
Từ
Đường Nhạc Sơn đến phố Trung Đô
|
IV
|
2.000.000
|
145
|
Phố
Mường Than
|
Từ
Đường Nhạc Sơn đến Lý Công Uẩn
|
IV
|
2.400.000
|
|
|
Từ
Lý Công Uẩn đến trường Nội trú
|
V
|
1.600.000
|
|
|
Từ
đường Nhạc sơn đến Ban QLDS 661
|
VI
|
1.000.000
|
146
|
Phố
Kim Hoa
|
Từ
Phố An Phú đến phố Trung đô
|
V
|
1.600.000
|
147
|
Phố
Lê Lai
|
Từ
đường Hoàng Liên đến phố Ngô Quyền
|
IV
|
2.000.000
|
148
|
Phố
Trung Đô
|
Từ
đường Hoàng Liên đến đường Nhạc Sơn
|
IV
|
2.800.000
|
149
|
Phố
Lê Đại Hành
|
Từ
phố Quy Hóa đến phố Yết Kiêu
|
V
|
1.400.000
|
150
|
Phố
An Phú
|
Từ
đường Nhạc Sơn đến Phổ Quang Minh
|
V
|
1.600.000
|
151
|
phố
Lê Hữu Trác
|
Từ
phố Tuệ Tĩnh đến phố Tôn Thất Tùng
|
V
|
1.600.000
|
152
|
Phố
Tân An
|
Từ
phố Kim Hà đến phố Lê Hữu Trác
|
IV
|
2.800.000
|
153
|
Phố
Kim Hà
|
Từ
phố Tuệ Tình đến phố Tôn Thất Tùng
|
II
|
4.000.000
|
154
|
Phố
Tôn Thất Tùng
|
Từ
phố Đào Duy Từ đến đường B6
|
V
|
1.200.000
|
155
|
Phố
Hàm Nghi
|
Từ
Đường Hoàng Liên đến Quốc lộ 70
|
II
|
4.000.000
|
156
|
Phố
Bà Triệu
|
Từ
phố Tuệ Tĩnh đến phố Lý Công uẩn
|
IV
|
2.400.000
|
157
|
Quốc
lộ 4D
|
Từ
phố Hàm Nghi đến hết địa phận phường Kim Tân
|
VII
|
800.000
|
158
|
Phố
Thanh Phú
|
Từ
phố Lý Công Uẩn đến phố Tốn Thất Tùng
|
V
|
1.200.000
|
159
|
Phố
Đào Duy Từ
|
Từ
phố Lý Công Uẩn đến phố Tôn Thất Tùng
|
IV
|
2.000.000
|
160
|
Phố
Phú Bình
|
Từ
Phố Lý Đạo Thành đến phố Lê Lai
|
IV
|
2.000.000
|
161
|
Phố
phố Cao Sơn
|
Từ
phố Kim Thành đến hết đường
|
V
|
1.200.000
|
162
|
Đường
nối số 1
|
Từ
Phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành
|
V
|
1.500.000
|
163
|
Đường
nối số 1
|
Tư
Phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành
|
V
|
1.500.000
|
164
|
Đường
nối số 3
|
Từ
Phố Ngô Quyên đến phố Lê Đại Hành
|
V
|
1.500.000
|
165
|
Đường
QH khu TĐC ngã 6
|
Từ
Phố Mường Than đến ngã sáu
|
IV
|
2.400.000
|
166
|
Đường
Khạc Sơn cũ
|
Đối
diện dải cây xanh đường Nhạc Sơn
|
V
|
1.600.000
|
167
|
Ngõ
Mường Than
|
Từ
phố Mường Than đến phố Bà Triệu
|
VII
|
800.000
|
168
|
Ngõ
Xưởng In
|
rư
phố Mường Than đến DN Hoàng Sơn
|
VII
|
700.000
|
169
|
Ngõ
Trường Nội trú
|
Từ
phố Mường Than đến phố Quy Hoá
|
VII
|
700.000
|
170
|
Ngõ
cống D 200 tổ33
|
Từ
đường Hoàng Liên đến phố Ngô Quyền
|
VIII
|
700.000
|
171
|
Ngõ
tổ 54
|
Từ
Phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành
|
VIII
|
700.000
|
172
|
Ngõ
đường vào lò mổ
|
Từ
quốc lộ 4D đến lò mổ
|
VII
|
800.000
|
6.
Xã Bắc Cường:
173
|
Đường
Bờ sông
|
Từ
suối Ngòi Đum đến đường B1
|
V
|
1.200.000
|
174
|
|
Các
đường thuộc tiểu khu đô thị số 1, 2, 3
|
V
|
1.500.000
|
175
|
Đường
D3
|
Đường
Hoàng Liên Kéo dài
|
V
|
1.600.000
|
176
|
Đường
Quốc lộ 4E mới (02)
|
Từ
đầu cầu Kim Tân đến đường B1
|
rv
|
2.200.000
|
|
|
Từ
đường B1 đến đường B3
|
IV
|
2.000.000
|
177
|
Đường
Trục chính
|
Từ
cầu mới Kim Tân đón đường B3
|
IV
|
2.800.000
|
ra
|
Đường
BI
|
Từ
đường D2 đến đường D1
|
IV
|
2.000.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
V
|
1.700.000
|
179
|
Đường
B2
|
|
V
|
1.600.000
|
180
|
Đường
B3
|
|
V
|
2.000.000
|
181
|
Các
đường tiểu khu đô thị số 4
|
Từ
đường D4 đến hết đường
|
V
|
1.600.000
|
|
|
Các
đường còn lại của tiểu khu 4
|
V
|
1.200.000
|
182
|
Đường
4E cũ
|
Từ
cầu Kim Tân đến UBND xã- Trục chính
|
V
|
1.200.000
|
|
|
Từ
trục chính đi trại giam
|
VI
|
960.000
|
183
|
Đường
D1
|
Từ
trường trục chính đến B1
|
V
|
1.600.000
|
7.
Xã Đồng Tuyển:
184
|
Quốc
lộ 4D đi SaPa
|
Giáp
phường Kim Tân đến hết địa phân xã Đổng Tuyển
|
XII
|
320.000
|
185
|
Đường
Điện Biên
|
Từ
giáp phường Duyên Hải đến hết địa phận xã Đổng Tuyển
|
XII
|
320.000
|
8.
Xã Vạn Hòa:
186
|
Phố
Đinh Bộ Lĩnh
|
Từ
cầu Phố Mới đến Cầu Đen
|
V
|
1.300.000
|
187
|
Phố
Phàm Văn Khả
|
Từ
phố Khánh Yốn đế đường bờ sông
|
V
|
1.200.000
|
188
|
Đường
Bồ sống
|
Từ
cầu Phố Mới đến Cầu Đen
|
V
|
960.000
|
189
|
Tuyến
M15
|
Từ
bờ sông đến hết đường
|
VI
|
800.000
|
190
|
Tuyến
M14
|
Từ
đường bờ sông đến phố Đinh Bộ Lĩnh
|
VI
|
800.000
|
191
|
hố
Khánh Yên(đường M17)
|
Từ
Phố Phạm Văn Khả đến phố Đinh Bộ Lĩnh
|
V
|
1.300.000
|
9.
Xã Nam Cường
192
|
Đường
Trục chính
|
Từ
đường B3 đến đường B6
|
IV
|
2.800.000
|
193
|
Đường
4E cũ D2)
|
Từ
đường B3 đến đường B4A
|
IV
|
2.000.000
|
194
|
Đường
D3
|
Từ
đường B4A đến giáp địa phận phường Bắc Lệnh
|
V
|
1.600.000
|
195
|
Đường
B4
|
Từ
đường 4E cũ đến đường trục chính
|
V
|
1.700.000
|
196
|
Đường
B4A
|
Từ
đường 4E cũ đến đường trục chính
|
V
|
1.700.000
|
197
|
Sường
B5
|
Từ
đường D1 đến đường D3
|
III
|
3.200.000
|
198
|
Đường
B6
|
Từ
đường B7 đến đường D3
|
V
|
1.700.000
|
199
|
Các
đường Thánh
|
Các
đường nhánh thuộc TĐC Tùng Tung 3
|
V
|
1.200.000
|
200
|
Đường
B3
|
|
V
|
2.00.000
|
10.
Phường Bác Lệnh:
201
|
Đường
trục Chính
|
Từ
đường B5 đến hết địa bàn phường Bắc Lệnh
|
IV
|
2.800.000
|
202
|
Đường
4E (Đường D3)
|
Từ
cầu Chui đến cầu đến hết địa bàn phường Bắc Lệnh
|
V
|
1.700.000
|
203
|
Đường
B6
|
Từ
đường D3 đến hết địa bàn phường Bắc lệnh
|
IV
|
2.000.000
|
204
|
Đường
B7
|
Từ
đường B6 đến đường BS
|
IV
|
2.000.000
|
205
|
Đường
B8
|
Từ
đường B7 đến đường trục chính
|
IV
|
2.000.000
|
206
|
Các
đường nhánh
|
Các
đường nhánh thuộc tiểu khu đô thị số 9+11
|
V
|
1.600.000
|
207
|
Đường
nối
|
Từ
đường D3 đến cổng trường tiểu học Bắc Lệnh
|
VI
|
960.000
|
208
|
Đường
nối
|
Từ
đường D3 đến cổng trường cấp II Bắc Lệnh
|
VI
|
960.000
|
209
|
Đường
nối
|
Từ
đường D3 đến cổng trường Lý Tự Trọng
|
VI
|
960.000
|
210
|
Đường
trước trường cấp 1+2 Bắc Lệnh
|
Từ
cổng trường cấp II Bắc Lệnh đến giáp tường rào trường CN kỹ Thuật
|
VII
|
800.000
|
211
|
Các
đường còn lại
|
Giáp
công an Phường Bắc lệnh và sau đội xe ca mỏ đường sau trạm bơm (Từ D3 đi Làng
Tát, cách D3 200m )
|
XII
|
300.000
|
212
|
|
Từ
cổng trường Lý Tự Trọng đến cây xăng Sân vận động
|
IV
|
2.400.000
|
|
Đường
4E cũ
|
Từ
cây xăng sân vận động đến ngã ba trụ sở CA phường cũ
|
II
|
3.200.000
|
|
|
Từ
ngã ba công an phường cũ đến đầu đường đi vào mỏ
|
IV
|
2.000.000
|
213
|
Đường
vào Mỏ
|
Từ
ngã ba Bến Đá đến địa phận xã Cam đường
|
VIII
|
700.000
|
214
|
Đường
Vào nhà máy Xi măng
|
Từ
ngã ba Bến Đá đến nhà máy Xi măng Lào Cai
|
VIII
|
700.000
|
215
|
Đường
Hoàng Sào Cũ
|
Từ
đờng Quốc lộ 4E cũ đến đường Trục chính
|
V
|
1.600.000
|
216
|
Đường
B (Na ít)
|
Từ
Phố Hoàng Sào đến phố Tân Tiến
|
V
|
1.600.000
|
217
|
Đường
Tân Tiến
|
Từ
đường Quốc lộ 4E cũ đến hết phạm vi chợ Cam Đường
|
IV
|
1.700.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
V
|
1.400.000
|
218
|
Đường
nối
|
Từ
đường Quốc lộ 4E cũ - Đường B (Náit) đến hết đường
|
V
|
1.600.000
|
219
|
Đường
Giàn Than
|
Từ
đường Quốc lộ 4E cũ đến phố Hoàng Sào
|
VIII
|
640.000
|
220
|
Đường
vào tổ 7B qua xí nghiệp Môi trường
|
Từ
đường Quốc lộ 4E cũ đến hét đường
|
V
|
1.200.000
|
221
|
Đường
sau Xí nghiệp Môi trường
|
Từ
trường Lý Tự Trọng đến Bưu điện Cam Đường
|
VIII
|
640.000
|
222
|
Đường
Vòng
|
Từ
Quốc lộ 4E cũ qua khu nhà ba tầng - Qua nhà trẻ Hoa Lan ra Quốc lộ 4E cũ (Cạnh
Công an phường cũ)
|
X
|
400.000
|
223
|
Các
đường khu nhà văn hóa cũ Cam Đường
|
Từ
đường Quốc lộ 4E cũ đến nhà văn hóa Cam Đường cũ
|
VI
|
800.000
|
224
|
Các
đường còn lại
|
Đường
Cầu Gỗ- Xi Măng - Đường lên đài truyền hình
|
XI
|
320.000
|
12.
Xã Cam Đường
225
|
Đường
trục chính
|
Từ
cầu Bắc lệnh đến hết địa bàn xã Cam Đường
|
III
|
2.800.000
|
226
|
Đường
D3
|
Từ
đường Trục chính đến Quốc lộ 4E cũ
|
V
|
1.600.000
|
227
|
Đường
B8
|
Từ
DI đến đường B7
|
V
|
1.600.000
|
228
|
Đường
nhánh
|
Khu
tái định cư B 8
|
V
|
1.200.000
|
229
|
Đường
nhánh
|
Các
nhánh mặt bằng Km8 + 600
|
V
|
1.200.000
|
230
|
Đường
nhánh
|
Các
nhánh thuộc đường 29 m
|
VII
|
800.000
|
231
|
Đường
vào Mỏ
|
Từ
núi lở đến hết địa phận xã Cam đường
|
XII
|
300.000
|
232
|
Đường
4E cũ (D3)
|
Từ
ngã 3 bến đá đến cầu sắt làng Nhớn
|
VI
|
960.000
|
|
|
Từ
cầu sắt đến đường 29m
|
VII
|
800.000
|
|
|
Đoạn
còn lại
|
X
|
560.000
|
234
|
Đường
vào bệnh viện Đập tràn
|
Từ
đường Quốc lộ 4E cũ đến hết cổng bệnh viện Đập tràn
|
XII
|
320.000
|
235
|
Đường
đập tràn cũ
|
Từ
nhà truyền thống đến đập tràn
|
XII
|
300.000
|
236
|
Đường
đi Soi Lần
|
Từ
đường trục chính đến cầu treo Soi Lần
|
X
|
500.000
|
237
|
Đường
đi thị uỷ cũ
|
Từ
4E gần cầu chui - cầu treo cũ
|
XII
|
300.000
|
13.
Phường Thống Nhất:
|
Quốc
lộ 4E cũ
|
Giáp
xã Cam đường đến ngã ba đi vào Phường Xuân Tăng
|
XI
|
400.000
|
238
|
|
Đoạn
còn lại
|
XII
|
300.000
|
|
Đường
vào phường Xuân Tăng
|
Từ
Quốc lộ 4E đến giáp địa phận phường Xuân Tăng
|
XII
|
300.000
|
14.
Phường Xuân Tăng:
239
|
Đường
liên xã phường
|
Từ
giáp xã Cam đường đến giáp phường Thống Nhất
|
XII
|
300.000
|
II.
HUYỆN BẢO THẮNG:
1.
Thị trấn Phố Lu:
1
|
Đường
19-5
|
Đoạn
từ Ngã 3 cạnh UBND thị trấn Lu đến Nhà Ông Hùng (cổng UBND huyện).
|
I
|
1.500.000
|
|
|
Từ
nhà ông Hùng đến Ngã 3 nối với đường Hoàng Sào.
|
I
|
1.200.000
|
2
|
Đường
Cách mạng tháng tám
|
Từ
đường Hoàng Sào (Quốc lộ 4E) đến chi nhánh điện.
|
I
|
1.200.000
|
|
|
Từ
Chi nhánh điện đến Cầu bệnh viện
|
I
|
1.500.000
|
|
|
Từ
Cầu bệnh viện đến qua cổng bệnh viện 50 m.
|
I
|
1.000.000
|
|
|
Đoạn
cách Cổng bệnh viện 50 m qua Trường nội trú đến đường Trần Hợp.
|
I
|
800.000
|
3
|
Đường
Bến phà - Lê Hồng Phong
|
Từ
nhà bà Loan Doan đến cách cổng Ga Phố Lu 100m.
|
I
|
1.500.000
|
|
|
Từ
cách Cổng Ga Phố Lu 100 m đến Nhà ông Thiện.
|
I
|
800.000
|
|
|
Đoạn
nối từ Nhà ông Thiện đến Bến đò.
|
I
|
500.000
|
|
|
Đoạn
từ Nhà bà Loan Doan đến đường sắt Cầu Lu.
|
I
|
900.000
|
4
|
Đường
Quách Văn Rạng
|
Từ
đường 19 (số nhà 01) đến Ngõ 13.
|
II
|
600.000
|
|
|
Từ
số nhà 13 đến số nhà 98
|
II
|
300.000
|
5
|
Đường
Thanh Niên
|
Từ
phòng GTCN đến điểm cách đường Cách Mạng Tháng tám
|
II
|
600.000
|
|
|
Ngõ
35 (cạnh Nhà Tâm Thào đối diện Phòng GTCN)
|
II
|
400.000
|
|
|
Ngõ
54 (đường ra Sân vận động) cách đường 19 tháng 5 là 40 m.
|
II
|
600.000
|
|
|
Đường
Phú Thịnh nối đường CMT8 đến Cầu đất ông Phạn.
|
II
|
300.000
|
|
|
Đường
Trần Hợp đến Quốc Lộ 4E
|
II
|
400.000
|
|
|
Đường
Tuệ Tĩnh (vị trí cách đường Cách mạng thánc 8 là 40m giáp đường Trần Hợp
|
II
|
500.000
|
|
|
Ngõ
102 (cách Đường chính 40 m)
|
II
|
500.000
|
|
|
Ngõ
114 (cách Đường chính 40 m)
|
II
|
400.000
|
|
|
Neo
144 (cách Đường chính 40 m)
|
II
|
400.000
|
|
|
Ngõ
156 (cách Đường chính 40 m)
|
II
|
400.000
|
|
|
Ngõ
242 cách đường chính 40 m).
|
II
|
400.000
|
|
|
Đoạn
tù Nhà ông Sơn đến Nhà bà Loan (dốc đường sắt).
|
II
|
200.000
|
6
|
Đường
Hoàng Sào
|
Từ
Cầu chung Phố Lu đến Cầu Ngòi Lu.
|
II
|
600.000
|
|
|
Từ
Cầu Ngòi Lu (Nhà máy nước) đến qua Cổng trường chính trị 200 m.
|
II
|
600.000
|
|
|
Đoạn
từ cách Trường chính trị 200m đến hết địa phận thị trấn Phố Lu.
|
II
|
400.000
|
7
|
Đường
Phố Ngang
|
Đoạn
từ điểm cách đường Lê Hồng Phong 30m đến giáp đường sắt.
|
II
|
1.000.000
|
8
|
Đường
Kim Đồng
|
Đoạn
nối từ đường Cách Mạng Tháng Tám đường Hoàng Sào (nối đến Quốc Lộ 4E).
|
II
|
1.000.000
|
9
|
Đường
Đập Tràn
|
Ngõ
160
|
III
|
350.000
|
10
|
|
Đoạn
cách ngã 3 đường 4E 30m Đầu cầu Phú Long.
|
III
|
300.000
|
11
|
Ngõ
531
|
|
III
|
300.000
|
12
|
Ngõ
70
|
|
III
|
400.000
|
13
|
Vào
Kè Phú Long
|
Từ
Cầu Cống đến Kè Phú Long
|
IV
|
200.000
|
14
|
Ngõ
13
|
Ngõ
13
|
V
|
180.000
|
15
|
Ngõ.
c.nuôi
|
Ngõ
vảo xóm Chăn nuôi
|
V
|
180.000
|
16
|
Ngõ
151
|
Ngõ
151
|
V
|
150.000
|
17
|
Ngõ
124
|
Ngõ
124
|
VI
|
120.000
|
18
|
Ngõ
131
|
Ngõ
131
|
VI
|
120.000
|
19
|
Ngõ
197
|
Đoạn
đối diện Trường cấp 3
|
VI
|
150.000
|
20
|
Ngõ
313
|
Ngõ
313 và Ngõ 514
|
VII
|
50.000
|
|
Ngõ
514
|
|
|
|
21
|
Ngõ
541
|
Ngõ
541
|
VII
|
50.000
|
22
|
Đường
Khe Mon
|
Đường
vào Khe Mon
|
VII
|
40.000
|
23
|
Đường
Sơn Túc
|
Đường
vào Sơn Túc
|
VII
|
30.000
|
24
|
Đường
xóm Mu Rùa
|
Đường
vào xóm Mu rùa, thôn Phú Long
|
VII
|
30.000
|
25
|
Đường
vào Giáp Mi
|
Đoạn
từ kè đèn Giáp Mi
|
|
30.000
|
26
|
Đường
Gốc Nhoã
|
Đường
Góc Nhõa (ông Đoàn Bào)
|
VII
|
30.000
|
2.
Thị trấn Phong Hải:
27
|
Trục
đường Quốc lộ 70
|
Trung
tâm Nông trường Phong Hải xuôi Hà Nội 100m, ngược Lào Cai 200m.
|
I
|
300.000
|
|
|
Cổng
UBND thị trấn Phong Hải xuôi Hà Nội 100m, ngược Lào Cai 300m.
|
I
|
300-000
|
|
|
Cổng
Chợ Km 27 xuôi Hà Nội 150m, ngược Lào Cai 150m.
|
I
|
360.000
|
|
|
Ngã
3 đường Phong Hải-Phố Mới Lào Cai xuôi Ha Nội 100m. Ngược Lào Cai 200m.
|
I
|
360.000
|
|
|
Cổng
Trường PTTH số 3 xuôi Hà Nội 100m, Ngược Lào Cai 200m.
|
I
|
300.000
|
|
|
Cổng
Chợ Km l9 xuôi Hà Nội 200m, ngược Lào Cai 200m.
|
I
|
360.000
|
|
|
Công
Tiểu đoàn BB1 xuôi Hà Nội 200m, ngược Lào Cai 200m.
|
I
|
300.000
|
28
|
|
Các
khu vực còn lại ven Quốc Lộ 70.
|
I
|
240.000
|
3.
