|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 666/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể Bình Thuận 2016
Số hiệu:
|
666/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hai
|
Ngày ban hành:
|
10/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 666/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 10 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 68/2012/TT-BTC
ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định về đấu thầu để mua sắm tài sản
nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
34/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản tại các cơ quan
nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1937/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về phân cấp đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan nhà nước bằng nguồn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 33/TTr-STNMT ngày 22 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể để phục vụ
cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
đấu giá quyền sử dụng đất năm 2016 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch được phê duyệt; giao các Sở,
ngành, địa phương có liên quan và Chi cục Quản lý Đất đai tỉnh Bình Thuận theo
chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo
đúng thời gian quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Chi cục trưởng
Chi cục Quản lý Đất đai tỉnh Bình Thuận, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN, VXDL, ĐT&QHXD. Vinh (25b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH
CƯ; THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT; ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích: Việc định giá đất cụ thể để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư; thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất
theo quy định Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai năm 2013.
2. Yêu cầu:
- Việc định giá đất cụ thể phục vụ
cho bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; đấu
giá quyền sử dụng đất phải bảo đảm các nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất
đai năm 2013 và Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP) và Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau
đây gọi là Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT).
- Nhiệm vụ định giá đất cụ thể là nhiệm
vụ thường xuyên để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, ảnh hưởng đến
tiến độ việc thực hiện các công trình, dự án và thu ngân sách trên địa bàn tỉnh.
Vì vậy, việc chọn đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn cho nhiệm vụ thường xuyên này
thực hiện theo quy định Luật Đấu thầu và Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26
tháng 04 năm 2012 của Bộ Tài chính, Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày
09/8/2010 và Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 02/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp đấu thầu mua sắm
tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, nhằm đảm bảo yêu cầu thời
gian và tiến độ công việc.
II. Nội dung kế hoạch:
1. Các công trình định giá đất cụ
thể năm 2016, gồm: 242 công trình, trong đó:
a) Các công trình chuyển tiếp:
Theo Kế hoạch xác định giá đất cụ thể
được phê duyệt tại Quyết định số 3765/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2014 và phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 2793/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm
2015 có 177 công trình (gói thầu) cần xác định giá đất cụ thể. Qua đề nghị của
các địa phương và các chủ đầu tư xác định giá đất cụ thể, kết quả như sau:
+ 59 công trình đã trình Hội đồng thẩm
định giá đất tỉnh thẩm định và đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt;
+ 118 công trình còn lại, Sở Tài
nguyên và Môi trường cùng các địa phương đang tiếp tục triển khai thực hiện; do
đó, chuyển tiếp 118 công trình này vào để tiếp tục thực hiện trong năm 2016.
(Có biểu
số 01/KHGĐCT-2016 kèm theo, các công trình nêu trên, do ngân sách tỉnh khó
khăn, đến cuối năm 2015 (ngày 25 tháng 12 năm 2015) Ủy ban nhân dân tỉnh mới bố trí ứng kinh phí thực
hiện trong năm 2016).
b) Các công trình mới được các sở,
ngành, địa phương đăng ký định giá đất cụ thể: 124
công trình (gói thầu), gồm:
- Phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư: 76 công trình.
- Đấu giá quyền sử dụng đất: 46 công
trình.
- Tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất: 02 công trình.
(Biểu
số 02/KHGĐCT-2016 kèm theo).
c) Ngoài danh mục các công trình
nêu trên, trong quá trình thực hiện thủ tục về đất đai, các công trình có giá
trị quyền sử dụng đất từ 20 tỷ trở lên (tính theo bảng giá đất):
Các công trình tại các quyết định giao,
thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy
ban nhân dân tỉnh, huyện là 01 phần của kế hoạch này. Căn cứ quyết định
giao, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy
ban nhân dân tỉnh, huyện, Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận tổ chức
xác định giá đất cụ thể để kịp thời tổ chức đấu giá, thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất để nộp vào ngân sách theo quy định.
Mỗi công trình xác định giá đất cụ thể
có mục đích phục vụ riêng lẻ cho từng công trình bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư; đấu giá quyền sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất trong kế
hoạch xác định giá đất cụ thể trước đây và kế hoạch này được xác định là 01 gói
thầu.
2. Nộp hồ sơ xác định giá đất cụ
thể:
- Đối với công trình có tên trong kế
hoạch xác định giá đất cụ thể: các tổ chức thực hiện việc giải phóng mặt bằng
có trách nhiệm gửi hồ sơ xác định giá đất cụ thể đến Trung tâm Phát triển quỹ đất
cấp huyện nơi có công trình, dự án để xác định diện tích, vị trí của từng loại
đất và nộp tại Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận trước ngày 31 tháng 3
năm 2016 để xác định giá đất cụ thể theo quy định.
- Đối với các công trình, dự án mà tiền
sử dụng đất (hoặc thuê đất) có giá trị từ 20 tỷ trở lên (tính theo bảng giá đất):
căn cứ quyết định giao, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, Văn phòng Đăng ký
đất đai chuyển thông tin địa chính đến Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận
để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kinh phí thực hiện cho từng công trình
và lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định tại điểm 2, Mục I của Kế hoạch này, thực
hiện việc thanh, quyết toán kinh phí làm giá đất cụ thể theo quy định.
- Đối với công trình đấu giá quyền sử
dụng đất thì tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất căn cứ kế hoạch sử dụng
đất hàng năm và phương án đấu giá quyền sử dụng đất được duyệt, nộp hồ sơ địa
chính thửa đất (hoặc khu đất) cần đấu giá đến Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình
Thuận tổ chức xác định giá đất cụ thể làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá
quyền sử dụng đất.
Giao Chi cục Quản lý đất đai tỉnh
Bình Thuận thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 498/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh để hướng dẫn về thành phần
hồ sơ nộp xác định giá đất cụ thể để thống nhất thực hiện.
