|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
65/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Quách Tất Liêm
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2024/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 20
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH NGẦM, MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 676/TTr-STC ngày 19 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức tỷ lệ phần trăm (%)
tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn
giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đầu tư, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
được Nhà nước cho thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, thuê đất
để xây dựng công trình ngầm, thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức tỷ lệ phần trăm (%)
tính đơn giá thuê đất
Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, như sau:
STT
|
Nội dung
|
Mức tỷ lệ (%)
tính đơn giá thuê đất một năm
|
Đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp
|
Các loại đất
còn lại (trừ đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước)
|
1
|
Khu vực thành phố Hòa Bình (trừ các dự
án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư)
|
|
|
1.1
|
Các khu đất thuộc địa bàn các phường Phương Lâm,
Đồng Tiến, Tân Thịnh, Tân Hòa, Thịnh Lang, Quỳnh Lâm và Hữu Nghị
|
1,5
|
1,4
|
1.2
|
Các khu đất thuộc các phường còn lại
|
1,3
|
1,2
|
1.3
|
Các khu đất thuộc các xã (trừ các xã khu vực
III)
|
1,1
|
1
|
2
|
Khu vực huyện Lương Sơn (trừ các dự án thuộc
ngành, nghề ưu đãi đầu tư; ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư)
|
|
|
2.1
|
Các khu đất thuộc địa bàn thị trấn Lương Sơn
|
1,3
|
1,2
|
2.2
|
Các khu đất còn lại (trừ các xã khu vực III)
|
1,1
|
1
|
3
|
Khu vực các huyện còn lại (trừ huyện Đà
Bắc, Mai Châu, các dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; ngành, nghề đặc biệt
ưu đãi đầu tư)
|
|
|
3.1
|
Các khu đất thuộc địa bàn thị trấn tại các huyện
|
1,1
|
1
|
3.2
|
Các khu đất còn lại (trừ các xã khu vực III)
|
1
|
0,9
|
4
|
Khu vực huyện Đà Bắc, Mai Châu (trừ các
xã khu vực III, các dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; ngành, nghề đặc biệt
ưu đãi đầu tư)
|
1
|
0,9
|
5
|
Các xã thuộc khu vực III
|
0,5
|
0,5
|
6
|
Các dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư trên
địa bàn tỉnh (không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
1
|
0,9
|
7
|
Các dự án thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu
tư trên địa bàn tỉnh (không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
0,8
|
0,7
|
Điều 3. Mức đơn giá thuê đất
xây dựng công trình ngầm
1. Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng
công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất)
theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai, được tính như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm,
đơn giá thuê đất được tính theo mức bằng 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với
hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính theo mức bằng 30% của đơn giá
thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
2. Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần
ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình
ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất đó thì đơn giá thuê đất của
phần diện tích vượt này được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Mức đơn giá thuê đất đối
với đất có mặt nước
Đối với phần diện tích đất có mặt nước, đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê được tính theo mức bằng 50% của đơn giá thuê đất hằng năm
hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị
trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với
phần diện tích đất có mặt nước.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2025 và thay thế Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn
giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua
hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công
trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày
22/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số
04/2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình quy
định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp
thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất
có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.KTTH.LT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Quách Tất Liêm
|
Quyết định 65/2024/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 65/2024/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
14
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|