Trung tâm xã Thái Niên:
29
|
|
Đoạn
từ Ngã ba đi Báu đến Nhà ông Quản
|
I
|
120.000
|
30
|
|
Đoạn
từ Chợ Đo đến Nhà ông Thành
|
I
|
120.000
|
31
|
|
Đoạn
từ Nhà ông Quảng đến Ngã ba đội Lâm nghiệp
|
II
|
96.000
|
32
|
|
Đoạn
từ Nhà ông Quảng đến Nhà ông Ngần
|
II
|
96.000
|
33
|
|
Đoạn
từ Ngã ba đi Báu đền Trường THCS số 1
|
II
|
96.000
|
34
|
|
Đoạn
từ Ngã ba đi Báu đến Nhà ông Hành
|
n
|
72.000
|
35
|
|
Đoạn
từ Nhà ông Thảnh đền Nhà Cương Lan
|
II
|
72.000
|
36
|
|
Đoạn
từ Trường tiểu học đến nhà bà Chắt
|
II
|
60.000
|
4.
Thị trấn Tằng Loỏng:
37
|
Tỉnh
Lộ 279
|
Đoạn
từ giáp Xuân Giao theo TL297 đến qua UBND thị trấn Tằng Loỏng 200m.
|
I
|
360.000
|
38
|
TL279
|
Đoạn
tiếp qua cổng UBND thị trấn Tằng Loỏng 200m đến đất Nhà ông Thúy Tâm
|
I
|
360.000
|
39
|
TL279
|
Đoạn
tiếp giáp lừ Nhà Thủy Tâm đền ngã ba Nhà máy tuyển
|
I
|
360.000
|
40
|
TL279
|
Đoạn
tiếp từ Ngã 3 Nhà máy tuyển đến hết đất Tằng Loỏng
|
I
|
350.000
|
41
|
TL279
|
Từ
Ngã 3 TL79 qua nhà máy tuyển đến Nhà Thu Cương
|
II
|
100.000
|
42
|
TL279
|
Điểm
đường 279 cổng UBND thị trấn Tằng Loỏng đi Tân Thắng Khe khoang qua UBND thị
trấn cũ 50m.
|
II
|
150.000
|
43
|
TL279
|
Đoạn
tiếp (qua UBND thị trấn cũ 50m) giáp Nhà ông Tuệ đến đất đường sất
|
III
|
72.000
|
44
|
TL279
|
Đoạn
điểm đầu 279 từ Phòng khám đi Tân Thắng đến nhà ông Thạch Lơ
|
III
|
72.000
|
45
|
TL279
|
Đoạn
tiếp lừ Nhà ông Khung Mai đi thôn Tân Thắng đến Nhà ông Hồng Vui.
|
III
|
42.000
|
46
|
TL279
|
Đoạn
điểm đầu 279 từ Chợ đi thôn Tân Thắng đến Nhà ông Vượng Điều.
|
III
|
100.000
|
47
|
TL279
|
Đoạn
tiếp từ Nhà ông Vượng đến Nhà ông Cư
|
III
|
72.000
|
48
|
TL279
|
Đoạn
Bưu điện (TL279) đi thôn Lý Sơn đến Nhà ông Vượng giáp Hợp Xuân.
|
III
|
100.000
|
49
|
TL279
|
Đoạn
đầu 279 đi thôn Rừng sặt, từ Quán bà The đến Nhà ông Tĩnh Thoa.
|
III
|
100.000
|
50
|
TL279
|
Đoạn
tiếp 279 Nhà ông Phúc đến Nhà ông Điểu.
|
III
|
100.000
|
51
|
TL279
|
Đoạn
điểm đầu 279 đi thôn Tăng Loỏng 2
|
III
|
100.000
|
52
|
TL279
|
Đoạn
điểm dầu 279 đi thôn cống Bản từ Nhà ông Thủy đến giáp đường sắt.
|
III
|
100.000
|
53
|
TL279
|
Đoạn
tiếp từ giáp đường sát đi thôn cống Bản.
|
III
|
42.000
|
54
|
TL279
|
Đoạn
diêm dâu 279 từ Quán ông Minh đi Mã Ngan Cống Bán.
|
III
|
42.000
|
55
|
TL279
|
Đường
Phốt Pho đi khe Chom từ Nhà ông Chuyên đến Nhà ông Răng.
|
III
|
42.000
|
56
|
TL279
|
Đoạn
tiếp từ Nhà ông Răng đến Nhà ông Ngọ
|
III
|
42-000
|
57
|
TL279
|
Đoạn
từ Nhà máy phót pho (Nhà ông Ban) đi thôn Khe Khoang đến Nhà ông Toàn.
|
III
|
50-000
|
5.
Trung tâm xã Xuân Quang:
58
|
|
Ngã
ba Km5 (đi Phố Lu, đi Bắc Ngầm 100m, đi Trì Quang 50m).
|
I
|
120.000
|
59
|
|
Ngã
ba Km6 (đi Phố Lu, đi Bắc ngầm 100m, đi Trung tâm cai nghiện 50m).
|
I
|
150.000
|
60
|
|
Ngã
3 Bắc Ngầm (đi Phố Lu đến Cầu Bắc Ngầm, đi Lào Cai đến trụ sở Doanh nghiệp Đức
Mạnh, đi Hà Nội đến Nhà ông Cõi).
|
I
|
400.000
|
61
|
|
Từ
Cầu Bắc Ngầm đến Nhà ông Vui (QL 4E)
|
I
|
195.000
|
62
|
|
Từ
Doanh nghiệp Đức Mạnh đi Lào Cai đến Cột mốc Km38.
|
I
|
195.000
|
63
|
|
Từ
Nhà ông Cõi đi về phía Hà Nội đến Doanh nghiệp Phùng Hà.
|
I
|
195.000
|
64
|
|
Các
vị trí còn lại trên trục đường Quốc lộ 4E
|
II
|
72.000
|
65
|
|
Từ
Doanh nghiệp Phùng Hà đi về phía Hà Nội đến Cầu KM46 (Quốc lộ 70)
|
|
150.000
|
66
|
|
Các vị trí còn lại trên trục đường Quốc lộ
70
|
I
|
100.000
|
6. Trung tâm xã Phòng Niên
67
|
|
Từ Ngã ba Cốc Ly Km36 đi về phía Hà Nội
200m, đi về phía Lào Cai 200m, đi về phía Cốc Ly 50m
|
I
|
325.000
|
|
|
|
|
|
68
|
|
Từ Cổng chợ Km34 đi về phía Lào Cai 200m,
đi về phía Hà Nội 200m
|
I
|
350.000
|
69
|
|
Từ cột mốc Km37 đi về phía Hà Nội 600m, đi
về phía Lào Cai 400m hết đất Nhà ông Tú, I
|
I
|
195.000
|
70
|
|
Đoạn Quốc lộ 70m từ Ngã 3 đường Làng Cung
đi về phía Lào Cai 50m, đi về phía Hà Nội 50,
|
I
|
195.000
|
71
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 70 đi Bắc Hà đến hết địa phận
xã
|
II
|
94.000
|
72
|
|
Các khu vực còn lại trên Quốc lộ 70 thuộc địa
phận xã Phong Niên
|
II
|
94.000
|
7. Trung tâm xã Bản Cầm
73
|
|
Trung tâm cụm xã Km183+30 đến Km183+300
|
I
|
150.000
|
74
|
|
Giáp Bản Phiệt Km187+500 đến Km189
|
I
|
150.000
|
75
|
|
Từ Km180 đến Km 183+300
|
II
|
94.000
|
76
|
|
Từ Km 183+300 đến km 187+500
|
II
|
94.000
|
8. Trung tâm xã Bản Phiệt
77
|
|
Từ giáp đất Lào Cai đi về phía Hà Nội đến
ngõ vào Nhà ông Lồ
|
I
|
195.000
|
78
|
|
Tại khu vực Đầu cầu
Bản Phiệt đi về phía Lào Cai 200m, đi về phía Bắc Ngầm đến giáp đất Bản Cầm,
đi Quốc lộ 4D Mường Khương 100m
|
I
|
150.000
|
79
|
|
Các khu vực còn lại
nằm trên trục đường Quốc lộ 70 thuộc địa phận xã Bản Phiệt
|
I
|
120.000
|
80
|
|
Đoạn Quốc lộ 4D
cách cầu BẢn Phiệt 100m đến giáp đất Mường Khương
|
II
|
72.000
|
9. Trung tâm xã Sơn Hải
81
|
|
Đoạn từ giáp Sơn Hà đến Trường cấp II Sơn
Tiến
|
I
|
150.000
|
82
|
|
Đoạn tiếp từ Trường cấp II đến Cống 3 thôn
Đồng Tâm
|
I
|
100.000
|
83
|
|
Đoạn tiếp từ Cống 3 đến Cầu chui
|
I
|
120.000
|
84
|
|
Đoạn từ Cầu chui đến giáp Xuân giao
|
II
|
72.000
|
10. trung tâm cụm xã Gia Phú
85
|
|
Từ Cầu Gia Phú đi Lào Cai 300m, đi Phố Lu đến
qua Trường TH 100m
|
I
|
250.000
|
86
|
|
Từ Ga Làng Vàng đi Lào Cai 200m, đi Phố Lu
200m
|
I
|
195.000
|
87
|
|
Các vị trí còn lại trên Quốc lộ 4E
|
I
|
120.000
|
11. Trung tâm xã Phú Nhuận
88
|
Đường
|
Từ Ngõ nhà ông Ngũ qua Cổng UBND xã đến Ngõ
ông Chiếm (ngã ba đường đi Phú Thịnh)
|
I
|
120.000
|
|
Tỉnh
lộ 279
|
Phần
còn lại.
|
I
|
100.000
|
12.
Trung tâm xã Sơn Hà
89
|
|
Từ
Cầu Lu đến bảng báo địa phận phố Lu
|
I
|
400.000
|
90
|
|
Từ
Bảng báo địa phận Phố Lu đến hết địa phận Sơn Hà.
|
I
|
260.000
|
91
|
|
Từ
đường sắt đi vào đến nhà ông Đài.
|
I
|
150.000
|
13.
Trung tâm xã Xuân Giao:
92
|
|
Từ
cua Than Giao Bình đến Ngân hàng Phú Xuân.
|
I
|
250.000
|
93
|
|
Từ
Ngã 3 Xuân Giao đến đường ngang giáp Nhà ông Thái.
|
I
|
195.000
|
94
|
|
Từ
Nhà ông Thái đến Ngã 3 cơ khí mỏ
|
I
|
195.000
|
95
|
|
Từ
Ngã 3 cơ khí mỏ Tỉnh lộ 79 đến giáp địa phận Tằng Loỏng.
|
I
|
250.000
|
96
|
|
Từ
Ngân Hàng Phú xuân đến địa phận xã Gia Phú.
|
I
|
150.000
|
97
|
|
Từ
cua Than Giao Bình đến đỉnh Dốc Bụt hêts đất Cầu Xuân Giao.
|
II
|
94.000
|
98
|
|
Từ
Ngã 3 cơ khí đến đường thôn Làng Hà
|
II
|
94.000
|
III.
HUYỆN BẮC HÀ
1
|
Đường
dồ thị trong huyện ly
|
Đất
hai bên đường từ cầu bà Định tới hết Nhà ông Tưởng.
|
I
|
1.200.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ Nhà ông Tưởng đến Trạm điện
|
I
|
1.400.000
|
|
|
Đất
hai bên đường đến Phòng Giáo dục
|
I
|
1.200.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ Nhà bà Mùi Cương đến Trường mầm non (cạnh Nhà ông Việt Mỹ).
|
I
|
1.300.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ Cầu trường mầm non đến hết đất Nhà ông Sơn Lý.
|
I
|
1.200.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ đất Nhà ông Sơn Lý đến Trạm hạ thế
|
I
|
1.300.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ Nhà ông Minh Thảo đến hết Nhà ông Pao Thắng.
|
I
|
1.300.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ Trạm hạ thế đến cầu máng (Cổng nhà Hoàng A Tưởng)
|
I
|
1.200.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ Cầu máng đến Cầu trắng khí tượng;
|
I
|
1.000.000
|
2
|
|
Đất
hai bên đường từ Bưu điện đến hết đất Nhà ông Hướng.
|
I
|
1.400.000
|
3
|
|
Đất
hai bên đường từ Ngã năm ông Quang Thơm đến Chợ.
|
I
|
1.400.000
|
4
|
|
Đất
hai bên đường từ Nhà ông Tuấn Minh đến hết Nhà ông Tuấn Anh.
|
I
|
1.400.000
|
5
|
|
Đất
hai bên đường từ Nhà ông Tuần Anh đến hết đất Nhà ông Tẹo Chố.
|
I
|
1.200.000
|
6
|
|
Đất
hai bên đường từ nhà ông Tẹo Chố đến hết đất Nhà ông Hoa Lập
|
I
|
1.300.000
|
7
|
|
Đất
từ Nhà ông Hoa Lập đến ngã ba ông Vượng Cồn.
|
I
|
1.200.000
|
8
|
|
Đất
từ Ngã ba ông Vường Cồn đến cổng khối dân.
|
I
|
1.100.000
|
9
|
|
Đất
hai bên đường từ ngã ba phong giáo dục đến Khách sạn Sao Mai
|
I
|
1.000.000
|
10
|
|
Đất
hai bên đường từ Trường mầm non đến Ngã ba ông Vượng cồn.
|
I
|
900.000
|
11
|
|
Đất
hai bên đường từ Nhà ông Miêu Huệ đến hết đất Nhà ông Mùi Cương.
|
I
|
900.000
|
12
|
|
Đất
hai bên đường từ Nhà ông Thắm Lai vòng qua Trường tiểu học đến Ngã ba Bưu điện.
|
I
|
800.000
|
13
|
|
Đất
hai bên đường từ Cầu bà Định đến đường rẽ vào Trung tâm giáo dục thường
xuyên.
|
II
|
600.000
|
14
|
|
Đất
hai bên đường từ đường rẽ vào Trung tâm giáo dục thường xuyên đến ngã ba đi
xã Bản Liền.
|
II
|
400.000
|
15
|
|
Đất
hai bên đường từ cầu trắng khí tượng đền Ngầm suối Tả Hồ.
|
II
|
400.000
|
16
|
|
Đất
hai bên đường từ Khách sạn Sao Mai - Ngã ba nhà ông Sơn Tý đến Ngã ba vật tư
|
II
|
500.Ơ00
|
17
|
|
Đất
hai bên đường từ Ngã ba bệnh viện đến hết Khoa lây.
|
II
|
700.000
|
18
|
|
Đất
hai bên đường từ Khoa lây bệnh viện đến Cổng trường học Sín Chải.
|
II
|
600.000
|
19
|
|
Đất
hai bên đường từ Nhà ông Hùng Ly đến Xưởng chế biến mận.
|
III
|
300.000
|
20
|
|
Đất
hai bên đường từ Ngã ba ông Lập Mậu đến ranh giới Tà Chải và thị trấn.
|
III
|
300.000
|
21
|
|
Đất
hai bên đường vành đai từ ranh giới Tà Chải và thị trấn đến cầu máng.
|
III
|
400.000
|
22
|
|
Đất
hai bên đường từ Ngã ba ông Din đến hết Trường nội trú.
|
III
|
300.000
|
23
|
|
Đất
từ Nhà ông Hướng đến Đường vành đai.
|
III
|
400.000
|
24
|
|
Đất
hai bên đường từ Khối dân đến Nhà ông Thọ Mùi.
|
III
|
300.000
|
25
|
|
Đất
hai bên đường từ Nhà ông Sơn Tý đến hết UBND xã Na Hối.
|
III
|
240.000
|
26
|
|
Đất
hai bên đường từ Trường Sín chải A đến Ngầm xã Bản Phố.
|
III
|
240.000
|
27
|
|
Đất
hai bên đường còn lại của thị trấn
|
IV
|
200.000
|
28
|
Đất
hai đường trục giao thông chính
|
Đất
hai bên đường từ ranh giới giáp huyện Bảo thắng đến Ngã ba đường rẽ vào xã cốc
Lầu.
|
V
|
100.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ đường rẽ vào xã Cốc Lầu đến hết đất Nhà ông Sơn Quý.
|
V
|
120.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ đỉnh Dốc nhà ông Hà Toàn đến cầu Bảo Nhai
|
V
|
150.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ đỉnh dốc nhà Hà Toàn đến cầu Bảo Nhai
|
V
|
120.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ Cầu Bảo Nhai đến Ngầm trung đô.
|
V
|
80.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ km5 đến Ngã ba đường rẽ vào xã Bản Liền
|
V
|
150.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ Ngầm Tả Hồ đến km 19
|
V
|
50.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ km 19 đến ranh giới huyện Si Ma Cai.
|
V
|
150.000
|
29
|
|
Đất
hai bên đường thuộc Trung tâm CX Nậm Lúc, Bản Liền, Lùng Phình (Ngoài đường
135).
|
V
|
150.000
|
IV.
HUYỆN BÁT XÁT:
l.
Thị trấn Bát Xát:
1
|
Đường
Hùng Vương
|
Đoạn
giữa Nhà Thu Mùi (đối diện nhà Khải In) đến Ngã ba đường Điện Biên
|
II
|
700.000
|
2
|
Đường
Điện Biên
|
Đường
Huyện ủy - UBND huyện
|
II
|
700.000
|
3
|
Đường
108
|
Đoạn
từ địa phận thị trấn (Giáp xã Bản Qua đi Lào Cai) đến Cây xăng Bản Lợi
|
III
|
400.000
|
4
|
Đường
108
|
Đoạn
từ Cây xăng Bản Lợi đến giữa nhà Thu Mùi (đối diện nhà Khải In)
|
III
|
500.000
|
5
|
Đường
Hùng Vương
|
Đoạn
từ ngã ba đường Điện Biên đến mốc quy hoạch QH 03 đường Lê Lợi
|
III
|
550.000
|
6
|
Đường
108
|
Đoạn
từ ngã ba đường Lê Lợi (Mốc quy hoạch QH 03) đến hết địa phận thị trấn (giáp
xã Bản Qua lối đi Bản Vược)
|
III
|
400.000
|
7
|
Đường
Lý-T- Kiệt
|
Hai
bên đường Lý Thường Kiệt
|
III
|
500.000
|
8
|
Đường
Châu Giàng
|
Hai
bên đường Châu Giàng
|
III
|
500.000
|
9
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Hai
bên đường Trần Hưng Đạo
|
III
|
500.000
|
10
|
Đường
H. H.Thám
|
Hai
bên đường Hoàng Hoa Thám
|
III
|
500.000
|
11
|
Đường
Hoàng Liên
|
Từ
đường Lê Lợi đến Ngã tư Trường Nội trú
|
III
|
400.000
|
12
|
Đ.
Lê Lợi
|
Đường
Lê Lợi
|
IV
|
300.000
|
13
|
Đ.ĐôngThái
|
Đường
Đông Thái
|
IV
|
300.000
|
14
|
Đường
Bê tông
|
Nối
đường Điện Biên và đường Trần Hưng Đạo (đường sau Phòng Tài chính)
|
IV
|
300.000
|
15
|
Đường
Bê tông
|
Nối
đường Hoàng Liên và đường Hoàng Hoa Thám (đường sau nhà Khách UBND huyện)
|
IV
|
300.000
|
16
|
|
Đường
Châu Giang- Hoàng Liên
|
IV
|
300.000
|
17
|
Đường
Hoàng Liên
|
Từ
ngã tư trường nội trú đến nghĩa trang nhân dân
|
IV
|
300.000
|
18
|
Đường
vào Hồ ông Nhíp
|
Từ
đường 108 (từ UBND thị trấn) dài 600m
|
V
|
150.000
|
19
|
Đường
tổ 10
|
Từ
Bệnh viện đến đường 108 (Dốc Nông nghiệp)
|
V
|
150.000
|
20
|
Đường
nghĩa trang
|
Đường
108 đến nghĩa trang nhân dân
|
V
|
150.000
|
21
|
Đường
vào Bản Láng
|
Dài
200 m từ đường 108
|
V
|
150.000
|
22
|
Đường
cuõi tổ 7
|
Mốc
Quy hoạch QH 31 đi vào nhà ông Lộc T-ơm dài 150 m
|
V
|
150.000
|
23
|
Đường
vào hồ Lá Luộc
|
Từ
đường 108 (Nhà cồn Xuân) đi vào 800 m
|
V
|
150.000
|
24
|
Các
đường còn lại
|
Các
tuyên đường ngoài các tuyến đường trên tính theo địa giới hành chính hiện tại
của thị trấn
|
VI
|
100.000
|
2.
Trung tâm cụm xã Bản Vược:
25
|
Đường
đi Cửa khẩu (Tuyến T2)
|
Từ
Nút giao thông (Theo vị trí quy hoạch) đi Cửa khẩu
|
II
|
120.000
|
26
|
Đường
đi Mỏ Đồng (Tuyến T3)
|
Từ
Nút giao thông (Theo vị trí quy hoạch) đi Mỏ Đồng dài 200 m
|
III
|
90.000
|
27
|
Đường
đi Mỏ đồng (Tuyến T3)
|
Cách
nút giao thông 200 m đến hết địa giới quy hoạch trung tâm cụm xã (Phòng khám
đa khoa xây mới)
|
III
|
70.000
|
28
|
Đường
đi Mường Vi
|
Từ
Nút giao thông (theo vị trí quy hoạch) đi Mường Vi dài 150 m
|
III
|
90.000
|
29
|
Đường
đi Lào Cai
|
Từ
Nút giao thông (theo vị trí quv hoạch) đi Lào Cai dài 50 m
|
III
|
90.000
|
30
|
Các
tuyến đường khác
|
Các
tuyến đường ngoài các tuyến đường trên tính theo địa giới hành chính quy hoạch
của trung tâm cụm xã Bản Vược
|
VI
|
40.000.
|
3.