3. Cơ quan chủ quản: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Cơ quan trực tiếp thực hiện (chủ
đầu tư): Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận.
5. Đơn vị tư vấn:
Tổ chức hoạt động tư vấn xác định giá
đất có đủ điều kiện quy định tại Điều 20 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
6. Nội dung xác định giá đất cụ thể:
- Áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh
theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 và Điểm b, Khoản 2 Điều 18 Nghị định số
44/2014/NĐ-CP; Điều 7, Điều 33 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT đối với các công
trình bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Áp dụng các phương pháp quy định tại
Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 4 Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT đối với công trình đấu giá quyền sử dụng đất, tính
tiền sử dụng đất (giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất).
- Xác định giá đất cụ thể của từng vị
trí của từng loại đất cần định giá có trong các khu vực công trình (dự án).
- Xây dựng phương án giá đất kèm theo
báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất.
- Báo cáo, đề xuất kết quả xác định
giá đất và đề xuất các phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem
xét thẩm định trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
7. Thời gian thực hiện định giá đất
cụ thể
Trong Quý I năm 2016, Chi cục Quản lý
đất đai tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
theo quy định tại Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 04 năm 2012 của Bộ
Tài chính, Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số
1937/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh, trong đó áp dụng hình thức chỉ định thầu rút gọn
(theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 4
năm 2012 của Bộ Tài chính và Khoản 2 Điều 56 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ), phê duyệt kết quả chỉ định thầu theo quy định
của Luật Đấu thầu đối với các gói thầu có giá dưới 500 triệu đồng để lựa chọn tổ
chức có chức năng tư vấn xác định giá đất và ký kết hợp đồng tư vấn để thực hiện
xác định giá đất cụ thể và nghiệm thu, thanh quyết toán theo quy định. Đối với
các gói thầu có giá trị trên 500 triệu đồng, lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu để Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt (thông qua Sở Tài chính thẩm định), trên cơ
sở đó Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận tổ chức lựa chọn nhà thầu theo kế
hoạch được duyệt và ký kết hợp đồng tư vấn để thực hiện xác định giá đất cụ thể.
Đầu Quý II năm 2016 trở đi, Chi cục
Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận yêu cầu đơn vị tư vấn thực hiện các phương pháp
xác định giá đất, xây dựng phương án giá đất cụ thể để tiến hành thẩm định, báo
cáo Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh và
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
8. Nguồn kinh phí định giá đất cụ
thể
Nguồn kinh phí: Do ngân sách tỉnh đảm
bảo thực hiện theo dự toán hàng năm từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế khác của
ngành Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số
44/2014/NĐ-CP.
Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận
có trách nhiệm căn cứ bộ đơn giá về Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng
9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, lập
dự toán kinh phí cho việc định giá đất cụ thể của từng công trình, gửi Sở Tài
chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
(hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy
quyền) phê duyệt dự toán kinh phí cho từng công trình.
Trường hợp dự toán của công trình (dự án) đã được phê duyệt chính thức, nhưng
trên thực tế khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt giá đất cụ thể của từng công trình, dự án có thay đổi về quy mô diện
tích, số lượng các nhóm đất, loại đất, vị trí,... mà làm tăng kinh phí thì Chủ
đầu tư căn cứ thông tin thửa đất, khu đất theo kết quả phê duyệt giá đất cụ thể
của Ủy ban nhân dân tỉnh và đơn giá xác định
giá đất cụ thể tại Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều
chỉnh kinh phí làm cơ sở điều chỉnh hợp đồng và thanh, quyết toán cho đơn vị tư
vấn đối với phần kinh phí tăng thêm.
Đối với các công trình đã và đang triển
khai thực hiện: Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận căn cứ các đơn giá xác
định giá đất cụ thể tại Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh để lập dự toán
kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Tài chính) phê duyệt (hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền) phê duyệt dự toán kinh phí cho từng
công trình, căn cứ kết quả phê duyệt dự toán kinh phí cho từng công trình của
cơ quan có thẩm quyền, Chủ đầu tư thực hiện các thủ tục nêu tại điểm 7 của mục
này để hoàn tất thủ tục ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn theo từng công trình
để làm căn cứ nghiệm thu, thanh toán theo quy định.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chỉ đạo, đôn đốc Chi cục Quản lý đất
đai tỉnh Bình Thuận thực hiện: Lập kế hoạch định giá đất cụ thể; lập dự toán
kinh phí thực hiện cho từng công trình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; phê
duyệt kế hoạch lựa chọn tư vấn và chỉ định tổ chức tư vấn giá đất cụ thể theo
quy định.
- Chỉ đạo tổ chức kiểm tra, đánh giá
kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất do đơn vị tư vấn thực hiện, để trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh
xem xét thẩm định báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Căn cứ Kế hoạch định giá đất cụ thể
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn
Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận lập dự toán kinh phí, thẩm định trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt và hướng dẫn thực hiện việc thanh quyết toán kinh phí
theo quy định;
- Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường
chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể để trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem
xét quyết định.
- Hướng dẫn Chi cục Quản lý đất đai tỉnh
Bình Thuận thực hiện các thủ tục để lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định
giá đất theo quy định Luật Đấu thầu và Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng
04 năm 2012 của Bộ Tài chính, Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm
2010 và Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đối với tổ chức thực hiện bồi
thường, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất:
- Xác định địa chỉ, vị trí, loại đất
của các thửa đất cần định giá đất cụ thể của từng công trình để nộp hồ sơ định giá
đất cụ thể theo hướng dẫn của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường và theo đúng thời gian quy định.
- Cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên
quan (bản đồ địa chính, văn bản pháp lý thửa đất, khu đất cần định giá) và phối
hợp chặt chẽ với đơn vị tư vấn trong việc xác định mốc giới tại thực địa, vị
trí, loại đất của các thửa đất cần định giá đất cụ thể của từng công trình.