Trung tâm cụm xà Y Tý:
31
|
Đường
trục chính
|
Từ
địa giới quy hoạch đi Mường Hum đến cổng Phòng khám đa khoa khu vực
|
III
|
60.000
|
32
|
Tuyến
N1
|
Tuyến
N1 cụm Y Tý
|
IV
|
50.000
|
33
|
Tuyến
N3
|
Tuyến
N3 cụm Y Tý
|
IV
|
50.000
|
34
|
Tuyến
N4
|
Tuyến
N4 cụm Y Tý
|
IV
|
50.000
|
35
|
Các
tuyến đường khác
|
Các
tuyến đường ngoài các tuyến đường trên tính theo địa giới hành chính quy hoạch
của trung tâm cụm xã Y Tý
|
VI
|
30.000
|
4.
Trung tâm cụm xã Trịnh Tường;
36
|
Đường
trục chính
|
Từ
Trường Trung học cơ sở đến Đồn biên phòng.
|
III
|
80.000
|
37
|
Các
đường nhánh
|
Đường
nội thị trung tâm cụm đã được đầu tư từ năm 2003 trở về trước
|
III
|
60.000
|
38
|
Đường
đi Bản Vược
|
Từ
cầu tràn liên hợp đến trường Trung học CS xã
|
III
|
60.000
|
39
|
Khu
trung tâm UBND xã mới
|
Đường
vào Bản Mạc, từ UBND xã đi Bản Mạc dài 200 m
|
IV
|
50.000
|
40
|
Các
tuyến đường khác
|
Các
tuyến đường ngoài các tuyến đường trên của trung tâm cụm xã Trịnh Tường
|
VI
|
30.000
|
5.
Trung tâm xã Mương Hum:
41
|
Đường
Bê tông
|
Từ
đường Trục chính dền cầu sắt lối đi Dền Sáng
|
IV
|
70.000
|
42
|
Đường
Nhánh
|
Từ
đường bê tông đi vào chợ song song với đường trục chính
|
IV
|
70.000
|
43
|
Đường
Trục chính
|
Từ
đường lên UBND xã đền đầu đường nối với đường bê tông
|
IV
|
60.000
|
44
|
Đường
đi Dền Thàng
|
Từ
đường tỉnh lộ đến đầu cầu Dền Thàng
|
IV
|
60.000
|
45
|
Đường
đã mở mới
|
Đường
đã mở mới theo quy hoạch
|
IV
|
60.000
|
46
|
Các
tuyến còn lại
|
Các
tuyến đường ngoài các tuyến đường trên của trung tâm cụm xã Mường Hum
|
VI
|
30.000
|
6.
Trung tâm xã Bản Xèo:
47
|
Đường
Huyện lộ
|
Cách
lối rẽ vào UBND xã đi Mường vi 30 m đến ngầm đi Mường Hum
|
III
|
55.000
|
7.
Trung tâm xã Mường Vi:
48
|
Đường
Huyện lộ
|
Từ
cổng Trường tiểu học đến cổng Trường trung học cơ sở
|
III
|
42.000
|
8.
Trung tâm xã cốc Mỳ:
49
|
Đường
Bản Vược-AMS
|
Từ
điểm giữa Bưu điện văn hoá xã kéo dài ra 2 đầu 300 m
|
III
|
42.000
|
V.
HUYỆN VĂN BÀN:
1.
Thị trấn Khánh Yên:
|
Tuyến
đường Quang Trung
|
Từ
giáp Ngã tư chợ Trung Tâm đến giáp đường Nà Khọ.
|
I
|
1.000.000
|
|
|
Từ
giáp đường Nà Khọ đến hết đất Hạt Kiểm Lâm.
|
I
|
800.000
|
1
|
|
Từ
giáp Ngã tư chợ trung tâm đến mép cầu (gần cây xăng).
|
I
|
1.000.000
|
|
|
Từ
giáp cầu (gần cây xăng) đến hết đất Nhà ông Tom.
|
I
|
800.000
|
|
|
Từ
giáp đất Nhà ông Tom đến hết đất Bệnh Viện huyện.
|
I
|
900.000
|
|
|
Từ
giáp đất Bệnh Viện huyện đến cổng Trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
I
|
800.000
|
2
|
Tuyến
4 (QL279 cũ)
|
Từ
ngã tư Chợ trung tâm đến cầu Khe Coóc.
|
I
|
900.000
|
|
|
Từ
cầu Khe Coóc đến hết nhà ông Minh Ngoan.
|
I
|
800.000
|
|
|
Từ
giáp đất nhà ông Minh Ngoan đến cổng Huyện đội.
|
I
|
900.000
|
3
|
Đường
Khánh Yên (tuyến 15)
|
Từ
ngã ba Thương nghiệp đến giáp đất nhà Hùng Múi.
|
I
|
800.000
|
|
|
Từ
đất Nhà ông Hùng Múi đến cầu Nậm Lếch.
|
I
|
640.000
|
4
|
Đường
Minh Đảng (tuyến 9)
|
Từ
đất nhà ông Vui Như đến hết đất nhà ông Đạt Loan.
|
II
|
1.000.000
|
|
|
Từ
giáp đất nhà ông Đạt Loan đến hết đất nhà ông Hoa (doanh nghiệp)
|
II
|
800.000
|
|
|
Từ
giáp đất nhà bà Liên đến hết đất nhà ông Yên Tình.
|
II
|
800.000
|
|
|
Từ
giáp đất nhà ông Yên Tình đến đất nhà ông Lý Sinh.
|
II
|
650.000
|
5
|
Tuyến
đường Quang Trung
|
Từ
giáp đất hạt Kiểm Lâm đến cầu Ba cô
|
II
|
700.000
|
|
|
Từ
giáp cổng Trung tâm giáo dục thường xuyên đến cổng nghĩa trang liệt sỹ.
|
II
|
650.000
|
|
|
Từ
giáp cổng nghĩa trang liệt sỹ đến hết đất Thị trấn Khánh Yên
|
II
|
520.000
|
6
|
Đường
Thái Quang
|
Từ
Nhà ông Hòa (doanh nghiệp) đến ngã ba Thành Công (Giao tuyến 6 với tuyến 5)
|
II
|
500.000
|
7
|
Đường
Khánh Yên
|
từ
cầu Nậm Lếch đến hết đất nhà ông Phê
|
II
|
400.000
|
8
|
Đường
Thanh Niên (tuyến 13)
|
Từ
hết đất nhà ông Quý đến hết đất nhà ông Nguyễn Tất Thắng.
|
II
|
600.000
|
|
|
Từ
giáp đất nhà ông Tất Thắng đến giáp đất nhà ông Thứ Hiền.
|
II
|
500.000
|
9
|
Đường
Gia Lan
|
Từ
cổng phòng Giáo dục đến hết đất Huyện uỷ. (tuyến 1)
|
II
|
600.000
|
10
|
Đường
vào Làng Coóc
|
Từ
chợ Trung Tâm đến hết đất Nhà ông Mậu (bám tuyến 17)
|
II
|
900.000
|
11
|
Đường
Lê Quý Đôn
|
Từ
đất nhà ông Ninh Tính đến hết đất nhà ông Hải Duyên.
|
II
|
500.000
|
|
|
Từ
đất nhà ông Sáu đến cách Quốc lộ 279 30m
|
II
|
500.000
|
12
|
Đường
Khánh Yên
|
Từ
đất nhà ông Hùng Mùi đến cầu Nậm Lếch (tuyến 15)
|
II
|
640.000
|
13
|
Đường
Nà Sâm
|
Từ
giáp đất nhà ông Lý Sinh đến hết đất Trường Chính trị
|
III
|
400.000
|
14
|
Đường
Nà Sam
|
Từ
giáp Trường Chính trị đến mương Pom Chom.
|
III
|
250.000
|
15
|
Đường
Làng Coóc
|
Từ
hết đất nhà ông Mậu đến giáp đất nhà ông Lưu Hòa
|
III
|
400.000
|
16
|
Đường
Điện Biên (tuyến 8)
|
Từ
giáp nhà ông Lý Sinh đến hết đất nhà Bà Hằng Dũng
|
III
|
200.000
|
|
|
Từ
giáp đất Đội Thi hành án đến hết nhà ông Cương Tuyết
|
III
|
250.000
|
17
|
Đường
Hoàng Liên
|
(tuyến
11 )Từ Định canh - Định cư đến cắt tuyến 12
|
III
|
400.000
|
18
|
Tuyến
20
|
Từ
cách đường trần Phú 20 m đến hết cách đường Quang Trung 20m
|
III
|
400.000
|
19
|
Tuyến
21
|
|
III
|
400.000
|
20
|
Tuyến
22
|
Từ
cách đường Trần Phú 20 m đến hết cách đường Quang Trung 20m
|
III
|
400.000
|
21
|
QL
279
|
Từ
giáp cầu Ba Cô đến hết đất TT Khánh Yên
|
III
|
300.000
|
22
|
Đường
Điện Biên
|
Tuyến
8:Từ giáp đất Đội Thi hành án đến giao với tuyến 7
|
IV
|
160.000
|
23
|
Tuyến
1
|
Từ
hết đất Huyện ủy đến suối Đao
|
IV
|
160.000
|
24
|
Đường
Lê Quý Đôn
|
Tuyến
6:Từ hết đất nhà ông Mìn đến giao với tuyến 8
|
IV
|
200.000
|
25
|
Đường
Điện Biên
|
Từ
giáp đất nhà bà Hằng Dũng đến cách đường Quang Trung = 30m
|
V
|
200.000
|
26
|
Đường
Nà Trang
|
(tuyến
16) Từ hết đất nhà ông Luỹ đến Hạt Bảo dưỡng đường bộ
|
V
|
200.000
|
27
|
Đường
vào Trạm Bảo vệ thực vật
|
Từ
cách đường Minh Đăng - 20 m đến hết đất bà Bùi Thị Cự.
|
V
|
200.000
|
2.
Trung tâm cùm xã Minh Lương:
28
|
Đường
QL 279
|
Từ
UBND xã đến hết đất ông La Văn Thèn
|
III
|
100.000
|
|
|
Từ
UBND xã đến Trường Tiểu học Minh Lương
|
III
|
80.000
|
|
|
Từ
nhà ông La Văn Thèn đến ngầm Khối Vàng
|
III
|
80.000
|
3.
Trung tâm cụm xã Dương Quỳ:
29
|
Đường
QL279
|
Từ
ngã ba Dần Thàng đến hết đất nhà ông Quân
|
III
|
100.000
|
|
|
Từ
ngã ba Dần Tháng đến ngầm Dương Quỳ
|
III
|
80.000
|
|
|
Từ
giáp đất nhà ông Quân đến hết đất bà Dâng
|
III
|
80.000
|
|
|
Từ
ngã ba Dần Thàng đến cầu Dương Quỳ
|
III
|
80.000
|
4.
Thi tứ Võ Lao:
|
30
|
|
Đoạn
đường hết đất nhà bà Vũ Thị Dân đến hết đất nhà ông Trần Văn Khánh
|
I
|
140.000
|
|
|
Đoạn
hết đất nhà ông Lự Văn Thơ đến hết đất Ngân hàng Võ Lao .
|
I
|
120.000
|
|
|
Đoạn
giáp đất Ngân hàng Võ Lao đến hết đất ông Lự Văn Thấu
|
I
|
110.000
|
|
|
Đoạn
giáp đất ông Lự Văn Thấu đến ngầm Nậm Mã.
|
I
|
100.000
|
|
|
Đoạn
hết đất nhà ông Lự Văn Công đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tuyết
|
I
|
120.000
|
|
|
Đoạn
hết đất nhà ông Bùi Văn Ngạn đến hết đất nhà ông Lại Văn Tăng
|
I
|
110.000
|
|
|
Đoạn
hết đất nhà bà Đỗ Thị Hằng đến ngầm suối Nậm Mu
|
I
|
100.000
|
|
|
Đoạn
giáp tỉnh lộ 79 đi Nậm Mả từ mét thứ 21 đến mét thứ 40
|
III
|
80.000
|
|
|
Đoạn
giáp tỉnh lộ 79 đi UBND xã Võ Lao từ mét thứ 21 đến mét thứ 40
|
III
|
80.000
|
5.
Trung tâm xã Khánh Yên Hạ
|
31
|
Văn
Bàn -Liêm Phú
|
Từ
ngầm suối Đao đến giáp đất Trạm xá.
|
II
|
80.000
|
|
|
Từ
Trạm xá đến hết đất nhà ông Vui Lan.
|
II
|
100.000
|
|
|
Từ
giáp đất nhà ông Vui Lan đền giáp đất nhà Hiền Trường;
|
II
|
80.000
|
|
|
Từ
nhà ông Hiền Trường đến suối Mên Thảo.
|
II
|
90.000
|
32
|
Khánh
Hạ -Nậm Tha
|
Từ
ngã ba Tâm Ngọc đến hết đất nhà ông Thanh Dinh.
|
II
|
100.000
|
|
|
Từ
giáp đất nhà ông Thanh Dinh đền đầu cầu Chiềng Ken.
|
II
|
80.000
|
6.
Trung tâm xã Khánh Yên Thượng:
|
33
|
Đường
lâm nghiệp
|
Từ
Cầu Nậm Lếch đến hết đất Nhà ông Phê
|
II
|
400.000
|
7.
Trung tâm xã Làng Giàng:
|
34
|
Đường
QL279
|
Từ
giáp gianh thị trấn Khánh Yên – Làng Giàng, đường văn Bàn – Dương Quỳ
(QL279), đoạn từ hết đất thị trấn Khánh Yên đến đường vào Làng Mạ (đối diện
là đất Nhà ông Luân).
|
II
|
200.000
|
VI.
HUYỆN BẢO YÊN:
1
|
Thị
trấn Phố Ràng
Quốc
Lộ 70
|
Đoạn
1: Từ nhà Hải Hà đến hết đất nhà Sâm Nguyệt
|
II
|
1.800.000
|
|
|
Đoạn
2: Từ nhà Tuyết Đảng đến hết đất cây xăng thương nghiệp
|
II
|
1.800.000
|
|
|
Đoạn
3: Từ nhà thi Lễ đến hết nhà Gương Mòn
|
II
|
1.400.000
|
|
|
Đoạn
4: Từ nhà Lam Thanh đến hết đất nhà ông Pha
|
II
|
950.000
|
|
|
Đoạn
5: Từ nhà Bà Hậu đến hết đất nhà bà Thước
|
II
|
760.000
|
|
|
Đoạn
6:Từ nhà Nga Hoành đến hết đất nhà Thành Dâu
|
II
|
950.000
|
|
|
Đoạn
7: Từ nhà bà Vi đến đầu cầu Lự
|
II
|
760.000
|
|
|
Đoạn
8: Từ nhà ông Tít đến hết đất nhà ông Thích (đường rẽ vào lương thực cũ)
|
II
|
950.000
|
|
|
Đoạn
9: Từ nhà ông Đoàn đến hết đất nhà Lan Chiêu
|
II
|
617.000
|
|
|
Đoạn
10: Từ nhà bà Út Tam đến hết đất nhà Cúc Phái
|
III
|
450-000
|
|
|
Đoạn
11: từ nhà ông Phố đến hết đất nhà ông Cường
|
III
|
360.000
|
|
|
Đoạn
12: Từ tiếp giáp đất nhà ông Cường đến ngã ba Lương Sơn
|
III
|
450.000
|
|
|
Đoạn
13: Từ nhà ông Mạnh đến hết đất thị trấn.
|
III
|
292-000
|
|
Quốc
Lộ 279
|
Đoạn
1: Từ nhà Hải Hà đến hết đất chi nhánh điện lực
|
I
|
1.800.000
|
|
|
Đoạn
2: Từ nhà ông An Loan đến hết đất Ngân hàng nông nghiệp &PTNT
|
I
|
1.440.000
|
|
|
Đoạn
3: từ Huyện Uỷ đến hết đất bà Yên (ngã ba vật tư cũ )
|
I
|
1.170.000
|
|
|
Đoạn
4: Từ nhà ông Cường Tình đến đầu cầu treo.
|
I
|
1.300.000
|
2
|
|
Đoạn
5: Từ nhà bà Quách (ngã ba Vật tư cũ ) đến hết đất nhà bà hoa Ty
|
II
|
760.000
|
|
|
Đoạn
6: Từ đất tiếp giáp nhà Hoa Ty đến hết đất thị trấn (giáp đất Yên Sơn)
|
II
|
304.000
|
|
|
Đoan
7: Từ cầu treo đến hết đất trạm cấp nước
|
III
|
450.000
|
|
|
Đoạn
8: từ tiếp đất trạm cấp nước đến cống cầu Quầy
|
III
|
292.000
|
|
|
Đoạn
9: Từ Cống cầu Quầy đến hết đất nhà ông Thiếp.
|
IV
|
108.000
|
|
Đường
rẽ Quốc Lộ 279
|
Đoạn
1: Từ nhà An Loan (Điện lực) đến đất nhà ông Ninh Hà.
|
III
|
1.170.000
|
3
|
|
Đoạn
2: Từ Huyện uỷ đến hết đất phòng Giáo dục
|
III
|
1.170.000
|
|
|
Đoạn
3: Từ nhà ông Phương Hằng (UBND huyện) đến sau nhà bà Hảo
|
III
|
450.000
|
4
|
Đường
UBDS-KHHGĐ
|
Từ
nhà bà Lan Hưởng đến hết đất nhà ông Thu
|
III
|
292.000
|
|
Đường
Đền Tấp
|
Đoạn
l: Từ nhà ông Hiên Màn đến hết đất nhà bà thuý
|
III
|
292.000
|
|
|
Đoạn
2: Từ nhà ông Di đến hết đất nhà bà Minh
|
III
|
292.000
|
5
|
|
Đoạn
3: Từ nhà ông Tuấn đến hết đất nhà ông Báu
|
III
|
292.000
|
|
|
Đoạn
4: Từ nhà ông Vương đến hết đất nhà ông Tri Lĩnh
|
III
|
292.000
|
6
|
Đường
ao cá Bác Hồ
|
Từ
ông Hưng Mai đến hết đất nhà ông Hồng Lơi
|
III
|
292.000
|
|
Đường
xóm khu 5
|
Từ
nhà ông Giang đến hết đất nhà út Canh
|
III
|
450.000
|
7
|
Đường
rẽ Quốc Lộ 70
|
Đoạn
1: Từ nhà bà Thắng đến hết đất nhà ông Nanh Điền
|
II
|
760.000
|
|
|
Đọan
2: Từ nhà bà Vinh đến sau nhà ông Nghị
|
V
|
180.000
|
|
|
Đoạn
3: Từ nhà bà Gừng đến giáp đất tiểu đoàn 543
|
V
|
117.000
|
8
|
Đường
cây xăng
|
Đoạn
1: Từ cây xăng đến hết đất nhà ông Đức Cầu
|
II
|
950.000
|
|
|
Đoạn
2: Từ nhà ông Minh đến hết đất nhà Chiến Phan (tiếp giáp QL 279)
|
II
|
617.000
|
9
|
Đường
cổng phụ chợ
|
Đoạn
1: Từ nhà Thái ba đến hết đất nhà Thành Giáo
|
III
|
1.440.000
|
|
|
Đoạn
2: Từ nhà bà Nguyệt đến hết đất nhà ông Hùng Nhung
|
III
|
1.170.000
|
|
|
Đoạn
3: Từ nhà bà Săm đến hết đất nhà ông Viếng
|
V
|
117.000
|
|
|
Đoạn
4: Từ nhà ông Minh đến hết đất nhà ông Thọ
|
V
|
117.000
|
|
|
Đoạn
5: Từ nhà ông Nhuần đến đất nhà ông Biết
|
V
|
117.000
|
10
|
Đ.nhánh
trước Tòa án
|
Từ
nhà bà Nga Đáp đến hết đất nhà ông Giêng
|
V
|
180.000
|
11
|
Đường
nhà máy giấy
|
Đoạn
1: Từ nhà ông Thành đến hết đất nhà Bảo Nguyệt
|
III
|
450-000
|
|
|
Đoạn
2: Từ trường cấp I, II đến tiếp giáp nhà máy giấy
|
III
|
292.000
|
12
|
Đường
viện 94 cũ
|
Đoạn
1: Từ nhà bà Thoa Hải đến hết đất nhà ông Xích
|
III
|
292.000
|
|
|
Đoạn
2: Tiếp giáp đất nhà ông Xích đến hết đất thị trấn (tiếp giáp đất Yên Sơn)
|
IV
|
108.000
|
13
|
Đường
Nhánh cụt khu 6B
|
Từ
nhà Đồng Được đến hết đất nhà bà Thu
|
III
|
450.000
|
14
|
Đường
xóm khu 6B
|
Từ
nhà ông Trọng Nhung đến hết đất nhà ông Tân Cổ
|
V
|
180.000
|
15
|
Đường
khu 6B
|
Đoạn
1: Từ nhà ông Kho đến hết đất nhà Lập Hiền
|
II
|
1.170.000
|
|
|
Đoạn
2: Từ nhà bà Vôn đến hốt đất nhà ông Đạt Cây
|
II
|
760.000
|
|
|
Đoạn
3: Từ nhà bà Thủy đến tiếp giáp trường THCS Phố Ràng I
|
II
|
617.000
|
|
|
Đoạn
4; Từ nhà óng Lạc Hoa đến đất nhà ông Tuyết Hải
|
II
|
380.000
|
16
|
Đường
khu 6A
|
Từ
nhà ông Toàn đến hết đất nhà bà Xạ
|
VI
|
140.000
|
|
|
Từ
nhà ông Thông đến hết đất nhà ông Quế
|
VI
|
140.000
|
|
|
Từ
nhà bà Minh đến hết đất nhà ông Trường
|
VI
|
140.000
|
17
|
Đường
xóm khu 7
|
Từ
nhà ông Dũng Vân đến hết đất nhà bà Tanh Tuyết
|
VI
|
140.000
|
18
|
Đường
vào nhà trẻ khu 7
|
Từ
nhà bà Tâm đến hết đất nhà trẻ khu 7
|
VI
|
140.000
|
19
|
Đường
nhánh khu 7
|
Từ
nhà ông Chuân đến hết đất nhà ông Lại
|
VI
|
140.000
|
20
|
Đường
nhánh khu 7
|
Từ
nhà ông Hiển đến hết đất nhà Cử
|
V
|
140.000
|
21
|
Đường
Gốc Gạo
|
Từ
ngã ba vật tư cũ đến giáp QL 70
|
III
|
292.000
|
|
Đường
xóm khu 3
|
Từ
nhà ông Yên đến hết đất nhà ông Đoạt
|
VI
|
140.000
|
22
|
Đường
nội thị
|
Đoạn
1: Từ nhà ông Thọ Tần đến hết đất nhà bà Liên Toàn
|
I
|
1.170.000
|
23
|
Đường
cụt sau ngân hàng
|
Từ
nhà ông Đại Phương đến hết đất nhà ông Nghiệp (giáp sau ngân hàng )
|
V
|
180.000
|
24
|
Đường
vào xóm ông Quốc
|
Từ
nhà bà Thương đến hốt đất nhà ông Quốc
|
VI
|
140.000
|
25
|
Đường
nhánh khu Trường Chính trị
|
Từ
Trung tâm Chính trị đến hết đất nhà ông Hành
|
VI
|
75.000
|
26
|
Đường
xóm khu 4
|
Từ
nhà ông Bào đến hết đất nhà ông Mạnh Giới
|
VI
|
140-000
|
27
|
Đường
đội 4 (nghĩa trang cũ)
|
Từ
nhà ông Ba đến hết đất nhà ông Chưn
|
IV
|
108.000
|
28
|
Đường
vườn cam khu 9
|
Từ
nhà ông Duyệt đốn hết đất nhà ông Thủ
|
V
|
108.000
|
29
|
Đường
xóm khu 9
|
Đoạn
1: Từ nhà ông Mậu đến hết nhà ông Hoạt
|
VI
|
140.000
|
30
|
Đường
nhánh khu 9
|
Đoạn
1: Từ nhà Cúc Phái đến hết đất nhà ông vui Lương
|
V
|
117.000
|
|
|
Đoạn
2: Từ ngã ba lương thực cũ đến hết nhà ông Tùng
|
V
|
117.000
|
31
|
Đ.khu
1
|
Từ
nhà bà Hợp đến hết đất nhà ông Thử
|
IV
|
108.000
|
32
|
Đường
vành đai HTD
|
Từ
nhà ông Tước vòng ra rẽ nhà ông Minh, nhà ông Trường
|
IV
|
216.000
|
33
|
Đường
Lương Sơn
|
Từ
nhà ông Hùng đến hết đất thị trấn
|
IV
|
108.000
|
34
|
TT
xã Cam Cọn
|
Đường
liên thôn (từ nhà ông Đông đến nhà ông trường)
|
III
|
100.000
|
35
|
Trung
tâm xã Kim Sơn
|
Trung
tâm phía Nam đến cột ghi phía bắc
|
III
|
120.000
|
36
|
TT
xã Minh Tân
|
Đường
QL 70 (từ km 5,5 đến km 6,2)
|
II
|
80.000
|
37
|
TT
xã Thượng Hà
|
Đường
QL 70 (km 5,5 đến km7) .
|
II
|
80.000
|
38
|
TT
Xã Long Phúc
|
Đường
QL 70 (từ km 93 nhà ông Phát đến nhà ông Phương)
|
II
|
100.000
|
|
|
Đường
QL 70 cầu Trỏ từ công trường đến nhà bà Thắm)
|
II
|
110.000
|
|
|
Đường
QL 70 (cầu Lủ nhà ông Huê đến nhà bà Nhẫn )
|
II
|
120.000
|
|
|
Đường
QL70 (km 90 từ nhà bà Ngoan đến bãi lạnh)
|
II
|
110.000
|
39
|
TTXã
Lương Sơn
|
Đường
Trung tâm xã (từ Bản Phe đến nhà ông Tới)
|
III
|
80.000
|
40
|
TT
Xã Xuân Hoa
|
Đường
liên xã (ngã ba Xuân Thượng đến cổng nước Mai Hạ)
|
III
|
90.000
|
|
|
Đường
QL 279 (cầu Bắc Cuông đến mốc km 10+800)
|
II
|
100.000
|
|
|
Đường
Ql 279 (cầu làng Đao đến mốc km 19)
|
II
|
100.000
|
41
|
TT
Xã Xuân Thượng
|
Đường
trụ sở xã (nhà ông Bong đến trạm y tế)
|
II
|
90.000
|
42
|
TT
Xã Tân Dương
|
Đường
QL 279 (trụ sở UB xã đến Làng Mủng)
|
II
|
80.000
|
|
|
Đường
QL 279 (trụ sở UB đến đầu Bàn Khuổi Ca)
|
II
|
80.000
|
|
|
Đường
QL 279 đến đầu cầu treo
|
II
|
100.000
|
43
|
Trung
tâm Xã Yên Sơn (Đường Quốc lộ 279)
|
Tiếp
giáp đất Thị trấn Phố Ràng đến suối nhà Ông Chính,
|
II
|
240.000
|
|
|
Từ
bên kia suối nhà ông Chính đến khu 2
|
II
|
170.000
|
|
|
Từ
mốc Km 2 - Km 3 Lâm Sinh
|
III
|
100-000
|
|
|
Đoạn
Km 2 đến Km 6 (Làng Mạ)
|
III
|
85.000
|
44
|
Trung
lãm Xã Việt Tiến
|
Già
Thượng (Cầu tràn đến đỉnh dốc Đình)
|
II
|
80.000
|
|
|
Cầu
treo đến Đạo om
|
II
|
80.000
|
|
|
Ngã
ba Cóc đến nhà ông Sung
|
II
|
80.000
|
45
|
Trung
tâm cụm xã Nghĩa Đỏ
|
Trục
đường 279 (khu vật tư đến UB ND)
|
III
|
150.000
|
|
|
Đường
QL 279 ( Bản Rịa đến vật tư)
|
III
|
120.000
|
|
|
Đường
về cầu treo (Nà uốt QL 279 đến cầu treo)
|
V
|
120.000
|
|
|
Đường
phía tây chợ về cầu treo Nà Uốt
|
V
|
120.000
|
|
|
Đường
đi Tân Tiến đến cầu treo.
|
IV
|
120.000
|
46
|
Trung
tâm xã Vĩnh Yên
|
Cổng
UB đến Trạm Thủy văn
|
III
|
ì 50.000
|
|
|
Cầu
Mạc đến cổng UB
|
III
|
120.000
|
|
|
Trạm
Thủy văn đến Chiến Xa
|
III
|
100.000
|
47
|
TT
xã Điện Quan
|
Km
51 đến km 51+800
|
III
|
150.000
|
|
TTXã
|
QL
70 (Từ nhà ông Kiên đến nhà ông Hợp)
|
I
|
165.000
|
48
|
Long
Khánh
|
QL
70 (từ nhà ông Hợp đến nhà ông Hữu)
|
II
|
120.000
|
|
Trung
tâm cụm xã.
Bao
Hà
|
Đường
QL 279 (Từ nhà ông Sơn đến đường ngang)
|
II
|
120.000
|
49
|
|
Đường
QL 279 (Từ đường ngang đến nhà Huệ Đủ)
|
I
|
180.000
|
|
|
Đường
ngang qua ga đến Huệ Đủ.
|
II
|
150.000
|
|
|
Đường
QL 279 (Huệ Đủ đến Xí nghiệp giấy).
|
II
|
150.000
|
|
|
Xí
nghiệp giấy đến khu Di tích.
|
I
|
180.000
|
VII.
HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG
|
Xà
Mương Khương (Trung tâm huyện lỵ Mường Chươmg)
|
Từ
Hải Quan đến cổng KL13
|
I
|
800.000
|
|
|
Từ
cổng KL13 đến Cầu Trắng
|
I
|
1.000.000
|
|
|
Từ
cầu Trắng đến nhà Tuấn Hương
|
I
|
1.600.000
|
|
|
Từ
hết đất nhà Tuấn Hương đến hết đất vật tư
|
I
|
1.800.000
|
|
|
Từ
Nghĩa Trang đến ngã ba Hải Quan
|
II
|
500.000
|
|
|
Từ
cách đường M.khương - Pha Long 85 m (đường vào trường cấp III mới) đến trường
cấp
III
|
II
|
640.000
|
|
|
Từ
Ngã ba (đường rẽ Nậm chảy +200m về phía Lào Cai) đến Nghĩa trang
|
III
|
300.000
|
|
|
Từ
cách đường M.khương - Pha Long 85m (đường Kiểm Sát - Sáng Chải) đến nhà tình
nghĩa
|
III
|
300.000
|
|
|
Từ
truyền hình đến hết nhà ông Sèo
|
VI
|
100.000
|
|
|
Từ
nhà bà Nhuần đến hết nhà ông Phàng
|
VI
|
100.000
|
|
|
Đường
từ Cửa hàng được (cách đường M.khương - Pha Long 85m) đến hết đất nhà ông La
Ngọc Bảo
|
VI
|
100.000
|
|
|
Đường
lừ nhà Vân Đại (cách đường M.khương - Pha Long 85m) đến hết đất nhà bà Tình
|
VI
|
100.000
|
|
|
Đường
từ nhà hàng Anh Mùi (cách đường M khương - Pha Long 85m) đến hết đất nhà Đông
Tịnh
|
VI
|
100.000
|
2
|
Xã
Tung Chung Phố
(Trung
tâm huvện lỵ Mường Khương)
|
Từ
nhà bà Thanh đến Ngã ba rẽ vào Na dây
|
I
|
1.500.000
|
|
|
Từ
Ngã ba rẽ Na đây đến cầu Na Bù
|
I
|
1.200.000
|
|
|
Từ
Cầu Na bù đến Bưu điện Văn hóa xã Tung Chung phố
|
I
|
1.000-000
|
|
|
Từ
Bưu điện Văn hóa xã Tung Chung phố đến đường rẽ đi Di Thàng
|
I
|
1.400.000
|
|
|
Từ
Ban quản lý chợ đến trường cấp III mới
|
I
|
800.000
|
|
|
Đường
sau chợ trung tâm huyện, đoạn Tùng Lâu - Na Bù
|
III
|
500.000
|
|
|
Từ
Ngã Ba BQL chợ đến đập chàn Tùng Lâu
|
III
|
300.000
|
|
|
Từ
dập tràn Tùng Lâu đến chân dốc đỏ
|
IV
|
250.000
|
|
|
Từ
Chân dốc đỏ đến ngã ba Na Đây
|
IV
|
200.000
|
|
|
Từ
Ngã ba Na Bù (cách đường M.khương - Pha Long 85m) đến cầu Nghĩa Trang
|
IV
|
260.000
|
|
|
Từ
Cầu Nghĩa trang đến Ngã ba Na Đây (đường rẽ Tùng Lâu)
|
IV
|
300.000
|
|
|
Tù
Ngã ba Na Đây đến điểm Thương nghiệp cũ
|
IV
|
250.000
|
|
|
Từ
Nghĩa Trang đến Na Chảy
|
IV
|
300.000
|
|
Trung
tâm cụm xã Bản Lầu
|
Từ
Ngã ba Tà Lạt về hướng nam +100m đến về hướng bắc+200m (đường Lào Cai
Mkhương)
|
II
|
80.000
|
|
|
Từ
Ngã ba về hướng bắc +200m đến hết đất nhà ông Toan
|
II
|
82.000
|
|
|
Từ
hết đất nhà ông Toan đến hết đất nhà ông Xuân
|
II
|
90.000
|
3
|
|
Từ
hết đất nhà ông Xuân đến hết đất nhà ông Minh Lý
|
II
|
95.000
|
|
|
Từ
hết đất nhà Minh Lý đến hết đất nhà ông Khiển
|
II
|
120.000
|
|
|
Từ
hết đất nhà ông Khiển đến hết đất nhà ông Hồng Nhật
|
II
|
90.000
|
|
|
Từ
hết đất nhà Hồng Nhật đến Nghĩa Trang
|
II
|
64.000
|
|
|
Từ
Nghĩa Trang đến đường rẽ Nhà ông Phiên
|
II
|
80.000
|
|
Trung
tâm cụm xã Pha Long
|
Từ
Ngã ba Lao Táo đến hết đất nhà ông Hoàng Phà Chấn
|
III
|
54.000
|
4
|
|
Từ
hết đất nhà ông Hoàng Phà Chấn đến Ngã ba - Phố cũ
|
III
|
96.000
|
|
|
Từ
ngã ba đến hết đất nhà ông Thào Seeo Xóa
|
III
|
60.000
|
|
|
Từ
ngã ba – Phố cũ (đi cửa khẩu) đến cầu Sả Chải
|
IV
|
45.000
|
5
|
Trung
tâm cụm xã Cao Sơn
|
Từ
Mốc giáp danh La Pán Tẩn đến hết đất nhà ông Thào Toả
|
IV
|
60.000
|
|
|
Tử
đường rẽ lên thôn Ngải Phóng chồ đến cổng qua đường (khu Tập thể giáo viên)
|
IV
|
50.000
|
|
Trung
tâm xã Lùng Vai
|
Từ
Cây sui Đồng căm 7 đến mỏ nước cạn
|
II
|
60.000
|
6
|
|
Từ
mỏ nước cạn đến Ngã ba rẽ Tảo Giàng +100m
|
II
|
80.000
|
|
|
Từ
nhà ông Thuận đến hết đất nhà ông Phúc
|
III
|
45.000
|
|
Trung
tâm xà Bàn Sen
|
Từ
địa giới xã Bản Sen –Bản Lầu đến hết đất nhà ông Trường.
|
II
|
50.000
|
7
|
|
Từ
đai nhà ông Trường đến hết đất nhà ông Hướng
|
II
|
60.000
|
|
|
Từ
nhà ông Hướng đến hết đất nhà bà May
|
II
|
70.000
|
|
|
Từ
nhà bà May đến hết đất nhà ông Hoa
|
II
|
60.000
|
|
|
Từ
nhà ông Hòa đến cầu tràn
|
II
|
50.000
|
8
|
TT
xã Thanh Bình
|
Từ
Đập tràn đến Km 10+100m
|
II
|
50.000
|
9
|
TT
xã La Pán Tẩn
|
Từ
Ngã ba đường Hoàng liên sơn 2 đến hết cống số 1 (đường rẽ La Phán Tẩn)
|
II
|
60.000
|
|
|
Từ
công số 1 đến đỉnh dốc
|
II
|
50.000
|
10
|
TT
xã Lùng Khâu Nhin
|
Từ
nhà ông Vàng Pao Quáng đến ngã ba rẽ Lùng Khấu Nhin (đường HLS2)
|
II
|
60.000
|
|
|
Từ
đường rẽ Lùng Khấu Nhin đến hết nhà ông Lù Phả Lên
|
II
|
50.000
|
|
|
Từ
ngã ba đến suối (đường lên Cao Sơn)
|
II
|
60.000
|
|
|
Từ
Ngã ba đến hết đất nha ông Tráng Khái Hoà
|
II
|
60.000
|
11
|
TT
xã Dìn Chin
|
Từ
nhà ông Thào Seo Sài (Dìn Chin) đến hết đất nhà ông Giàng Seo Quang (Ngải Thầu)
|
III
|
50.000
|
12
|
TT
xã Tà Ngài Chồ
|
Từ
mốc Km 15 đến hết Bưu điện văn Hóa (đường M. khương - Pha Long)
|
III
|
60.000
|
|
|
Từ
Bưu điện Văn hóa xã đến Ngã ba rẽ Máo Chóa Sủ 2
|
III
|
45.000
|
13
|
TT
xã Nấm Lư
|
Từ
cách cột điện trung thế +20m về phía M.khương đến cống chân rốc đường đi thôn
Sao Cô Sin
|
III
|
50.000
|
III.
Huyện Si Ma Cai
1
|
TT
huyện
|
Đất
hai bên đường từ nút giao thông ngã tư UBND huyện tới ngã tư rừng cấm
|
II
|
500.000
|
2
|
|
Đất
hai bên đường từ nút giao thông ngã tư huyện ủy tới ngã tư kiểm làm
|
II
|
500.000
|
3
|
|
Đất
hai bên đường nhánh 2 từ ngã tư UBND huyện tới ngã tư huyện ủy
|
II
|
600.000
|
4
|
|
Đất
hai bên đường nhánh 4 từ ngã tư nhà máy nước tới ngã tư toà án
|
II
|
600.000
|
5
|
|
Đất
hai bên đường nhánh 5 từ ngã ba ông Hòa tới ngã ba Thuế
|
II
|
600.000
|
6
|
|
Đất
hai bên đường nhánh 8B từ ngã tư rừng cấm tới ngã ba bệnh viện
|
II
|
500.000
|
7
|
|
Đất
hai bên đường nhánh 1 + nhánh 3
|
III
|
240.000
|
8
|
|
Đất
hai bên đường nhánh 6
|
III
|
240.000
|
9
|
|
Đất
hai bên đường nhánh 8A từ ngã tư nhà máy nước tới ngã ba bệnh viện
|
III
|
350.000
|
10
|
|
Đất
hai bên đường nhánh 10 từ ngã ba bệnh viện tới nhà thi đấu
|
III
|
500.000
|
11
|
|
Đất
hai bên đường nhánh 10 từ nhà thi đấu tới hết nhánh 10
|
III
|
240.000
|
12
|
|
Đất
hai bên đường trục trái từ ngã tư rừng cấm tới ngã ba nhánh 9
|
III
|
600.000
|
13
|
|
Đất
hai bên đường trục trái từ ngã ba nhánh nhánh 9 đến cây xăng dầu
|
III
|
500.000
|
14
|
|
Đất
hai bên đường trục trái từ cây xăng dầu tới ngã ba đồn biên phòng
|
III
|
600.000
|
15
|
|
Đất
hai bên đường từ ngã ba đồn biên phòng tới ngã ba trường nội trú
|
III
|
600.000
|
16
|
|
Đất
hai bên đường từ ngã ba trường nội trú tới nghĩa trang
|
III
|
300.000
|
17
|
|
Đất
hai bên đường trục phải từ ngã ba chợ tới khe nước nhà PLâu
|
III
|
.000 600.000
|
18
|
|
Đất
hai bên đường trục phải từ khe nước phà PLấu lới nút giao thông kiểm lâm
|
III
|
240.000
|
19
|
|
Đất
hai bên đường nhánh 9
|
III
|
240.000
|
20
|
|
Đất
hai bên đường từ ngã tư rừng cấm tới ngã tư Kiểm lâm.
|
III
|
600.000
|
21
|
|
Đất
hai bên đường nhánh 11
|
IV
|
160.000
|
22
|
|
Đất
hai bên đường từ ngã ba đồn biên phòng tới cổng trường phổ thông cơ sở tạm
|
IV
|
360.000
|
23
|
|
Đất
hai bên đường từ công trường PTCS tạm xuống trạm biên phòng đền hết nội thị
|
IV
|
160.000
|
24
|
|
Đất
hai bên đường từ ngã ba trường nội trú tới hết trường nội trú
|
IV
|
160.000
|
25
|
|
Đất
hai bên đường các nhánh đường trong khu 16 ha
|
V
|
120.000
|
26
|
Trung
tâm cụm xã Sín Chéng
|
Đất
hai bên đường nhánh 2 từ nút giao thông chợ tới thôn Thảo Chúng
|
III
|
96.000
|
|
|
Đất
hai bên đường nhánh 1 từ nút giao thông chợ tới suối giặt
|
III
|
80.000
|
|
|
Đất
hai bên đường nhánh 1 từ nút giao thông chợ tới hết đường nhựa
|
III
|
72.000
|
|
|
Đất
hai bên đường nhánh 2 từ nút giao thông chợ tới phòng khám đa khoa
|
III
|
80.000
|
|
|
Đất
hai bên đường nhánh 2 từ phòng khám đa khoa tới trường tiểu học số 2
|
III
|
60.000
|
|
|
Các
đoạn đườnc còn lại trong trung tâm cụm xã
|
III
|
48.000
|
27
|
Trung
tâm cụm xã Cán Cẩu
|
Đất
hai bên đường từ UBND xã tới trường THCS Cán cấu
|
III
|
80.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ trường THCS tới nút giao thông Lênh Sui Thàng
|
III
|
48.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ nút giao thông Lênh Sui Thàng tới phòng khám đa khoa
|
III
|
96.000
|
|
|
Đất
hai bên đường từ phòng khám đa khoa tới mương thủy lợi qua đường
|
III
|
48.000
|
|
|
Các
đoạn đường còn lại trong trung tâm cụm xã
|
III
|
48.000
|
IX.
HUYỆN SA PA:
1.