- Đối với các công trình có trong kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được phê duyệt (chưa có trong kế hoạch
định giá đất cụ thể, nhưng được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư): Các
chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ xác định giá đất cụ thể đến Trung tâm Phát
triển quỹ đất cấp huyện nơi có công trình, dự án để xác định địa chỉ, vị trí,
loại đất và gửi về Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận để tham mưu Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt bổ sung vào kế hoạch trong năm làm giá đất hoặc năm tiếp
theo (đối với công trình phát sinh cuối năm) để có cơ sở thực hiện theo quy định.
4. Đơn vị tư vấn định giá đất:
Tổ chức tư vấn định giá đất theo hồ
sơ địa chính do Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận cung cấp; thực hiện hợp
đồng ký kết về tư vấn giá đất theo quy định hiện hành. Đồng thời, có các quyền
và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 115 và Điều 116 Luật Đất đai năm 2013 trong
quá trình thực hiện tư vấn giá đất.
5. Chi cục Quản lý đất đai tỉnh
Bình Thuận:
- Tổ chức thực hiện các nội dung theo
kế hoạch định giá đất cụ thể đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt và theo chỉ đạo của Sở Tài nguyên và Môi trường nhằm đảm
bảo hoàn thành việc định giá đất cụ thể theo quy định.
- Phê duyệt kế hoạch lựa chọn tư vấn
và chỉ định đơn vị tư vấn đủ năng lực, đáp ứng yêu cầu xác định giá đất cụ thể
theo quy định và ký hợp đồng tư vấn xác định giá đất cụ thể nội dung nêu tại điểm
7, Mục II của Kế hoạch này; thực hiện nghiệm thu, thanh toán theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn đơn vị
tư vấn xác định giá đất cụ thể đúng quy định, đảm bảo chất lượng, tiến độ. Tổ
chức kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất do
đơn vị tư vấn thực hiện để tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng
thẩm định giá đất tỉnh thẩm định, để Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét quyết định theo thẩm quyền.
Ngoài những nội dung trên, trong quá
trình thực hiện có phát sinh khó khăn vướng mắc, Chi cục Quản lý đất đai tỉnh
Bình Thuận có trách nhiệm tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn, giải
quyết theo thẩm quyền, trường hợp vượt thẩm
quyền báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch định giá đất cụ
thể để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất để làm cơ sở cho các sở, ngành và địa
phương triển khai thực hiện./.
Biểu số 01/KHGĐCT-2016
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM
2015 CHUYỂN TIẾP SANG NĂM 2016
(Kèm
theo Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên
công trình (gói thầu)
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm
|
Diện
tích (ha)
|
1
|
Xây dựng công trình và sử dụng quỹ
đất 02 bên đường ĐT.706B (phần còn lại)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
186,04
|
2
|
Khu dân cư khu phố A&E, phường
Thanh Hải (phần còn lại)
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,94
|
3
|
Kênh thoát
lũ địa chỉ đỏ (gói thầu 2A - 2C) phần còn lại
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,62
|
4
|
Khu dân cư Đại lộ Hùng Vương giai
đoạn 1 (phần còn lại)
|
Công ty Cổ phần Vật liệu khoáng sản và Xây dựng Bình Thuận
|
Thành phố Phan Thiết
|
4,99
|
5
|
Khu dân cư Hùng Vương 2 giai đoạn 2A (phần còn lại)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,67
|
6
|
Khu dân cư Hùng Vương giai đoạn 2 -
khu vực 4+5 (phần còn lại)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
17,66
|
7
|
Khu dân cư Bắc Xuân An (Mở rộng)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,15
|
8
|
Đường Hòa Thắng - Hòa Phú
|
Sở Giao thông vận tải
|
Huyện Tuy Phong
|
103,86
|
9
|
Khu công nghiệp Sơn Mỹ I (giai đoạn
1), tại xã Sơn Mỹ
|
Tổng Công ty IDICO
|
Huyện Hàm Tân
|
350,36
|
10
|
Sông Dinh 3 (hạng mục lòng hồ), tại
3 xã: Tân Nghĩa, Tân Phúc, Tân Minh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Huyện Hàm Tân
|
544,10
|
11
|
Sông Dinh 3 (hạng mục tuyến kênh
Đông), tại 3 xã: Tân Xuân, Tân Hà, Tân Nghĩa
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Huyện Hàm Tân
|
14,50
|
12
|
Đường Trung tâm đô thị Tân Nghĩa
|
Ban Quản lý dự án huyện
|
Huyện Hàm Tân
|
6,96
|
13
|
Đường giao thông liên xã Tân Đức -
Tân Phúc - Sông Phan
|
Ban Quản lý dự án huyện
|
Huyện Hàm Tân
|
1,94
|
14
|
Cụm Nghĩa trang 3 xã Tân Đức - Tân
Minh - Tân Phúc, tại xã Tân Phúc
|
Ban Quản lý công trình công cộng
|
Huyện Hàm Tân
|
4,80
|
15
|
Trại tạm giam Công an tỉnh
|
Công an tỉnh Bình Thuận
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
1,96
|
16
|
Nhựa hóa đường Hàm Phú - Hàm Hiệp
|
UBND huyện Hàm Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
1,30
|
17
|
Đường ĐT.718
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
1,26
|
18
|
Trạm biến áp 110kV-Ma Lâm và đường dây đầu nối huyện Hàm Thuận Bắc
|
Ban Quản lý dự án công trình điện
miền Nam
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,55
|
19
|
Đường vào bệnh viện Hàm Thuận Bắc
|
UBND huyện Hàm Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,09
|
20
|
Đường điện 220kV Vĩnh Tân - Phan
Thiết
|
Ban Quản lý dự án các công trình điện
Miền Trung
|
Liên huyện
|
7,61
|
21
|
Đường điện treo mạch dây 2 đường
dây 220kV Phan Thiết-Hàm Thuận-Bảo Lộc
|
Công ty Truyền tải điện 3
|
Liên huyện
|
1,66
|
22
|
Tuyến đường vào bãi vật liệu Sông
Dinh 3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Huyện Hàm Tân
|
5,18
|
23
|
Dự án xây
dựng trụ sở Đội quản lý đường
dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây
|
Công ty Truyền tải Điện 3
|
Huyện Bắc Bình
|
2,90
|
24
|
Dự án Đập Sông Thoa
|
Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh
|
Huyện Bắc Bình
|
6,22
|
25
|
Trường Mầm non Hướng Dương
|
Ban Quản lý dự án huyện Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
0,02
|
26
|
Mở rộng đường
thị trấn Lạc Tánh
|
Ban Quản lý dự án huyện Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