Khu trung tâm mật độ cao (Kdt A mật độ xây dựng 60-80%); 17 ha:
1
|
Phố
Cầu Mây
|
Cả
phố
|
I
|
6.000.000
|
2
|
Đường
Mường Hoa
|
Từ
phố Cầu Mây đến hết số nhà 031 đường Mường Hoa
|
I
|
6.000.000
|
3
|
Phố
Tuệ Tĩnh
|
Đoạn
giáp sân Chợ Sa Pa
|
I
|
6.000.000
|
4
|
Đường
Thạch Sơn
|
Từ
đường Fan Xi Păng đến hết nhà kế hoạch
|
I
|
6.000.000
|
|
|
Từ
giáp nhà kế hoạch hóa gia đình đến hết ngã 3 đầu phố thủ dầu một
|
II
|
4.500.000
|
5
|
Phô
Xuân Viên
|
Nhà
số 02 và từ số nhà 43 đến số nhà 57
|
I
|
6.000.000
|
6
|
Đường
Phan Xi Păng
|
Từ
phố Cầu Mây đến đường Thạch Sơn
|
I
|
6.000.000
|
|
|
Từ
phố Cầu Mây đến hết Khách sạn Hải Khánh
|
II
|
4.500.000
|
|
|
Đoạn
đường bậc từ ngã ba giữa phố Đông Lợi và Phố Tuệ Tĩnh đến nhà nghỉ Phương Nam
(phần đường thấp hơn đường chính)
|
III
|
3.200.000
|
7
|
Đường
Xuân Viên
|
Từ
phố Hoàng Diệu đến hết số nhà 41
|
II
|
4.500.000
|
8
|
Phố
Tuệ Tĩnh
|
Đoạn
còn lại trừ các vị trí đường loại 1
|
II
|
4.500.000
|
9
|
Đường
Điện Biên Phủ
|
Đoạn
từ Cây xăng đến phố Điện Biên
|
II
|
4.500.000
|
10
|
Phố
Phạm Xuân Huân
|
Cả
Phố
|
II
|
4.500.000
|
11
|
Phô
Đông Lợi
|
Từ
phố Tuệ Tĩnh đến phố cầu Mây
|
II
|
4.500.000
|
12
|
Đường
Ngũ Chi Sơn
|
Từ
phố Thủ Dầu Một đến đường Xuân Viên và từ phố Kim Đồng đến đường Lê Văn Tám
|
II
|
4.500.000
|
13
|
Phố
Thủ Dầu Một
|
Cả
Phố
|
II
|
4.500.000
|
14
|
Đuờng
Thạch Sơn
|
đoạn
từ ngã ba phố Thủ Dầu Một đến đường Điện Biên Phủ
|
III
|
3.200.000
|
15
|
Phố
Mường Hoa
|
Từ
số nhà 031 đến hết số nhà 049
|
III
|
3.200.000
|
16
|
Phố
Hoàng Diệu
|
Cả
phố
|
III
|
3.200.000
|
17
|
Đường
Ngũ Chi Sơn
|
Từ
phố Kim Đồng đến phố Thạch Sơn
|
III
|
3.200.000
|
18
|
Phố
Lương Đình Của
|
Cả
phố
|
III
|
3.200.000
|
19
|
Phố
Hoàng Văn Thụ
|
Củ
phố
|
IV
|
2.000.000
|
20
|
Đường
Nguyễn Văn Trỗi
|
Cả
đường
|
IV
|
2.000.000
|
21
|
Đường
Võ Thị Sáu
|
Cả
đường
|
IV
|
2.000.000
|
22
|
Đường
Lê Văn Tám
|
Cả
đường
|
IV
|
2.000.000
|
23
|
Đ.Kim
Đồng
|
Cả
đường
|
IV
|
2.000.000
|
24
|
Đường
nhánh
|
Cả
đường nhánh nối 10
|
IV
|
2.000.000
|
25
|
Đường
Bế Văn Đàn
|
Cả
đường Bế văn Đàn
|
IV
|
2.000.000
|
26
|
Đường
N.V. Xuân
|
Cả
đường Nguyễn Viết Xuân
|
IV
|
2.000.000
|
27
|
Phố
Đ. Biên
|
Cả
phố Điện Biên
|
IV
|
2.000.000
|
28
|
Ngõ
Hùng
Hồ
II
|
Từ
đường Xuân Viên đền hết khách sạn Victoria
|
IV
|
2.000.000
|
29
|
Đường
bậc Cát Cát
|
Từ
nhà nghỉ Cát Cát về phía dưới khu Viôlet dài 50 m
|
IV
|
2.000.000
|
2.
Khu phố nhà kiến trúc Pháp (Kdt Ba mật độ xây dựng 30%); 9,2 ha:
|
30
|
Phố
Hàm Rồng
|
|
II
|
4.500.000
|
31
|
Đường
bậc Hàm Rồng
|
|
II
|
4.500.000
|
32
|
Phố
Cầu Mây
|
Từ
nhà Điều dưỡng Kho bạc đến Nhà khách số II UBND tỉnh
|
II
|
4.500.000
|
|
|
Từ
K. sạn số 2 UBND tỉnh đến đường Thác Bạc
|
III
|
3.200.000
|
33
|
Phố
Hoàng Liên
|
Từ
phố Cầu Mây đến hết nhà Điều dưỡng QK2
|
III
|
3.200.000
|
34
|
Đường
Thác Bạc
|
Từ
đường Phan Xi Păng đến phố Thác Bạc
|
III
|
3.200.000
|
35
|
Đường
vào nhà ông Thọ Loan
|
Đoạn
đường từ nhà ông Bằng vào trong khu nhà ông Thọ Loan: Từ đường bậc vào 70 m
|
IV
|
2-000.000
|
3.
Khu hành chính (Kdt Bb mật độ xây dựng 40%); 18,5 ha:
|
36
|
Đường
Ngũ Chi Sơn
|
Từ
Phố Thủ Dầu Một đến ngã ba Lê Văn Tám
|
II
|
4.500.000
|
37
|
Đường
Xuân Viên
|
Từ
số nhà 59 đến đường Điện Biên Phủ
|
II
|
4.500.000
|
38
|
Phố
Lê Hồng Phong
|
Phố
Lê Hồng Phong
|
III
|
3.200.000
|
39
|
Đường
Điện Biên Phủ
|
Từ
phố Điện Biên đến ngã ba phố Xuân Hồ
|
III
|
3.200.000
|
40
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
III
|
3.200.000
|
4.
Khu ban công (Kdt Bc mật độ xây dựng 30%); 4,5 ha:
|
41
|
Đường
Mường Hoa
|
Từ
phê Cầu Mây đến hết KS Bam Boo
|
I
|
4.500.000
|
42
|
Phố
Đồng Lợi
|
Đoạn
từ nhà nghi Hoàng Mai đến hết Nhà nghỉ Châu Long
|
I
|
4.500.000
|
|
|
Từ
nhà nghỉ Hoàng Tử đến Ngã ba đường lên chợ C
|
II
|
4.500.000
|
43
|
Đường
Mường Hoa
|
Từ
KS Bamboo đến Nhà nghỉ Phượng Hoàng
|
II
|
4.500.000
|
|
|
Từ
Nhà nghỉ Phượng Hoàng đến hết số nhà 049
|
III
|
3.200.000
|
44
|
Đường
Bậc phố Cầu Mây
|
Từ
đầu bậc đến hết đường xi măng
|
III
|
2.000.000
|
45
|
Đường
xuống Viôlet
|
Từ
nhà trẻ xuống khu Violet đến đường bậc lên
|
IV
|
2.000.000
|
46
|
Các
đường còn lại
|
Các
đường còn lại trong khu xe máy đi được
|
V
|
1.200.000
|
5.
Dải đô thi chân núi Hàm Rồng (Kdt Bd mật độ xây dựng 30%); 1,8 ha:
|
47
|
Đường
Điện Biên Phủ
|
Từ
đường Thạch sơn đến hết cây xăng
|
II
|
4.500.000
|
|
|
Từ
dãy nhà cuối cây xăng, đến đối diện cống nghĩa trang liệt sỹ
|
III
|
3.200.000
|
48
|
Đường
Thạch Sơn
|
Từ
ngã ba Thủ Dầu Một đến đường Điện Biên Phủ
|
III
|
3.200.000
|
6.
Khu chợ mới (KmrA); 9,2 ha:
|
49
|
Đường
Điện Biên Phủ
|
Từ
cổng huyện đến hết cống cây xăng,
|
II
|
4.500.000
|
|
|
Từ
cống cây xăng đến cổng nghĩa trang liệt sỹ
|
III
|
3.200.000
|
7.
Khu đồi thông (KmrC); 41.7 ha:
|
50
|
Ngõ
Sơn Tùng
|
Đến
khu nhà bà Vân
|
IV
|
2.000.000
|
8.
Khu mở rộng Đông Bắc (KmrB Mật độ xây dựng 15% - 20%); 103,6 ha:
|
51
|
Đường
vào Trung tâm y tế Sa Pa
|
Tử
đường Điện Biên Phủ đến Xí nghiệp Tra Pha Cô
|
V
|
1.200.000
|
52
|
Đường
đi Suối Hồ
|
Từ
đường Điện Biên Phủ vào sâu 250m
|
VI
|
700.000
|
53
|
Các
đường còn lại
|
Các
đoạn đường còn lại ô tô vào được
|
VI
|
700.000
|
9.
Các khu khu phố xanh (KdtC mật độ xây dựng 30%); 70,8 ha:
9.1.
Khu vành đai rau hoa đồi Viôlet:
|
54
|
Đường
xuống Cát Cát
|
Từ
Khách sạn Hải Khánh đến trạm bán vé xuống khu Cát Cát
|
III
|
3.200.000
|
55
|
Đường
Mường Hoa
|
Từ
số nhà 049 đền cổng Việt Mỹ
|
IV
|
2.000.000
|
9.2.
Tiểu thung lũng xanh (KdtCb):
|
56
|
Đường
Điện Biên Phu
|
Từ
đâu phố Xuân Hồ đến ngã ba đường vào tổ 9
|
IV
|
2.000.000
|
|
|
Từ
Ngã ba rẽ vào tổ 9 đến Km 103 (cây số 1 thị trấn Sa Pa)
|
V
|
1.200.000
|
57
|
Phố
Xuân Hồ
|
|
V
|
1.200.000
|
58
|
Đường
vào tổ 9
|
đoạn
đang thi công
|
V
|
1.200.000
|
59
|
Ngõ
Hùng Hồ I
|
đoạn
đường bê tông xi măng
|
V
|
l.200.000
|
60
|
Các
đường khác còn lại
|
Các
đường khác còn lại trong khu vực đi được bằng xe máy
|
VI
|
700.000
|
9.3.
Khu đồi Quan sáu (KdtCc)
|
61
|
Đường
Thác Bạc
|
Đoạn
nối 2 đầu phố Thác Bạc.
|
III
|
3.200.000
|
62
|
Phố
Thác Bạc
|
Cả
phố
|
III
|
3.200.000
|
63
|
Đường
Thác Bạc
|
Từ
đầu phố Thác Bạc đến chân đồi nhà máy nước
|
IV
|
2.000.000
|
64
|
Đường
Ng. Chi Thanh
|
Đường
Nguyễn Chí Thanh, đoạn từ đường Thác Bạc đến đường vào Đài khí tượng
|
IV
|
2.000.000
|
65
|
Đường
Hoàng Liên
|
Đoạn
từ nhà nghỉ QK2 đến hết đường
|
IV
|
2.000.000
|
66
|
Đường
từ đường đi Thác Bạc vào bậc thềm ven núi
|
Tù
nhà ông Cú nối với khu bậc thềm ven núi
|
IV
|
2.000.000
|
67
|
Đường
K.T thủy văn
|
Đường
vào Đài KT thủy văn
|
IV
|
2.000.000
|
9.4
Khu sườn đồi con gái (KđtCd):
|
68
|
Đường
Nguyễn Chí Thanh
|
Từ
đường vào Đài khí tượng đến đường vào xóm ông Lực cũ
|
IV
|
2.000.000
|
69
|
Ngõ
nhà ông Xuân
|
Từ
đường Thác Bạc đèn nhà ông Bình Lan
|
IV
|
2.000.000
|
70
|
Đường
vào Đài vật lý
|
|
V
|
1.200.000
|
71
|
Đường
Điện Biên Phủ
|
Từ
Km 103 QL4D đến nhà ông Phượng lò ngói
|
VI
|
700.000
|
10.
Dải đô thị hai bên đường đi Thác Bạc và Lào Cai (Đường Điện Biên Phủ -QL4Đ
(KđtDa Mật độ xây dựng 30%); 4,8 ha):
|
72
|
Đường
Điện Biên Phủ
|
Bẽn
ta luy đường đoạn từ cổng huyện đến hết nhà đối diện Ngã ba phố Xuân Hồ
|
III
|
3.200.000
|
|
|
Bên
laluy dương đoạn từ Nghĩa trang đến nhà Liên Minh và đoạn từ đối diện Ngà 3
phố Xuân Hồ đến đối diện đường vào tổ 9
|
IV
|
2.000.000
|
|
|
Đoạn
từ nhà Liên Minh đến hết biển cây thông Lào Cai kính chào quý khách; đoạn đối
diện Ngã 3 đường vào tổ 9 đến Km 103 Quốc lộ 4D
|
V
|
1.200.000
|
11.
Các bậc thềm Phan Xi Păng (Kđt E Mật độ xây dựng 20%); 2,8 ha:
|
73
|
Đường
Ng. Chí Thanh
|
Đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh vào Đài khí tượng đến đối diện
nhà Hạnh Xoan
|
IV
|
2.000.000
|
|
|
Đôi diện nhà ông Hạnh Xoan đến hết vách đá
|
V
|
1.200.000
|
74
|
Đường
Đài khí tượng
|
Cả đường
|
IV
|
2.000.000
|
75
|
Đường
Thác Bạc
|
Đoạn từ chân đồi nhà máy nước đến đầu đường vào Đài truyền
hình
|
IV
|
2.000.000
|
76
|
Đường
đài truyền hình
|
Cả đường
|
V
|
1.200.000
|
77
|
Đường
Mường Hoa
|
Từ cổng công ty Việt Mỹ đến bãi đá
|
V
|
1.200.000
|
78
|
Đường
Mường Hoa
|
Từ bãi đá đến hết thị trấn Sa Pa
|
VI
|
700.000
|
12.
Các khu tự nhiên nông nghiệp thung lũng, Đồi con gái và khu Violet:
|
79
|
Đường
Ng. Chí Thanh
|
Đoạn lừ đường vào nhà ông Lực cũ đến đường vào bãi rác
|
V
|
1.200.000
|
|
|
Từ đường vào bãi rác đến đường Điện Biên Phủ
|
VI
|
700.000
|
80
|
Đường
Điện B.Phủ
|
Từ nhà ông Phượng lò ngói đến Ngã ba đường Nguyễn Chí Thanh
|
VII
|
350.000
|
13.
Các khu khác (Mật độ xây dựng 15%):
|
81
|
Đường
QL4D
|
Từ
đường Nguyền Chí Thanh đến Km 99 (Cây số 5) và đoạn từ Km 98 (Cây số 6) đến
ngã ba đường đi Bản Khoang
|
VIII
|
180.000
|
82
|
Đường
PhXi Păng
|
Từ
nhà ông Tiến thú y đến hết thị trấn
|
VIII
|
180.000
|
83
|
Đường
Điện B.Phủ
|
Từ
Km số 5 đến cây số 6 và từ Ngã ba Bản Khoang đi Thác bạc
|
IX
|
90.000
|
14.
Khu vực Thị tứ Bản Dền và Trung tâm xã Tả Phìn:
|
84
|
Khu
vực Thị tứ Bàn Dền
|
Đường
đi xã Thanh Kim (tính cho khu vực đã có đường giao thông đã nâng cấp mặt đường
và hè, có rãnh thoát nước kín.
|
I
|
150.000
|
|
|
Đường
từ Ngã 3 đi xã Thanh Phú (tính từ đầu Ngã 3 đầu dốc đi về phía xã Thanh Phú 1
km
|
II
|
100.000
|
|
|
Đường
đi xã Thanh Kim (tính từ Ngã 3 đầu dốc về hai bên mỗi bên 1 km trừ vị trí 1)
|
II
|
100.000
|
85
|
Khu
vực trung tâm xã Tả Phìn
|
Tính
từ đường rẽ vào trụ sở UBND xã Tả Phìn vồ hai bên mỗi bên 500 m
|
I
|
150.000
|
|
|
Tính
từ đường rẽ vào trung tâm xã về hai bên, từ mét 501 đến mét 1000
|
II
|
100.000
|
|
|
Tính
từ đường rẽ vào trung tâm xã về hai bên, từ mét 1001 đến mét 1.500
|
III
|
50.000
|
Ghi chú:
Một số tuyến đường ở Trung tâm huyện lỵ, Thi trấn; Trung cụm
tâm xã, Thị tứ; Trung tâm xã (Trừ thành phố Lào Cai và Thị trấn Sa Pa), hiện
nay do điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn rất hạn chế, kinh tế xã hội còn khó
khăn và điều kiện sinh lời của đất thấp. Nếu trường hợp khi xác định giá đất ở
từng vị trí đất theo quy định, mà giá đất ở vị trí tối thiểu của diện tích đất ở
trên các tuyến đường này thấp hơn 30.000đ/m2 thì được phép áp dụng tính giá đất
ở vị trí thấp nhất là 30.000 đ/m2. Quy định này áp dụng cho mội số loại đường
như: Đường loại VII đối với Trung tâm huyện lỵ; đường loại VI đối với thị trấn
khác; đường VI đối với Trung tâm cụm xã, Thị tứ; đường loại III đối với trung
tâm xã...và một số tuyến đường khác có điều kiện tương tự như trên./.
PHỤ LỤC SỐ 2
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM
NGHIỆP VÀ ĐẤT THỔ CƯ NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB
ngày 23/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
I) Đất
trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
HẠNG ĐẤT
|
Khung giá NĐ 188
|
MỨC GIÁ
(đồng/m2)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Hạng 2
|
|
47.500
|
20.000
|
Hạng 3
|
|
|
14.000
|
Hạng 4
|
|
|
8.000
|
Hạng 5
|
|
|
4.000
|
Hang 6
|
1.000
|
|
1.000
|
2)
Đất trồng cây lâu năm.
|
HẠNG ĐẤT
|
Khung giá NĐ 188
|
MỨC GIÁ
(đồng/m2)
|
Tối thiểu
|
Tối da
|
Hạng1
|
|
45.000
|
16.000
|
Hạng 2
|
|
|
10.000
|
Hạng 3
|
|
|
6.000
|
Hạng 4
|
|
|
3.000
|
Hạng 5
|
800
|
|
800
|
3)
Đất lâm nghiệp, đất rừng sẩn xuất, đất rừng phòng hãy rừng dặc dụng:
|
HẠNG ĐẤT
|
Khung giá NĐ 188
|
MỨC GIÁ
(đồng/m2)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Lọai 1
|
|
20.000
|
5.000
|
Lọai 2
|
|
|
3.500
|
Lọai 3
|
|
|
2.500
|
Lọai 4
|
|
|
1.500
|
Lọai 5
|
500
|
|
500
|
4) Đất
thổ cư nông thôn
HẠNG ĐẤT
|
MỨC GIÁ (đồng/m2)
|
Khu vực I
|
72.000
|
Khu vực II
|
42.000
|
Khu vực III
|
16.000
|
PHỤ LỤC SỐ 3
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ
ĐẤT ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ LÀO CAI, TRUNG TÂM HUYỆN LỴ, THỊ TRẤN, TRUNG TÂM CỤM XÃ;
THỊ TỨ, TRUNG TÂM XÃ.
(Kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB
ngày 23/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
A/ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT VÀ GIÁ TRỊ ĐẤT:
I/ THÀNH PHỐ LÀO CAI:
- Là đô thị loại II.
- Có khung giá tối thiểu là 120.000đ/m2; tối đa 8 triệu đồng/m2.
- Có 12 loại đường sau:
1. Đường phố loại 1: Nằm trong khu vực có giá trị sinh lợi lớn
nhất bán kính < 50 m); Có giá trị thị trường từ 6 đến 8 triệu đồng/m2 đất ở
vị trí I (giới hạn từ đường đỏ vào sâu 20 m); Bề rộng đường phố > 12 m có đầy
đủ kết cấu hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước
kiên cố bằng gạch đá hoặc bê tông, có cấp nước sạch (nước máy), có điện chiếu
sáng công cộng (đường dây dẫn đi ngầm), có lát vỉa hè, có hệ thống thông tin,
có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư dã ở ổn định đông đúc, có giá
trị sinh lợi lớn nhất.
2. Đường phố loại 2: Nằm gần khu vực có giá trị sinh lời lớn
nhất (cách từ 50 đến 300 m); Có giá thị trường từ 4 triệu đến dưới 6 triệu đồng/m2
đất ở vị trí I; Bề rộng đường phố ≥ 12 m có đầy đủ kết cấu hạ tầng kỹ thuật
như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước kiên cố bằng gạch đá hoặc
bê tông, có cấp nước sạch (nước máy), có điện chiếu sáng công cộng (nhưng dây dẫn
đi nổi kết hợp với đường cấp điện sinh hoạt), có lát vỉa hè, có hệ thống thông
tin, có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư đã ở ổn định đông đúc; Có
giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại I.
3. Đường phố loại 3: Nằm xa khu vực có giá trị sinh lời (cách
từ 300 m đến 500 m); Có giá thị trường từ 3 triệu đến dưới 4 triệu đồng/m2 đất ở
vị trí 1; Bề rộng đường phố ≥ 12 m có đầy đủ kết cấu hạ tầng kỹ thuật như: Mặt
đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước kiên cố bằng gạch đá hoặc bê tông,
có cấp nước sạch (nước máy), chưa có điện chiếu sáng công cộng, có lát vỉa hè,
có hệ thống thông tin, có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư đã ở ổn
định đông đúc; Có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 2.
4. Đường phố loại 4: Nằm xa khu vực có giá trị sinh lời (cách
trên 500 m); Có giá thị trường từ 2 triệu đến dưới 3 triệu đồng lm2 đất ở vị
trí 1; Bề rộng đường phố ≥ 12 m có kết cấu hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa,
bê tông) có thoát nước kiên cố bằng gạch đá hoặc bê tông, có cấp nước sạch (nước
máy), chưa có điện chiếu sáng công cộng, chưa có lát vỉa hè, có hệ thống thông
tin, có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư đã ở ổn định nhưng chưa
đông đúc; Có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 3.
5. Đường phố loại 5: Có giá thị trường từ 1,2 triệu đến dưới
2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng ≥ 12 m, có kết cấu mặt đường
(cấp phối, nhựa hoặc bê tông), có thoát nước hở (hoặc bán kiên cố), có cấp nước
sạch, điện sinh hoạt và thông tin liên lạc, vỉa hè đất, không có chiếu sáng
công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 4.
6. Đường phố loại 6: Có giá thị trường từ 0,9 triệu đến dưới
1,2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 6 m đến dưới 12 m,
có kết cấu mặt đường (nhựa hoặc cấp phối), có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) có
cấp nước sạch nhưng phải dẫn xa từ 100 đến 200 m, có thông tin liên lạc nhưng
phải kéo xa từ 100 đến 200 m, vỉa hè tạm, không có chiếu sáng công cộng, không
có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 5.
7. Đường loại 7: Có giá thị trường từ 0,8 triệu đến dưới 0,9
triệu đồng/m2 đất ớ vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 4 m đến dưới 6 m, có kết
cấu mặt đường (chỉ bằng cấp phối), có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) có cấp nước
sạch nhưng phải dẫn xa từ 100 đến 200 m, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo
xa từ 100 đến 200 m, vỉa hè tạm, không có chiếu sáng công cộng, không có cây
xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 6.
8. Đường loại 8: Có giá thị trường từ 0,7 triệu đến dưới 0,8
triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 4 m đến dưới 6 m, có kết
cấu mặt đường đất, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) có cấp nước sạch nhưng phải
dẫn xa từ 100 đến 200 m, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200
m, vỉa hè tạm, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị
sinh lợi kém loại 7.
9. Đường loại 9: Có giá thị trường từ 0,6 triệu đến dưới 0,7
triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 3 m đến dưới 4 m, có kết
cấu mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) có cấp nước sạch nhưng
phái dẫn xa từ 100 đến 200 m, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến
200 m, không có vỉa hè, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có
giá trị sinh lợi kém loại 8.
10. Đường loại 10: Có giá thị trường từ 0,5 triệu đến dưới
0,6 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 3 m đến
dưới 4 m, có kết cấu mặt đường đất, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) không có cấp
nước sạch phải dùng nước giếng hoặc nước mặt, có thông tin liên lạc nhưng phải
kéo xa từ 100 đến 200 m, không có vỉa hè, không có chiếu sáng công cộng, không
có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 9.
11. Đường loại 11: Có giá thị trường từ 0,4 triệu đến dưới
0,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 2 m đến dưới 3m, có
kết cấu mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) không có cấp nước
sạch phải dùng nước giếng hoặc nước mặt, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo
xa từ 100 đến 200 m, không có vỉa hè, không có chiếu sáng công cộng, không có
cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 10.
12. Đường loại 12: Có giá thị trường từ 0,3 triệu đến dưới
0,4 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng dưới 2 m, có kết cấu mặt
đường đất, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) không có cấp nước sạch phải dùng nước
giếng hoặc nước mặt, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200 m,
không có vỉa hè, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị
sinh lợi kém loại 11.
B. THỊ TRẤN SA PA:
- Là đô thị loại V đặc biệt, có giá trị sinh lợi cao hơn các
đô thị loại V trong toàn tỉnh.
- Có giá tối thiểu Là 30.000 đ/m2; Giá tối đa là 6 triệu đồng/1m2.
- Giá trị 1m2 đất phụ thuộc vào: Giá trị sinh lợi, gần khu
trung tâm, nơi có các công trình cổ, sức thu hút khách du lịch lớn, cảnh quan
thiên nhiên đẹp, thuận lợi giao thông, dễ xây dựng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật đầy
đủ, phụ thuộc vào mật độ xây dựng tối đa, chiều cao tối đa được phép xây dựng
và sát giá thị trường.
- Những nơi quy hoạch có mật độ xây dựng thấp thì các diện
tích đất ngoài phạm vi xây dựng (làm đường đi, trồng cỏ, trồng hoa), nếu có mật
độ xây dựng dưới 60% thì diện tích ngoài mật độ xây dựng được tính bằng 50% giá
đất ở có cùng loại đường, vị trí đất.
- Căn cứ vào khảo sát giá thực tế và điều kiện hạ tầng kỹ thuật
đã có của thị trấn Sa Pa được chia thành 9 Loại đường cụ thể như sau:
+ Đường loại 1: Là đường có mặt cắt ngang ≥ 9 m, ở trung tâm
thị trấn, có giá trị sinh lời cao nhất. Giá đất vị trí 1 là 6 triệu đ/m2.
+ Đường loại 2: Là đường có mặt cắt ngang ≥ 9 m, ở trung tâm
thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 1. Giá đất vị trí 1 là 4, 5
triệu đ/m2.
+ Đường loại 3: Là đường có mặt cát ngang ≥ 9 m, hoặc từ 3 đến
9 m, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 2. Giá đất vị trí 1 là 3,2 triệu
đ/m2.
+ Đường loại 4: Là đường có mặt cắt ngang ≥ 3 m và < 9 m,
có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 3. Giá đất vị trí 1 là 2 triệu đ/1m2
+ Đường loại 5: Là đường có mặt cắt ngang ≥ 3 m và < 9m, ở
khu vực xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 4. Giá đất
vị trí 1 là 1,2 triệu đ/m2.
+ Đường loại 6: Là đường có mặt cắt ngang ≥ 3 m và < 9m, ở
khu vực xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 5. Giá đất
vị trí 1 là 700.000 đ/m2.
+ Đường loại 7: Là đường quốc lộ 4D ở xa trung tâm thị trấn,
có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 6. Giá đất vị trí 1 là 350.000 đ/m2.
+ Đường loại 8: Là đường quốc lộ 4 D ở xa trung tâm thị trấn,
có giá trị sinh lời thấp hơn đường Loại 7. Giá đất vị trí 1 là 180.000 đ/m2.
+ Đường loại 9: Là đường quốc lộ 4D ở xa trung tâm thị trấn,
có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 8. Giá đất vị trí 1 là 90.000 đ/m2 (vị
trí 4 là 36.000 đ/m2).
1. Khu trung tâm mật độ cao KđtA -17 ha: Thuận lợi nhiều mặt
về kinh doanh, dịch vụ du lịch. Có nhiều công trình cổ kính, nhiều điểm thu hút
khách du lịch. Cơ sở hạ tầng, giao thông, cảnh quan môi trường, thiên nhiên thuận
lợi kinh doanh nhất tại Sa Pa; Mật độ xay dựng tối đa 60 - 80 %; Chiều cao tối
đa công trình 9 - 14,5 m; Có giá thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến 6
triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
2. Khu phố nhà kiến trúc Pháp KđtBa - 9,2 ha: Có nhiều công
trình biệt thự từ thời Pháp, rất có giá trị về mặt kiến trúc, nằm ở vị trí hơi
cao hơn so với khu trung tâm, nhưng Lại nằm trên tuyến du lịch Hàm Rồng, thu
hút rất nhiều khách du lịch; Mật độ xây dựng tối da 30%; Chiều cao tối đa công
trình 14,5 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đốn <5,5 triệu
đồng/m2 ở vị trí 1.
3. Khu Ban-công KđtBc - 4,5 ha: Có cảnh đẹp thiên nhiên hùng
vĩ, rất thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng khách sạn, nhà nghỉ, cự ly đến khu
trung tâm rất gần. Tập trung khá nhiều khách sạn, nhà hàng vốn có truyền thống
thu hút khách du lịch nước ngoài; Mật độ xây dựng tối đa 30 %; Chiều cao tối đa
công trình 9 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 5 triệu
đồng/m2 ở vị trí 1.
4. Dải đô thị dọc chân núi Hàm Rồng KđtDb - 1,8 ha: Là dải
xây dựng hẹp, nằm trên đường vào thị trấn, áp vào chân núi Hàm Rồng, quay hướng
ra ngay khu vực trung tâm. Rất thuận lợi cho việc kinh doanh thương mại của các
hộ kinh doanh tư nhân. Tập trung rất nhiều cửa hàng dịch vụ tổng hợp phục vụ
cho người dân thị trấn; Mật độ xây dựng tối đa 30 %; Chiều cao tối đa công
trình 9,5 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến <4,5-triệu
đồng/m2 ở vị trí 1.
5. Khu phố hành chính KdtBb - 18,5 ha: Tập trung các cơ quan
chính quyền, đoàn thể của thị trấn. Cơ sở hạ tầng tốt, chiếu sáng đô thị, cây
xanh, đường giao thông mới được đầu tư hoàn chỉnh. Có Hồ trung tâm và quang cảnh
đỉnh Hàm Rồng rất đẹp; Mật độ xây dựng tối đa 40 %; Chiều cao tối đa công trình
14,5 ni; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 4 triệu đồng/m2
ở vị trí 1.
6. Khu chợ mới KmrA - 9,2 ba: Được đầu tư quy hoạch, xây dựng
hạ tầng hoàn chỉnh, có chợ văn hóa, bãi đỗ xe. Là cửa ngõ rất đẹp vào thị trấn
trong tương lai gần, sẽ thu hút rất nhiều hoạt động thương mại - du lịch; Mật độ
xây dựng tối đa 60 %; Chiều cao tối đa công trình: 14,5 m; Giá đất thị trường tối
thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 3,5 triệu đồng/m2 ở vị trí 1.
7. Khu mở rộng Đông Bắc KmrB - 103,6 ha: Là khu mở rộng mang
tính chiến lược của Sa Pa, nơi sẽ tập trung những nhà đầu tư khách sạn - du lịch
lớn. Địa thế xây dựng nhiều chỗ rất thuận lợi, có cảnh quan thiên nhiên đẹp.
Tuy vậy còn phải được đầu tư cơ sở hạ tầng nhiều; Mật độ xây dựng tối đa 15 ~ 20
%; Chiều cao tối đa công trình 6 - 9 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥
0,03 triệu đến < 3 triệu đồng/m2 ở vị trí 1.
8. Khu Đồi Thông KmrC - 41,7 ha: Là khu mở rộng nằm ngay sát
khu chợ văn hóa KmrA. Có rừng thông rất đẹp, tuy vậy hầu hết diện tích dốc, thuộc
dạng cần được bảo vệ, cấm xây dựng, san gạt. Chỉ được xây dựng nhà ở hoặc nhà
hàng, cửa hàng nhỏ; Mật độ xây dựng tối đa 25 - 40 %; Chiều cao tối đa công
trình 6-9 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 2,5 triệu
đồng/m2 ở vị trí 1.
9. Các khu phố xanh KđtC - 70,8 ha: Gồm 4 tiểu khu:
+ KđtCa: Vành đai trồng rau xanh đồi Vi ô lét.
+KdlCb: Tiểu thung lũng xanh.
+ KdtCc: Đồi Quan Sáu.
+KdiCd: Sườn đồi Con Gái.
Các khu vực này nằm cách trung tâm thị trấn khoảng từ 1~ 4
km, hiện chỉ có một ít nhà hàng khách sạn hoạt động, còn hầu hết là sản xuất
nông nghiệp; Mật độ xây dựng tối đa 15 ~ 30 %; Chiều cao tối đa công trình 9,5
~ 14,5 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 2 triệu đồng/m2
ở vị trí 1.
10. Dải đô thị dọc theo đường đi Thác Bạc và đi Lào Cai KđtDa
- 4,8 ha: Là dải xây dựng bám dọc theo đường giao thông vào thị trấn và đường
đi Lai Châu. Hầu hết các mảnh đất được cấp là dạng đất ở với diện tích nhỏ, hẹp.
Tuy giao thông thuận lợi nhưng hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn ít, khả năng kinh
doanh không thuận lợi lắm; Mật độ xây dựng tối đa 30 %; Chiều cao tối đa công
trình 9,5 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến <1,5 triệu
đồng/m2 ở vị trí 1.
11. Các bậc thềm Phan-xi-păng KdtE - 28,5ha:
- Gồm 3 tiểu khu:
+ KdiEa: Bậc thềm Đường Ven Núi.
+ KđtEb: Bậc thềm thung lũng.
+ KdiEc: Đồi nhà máy nước.
Các khu vực này nằm cách trung tâm thị trấn khoảng từ 2-5 km,
/hầu hết là diện tích canh tác nông nghiệp. Điều kiện xây dựng không thuận lợi,
không có đầy đủ hệ thống hạ tầng đô thị; Mật độ xây dựng tối đa 15 ~ 20 %; Chiều
cao tối đa công trình 6-12 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu
đến <1 triệu đồng/m2 ở vị trí 1.
12. Tiểu thung lũng đồi Con Gái và Khu Violet KtnAa - 73,5ha:
Là khu vực xa trung tâm, ít thuận lợi cho kinh doanh và xây dựng. Chỉ được xây
dựng nhà ở theo kiểu nhà sàn, nhà truyền thống 1 tầng có mái dốc, gắn liền với
hoạt động canh tác nông nghiệp; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥0,03 triệu
đến < 0,5 triệu đồng/m2 ở vị trí 1.
13. Các khu khác của thị trấn Sa Pa có giá trị từ 0,03 triệu
đến < 0,3 triệu đồng/m2.
C. CÁC TRUNG TÂM HUYỆN LỴ: KHÁNH YÊN, PHỐ RÀNG, PHỐ LU, BÁT
XÁT, MƯỜNG KHƯƠNG, BẮC HÀ, SI MA CAI.
- Tính như đô thị loại V.
- Giá tối thiểu là 30.000 đ/m2 đất; giá tối đa là 1,5 triệu
đ/m2.
- Có 07 loại đường phố sau:
1. Đường phố loại 1: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, có đầy đủ
hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước, cấp nước
sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở ổn định;
Có vị trí sinh lợi cao nhất; Có giá thị trường từ 1 đến 1,5 triệu đồng/m2 đất ở
vị trí 1.
2. Đường phố loại 2: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, có đầy đủ
hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch,
chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, thông tin, chưa có cây xanh, có
điện sinh hoạt; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 1 và đã có quy hoạch
được duyệt và dân đã ở ổn định; Có giá thị trường ≥ 0,5 triệu đến < 1 triệu
đồng/m2 đất ở vị trí 1.
3. Đường phố loại 3: Có mặt cắt ngang rộng từ 6 đến dưới 12
m, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa
có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin,
không có cây xanh; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 2; Đã có quy hoạch
được duyệt và dân đã ở ổn định; Có giá trị thị trường ≥ 0,3 triệu đến < 0,5
triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
4. Đường loại 4: Có mặt cắt ngang rộng từ ≥ 4 m đến < 6 m,
cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa đầy đủ như: Mặt đường cấp phối, thoát nước tạm,
không có cấp nước sạch, không có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có
thông tin liên lạc; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 3; Có giá trị thị
trường ≥ 0,2 triệu đến < 0,3 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
5. Đường loại 5: Có mặt cắt ngang rộng từ ≥ 3 m đến < 4 m,
cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa đầy đủ như: Mặt đường cấp phối, thoát nước tạm,
không có cấp nước sạch, không có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có
thông tin liên lạc; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 4; Có giá trị thị
trường ≥ 0,15 triệu đến < 0,2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
6. Đường loại 6: Có mặt cắt ngang rộng từ ≥ 2 m đến < 3 m,
Đường đất, hạ tầng cơ sở chưa có; Có giá trị thị trường ≥ 0, 1 triệu đến <
0,15 triệu/m2 đất ở vị trí 1.
7. Đường loại 7: Có mặt cắt ngang rộng < 2 m. Đường đất,
cơ sở hạ tầng chưa có; Có giá trị thị trường ≥0,03 triệu đến < 0,1 triệu/m2
đất ở vị trí 1.
Đ. CÁC THỊ TRẤN KHÁC.
- Tính tương đương như đô thị loại V.
- Giá tối thiểu là 30.000 đ/m2.
- Giá tối đa là 0.3 triệu đ/m2.
- Có 06 loại đường sau:
1. Đường phố loại 1: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, cơ sở hạ tầng
kỹ thuật đầy đủ như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước, cấp nước
sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở ổn định;
Có vị trí sinh lợi cao nhất; Có giá tri thị trường từ 0,2 triệu đến 0,3 triệu đồng/m2
đất ở vị trí 1.
2. Đường phố loại 2: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, cơ sở hạ tầng
kỹ thuật chưa đầy đủ như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước
sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây
xanh, có điện sinh hoạt; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 1 và đã có
quy hoạch được duyệt và dân đã ở ổn định; Có giá trị thị trường ≥ 0,1 triệu đến
< 0,2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
3. Đường loại 3: Có mặt cắt ngang rộng < 12 m. Có cơ sở hạ
tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch,
chưa có diện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh.
Có giá trị thị trường ≥ 0,08 triệu đến < 0,1 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
4. Đường loại 4: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 3 m đến < 6 m. Có
cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp
nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không
có cây xanh. Có giá trị thị trường 0,06 triệu đến < 0,08 triệu đồng/m2 đất ở
vị trí 1.
5. Đường loại 5: Có mặt cắt ngang rộng ≥2m đến < 3 m. Có
cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp
nước sạch, chưa có diện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không
có cây xanh. Có giá trị thị trường > 0,04 triệu đến < 0,06 triệu/m2 đất ở
vị trí 1.
6. Đường loại 6: Có mặt cắt đường rộng < 2 m; Có giá trị
thị trường ≥ 0,03 triệu đến < 0,04 triệu/m2 đất ở vị trí 1.
E. ĐẤT Ở TRUNG TÂM CỤM XÃ, THỊ TỨ.
- Giá tối thiểu 30.000 đ/ m2; Giá tối đa 150.000 đ/m2.
- Có 06 loại đường sau:
1. Đường phố loại 1: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, cơ sở hạ tầng
kỹ thuật đầy đủ như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước, cấp nước
sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở ổn định;
Có vị trí sinh lợi cao nhất; Có giá trị thị trường > 0,01 triệu đồng đến
0,15 triệu/m2 đất ở vị trí 1.
2. Đường phố loại 2: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, cơ sở hạ tầng
kỹ thuật chưa đầy đủ như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước
sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây
xanh, có điện sinh hoạt; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 1 và dã có
quy hoạch được duyệt và dân đã ở ổn định; Có giá trị thị trường ≥ 0,08 triệu đến
< 0,1 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
3. Đường loại 3: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 6 m đến < 12 m.
Có cơ sơ hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp
nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không
có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có giá trị thị trường ≥ 0,06 triệu đến <
0.08 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
4. Đường loại 4: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 3 m đến < 6 m. Có
cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp
nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không
có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có giá trị thị trường ≥ 0,05 triệu đến <
0,06 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
5. Đường loại 5: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 2 m đến < 3 m. Có
cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp
nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không
có cây xanh; Có giá trị thị trường ≥ 0,04 triệu đến < 0,05 triệu/m2 đất ở vị
trí 1.
6. Đường loại 6: Có mặt cắt đường rộng < 2 m.; Có giá trị
thị trường ≥ 0,03 triệu đến < 0,04 triệu/m2 đất ở vị trí 1.
G. ĐẤT TRUNG TÂM XÃ.
- Giá tối thiểu 30.000 đ/m2;
- Giá tối đa 100.000 đ/m2.
- Có 03 loại đường sau :
1. Đường phố loại 1: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 ni, cơ sở hạ
tầng kỹ thuật đầy đủ như; Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng ) có thoát nước, cấp
nước sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở
ổn định, có điện sinh hoạt; Có vị trí sinh lợi cao nhất; Có giá trị thị trường
≥ 0,07 triệu đồng đến 0,1 triệu/m2 đất ở vị trí 1.
2. Đường loại 2: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 6 m đến < 12 m.
Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp
nưóc sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không
có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có giá trị thị trường ≥ 0,05 triệu đến <
0,07 triệu đồng/m2 đất ờ vị trí 1.
3. Đường loại 3: Có mặt cắt ngang rộng < 6 m. Có cơ sở hạ
tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch,
chưa có điện chiếu sáng công cộng, không có vỉa hè , có thông tin, không có cây
xanh, có điện sinh hoạt; Có giá trị thị trường ≥0,03 triệu đến < 0,05 triệu
đồng/m2 đất ở vị trí 1.
PHỤ LỤC SỐ 4
BẢNG PHÂN VÙNG ĐẤT Ở NÔNG
THÔN, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ PHÂN LOẠI ĐẤT LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB
ngày 23/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
I.
Phân vùng Đất ở nông thôn:
1.1-THÀNH
PHỐ LÀO CAI
TT
|
Tên đơn vị
|
Khu vực
|
1
|
Xã
Cam Đường:
Khu
vực Tát I +Tát II, Thôn Sơn Lầu, Sơn Cánh.
|
II
|
|
Các
khu vực còn lại không thuộc đất đô thị
|
I
|
2
|
Phường
Duyên Hải:
Các
khu vực không thuộc đất đô thị
|
I
|
3
|
Xã
Hợp Thành
Dọc
đường trục chính của xã
|
II
|
|
Các
khu vực còn lại
|
III
|
4
|
Phường
Xuân Tăng:
Toàn
phường
|
I
|
5
|
Phường
Thống Nhất:
Các
khu vực dân cư còn lại không thuộc đô thị
|
I
|
6
|
Phường
Nam Cường
Gồm:
Thôn Lùng Thàng 1, 2; thôn Đông Hà, Cốc Sa và Tùng Tung 1, 2, 3
|
I
|
|
Thôn
Đồng Hồ 1,2
|
II
|
7
|
Phường
Bắc Cường:
Gồm
Thôn Tân Lập, Bắc Tà, Châu Uý,Vĩnh Kim, An Lạc, Phú Thịnh
|
I
|
|
Khu
vực Gồm các thôn Cửa cải, Chính Cường
|
II
|
8
|
Phường
Phố Mới:
Các
khu vực dân cư không thuộc đô thị
|
I
|
9
|
Xã
Vạn Hòa:
Từ
cầu Đen đến trạm Y tế xã
|
I
|
|
Từ
trạm xá xã đến giáp đường sắt thuộc thôn Cánh đông(Giang đông). Từ nhà Ô
Phương đến giáp đường sắt thuốc thôn Cánh Đông.
|
II
|
|
Các
khu vực còn lại Cánh Chín, Giang Đông
|
III
|
10
|
Xã
Đồng Tuyển:
Gồm
các khu vực nằm cạnh đường giao thông liên thôn thuộc các thôn Kim thành, Lục
cẩu, Làng Đen, Củm Thượng 3, Giàng Thàng.
|
I
|
|
Các
khu vực nằm cạnh đường giao thông liên thôn thuộc các thôn Tòng Mòn, Củm Hạ,
Củm Thương 4.