0,29
|
27
|
Đường giao thông đến trung tâm xã
Gia Huynh, huyện Tánh Linh
|
Ban Quản lý dự án huyện Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
8,43
|
28
|
Đường giao thông phía sau Trung tâm
dạy nghề huyện nối liền với đường ĐT.720
|
UBND huyện Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
0,27
|
29
|
Nghĩa trang sinh thái An Lạc Viên
|
Công ty Cổ phần An Thảo Điền
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
90,44
|
30
|
Đường ĐT.718
|
Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
0,52
|
31
|
Đường vào khu sản xuất 1600 ha
|
UBND huyện Hàm Thuận Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
4,60
|
32
|
Trạm biến áp 110kV Tân Thành
|
Ban Quản lý dự án các công trình điện
Miền Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
0,52
|
33
|
Cải tạo Ga Suối Vận
|
Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
0,72
|
34
|
Khu tái định cư Dự án Đường cao tốc
Dầu Giây - Phan Thiết
|
Sở Giao thông vận tải
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
1,00
|
35
|
Khu dân cư Tân Hải
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất thị xã
La Gi
|
Thị xã La Gi
|
0,17
|
36
|
Khu đóng sửa tàu thuyền Bình Tân
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất thị xã
La Gi
|
Thị xã La Gi
|
1,52
|
37
|
Phòng Văn hóa Thông tin (Cũ)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
0,49
|
38
|
Trụ sở Huyện ủy (Cũ)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
0,74
|
39
|
Bệnh xá (Cũ)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
2,08
|
40
|
Phòng Công thương (Cũ)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Bắc
Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
0,90
|
41
|
Trường Mẫu
giáo Hải Ninh
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
1,18
|
42
|
Trường TH Phan Rí Thành 3 (Cũ)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
5,40
|
43
|
Trạm Y tế Sơn Mỹ
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
0,002
|
44
|
Lô đất nhỏ lẻ Tân Phúc
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
0,001
|
45
|
Khu dân cư Nghĩa Hòa 3
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm
Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
1,53
|
46
|
Khu quy hoạch 08 lô xen cư thôn Kim
Bình, xã Hàm Thắng
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Hàm Thuận Bắc
|
Huyện Bắc Bình
|
0,14
|
47
|
Khu quy hoạch 08 lô xen cư khu phố
1, thị trấn Ma Lâm (5 lô)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Hàm Thuận Bắc
|
Huyện Bắc Bình
|
0,05
|
48
|
Khu quy hoạch xen cư thôn 1, xã Hồng
Sơn
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Hàm Thuận Bắc
|
Huyện Bắc Bình
|
0,23
|
49
|
Khu quy hoạch xen cư thôn 4, xã Hồng
Sơn (làng giáo viên)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Hàm Thuận Bắc
|
Huyện Bắc Bình
|
0,17
|
50
|
Khu quy hoạch 01 lô khu phố Phú
Hòa, thị trấn Phú Long
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Hàm Thuận Bắc
|
Huyện Bắc Bình
|
0,013
|
51
|
Khu quy hoạch xen cư khu phố Phú Thịnh,
thị trấn Phú Long
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Hàm Thuận Bắc
|
Huyện Bắc Bình
|
0,011
|
52
|
Quy hoạch phân lô xen cư Trạm y tế
(cũ) thôn 1, xã Thuận Minh
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Hàm Thuận Bắc
|
Huyện Bắc Bình
|
0,08
|
53
|
Quy hoạch khu dân cư Cà Dập Giây,
xã Hàm Phú
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Hàm Thuận Bắc
|
Huyện Bắc Bình
|
0,03
|
54
|
Điểm dân cư nông thôn tái định cư
công trình Di tích lịch sử cách mạng Hoài Đức Bắc Ruộng
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
0,54
|
55
|
03 lô đất 21, 22, 23 thuộc Quỹ đất
hai bên đường ĐT.706B
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
25,80
|
56
|
Khu đất 2,489 m2 tại phường
Phú Hài (Thuận Việt)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,24
|
57
|
Khu đất chung cư và thương mại dịch vụ 17.852,8 m2 - Khu dân cư Hùng Vương II 2A
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,78
|
58
|
Lô đất số 24 - Quỹ đất hai bên đường
ĐT.706B
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
8,08
|
59
|
Lô đất số 25 - Quỹ đất hai bên đường
ĐT.706B
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
6,70
|
60
|
Lô đất số 26 - Quỹ đất hai bên đường
ĐT.706B
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
2,98
|
61
|
Khu đất Việt Tín mở rộng - Quỹ đất
hai bên đường ĐT.706B
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
2,44
|
62
|
Khu đất 196.467 m2 tại
phường Hàm Tiến
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
19,65
|
63
|
Hệ thống thủy lợi Tà Pao (Hạng mục
khu tái định canh La Ngâu)
|
UBND huyện Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
29,77
|
64
|
Hệ thống thủy lợi Tà Pao (Hạng mục
tuyến nhánh N2)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Huyện Tánh Linh
|
34,60
|
65
|
Nghĩa trang liệt sỹ
|
Ban Quản lý dự án huyện Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
3,08
|
66
|
Đầu tư mở rộng Trung tâm Giáo dục Lao
động Xã hội tỉnh Bình Thuận
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
4,71
|
67
|
Kênh tiếp nước Suối Lách - Bàu Thiểm
|
Công ty TNHH Một thành viên Khai
thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
9,66
|
68
|
Chợ Hàm Trí, Chợ Sa Ra
|
UBND xã Hàm Trí và UBND xã Hàm Đức
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
1,27
|
69
|
Nghĩa trang sinh thái Bắc Phan Thiết
|
UBND huyện Hàm Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
81,05
|
70
|
Khu dân cư Tiểu thủ Công nghiệp - Thương
mại - Dịch vụ Hàm Thắng - Hàm Liêm
|
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
17,74
|
71
|
Nhà ở thu nhập thấp cho công nhân
|
Công ty May Xuất khẩu Phan Thiết
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
1,15
|
72
|
Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1A các đoạn
biến đổi khí hậu và đoạn bổ sung hạng mục mương thoát
nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các huyện: Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình,
Tuy Phong
|
14,50
|
73
|
Trung tâm Văn hóa huyện Bắc Bình
|
UBND huyện Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
0,09
|
74
|
Nghĩa trang Gò Cà
|
UBND huyện Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
0,40
|
75
|
Nghĩa trang Tân Tiến - Tân Hải, thị
xã La Gi
|
Ban Quản lý Công trình công cộng
|
Thị xã La Gi
|
2,00
|
76
|
Trạm biến áp 500KV/220KV Vĩnh Tân
cáp quang và đường dây
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
0,10
|
77
|
Tuyến đường quy hoạch giữa ranh dự
án Trung tâm Huấn luyện thể dục thể thao Quốc gia II và dự án Thái Thịnh
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,44
|
78
|
Dự án mở rộng Nghĩa Trang Hàm Tiến
- Mũi Né - Thiện Nghiệp
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
7,18
|
79
|
Công trình xây dựng cầu đôi và cải
tạo nâng cấp Quốc lộ 28
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,10
|
80
|
Công trình Trường Tiểu học Phú Trinh 1
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,33
|
81
|
Công trình xây dựng Trung tâm Huấn
luyện thể thao Quốc gia II (cơ sở 2)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,14
|
82
|
Kênh thoát
lũ Khu công nghiệp Phan Thiết
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,82
|
83
|
Tuyến thoát
nước phát sinh Km1703+098,55 Quốc lộ 1A
|
Sở Giao thông vận tải
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,06
|
84
|
Di dời tuyến ống D500 ra khỏi ga Phan Thiết
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,02
|
85
|
Dự án Thoát
nước phía hạ lưu đường ĐT.706B - cửa số 4
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,20
|
86
|
Khu Ký túc xá học sinh - sinh viên
tại xã Tiến Lợi
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,10
|
87
|
Khu dân cư Phú Tài - Phú Trinh (còn lại)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,18
|
88
|
Khu dân cư Tam
Biên (phần còn lại)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,11
|
89
|
Công trình xây
dựng cầu Bến Giáo
|
Sở Giao thông vận tải
|
Huyện Hàm Tân
|
1,49
|
90
|
Công trình xây dựng cầu Gia An
|
Sở Giao thông vận tải
|
Huyện Tánh Linh
|
0,57
|
91
|
Cầu Nà Cam, huyện Hàm Thuận Nam
|
Sở Giao thông vận tải
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
0,94
|
92
|
Nâng cấp đường từ cầu Hùng Vương đến đường ĐT.706B, thành phố Phan Thiết
|
Sở Giao thông vận tải
|
Thành phố Phan Thiết
|
7,08
|
93
|
Đường Hùng Vương, đoạn qua Khu dân
cư Hùng Vương II, giai đoạn 2B, thành phố Phan Thiết
|
Sở Giao thông vận tải
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,63
|
94
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình cải
tạo, nâng cấp Quốc lộ 55, đoạn Km52 + 640 - Km97+692, tỉnh Bình Thuận
|
Sở Giao thông vận tải
|
Thị xã La Gi và huyện Hàm Tân
|
114,09
|
95
|
Đường đến trung tâm các xã: Đồng
Kho, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố, Đức Tân, Nghị Đức, Đức Phú
|
Sở Giao thông vận tải
|
Huyện Tánh Linh
|
32,24
|
96
|
Nâng cấp mở rộng
đường ĐT.719 (đoạn Kê Gà - Tân Thiện)
|
Sở Giao thông vận tải
|
Huyện Hàm Thuận Nam và thị xã La Gi
|
3,49
|
97
|
Làm mới đường tỉnh ĐT.719B (đường
Phan Thiết - Kê Gà)
|
Sở Giao thông vận tải
|
Huyện Hàm Thuận Nam và thành phố
Phan Thiết
|
141,41
|
98
|
Đường nối hai đầu cầu sông Dinh, xã
Tân Xuân
|
Sở Giao thông vận tải
|
Huyện Hàm Tân
|
1,24
|
99
|
Đường vào sân bay Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
|
Sở Giao thông vận tải
|
Thành phố Phan Thiết
|
15,00
|
100
|
Đường cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết,
tỉnh Bình Thuận
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các huyện: Hàm Tân và Hàm Thuận Nam
|
287,10
|
101
|
Các lô đất đấu giá thuộc Khu tái định
cư Hồ Tôm
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất thị xã
La Gi
|
Thị xã La Gi
|
0,50
|
102
|
Khu đất đấu giá thu hồi của Công ty
Tân Minh, phường Mũi Né
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
4,50
|
103
|
Khu đất đấu giá thu hồi KDL Thanh
Thi
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
2,00
|
104
|
Thửa đất thu hồi của Hợp tác xã Muối
Phong Nam, phường Xuân An
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,035
|
105
|
Thửa đất thu hồi của Công ty CP TĐ Muối Miền Nam, phường Xuân
An
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,059
|
106
|
Khu đất 26 ha gần dự án Sea Links -
Quỹ đất 02 bên đường ĐT.706B, phường Hàm Tiến
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
26,00
|
107
|
Khu đất mở rộng Dự án Khu du lịch
Thu Lan - Thuận Thành, phường Mũi Né
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,42
|
108
|
Khu đất thu hồi Khu du lịch Năm
Châu mở rộng tại phường Mũi Né
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
2,22
|
109
|
Căn nhà số 16 đường Hoàng Văn Thụ, phường
Đức Thắng
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,0058
|
110
|
Khu thương mại dịch vụ Phú Tài (Ứng
Thành), phường Phú Tài
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,00
|
111
|
Khu đất thu hồi của Hợp tác xã Cơ
khí Tiền Phong tại phường Phú Trinh
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,39
|
112
|
Khu đất thu hồi của Công ty Lương
thực Nam Trung Bộ, phường Phú Trinh
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,30
|
113
|
Khu đất tại khu vực Bàu Ron, xã Thiện
Nghiệp
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
2,50
|
114
|
Khu xen cư Hồng Sơn, Thuận Minh, Ma
Lâm, Hàm Đức, khu Bến Lội - Lại An
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Hàm Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,40
|
115
|
Các lô đất thuộc Khu dân cư Mương
Mán
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Hàm Thuận Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
4,40
|
116
|
Các lô đất thuộc Điểm dân cư thôn Dân
Hiệp
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Hàm Thuận Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
0,30
|
117
|