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
11
|
Phường
Pom Hán
Các
vị trí đất nông thôn (trừ tổ 8, 36, 38, 34B, 41, 44, 45, 33B, 28, 31B)
45,33B, 28,3ỈB)
|
I
|
|
Các
tổ 8,36,38,34B, 41, 44, 45, 33B, 28, 31B.
|
II
|
12
|
Phường
Bắc Lệnh:
Khu
dân nằm giữa D3 và đường trục chính khu dân cư cách quốc lộ 4E 200m (Đường đi
Làng Tát đoạn còn lại)
|
I
|
|
Các
khu vực đất ở nông thôn còn lại
|
II
|
1.2-
HUYỆN BÁT XÁT
|
1
|
Xã
Cốc San:
Đường
quốc lộ 4D: Đoạn từ Thành phố Lào Cai đến cách điểm cuối cầu Số 9 1à 60m.
|
I
|
|
Thôn
Luồng Láo 2, các hộ sống từ ngã 3 đường vào thủy điện đến đầu cầu treo Ún Tà,
Trục đường 4D tính từ cầu số 9 đến hết địa phận xã Tòng Sành
|
II
|
|
Các
thôn Tân Sơn; Tòng Sành 1, 2; Tòng chú 1, 2; Ún Tà; Vĩ Đơ và các thôn Luồng
Láo 1.2; các hộ ở cách mốc lô giới đường 4D 20m
|
III
|
2
|
Xã
Trịnh Tường: Toàn xã
|
III
|
3
|
Xã
Cốc Mỳ:
Đường
Bản Vược - A Mú Sung đoạn từ địa phận xã Bản Vược đến cách trung tâm xã 300m.
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại.
|
III
|
4
|
Xã
Ý Tý: Toàn xã
|
III
|
5
|
Xã
Bản Qua:
Đường
108 đoạn từ xã Quang Kim đến Thị trấn đoạn từ thị trấn đến trường trung học
cơ sở Bản vền
|
I
|
|
Đường
108 đoạn từ trường PTTH bản vền đến giáp địa phận xã bản Vược
|
II
|
|
Các
khu vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
6
|
Xã
Bản Vược:
Đường
108 đoạn từ địa phận xã bản Qua đến trung tâm cụm xã, đường Bản Vược - A mú
Sung đoan từ trung tâm cụm xã đến chân dốc kho tầu.
|
I
|
|
Đường
Bản Vược A Mú Sung đoạn từ chân dốc kho lầu đến cầu ngòi phát.
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại.
|
III
|
7
|
Xã
Quang Kim:
Đường
108 địa phận lào Cai đến địa phận xã Bản Qua
|
I
|
|
Các
khu vực còn lại
|
III
|
8
|
Xã
Mường Hum: Toàn xã
|
III
|
9
|
Xã
Bản Xèo: Toàn Xã
|
III
|
10
|
Xã
Mường Vi: Toàn xã
|
III
|
11
|
Xã
Phìn Ngan: Toàn xã
|
III
|
12
|
Xà
Tòng Sành: .
Đường
4D từ địa phận xã Cốc San đến địa phận huyện Sa Pa
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
13
|
Xã
Pa Cheo: Toàn xã.
|
III
|
14
|
Xã
Nậm Pung: Toàn xã.
|
III
|
15
|
Xã
Trung Lèng Hồ: Toàn xã.
|
III
|
16
|
Xã
Sàng Ma Sáo: Toàn Xã
|
III
|
17
|
Xã
Dền Thàng: Toàn Xã.
|
III
|
18
|
Xã
Dền Sáng: Toàn Xã.
|
III
|
19
|
Xã
Ngải Thầu: Toàn Xã.
|
III
|
20
|
Xã
A Lù: Toàn xã.
|
III
|
21
|
Xã
A Mú Sung: Toàn xã.
|
III
|
1.3-
HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG
|
|
1
|
Xã
Lùng Vai:
Đất
trung tâm: từ ngã 3 bản Sinh-cầu Đồng Căm; Nhà ông Thuận, ông Phúc; nhà ông
Hù và nhà ông Văn.
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
2
|
Xã
Bản Sen:
Từ
nhà ông Hướng - hết đất nhà bà May
|
I
|
|
Từ
địa giới Bản Sen - đến nhà ông Trường; từ nhà ông Trường đến nhà ông Hướng; Từ
nhà bà May đến nhà ông Hoa; từ nhà ông Hoa đến cầu tràn.
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
3
|
Xã
Mường Khương:
Phần
còn lại của thôn Na Khôi, Nà Pên, Sàng chải, Sóm mới 1,2, Xóm Chợ
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
4
|
Xã
Thanh Bình:
Đất
Trung tâm xã từ đập tràn đến Km 10 + 100
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
5
|
Xã
Bản Lầu:
Phần
còn lại của các thôn La Mạ 1, 2; Na Pao; Na Bồ Quý khu sau chợ; Na Lin đường
đi Na Nhung
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
6
|
Xã
Tung Trung Phố:
Phần
còn lại của các thôn Tùng Lâu 1,2; Na Đẩy; Na Bu
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
7
|
Xã
Nậm Chẩy:
Đất
trung tâm xã từ đồn biên phòng Nậm Chảy + 100m về phía Mường Khương đến ngã
ba Sàng Lùng Phìn + 200m
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
8
|
Xã
Cao Sơn:
Trung
tâm cụm xã từ mốc giáp danh La Pán Tẩn đến nhà ông Thào Tỏa; Từ nhà ông Thào
Tỏa đến khe suối qua công qua đường đến đường rẽ liên thôn Ngải Phóng chồ đến
khu tập thể giáo viên.
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
9
|
Xã
La Pán Tẩn:
Trung
tâm xã từ ngã ba Hoàng Liên sơn đến hết cống số 1
|
I
|
|
Từ
cống số 1 đến hết nhà trường TH La Pán Tẩn
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
10
|
Xã
Tả Tháng:
Trung
tâm xã Từ trạm Y tế đi La Pán Tẩn (250m); về phía thôn Cán Cấu 250m
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
11
|
Xã
Lùng Khấu Nhin:
Trung
tâm xã Nhà ông Vàng Pao Quáng đến ngã ba Lùng Khấu Nhin từ lối rẽ Lùng Khấu
Nhìn đến nhà ông Tráng Khái Hoa. Từ ngã ba Cao Sơn đến suối
|
I
|
|
Từ
đường rẽ Lùng Khấu Nhin đến hết nhà ông Lù Phá Lên; đường rẽ Chu Lìn Phố đến
nhà ông Sung Seo Tráng (đường HLS2)
|
II
|
|
Các
vị trí đãi ở nông thôn còn lại
|
III
|
12
|
Xã
Dìn Chín:
Trung
tâm xã từ nhà ông Thào Seo Sài đến nhà ông Giàng Seo Quang; Từ nhà ông Thào
Seo Sài đến ranh giới xã Pha Long; Từ nhà ông Giàng Seo Quang đến nhà ông
Sùng Seo Dìn; Từ nhà Ông Sùng Seo Dìn đến ranh giới Tả Gia Khâu.
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
13
|
Xả
Tả Gia Khâu:
Trung
tâm xã từ đồn Biên phòng đến nhà ông Sùng Seo Soa
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
14
|
Xã
Pha Long:
Trung
tâm cụm xã từ ngã ba Lao Táo đến nhà ông Hoàng Phá Chấn
Từ
nhà ông Chấn đến ngã ba
Từ
ngã ba đến nhà ông Thào Seo Sóa
|
I
|
|
Từ
ngã ba đi cửa khẩu đến cầu Sà Chải; Phần còn lại cùa phố Pha Long 1, 2
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
15
|
Xã
Tả Ngài Chồ:
Trung
tâm xã từ mốc Km 15 đến Bưu điện văn hoá xã
|
I
|
|
Từ
Bưu điện văn hóa đến ngã ba rẽ Máo Chóa Sủ; Từ Má Cháo Sủ đến bia tưởng niệm;
Từ Km 15 đến Km 13 (Đường Pha Long - Mường Khương); Từ Km 11 đến cầu sáp giáp
danh Tung Trung Phố
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
|
16
|
Xã
Nấm Lư:
Trung
tâm xã từ cách cột điện trung tâm + 20 m về phía Mường Khương đến cống chân dốc
đường đi thôn Sao co Sỉn
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
|
1.4-
HUYỆN BẢO YÊN
|
1
|
Xã
Yên Sơn:
Bản
Chom, Bát, Mạ 2, Mạ 3;( Trừ các hộ ở mãi đường quốc lộ 279)
|
I
|
|
Bản
Lư; Tổng Gia; Múi 1, Mạ 1.
|
II
|
|
Bản
Múi 2; Múi 3
|
III
|
2
|
Xã
Long Phúc:
Bản
3: Đường lâm sinh từ ngầm 1 đến anh Tuấn
Bân
4: Trừ những hộ trong khu vực từ nhà Bà Ngoan đến Long Khánh; từ nhà ông Cậu
Đến nhà ông Nhẫn.
Bản
5 : Trừ các hộ từ nhà anh Tuấn đến nhà Phương Mơ
Bản
1: Từ ngầm 4 đến hết nhà anh Phong
|
I
|
|
Bản
1 từ ngầm 3 đến nhà mẫu giáo (đường Lâm sinh)
Bản
2 Từ nhà ông Lộc đến trạm biến áp
Bản
3 Các hộ còn lại (trừ các hộ từ ngầm 1 đến nhà anh Tuấn)
Bản
4 Từ đường Lâm sinh đến nhà anh Sơn
Bán
6: Nhà Bà Gầm đến nhà anh Nguyên (đường đất)
Bản
7: Bán kính 200m ngã ba đi bản 8
|
II
|
|
Các
vi trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
3
|
Xã
Xuân Hòa:
Bản
Sáo, Đao, Cuông 1, vắc, Gốc Lụ.
|
I
|
|
Bản
Chuân, Mai Hạ, Mai Thượng, Sóm Hạ, Nhàm, Mai Chung, Kem, Bom, Xóm Thượng.
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
4
|
Xã
Tân Tiến:
Thác
Xa 1
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
5
|
Xã
Long Khánh;
Bản
4, Bản 6 + bản 7 trừ các hộ ở canh đường quốc lộ 70
|
I
|
|
Các
hộ ở mặt tiền đường của bản 5
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
6
|
Xã
Bảo Hà:
Liên
Hà 1, 3, 4, 5, Lúc 2, Bảo Vinh, các vị trí 1 dọc theo đường quốc lộ 279 chạy
qua bản Lúc 1, Tắp 1,2, 3, Bông 1,2 3
|
I
|
|
Bản
Liên Hà 6,7, Hồng Bùn 2,4, Tắt 1,2, 3, Lúc l
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
7
|
Xã
Cam Cọn:
Bản
Ly 2: Từ suối cóc đến đất ở nhà ông Sơn (sâu 200m )
Bản
Ly 1: Từ nhà ông Sơn đến cầu khe Ly (sâu 200m)
Bản
Ly 3: Từ nhà ông Phòng đến nhà ông Thường (Sâu 200m)
Bản
Tân Thành: Từ Cầu Khe Ly đên nhà ông Tiến Nga (Sâu 200m)
Bỗng
1: Từ nhà ông Tiến Nga đến nhà ông Tình
Tân
Tiến: Từ nhà ông Tình đến nhà ông Đồng
Cọn
II: từ nhà ông Trường đến nhà bà Than
Cọn
I: Từ nhà bà Than đến nhà ông Quỳnh
Cam
1: Từ nhà ông Quỳnh đến nhà ông Sự
Hồng
Can: Từ nhà bà Thúy đến nhà bà Vượng
Cam
4: Từ nhà ông Sự đến nhà ông Thủy
|
I
|
|
Bản
Ly 3; Tân Thành; Tân Tiến; Cọn 1, Cọn 2; Cam 4; Hồng Cam; Bỗng 1(trừ điện
tích đã tính ở KV I)
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
8
|
Xã
Vĩnh Yên:
Bản
Pác Mạc, Khuổi Phường, Nà Pồng, Khuổi Vèng, Tạng Què (sau khi đã trừ đi phần
đất nấm trên khu trung tâm xã)
|
I
|
|
Bản
Năm Mược, Năm pạu, Năm Khạo, Năm Kỳ, Năm Nứa
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
9
|
Nghĩa
Đô:
Bản
Nà Đình ngoài những hộ ở trục đường 279)
1/3
Bản Địa (gần trung tâm và đường 279)
|
I
|
|
2/3
Bản Rịa (nằm trong bán kính từ 300m)
1/3
bản Nà Vối (500m)
2/3
bản Thâm Luông
1/3
bản Nà Khương ở gần đường 279
Bản
Ken (Nằm trong bán kính 500m)
Nà
Khương (gần trung tâm xã)
1/3
bản Hón (gần trục đường đi Tân Tiến)
1/2
Bàn Ràng (gần đường 279)
1/3
bản Thâm Mạ (gần đường liên thôn)
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
10
|
Xã
Việt Tiến:
Già
Thượng ( trừ các hộ theo mặt đường từ cầu tràn đến đỉnh dốc ông Tinh); Bến
Cóc (Trừ các hộ theo mặt đường từ cầu treo đến đao ươm; từ ngã ba đến ông
Sung)
|
I
|
|
Việt
Hải trừ Khu Pạu và Làng Đắng)
Bản
Khai hoang, Khiêng, Già Hạ 1,2 Tân Thành, Hàm Rồng, Hòn Nón
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
11
|
Xã
Kim Sơn:
Bản
1AB, Bản 2AB, Bản 3AB, Bản 4AB, Bản 6AB, bản 1 Tân Văn, Bản 2 Tân Văn (trừ
các hộ từ cột ghi phía Bắc đến cột ghi phía Nam của bản 1 Tân Văn)
|
I
|
|
Bản
1 Bảo Ân, Bản 2 Bảo Ân, Bản 5AB, bản 3 Tân Văn, Bản Kim Quang
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại.
|
III
|
12
|
Xã
Lương Sơn:
Bản
Phe 1, Phe 2, Phe Pẹ, Chiềng 1, 2, 3 (các hộ bám theo mặt đường)
|
I
|
|
Bản
Phe 1, 2, Chiềng 1, 2, 3, Khe Pẹ (trừ các hộ nằm trong KVI)
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
13
|
Xã
Thượng Hà
Bản
Vài Siêu 1, 3. 9, bản 5 Mai Đào, (bản 9 Vài Siêu trà từ km 5,5 - 5,7
|
1
|
|
Bản
3 Mai Đào, 4, 7 Vài siêu
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
14
|
Xà
Tân Dương:
Khuổi
Ca, Mỏ đá, làng Mùng (trừ các hộ ở mặt đường QL 279)
|
I
|
|
Bản
10, Rằm, Nà Đò, Bản Qua, Lũng sắc
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
15
|
Xã
Xuân Thượng:
Bản
1, 2B, 3,4,5 Là, Bản 4, 7 Vành (trừ khu vực trung tâm xã)
|
I
|
|
Bản
1, 3, 5, 2, 8 Vành; Bản 5, 4, 3,2,1,7 Thâu
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
16
|
Xả
Điện Quang:
Bản
6 (Trừ km 50 + 200 đến km 51; km 51 + 800 đến km 56 + 800)
|
I
|
|
Bản
3, 4, 5, 6; km 50 + 200 đến km 51; km 51 + 800 đến km 56 + 800
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn khác
|
III
|
17
|
Xã
Minh Tân:
Bản
Bon 4 (từ nhà ông Hồng đến nhà ông Thái)
Từ
nhà ông Dũng đến nhà bà Lưỡng
Bản
Minh Hải; Từ nhà ông Sản đến nhà ông Hạnh (trừ đoạn dọc đường QL 70 từ km 5,5
đến km 6,2)
|
I
|
|
Bản
Bon 4: từ nhà ông đây đến nhà ông Lâm Từ nhà ông Hưng đến nhà ông Tuân.
Bản
Bon 3: Từ nhà ông Lý đến nhà ông Quyết; từ nhà ông Tiến đến nhà ông Nhiêu.
Bản
Bon 2: từ nhà ông chấn đến nhà ông Đúng; từ nhà ông Hoàng đến nhà ông Lao.
Bản
Bon 1: Từ nhà ông Phóng đến nhà ông Tín; từ nhà ông Vo đến nhà ông Chuyên.
Bản
Cốc ly: từ nhà ông Hào đến nhà bà Cháy.
Bản
Minh Hải: Từ nhà ông Thế đến nhà ông Hiển.
Bản
Mai 4: Cả bản.
Bản
mai 3 Từ nhà ông Nghi đến nhà ông Việt.
Bản
mai 2: từ nhà ông Đông đến nhà ông Hiệu
|
II
|
|
Các
vi trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Thị
trấn Phố Ràng:
|
|
18
|
Bản
Cam, Tống Tổn, Cộng, Thâm Khoa, Sài, Gốc Gạo (trừ các hộ ỏ mặt đường khu
trung tâm)
|
I
|
|
Bản
Cam, Mác, Thâm khoa, Cống Tuân, Ban (trừ các hộ thuộc KV1)
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
1.5-
HUYỆN BẢO THẮNG
|
1
|
TT
Phong Hải:
Thôn
1,2, 3; Tiên Phong; Tòng già Ai Dông, Vi Mã dưới
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Xã
Thái Niên:
|
|
2
|
Từ
ngã ba chợ Tam Giáp đến ngã ba đi Phong Hải, từ nhà bà Hoành đến nhà Hải Hà;
từ UBND xa đến cầu Khe Quan; Từ nhà Long đến nhà Tiến Đất trung tâm Ga: từ
nhà ông Thoa đến nhà Oai Biện; Từ nhà ông Thoa đến nhà bà Lan; từ nhà bà Dung
đến nhà Xuân Sơn
|
I
|
|
Từ
ngã ba đi Phong Hải đến nhà Vùi; từ nhà Vùi đến giáp Phong Hải; từ nhà Ngần đến
giáp ngã ba đi Phong Hải; từ nhà bà Chất đến ngã ba đi Lượt.
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
3
|
Xã
Gia Phú:
QL
4E: đường liên thôn Phú Xuân đến nhà Ô Thắng; từ nhà Bà Nhan đến nhà Tiến
Phá; đường liên thôn Hòa lạc đến hết thôn Hòa lạc; đường liên thôn Thái Bo
(đoạn giáp Hòa Lạc đến giáp Giao Ngay); đường liên thôn giao ngay (đoạn giáp
thôn Thái Bo đến hết đường cấp phối; đường liên thôn Bản Bay (đoạn giáp thôn
Phú Xuân đến giáp thôn Xuân Tư), đường Tạ Thàng (đoạn từ nhà ông Ơn đến trạm
bơm nước)
|
I
|
|
Các
thôn: Tiến Thắng, Tiến Cường, Phú Xuân, Hòa Lạc, Bến phá, Giao Ngay, Thái Bo,
Tân Tiến
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
4
|
Xã
Phú Nhuận:
Tuyến
Phú Hải 4 đi Nhuận 4 đến cầu treo; tuyến từ ngõ ông Ngũ đi Nhuần; tuyến Phú
An 1 đi Phú Thịnh tuyến Phú Hợp 1 đi dốc ông Đống Sơn Hà; tuyến cổng UBND xã
đi Phú Hải 1, 3; tuyến từ Sơn Hải 1 đi khe Bá Làng Đền
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
5
|
Xã
Xuân Giao:
Các
vị trí đất ở nông thôn (trừ các vị tri nằm ven các đường giao thông, tỉnh lộ,
huyện lộ)
|
III
|
6
|
Xã
Sơn Hải:
Đoạn
từ đỉnh dốc đỏ vào Làng Chung; các đoạn đường đất liên thôn liên xã còn lại
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
7
|
Xã
Sơn Hà:
Đường
trục xã: Đoạn từ nhà ông Đài đến nhà ông Tuyến đến suối Nhú.
Đường
vào xóm ông Nhuồn đoạn từ đường sắt đến cổng trường PTCS số I đến Làng Chưng,
đường vào đài truyền hình; đoạn từ đường sắt đến nhà ông Tam Xuân đến cuối
xóm ông Hoành. Đường Khe Đền: từ trục đường xã đến cầu Khe Đền đến hồ Khe Đền.
|
I
|
|
Từ
quốc lộ 4E đi Làng Chưng đoạn từ đường sắt đến nhà Nga Lâm.
đường
xóm ông Khôi; đoạn từ đường sắt đến nhà bà Huyền đến đường vào Làng Chưng; Đường
trục xã; Khu vực ven sông hồng thuộc các thôn; Tả Hà, 1.2,3; khu vưc phía
trong đường sắt thuộc các thôn Tả Hà 1,2,3.
|
II
|
|
Những
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
8
|
Xã
Lu:
Từ
nhà bà Thu (Tân Thành) tới giáp thị trấn Phố Lu
|
I
|
|
Từ
nhà Bà Thu tới giáp Xã Trì Quang; Các đường nhánh rẽ ra sông của thôn An
Thành và Đá Đen; từ nhà bà Phương ( Khu 3) đến nhà bà Tộ.(Tân Thành)
|
II
|
|
Những
vị trí đất nông thôn còn lại
|
III
|
|
Xã
Trì Quang:
Khu
trung tâm UBND xã đến cổng trường cấp II - 500m
Từ
cổng trường cấp II đến nhà ông Hưng - 800m
Từ
nhà ông Hưng đến ngã ba 200m, đi huyện 150m, đi làng Mạ 50m
Từ
nhà ông Ngoạn đến nhà ông Trường - 350m
Từ
trạm biến áp đến nhà ông Tám - 700m
Từ
trạm Y tế đến nhà ông Điều - 150m (đường đi ga Nhò)
Từ
nhà ông Đức đến nhà Ông Táu - 900m (đường đi ga Nhò)
Từ
nhà ông Thuấn đến nhà bà Dung - 500m (đườỉìg đi ga Nhò)
Từ
nhà ông Tân đến ga Nhò - 120m
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
10
|
Xã
Phong Niên:
Đoạn
từ ngã ba Km 36 + 50 ( QL70) đi Thuận Hải đến nhà ông Đảng
|
II
|
|
Những
vị trí đất nông thôn còn lại
|
III
|
11
|
Xã
Xuân Quang:
Cách
ngã ba đường đi Trì Quang đến hết địa phận xã; đoạn từ Trung tâm cai nghiện đến
ngã ba Km6 (QL4E cách 50m)
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
12
|
Xã
Bản Cầm:
Đường
liên thôn từ Bản Cầm từ vị trí cách (QL 70) 70m đến 400m; đường liên thôn Nậm
Chủ Làng Chung từ vị trí cách (QL 70) 70m đến 400m; Đường liên thôn Nậm
Choòng Bản Lọt qua cầu 400m Đường liên thôn Nậm Choỏng, Nậm Tang sau QL 70 đến
200m
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
13
|
Xã
Bản Phiệt:
Đường
phố mới đi Phong Hải từ nhà ông Trù đến nhà ông Chung; các khu vực còn lại đường
Phố Mới đi Phong Hải
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
1.6-
HUYỆN VĂN BÀN
|
|
Xã
Nậm Xé:
|
II
|
1
|
Thôn
Tá Nắng
|
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
2
|
Xã
Dần Thàng: Toàn xã
|
III
|
|
Xã
Minh Lương:
|
I
|
3
|
Ven
QL 279 tới giáp xã Nậm Xé
|
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Thẩm
Dương
|
II
|
4
|
Bản
Thẳm (Ven QL 279)
|
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
5
|
Xã
Nậm Xây: Toàn xã
|
III
|
6
|
Xã
Nậm Chầy: Toàn xã
|
III
|
|
Xã
Dương Quỳ :
|
|
7
|
Ven
QL 279 đền giáp danh xã Thẩm Dương và hết đất Hạt bảo dưỡng đường bộ.
|
I
|
|
Các
thôn 8+9+14
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
8
|
Xã
Hòa Mạc: Thôn Trung Tâm
|
I
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
9
|
Xã
Văn Sơn:
Đoạn
từ danh giới xã Võ Lao đến hết đất nhà ông Thùy; Đoạn từ nhà ông Thùy đến hết
nhà ông Biểu; Đoạn từ nhà ổng Biểu đến ngầm suối Phú Hưng.
|
I
|
|
Đường
đi thác Mẹt; đoạn từ giáp tỉnh lộ 79 đến nhà ông Hành
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
10
|
Xã
Khánh Yên Hạ:
Thôn
Độc Lập, Văn Tâm, Trung Tâm
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
11
|
Xã
Chiềng Ken:
Thôn
Chiềng 3, Ken 2, 1 (bán kính 500 m so với trung tâm xã)
|
I
|
|
Chiềng
3, Ken 2, 1 (ngoài phạm vi khu vực I)
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
12
|
Khánh
Yên Trung:
Thôn
Trung Tâm
|
I
|
|
Thôn
Noong Trai, Bơ
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
13
|
Xả
Nậm Tha:
Khe
Coóc
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
14
|
Xã
Liêm Phú:
Bản
Trung tâm
|
I
|
|
Bàn
Giằng, Bản ỏ
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
15
|
Khánh
Yên Thượng:
Thôn
Yên Thành Nà Lộc
|
I
|
|
Thôn
Noỏng, Long Dờn, Sân Bay, Bản Pi, Yên Xuân, Bản Thuồng
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
16
|
Thị
Trấn:
Thôn
Năm Thái, Thôn Coóc, Nà Trang, Nà Sầm, Thành Công
|
I
|
|
Thôn
Ma 1,2
|
II
|
17
|
Xã
Làng Giàng:
Hô
Phai, Nà Tiềm
|
I
|
|
Nậm
Bó, Lập Thành, Nà Bay
|
II
|
|
Các
khu vưc đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
18
|
Xã
Võ Lao:
Đoạn
giáp suối Nậm Mả đến mốc địa giới Võ Lao - Văn Sơn; Đoạn từ giáp suối Nậm Mu
đến nhà ông Lợi
|
I
|
|
Đoạn
từ nhà ông Lợi đến địa giới Võ Lao - Sơn Thủy
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
19
|
Xã
Nậm Dạng: Toàn Xã
|
III
|
20
|
Xả
Nậm Mả: Toàn xã
|
III
|
21
|
Xã
Tân An:
Thôn
Tân An 2; Thôn Tân An 1 (Từ nhà ông Thanh đến nhà ông Hùng)
|
I
|
|
Từ
nhà ông Hùng đến cột mốc Tân An - Yên Bái
|
II
|
|
Các
vị trị đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
22
|
Xã
Tân Thượng:
Mốc
danh giới Tân An - Tân Thượng đến mốc ranh giới Tân thượng - Sơn thủy
|
I
|
|
Giáp
QL 279 đến danh giới xã Cam Cọn
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
23
|
Xã
Sơn Thủy:
Từ
nhà ông Tài Quý đến hết trường THCS; Từ nhà ông Hoàng Lan đến nhà ông Bá Hán
+ 100m; Từ nhà ông Phạm Văn Hanh đến giáp đường 279
|
I
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
1.7-
HUYỆN BẮC HÀ
|
1
|
Xã
Bảo Nhai:
Đất
hai bên đường thuộc các thôn; Khởi Xá Ngoài, Khởi Bung, Nậm Trì Ngoài
|
1
|
|
Các
vi trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
2
|
Xã
Cốc Lầu:
|
|
|
Đất
hai bên đường thuộc thôn: Hà Tiên
|
I
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
3
|
Xã
Na Hối:
|
|
|
Đai
hai bên đường thuộc các thôn: Na Hối Tầy, Na áng A,
|
I
|
|
Các
vị trí đất ở còn lại
|
III
|
4
|
Xã
Bản Phố:
|
|
|
Đất
hai bên đường thuộc thôn Bản Phố 2
|
I
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
5
|
Xã
Tà Chải;
|
|
|
Đất
hai bên đường thuộc các thôn: Nậm Cày, Na Pắc Ngâm
|
I
|
|
Các
vị trí đất ở còn lại
|
III
|
6
|
Xã
Hoàng Thu Phố:
|
|
|
Đất
hai bên đường thuộc các thôn: Hoa Chéo Chải, Sìn Hồ 1,2
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
7
|
Xã
Nậm Mòn:
|
|
|
Đất
hai bên đường thuộc thôn Làng Mương
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
8
|
Xã
Cốc Ly:
Đất
hai bên đường thuôc thôn Lùng Xa
|
II
|
|
Các
ví trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Xã
Nậm Đét:
Đất
hai bên đường thuộc thôn Tống Hạ
|
II
|
9
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Xã
Nậm Khánh;
|
II
|
10
|
Đất
hai bên đường thuộc thôn Nậm Khánh
|
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
11
|
Xã
Lầu Thí Ngài:
Đất
hai bên đường thuộc thôn Pờ Chồ 2
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Xã
Tả Van Chư:
|
II
|
12
|
Đất
hai bên đường thuộc thôn Tả Văn Chư
|
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Xã
Thải Giàng Phố:
|
II
|
13
|
Đất
hai bên đường thuộc thôn Sân Bay 1
|
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Xã
Bản Già:
|
II
|
14
|
Đất
hai bên đường thuộc thôn Bản Già
|
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
15
|
Xã
Lùng Cải:
Đất
hai bên đường thuộc thôn: Sảng Lùng Chúi
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Xã
Tả Củ Tỷ:
|
II
|
16
|
Đất
ở hai bên đường thuốc thôn Tả Củ Tỷ
|
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
17
|
Đất
hai bên đường vào trung tâm các xã còn lại (Cách trung tâm 500m)
|
II
|
18
|
Các
địa danh còn lại là đất ở thuộc các thôn bản không thuộc khu vực 1,2 nêu trên
|
III
|
1.8.
HUYỆN SI MA CAI
1
|
Xã
Sán Chải:
Thôn
Hoa Sư Pan (200m khu trung tâm xã)
|
II
|
2
|
Xã
Sín Chéng
Thôn
Mào Sáo Pìn (1Km theo trục đường)
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở còn lại trên địa bàn toàn huyện
|
III
|
1.9-
HUYỆN SAPA
1
|
Xã
Nậm Cang:
Từ
trụ sở UBND xã đến trường học
|
I
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
2
|
Xã
Thanh Phú:
Từ
đường rẽ Suối Thầu đến nhà ông Kin
|
I
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Xã
San Sả Hồ:
|
|
3
|
Dọc
đường tính từ cổng trụ sở UBND xã về 2 bên đường mỗi bên 200m
|
I
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Xả
Lao Chải:
|
|
4
|
Dóc
đường tính từ cổng trụ sở UBND xã về hai bên đường mỗi bên 300m
|
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Xã
Tả Van:
|
|
5
|
Từ
đầu cầu Tả Van đến trường học
|
I
|
|
Khu
vực quanh trụ sở cũ có bán kính 200m
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Xã
Bản Khoang:
|
|
6
|
Dọc
đường vào Tả Giàng Phình từ UBND về hai bên từ mét 501 đến 1.000 m
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Xã
Sa Pả:
|
|
7
|
Dọc
quốc lộ 4D từ ngã ba đi Tả Phìn vẻ hai bên mỗi bên dài 500m
|
I
|
|
Dọc
quốc lộ 4D từ ngã ba đi Tả Phìn về hai bên từ mét 501 đến 1.000m
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Xã
Nậm Sài:
|
|
8
|
Tính
từ đập tràn nhà ông Tèn đến trụ sở nhà UBND xã cũ
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
|
Xã
Hầu Thào:
|
|
9
|
Khu
vực dọc đường Bản Hồ từ đập tràn TT. y Tế đến bãi đá cổ
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
10
|
Xã
Sử Pán: Toàn xã
|
III
|
11
|
Xã
Tả Giàng Phình:
|
|
|
Tính
theo bán kính từ trụ sở UBND 500m về các phía
|
II
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
12
|
Xã
Suối Thầu: Toàn xã
|
III
|
13
|
Xã
Bản Phùng: Toàn xã
|
III
|
14
|
Xã
Thanh Kim: Toàn xã
|
III
|
|
Xả
Trung Chải:
|
I
|
15
|
Dọc
QL 4D từ nhà ông Phò đến tru sở UBND xã mới
|
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
16
|
Xã
Bản Hồ:
|
|
|
Từ
cầu Bản Hồ đến nhà ông Thủng
|
I
|
|
Các
vị trí đất ở nông thôn còn lại
|
III
|
II-
Phân hạng đất nông nghiệp và phân loại đất lâm nghiệp
Số TT
|
Tên đơn vị
|
Đất nông nghiệp
|
Đất lâm nghiệp (loại 1-5)
|
Đất trồng cây hàng năm (hạng 1-6)
|
Đất trồng cây lâu năm (hạng 1-5)
|
I
|
Thành
phố Lào Cai .
|
|
|
|
1
|
Xã
Cam Đường: Toàn xã
|
3
|
4; 5
|
4
|
2
|
Phường
Kim Tân: Phía sau Trung tâm bảo trợ đến hết địa phận phường Kim Tân khu vưc
giáp suối ngòi Đum
|
3
|
4
|
4
|
3
|
Phường
Duvên Hải
|
3
|
4
|
4
|
4
|
Xã
Hợp Thành
-
Dọc đường trục chính của xã
|
3
|
4
|
4
|
|
-
Các khu vực còn lại
|
4
|
5
|
5
|
5
|
Phường
Xuân Tăng: Toàn phường
|
3
|
4; 5
|
4
|
6
|
Phường
Thống nhất
|
3
|
4
|
4
|
7
|
Xã
Nam Cường: Toàn xã
|
3
|
4
|
4
|
8
|
Xã
Bắc Cường: Gồm Thôn Tân Lập, Bắc Tà, Châu Uý, Vĩnh Kim, An Lạc, Phú Thịnh
|
3
|
4
|
4; 5
|
9
|
Phường
Phố Mới gồm: các khu vực phía trong đường sắt thuộc các tổ 2,30,31,32,33
|
3
|
4
|
4
|
10
|
Xã
Vạn Hòa
Khu
vực từ đường sắt đến sông hồng gồm: thôn Sơn Mãn, Cánh chín, Cánh Đông, Giang
Đông (trừ xóm đồi của 3 thôn)
|
3
|
4
|
4
|
|
Khu
vực bên trong đường sắt gồm: một phần của các thôn Cánh Chín, Giang Đông và
thôn Cầu Xim
|
4
|
4
|
4
|
L1
12
|
Xã
Đồng Tuyển
Các
khu vực cạnh đường giao thông liên thôn thuộc các thôn Kim Thành, Lục Cẩu,
Làng Đen, Củm Thượng 3 Giàng Thàng
|
3
|
4
|
4
|
|
Các
khu vực cạnh đường giao thông liên thôn thuộc các thôn Tòng Mòn Củm Hạ, Củm
Thượng 4
|
4
|
5
|
5
|
13
|
Phường
Pom Hán: Toàn phường
|
3
|
4
|
4
|
14
|
Xã
Tả Phời
Khu
vực giáp xã Cam Đường đến ngã ba gốc đa
|
3
|
4
|
4
|
|
Đường
trục chính của xã
|
4
|
5
|
4
|
|
Các
khu vục còn lại
|
5
|
5
|
4
|
15
|
Phường
Bắc Lệnh:
Các
khu vực nằm giữa D3 và đường trục chính, khu vực cách Quốc lộ 4E 200m
|
3
|
4
|
4
|
|
Các
khu vực còn lại
|
4
|
5
|
5
|
|
|
|
|
|
Q
|
Huyện
Bát xát
|
|
|
|
1
|
Xã
Cốc San
|
4; 5
|
5
|
4
|
2
|
Thị
trấn Bát Xát
|
4; 5
|
5
|
4
|
3
|
Xã
Bản Qua
|
4; 5
|
5
|
5
|
4
|
Xã
Bản Vược
|
4; 5
|
5
|
2; 5
|
5
|
Xã
Cốc Mỳ
|
4; 5
|
5
|
2; 4
|
6
|
Xã
Trịnh Tường
|
4; 5
|
5
|
2; 4
|
7
|
Xã
Mường Vi
|
4; 5
|
5
|
3; 5
|
8
|
Xã
Bản Xèo
|
4; 5
|
5
|
2; 4
|
9
|
Xã
Mường Hum
|
5; 6
|
5
|
3
|
10
|
Xã
Phìn Ngan
|
5; 6
|
5
|
2; 3
|
11
|
Xã
Tòng Xành
|
5; 6
|
5
|
2
|
12
|
Xã
Pa Cheo
|
5; 6
|
5
|
3; 5
|
13
|
Xã
Nậm Pung i
|
5; 6
|
5
|
2; 5
|
14
|
Xã
Dền Thàng
|
5; 6
|
5
|
1;5
|
15
|
Xã
Sàng Ma Sáo
|
5; 6
|
5
|
1;3;5
|
16
|
Xã
Dền Sáng
|
5; 6
|
5
|
1;4
|
17
|
Xã
Nậm Chạc
|
5; 6
|
5
|
2; 4
|
18
|
Xã
A Mú Sung
|
5; 6
|
5
|
2; 5
|
19
|
Xã
Ý Tý
|
5; 6
|
5
|
1;2;4
|
20
|
Xã
A Lù
|
5; 6
|
5
|
1;4
|
21
|
Xã
Ngải Thầu
|
5; 6
|
5
|
2
|
22
|
Quang
kim
|
5; 6
|
5
|
4; 5
|
III.
Huyện Mường Khương
|
1
|
Xã
Lùng Vai
|
4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
2
|
Xã
Bản Sen
|
4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
3
|
Xã
Mường Khương
|
5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
4
|
Xã
Thanh Bình
|
5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
5
|
Xã
Bản Lầu
|
4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
6
|
Xã
Tung Trung Phố
|
5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
7
|
Xã
Nậm Chảy
|
5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
8
|
Xã
Cao Sơn
|
5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
9
|
Xã
La Pán Tẩn
|
5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
10
|
Xã
Tả Thàng
|
5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
11
|
Xã
Lùng Khấu Nhin
|
5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
12
|
Xã
Dìn Chin
|
5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
13
|
Xã
Tả Gia Khâu
|
5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
14
|
Xã
Pha Long
|
5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
15
|
Xã
Tà Ngài Chồ
|
5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
16
|
Xã
Nấm Lư
|
5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
|
|
|
|
|
IV.
Huyện Bảo Yên
|
1
|
Xã
Nghĩa Đô
|
4; 5; 6
|
4; 5
|
5
|
2
|
Xã
Vĩnh Yên
|
4; 5; 6
|
5
|
5
|
3
|
Xã
Tân Tiến
|
4; 5; 6
|
5
|
5
|
4
|
Xã
Xuân Hòa
|
4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
5
|
Xã
Tân Dương
|
4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
6
|
Xã
Xuân Thượng
|
4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
7
|
Thị
trấn Phố ràng
|
4; 5; 6
|
4; 5
|
4
|
8
|
Xã
Yên Sơn
|
4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
9
|
Xã
Lương Sơn
|
4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
10
|
Xã
Long Phúc
|
4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
11
|
Xã
Long Khánh
|
4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
12
|
Xã
Việt Tiến
|
3; 4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
13
|
Xã
Điện Quang
|
4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
14
|
Xã
Minh Tân
|
4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
15
|
Xã
Thượng Hà
|
4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
16
|
Xã
Bảo Hà
|
4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
17
|
Xã
Kim Sơn
|
4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
18
|
Xã
Cam Cọn
|
4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
V.
Huuyện Bảo Thắng
|
3; 4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
1
|
Thị
trấn Phố Lu
|
3; 4; 5;6
|
4; 5
|
4; 5
|
2
|
Thị
trấn Phong Hải
|
3; 4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
3
|
Thị
trấn Tằng Loỏng
|
3;4; 5;6
|
4; 5
|
4; 5
|
4
|
Xã
Xuân Quang
|
3; 4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
5
|
Xã
Thái Niên
|
3; 4; 5;6
|
4; 5
|
4; 5
|
6
|
Xã
Bản Phiệt
|
3; 4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
7
|
Xã
Sơn Hải
|
3; 4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
8
|
xã
Trì Quang
|
3; 4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
9
|
Xã
Phong Niên
|
3; 4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
10
|
Xã
Sơn Hà
|
3; 4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
11
|
Xã
Gia Phú
|
3; 4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
12
|
Xã
Phú Nhuận
|
3; 4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
13
|
Xã
Bản Cầm
|
3; 4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
14
|
Xã
Xuân Giao
|
3; 4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
15
|
Xã
Lu
|
3; 4; 5; 6
|
4; 5
|
4; 5
|
VI.
Huyện Văn Bàn
|
1
|
Xà
Nậm Xé
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
5
|
2
|
Xã
Dần Thàng
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
3
|
Xã
Minh Lương
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
4
|
Xã
Thẩm Dương
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
5
|
Xã
Nậm Xây
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
6
|
Xã
Nậm Chày
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
5
|
7
|
Xã
Dương Quỳ
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
8
|
Xã
Hòa Mạc
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
5
|
9
|
Xã
Văn Sơn
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
10
|
Xã
Khánh Yên Hạ
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
11
|
Xã
Chiềng Ken
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
12
|
Xã
Khánh Yên Trung
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
13
|
Xà
Nậm Tha
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
14
|
Xã
Liêm Phú
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
15
|
Xã
Khánh Yên Thượng
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
16
|
Thị
trấn Khánh Yên
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
17
|
Xã
Làng Giàng
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
18
|
Xã
Võ Lao
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
19
|
Xã
Nậm Dạng
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
20
|
Xã
Nậm Mả
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
21
|
Xã
Tân An
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
22
|
Xã
Tân Thượng
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
23
|
Xã
Sơn Thủy
|
3; 4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
VII.
Huyện Bắc Hà
|
1
|
Thị
trấn Bắc Hà
|
4; 5
|
5
|
3; 5
|
2
|
Xã
Tà Chải
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
3
|
Xã
Na Hối
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
4
|
xã
Bản Phố
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
5
|
xà
Hoàng Thu Phố
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
6
|
xã
Lầu Thí Ngài
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
7
|
xà
Thải Giàng Phố
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
8
|
xã
Bảo Nhai
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
9
|
xã
Nậm Mòn
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
10
|
xã
Cốc Ly
|
4;5;6
|
5
|
3; 5
|
11
|
xã
Nậm Đét
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
12
|
xã
Bản Cái
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
13
|
xã
Cốc Lầu
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
14
|
xã
Nậm Lúc
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
15
|
Xã
Tả Van Chư
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
16
|
xã
Bản Già
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
17
|
xã
Lùng Cải
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
18
|
xã
Tả Củ Tỷ
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
19
|
xã
Lùng Phình
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
20
|
xã
Nậm Khánh
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
21
|
xã
Bản Liền
|
4; 5; 6
|
5
|
3; 5
|
VIII.
Huyện Sa Pa
|
2
|
Xã
Nậm Cang
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
2
|
Xã
Thanh phú
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
3
|
Xã
San Sả Hồ
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
4
|
Xã
Lao Chải
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
5
|
Xã
Tả Van
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
6
|
Xã
Bản Khoang
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
7
|
Xã
Sa Pả
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
8
|
Xã
Nậm Sài
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
9
|
Xã
Hầu Thào
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
10
|
Xã
Sử Pán
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
11
|
Xã
Tả Giàng Phình
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
12
|
Xã
Suối Thầu
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
13
|
Xà
Bản Phùng
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
14
|
Xã
Thanh Kim
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
15
|
Xã
Trung Chải
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
16
|
Xã
Bản Hồ
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
17
|
Thị
Trấn Sa Pa
|
5
|
5
|
1; 2; 3; 4; 5
|
IX.
Huyện Si Ma Cai
|
1
|
xã
Bản Mế
|
4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
2
|
xã
Nàn Sin
|
4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
3
|
xã
Sín Chéng
|
4; 5; 6
|
5
|
4; 5
|
4
|
xã
Thào Chư Phìn
|
5; 6
|
5
|
4; 5
|
5
|
xã
Mản Thẩn
|
5; 6
|
5
|
4; 5
|
6
|
xã
Nàn Sán
|
5; 6
|
5
|
4; 5
|
7
|
xã
Si Ma Cai
|
5; 6
|
5
|
4; 5
|
8
|
xã
Cán Hồ
|
5; 6
|
5
|
4; 5
|
9
|
xã
Quan Thần Sáng
|
5; 6
|
5
|
4; 5
|
10
|
xã
Sán Chải
|
5; 6
|
5
|
4; 5
|
11
|
xã
Cán Cấu
|
5; 6
|
5
|
4; 5
|
12
|
xã
Lùng Sui
|
5; 6
|
5
|
4; 5
|
13
|
xã
Lử Thẩn
|
5; 6
|
5
|
4:5
|