Khai thác titan tại phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết
|
Công ty TNHH Đầu tư Sài Gòn
|
Thành phố Phan Thiết
|
156,25
|
118
|
Cảng tổng
hợp Vĩnh Tân
|
Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Vĩnh Tân
|
Huyện Tuy Phong
|
60,80
|
Biểu số 02/KHGĐCT-2016
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO KẾ HOẠCH NĂM
2016
(Kèm
theo Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên
công trình (gói thầu)
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm
|
Diện
tích (ha)
|
I
|
BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT
|
|
|
1.523,18
|
119
|
Đường dây 500 kV Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân Uyên
|
Ban Quản lý các công trình điện Miền
Nam
|
Các huyện: Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm
Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam và Hàm Tân
|
18,00
|
120
|
Khu dân cư Hồng Chính III
|
UBND huyện Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
8,10
|
121
|
Tuyến kênh D8 - 13 đoạn tránh KCN
Sông Bình
|
Công ty TNHH Một thành viên Khai
thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận
|
Huyện Bắc Bình
|
3,40
|
122
|
Kênh Tà Mú -
Suối Măng
|
Công ty TNHH Một thành viên Khai
thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận
|
Huyện Bắc Bình
|
100,00
|
123
|
Hồ chứa nước Cà Tót và hệ thống
kênh
|
Công ty TNHH Một thành viên Khai
thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận
|
Huyện Bắc Bình
|
481,50
|
124
|
Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 28B đoạn
Km0-Km11
|
Công ty Cổ phần BOT Bình Thuận
|
Huyện Bắc Bình
|
10,00
|
125
|
Đường trục ven biển Hòa Thắng - Hòa
Phú giai đoạn 2
|
Trung tâm Quản lý các dự án và Tư vấn Xây dựng công trình giao thông Bình Thuận
|
Huyện Bắc Bình
|
25,00
|
126
|
Đường vào thôn Tân Hòa, xã Sông
Bình
|
UBND huyện Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
2,50
|
127
|
Đường vào cầu Lương Bình
|
UBND huyện Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
2,50
|
128
|
Hệ thống thoát nước phía Bắc Chợ Lầu
|
UBND huyện Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
1,00
|
129
|
Đường dọc kênh phát triển kinh tế
xã hội vùng chiến khu Lê Hồng Phong huyện Bắc Bình
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Huyện Bắc Bình
|
4,5
|
130
|
Kênh tiêu Võ Xu
|
Công ty TNHH Một thành viên Khai
thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận
|
Huyện Đức Linh
|
23,50
|
131
|
Trường Bắn cấp xã
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Đức Linh
|
Huyện Đức Linh
|
0,75
|
132
|
Trường Bắn cấp xã
|
Ban Chỉ huy
Quân sự huyện Đức Linh
|
Huyện Đức Linh
|
0,80
|
133
|
Trụ néo dây anten của Đài Truyền
thanh Truyền hình Hàm Tân
|
UBND huyện Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
0,05
|
134
|
Đường và hệ thống thoát nước cụm công nghiệp Nghĩa Hòa
|
UBND huyện Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
1,25
|
135
|
Đường đến trung tâm xã Thắng Hải
|
UBND huyện Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
57,70
|
136
|
Nghĩa trang cụm xã Tân Thắng - Thắng Hải - Sơn Mỹ
|
UBND huyện Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
11,20
|
137
|
Hệ thống thoát nước thải, nước mưa ngoài
hàng rào cụm công nghiệp Thắng Hải
|
UBND huyện Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
1,20
|
138
|
Đường vào Bãi rác huyện Hàm Tân
|
UBND huyện Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
0,20
|
139
|
Các dự án nằm
trong khu trung tâm hành chính Huyện
|
UBND huyện Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
4,00
|
140
|
Đập dâng Sông Phan
|
Công ty TNHH Một thành viên Khai
thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận
|
Huyện Hàm Tân
|
12,00
|
141
|
Cầu Hồ Lân
|
UBND huyện Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
0,30
|
142
|
Trạm 110 kV Thắng Hải
|
UBND huyện Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
0,50
|
143
|
Phòng Khám đa khoa khu vực Tân Thắng
|
UBND huyện Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
0,25
|
144
|
Bãi rác cụm xã Tân Thắng - Thắng Hải Sơn Mỹ
|
UBND huyện Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
6,50
|
145
|
Trụ sở Đội thanh tra giao thông số
4
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Huyện Hàm Tân
|
1,40
|
146
|
Trụ sở làm việc Ban Quản lý dự án huyện Hàm Tân
|
UBND huyện Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
0,30
|
147
|
Trụ sở làm việc Đội Quản lý thị trường
số 6
|
UBND huyện Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
0,20
|
148
|
Đường vào Trường THPT Huỳnh Thúc
Kháng
|
UBND huyện Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
0,20
|
149
|
Hệ thống thủy lợi Tà Pao, hạng mục Khu lòng hồ xã La Ngâu (giai đoạn 1)
|
UBND huyện Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
300,00
|
150
|
Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự Hàm Thuận Bắc
|
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,50
|
151
|
Nâng cấp
mở rộng đường Sa Ra - Tầm Hưng, huyện
Hàm Thuận Bắc
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
3,0
|
152
|
Kênh tiêu Bà Sáu
|
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận
Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
1,96
|
153
|
Công trình
kênh tưới Hàm Thạnh
|
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận
Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
7,15
|
154
|
Hệ thống thoát nước khu vực Hòn Lan
|
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận
Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
1,25
|
155
|
Công trình thoát lũ trung tâm huyện Hàm Thuận Nam
|
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận
Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
2,17
|
156
|
Kênh chuyển nước
Sông Móng - Hàm Cần
|
Công ty TNHH Một thành viên Khai
thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
58,70
|
157
|
Nghĩa trang Thuận Quý
|
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận
Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
4,00
|
158
|
Trạm Khí tượng thủy văn Tân Lập
|
Đài khí tượng thủy văn Nam Trung Bộ
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
0,05
|
159
|
Nhà làm việc UBND thị trấn Thuận
Nam
|
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận
Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
4,50
|
160
|
Nhà văn
hóa thiếu nhi huyện Hàm Thuận Nam
|
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận
Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
0,45
|
161
|
Trường Mẫu
giáo Mương Mán
|
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận
Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
0,70
|
162
|
Đường nối khu nhà ở công nhân KCN
Hàm Kiệm 2 với Quốc lộ 1 - Mỹ Thạnh
|
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận
Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
2,50
|
163
|
Đường trung tâm dạy nghề đi Lập Đức
và Tà Mon
|
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận
Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
6,80
|
164
|
Đường trung tâm huyện đi Tân Thuận,
Tân Thành, Thuận Quý
|
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận
Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
13,00
|
165
|
Dự án khai thác mỏ titan - zircon
Nam Thuận Quý
|
Công ty TNHH Tân Quang Cường
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
100,00
|
166
|
Khu tái định cư thôn Láng Giang
|
Chi cục phát triển nông thôn Bình Thuận
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
9,20
|
167
|
Trạm biến áp 110 kV Hàm Kiệm và đường
dây đấu nối Hàm Kiệm - Tân Thành
|
Ban Quản lý dự án điện lực Miền Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
1,50
|
168
|
Nâng cấp mở rộng đường Ngã Hai (Hàm
Mỹ) - Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
18,6
|
169
|
Cải tạo đê chắn
sóng Cảng Phú Quý
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Huyện Phú Quý
|
2,0
|
170
|
Mở rộng đường nội thị trấn Lạc Tánh giai đoạn 2
|
UBND huyện Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
2,15
|
171
|
Nâng cấp đê bao và kênh thoát lũ đồng 41 xã Đức Tân
|
UBND huyện Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
2,25
|
172
|
Tuyến đường T1 vào khu tái định cư Hệ thống thủy lợi Tà Pao
|
UBND huyện Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
1,00
|
173
|
Trường Tiểu học
Đức Bình 2 (phân hiệu thôn 4)
|
UBND huyện Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
0,30
|
174
|
Công trình trên kênh chính Bắc Hệ thống thủy lợi Tà Pao
|
UBND huyện Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
14,00
|
175
|
Cầu qua sông La Ngà tại bản 2 xã La Ngâu
|
UBND huyện Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
0,75
|
176
|
Điểm dân cư thôn 2 xã Đồng Kho
|
UBND huyện Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
1,50
|
177
|
Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 mở rộng
|
Tập đoàn điện lực Việt Nam
|
Huyện Tuy Phong
|
30,00
|
178
|
Công trình cấp nước KCN Tuy Phong
|
Công ty TNHH Một thành viên Khai
thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận
|
Huyện Tuy Phong
|
8,00
|
179
|
Nhà tang lễ tỉnh
Bình Thuận
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,00
|
180
|
Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT706B - Cửa ra số 1
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,20
|
181
|
Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT706B - Cửa ra số 2-3
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,00
|
182
|
Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT706B - Cửa ra số 5
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,50
|
183
|
Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT706B - Cửa ra số 7
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,25
|
184
|
Đường xuống biển - Tuyến số 4 Hàm
Tiến
|
Ban Quản lý dự án Phan Thiết
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,15
|
185
|
Mở rộng Trường cao đẳng Y tế Bình Thuận
|
Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,35
|
186
|
Công viên vườn ươm công trình đô thị
|
Công ty TNHH MTV Công trình đô thị
|
Thành phố Phan Thiết
|
10,10
|
187
|
Đường vào nghĩa trang Bắc Phan Thiết
|
UBND thành
phố Phan Thiết
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,50
|
188
|
Khu bảo tồn tôn tạo và phát huy giá
trị di tích tháp Pô Sah Inư
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thành phố Phan Thiết
|
9,20
|
189
|
Đường vào Bãi rác Phan Thiết
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Thành phố Phan Thiết
|
6,50
|
190
|
Khu tái định cư thôn Tiến Bình
|
UBND thành
phố Phan Thiết
|
Thành phố Phan Thiết
|
4,30
|
191
|
Nhà máy xử lý rác thải Phan Thiết
|
Công ty TNHH Nhật Hoàng
|
Thành phố Phan Thiết
|
20,00
|
192
|
Cầu Văn Thánh, thành phố Phan Thiết
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,0
|
193
|
Khu dân cư Thương mại chợ Bình Tân
|
Ban Quản lý dự án thị xã La Gi
|
Thị xã La Gi
|
0,40
|
194
|
Khu Thương mại - Dịch vụ - Dân cư
02 bên đường số 4 giai đoạn 1
|
Ban Quản lý dự án thị xã La Gi
|
Thị xã La Gi
|
90,00
|
II
|
ĐẤU
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
61,10
|
195
|
Khu tái định cư dự án Quốc lộ 1 - Cầu Nam
|
UBND huyện Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
1,49
|
196
|
Khu tái định cư dự án Quốc lộ 1 - Bắc
Sơn
|
UBND huyện Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
3,38
|
197
|
Khu tái định cư dự án Quốc lộ 1 -
Chợ Lầu
|
UBND huyện Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
1,81
|
198
|
Điểm dân cư thôn Bình Sơn, xã Bình
Tân
|
UBND huyện Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
17,70
|
199
|
Khu dân cư Hồng Chính III
|
Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận
|
Huyện Bắc Bình
|
8,10
|
200
|
Khu dân cư da beo khu phố Xuân An (xóm hồ)
|
UBND huyện Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
0,50
|
201
|
Khu quy hoạch phân lô đất ở trước
chợ Chợ Lầu
|
UBND huyện Bắc Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
0,50
|
202
|
Khu dân cư B1
|
UBND huyện Bắc
Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
3,10
|
203
|
Khu dân cư P1
|
UBND huyện Bắc
Bình
|
Huyện Bắc Bình
|
5,40
|
204
|
Khu dân cư khu vật tư nông nghiệp
cũ
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Đức
Linh
|
Huyện Đức Linh
|
1,13
|
205
|
Khu dân cư thôn 5 xã Mê Pu
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Huyện Đức Linh
|
3,00
|
206
|
Các thửa đất nhỏ lẻ nằm trong khu dân cư xã Tân Phúc
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm Tân
|
Huyện Hàm Tân
|
0,03
|
207
|
Khu dân cư thôn 2 xã Hồng Sơn
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm
Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,66
|
208
|
Khu xen cư thôn 2 xã Hồng Sơn (Trạm Y tế cũ)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm
Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,06
|
209
|
Khu xen cư Bạch đàn
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm
Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,06
|
210
|
Khu dân cư Cà Dập Dây (02 lô)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm
Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,04
|
211
|
Khu xen cư Khu phố 1 (xóm thượng)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm
Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,03
|
212
|
Khu xen cư Khu phố Lâm Hòa (nhà bà
Dành)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm
Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,01
|
213
|
Khu xen cư thôn 3 (01 lô)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm
Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,02
|
214
|
Khu đất thôn 4 đường Sa Ra - Tầm
Hưng
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm
Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,07
|
215
|
Khu xen cư khu phố Phú Hòa
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm
Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,03
|
216
|
Khu dân cư Bến Lội - Lại An
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm
Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,12
|
217
|
Khu xen cư thôn Đại Thiện (01 lô)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm
Thuận Bắc
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,02
|
218
|
Thửa đất ở nông
thôn thôn Dân Phú, xã Hàm Kiệm
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm
Thuận Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
0,03
|
219
|
Khu tái định cư công viên huyện Hàm
Thuận Nam và đường công an - Tượng đài huyện
|
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận
Nam
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
0,42
|
220
|
Khu thương mại dịch vụ Đức Tân
|
UBND huyện Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
0,50
|
221
|
Điểm dân cư thôn 2 xã Đồng Kho
|
UBND huyện Tánh Linh
|
Huyện Tánh Linh
|
1,50
|
222
|
Nhà làm việc Ban tiếp công dân
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,03
|
223
|
Khu đất theo Quyết định số
237/QĐ-UBND ngày 13/4/2015 của UBND thành phố Phan Thiết
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Phan
Thiết
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,01
|
224
|
Khu đất theo Quyết định số
1010/QĐ-UBND ngày 04/6/2015 của UBND thành phố Phan Thiết
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Phan
Thiết
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,25
|
225
|
Khu đất theo Quyết định số
1029/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND thành phố Phan Thiết
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Phan
Thiết
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,01
|
226
|
Khu đất theo Quyết định số
1302/QĐ-UBND ngày 21/5/2015 của UBND tỉnh
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Phan
Thiết
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,34
|
227
|
Đấu giá 21 lô đất ở
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,21
|
228
|
Khu đất thương mại dịch vụ
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,90
|
229
|
Lô đất A37, A38 tại Khu tái định cư
Phong Nam Khu công nghiệp Phan Thiết
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,02
|
230
|
Khu đất có diện tích 23,9m2
(Phương Hưng)
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,01
|
231
|
Lô đất D13,
khu phố 12, phường Phú Thủy
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,02
|
232
|
Căn nhà số 10 đường Phan Chu Trinh
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,01
|
233
|
Trường Chính trị tỉnh (cũ) và Trường Cao đẳng cộng đồng
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,50
|
234
|
Nhà số 27 đường Lê Lợi, phường Hưng
Long.
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành phố Phan Thiết
|
0,02
|
235
|
Khu dân cư Hiệp An
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất La Gi
|
Thị xã La Gi
|
0,50
|
236
|
Khu dân cư khu phố 8 phường Bình
Tân
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất La Gi
|
Thị xã La Gi
|
2,50
|
237
|
Khu dân cư Dâu Tằm
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất La Gi
|
Thị xã La Gi
|
1,76
|
238
|
Khu dân cư Thương mại chợ Bình Tân
|
Ban Quản lý dự án thị xã La Gi
|
Thị xã La Gi
|
0,40
|
239
|
Khu dân cư số 9 phường Tân An
|
UBND thị xã La Gi
|
Thị xã La Gi
|
1,40
|
240
|
Cơ sở nhà đất Trường mẫu giáo Tân
Thiện
|
UBND thị xã La Gi
|
Thị xã La Gi
|
0,50
|
III
|
TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN
THUÊ ĐẤT
|
446,40
|
241
|
Khu phức hợp lấn biển Phú Hài
|
Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Regina
|
Thành phố Phan Thiết
|
446,40
|
242
|
Trung tâm thương mại và dân cư Tân Việt Phát
|
Công ty Cổ phần Tân Việt Phát
|
Thành phố Phan Thiết
|
27,50
|
Quyết định 666/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 666/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể ngày 10/03/2016 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
3.596
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|